Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
Tuần: 1
Tiết : 1
Bài 1
VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN
Truyền thuyết
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kỳ ảo của truyện
- Kể lại được truyện
B - Trọng tâm:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết
- Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi HS đọc văn bản, GV nhận
xét
- Theo em bài này chia làm mấy
đoạn? Nội dung của từng đoạn?
- GVHDHS tìm hiểu chú thích
- Em có nhận xét gì về các chi tiết
trong truyện?
- Em có thái độ như thế nào về
nhân vật trong truyện?
- Em hiểu như thế nào về TT?
- gọi HS đọc lại đoạn 1
- Câu chuyện giới thiệu về nhân
vật nào là nhân vật chính?
- Khi giới thiệu về 2 nhân vật này,
tác giả dùng nt ?
- tác giả giới thiệu về những khía
cạnh nào?
- Tìm những chi tiết miêu tả 2
nhân vật này về nguồn gốc, tài
năng, hình dáng?
- Cách giới thiệu về 2 nhân vậtcó
gì đặc biệt?
- Gọi học sinh đọc phần 2
- Phần này giới thiệu cho ta biết
điều gì?
- Em có nhận xét gì về việc sinh
và chia con của Âu Cơ và LLQ?
- Tìm những chi tiết nói lên sự
sinh con và chia con?
- Theo em 100 trứng mà Âu Cơ
sinh ra là ai?
- việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ đó
gợi cho em có suy nghĩ gì về dân
tộc Việt Nam?
- HS đọc
- 3 đoạn:
+ Từ đầu... Long trang
+ Tiếp theo... lên đường
+ Phần còn lại
- Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Yêu mến, kính trọng
- HS trả lời phần định nghĩa
- HS đọc đoạn 1
- Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Miêu tả
- Nguồn gốc, tài năng, hình dáng
- học sinh đọc phần 2
- những yếu tố kỳ lạ trong việc
sinh và chia con
- sinh một cái bọc, có 100 trứng-
nở - 100 con, 50 lên núi, 50 xuống
biển
- Dân tộc Việt Nam
- Kỳ lạ
I - Đọc, chú thích:
* Truyền thuyết: Là loại truyện
dân gian truyền miệng, kể về các
nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử
thời quá khứ
- Có nhiều yếu tố TT kỳ ảo
- Thể hiện thái độ, đánh giá của
nhân vật về các nhân vật, sự kiện
lịch sử
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - hình ảnh của Lạc Long Quân
và Âu Cơ:
- Cả hai đều là “thần”, rất kỳ lạ,
đẹp đẽ, lớn lao về nguồn gốc, hình
dáng và tài năng
2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc sinh
con và chia con:
- Bọc 100 trứng, nở 100 con, 50
lên núi, 50 xuống biển đều hồng
hào khoẻ mạnh
- Không cần bú mớm mà tự lớn
lên như thổi, mặt mũi khôi ngô,
tuấn tú
- Khi cần giúp đỡ nhau, đừng quên
lời hẹn – ý nguyện đoàn kết cộng
đồng của người dân ta
* Ý nghĩa của chi tiết tưởng
tượng, kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ lạ
- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá
nguồn gốc, giống nòi dân tộc
- Tăng sức hấp dẫn
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
1
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- Chi tiết các con tự lớn lên không
cần bú mớm thể hiện điều gì?
- từ cái bọc 100 trứng đó thì người
dân ta gọi từ nào để thay thế cho
từ dân tộc?
- Bức tranh trong SGK cho biết
điều gì?
- Khi chia tay, AC, LLQ và các
con có lời hẹn gì?
- Khi nào thì cần? điều đó thể hiện
ý nguyện gì của người dân?
- Em có nhận xét gì về những chi
tiết trong truyện? yếu tố tưởng
tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì?
- truyện có ý nghĩa gì?
- gọi học sinh đọc phần ghi nghớ
- học sinh làm bài tập 1,2
- Đồng bào
- Việc chia con và cảnh chia tay
nhau
“Kẻ... không quên lời hẹn”
- Kỳ lạ
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích, suy tôn, nguồn gốc
dân tộc Việt Nam là con Rồng,
cháu Tiên, 1 nguồn gốc cao quý
đáng tự hào
- Ca ngợi công lao dựng nước và
giữ nước của các vua Hùng
III - Luyện tập:
- Sự giống nhau khẳng định sự
gần gũi về cội nguồn và sự giao
lưu văn hoá các dân tộc
4) Củng cố:
- Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào?
- Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì?
- Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện
5) Dặn dò:
- Học bài, kể lại truyện
- Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1
Tiết : 2
VĂN BẢN : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
Tự học có hướng dẫn
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên để:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện
- kể được truyện
B - Trọng tâm: Hiểu nội dung, ý nghĩa của các chi tiết
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước văn bản ở nhà, giáo viên: tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy
E - Các bước lên lớp:
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
2
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì?
- Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của truyện?
3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc
- HD học sinh tìm hiểu chú
thích,. Tìm bố cục?
- giáo viên HD học sinh trả lời
thảo luận một số câu hỏi phần
đọc- hiểu văn bản
- vua Hùng chọn người nối ngôi
trong hoàn cảnh nào?
- với ý định ra sao? bằng hình
thức nào?
- Trong các con vua, ai được thần
giúp đỡ?
- Vì sao L.Liêu được thần giúp
đỡ?
- L.Liêu nghĩ gì về cách thần dạy
bảo?
- Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu
được vua cha chọn để tế trời đất,
Tiên vương?
- Vì sao L.Liêu được chọn nối
ngôi?
- Truyện nhằm giải thích đề cao
điều gì? ước mơ gì của nhân dân
- học sinh đọc phần ghi nhớ?
- HD học sinh làm bài tập
- Ý nghĩa của phong tục của ndân
ta làm bánh chưng bánh giầy trong
ngày tết?
- Chi tiết nào em thích nhất? vì
sao?
- học sinh đọc văn bản
- 3 phần:
+ Từ đầu... C.minh
+ tiếp theo... hình tròn
+ Còn lại
- Đưa ra lời thách đố
- Lang Liêu
- Chăm làm, hiểu được ý thần...
- Hai thứ bánh rất có ý nghĩa
- Thể hiện sự quý trọng hạt gạo,
nghề nông
- Làm vừa ý vua
- Nguồn gốc sự vật lao động, nghề
nông
- Công minh
- học sinh đọc phần ghi nhớ
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Hùng Vương chọn người nối
ngôi:
- Già yếu
- Người nối ngôi phải nối được chí
vua, không nhất thiết phải là con
trưởng
Đưa câu đố
2 – Lang Liêu được thần dạy làm
bánh:
- Chăm làm
- Thiệt thòi nhất
- Hiểu được ý thần
3 – Lang Liêu được nối ngôi vua
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế
- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa
- Hai thứ bánh thể hiện sự hiếu
thảo, sự quý trọng hạt gạo, nghề
nông- vừa ý vua- chọn nối ngôi
4 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguồn gốc
- Đề cao lao động, nghề nông
- ước mơ về sự công minh của vua
III - Luyện tập:
4) Củng cố: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì?
5) Dặn dò : - Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị: “Thánh Gióng”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1
Tiết : 3
TỪ và CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ
- Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy)
B - Trọng tâm: Khái niệm về từ và các kiểu cấu tạo từ
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
3
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp, thảo luận
D - Chuẩn bị: Đèn chiếu, mẫu vd ghi vào giấy trong
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần vd
- giáo viên dùng đèn chiếu đưa
vd lên bảng phụ
- căn cứ vào dấu gạch chéo, câu
trên có mấy từ?
- các từ này như thế nào? mỗi từ
có mang 1 ý nào đó không?
- từ nào trong câu trên có 2
tiếng?
- vậy tiếng dùng để làm gi? từ
dùng để làm gì?
- Khi nào thì tiếng được coi là
từ?
- vậy trong câu, từ là gì? Dùng để
làm gì?
- Cho vd?
- Gọi học sinh đọc vd 1 trong
phần II
- Cho học sinh thảo luận theo
nhóm và làm câu hỏi 1 vào giấy
trong
- Từ nào là từ có một tiếng? từ
nào có hai tiếng? từ có 2 tiếng
thuộc những từ loại nào?
- Vậy trong từ có những từ loại
nào?
- từ đơn là gì? ChoVD
- từ phức là gì? Cho VD
- trong từ phức có những kiểu từ
nào?
- từ ghép và từ láy có cấu tạo gì
giống và khác nhau?
