Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 6 (trọn bộ cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.77 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. Bài 1 NS:15/8. ND:16/8. Tiết 1. Văn bản:. Con Rồng cháu Tiên (Truyền thuyết). A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Kể được truyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. - Học sinh: + Soạn bài + Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển. + Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn. cũ: 3.Bài mới HĐ của GV. HĐ của HS. ND cần đạt. Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu : Tạo tâm thế và hứng thú cho HS trước khi vào bài học. Phương pháp : Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. GT: Từ bao đời nay mọi thế hệ người VN đều tự hào với nguồn gốc cao quý” Con rồng cháu tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết” Con rồng cháu tiên” trở nên quen thuộc và không người VN nào không tự hào yêu thích. Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu truyện ấy? Ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung. Mục tiêu: HS nắm được KN truyền thuyết, bố cục,đọc, kể tóm tắt truyện. Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, thuyết trình. Thời gian:10 phút.. 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết?. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Khái niệm truyền thuyết HS đọc HS trả lời.. * Hướng dẫn HS đọc: - GV hướng dẫn cách đọc: Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường. - GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc. - Nhận xét cách đọc của HS - Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu? - Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?. HS đọc HS nhận xét. HS kể tóm tắt VB HS trả lời.. - Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện cí liên quan đến lịch sử thời qua khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS 2. Đọc và kể:. 2. Bố cục: 3 phần a. Từ đu đến...long trang  Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ. b. Tiếp...lên đường  Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ , LLQ và Âu Cơ chia con. c. Còn lại  Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.. - HS đọc chú thích từ khó. - Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán? - Lưu ý HS các chú thích: 1,2,3,5,7. HS đọc HS trả lời. HĐ 3: Tìm hiểu văn bản. Mục tiêu: Nắm được ND chính của VB ( Nguồn gốc cao quý của DT),tinh thần đoàn kết DT. Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, trực quan, thuyết trình. Thời gian: 18 phút.. - Gọi HS đọc đoạn 1 - LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài HS trả lời năng). II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Nhân vật Lạc Long Quân- Âu Cơ. Lạc Long Quân Âu Cơ - Nguồn gốc: thần Tiên - Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần 2. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. - Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ? - Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? * GV : Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta. - Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào? * GV : Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi. - Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì? * GV : Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh  nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. - Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?. rồng ở dưới nước - Tài năng: có nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái HS trả lời. . ..  Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. HS trả lời. HS trả lời. HS QS tranh nêu nhận xét.. 2. Sự nghiệp mở nước: a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.  Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt. b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi - Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước.  Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, 5. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con HS trả lời như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì? - Bằng sự hiểu biết của em về LS HS trả lời chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không? * GV : LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy giết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia HS trả lời. bằng những việc làm thiết thực. - Trong truyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? - Trong truyện này, chi tiết nói về HS trả lời LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?. - Gọi HS đọc đoạn cuối HS đọc. - Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết HS trả lời thúc như vậy có ý nghĩa gì? - Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào?. thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.. * Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo: - Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. - Ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện: + Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. + Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc. + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Kết thúc tác phẩm: - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.. * Ý nghĩa truyện: - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên. - Ca ngợi công lao của LLQ và ÂC đã có công mở nước; Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân phong tục, nghi lễ.  Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật 6. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 * GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN! - Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta?-phú thọ. - Theo em, tại sao truyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì? HĐ 4: Tổng kết. Mục tiêu: HS nắm được ND, ý nghĩa của truyện. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện, thuyết trình, khái quát. Thời gian: 5 phút. III. TỔNG KẾT: ? VBđã sử dụng các yếu tố nghệ HS phát 1. Nghệ thuật: thuật nào? hiện, trả lời. - Sử dụng các YT tưởng tượng kì ảo kể về nguồn gốc hình dạng của NV, về việc sinh nở của ÂC. - XD hình tượng NV mang dáng dấp thần linh. ? Hãy nêu những nét đặc sắc về ND HS đọc 2. Nội dung. ( Học ghi nhớ sgk-8) của VB? phần ghi nhớ SGK-8. HĐ 5: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học cho HS. Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, phát hiện, thuyết trình. Thời gian:5 phút. HS thảo IV. LUYỆN TẬP. GV hướng dẫn HS luyện tập:HS thảo luận nhóm, luận, phát biểu ý kiến –các nhóm và phát biểu ý kiến. GV nhận xét. 1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao? 2. Kể tên một số truyện tương tự giải - Quả trứng to nở ra con người (mường) 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?. - Quả bầu mẹ (khơ me) - Kinh và Ba Na là anh em. 4. Củng cố: -Truyền thuyết là gì?Truyền thuyết có những yếu tố cơ bản nào? -Em thích nhất chi tiết nào trong văn bản? vì sao? 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2 phút) - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Đọc kĩ phần đọc thêm - Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy D. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 NS:17/8 Tiết 2 Hướng dẫn đọc thêm: ND:19/8 Văn bản:. Bánh chưng, bánh giầy ( Truyền thuyết ). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức. - NV, sự kiện, cốt truyện trong TP thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi LS thời kì dựng nước của DT ta trong một TP thuộc nhóm truyền thuyết thời kì HV. - Cách giải thích của người việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao LĐ, đề cao nghề nông một nét đẹp VH của DT. 2. Kỹ năng. - Đọc- hiểu một VB thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài 1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu cũ: Tiên là truyện truyền thuyết? 2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 3. Bài mới *. lưu ý: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn HĐcủa GV HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: GT bài mới:Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy". Mục tiêu: Tạo cho HS tâm trạng hồ hởi, tò mò,tìm hiểu. Phương pháp: Thuyết trình. . Thời gian: 2 phút. HĐ 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung. Mục tiêu: Nắm được VB thuộc nhóm các TP TT về thời đại Vua Hùng dựng nước. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, tái hiện. Thời gian: 5 phút.. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - Gv hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, tình cảm, giọng thần âm vang, xa vắng, giọng vua chắc, khoẻ, đĩnh đạc. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc truyện HS đọc VB - HS và GV nhận xét đọc HS nhận xét. - Em hãy kể tóm tắt truyện HS kể tóm tắt.. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đọc - kể: - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. nối chí nhà vua - Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: HS đọc chú 2. Chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13 thích sgk - Theo em, truyện có thể chia HS trả lời 3. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu...chứng giám làm mấy phần? b. Tiếp ....hình tròn c. Còn lại HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu VB Mục tiêu: HS nắm được HẢ con người trong công cuộc dựng nước; NT, ý nghĩa VB. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, thuyết trình, tái hiện, thảo luận. Thời gian:17 phút. : II. TÌM HIỂU VĂN BẢN - Mở đầu câu chuyện muốn giới 1. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi HS trả lời - Hoàn cảnh : giặc ngoài đã yên, đất nước thái thiêụ với chúng ta điều gì? - Vua Hùng chọn người nối ngôi bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi. trong hoàn cảnh nào? - Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng. - Ý định của vua ra sao?(quan điểm HS trả lời của vua về việc chọn người nối - Hình thức : điều vua đòi hỏi tính chất một ngôi) - Vua chọn người nối ngôi bằng câu đố để mang thử tài. HS trả lời hình thức gì? * GV: Trong truyện dân gian giải đố là 1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật - Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với HS trao đổi, nêu ý kiến. đương thời? (Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền - Đây là một vị vua anh minh. cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. Đây là một vị vua anh minh) 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - Qua đây, em thấy vua Hùng là vị HS trả lời vua như thế nào? - Cho HS đọc phần 2 - Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì? - Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? + Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường * GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc. - Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu? - Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào? - Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.. 2. Diễn biến truyện: - Cuộc thi tài giữa các ông lang: thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon.. - Lang Liêu: + Trong các con vua, chàng là người thiệt thòi nhất. - Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu. - Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.. 3. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. - Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.. * Ý nghĩa của truyện: - Giải thíchnguồn gốc hai loại bánh cổ truyền. - Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình nhân dân no ấm.. Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có những ý nghĩa gì?. - Học truyện này, chúng ta cần ghi HS đọc * Ghi nhớ: SGK. nhớ điều gì? phần ghi nhớ sgk 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh chưng, bánh Giầy?. - Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? - HS chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất. - Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì, làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. - Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.. HS thảo luận, nêu ý kiến – HS nhận xét. 1. Tập kể chuyện. 2.Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy. - Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.. 4.Củng cố: -Nội dung văn bản là gì? -Cảm nhận của em sau khi học VB này? 5. Hướng dẫn học tập: - Học bài, thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt D. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. ------------------------------------------NS:21/8. Tiết 3 Từ và cấu tạo từ tiếng Việt ND:22/8. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Hiểu được từ và cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: + Khái niệm về từ + Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, từ phép, từ láy. - Luyện tập kĩ năng nhận diện và sử dụng từ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ viết VD và bài tập - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài 3. Bài mới Ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. Phương pháp. HĐ của trò. Nội dung cần đạt. HĐ 1: GT bài mới. Ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. Mục tiêu: Tạo tâm thế, gợi mở và gây hứng thú cho hs. Phương pháp: Thuyết trình. Thời gian: 2 phút. HĐ 2: Hình thành khái niệm về từ. Mục tiêu: HS hiểu được KN từ là gì? Phương pháp: Nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình. Thời gian:7 phút.. 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 I. KHÁI NIỆM VỀ TỪ - GV treo bảng phụ đã viết VD. HS đọc 1. Ví dụ: - Câu văn này lấy ở văn bản nào? Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn VD - Mỗi từ đã được phân cách bằng dấu HS trả lời nuôi/và/ cách/ ăn ở/. * Nhận xét: gạch chéo, em hãy lập danh sách các từ và các tiếng ở câu trên? - Em có nhận xét gì về cấu tạo của các từ trong câu văn trên?. - VD trên có 9 từ, 12 tiếng. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.. - Vậy tiếng dùng để làm gì? - 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa) - Từ dùng để làm gì? - Khi nào một tiếng có thể coi là một từ? - Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì? - GV nhấn mạnh khái niệm.. - Tiếng dùng để tạo từ - Từ dùng để tạo câu. - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ. 2. Khái niệm: Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.. HĐ 3: Tìm hiểu từ đơn - từ phức. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được từ đơn và từ phức. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, thuyết trình.. Thời gian: 12 phút. - GV treo bảng phụ II. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC: 1.Ví dụ: Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ - Ở Tiểu học các em đã được học về từ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ đơn, từ phức, em hãy nhắc lại khái niệm tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/. về các từ trên? * Điền vào bảng phân loại: - Điền các từ vào bảng phân loại? - Cột từ đơn: từ đấy, nước .ta.... - Cột từ ghép: chăn nuôi - Cột từ láy: trồng trọt. - Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng. - Qua việc lập bảng, hãy phân biệt từ - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với ghép, từ láy có gì khác nhau? nhau về mặt nghĩa. - Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì - Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa giống và khác nhau? các tiếng. + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng) + Khác: 2. Ghi nhớ: SGK - Tr13 . Chăn nuôi gồm hai tiếng có quan hệ về nghiã. Từ . Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy Từ đơn Từ phức âm- Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? Từ láy Từ ghép - Qua bài học ta có sơ đồ sau: 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập. Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học, nhận biết kiểu cấu tạo của từ láy, từ ghép; Biết TD miêu tả của một số từ láy, từ ghép trong một đoạn văn cụ thể. Thời gian: 12 phút. GV hướng dẫn HS làm bài tập( có thể III. LUYỆN TẬP: chia nhóm) N1: BT 1. Bài 1: N2: BT 2. a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ N3: BT 3. ghép. - Các nhóm đọc và thực hiện theo yêu b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội cầu bài tập – sau đó cử đại diện trình bày nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, bài ; các nhóm khác và GV nhận xét bổ xung để bài tập được hoàn thiện. cô dì, chú cháu, anh em. Bài 2: Các khả năng sắp xếp: - Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... - Sắp xếp theo giới tính nam/ nữ - Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh... - Sắp xếp theo bậc trên/ dưới Bài 3: - Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... - Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh... - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp... - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng... Bài 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rưng rức... Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch... - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng... - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha... 4.Củng cố: -Từ là gì?Từ đơn và từ phức khác nhau NTN? 5. Hướng dẫn tự học. - Học bài, thuộc ghi nhớ; Hoàn thiện bài tập.. - Soạn: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. D. RÚT KINH NGHIỆM. 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. -----------------------------------------------NS:23/8 Tiết 4 Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt ND:24/8 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã được học. - Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. + Bảng phụ - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. HĐ của GV HĐ của trò Hình thành khái niệm giao tiếp - Thông qua các ý của câu hỏi a - Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào? - Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp. - Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? * GV : đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. - Việc em đọc báo và xem truyền. Nội dung I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THƯC BIỂU ĐẠT: 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: a. Giao tiếp: - Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 hình có phải là giao tiếp không? Vì sao?. *Hình thành khái niệm văn bản - Quan sát bài ca dao trong SGK (c) - Bài ca dao có nội dung gì? * GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao. - Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào? * GV : Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.. b. Văn bản: * VD: - Bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có sự liên kết chặt chẽ: . Về hình thức: Vần ên . Về nội dung:, ý nghĩa: Câu sau giải thích rõ ý câu trước.  Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn - Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng : + Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới.  Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng là một dạng văn bản nói. - Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết. đó là dạng văn bản viết. * Khái niệm: Văn bản là một chuỗi lời. - Quan sát câu hỏi d,đ,e - Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao? - Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao?. 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện ục đích giao tiếp. Vậy em hiểu thế nào là văn bản? Hướng dẫn cho HS nắm được kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. 2. KIỂU VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT: a. VD:. 1. Kiểu văn bản phương thức biểu đạt Tự sự. 2. Miêu tả. 3. Biểu cảm. Trình bày diễn biến sự việc Tái hiện trạng thái sự vật, con người Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.. 4. Nghị luận. Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.. 5. Thuyết minh. 6. Hành chính công vụ. TT. Mục đích giao tiếp. Ví dụ Truyện: Tấm Cám + Miêu tả cảnh + Cảnh sinh hoạt. Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp. Trình bày ý mới quyết định thể hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa người và người.. - GV treo bảng phụ - GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt. - Lấy VD cho từng kiểu văn bản? - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?. + Tục ngữ: Tay làm... + Làm ý nghị luận Từ đơn thuốc chữa bệnh, thuyết minh thí .nghiệm Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.. - 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ. - Lớp 6 học: văn bản tự sự, miêu tả. b. Ghi nhớ: SGK - tr17 III. LUYỆN TẬP: 1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp - Hành chính công vụ - Tự sự - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận 2. Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào? a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm. - Cho HS làm bài tập. 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 đ. Thuyết minh 3. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa. 4.Củng cố.- Giao tiếp là gì?Thế nào là VB? 5. Hướng dẫn tự học. - Học bài, thuộc ghi nhớ; làm bài tập còn lại. . - Chuẩn bị bài sau: Thánh Gióng. D.RÚT KINH NGHIỆM.. .. 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 NS:24/8. ND:25/8.. Tiết5,6. Văn bản:. Bài 2. Thánh Gióng (Truyền thuyết). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kỹ năng: - Đọc- Hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài 1. Kể tóm tắt tryền thuyết bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy cũ: nhân dân ta mơ ước điều gì? 2. Nêu cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu? 3. Bài mới HĐ của GV HĐ của HS ND cần đạt HĐ 1: GT bài mới. Mục tiêu : Tạo tâm thế và hứng thú của HS. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình. Thời gian: 2 phút. GT bài: Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt LS văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hy vọng rằng bài học hôm nay thầy trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó. HĐ 2: Tìm hiểu chung. Mục tiêu: HS nắm được. - TP thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương. - Hình tượng nhân vật trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước. Phương pháp: Nêu vấn đề, tái hiện, thuyết trình. Thời gian: 5 phút.. 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV đọc mẫu 1 đoạn - Gọi 3 HS lần lượt đọc HS đọc - Em hãy kể tóm tắt những sự việc chính HS kể những của truyện? sự việc chính. - Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Đọc: 2. Kể tóm tắt: Những sự việc chính: - Sự ra đời của Thánh Gióng - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc. - Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. 3. Bố cục: Chia làm 4 đoạn II. TÌM HIỂU VĂN BẢN: 1. Sự ra đời của Thánh Gióng: - Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới sinh; - Sinh cậu bé lên 3 không nói, cười, đi;  Khác thường, kì lạ, hoang đường 2. Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc: - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng nói đòi đánh giặc.  Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ban đầu nói là nói lời quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu. + Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nước đầu tiên. - Gióng lớn nhanh như thổi. vươn vai thành tráng sĩ: + Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. Việc cứu nước là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn nhanh. - Phần mở đầu truyện ứng với sự việc nào? - Thánh Gióng ra đời như thế nào? - Nhận xét về sự ra đời của Thánh Gióng? * Hết tiết 5- chuyển tiết 6 : DN: 25/8. - Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này?. - Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì khác thường, điều đó có ý nghĩa gì?. 21 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xưa ND ta quan niệm rằng, người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy. + Là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm. - Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng: + Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, được nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị, Gióng không hề xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân. + ND rất yêu nước, ai cũng mong Gióng ra trận. + Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. - Thánh Gióng ra trận đánh giặc: Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc. Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc." 3. Thánh Gióng bay về trời: - Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cũng thật cao quí , chứng tỏ Gióng không màng danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân dân ta đối với người anh hùng đánh giặc cứu nước. ND yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để gióng về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non nước, là đất trời, là biểu tượng của người dân Văn Lang.. - Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? * GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa.. - Tìm những chi tiết về việc Gióng ra trận đánh giặc? - Chi tiết TG nhổ tre đánh giặc có ý nghiã gì?. - Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì? - Vì sao tan giặc Gióng không về triều để nhận tước lộc mà lại về trời?. 22 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×