Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tuần 30. Truyện Kiều (tiếp theo - Chí khí anh hùng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.1 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: Lớp:
Ngày dạy:


Tiết 85- Đọc văn


<b>CHÍ KHÍ ANH HÙNG</b>


( Trích “ Truyện Kiều” – Nguyễn Du)
<i><b>I-</b></i> <i><b>Chuẩn kiến thức kĩ năng:</b></i>


1. Kiến thức


- Hiểu được lí tưởng về mgười anh hùng của Nguyễn Du qua nhân vật Từ Hải.
- Nắm được đặc trưng nghệ thuật tả nhân vật anh hùng trong đoạn trích.


2. Kĩ năng


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kĩ năng phân tích đoạn trích theo đặc trưng thể loại.
3. Về thái độ


- Giúp học sinh có lý tưởng, hồi bão.
<b>II- Trọng tâm</b>


1. Kiến thức: Hiểu được sự đồng tình của Nguyễn Du với những khát vọng chân chính của
con người.


2. Kĩ năng: Phân tích đọan trích theo đặc trưng thể loại
3. Thái độ: giúp HS có ước mơ, lý tưởng


4. Năng lực: Năng lực hợp tác giải quyết vấn đê, dự án, sử dụng ngôn ngữ giao tiếp.
<b> III. Chuẩn bị bài học</b>



Tổ chức phương pháp hoạt động: Thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đấp, dự án
Phương tiện: SGK, SGV


<b>IV. Hoạt động dạy và học</b>
1. Ổn định tổ chức.


2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới


<b>Hoạt động1: Khởi động tạo tâm thế</b>


GV:Chúng ta đã được học bài: “ Tào Tháo uống rượu luận anh hùng”, qua đó có thể hiểu
được tính cách gian hùng của Tào Tháo và bản lĩnh vững vàng của Lưu Bị. Họ đều là những
bậc anh hùng đứng đầu các thế lực Tam quốc. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về quan
niệm người anh hùng của đại thi hào Nguyễn Du.


<b>Hoạt động2: Hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Chuẩn kiến thức kĩ năng</b>
<b>Thao tác1: Tìm hiểu Tiểu dẫn</b>


- (H): Phần Tiểu dẫn SGK cho biết những
thơng tin gì?


- HS suy nghĩ, trả lời
- GV nhận xét, chốt


<b>Thao tác 2: Hướng dẫn đọc hiểu đoạn trích</b>
- GV gọi 1 HS đọc diễn cảm



HS nghe


- GV cho HS khác nhận xét cách đọc.


- GV nhận xét cách đọc, hướng HS đến cách
đọc đúng cho đoạn trích


- GV lưu ý HS phần chú giải từ khó trong
trang113


<b>I-Đọc- Hiểu tiểu dẫn</b>
1. Vị trí đoạn trích


Từ câu 2213 đến câu 2230
2.Nội dung chính:


Tóm tắt cuộc gặp gỡ giữa Từ Hải và Thúy
Kiều


<b>II. Đọc hiểu khái quát</b>
1.Đọc- Chú thích
- Đọc


<i>Giọng đọc chậm rãi, hào hùng thể hiện sự </i>
<i>khâm phục, ngợi ca.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

.


- Hỏi: Em hãy cho biết trong đoạn trích trên có lời
của những ai?



-GV: Ngoài lời của nhân vật Thuý Kiều và Từ Hải
cịn có lời của tác giả. Vậy theo em có thể ngăt
mạch cảm xúc thành mấy ý? Nêu nội dung chính?


- HS trả lời


- GV gọi HS bổ sung
- GV chốt


+ Hương lửa


+ phận gái chữ tòng
- Lời tác giả


- Lời Thúy Kiều
- Lời Từ Hải


2.Mạch cảm xúc: 3 phần


P1: 4 câu thơ đầu→ Cuộc chia tay giữa
Từ Hải và Thúy Kiều sau nửa năm chung
sống


P2: 12 câu thơ tiếp→ Cuộc đối thoại giữa
Thúy Kiều và Từ Hải – tính cách anh hùng
của Từ


P3: 2 câu cuối: Hình ảnh Từ Hải dứt áo ra
đi



<b>Hoạt động 3: Phân tích- cắt nghĩa</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b>
<b>Thao tác 3: Tìm hiểu 4 câu thơ đầu.</b>