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- giáo viên HD học sinh thảo
luận làm các bài tập phần luyện
tập
- học sinh đọc vd
- 9 từ
- Có nghĩa
- Có nghĩa
- Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
- Khi nó có nghĩa
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu
- học sinh đọc vd
- học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
1
- Từ ghép, từ láy
- Từ đơn, từ phức
- Đi, học
- học sinh
- từ ghép và từ láy
- học sinh đọc ghi nhớ
học sinh làm các bài tập
I - Từ là gì?:
- Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên
từ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu
VD: em, đi, học
--> Em đi học
II - Cấu tạo của từ tiếng Việt:
1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng
(có nghĩa)
VD: đi ; mẹ
2) Từ phức:
- Từ ghép: tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về
mặt nghĩa
- Từ láy: có quan hệ láy âm giữa
các tiếng
* Từ ghép và từ láy giống và
khác nhau
- Giống: Đều là những từ có từ 2
tiếng trở lên
- Khác:
+ từ ghép: quan hệ với nhau về
mặt nghĩa
+ Từ láy: quan hệ với nhau về láy
âm giữa các tiếng
III - Luyện tập:
Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu
Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ...
b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu...
Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh...
- Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng...
- Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối...
Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của người
- Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít...
4) Củng cố: - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì?
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
4
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ?
5) Dặn dò : Học bài, làm bài tập 5
- Chuẩn bị “ Từ mượn”
Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế... và các từ phi cơ, nha khoa, huynh đệ... là những loại từ gì?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1
Tiết : 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN và PHƯƠNG
THỨC
BIỂU ĐẠT
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu:
- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết
- Hình thánh sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
B - Trọng tâm: Văn bản là gì? văn bản có nhiều loại tuỳ theo mục đích giao tiếp
C - Phương pháp: Vận dụng phương pháp trực quan, gây hứng thú, chú ý, gọi nhớ và thu hút học sinh
D - Chuẩn bị: Dụng cụ trực quan: thiếp mời, công văn, bài báo...
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Trong đời sống, khi có một tư
tưởng, một tình cảm, một suy nghĩ
nào đó cần biểu đạt cho người
khác biết thì em làm như thế nào?
- người này nghe, người khác
nói, người này đọc của người khác
viết đang làm gì với nhau?
- người nói, người viết được gọi
là hoạt động gì?
- người nghe, người đọc gọi là
hoạt động gì?
- Vậy giao tiếp là gì? mục đích
giao tiếp
- Ta có thể biểu đạt tình cảm,
nguyện vọng đó bằng mấy tiếng,
mấy câu?
- để biểu đạt tư tưởng tình cảm...
một cách đầy đủ, trọn vẹn cho
người khác hiểu thì em phải làm
như thế nào?
- gọi học sinh đọc câu ca dao
- câu ca dao được sáng tác ra để
làm gì?
- Nó muốn nói lên vấn đề gì?
- chữ thứ 6 câu trên và chữ 8 câu
dưới như thế nào?
- vậy 2 câu này có liên kết nhau
- Nói hoặc viết
- Giao tiếp
- Truyền đạt
- Tiếp nhận
- nhiều tiếng, nhiều câu trong 1
câu
- Nói có đầu, có đuôi, mạch lạc, lý
lẽ => Tạo lập văn bản
- học sinh đọc
- giữ chí cho bền => chủ đề là vấn
đề xuyên suốt...
- Vần nhau
I – Bài học:
1 – Văn bản và mục đích giao
tiếp:
- giao tiếp là hoạt động truyền đạt,
tiếp nhận tư tưởng, tình cảm, bằng
phương tiện ngôn từ
- văn bản là chuỗi lời nói miệng
hay viết có chủ đề thống nhất, có
kiên kết, mạch lạc, vận dụng
phương thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp
2 – Các kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt:
có 6 kiểu văn bản ứng vói 6
phương thức biểu đạt
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
5
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
không?
- Liên kết như thế nào về luật
thơ?
- vậy câu ca dao đã biểu đạt trọn
vẹn 1 ý chưa?
- vậy ta có thể nói nó là một văn
bản không?
- Như vậy, em hiểu văn bản là
gì?
- lời phát biểu của thầy hiệu
trưởng có phải là 1 văn bản
không? Vì sao?
- Các bức thư, thiếp mời, đơn xin
học... có phải là văn bản không?
- vậy theo em, có mấy kiểu văn
bản? đó là những kiểu văn bản
nào? mỗi kiểu văn bản sẽ phù hợp
với gì?
