Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 36 - Bài 18: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.04 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án đại số 7. Năm học 2010 - 2011. Ngày dạy: 8/11/2010 Tiết 24: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết ps dụng kiến thức để giãi các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được t/c của hai đại lượng tỉ lệ thuận để tìm giá trị của một đại lượng - Vận dụng được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán chia phần đại lượng tỉ lệ thuận 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giãi quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: - HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK ) - HS2: phát biểu tính chất 2 đl tỉ lệ thuận III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Có những dạng toán nào về đại lượng tỉ lệ thuận? cách giải chúng như thế nào? 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: 1. Bài toán 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương - 1 học sinh đọc đề bài ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và ? Đề bìa cho biết điều gì? Hỏi chúng ta thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: m1 m2 điều gì.  - HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên 12 17 ? m và V là 2 đl có quan hệ với nhau Theo bài m2 m1 56,5 (g), áp dụng như thế nào tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: ? Ta có tỉ lệ thức nào. m m m  m 56,5 2. 17. ? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào - GV đưa lên bảng phụ cách giải 2 và hướng dẫn học sinh - Hs chú ý theo dõi - GV đưa ?1. . 1 2 1  12 17  12 5 m1 11,3.12 135,6. 11,3. m2 11,3.17 192,1. Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g ?1. GV: Nguyễn Anh Tuân. Trường PTCS A Xing. 1. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án đại số 7. Năm học 2010 - 2011. - HS đọc đề toán - HS làm bài vào giấy trong. - Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1 *HĐ2: - GV: Để nắm được 2 bài toán trên phải nắm được m và V là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm.. m1 = 89 (g) m2 = 133,5 (g) * Chú ý:(sgk). 2. Bài toán 2 A  300 A   600 B. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - HS thảo luận theo nhóm.. A  900 C. 4. Củng cố: - GV đưa bài tập 5 BT 5: học sinh tự làm x1 x 2  ... 9 y1 y 2 1 9  b) x và y khôngười tỉ lệ thuận vì: 12 90. a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì. BT 6: a) Vì khối lượng và chiếu dài cuộng dây thép tỉ lệ thuận nên: 1 25  x y. y. 25.x 1 25. b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g)  x  .4500 180 (m) 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK) - Làm bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SGK) E. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... GV: Nguyễn Anh Tuân. Trường PTCS A Xing. 2. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×