- Gv: 4câu thơ dầu tác giả đã kể la hoàn
cảnh khi Từ Hải ra đi


(H1)Đó là hồn cảnh nào?
- HS trình bày


<b>-GV bình: Thời điểm Từ Hải ra đi lập nên sự </b>
<i>nghiệp lớn cũng chính là lúc cuộc sống lứa đơi </i>
<i>với Thúy Kiều mới đang bắt đầu và vô cùng </i>
<i>mặn nồng hạnh phúc. Đó là cuộc sống của </i>
<i>“Trai anh hùng, gái thuyền quyên</i>


<i>Phỉ nguyền sánh phượng đẹp duyên cưỡi </i>
<i>rồng”. Thúy Kiều là tri kỉ của anh hùng, Từ </i>
<i>Hải là tri kỉ của giai nhân, họ đã nhận ra nhau </i>
<i>ngay từ buổi đầu gặp gỡ “ Cười rằng “ Tri kỉ </i>
<i>trước sau mấy người”. Thế nhưng Từ Hải </i>
<i>khơng bằng lịng với cuộc sống êm đềm nhưng </i>
<i>chật hẹp, tù túng mà luôn khao khát giấc mộng </i>
<i>anh hùng nên đã dứt áo ra đi.</i>


.(H2) Hình ảnh Từ Hải được hiện lên qua
những từ ngữ, hình ảnh, chi tiết nào trong 4 câu
thơ trên?



-Đại diện Nhóm1 trình bày
-GV nhận xét, chốt kiến thức


<b>GV bình cụm “lịng bốn phương”:Bốn phương </b>
<i>ở đây là đơng, tây, nam, bắc có nghĩa là thiên </i>
<i>hạ thế giới. . Nên khi nói đến lịng bốn phương </i>
<i>là nói đến chí tang bồng, chí làm trai của nam </i>
<i>tử thời xưa.Ngày xưa chí làm trai là phải </i>


<b>III. Đọc hiểu chi tiết.</b>
1)4 câu đầu:


- Hoàn cảnh: Thúy Kiều và Từ Hải đang có
cuộc sống vơ cùng hạnh phúc “hương lửa
<i><b>đương nồng”</b></i>


-Trượng phu: chỉ người đàn ông có chí khí, bậc
anh hùng → Thái độ trân trọng, kính phục của
Nguyễn Du với Từ Hải.


<i><b>-Thoắt: dứt khốt, mau lẹ,nhanh chóng.</b></i>
<i><b>-Động lịng bốn phương: trong lịng náo nức </b></i>
chí tung hồnh ở bốn phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>“xuống Đơng, Đơng tĩnh, lên Đồi, Đồi n”.</i>
<i>Chính Nguyễn Cơng Trứ cũng từng khẳng định</i>
<i>“ Chí làm trai nam bắc Đơng Tây, cho phỉ sức </i>
<i>vẫy vùng trong bốn bể.Vốn là một bậc anh </i>
<i>hùng cái thế “ đội trời đạp đất” với “ gươm </i>


<i>đàn nửa gánh non sông một chèo, Từ Hải làm </i>
<i>sao có thể say sưa trong hạnh phúc lứa đơi khi </i>
<i>mà chí lớn chưa thành? Chính vì vậy chàng đã </i>
<i>quyết chí “lên đường thẳng rong”dứt khốt và </i>
<i>mau lẹ chứ hề khơng bịn rịn, quyến luyến gia </i>
<i>đình.</i>


(H3) Em có nhận xét gì về tâm thế ra đi của Từ
Hải?


HS trả lời


GV nhận xét, chốt


<b>GV bình:Từ Hải ra đi một cách mau lẹ, dứt </b>
<i>khốt trong khơng gian mênh mang cao rộng </i>
<i>của trời đất: “Trông vời trời bể mênh </i>


<i>mang”Câu thơ miêu tả hành động nhìn ra xa, </i>
<i>đồng thời khắc hoạ dáng vẻ phóng khống của </i>
<i>Từ Hải. Nguyễn Du đã xây dựng hình ảnh Từ </i>
<i>Hải song song, sánh ngang với hình ảnh trời </i>
<i>đất. Nhắc đến Từ Hải là thấy hình ảnh cao </i>
<i>rộng của trời đất, vũ trụ. Những từ láy, từ biểu </i>
<i>cảm chỉ độ rộng, độ cao càng khắc hoạ rõ hơn </i>
<i>tư thế của Từ Hải. Cái nhìn của chàng khơng </i>
<i>phải là trơng hay nhìn bình thường mà là </i>
<i>“trơng vời” - cái nhìn ẩn chứa sự sáng suốt và </i>
<i>suy nghĩ phi thường.</i>