- mỗi kiểu văn bản có mục đích
gì? Nêu vd mỗi kiểu văn bản?
giáo viên thể đưa ngay phần vd
trong phần bài tập vào điểm này
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- giáo viên HD học sinh làm các
bài tập
- Có
- Liên kết nhờ vần
- Có
- phải, vì là 1 chuỗi lời, có chủ đề
=> văn bản nói
- Phải
- 1 phương thức biểu đạt
- Nghị luận
- thuyết minh
- hành chính – công vụ
III - Luyện tập:
Bài 1: a) phương thức: tự sự c) phương thức: Nghị luận d) phương thức thuyết minh
b) phương thức miêu tả e) Biểu cảm
Bài 2: Văn bản tự sự vì:
4) Củng cố: - văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd?
5) Dặn dò: - học bài
- Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì? Vậy truyện thuộc văn bản gì?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2
Tiết : 5
BÀI 2 : THÁNH GIÓNG
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng
- kể lại được truyện này
B - Trọng tâm: Ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu của truyện
C - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về làng PĐ, về HKPĐ
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp: Truyền thuyết là gì?
2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắc truyện “Con Rồng, cháu Tiên” Tim những chi tiết miêu tả Lạc Long Quân
và Âu Cơ?
Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC? Nhận xét chi tiết đó và nêu ý nghĩa của nó
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
6
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD đọc
- gọi học sinh đọc, nhận xét
- HD học sinh tìm hiểu phần chú
thích
- gọi học sinh kể tóm tắc truyện
- Truyện có thể chia ra làm mấy
đoạn? nd mỗi đoạn?
- Trong truyện có những nhân
vật nào?
- Ai là nhân vật chính?
- nhân vật này được xây dựng
bằng chi tiết, vậy em có nhận xét
gì về những chi tiết đó?
- Tìm và liệt kê ra những chi tiết
kỳ lạ ấy? (học sinh thảo luận theo
nhóm)
- Chi tiết kỳ lạ về sự ra đời của
Thánh Gióng có ý nghĩa gì?
- tiếng nói đầu tiên của Thánh
Gióng?
- Thánh Gióng đòi những gì ở sữ
giả?
- Đòi những thữ đó để làm gì?
- Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng
đánh giặc bằng cánh nào? điều đó
có ý nghĩa gì?
- việc nuôi Thánh Gióng diễn ra
như thế nào?
- vậy Thánh Gióng lớn lên từ
đâu? việc Gióng lớn lê từ sự nuôi
dưỡng của nhân dân đã thể hiện
điều gì?
- nhận xét như thế nào về sự lờn
lên của Thánh Gióng?
- Gióng trở thành tráng sĩ khi
nào?
- Sau khi đánh tan giặc thì Thánh
Gióng làm gì?
- Chi tiết đó chững tỏ điều gì?
- tại sao Thánh Gióng không về
gặp vua?
- nếu lúc đó Thánh Gióng về gặp
vua thì em thử hình dung Thánh
Gióng sẽ được điều gì?
- vậy hình tượng Thánh Gióng
tiêu biểu cho ai?
- Hình tượng ấy là hình tượng
như thế nào?
- truyện xây dựng để nhằm phản
ánh điều gì? Ca ngợi ai? việc gì?
- Qua truyện, nhân dân ta ước
muốn điều gì?
- truyện Thánh Gióng có liên
quan dến sự thật lịch sử nào?
- học sinh đọc
- học sinh kể tóm tắc truyện
- 4 đoạn
- Thánh Gióng, ba mẹ Gióng...
