Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tài liệu giáo án môn Toán lớp 3 - tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.4 KB, 10 trang )

Kế hoạch bài dạy tuần 17
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I – Mục tiêu:
1) Kiến thức: Củng cố tính giá trò của biểu thức.
2) Kó năng: Rèn luyện kó năng tính giá trò của biểu thức và giải toán.
3) Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bò :
Giáo viên: bảng phụ, băng giấy.
Học sinh: Vở BT, bảng đ/s.
III – Các hoạt động:
1) Ổn đònh: (1’) hát
2) Bài cũ: (4’) Luyện tập
- HS sửa bài, nhận xét.
- Chấm 1 số vở, nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Luyện tập chung
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Hoạt động 1: Tính giá trò của
biểu thức.
Mục tiêu: HS tái hiện nhanh các
qui tắc tính giá trò của biểu thức đã
học.
Phương pháp: đàm thoại, thực
hành, thi đua.
Bài 1: Tính giá trò của biểu thức.

- Hỏi củng cố thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức.

- Sửa bài, nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.


- Thi đua tiếp sức tính nhanh,
đúng. Mỗi nhóm cử 4 bạn theo 4
nhóm.

- Nhận xét.
- HS cả lớp làm vở. 4 HS lên bảng sửa.
Nhận xét.
a) 655 – 30 + 25 = 625 + 25
= 650
b) 876 + 23 – 300 = 899 -300
= 599
c) 112 × 4 : 2 = 448 : 2
= 224
d) 884 : 2 : 2 = 442 : 2
= 221
- 1 HS nêu cách tính.
- Thi đua tính giá trò của biểu thức.
- Nhận xét Đ/S.
a) 25 + 5 × 5 = 25 + 25
= 50
b) 160 – 48 : 4 = 160 - 12
= 148
c) 732 + 46 : 2 = 732 + 23
= 755
Vở BT
Băng
giấy
Bảng Đ/S
* Hoạt động 2: Giải toán
Mục tiêu: HS thực hiện giải toán

bằng 2 cách.
Phương pháp: hỏi đáp, thực hành,
giảng giải, thảo luận, động não.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
 Cách 1: Tính số hộp, sau đó tính
số thùng cam.
 Cách 2: Tính số cam được xếp
trong mỗi thùng. Sau đó tính số
thùng cam.

- Sửa bài, nhận xét.
4) Củng cố: (4’)
 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:
- 2 đội cử mỗi đội 5 bạn thi nối
nhanh, đúng giá trò của biểu thức
như yêu cầu bài 3.
- Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’)
- Làm bài hoàn chỉnh.
- Chuẩn bò bài: “Hình chữ nhật”
- Nhận xét tiết.

d) 974 - 52 × 3 = 974 - 156
= 818

- 1 HS đọc đề.
- Thảo luận nhóm trao đổi cách giải.
- Giải vở, nhận xét.
Giải
Cách 1: Số hộp cam xếp được:

48 : 4 = 12 (hộp)
Số thùng cam có:
12 : 2 = 6 (thùng)
Đáp số: 6 thùng cam
Cách 2:
Số quả cam được xếp trong mỗi thùng:
4 × 2 = 8 (quả)
Số thùng cam có:
48 : 8 = 6(thùng)
Đáp số: 6 thùng cam

- HS thi đua tíunh nhẩm nhanh, nối đúng.
- Sửa bài, nhận xét Đ/S.
Vở BT
Bảng phu
Bảng Đ/Sï
Kế hoạch bài dạy tuần 17
TOÁN
HÌNH CHỮ NHẬT
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức: HS bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc), từ đó
biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc).
2) Kó năng: Rèn kó năng đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật, vẽ và ghi tên hình chữ
nhật.
3) Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén.
II – Chuẩn bò :
Giáo viên: Các mô hình (bằng nhựa hoặc bằng bìa) có dạng hình chữ nhật và không là
hình chữ nhật, bảng phụ.
Học sinh: SGK, vở BT, ê-ke, thước đo chiều dài, bảng Đ/S, bút chì màu.
III – Các hoạt động:

1) Ổn đònh: (1’) hát
2) Bài cũ: (4’) Luyện tập chung
- HS sửa bài, nhận xét.
- Hỏi củng cố qui tắc tính giá trò của biểu thức.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Hình chữ nhật
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ
nhật
Mục tiêu: HS có khái niệm, biết
cách nhận dạng hình chữ nhật (theo
yếu tố cạnh và góc).
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải,
trực quan, thực hành.
- GV giới thiệu : Vẽ lên bảng hình
chữ nhật ABCD, yêu cầu HS gọi tên
hình.
→ Đây là hình chữ nhật ABCD.
+ Lấy ê-ke kiểm tra 4 góc có là
góc vuông không?
+ Đo chiều dài 4 cạnh, yêu cầu
HS so sánh độ dài cạnh AB và CD,
cạnh AD và BC.
* Kết luận: Hình chữ nhật có 4
góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau
và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
→ Giới thiệu bài – ghi tựa.
- GV đưa 1 số hình để HS nhận
biết hình nào là hình chữ nhật, hình
nào không là hình chữ nhật.
- HS quan sát, trả lời: Hình chữ nhật

