Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 1 đến 14 - Năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án vật lý lớp 8 Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG I: CƠ HỌC BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. - Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Biết được các dạng của chuyển động. 2.Kĩ năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động. 3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án. 2. Học sinh: Xem trước bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 3.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 2’ A: Tổ chức tình huống học tập: Tổ chức cho học sinh quan sát - Quan sát. hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề :Từ hiện tượng thực tế ta thấy Mặt Trời mọc đđằng Đông lặn đđằng Tây, như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đđứng yên không? 13’ B/Hoạt động dạy: I.Làm thế nào để biết HĐ1: Làm thế nào để biết một một vật chuyển động vật chuyển động hay đứng yên. - Hoạt động nhóm, tìm các hay đứng yên ? - Gọi 1 học sinh đọc C1. Ghi nội dung 1 vào vở. phương án để giải quyết C1. - Tổ chức cho học sinh đọc thông C2: Học sinh tự chọn tin SGK để hoàn thành C1. - Hoạt động cá nhân để trả lời C2 vật mốc và xét chuyển - Thông báo nội dung 1 (SGK). và C3 theo sự hướng dẫn của giáo động của vật khác so với - Yêu cầu mỗi học sinh suy viên. vật mốc. nghĩ để hoàn thành C2 và C3. C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên. 10’ HĐ2: Tính tương đối của II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. chuyển động và đứng - Hướng dẫn học sinh quan sát - Quan sát. yên hình 1.2 - Tổ chức cho học sinh suy nghĩ - Làm việc cá nhân trả lời C4, C5 C4: So với nhà ga thì tìm phương án để hoàn thành C4, theo hướng dẫn của giáo viên. hành khách đang chuyển C5. - Thảo luận trên lớp, thống nhất động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà kết quả C4, C5. - Tổ chức cho học sinh hoạt động - Cả lớp hoạt động nhóm nhận ga. nhóm để hoàn thành C6. Trang: 1. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án vật lý lớp 8 TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Cho đại diện lên ghi kết quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS xét, đánh giá  thống nhất các cụm từ thích hợp để hoàn thành C6. - Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ - Cả lớp nhận xét  thống nhất trả lời C7. => Thông báo: Tính tương đối C7. của chuyển động và đứng yên. - Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh bằng C8: Mặt Trời và Trái - Làm việc cá nhân để hoàn thành Đất chuyển động tương đối với C8. nhau, nếu lấy Trái Đất làm mốc thì Mặt Trời chuyển động.. 5’. NỘI DUNG C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu là không đổi. C6: Điền từ thích hợp và nhận xét. Đối với vật này Đứng yên C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu. - Ghi nội dung 2 SGK vào vở. III.Một số chuyển động thường gặp.. HĐ3: Một số chuyển động thường gặp. - Lần lượt treo các hình 1.3a, b, - Quan sát. - Chuyển động thẳng. cho học sinh quan sát. Nhấn mạnh: - Chuyển động cong - Quỹ đạo của chuyển - Ghi nội dung 3 SGK vào vở. động. - Các dạng chuyển động. - Tổ chức cho học sinh làm việc - Làm việc cá nhân  tập thể lớp để hoàn thành C9. 15’ cá nhân để hoàn thành C9. IV.Vận dụng. HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò. - Tổ chức cho học sinh hoạt động - Hoạt động cá nhân  hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11. nhóm để hoàn thành C10 và C11. Lưu ý: - Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động. - Yêu cầu một số em nêu lại - Nhắc lại nội dung bài học. nội dung cơ bản của bài học. * Dặn dò: Học thuộc nội dung Hoạt động cá nhân  thảo luận ghi nhớ và làm các bài tập 1.4, lớp hoàn thành các bài tập trong 1.5, 1.6 SBT. Xem trước bài vận SBT. tốc. IV.RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................ Trang: 2. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án vật lý lớp 8 Tuần: 2 Tiết: 2. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2 : VẬN TỐC. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được vận tốc là gì. - Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc v . s và vận dụng được để tính vận tốc của một số t. chuyển động thông thường. 