- Thánh Gióng
- Kỳ lạ
- sự ra đời của Gióng
- tiếng nói của Thánh Gióng
- sự lớn lên của Thánh Gióng
- Đi đánh giặc
- nhổ tre cạnh đường
- Làng xóm góp gạo
- đoàn kết, tương thân cộng đồng
- Nhanh như thổi
- Sứ giả đem đồ vật đến
- cỡi ngựa bay về trời
- Sự bất tử của Gióng
- người dân, lòng yêu nước
- tiêu biểu, đẹp đẽ
- Thánh Gióng, việc đánh giặc
chống ngoại xâm
- người anh hùng khoẻ mạnh, phi
thường
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - những chi tiết kỳ lạ, tưởng
tượng về hình ảnh Thánh Gióng
và ý nghĩa của nó:
- Sự ra đời
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng:
đòi đánh gặc --> ca ngợi ý thức
đánh giặc, cứu nước được đặt lên
đầu tiên. tạo khả năng hành động
khác thường, thần kỳ --> Thánh
Gióng là hình ảnh của nhân dân
- Roi sắt gãy --> nhổ tre đánh giặc
--> đánh không những bằng vữ khí
mà cả cây cỏ
- bà con làng xóm góp gạo nuôi
Gióng: Gióng lớn lê từ nhân dân
--> tiêu biểu cho sức mạnh toàn
dân
- Gióng lớn nhanh như thổi, vươn
vai thành tráng sĩ: sự phi thường
--> đáp ứng việc cứu nước
Đánh giặc xong: Gióng bay về trời
--> hình tượng Gióng bất tử hoá,
gióng là non nước, đất trời, không
đòi hỏi công danh
2 – ý nghĩa của hình tượng Thánh
Gióng:
- Tiêu biểu rực rỡ người anh hùng
đánh giặc giữ nước đầu tiên, tiêu
biểu cho lòng giữ nước của nhân
dân
- Mang sức mạnh của tổ tiên thần
thánh, tập thể cộng đồng, thiên
nhiên...
- khổng lồ, đẹp đẽ
3 – Ý nghĩa của truyện:
- ca ngợi tinh thần, ý thức chống
giặc
- Ước mơ về người anh hùng khoẻ
mạnh, phi thường
III - Luyện tập:
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
7
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- Goi học sinh đọc phần ghi
mhớ?
- giáo viên HD phần luyện tập.
học sinh làm bài tập
- học sinh đọc ghi nhớ
4) Củng cố:
- Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì
- sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì
5) Dặn dò:
- Học bài, làm phần luyện tập
- chuẩn bị “Sơn Tinh thuỷ Tinh” Ai là người chiến thắng? tại sao? ST đại diện cho ai. Nhân dân ta thể
hiện điều gì từ truyện?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2
Tiết : 6
TỪ MƯỢN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là từ mượn
- bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết
B - Trọng tâm: Cách sử dụng từ mượn
C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi - đáp
D - Chuẩn bị: Một số đoạn văn có từ mượn; đèn chiếu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm?
“ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước”
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần 1 trong
SGK
- gọi học sinh giải thích từ
“Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc cho
học sinh đọc lại lời chú thích ở
văn bản
- theo em, các từ đó có nguồn
gốc từ đâu?
- gọi học sinh đọc phần 3 trong
SGK
- giáo viên đưa vd lên đèn chiếu
- những từ nào được mượn từ
tiếng hán?
- những từ nào được phiên âm ra
như chữ Việt ?
- những từ được viết ra như chữ
Việt có nguồn gốc từ đâu? giáo
viên chỉ cho học sinh thấy những
từ nào là những từ đã Việt hoá
hoàn toàn, những từ nào chưa Việt
hoá hoàn toàn
- em có nhận xét gì về cách viết
các từ mượn trong vd 3?
- học sinh đọc
- học sinh giải thích
- Tiếng Hán - tiếng Trung quốc
- sứ giả, giang sơn,gan
- Ti vi, xà phòng, ga...
- Ấn, âu
I – Bài học:
1 - Từ mượn và từ thuần Việt:
xét về mặt nguồn gốc, từ vựng
tiếng Việt có thể phân thành 2 lớp
từ:
a) Từ thuần Việt: là những từ do
nhân dân ta tự sáng tạo ra
VD: Nhà, cửa
b) Từ mượn: là từ vay mượn của
tiếng nước ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tượng, đặc
điểm... mà tiếng Việt chưa có từ
thích hợp để biểu thị
VD: sính lễ, in-tơ net
- phần lớn từ mượn quan trọng
nhất là từ mượn tiếng Hán, bên
cạnh đó còn mượn tiếng Anh,
Pháp...
- Cách viết:
+ Các từ mượn đã được Việt hoá:
viết như thuần việt. những từ
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
8
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- Xét vè mặt nguồn gốc từ vựng,
tiếng Việt phân thành mấy lớp từ
- thế nào là từ thuần Việt? cho ví
dụ?
- từ mượn là gì? Cho vd
- gọi học sinh đọc đoạn văn của
BH?
- mục đích của BH nói trong
đoạn văn đó là gì?
- giáo viên đưa ra vd để học sinh
xác định từ mượn, từ đó giúp học
sinh thấy được cái đúng, cái sai
khi dùng từ mượn
- qua các vd trên, em hãy cho
biết nguyên tắc sử dụng từ mượn
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
của cả bài học
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
- 2 lớp từ
- là từ do người dân ta từ sáng tạo
- không nên mượn tuỳ tiện
- học sinh đọc ghi nhớ
- học sinh làm phần luyện tập
mượn chưa được việt hoá hoàn
toàn: ta nên dùng gạch nối để nối
các tiếng với nhau
VD:
2 – Nguyên tắc từ mượn :
- mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng
Việt
- không nên mượn từ nước ngoài 1
cách tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự
trong sáng của ngôn ngữ dân tộc
II - Luyện tập:
Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng:
a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ --> Hán Việt
b) Gia nhân: Hán Việt
c) Pốp, In-tơ-net: Anh
Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV:
a) khán giả: *thính giả *độc giả b) yếu điểm *yếu lược
- Khán: xem - thính: nghe - độc: đọc - yếu: - yếu:
- giả : người - giả : người - giả : người - điểm: đặc điểm - lược: t tắc
Bài 3: kể một số từ mượn
- là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ....
- là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu
- là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô
4) Củng cố: Từ mượn? từ thuần Việt là gì?
Nguyên tắc sử dụng của nó là gì?
5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập 4,5
- Chuẩn bị “ nghĩa của từ”
- Tìm trong văn bản bánh chưng bánh giầy, từ nào trái nghĩa với từ lười biếng
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 2
Tiết : 7+8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích gaio tiếp của tự sự và bước
đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự
B - Trọng tâm: Mục đích giao tiếp của tự sự
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Mẫu vd trong giấy trong
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
9
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
2) Kiểm tra bài cũ:
- giao tiếp là gì? Cho vd về 1 văn bản? văn bảnlà gì?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Hằng ngày các em có kể
chuyện và nghe kể chuyện không?
- kể những chuyện gì? thảo luận
- theo em, kể chuyện để làm gì?
- cụ thể hơn, khi nghe kể chuyện,
người nghe muốn biêt điều gì?
- đối với người kể thì có nhiệm
vụ gì?
- Còn đối với người nghe là gì?
- vậy cái mà người nghe biết
được sau khi nghe kể chuyện là ý
nghĩa của chuyện
- câu chuyện kể ra phải như thế
nào?
- truyện Thánh Gióng là 1 văn
bản tự sự phải không?
- văn bản tự sự này cho ta biết
điều gì?
- cụ thể: truyện kể về ai? ở thời
nào? Làm việc gì? diễn biến của
sự việc là gì? kết quả ra sao? Ý
nghĩa của sự việc
- các sự việc được kể như thế
nào?
- giả như các sự việc trong truyện
đảo lộn trật tự thì em thấy câu
chuyện trở nên như thế nào?
- Em đã học văn bản, vậy truyện
này gọi là 1 văn bản chưa?
- vậy khi kể chuyện thì các sự
việc được kể như thế nào?
- mục đích của việc kể các sự
việc theo thứ tụ nhằm để làm gì/
- cách kể đó gọi là tự sự, vậy tự
sự là gì?
- Vì sao có thể nói truyện Thánh
Gióng là truyện ngợi ca công đức
của vị anh hùng làng Gióng?
- tự sự giúp người kể điều gì?
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- có
- cổ tích, đời thường...
- sinh hoạt,...
- cho người khác biết 1 điều gì đó
- để biết, để nhận thức về người,
sự vật, sự việc, khen, chê,...
- thông báo, cho biết, giải thích
- để biết, tìm hiểu,...
- có nội dung, ý nghĩa
- phải
- Thánh Gióng
- đánh giặc, cứu nước
- Thánh Gióng đánh tan giặc, bay
về trời
- theo 1 trình tự hợp lý
- lộn xộn, khó hiểu
- chưa
- theo 1 trật tự
- thể hiện 1 ý nghĩa nào đó
I – Bài học:
* Ý nghĩa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự
1 – Khái niệm:
tự sự là phương thức trình bày 1
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn
đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến
1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa
2 – ý nghĩa, mục đích của tự sự:
- Giúp người kể giải thích sự việc,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề và
bàu tỏ thái độ khen, chê
II - Luyện tập:
Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống,
dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết
Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng mèo con tham ăn nên
đã mắc vào bẫy
Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại TP. Huế chiều ngày
3-4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1 đoạn trong lịch sử 6, đó cũng là bài văn tự
sự
Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người “chăm
học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè”
4) Củng cố:
- (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào?
