Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 21. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 21 – Tiết 27</b>
<b>Tuần dạy: 15</b>


<b>SỰ ĂN MỊN KIM LOẠI</b>



<b>VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MÒN</b>


<b>1. Mục tiêu</b>


<b>1.1. Kiến thức: </b>HS hiểu được:


- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng của môi trường.
- Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mịn do có tác dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong mơi
trường (nước, khơng khí và đất), và các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn (thành phần các chất trong
môi trường, ảnh hưởng của nhiệt độ), từ đó biết cách bảo vệ các đồ vật làm bằng kim loại (ngăn
không cho kim loại tiếp xúc với mơi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn).


<b>1.2. Kó năng </b>


- HS biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại, những yếu tố ảnh hưởng và
biết bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mịn.


- Thực hiện tốt các thí nghiệm nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mịn kim loại, từ đó có
biện pháp bảo vệ kim loại.


- Vận dụng kiến thức để bảo vệ một số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.


<b>1.3. Thái độ: </b>Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn.


<b>2. Trọng tâm </b> - Khái niệm ăn mòn kim loại và các yếu tố ảnh hưởng.
- Biện pháp chống ăn mịn kim loại.



<b>3.Chuẩn bị</b>
<b>3.1. Giáo viên</b>


Chuẩn bị trước thí nghiệm “ảnh hưởng của các chất trong môi trường đến sự ăn mòn kim loại”


<b>3.2. Học sinh: </b>Học bài và giải các BT ở nhà, soạn và xem trước các phần trong bài mới.
Chuẩn bị1 số đồ dùng bị gỉ.


<b>4. Tiến trình day học</b>


<b>4.1. Ổn định tổ chức</b>: Kiểm diện HS 91 : 92 : 93 :


<b>4.2. Kieåm tra miệng</b>


<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


<b>1. </b>Gang, thép là gì? Gang và
thép có những đặc điểm khác
nhau như vậy, chúng có thành
phần giống và khác nhau như
thế nào ?


<b>2</b>. Nguyên liệu , nguyên tắc
sản xuất gang, thép. Quy
trình sản xuất gang và thép.


1. <b></b> Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số


nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ
2% - 5%.



<b></b> Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số


nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon dưới 2%.
<b></b> Gang và thép có những đặc điểm khác nhau như


vậy, chúng có thành phần giống và khác nhau như :
Gang và thép đều là hợp kim của sắt với Cacbon và 1
số nguyên tố khác, nhưng lượng C trong gang từ 2%
5%, cịn thép ít hơn dưới 2%).


2. Sản xuất gang:


<b></b> Nguyên tắc: Dùng C0 khư sắt 0xit ở nhiệt độ cao


trong lò cao)


<b></b> Quá trình sản xuất gang <b>: </b>Nguyên liệu đưa vào lò


<b>3</b>


<b>3</b>
<b>4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cao qua miệng lị xếp thành từng lớp xen kẽ nhau,
khơng khí nóng thổi từ 2 bên lò từ dưới lên.


PT: C + 02 ⃗<i>t</i>0 <b> </b>C02.


C + C02 ⃗<i>t</i>0 2C0.



Khí C0 khử sắt 0xit trong quặng thành sắt<b>.</b>


3C0 + Fe203 ⃗<i>t</i>0 2Fe + 3C02.


Mn02, Si02 ⃗<i>t</i>0 Mn, Si , …


Sản xuất thép :


<b></b> Nguyên tắc : Khí 02 hóa thành sắt thành sắt 0xit


Fe0., Fe0 0xi hóa C, MN, Si,S, P )


<b></b> Quá trình sản xuất : Fe0 + C ⃗<i><sub>t</sub></i>0 Fe + C0. (saûn


phẩm thu được là thép).


<b>4</b>


<b>4.3. Bài mới</b>


GV giới thiệu bài: Hàng năm thế giới mất đi khoảng 15% lượng gang thép luyện được do kim loại bị
ăn mòn . Vậy thế nào là sự ăn mòn kim loại? Tại sao kim loại bị ăn mòn và có những biện pháp nào
để bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn ?


<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là sự ăn mòn kim</b>
<b>loại.</b>



GV dùng 1 số vật mẫu: đồ dùng là kim loại bị gỉ (dao
gỉ , đinh gỉ, nêu VD khác như song cửa sổ, biển lớp)
và gọi HS nêu thế nào là sự ăn mòn kim loại..