2.Kĩ năng: - Vận dụng công thức để tính s và t. - Sử dụng nhuần nhuyễn công thức v . s để tính v, s, t. t. - Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. - Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận trong tính toán. II.CHUẨN BỊ: III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và như thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên. 3.Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 3’ HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Dự đoán và trả lời cá nhân, - Giáo viên đặt vấn đề: Một người đang đi xe có thể nêu ra 3 trường hợp: đạp và một người đang chạy bộ, hỏi người - Người đi xe đạp chuyển nào chuyển động nhanh hơn ? động nhanh hơn. Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên - Người đi xe đạp chuyển cứu bài vận tốc. động chậm hơn. 15’ HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc - Hai người chuyển động I.Vận tốc là gì ? bằng nhau. - Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm C1. - Xem bảng 2.1 trong SGK - Cho một nhóm học sinh thông báo kết quả và thảo luận nhóm. ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối - Theo lệnh của giáo viên chiếu kết quả. Tại sao có kết quả đó ? nêu ý kiến của nhóm mình - Cho học sinh làm C2 và chọn một nhóm và trả lời cách xếp hạng thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu dựa vào thời gian chạy kết quả trong bảng 2.1. 60m. - Cho học sinh so sánh độ lớn các giá trị tìm - Tính toán cá nhân, trao được ở cột 5 trong bảng 2.1. đổi nhau thống nhất kết - Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho quả, nêu ý kiến của nhóm học sinh phát biểu khái niệm về vận tốc. mình. - Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc để đối - Làm việc cá nhân, so chiếu với cột xếp hạng, có sự quan hệ gì ? sánh được các quãng - Thông báo thêm một số đơn vị quãng đường đi được trong 1 đường là km, cm và một số đơn vị thời gian giây. khác là phút, giờ và giây. Cho học sinh làm C3. 8’ II.Công thức tính vận tốc: HĐ3: Lập công thức tính vận tốc. Trang: 3. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án vật lý lớp 8 TG. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Nội dung s - Phát biểu theo suy nghĩ v - Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào cá nhân. Quãng đường đi t bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập công thức. được trong một giây gọi là s s = v.t , t  (cột 5 được tính bằng cách nào ?) vận tốc . v - Hãy giải thích lại các kí hiệu. - Làm việc theo nhóm, vận - Cho học sinh từ công thức trên hãy suy ra tốc càng lớn chuyển động càng nhanh. công thức tính s và t. - Làm việc cá nhân: 1) Chuyển động 2) Nhanh hay chậm 3) Quãng đường đi được 4) Trong một đơn vị - Trả lời cá nhân: lấy 60m chia cho thời gian chạy. - Thảo luận nhóm suy ra. s = v.t , t . s . v. 5’ HĐ4: Giới thiệu tốc kế. * Đặt các câu hỏi: - Muốn tính vận tốc ta phải biết gì ? - Quãng đường đo bằng dụng cụ gì ? - Thời gian đo bằng dụng cụ gì ?. 5’. 5’. * Trả lời cá nhân: - Phải biết quãng đường, thời gian. - Đo bằng thước. - Đo bằng đồng hồ. - Tốc kế gắn trên xe gắn - Trong thực tế người ta đo bằng một dụng cụ máy, ôtô, máy bay… gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 lên bảng. Tốc kế thường thấy ở đâu ? III.Đơn vị vận tốc. HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. - Làm việc cá nhân và lên - Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho học sinh bảng điền vào chỗ trống nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tốc các cột khác. khác theo C1. - Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác. Cần chú ý: 1km = 1000m = 1 000 000 cm. 1h = 60ph = 3600s. HĐ6: Vận dụng. - Làm việc cả lớp, có so - Cho học sinh làm C5a, b chọn một vài học sánh nhận xét các kết quả sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu của nhau. các kết quả có sự khác nhau. - Làm việc cá nhân, thông - Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn vài học báo kết quả và so sánh, sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu nhận xét các kết quả của các kết quả có sự khác nhau. nhau. - Làm việc cá nhân, đối - Trở lại trường hợp đầu tiên: Một người đi chiếu kết quả trong nhóm xe đạp trong 3 phút được 450m. Một người và thông báo kết quả theo Trang: 4. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án vật lý lớp 8 TG. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh khác chạy bộ 6km trong 0,5 giờ. Hỏi người yêu cầu của giáo viên. nào chạy nhanh hơn ? - Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người đi xe đạp. - Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người chạy bộ. - Cho học sinh đúc kết lại khi nào thì hai người chạy nhanh, nhanh hơn ? chậm hơn ? bằng nhau? * Dặn dò: Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 SBT.. Nội dung. IV.RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Tuần: 3* Ngày soạn: 27/08/2009 Tiết: 3 Ngày dạy: 03/09/2009 BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là: Vận tốc thay đổi theo thời gian. - Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường. 2.Kĩ năng: II.CHUẨN BỊ: gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: (6 phút) a) Độ lớn vận tốc cho biết gì ? b) Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức. 3.Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 4’ HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. - Chuyển động của đầu - Nêu hai nhận xét về độ lớn vận kim đồng hồ tự động có tốc của chuyển động đầu kim đồng vận tốc không thay đổi hồ và chuyển động của xe đạp khi theo thời gian. em đi từ nhà đến trường. - Chuyển động của xe đạp Vậy: Chuyển động của đầu kim khi đi từ nhà đến trường đồng hồ tự động là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi đều, chuyển động của xe đạp khi theo thời gian. đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều. I.Định nghĩa: 15’ HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động - Chuyển động đều là chuyển Trang: 5. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án vật lý lớp 8 TG. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò đều và chuyển động không đều. -Đọc định nghĩa ở SGK. - Thế nào là chuyển động đếu, Cho ví dụ. không đều? - Quan sát. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thí nghiệm hình 3.1. - Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng -Các nhóm thảo luận trả của máng. lời câu C1: Chuyển động - Cho học sinh trả lời C1, C2. của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều. C2: a – Chuyển động đều. b, c, d – chuyển động không đều. 10’ HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. - Yêu cầu học sinh tính trung bình - Các nhóm tính đoạn mỗi giây trục bánh xe lăn được đường đi được của trục bao nhiêu mét trên các đoạn đường bánh xe sau mỗi giây trên AB, BC, CD. Giáo viên yêu cầu các đoạn đường AB, BC, học sinh đọc phần thu thập thông CD. - Học sinh làm việc cá tin mục II. - Giáo viên giới thiệu công thức nhân với câu C3. Vtb . V. 5. - Chú ý.. S t. Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không . đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. HĐ4: Vận dụng. - Học sinh làm việc cá nhân với C4,C5,C6. Nội dung động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.. II.Vận tốc trung bình của chuyển đông không đều: * Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức: v tb . S t. Trong đó: s là quãng đường đi được. t là th/ gian đi hết quãng đường đó. C3: Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần III.Vận dụng: C4: Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe. C5: Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là: V1 . S1 120(m)   4( m / s ) t1 30( s ). Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang: Trang: 6. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án vật lý lớp 8 TG 5’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung V2 . HĐ5: Củng cố – Dặn dò. - Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều. - Về nhà làm câu C7 và bài tập ở SBT. - Học phần ghi nhớ ở SGK. - Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực.. S 2 60(m)   2,5(m / s ) t2 24( s ). Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường: V1 . S1  S 2 120  60   3,3(m / s ) t1  t2 30  24. C6: Quãng đường tàu đi được: V. S  S = V.t = 30.5 = t. 150km. IV.RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Trang: 7. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án vật lý lớp 8. Tuần: 3 Tiết: 4. Ngày soạn: 05/09/2009 Ngày dạy: 10/09/2009 BÀI TẬP. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được các kiến thức về vận tốc của chuyển động đều và không đều. 2.Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về vận tốc để giải bài tập và giải thích hiện tượng có liên quan. II.CHUẨN BỊ: - Chuẩn bị bài tập trong sách bài tập III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ HĐ1: Ô lại một số kiến thức cơ bản: ? Làm thế nào để biết vật đang HS lần lượt trả lời chuyển động? các câu hỏi của GV. ? Viết công thức tính độ lớn của vận tốc và cho biết ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức? ? Thế nào là chuyển động đều? Không đều? Công thức tính vận tốc trung bình? 30’ HĐ2: Giải một số bài tập: Bài 2.4: -Yêu cầu HS đọc đề và tự giải. -Lên bảng trình bày bài giải.. Nội dung. Bài 2.4: - Thời gian máy bay bay từ Hà Nội đến TPHCM là: t. Bài 2.5: ? Yêu cầu HS đọc đề và tóm đề? -Tóm đề. ? Hãy tính vận tốc của từng người - Tính v1 và v2 sau đó so và so sánh hai vận tốc đó? sánh chúng.. s 1400 = = 1,75h= 1h 45’ v 800. Bài 2.5: s1 =5m/s t1 s v 2  2 = 4,17m/s t2. a) v1 . Vậy người thứ nhất đi nhanh hơn. b)Sau thời gain 20 phút= 1/3h thì người thứ I cách người thứ II là: s =( v1-v2)t = 1km Trang: 8. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án vật lý lớp 8 TG. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Bài 3.6: ? Yêu cầu HS đọc đề và tóm đề? - Yêu cầu HS đổi đơn vị?. -Tóm đề. -Đổi các đơn vị cho phù hợp - Yêu cầu HS vận dụng công thức -Tính vận tốc trên từng tính vận tốc trên từng quảng quảng đường. - Tính vận tốc trung bình đường? - Tính vận tốc trung bình trên cả ba trên cả ba quảng đường. quảng đường?. Nội dung. Bài 3.6: a) -Vận tốc trung bình trên quảng đường AB là: v1 . s1 =5,56 m/s t1. -Vận tốc trung bình trên quảng đường BC là: v2 . s2 = 20,83 m/s t2. -Vận tốc trung bình trên quảng đường CD là: v3 . s3 =11,11 m/s t3. b) -Vận tốc trung bình trên quảng đường AB là: v1 . 5’. s1  s 2  s3 =8,14 m/s t1  t 2  t 3. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Củng cố lại các bài tập đã giải . - Yêu cầu HS về xem lại bài và xem trước bài tiếp theo.. IV.RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Trang: 9. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án vật lý lớp 8. Tuần: 4 Tiết: 5. Ngày soạn: 12/09/2009 Ngày dạy: 17/09/2009. Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật -Nhận biết được lực là đại lượng vectơ 2.Kĩ năng: -Biểu diễn được vectơ lực II. Chuẩn bị: Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:( 7’) ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính như thế nào? 3) Nội dung bài mới: TG 3’. 5’. 20. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -GV đặt vấn đề như ở đầu bài và đặt -HS theo dõi, dự đoán thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực I)Ôn lại khái niệm và tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực lực: và sự thay đổi vận tốc -GV giới thiệu như ở SGK. -HS theo dõi. -Yêu cầu HS thực hiện câu C1. -HS làm theo nhóm phân tích câu 1. Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm II)Biểu diễn lực: của lực và cách biểu diễn lực bằng 1)Lực là một đại vectơ: lượng vectơ: -Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm -HS nhắc lại. - Một đại lượng vừa của lực đã học ở lớp 6. có ộ lớn, vừa có -Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và GV -HS đọc SGK, theo dõi, ghi phương và chiều là một đại lượng vectơ. giới thiệu. vở. - Lực là một đại lượng vectơ -Yêu cầu HS dọc SGK mục 2 và trả -HSđọc SGK thảo luận và trả 2)Cách biểu diễn và kí lời câu hỏi: lời câu hỏi hiệu vectơ lực: ? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? a)Biểu diễn vectơ lực Dùng cái gì? Biểu diễn những yếu tố bằng một mũi tên có: nào? - Gốc là điểm mà lực Trang: 10. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án vật lý lớp 8 -GV ghi bảng.. -HS ghi vở.. tác dụng lên vật. - Phương và chiều là phương và chiều của lực. - Độ dài biễu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. b)Vectơ lực được kí hiệu bằng một chữ F có mũi tên ở trên F. Cường độ lực được kí hiệu F. III)Vận dụng:. -Lấy ví dụ giảng cho HS các yếu tố -HS quan sát, theo dõi. của lực .. 