Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 23 - Tiết 41: Luyện tập (Tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.02 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày Soạn:...... tháng...... năm....... Tiết 41: LUYỆN TẬP. TuÇn 23. I Mục tiêu bài học: - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau; kĩ năng trình bày bài chứng minh hình - Phát huy trí lực học sinh II. Chuẩn bị: Thày: Thước thẳng; eke vuông; compa Trò: Thước thẳng; eke vuông; compa III. Các hoạt động dạy học: A.ổn định tổ chức : B. KiÓm tra bµi cò: ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? ? Chữa bài tập 64 (SGK-136)? HS: Nhận xét GV: Sửa chữa; uốn nắn cho điểm C. Bµi míi ? Một em lên bảng vẽ hình và ghi Bài 65 (SGK-137) A giả thiết - kết luận? ? Để chứng minh AH=AK em làm như thế nào?. K B. H I. C. ? Hãy lên bảng trình bày?  ABC cân tại A. Â<900 GT BH  AC; CK  AB ? Nêu cách chứng minh AI là phân KL a. AH=AK giác của góc Â? b. AI là phân giác  ? Một em lên bảng trình bày? Chứng minh a. Xét  ABH và  ACK có: Hˆ  Kˆ (=900)  chung AB=AC (  ABC cân tại A) HS: Nhận xét Vậy  ABH=  ACK (Cạnh huyền-góc nhọn) GV: Uốn nắn sửa chữa  AH =AK (2 cạnh tương ứng) b. Xét  AHI và  AKI có: Hˆ  Kˆ (=900) AK=AH (cmt) AI là cạnh chung Vậy  AHI=  AKI (cạnh huyền- cạnh góc vuông). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> .  HAI=  KAI (2 góc tương ứng).  AI là phân giác của góc Â. ? Một em đọc đề bài?. Bài 98 (SBT-110) A 1 2. GV: Vẽ hình E. ? Dựa vào bài toán và hình vẽ hãy ghi giả thiết - kết luận?. F C. B M. ABC 1 2. Â1=Â2= Â ? Để chứng minh tam giác ABC cân ta cần chứng minh điều gì?. 1 2. GT MB=MC= BC KL  ABC cân. Chứng minh ? Trên hình đã có hai tam giác nào đã chứa hai cạnh AB; AC hoặc góc Xét  AEM và  AFM có: B; góc C đủ điều kiện bằng nhau? Eˆ  Fˆ  900 Â1=Â2 (gt) GV: Hãy vẽ thêm đường phụ để tạo AM là cạnh chung ra hai tam giác vuông trên hình chứa Vậy  AEM=  AFM (cạnh huyền-góc các góc Â1; Â2 mà chúng đủ điều nhọn) kiện bằng nhau?  EM=FM (2 cạnh tương ứng) Xét  BME và  CMF có: GV: Hướng dẫn học sinh lập sơ đồ Eˆ  Fˆ  900 phân tích BM=CM (gt) EM=FM (cmt) ? Dựa và sơ đồ một em lên bảng Vậy  BME=  CMF (cạnh huyền-cạnh góc chứng minh? vuông)  Bˆ  Cˆ (2 góc tương ứng) HS: Nhận xét   ABC cân tại A GV: Uốn nắn sửa chữa D. Củng cố: E. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập: 99; 100 101 SBT - Chuẩn bị giờ thực hành IV.Rót kinh nghiÖm .......................................................................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày Soạn:...... tháng...... năm....... Tiết 42 +43: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I Mục tiêu bài học: - Học sinh biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được - Rèn luyện kĩ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng; rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức II. Chuẩn bị: Thày:- Địa điểm thực hành - Giác kế; cọc tiêu - Mẫu báo cáo thực hành Trò: Liên hệ với giáo viên để nhận (mỗi tổ): - 4 cọc tiêu - 1 giác kế - Dây (10m) - Thước đo độ dài III. Các hoạt động dạy học: A.