Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Giáo án bài học Khối 3 Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.69 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH GIẢNG TUẦN 17 Thứ Hai …….. Ba 8/12 Tư 9/12. Năm 10/12 Sáu 11/12. Môn Tập đọc Kể chuyện Toán Chính tả Toán Tập đọc Toán LT& câu Thủ công Chính tả Tập viết Toán. Tiết 49 50 81 33 82 51 83 17 17 34 17 84. Tên bài giảng Mồ côi xử kiện. Tập làm văn Toán SHTT. 17 85 17. Viết về thành thị , nông thôn Hình vuông Tuần 17. Ngày dạy: 7/12. Giảm tải. Tính giá trị biểu thức (tt) Vầng trăng quê em Luyện tập Anh đom đóm Luyện tập chung Ôn từ chỉ dặc điểm – Câu ….phẩy Cắt dán chữ Vui Vẻ Âm thanh thành phố Bài 17 : N Hình chữ nhật. BT 4 TC dưới dạng trò chơi. Tập đọc- kể chuyện (Tiết 49-50) MỒ CÔI XỬ KIỆN. I.Mục tiêu : TĐ :Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi . (TL được CH 1,2,3,4 trong SGK) KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ( HSKG kể được cả câu chuyện ) II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc và các đoạn truyện. _Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: _Sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: 1.Ổn định :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Ba điều ước. 3.Dạy bài mới: Hoạt động1:Luyện đọc(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, giảng giải a)Đọc mẫu: _Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý: + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng. + Giọng chủ quán: vu vạ gian trá. - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. + Giọng bác nông dân khi kể lại sụ việc thì thật thà phân trần, khi phải đưa ra đồng bạc thì ngạc nhiên. + Giọng của Mồ Côi:nhẹ nhàng thong thả, tự nhiên khi hỏi han chủ quán và bác nông dân: nghiêm nghị khi bảo bác nông dân xóc bạc, oai vệ trong lời phán xét cuối cùng. b)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ _Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. -Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ _Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: cần chú ý phát âm đã nêu ở mục đích _Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong yêu cầu. bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt -Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> giọng cho học sinh .. _Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. _Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 đoạn .. _Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. _Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. GDKNS: Tư duy sáng tạo , ra QĐ giải quyết vấn đề Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài _Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. _Trong truyện có những nhân vật nào ? _Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?. nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó: -Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét cho.// -Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền.// Một bên/ “hít mùi thịt”./một bên/ “nghe tiếng bạc”. // Thế là công bằng.// -Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Học sinh đặt câu với từ bồi thường . -3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong nhóm. -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm. -2 nhóm thi đọc tiếp nối.. -1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi _Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán trong SGK. -Truyện có ba nhân vật là Mồ Côi, bác có phải trả tiền không? Vì sao? nông dân và tên chủ quán _Bác nông dân đưa ra lí lẽ thế nào khi tên chủ quán đòi -Chủ quán kịên bác nông dân vì bác đã tiền? _Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào? vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại _Bác nông dân trả lời ra sao? không trả tiền. -2 đến 3 HS phát biểu ý kiến. _Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi bác nông dân thừa -Bác nông dân nói: “Tôi chỉ vào quán nhận là mình đã hít mùi thơm của thức ăn trong quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi _Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe chàng không mua gì cả” Mồ Côi yêu cầu bác trả tiền? -Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không? _Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông dân trả tiền cho chủ -Bác nông dân thừa nhận là mình có hít quán bằng cách nào? mùi thơm của thức ăn trong quán. _Vì sao Chàng Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng đủ -Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20 10 lần? đồng cho chủ quán. -Bác nông dân giãy nảy lên khi nghe Mồ Côi yêu cầu bác trả 20 đồng cho _Vì sao tên chủ quán không được cầm 20 đồng của bác chủ quán. nông dân mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục? _Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí chàng Mồ Côi đã bảo -Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng vệ được bác nông dân thật thà. Em hãy thử đặt một tên tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần. -Vì tên chủ quán đòi bác phải trả 20 khác cho câu chuyện. đồng, bác chỉ có 2 đồng nên phải xóc 10 lần thì mới thành 20 đồng (2 nhân 10 bằng 20 đồng) Hoạt động 3:Luyện học sinh đọc lại bài _Giáo viên chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu -Vì Mồ Côi đưa ra lí lẽ một bên “hít cầu học sinh luyện đọc lại bài theo vai. mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc” _Yêu cầu học sinh đọc bài theo vai trước lớp. thế là công bằng. 