7’. Hoạt động 4: Vận dụng: -GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài học. -Hướng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK.. -HS trả lời theo câu hỏi cuả GV. -HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3.. 3’. Hoạt động 5: Dặn dò: - Học bài theo vở ghi. - Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT. Đọc trước bài 5. IV.RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Tuần: 5 Tiết: 6. Ngày soạn: 20/09/2009 Ngày dạy: 24/09/2009 Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH. I. Mục tiêu: *Kiến thức: -Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực. -Dự đoán và làm thí nghiệm kiểm trả dự đoán để khẳng định: Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không thay đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động đều mãi mãi. -Nêu được thí dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính. *Kĩ năng: - Biết suy đoán -Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác. *Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc. II. Chuẩn bị: -Dụng cụ của thí nghiệm Atut - Khúc gỗ , xe lăn. -Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6 III. Hoạt động dạy học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 7’ Trang: 11. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án vật lý lớp 8 ? Vì sao gọi lực là đại lượng vectơ? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Làm bài tập 4.4 SBT ? Biểu diễn trọng lực của một vật A có độ lớn 150N, tỉ xích tuỳ chọn? 3) Nội dung bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 3’ Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: -Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình -HS đọc SGK, quan sát hình nêu 5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu vấn đề nghiên cứu vấn đề bài học. vấn đề gì? 20’ Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân I)Lực cân bằng: 1)Hai lực cân bằng là bằng: -Hai lực cân bằng là gì? -HS nhớ lại kiến thức lớp 6, trả gì? ? Tác dụng của hai lực cân bằng lên lời. - Hai lực cân bằng là hai vật đứng yên thì vận tốc của vật như lực cùng tác dụng lên thế nào? một vật, cùng phương -Yêu cầu HS phân tích tác dụng của -HS thảo luận phân tích. nhưng ngược chiều, có các lực cân bằng lên các vật ở câu 1 cường độ bằng nhau. SGK. -3 HS lên bảng biểu diễn. - GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS - Hai lực cân bằng tác lên biểu diễn. dụng lên vật đang đứng ?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực - Hai lực cân bằng tác dụng lên yên thì vật sẽ đứng yên cân bằng tác dụng lên vật đứng yên vật đang đứng yên thì vật sẽ đứng mãi. thì vận tốc vật như thế nào? yên mãi. ?Nguyên nhân làm cho vận tốc vật -HS trả lời: Lực thay đổi là gì? ?Vậy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc của vật như thế nào. 2)Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật -Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán. -HS dự đoán. đang chuyển động -Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm kiểm tra: +Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm, -HS đọc SGK, hình 5.3 Một vật đang quan sát hình 5.3 chuyển động mà chịu tác +GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm -HS theo dõi dụng của hai lực cân bằng +Mô tả quá trình thí nghiệm thì sẽ tiếp tục chuyển +Tiến hành thí nghiệm -HS theo dõi động thẳng đều mãi mãi. -HS quan sát đọc kết quả -Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3, -HS thảo luận theo nhóm trả lời C4. -Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí -HS nhận xét đối chiếu nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự đoán. 10’ Hoạt động 3: Quán tính là gì? Vận II)Quán tính: dụng quán tính trong đs và kt 1)Nhận xét: -Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK - HS đọc nhận xét SGK - Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể -Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ - Nêu ví dụ. thay đổi vận tốc đột ngột chứng minh nhận xét trên. vì mọi vật đều có quán tính. Trang: 12. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án vật lý lớp 8. 5’. -Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở câu -HS làm thí nghiệm theo nhóm, 2)Vận dụng: C6, câu C7 và giải thích kết quả. thảo luận trả lời câu 6, câu 7. -Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời -HS thảo luận trả lời câu 8. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: *Củng cố ? Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào? ? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc như thế nào? ? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tượng? *Dặn dò: - Học bài theo “ghi nhớ” - Làm lại câu 8 ở SGK - Làm bài tập 5.1 đến 5.8 SBT. IV.RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tuần: 6 Tiết: 7. Ngày soạn: 25/09/2009 Ngày dạy: 01/10/2009 Bài 6: LỰC MA SÁT. I. Mục tiêu: *Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. *Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là Fms II. Chuẩn bị: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn. III. Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:7’ ? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào ? Làm bài tập 5.1, 5.2 SBT ? Quán tính là gì? Làm bài tập 5.3 và 5.8 3) Nội dung bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 4’ HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Đặt vấn đề: Sự khác nhau cơ HS nghe GV truyền đạt và so sánh bản giữa trục bánh xe bò ngày sự khác nhau giữa trục bánh xe bò xưa và trục bánh xe đạp, trục Trang: 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án vật lý lớp 8 bánh xe bò bây giờ là trục bánh xe bò ngày xưa không có ổ bi. Thế mà con người phải mất hàng chục thế kỷ mới tạo nên sự khác nhau đó. Bài này giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của sự phát minh đó. HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát Đặt vấn đề: Khi nào có Fms? 20’ Các loại Fms thường gặp. GV lấy ví dụ thực tế về lực cản trở chuyển động, khi vật này trượt trên bề mặt cảu vật khác để HS nhận biết đặc điểm của Fms trượt. -Yêu cầu HS trả lời C1. - Qua các thí dụ về Fms yêu cầu HS rút ra nhận xét Fms trượt xuất hiện khi nào? GV cung cấp thí dụ về sự xuất hiện, đặc điểm của lực ma sát lăn. Yêu cầu HS trả lời C2. Yêu cầu HS trả lời câu C3.. GV cung cấp ví dụ rồi phân tích về sự xuất hiện, đặc điểm của Fms nghỉ. Thông qua thực nghiệm GV phải hướng dẫn HS phát hiện đặc điểm của ma sát nghỉ là: + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật. + Luôn có tác dụng giữa vật ở trong trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật. Yêu cầu HS đọc hướng dẫn TN. ngày xưa và ngày nay. HS nghe Gv cung cấp một số ví dụ về tường hợp xuất hiện lực ma sát.. I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt Nhận xét : Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt của vật khác. HS kể thêm một số ví dụ về Fms trượt. HS chỉ ra được điều kiện để xuất hiện Fms trượt. HS nhận xét về đặc điểm của ma sát lăn. HS trả lời câu C2: tìm 1 số ví dụ về lực ma sát lăn trong đời sống và 2. Lực ma sát lăn Nhận xét: kỹ thuật. HS trả lời câu C3: hình 6.1a: 3 Lực ma sát lăn sinh ra người đẩy hòm trượt trên mặt sàn, khi 1 vật lăn trên bề mặt khi đó giữa hòm và sàn có Fms của một vật khác. trượt. Hình 6.1b: một người đẩy hòm nhẹ nhàng do có bánh xe, khi đó giữa bánh xe với mặt sàn có Fms lăn. HS rút ra nhận xét: cường độ của lực ma sát lăn nhỏ hơn cường độ của Fms trượt. -Hs nghe GV nêu, phân tích một số ví dụ sự xuất hiện Fms nghỉ. 3. Lực ma sát nghỉ -HS chỉ ra được đặc điểm của Fms Nhận xét: nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của các lực khác.. Trang: 14. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án vật lý lớp 8 và làm TN . Cho HS trả lời câu C4. Lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp này được gọi là lực ma sát nghỉ Fms nghỉ = FK. GV nhấn mạnh: Khi tăng lực kéo, vật vẫn đứng yên, GV yêu cầu HS so sánh lực cản tác dụng lên vật trong tường hợp đầu và sau khi tăng lực kéo? GV hỏi: Độ lớn Fms nghỉ có phải là có giá trị xác định? có phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng lên vật? GV hỏi: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Yêu cầu HS tìm ví dụ về Fms nghỉ trong đời sống. (C5) HĐ3: Nghiên cứu lực ma sát 10’ trong đời sống và trong kỹ thuật Yêu cầu HS làm câu C6 . GV yêu cầu HS chỉ ra được các tác hại của ma sát trong hình 6.3. GV yêu cầu HS nêu các biện pháp làm giảm ma sát ? Sau khi HS làm riêng