ổn định tổ chức lớp: B. KiÓm tra bµi cò: C. Tæ chøc thùc hµnh . 1. Trong lớp: 1. Nhiệm vụ: GV: Treo bảng phụ hình 49 và giới - Cho trước hai cọc A và B trong đó ta nhìn thiệu nhiệm vụ thực hành thấy cọc B nhưng không đi được đến B. Hãy GV: Hướng dẫn cách làm xác định khoảng cách AB giữa hai chân cọc GV: Vừa nêu các bước làm vừa vẽ 2. Cách làm: - Đặt giác kế tại điểm A vạch đường thẳng dần để được hình 150 SGK ? Sử dụng giác kế thế nào để vạch xy vuông góc với AB tại A được đường thẳng xy vuông góc với + Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường AB? B thẳng đứng đi qua A Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa sao cho cọc ở B và hai khe hở ở thanh quay x 1 E D y thẳng hàng 2 A Cố định mặt đĩa quay thanh quay 900; điều chỉnh cọc sao cho thẳng hàng với hai khe hở ở thanh quay. Đường thẳng đi qua A và cọc C chính là đường thẳng xy - Lấy điểm E nằm trên xy - Xác định D sao cho E là trung điểm của AD - Dùng giác kế đặt tại D vạch tia DM  AD GV: Cùng 2 học sinh làm mẫu trước - Dùng cọc tiêu xác định trên tia DM điểm C lớp cách vẽ đường thẳng xy vuông sao cho B; E; C thẳng hàng - Đo độ dài đoạn CD góc với AB ? Làm thế nào để xác định được Xét  ABE và  DCE có: Ê1=Ê2 (2 góc đối đỉnh) điểm D? ? Cách làm như thế nào? AE=DE (gt). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Vì sao khi làm như vậy ta lại có Â= D̂ =900 CD=AB? Vậy  ABE =  DCE (g.c.g)  AB=DC (2 cạnh tương ứng) ? Một em đọc lại phần hướng dẫn cách làm SGK-138? 2. Thực hành: ? Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn 3. Thực hành: bị thực hành của tổ về phân công HS: Thực hành theo hướng dẫn nhiệm vụ và dụng cụ? Sơ đồ bố trí 2 tổ thực hành: GV: Kiểm tra B GV: Giao cho tổ trưởng mẫu báo cáo thực hành GV: Cho học sinh tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ. Với mỗi cặp điểm A – B bố trí hai tổ cùng làm để đối chiếu kết quả GV: Kiểm tra kĩ năng thực hành của D2 E2 E1 D1 các tổ; nhắc nhở hướng dẫn thêm A học sinh GV: Thu báo cáo thực hành 3. Hướng dẫn về nhà: - Bài 102 SBT - Chuẩn bị đề cương ôn tập chương II C2. Lop7.net. C1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày Soạn:...... tháng...... năm....... Tiết 44: ÔN TẬP CHƯƠNG II Với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương I Mục tiêu bài học: - Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng ba góc của một tam giác; các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán về vẽ hình, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế II. Chuẩn bị: Thày: Bài soạn; thước thẳng; compa; eke; đo độ; bảng tổng kết các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Trò: Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương II III. Các hoạt động dạy học: A.ổn định tổ chức B. KiÓm tra bµi cò : th«ng qua qu¸ tr×nh «n tËp C. Tæ chøc «n tËp 1. Tổng ba góc trong một tam giác: GV: Vẽ hình trên bảng. A. 2 1. 2. 1. 1. 2. C. B. ? Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác? ? Nêu công thức minh họa? - Tổng ba góc trong một tam giác:. ? Phát biểu tính chất góc ngoài của Aˆ1  Bˆ1  Cˆ1  1800 tam giác? - Tính chất góc ngoài của tam giác: ? Viết công thức minh họa? Aˆ 2  Bˆ1  Cˆ1 - Tính chất góc nhọn trong tam giác vuông: ? Tính chất hai góc nhọn của tam giác vuông? ? Viết công thức minh họa?. Bˆ  Cˆ  900. B. C A GV: Treo bảng phụ bài 67 Bài 67 (SGK-40) HS: Đọc đề bài Câu 1; 2; 5 đúng 3 HS lần lượt lên bảng điền dấu x Câu 3; 4; 6 sai vào chỗ trống HS: Giải thích các câu sai 2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tam giác thường: + c. c. c + c. g. c + g. c. g - Tam giác vuông: + c. g. c + g. c. g + Cạnh huyền - góc nhọn + Cạnh huyền - cạnh góc vuông. ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác? GV: Treo bảng SGK-139 ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông? ? Tại sao lại xếp trường hợp bằng nhau cạnh huyền- cạnh góc vuông cùng hàng với trường hợp bằng nhau c. c. c; xếp trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của tam giác Bài 69 (SGK-141) vuông cùng hàng với trường hợp A bằng nhau g. c. g?. 1 2. HS: Đọc đề GV: Vẽ hình HS: Ghi giả thiết - kết luận. a. B. 1 2. C. H. ? Muốn chứng minh AD vuông góc với a ta phải chỉ ra điều gì?. D. ? Chứng minh hai góc H1 và H2 bằng nhau bằng cách nào?. A a GT AB=AC ? Hãy tìm các điều kiện để tam giác BD=CD AHD bằng tam giác AHC? KL AD  a ? Muốn có Â1=Â2 ta phải chứng Giải minh điều gì? Gọi H là giao điểm của BC và AD ? Em nào có thể chứng minh tam Xét  ABD và  ACD có: giác ABD bằng tam giác ACD? AB=AC (gt) ? Dựa vào sơ đồ trên một em lên BD=CD (gt) AD là cạnh chung bảng chứng minh? Vậy  ABD=  ACD (c. c. c) ? Qua bài hãy nêu cách dùng thước  Â1=Â2 (2 góc tương ứng) và compa vẽ đường thẳng đi qua A Xét  ABH và  ACH có: AB=AC (gt) và vuông góc với đường thẳng a? Â1=Â2 (cmt) GV: Hướng dẫn HS cách vẽ đường AH là cạnh chung trung trực của đoạn thẳng AB (theo Vậy  ABH=  ACH (c. g. c) nội dung bài 110 SBT-103)  Hˆ 1  Hˆ 2 (2 góc tương ứng) Mà: Hˆ 1  Hˆ 2  1800  Hˆ 1  Hˆ 2  900.  AD  a. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Treo bảng phụ có đề bài và hình vẽ y. Bài 108 (SBT-111). D 1. C 1 2. HS: Ghi giả thiết - kết luận. 0. K. 1 2 1 2. A. 1. B. x. xÔy GT OA=OB=OC=OD HS: Thảo luận nhóm KL OK là phân giác của Ô Giải Đại diện các nhóm trình bày cách Xét  OAD và  OCB có: OA=OC (gt) làm OD=OB (=2OA) Ô là góc chung Vậy  OAD=  OCB (c. g. c) 1 HS lên bảng chữa  Dˆ1  Bˆ1; Aˆ1  Cˆ1 Xét  DKC và  BKA có: CD là cạnh chung GV: Nhận xét; góp ý bài làm của Aˆ 2  Cˆ 2 (vì Â2=1800-Â1 một vài nhóm Cˆ  1800  Cˆ 2. 1. mà Aˆ1  Cˆ1 ). HS: Nhận xét; bổ sung bài làm của Dˆ1  Bˆ1 (cmt) học sinh trên bảng Vậy  DKC=  BKA (g. c. g) ? Qua bài tập chỉ dùng thước thẳng  KC=KA (2 cạnh tương ứng) hãy nêu cách vẽ tia phân giác của Xét  OAK và  OCK có: OC=OA một góc cho trước? OK chung CK=AK (cmt) Vậy  OAK=  OCK (c. c. c)  Ô1=Ô2 (2 góc tương ứng)  OK là phân giác góc Ô D. Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục ôn chương II - Làm bài tập: 70; 71; 72; 73 SHK-141 và 105; 110 (SBT-111; 112) IV. Rót kinh nghiÖm :. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×