<i>Từ Hải một mình ra đi thực hiện ý nguyện của </i>
<i>mình. Việc xây dựng Từ Hải độc lập một mình </i>
<i>khơng làm chân dung chàng đơn độc mà càng </i>
<i>cho thấy sự dũng mãnh của chàng. Hành động </i>
<i>được miêu tả đầy sự dứt khoát, nhanh nhẹn. Đã</i>
<i>nghĩ là làm, Từ Hải khơng bao giờ chần chừ, </i>
<i>do dự, suy tính lâu. </i>


(H4): Nguyễn Du đã xuất phát từ cảm hứng gì
khi miêu tả khi miêu tả người anh hùng?
HS trả lời


GV nhận xét, chốt


(H5): Tóm lại qua bốn câu thơ đầu tác giả cho
chúng ta thấy được điều gì ở nhân vật Từ Hải?
HS trả lời


GV chốt


<b>Thao tác4: Tìm hiểu 12câu thơ tiếp</b>


GV: Cho HS hoạt động nhóm


Nhóm1: Tìm hiểu lời của Th Kiều nói với Từ
Hải


(H): Trước quyết định ra đi của Từ Hải, Thúy


→ Một tư thế đẹp, hiên ngang không vướng


bận, không lệ bộ của người quân tử sẵn sàng
lên đường.


→ Cảm hứng vũ trụ, con người vũ trụ với kích
thước phi thường, không gian bát ngát, ngợi ca,
khâm phục.


=> Từ Hải không phải là con người của những
đam mê thông thường mà là con người của khát
vọng công danh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Kiều đã nói gì với Từ Hải, thái độ của Kiều như
thế nào? Thái độ ấy được thể hiện qua những
hình ảnh, chi tiết nào?


-HS thảo luận,trả lời
GV nhận xét, chốt ý


<b>GV bình:</b> <i>Trước khi gặp Từ Hải Kiều đã trải </i>
<i>qua một cuộc sống vô cùng đau khổ trong cảnh</i>
<i>“ Thanh y hai lượt, thanh lâu hai lần”. Chính </i>
<i>Từ Hải đã chuộc Kiều ra và đem đến cho Kiều </i>
<i>một danh phận và một cuộc sống êm đềm, hạnh</i>
<i>phúc. Cơn bão lớn của cuộc đời nàng vừa đi </i>
<i>qua song dư âm của nó vẫn còn. Với dự cảm </i>
<i>tinh tế của người phụ nữ hẳn Kiều cũng cảm </i>
<i>thấy lo sợ trước quyết định ra đi của Từ Hải và</i>
<i>hoang mang về cuộc sống của mình nhưng </i>
<i>nàng khơng hề can gián hay cản bước người </i>
<i>anh hùng mà vẫn quyết một lòng theo chàng, </i>


<i>ủng hộ chàng theo đuổi chí làm trai.</i>


GV: Qua câu nói này em thấy Kiều là một
người vợ ntn?


HS trả lời
GV chốt ý


GV u cầu Nhóm 2: Tìm hiểu lời của Từ Hải
(H): Trước thái độ của Thuý Kiều, Từ Hải đã
trả lời ra sao?


HS hoạt động nhóm, trả lời.
GV nhận xét, chốt


GV giải thích cụm “ tâm phúc tương tri”: hai
người đã hiểu biết lòng dạ nhau, tức là đã hiểu
nhau sâu sắc.