từng phần, GV chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát . B/pháp tra dầu mỡ có thể làm ma sát từ 8 => 10 lần. GV cho Hs làm câu C7. GV yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và cho biết Fms có tác dụng như thế nào? GV yêu cầu HS chỉ ra các biện pháp làm tăng ma sát. Sau khi HS trả lời riêng từng hình, GV chốt lại: - ích lợi của ma sát. Cách làm tăng ma sát.. - HS đọc hướng dẫn TN, làm TN. - HS đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động . HS trả lời câu C4. Vật không thay đổi vận tốc chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản, lực này cân bằng với lực kéo. HS chỉ ra khi tăng FK thì Fms cũng tăng. HS: Trả lời được độ lớn lực ma sát nghỉ có giá trị không xác định. Nó phụ thuộc vào độ lớn của lực tác dụng lên vật. HS trả lời lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của các lực khác mà vẫn đứng yên (không trượt). HS trả lời câu C5: kể ra một số ví dụ về lực ma sát nghỉ thường gặp.. HS trả lời câu C6: a. Ma sát trượt làm mòn xích đĩa. Khắc phục : tra dầu . b. Ma sát trượt làm mòn trục làm cản trở chuyển động quay của bánh xe. Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu. c. Ma sát trượt cản trở ch động của thùng. Khắc phục: lắp bánh xe (thay ma sát trượt bằng ma sát lăn). Hs trả lời câu C7: a. Fms giữ phấn trên bảng. b. Fms giữ cho ốc và vít giữ chặt vào nhau. c. Fms làm nóng chổ tiếp xúc để đốt nóng diêm. d. Fms giữ cho ô tô trên mặt đường.. Trang: 15. Lop8.net. II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại Nhận xét: Lực ma sát làm nóng và làm mòn vật, cản trở chuyển động. Biện pháp làm giảm ma sát: bôi trơn, làm nhẵn bề mặt, lắp vòng bi, lắp bánh xe con lăn . . . . .. 2. Lực ma sát có thể có ích Khi cần mài mòn vật, giữ vật đứng yên, làm vật nóng lên . . . . . Biện pháp làm tăng ma sát: Tăng độ nhám của bề.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án vật lý lớp 8 mặt. Thay đổi chất liệu tiếp xúc. III. Vận dụng C8: a. Ma sát nghỉ có lợi : cách làm tăng Fms: chân phải đi dép xốp. b. Fms lăn có lợi: cách làm tăng Fms: rải cát trên đường. c. Fms có hại. d. Ô tô có m lớn → quán tính lớn → khó thay đổi v → Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt đường → bề mặt lốp phải khía rảnh sâu, Fms có lợi. e. Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung với dây đàn nhị, Fms có lợi. C9: Biến Fms trượt → Fms lăn → giảm Fms → máy móc chuyển động dễ dàng.. HĐ4: Vận dụng - củng cố Yêu cầu HS nghiên cứu C8 sau 1 HS trả lời câu C8, cả lớp nhận đó gọi 1 em trả lời, yêu cầu lớp xét. nhận xét. a. Sàn gổ, sàn đá hoa khi lau nhẵn (trơn) → Fms nghỉ ít → chân khó bám vào sàn, dễ ngã , Fms nghỉ có lợi. b. Bun trơn Fms lăn giữa lốp xe và mặt đường giảm → bánh xe bị quay trượt trên đất → Fms lăn có lợi. c. Ma sát làm đế giày mòn → ma GV hỏi và yêu cầu HS trả lời. sát có hại. Ô tô và xe đạp vật nào có quán Ô tô có quán tính lớn hơn xe đạp. tính lớn hơn → vật nào dể thay Xe đạp dể thay đổi vận tốc hơn. đổi vận tốc hơn? HS trả lời câu C9. Yêu cầu HS làm câu C9 . Củng cố: - Có mấy loại ma sát? Hảy kể HS trả lời các câu hỏi của GV để tên các lực ma sát đó sinh ra khi củng cố bài. nào? - Fms trong trường hợp nào có lợi ? Cách làm tăng? - Fms trong trường hợp nào có hại ? Cách làm giảm? IV.RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... 4’. Trang: 16. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án vật lý lớp 8. Tuần: 7 Tiết: 8. Ngày soạn: 04/10/2009 Ngày dạy: 08/10/2009 ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Kiến thức về vận tốc trong chuyển động đều và không đều - Kiến thức về biễu diễn lưc. - Nắm được tác dụng của các lực cân bằng. 2.Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính vận tốc để gỉai bài tập. - Biểu diễn vec tơ lực. II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị bài tập trong sách bài tập III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: P 3.Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 10’ HĐ1: ôn lại một số kiến thức liên quan: - Tính tương đối của chuyển động. - Lần lượt trả lời các câu hỏi của - Khái niệm vận tốc và công thức GV. tính vận tốc của chuyển động đều và không đều. - Cách biểu diễn được vec tơ lực ? - Nêu tác dụng của các lực cân bằng tác dụng vào vật ? - Nêu tác hại và lợi ích của lực ma sát trong thực tế ? 