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Xác định yêu cầu _Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 141, SGK GDKNS: Lắng nghe tích cực. -2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp để đặt tên khác cho câu chuyện, sau đó đại diện HS phát biểu ý kiến. Ví dụ: -Đặt tên là: Vị quan tòa thông minh Kể mẫu + Đặt tên là Phiên tòa đặt biệt _Gọi học sinh kể mẫu nội dung tranh 1. nhắc học sinh kể -4 học sinh tạo thành một nhóm và đúng nội dung tranh minh họa và truyện, ngắn gọn và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn không nên kể nguyên văn như lời truyện. truyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ Nhận xét phần kể chuyện của học sinh .  Kể trong quán. nhóm. -2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và _Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên bình chọn nhóm đọc hay. cạnh nghe. - Kể trong nhóm  Kể trước lớp -Học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể _Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, cho bạn bên cạnh nghe. gọi 4 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. - Kể trước lớp : học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo vai. 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học. _Chuẩn bị bài : Anh Đom Đóm -----------------Toán (Tiết 81 ) TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (T T) I.Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. BT 1 , 2,3 II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : SGK , Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động:Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc _ Học sinh tính _Viết lên bảng hai biểu thức: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 _Yêu cầu học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức: _Giá trị của hai biểu thức khác nhau. 30 + 5 : 5 = 31 +Vậy khi tính giá trị biểu thức, chúng ta cần xác định _ Học sinh nêu cách tính giá trị biểu thức này đúng dạng biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép và thực hành tính: tính đúng thứ tự. 3  (20 – 10) = 3  10 _Viết lên bảng biểu thức 3  (20 – 10). = 30 _Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng qui tắc. Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành +Bài 1:Cho học sinh nhắc lại cách làm, sau đó yêu cầu _ +Cách 1: Bài giải: Mỗi chiếc tủ có số sách là: học sinh tự làm bài. +Bài 2: học sinh làm tương tự như với bài 1. 240 : 2 = 120 (quyển) +Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. Mỗi ngăn có số sách là: _Yêu cầu học sinh làm bài. 120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển. +Cách 2: Bài giải: Số ngăn sách cả hai tủ có là: 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4  2 = 8 (ngăn) Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển. 4. Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò : _Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện thêm về cách tính giá trị biểu thức. ------------------------------Ngày dạy : 8/12/09 Chính tả ( tiết 33) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.Mục tiêu : - Nghe và viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -Làm đúng bài tập 2 a/b II.Chuẩn bị: Giáo viên:_ viết phần a hoặc phần b của bài tập 2.vào bảng phụ III.Hoạt động lên lớp: 1.Ổn định :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:lưỡi,những, thẵng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già. 3.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chính tả - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại. a)Tìm hiểu nội dung đoạn văn. -Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ gìa, thao thức như canh gác _Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. trong đêm. Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? b)Hướng dẫn cách trình bày _Bài viết có mấy câu? -Bài viết có 7 câu _Bài viết được chia thành mấy đoạn? -Bài viết được chia thành 2 đoạn. _Chũ đầu đoạn viết như thế nào? -Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. _Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? -Những chữ đầu câu. c)Hướng dẫn viết từ khó _Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết -Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. chính tả. _Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. Hoạt động 2: Học sinh viết chính tả vào vở _Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở - Học sinh nghe giáo viên đọc, viết vào vở _Soát lỗi - Học sinh soát lỗi ở Sgk _Chấm bài  Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. +Bài 2:Giáo viên có thể chọn phần a) hoặc b) tùy -PB: Trăng, lũy tre làng, nồm nam. theo lỗi của học sinh địa phương. -PN:Vầngtrăngvàng, lũy tre, giấc ngủ. a)Gọi học sinh đọc yêu cầu. -3 học sinh lên bảng viết,học sinh dưới lớp viết vào _Dán phiếu lên bảng. bảng con. _Yêu cầu học sinh tự làm. - Học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. _Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -2 học sinh lên bảng làm. Học sinh dưới lớp làm vào vở nháp. _Tiến hành tương tự phần a) + Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên. Vừa thanh, vừa dẻo,lại bền. Làm ra bàn ghế,đẹp duyên bao người(là câu mây) + Cây gì hoa đỏ như son….