<b>GV bình: Trong lời đáp của mình Từ Hải đã </b>
<i>từ chối mong muốn của Kiều và khẳng định </i>
<i>tình cảm chân thành đối với Kiều coi nàng là </i>
<i>người tri ân, tri kỉ vì trong cuộc hội ngộ ở lầu </i>
<i>xanh chính Kiều đã nhìn ra Từ Hải bằng con </i>
<i>mắt tinh đời của mình: “Khen cho con mắt tinh</i>
<i>đời </i>


<i>Anh hùng đoán giữa trần ai mới già”. Từ Hải </i>
<i>khuyên Kiều nên vượt lên thói tầm thường nhi </i>
<i>nữ. Lời trách khéo của Từ với Kiều đồng thời </i>


<i>cũng là lời khẳng định và nâng vị thế của </i>
<i>nàng.Đằng sau lời trách ấy là ý chí dứt khốt, </i>
<i>kiên quyết,ko bị níu kéo bởi thê nhi của Từ Hải.</i>


(H): Sau khi từ chối Th Kiều, Từ Hải muốn
nói gì với nàng qua bốn câu thơ tiếp theo?
HS trả lời


GV nhận xét, chốt


<i>a. Lời Thúy Kiều:</i>


- Xưng hô: Chàng – thiếp: tình cảm vợ chồng
mặn nồng, tha thiết.


- Phận gái chữ tòng: bổn phận của người vợ
phải theo chồng.


- Một lòng xin đi: quyết tâm theo Từ Hải
→ Muốn ra đi để tiếp sức, chia sẻ, gánh vác
công việc với chồng


=> Thúy Kiều không chỉ ý thức được bổn phận
của người vợ, thể hiện tình yêu với chồng mà
cịn hiểu, khâm phục và kính trọng Từ Hải.
Nàng xứng đáng là tri kỉ của bậc anh hùng.
<i>b. Lời Từ Hải</i>


* Lời đáp:



<i> “ Từ răng: “Tâm phúc tương tri</i>
<i>sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình”</i>
<i> -Từ chối mong muốn của Kiều</i>


- Khuyên Kiều hãy vượt lên tình cảm
thông thường để xứng đáng làm vợ một
người anh hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GV bình:</b> <i>Nguyễn Du đã sử dụng một loạt các </i>
<i>từ ngữ, hình ảnh thuộc phạm trù không gian </i>
<i>như “ mười vạn tinh binh” với bóng cờ, tiếng </i>
<i>chiêng gợi nên khát vọng lớn lao, tầm vóc vũ </i>
<i>trụ của người anh hùng Từ Hải. Khát vọng “ </i>
<i>làm cho rõ mặt phi thường” chính là khát vọng</i>
<i>xây dựng một sự nghiệp, công danh lừng lẫy, </i>
<i>xuất chúng, hơn người. Thành công ấy sẽ là </i>
<i>sính lễ để Từ Hải rước người tri kỉ. So với lần </i>
<i>chuộc Kiều ra khỏi lầu xanh trước đây thì lời </i>
<i>hứa thực hiện những nghi thức trang trọng này</i>
<i>chính là món q và là hành động rửa sạch vết </i>
<i>nhơ của đời kĩ nữ cho Kiều.</i>


GV: Em có nhận xét gì về Từ Hải qua lời hứa
với Thuý Kiều?


HS: trả lời


GV nhận xét, chốt


(H): Ngoài lời hứa trở về đón Th Kiều, Từ


Hải cịn nói những gì với Thuý Kiều qua 4 câu
thơ tiếp.


HS trả lời


GV nhận xét, chốt


<b>GV bình:Sự nghiệp lớn muốn hồn thành có </b>
<i>khi phải hiến dâng trọn đời người. TH quyết </i>
<i>việc lớn ấy sẽ được thực hiện trong một năm. </i>
<i>Phải là một người quyết đoán, tự tin, đầy tài </i>
<i>năng mới dám đặt ra một thời hạn như thế cho </i>
<i>một sự nghiệp long trời lở đất.</i>


(H): Em có nhận xét gì về Từ Hải qua đoạn đối
thoại với Thuý Kiều?


HS trả lời


GV nhận xét, chốt


Nhóm 3: Tìm hiểu 2 câu thơ cuối


(H): Hai câu thơ cuối cho ta thấy hành động gì
của Từ Hải? Hành động đó thể hiện qua những
từ ngữ nào?