ABCD.
- HS thực hành, nhận xét.
+ Có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là góc
vuông.
+ HS đo, nêu nhận xét có 2 cạnh dài
bằng nhau là AB = CD; 2 cạnh ngắn bằng
nhau là AD = BC.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát, kiểm tra.
- Nhận xét.
SGk
Thước
êâ-ke
Thước đo
chiều dài
Mô hình
* Hoạt động 2: Luyện tập, thực
hành
Mục tiêu: HS biết vẽ, ghi tên hình
chữ nhật, đo độ dài các cạnh của
hình chữ nhật thành thạo.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan,
thực hành, thảo luận, thi đua.
Bài 1: Tô màu hình chữ nhật.
- GV cho HS quan sát và tô màu.

- Sửa bài, nhận xét.
Bài 2:
a) Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh
của hình chữ nhật.

b) Viết tên cạnh thích hợp.

- Sửa bài, nhận xét.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.

- Sửa bài, nhận xét.
4) Củng cố: (4’)
* Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Hai đội thi đua, mỗi đội cử 3 bạn
kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào mỗi hình
để được hình chữ nhật theo yêu cầu
bài 4.
- Nhận xét.
5) Dặn dò: (1’_
- Làm hoàn chỉnh bài.
- Học thuộc các đặc điểm của hình
chữ nhật.
- Chuẩn bò bài: “Hình vuông”
- Nhận xét tiết học.

- HS quan sàt, nhận biết nhanh hình chữ
nhật: dùng êke kiểm tra 4 góc. Tô màu
đúng, đẹp.
- Nhận xét
- HS đo, thi đua thực hiện.
- Nhận xét Đ/S.
a) MN = 4cm AB = 5cm
QP = 4cm DC = 5cm
MQ = 2cm AD = 3cm
NP = 2cm BC = 3cm

b) MN = QP
MQ = NP
AB = DC
AD = BC
- HS thảo luận nhóm đôi, làm vở.
a) Các hình chữ nhật:
AMND và MBCN
b) Độ dài các cạnh:
MN = 4cm DN = 1cm AD = 4cm
BC = 4cm CN = 3cm MN = 4cm
CD = 4cm AD = 4cm AB = 4cm
- HS thi đua kẻ đúng, nhanh.
- Nhận xét.
Ê-ke
Bút chì
màu
Vở BT
Thước đo
Bảng Đ/S
Vở BT
Bảng phụ
Kế hoạch bài dạy tuần 17
TOÁN
HÌNH VUÔNG
I – Mục tiêu:
1 ) Kiến thức: Giúp HS:
- Biết được hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- Biết vẽ hình vuông trên giấy có ô vuông (giấy ô li)
2) Kó năng: Rèn thao tác vẽ nhanh, chính xác.
3) Giáo dục: Rèn tính cẩn thận.

II – Chuẩn bò:
Giáo viên: Thước kẻ, ê-ke, mô hình hình vuông, thẻ từ.
Học sinh: thước kẻ, ê-ke, vở BT.
III – Hoạt động dạy và học:
1) Ổn đònh: (1’)
2) Bài cũ: (5’) Hình chữ nhật
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật (1 HS)
- Vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài là 4cm, cạnh ngắn là 3cm. 1 HS lên bảng, dưới lớp vẽ
ra nháp.
- GV kiểm tra quanh lớp – Nhận xét.
3) Bài mới: (23’) Hình vuông
Hoạt động dạy Hoạt động học ĐDDH
* Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông.
Mục tiêu: HS biết được hình vuông là
hình có 4 cạnh bằng nhau và có 4 góc
vuông.
Phương pháp: Quan sát, giảng giải,
thực hành
- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1
hình tròn, 1 tam giác.

+ Theo em các góc ở các đỉnh hình
vuông là các góc như thế nào?
=> GV chốt: Hình vuông có 4 góc ở
đỉnh đều là góc vuông.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về các
cạnh của hình vuông?
=> GV chốt: Hình vuông có 4 cạnh
bằng nhau.
- GV gắn thẻ từ ghi 2 kết luận trên:

* Hình vuông là hình có 4 góc vuông
và có 4 cạnh bằng nhau.
+ Tìm các vật trong thực tế có dạng
- Quan sát:
+ Tìm và gọi tên hình vuông trong
các hình GV đưa ra.
+ Là các góc đều vuông.
- 1, 2 HS lên bảng dùng ê-ke kiểm tra
4 góc.
- Cả lớp đồng thanh.
- HS nhắc lại cá nhân.
- HS thi đua: Độ dài 4 cạnh của hình
vuông là bằng nhau.
- 3 HS nêu lại.
- 3 HS nhắc lại.
- Thi đua: khăn mùi xoa, viên gạch lát
Thước
Ê-ke
Thẻ từ

×