(là cây gạo) 4.Củng cố:_ Giáo viên nhận xét bài viết, chữ viết của học sinh 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5.Dặn dò: _Dặn học sinh về thuộc câu đố, bài thơ ở bài tập 2, học sinh nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng ------------------------------Toán (Tiết 82 ) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) . Ap dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<” , “>”. BT 1 , 2,3( dòng 1), 4 II.Chuẩn bị: Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập cần sửa III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ :Có 150 sản phẩm, xếp đều vào 2 thùng, mỗi thùng có 5 gói. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu sản phẩm, biết số sản phẩm của các gói là bằng nhau. 3.Bài mới : Hướng dẫn học sinh luyện tập _Thực hiện tính trong ngoặc trước. +Bài 1:Yêu cầu học sinh nêu cách làm, sau đó làm bài lên bảng _4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. +Bài 2:Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. _Làm bài và kiểm tra bài của bạn. _Yêu cầu học sinh so sánh giá trị biểu thức (421 – 200)  2với biểu thức 421 – 200  2. _Giá trị hai biểu thức khác nhau. _Theo con tại sao giá trị 2 biểu thức này lại khác nhau trong đó cùng số, cùng dấu phép tính? _Vậy tính giá trị biểu thức, chúng ta cần xác định _Vì thứ tự thực hiện phép tính trong hai biểu đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các thức này khác nhau. phép tính thứ tự. _Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức (12 + +Bài 3: 11)  3 trước, sau đó so sánh giá trị của biểu - Viết lên bảng thức với 45. (12 + 11)  3 . . . 45 (12 + 11)  3 = 23  3 - Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì? = 69 - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức (12 + 69 > 45 -3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp 11)  3 làm vào vở. - Yêu cầu học sinh so sánh 69 và 45. 11 + (52 – 22) = 41 - Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ trống. 30< (70 + 23) : 3 Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại. 120 < 484 : ( 2 X 2 ) +Bài 4: Xếp hình như sau: _Yêu cầu học sinh tự làm, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. 4.Củng cố:_ Giáo viên nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung 5.Dặn dò :_ Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện thêm về tính giá trị biểu thức. --------------------------Ngày dạy :09/12 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tập đọc (51) ANH ĐOM ĐÓM I.Mục đích yêu cầu: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ , khổ thơ . _Hiểu ND: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm. Qua việc kể lại một đêm làm việc của Đom Đóm, tác giả còn cho chúng ta thấy vẻ đẹp của cuộc sống các loài vật ở nông thôn.( TL các CH trong SGK thuộc 2-3 khổ thơ trong bài ) II.Chuẩn bị: Giáo viên_Tranh minh họa bài tập đọc III.Hoạt động lên lớp: 1.Ổn định : Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Mồ Côi xử kiện. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc a)Đọc mẫu: _Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàngb)Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải - Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. nghĩa từ: -Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý _Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: phát âm đã nêu ở phần Mục đích yêu cầu. _Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn Mỗi học sinh đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ trong bài, sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của sửa lỗi ngắt giọng cho học sinh _Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong giáo viên : Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng bài. đúng ở các dấu chấm, phẩy và cuối cùng mỗi dòng thơ. _Yêu cầu 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa mỗi học sinh đọc 1 đoạn. các từ mới. Học sinh đặt câu với các từ _Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. chuyên cần _Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. 6 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. _Yêu cầu học sinh cả lớp đồng thanh đọc lại bài thơ. Mỗi nhóm 6 học sinh, lần lượt từng học sinh  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài đọc một đoạn trong nhóm. _Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại cả bài trước lớp. 2 nhóm thi đọc tiếp nối _Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? Đồng thanh đọc bài. _Công việc của anh Đom Đóm là gì? _Anh Đóm Đóm đã làm công việc của mình với thái 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong độ như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều SGK. Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm. đó? Công việc của anh Đom Đóm là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ _Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? Anh Đom Đóm đã làm việc công việc của mình một cách rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho thấy điều này là: Anh _Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ và tìm một Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ. hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm.  Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vac đang lặng _Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thơ theo trình tự các bước đã giới thiệu ở bài tập đọc Hai bàn tay em, tuần 1. lẽ mò tôm,ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh. Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em. 4.Củng cố Dặn dò:_Yêu cầu học sinh suy ngĩ và tả lại cảnh đêm ở nông thôn được miêu tả trong bài thơ bằng lời của em._Chuẩn bị bài : Âm thanh thành phố ------------------------Toán (Tiết 83) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn các bài tập cần sửa . 2.Học sinh : Vở , Bảng con . III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động :Hát bài hát 2.Bài mới : +Bài 2:Thực hiện tương tự như với bài 1. 4học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. +Bài 3:Cho hoc sinh nêu cách làm và tự làm bài. a) 123  (42 – 40) = 123  2 = 246 (100 + 11)  9 = 111  9 = 999 b) 72 : (2  4) = 72 : 8 = 9 _Ví dụ: 86 – (81 – 31) = 86 – 50 +Bài 4: Tổ chức trò chơi = 36 Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức _Vậy giá trị của biểu thức 86 – (81 – 31) là 36, nối vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá biểu thức 86 – (81 – 31) với ô vuông có 36. trị của nó. -2 Học sinh lên bảng làm bài, Học sinh cả lớp làm vào vở. Bài giải: +Bài 5:Gọi học sinh đọc đề bài. Cách 1:Số hộp bánh xếp được : 800 : 4 = 200 -Có tất cải bao nhiêu cái bánh?-Mỗi hộp xếp mấy (hộp) cái bánh? Số thùng bánh xếp được : 200 : 5 = 40 (thùng) -Mỗi thùng có mấy hộp?-Bài toán hỏi gì? Đáp số: 40 thùng. -Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết Cách 2: Mỗi thùng có số bánh: 4  5 = 20 (bánh) được điều gì trước đó? Số thùng xếp được là: 800 : 20 = 40 (thùng) -Yêu cầu học sinh thực hiện giải bài toán trên theo Đáp số: 40 thùng. hai cách. 3.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học. 4.Dặn dò : _Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập luyện thêm về tính giá trị biểu thức. ---------------------------Luyện từ - Câu (Tiết 17) ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? - DẤU PHẨY I.Mục tiêu : _Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1) _Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng ( BT2) _Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3a,b) II.Chuẩn bị; 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo viên:_Các câu văn trong bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động: Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập 1,2 của giờ Luyện từ và câu tuần 16. 3.Bài mới:  Hoạt động 1: Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm Đáp án: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. a)Mến: dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến về từng nhân vật, ghi nhanh chia sẻ khó khănn với người khác, ý kiến của học sinh lên bảng, sau mỗi ý kiến, GV nhận xét không ngần ngại khi cứu người, biết hi đúng / sai. sinh,… Yêu cầu học sinh ghi các từ tìm được vào vơ bài tập. b)Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,… c)Anh Mồ Côi: thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải,…  Hoạt động 2: Ôn luyện mẫu câu Ai thế nào? Gọi 1 học Người chủ quán : tham lam, xảo quyệt, sinh đọc đề bài 2 gian trá, dối trá, xấu xa,… Yêu cầu học sinh đọc mẫu. 1 học sinh đọc trước lớp. Câu Buổi sớm hôm nay lạnh cóng tay cho ta biết điều gì về 1 học sinh đọc trước lớp. Câu văn cho ta biết về đặc điểm của buổi sớm hôm nay? Yêu cầu học sinh tự làm bài. buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay. Nghe hướng dẫn. Gọi học sinh đọc câu của mình, sau đó 3 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở Hoạt động 3: Luyện tập về cách dùng dấu phẩyGọi học sinh đọc đề bài 3. Yêu cầu học sinh tự làm bài. Gọi học sinh đọc câu của mình. 4.Củng cố:_ Giáo viên nhận xét tiết học. 5.Dặn dò :_Học sinh về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. _Chuẩn bị bài : Ôn tập kiểm tra ------------------Thủ công (Tiết 17) CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ I.Mục đích yêu cầu : _ Học sinh biết vận dụng kĩ năng kẻ, cắt , dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ VUI VẺ _ Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình kĩ thuật II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên :_ Mẫu chữ VUI VẺ 2.Học sinh :_Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán III.Hoạt động lên lớp 1.Khởi động:Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ : Dụng cụ thủ công 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét _ Giáo viên giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ _ Học sinh quan sát và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ . Đồng thời, nhận xét khoảng _ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ cách giữa các chữ trong mẫu chữ V, U , E , I _ Giáo viên nhận xét và cung cố cách kẻ, cắt chữ Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu +Bước 1 : Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu ( 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?) _ Kích thước, cách kẻ , cắt các chữ V, U, E, I giống như _ Học sinh quan sát và theo dõi giáo viên kẻ đã học ở các bài 7, 8, 9, 10 chữ VUI VẺ _ Cắt dấu hỏi (?) : Kẻ dấu hỏi (?) trong 1 ô vuông như hình 2a. Cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang mặt màu được dấu hỏi (?) ( H2b) _ Học sinh quan sát giáo viên dán chữ +Bước 2 : Dán thành chữ VUI VẺ VUI VẺ _ Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau : Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1ô ; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E _ Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào các vị trí đã ướm. Dán các chữ cái trước, dán dấu hỏi sau _ Học sinh tập kẻ và cắt chữ VUI VẺ _ Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở _Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi (?) của chữ VUI VẺ vào vở. 4.Củng cố Dặn dò:_ Giáo viên nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ ----------------------------------Chính tả (Tiết 34) ÂM THANH THÀNH PHỐ I.Mục đích yêu cầu: - Nghe và viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Tìm được từ có vần ui/uôi( BT2) -Làm đúng bài tập 3 a/b II.Chuẩn bị: Học sinh: _Vở, bảng con III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động :Hát bài hát . 2.Kiểm tra bài cũ:dịu dàng, giản dị, gióng giã, rộn ràng, ríu rít,gặt hái, 3. Dạy bài mới:  Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài viết chính tả. a)Trao đổi về nội dung bài viết -1 học sinh đọc bài +Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt. -Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt _ Khi nghe bản nhạc : Ánh trăng của Bét-tô-ven anh căng thẳng. Hải có cảm giác như thế nào? b)Hướng dẫn học sinh cách trình bày _Đoạn văn có mấy câu? -Đoạn văn có 3 câu. _Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Vì sao? -Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, Anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Anh. c)Hướng dẫn viết từ khó _Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ khi viết chính tả. -ngồi lặng, trình bày, Bét-tô-ven, _Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ tìm được. pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng. _ Học sinh viết chính tả vào vở -3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp _ Học sinh soát lỗi viết vào nháp. _ Giáo viên chấm bài. -Học sinh viết bài vào vở Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả + Bài 2:Gọi học sinh đọc yêu cầu. -1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK _Phát giấy và bút cho học sinh . -Nhận đồ dùng học tập 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> _Yêu cầu học sinh tự làm. _Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung nếu có từ khác. Giáo viên ghi nhanh lên bảng. _Nhận xét và cho điểm học sinh .. -Tự làm bài trong nhóm. -Đọc bài và bổ sung. -Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở: + ui: củi, cặm cụi, dụi mắt,dùi cui, búi hành, bụi cây, bùi, đùi, đui, húi tóc, tủi thân, xui + Bai 3:Giáo viên chọn phần a) theo lỗi của học sinh khiến, các túi rui mè, mủi lòng, núi,… địa phương. a)Gọi học sinh đọc yêu cầu + uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá cuội, cây chuối, đuối sức, đuổi, nuôi nấng, _Yêu cầu học sinh hoạt động trong nhóm đôi. nuối, tuổi,… _ Gọi các nhóm đôi thực hành +1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK -2 học sinh ngồi cùng bàn hỏi và trả lời . Học sinh 1: Hỏi Học sinh 2: Tìm từ. -Học sinh thực hành tìm từ Lời giải: giống – ra- dạy 4.Củng cố .Dặn dò: _ Giáo viên nhận xét tiết học,chữ viết của học sinh _ Chuẩn bị bài : Ôn tập --------------------------------Tập viết (Tiết 17) Ôn chữ hoa N I.Mục tiêu : -Viết đúng chữ hoa N( 1 dòng ), Đ, N, Q ( 1 dòng ), Viết tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng ) và viết câu ứng dụng : Đường vô xứ Nghệ quanh quanh- Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. ( 1 lần ) bằng chữ nhỏ. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên:_Mẫu chữ viết hoa N, Q - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. 