30’ HĐ2: Giải một số bài tập: Bài 5.5: Bài 5.5: ? Yêu cầu HS nêu các lực tác dụng - Gồm: trọng lực ( có phương lên quả cầu? thẳng đứng, chiều từ trên xuống, P= T = 2N ? Nêu đặc điểm của các lực đó? độ lớn 2N) và lực căng của sợi dây(có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn 2N) ? Hãy biểu diễn các lực đó? - Lên bảng biểu diễn các lực. T. P. Trang: 17. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án vật lý lớp 8 TG. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. Bài 5.6: Bài 5.5: ? Yêu cầu HS nêu các lực tác dụng - Gồm: trọng lực ( có phương a) P= N = 2N lên quả cầu? thẳng đứng, chiều từ trên xuống, ? Nêu đặc điểm của các lực đó? độ lớn 2N) và phản lực của mặt bàn(có phương thẳng đứng, chiều N từ dưới lên, độ lớn 2N) ? Hãy biểu diễn các lực đó?. - Lên bảng biểu diễn các lực.. ? Khi kéo vật di chuyển thì có ? Ngoài những lực trên P,N còn có những lực nào tac dụng lên vật? thêm lực kéo và lực ma sát trượt. ? Hai lực này có quan hệ với nhau - Là hai lực cân bằng. như thế nào? ? Hãy biểu diễn các lực đó? - Lên bảng biểu diễn các lực. 5’. N Fms. F. P. HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Củng cố lại các bài tập đã giải . - Yêu cầu HS về ôn lại kỹ bài để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết IV.RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Trang: 18. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án vật lý lớp 8. Tuần: 8 Tiết: 9. Ngày soạn: 07/10/2009 Ngày dạy: 15/10/2009. KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tính tương đối của chuyển động. - Nắn được khái niệm vận tốc và công thức tính vận tốc của chuyển động đều và không đều. - Biểu diễn được vec tơ lực. - Hiểu được tác dụng của các lực cân bằng tác dụng vào vật. - Biết được tác hại và lợi ích của lực ma sát trong thực tế. 2. Kỹ năng: - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan. - Giải được các bài tập có liên quan đến vận tốc. - Biểu diễn được vec tơ lực. II.CHUẨN BỊ: *GV: đề kiểm tra. Nội dung kiểm tra Chuyển động cơ học Vận tốc Chuyển động đều - chuyển động không đều Biểu diển lực Sự cân bằng lực- quán tính. Biết 1 [1] 2 [3,11]. Mức độ nhận thức Hiểu Vận dụng 4 [4,17,18,Cau2]. 2 [6,7] 1 [20] 2 [8,12]. Lực ma sát 2 [2,14] Tổng cộng 10 *HS: Ôn lại các kiến thức đã học. III..NỘI DUNG ĐỀ: * Ma trận đề :. 1 6 2. 1 [5] 4 [9,13,15,16] 1 [10] 6. * Nội dung đề:kèm theo. Trang: 19. Tổng cộng. Lop8.net. 1 [Cau1] 1 [19]. 3 7. 6. 3 22 [20, 2].

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án vật lý lớp 8. Tuần: 9 Tiết: 10. Ngày soạn: 18/10/2009 Ngày dạy: 22/10/2009 Bài 7: ÁP SUẤT. I. Mục tiêu - Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. - Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. II. Chuẩn bị - 1chậu nhựa đựng cát hạt nhỏ -Bốn miếng kim loại hình hộp chữ nhật III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 2’ HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Đặt vấn đề: Như phần mở bài trong SGK. 10’ HĐ2: Hình thành khái niệm áp I. Áp lực là gì lực Áp lực là lực ép có GV trình bày khái niệm áp lực, HS nghe và quan sát hình vẽ. phương vuông góc với hướng dẫn học sinh quan sát H mặt bị ép. 7.2 SGK. C1: -Yêu cầu HS phân tích đặc điểm HS phân tích đặc điểm các lực để Lực của máy kéo tác của các lực để tìm ra áp lực. tìm ra áp lực. dụng lên mặt đường, -GV yêu cầu HS nêu ra vài ví dụ HS lấy thêm một số ví dụ về áp lực. lực của ngón tay tác về áp lực. dụng lên đầu đinh, lực -GV trình bày H 7.3 SGK. của mũi đinh tác dụng -Y/C HS suy nghĩ trả lờ câu C1. lên gỗ là áp lực. HS nghe, quan sát H7.3, trả lời C1. HS lấy thêm ví dụ về áp lực trong đời sống. 13’ HĐ 3. Tìm hiểu áp suất phụ II.Áp suất thuộc vào những yếu tố nào -GV nêu vấn đề, hướng dẫn HS HS nghe GV đặt vấn đề và đưa ra 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào đưa ra phương án TN về sự phụ phương án làm TN. thuộc của áp suất vào F và S. HS nêu cách làmTN cho F không những yếu tố nào? đổi, còn S thay đổi. Kết luận *Muốn xét sự phụ thuộc của p HS nêu cách làmTN cho S không C3: (1) càng mạnh, (2) đổi, còn F thay đổi. Trang: 20. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×