GV giải thích về sự ăn mịn của kim loại và gọi HS
đọc lại nội dung trong SGK phần I.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về những yếu tố ảnh hưởng</b>
<b>đến sự ăn mịn kim loại.</b>


<b></b> Thí nghiệm : Dùng 4 chiếc đinh sắt loại nhỏ, 1 ít


Ca0, dầu nhờn, dung dịch muối ăn, nước cất.
Tiến hành:


a. Đinh sắt trong khơng khí khơ: Cho mẫu Ca0 vào 1
lọ có nút, cho chiếc đinh sắt vào và đậy chặt nút lại.
b. Đinh sắt ngâm trong cốc nước cất: đổ 1 lớp dầu
nhờn hoặc dầu ăn lên trên mặt.


c. Đinh sắt ngâm trong dung dịch muối ăn.


d. Đinh sắt ngâm trong cốc nước có tiếp xúc với
khơng khí.


GV: Cho học sinh quan sát các thí nghiệm đã chuẩn
bị sẵn và nêu hiện tượng.


<b></b> Ống 1: Đinh sắt không bị ăn moøn.



<b></b> Ống 2 : Đinh sắt trong nước cất khơng bị ăn mịn.
<b></b> Ống 3 : Đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị ăn


moøn nhanh.


<b></b> Ống 4 : Đinh sắt bị ăn mòn chậm.


- Vậy từ các thí nghiệm trên chúng ta sẽ rút ra được


<b>I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại</b>


Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học
trong mơi trường gọi là sự ăn mòn kim loại.


<b>II. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim</b>
<b>loại.</b>


<b> 1. Aûnh hưởng của các chất trong môi trường</b>
<b> Thí nghiệm:</b>


Hiện tượng :


Kết luận: Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc
xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần
của mơi trường mà nó tiếp xúc.


<b>2. nh hưởng của nhiệt độ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kết luận gì ?



GV nêu: Ở nhiệt độ cao, sẽ làm cho sự ăn mòn kim
loại xảy ra nhanh hơn.


VD: Thanh sắt trong bếp than bị ăn mòn nhanh hơn
thanh sắt để ở nơi khơ ráo, thống mát.


VD: Kẹp sắt dùng để gắp than cho vào lò hay lấy ra
thường ngày thường xuyên được tiếp xúc với nhiệt độ
nên dể bị gỉ.


<b></b> Vậy nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự ăn mịn kim loại


hay không ?


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu làm thế nào để bảo vệ các</b>
<b>đồ vật bằng kim loại khơng bị ăn mịn.</b>


<b></b> Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật bằng


kim loại xài thường ngày khơng bị ăn mịn ?


HS: Các nhóm nhỏ thảo luận và nêu, nhóm khác
nhận xét, GV sửa chữa.


Gọi HS đọc thêm phần : “ Em có biết ” quy trình bảo
vệ 1 số máy móc.


<b>III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim</b>
<b>loại khơng bị ăn mịn </b>



- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường.
VD: Sơn, mạ, bôi trơn dầu mỡ lên bề mặt kim loại.
Để kim loại ở nơi khơ ráo, thống mát, thường
lau chùi sạch sẽ.


Rửa dụng cụ sạch rồi mới bôi dầu.
- Chế tạo kim loại ít bị ăn mịn.


VD: Cho thêm vào thép 1 số kim loại như: Crom,
Niken, …


<b>4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố.</b>
<b>1</b>. Sự ăn mòn kim loại là:


<b>a.</b>Sự phá hủy kloại và hợp kim do kim loại phản ứng hóa học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ
cao.


<b>b.</b>Sự phá hủy kim loại và hợp kim do tác dụng hóa học của mơi trường.


<b>c.</b>Sự phá hủy kim loại và hợp kim do tiếp xúc với các chất có mơi trường axit trong tự nhiên.


<b>d.</b>Sự tác dụng của kim loại và hợp kim với các chất trong khơng khí.<b> </b>(Phương án B)


<b>2. </b>Trong khơng khí chủ yếu có: 02, C02, hơi nước và 1 số tạp chất khí khác.. Nếu để 1 miếng sắt


trong khơng khí, miếng sắt bị ăn mịn là do:
A. Sự phá hủy của mơi trường và hơi nước.
B. Sự 0xi hóa của 0xi.


C. Tác dụng hóa học của khí C02.



D. Cả 3 phương án A, B, C.


E. Cả 2 phương án A, B.<b> ( </b>Phương án D).


<b>4.5. Hướng dẫn học sinh tự học</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK, làm BT 4, 5 trang 67 SGK.
- Chuẩn bị bài<b>: “Luyện tập chương II : kim loại ” </b>


Ôn các kiến thức cơ bản trong chương và các dạng BT đã học:
+ Tính chất hóa học của kim loại.


+ Tính chất hóa học của nhôm.
+ Tính chất hóa học của sắt.


<b>5. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

×