2. Học sinh:_Vở tập viết 3, tập một. III.Hoạt động lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Thu, chấm một số vở của học sinh. Gọi học sinh đọc thuộc từ và câu ưứng dụng của tiết trước. Yêu cầu học sinh viết: Mạc Thị Bưởi, Một, 2. Bài mới:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa. a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N, Q Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? Treo bảng chữ viết hoa N, Q và gọi học sinh nhắc lại quy + Học sinh quan sát và nêu quy trình viết trình viết đã học ở lớp 2. chữ hoa N, Q Viết lại mẫu chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho học sinh quan sát. Có chữ hoa N, Q b)Viết bảng 1 học sinh nhắc lại, cả lớp theo dõi Yêu cầu học sinh viết chữ viết hoa N, Q Đ, vào bảng. Giáo 2 học sinh trên bảng lớp, học sinh dưới lớp viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh. viết vào bảng con.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp a)Giới thiệu từ ứng dụng: viết vào bảng con. Gọi học sinh đọc từ ứng dụng. Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. - 2 học sinh đọc Ngô Quyền. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. b)Quan sát và nhận xét Trong các từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Khoảng các giữa các chữ bằng chừng nào? c)Viết bảng -Yêu cầu học sinh viết Ngô Quyền, giáo viên theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh .  Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng a)Giới thiệu câu ứng dụng Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. Giải thích : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. b)Quan sát và nhận xét Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c)Viết bảng Yêu cầu học sinh viết: Đường, Non vào bảng. Giáo viên theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho học sinh .  Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh viết vào vở Tập viết Giáo viên cho học sinh quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3,sau đó yêu cầu học sinh viết bài vào vở. Thu và chấm 10 bài. Chữ Đ, N, Q, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. Bằng 1 con chũ o 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp rèn viết vào bảng con.. 2 học sinh đọc: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ. Chữ Đ, N, Q, g,q, h, b,đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. 3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào bảng con. -Học sinh viết vào vở+1 dòng chữ N, cỡ nhỏ+ 1 dòng chữ Đ, Q, cở nhỏ. + 2 dòng Ngô Quyền cở nhỏ.+ 4 dòng câu ứng dụng 4.Củng cố Dặn dò:_ Giáo viên nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh. Ngày dạy:10/12 ----------------------Toán (Tiết 84 ) HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được: Hình chữ nhật có 4 cạnh trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là góc vuông. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên : Bảng phụ ghi sẵn các bài tập cần sửa . 2.Học sinh : Vở, sách giáo khoa III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:Tính giá trị của biểu thức: 346 + 7 X 9 ; 248 :8 + 234 ; (345 + 245 ) : 5 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu hình chữ nhật _ Học sinh trả lời: Hình chữ nhật ABCD/ Hình tứ giác ABCD. _Vẽ hình chữ nhật ABCD, và yêu cầu học sinh gọi tên hình. A B D C _Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. _Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. _Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AB và CD. _Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AD và BC. _Yêu cầu học sinh so sánh độ dài của cạnh AD và AB. _Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. _Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. *Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. _Yêu cầu học sinh dùng thước êke để kiểm tra các góc 11 Lop3.net. _Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD. _Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC. _Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. _ Học sinh nhắc lại AB = CD ; AD = BC.. _Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của hình chữ nhật ABCD. vuông. _Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật. _Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là _Yêu cầu học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ góc vuông. nhật. Hoạt động 2 :Luyện tập thực hành +Bài 1 :Yêu cầu học sinh tự nhận biết hình chữ nhật, sau đó dùng thước và êke để kiểm tra lại. +Bài 2:Yêu cầu học sinh dùng thước để đo độ dài các _Hình chữ nhật là MNPQ và RSTU, các hình cạnh của hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả. còn lại không phải là hình chữ nhật. +Bài 3:Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận để _Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau đó gọi tên độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. _Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và +Bài 4 :Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài. (Có thể ABCD. Mặt bàn, bảng đen, mặt ghế, ô cửa sổ, . . . hướng dẫn: đặt thước lên hình và xoay đến khi thấy xuất hiện hình chữ nhật thì dừng lại và kẻ theo chiều của thước.) 