HS thảo luận, trả lời
GV nhận xét, chốt ý



<b>GV bình:</b> <i>Theo sách xưa kể rằng chim bằng là </i>
<i>một giống chim rất lớn, đập cánh làm động </i>
<i>nước trong ba ngàn dặm, cưỡi gió mà bay lên </i>
<i>chín ngàn dặm. Chim bằng trong thơ văn </i>
<i>thường tượng trưng cho khát vọng của người </i>
<i>anh hùng có bản lĩnh phi thường, khao khát </i>
<i>làm nên sự nghiệp lớn. Đem hình ảnh chim </i>
<i>bằng để ẩn dụ cho tư thế ra đi của TH, Nguyễn </i>
<i>Du muốn khẳng định Từ Hải chính là bậc anh </i>


* Lời hứa:


“Bao giờ mười vạn tinh binh,


<i>Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.</i>
<i>Làm cho rỡ mặt phi thường,</i>


<i>Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.”</i>
- Rõ mặt phi thường: tạo nên sự nghiệp xuất
chúng, phi thường→ niềm tin sắt đá vào bản
thân, sự nghiệp của mình.


- Rước nàng nghi gia: hứa trở về đón Kiều


→ Người anh hùng có chí khí, sự thống nhất
giữa khát vọng phi thường và tình cảm sâu
nặng với người tri kỉ.


* 4 câu thơ tiếp:



-Bốn bể không nhà: khẳng định thực tế gian
nan, vất vả, khó khăn của buổi đầu lập nghiệp.
<b>-Lời hẹn: “ một năm” : mốc thời gian cụ thể, </b>
nhanh chóng → Khẳng định ý chí, bản lĩnh, sự
tự tin


→ Lời hẹn ước ngắn gọn, dứt khốt, tự tin


=> Từ Hải khơng chỉ là người anh hùng có khát
vọng, chí khí lớn mà cịn rất tự tin vào tài năng
của mình.


<i>3)Hai câu cuối</i>


<i>“Quyết lời dứt áo ra đi,</i>
<i>Gió mây bằng đã đến kì dặm khơi”</i>
<i>-Hành động :</i>


+ quyết lời
+ dứt áo ra đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>hùng cái thế có tầm vóc phi thường, sánh </i>
<i>ngang đất trời, vũ trụ.</i>


(H): Theo em Nguyễn Du đã gửi gắm điều gì
qua nhân vật TH?


HS trả lời
GV chốt



<b>GV bình:</b> <i>Trong Kim Vân Kiềutruyện, Từ Hải </i>
<i>chỉ đơn thuần là một tên tướng cướp từng thi </i>
<i>hỏng và đi buôn... Nhưng trong Truyện Kiều, </i>
<i>Nguyễn Du đã nhận thức lại nhân vật Từ Hải, </i>
<i>nhất quán miêu tả nhân vật với một sự cảm </i>
<i>phục không che giấu, trao cho nhân vật lí </i>
<i>tưởng anh hùng của ơng. Đó là lí tưởng về một </i>
<i>con người có phẩm chất, chí khí phi thường, </i>
<i>một khát vọng làm nên sự nghiệp lớn.</i>


- Hình ảnh chim bằng :


→ ẩn dụ tượng trưng về người anh hùng có
lí tưởng cao đẹp, hùng tráng, phi thường,
mang tầm vóc vũ trụ.


<i>->Thể hiện ước mơ về người anh hùng lí tưởng </i>
<i>của Nguyễn Du ( chân dung kì vĩ, chí khí, tài </i>
năng, bản lĩnh phi thường, thực hiện giấc mơ
cơng lí).


<b>Hoạt đơng4: Đánh giá khái qt</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Chuẩn kiến thức- Kĩ năng</b>
<b>Thao tác5: Hướng dẫn tổng kết – đánh giá</b>


GV: Em hãy nhận xét giá trị nghệ thuật và nội
dung của đoạn trích “ Chí khí anh hùng”?
HS thảo luận và trả lời



GV chốt lại những ý chính


<b>IV. Tổng kết</b>
1.Nghệ thuật


* Bút pháp lí tưởng hóa :
- Từ ngữ : trượng phu, thoắt...


- Hình ảnh kì vĩ, ước lệ: lịng bốn phương, trời
bể...


2.Nội dung


Qua hình tượng nhân vật Từ Hải, Nguyễn Du
thể hiện quan niệm về người anh hùng lí tưởng
và gửi gắm ước mơ cơng lý.


<b>Hoạt động 5: Tìm tịi mở rộng</b>
Quan niệm của em về người anh hùng?


<b>V. Củng cố- Dặn dò</b>


- HS học thuộc lòng đoạn trích, nắm được các nét chính về nội dung và nghệ thuật
- Soạn: Đọc thêm “ Thề nguyền”


</div>

<!--links-->

×