4.Củng cố Dặn dò:_Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật vừa học trong bài. Chuẩn bị bài: Hình vuông _ Giáo viên nhận xét tiết học. ---------------------------------Ngày dạy: 11/12 Tập làm văn (Tiết 17) VIẾT VỀ THÀNH THỊ , NÔNG THÔN I.Mục đích yêu cầu: _ Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về những điều em đã biết về thành thị hoặc nông thôn. _ Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà. _ Viết thành câu, dùng từ đúng. II.Chuẩn bị: Giáo viên:_ Mẫu trình bày của một bức thư. III.Hoạt động lên lớp: 1.Khởi động :Hát bài hát 2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị hoặc nông thôn đã giao về nhà của tiết Tập làm văn tuần 16. 3.Dạy bài mới : Hoạt động1 : Hướng dẫn học sinh viết thư 2 học sinh đọc trước lớp _ Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu của bài ( mở sgk Viết thư cho bạn. trang 83 ) Nghe giáo viên hướng dẫn cách làm bài _ Em cần viết thư cho ai? _ Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. 1 học sinh nêu, cả lớp theo dõi và bổ sung. _ Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của _ 1 học sinh khá trình bày, cả lớp theo dõi và một bức thư. Giáo viên cũng có thể treo bảng phụ nhận xét bài của bạn. có viết sẵn hình thức của một búc thư và cho học sinh đọc. _ Gọi 1 học sinh làm bài miệng trước lớp. * Hoạt động 2 _ Yêu cầu học sinh cả lớp viết thư _ Thực hành viết thư. _ Gọi 5 học sinh đọc bài trước lớp. _ 5 học sinh đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, _ Nhận xét và cho điểm học sinh làm bài tốt bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn. 4. Củng cố Dặn dò : _ Giáo viên nhận xét tiết học. và chuẩn bị ôn tập học kì 1. 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ---------------------------Toán (Tiết 85) HÌNH VUÔNG I.Mục đích yêu cầu: Nhận biết một số yếu tố ( đỉnh , cạnh , góc ) của hình vuông Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông ) BT 1,2,3,4 II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Thước thẳng, ê ke, mô hình hình vuông 2.Học sinh : Vở. ê ke, mô hình hình vuông, SGK III.Hoạt động yêu cầu: 1.Khởi động:Hát bài hát. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông. _Vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác. _ Học sinh tìm và gọi tên hình vuông trong _Yêu cầu học sinh đoán về góc ở các đỉnh của hình các hình vẽ giáo viên đưa ra. _Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình góc vuông. vuông là các góc như thế nào?) _Yêu cầu học sinh dùng hước ê ke kiểm tra kết quả _Độ dài 4 cạnh của một hình vuông là bằng ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông nhau. có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. _Yêu cầu học sinh ước lượng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước ê ke để _Chiếc khăn mùi xoa, viên gạch hoa lát nền, . kiểm tra lại. .. _Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. _Giống nhau: hình vuông và hình chữ nhật _Yêu cầu học sinh suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật đều có 4 góc ở 4 đỉnh là góc vuông. _Khác nhau: Hình chữ nhật có hai cạnh dài trong thực tế có dạng hình vuông. bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau còn hình _Yêu cầu học sinh tìm điểm giống nhau và khác vuông có 4 cạnh bằng nhau. nhau của hình vuông và hình chữ nhật. Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành. _ Học sinh dùng thước và ê ke để kiểm tra +Bài 1:Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học từng hình, sau đó báo cáo kết quả với giáo sinh làm bài viên : + Hình ABCD là hình chữ nhật , không phải +Bài 2:Yêu cầu học sinh nêu lại cách đo độ dài là hình vuông. + Hình MNPQ không phải là hình vuông vì đoạn thẳng cho trước, sau đó làm bài. +Bài 3:Tổ chức cho học sinh tự làm bài và kiểm tra các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. vở học sinh. + Hình EGHI là hình vuông vì hình này có 4 +Bài 4:Yêu cầu học sinh vẽ hình như SGK vào vở. góc ở đỉnh là 4 góc vuông, 4 cạnh của hình bằng nhau. _Làm bài và báo cáo kết quả + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3cm. + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4cm. + Học sinh tự làm bài và kiểm tra vở của nhau. 4. Củng cố Dặn dò:_ Giáo viên nhận xét chung tiết học. Chuẩn bị bài: Chu vi hình chữ nhật --------------------------SHTT(tiết 17) I.Mục đích yêu cầu: GV nêu một số nội quy của tiết SH 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV đưa ra nội dung sinh hoạt tuần tới chủ điểm : .......................................................................... HD trò chơi cho HS II.Chuẩn bi: Sổ theo dõi 4 tổ ;KH của GV III.Hoạt động lên lớp GV phổ biến HD học sinh SH; Các tổ lần lượt báo cáo GV đưa ra kế hoạch trong tuần tới ; nêu một số qui định của lớp. Tác phong , vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Tập vở đầy đủ , học bài làm bài đầy đủ khi đến lớp. Lễ phép thầy cô và người lớn. Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn Không nói chuyện trong giờ học ....... Xây dựng đôi bạn học tập GV nhận xét chung. 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×