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
10
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- tự sự giúp gì cho người kể
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4
- Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3
Tiết : 9
SƠN TINH, THỦY TINH
Truyền thuyết
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải thích hiện tượng lụt
lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải
thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình
B - Trọng tâm: Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của truyện
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện?
- Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dan góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy hoạt động của trò Ghi bảng
- phân vai cho học sinh đọc
truyện
- giáo viên hướng dẫn cho học
sinh đọc và tìm hiểu chú thích
- giáo viên nhận xét cách đọc
- có thể chia truyện làm mấy
đoạn? giới hạn và nd của từng
đoạn?
- truyện này gắn với thời đại
nào? thời đại đó gắn với công việc
gì?
- Nhân vật chính trong truyện là
ai?
- Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là
nhân vật chính?
- Vì sao tên của 2 vị thần trở
thành tên truyện?
- Em có nhận xét gì về những chi
tiết trong truyện?
- liệt kê những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo về Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh? Và về cuộc giao tranh giữa
2 vị thần này? Cho học sinh thảo
luận câu hỏi này
- Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là
những nhân vật có thật không?
- học sinh đọc truyện theo vai
- 3 đoạn
- Các vua Hùng
- Mở nước, dựng nước
- Dựng nước, giữ nước
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Là những chi tiết tưởng tượng kỳ
ảo
- học sinh đại diện nhóm trả lời
câu hỏi
- không
I - Đọc, chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh:
- Cả 2 đều là thần, có tài cao, phép
lạ
- Thuỷ Tinh dù có nhiều phép
thuật cao cường nhưng phải khuất
phục trước Sơn Tinh
- cả 2 đều là những nhân vật tưởng
tượng, hoang đường, không có
thật. -> Trí tưởng tượng đặc sắc
của nhân dân
2 – Ý nghĩa tượng trưng của 2
nhân vật:
- Thuỷ Tinh: là hình tượng mưa
to, bão lụt hằng năm được hình
tượng hoá
- Sơn Tinh: là lực lượng cư dân
Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, là ước
mơ chiến thắng thiên tai
+ Tầm vóc, tài năng và khi phách
là biểu tượng cho chiến công của
người Việt cổ trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai --> kỳ tích
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
11
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- Chi tiết kỳ ảo, bay bổng về
nhân vật nào?
- điều đó thể hiện vấn đề gì?
- những nhân vật chính đó có ý
nghĩa tượng trưng cho điều gì?
- học sinh thảo luận: truyện giải
thích vấn đề gì? việc giải thích ấy
có đúng không? Vì sao? truyện thể
hiện ước mơ gì của nhân dân ta?
- giáo viên HD học sinh đọc
phần ghi nhớ
- HD học sinh làm phần luyện
tập trong SGK
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc
giao tranh
- Trí tưởng tượng đăch sắc của
người xưa
- Thuỷ Tinh: mưa, gió, bão, lụt
Sơn Tinh: L
2
dân cư Việt cổ
- học sinh đại diện nhóm trả lời
dựng nước kế tục
3 – Ý nghĩa truyện:
- Giải thích nguyên nhân hiện
tượng lũ lụt
- thể hiện sức mạnh và ước mơ
chế ngự bão lụt của người Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng
nước của các vua Hùng
- Việc xây dựng những hình tượng
nghệ thuật kỳ ảo
III - Luyện tập:
Bài 2: Là 1 chủ trương đúng đắn, nhằm hạn chế các hiện tượng lũ lụt xảy ra làm ảnh hưởng đến đời sống,
sản xuất, sinh hoạt... của con người
4) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em thử
hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 3
- chuẩn bị “Sự tích hồ Gươm”
- Vì sao Long Quân cho nghĩa quân LS mượn gươm thần?
- Lưỡi gươm toả sáng mấy lần? Ý nghĩa của nó?
- Sau khi phá tan quân xâm lược, Lê lợi trả gươm, việc trả gươm ấy nói lên ước nguyện gì của nhân dân
ta
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3
T : 10+11
NGHĨA CỦA TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được:
- Thế nào là nghĩa của từ
- một số cách giải thích nghĩa của từ
B - Trọng tâm: Cách giải thích nghĩa của từ
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Các ví dụ ghi vào giấy trong
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu khái niệm? cho VD
- Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào?
Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách)
3) Bài mới:
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
12
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc phần giải
thích?
- Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ
phận?
- Bộ phận nào trong chú thích
nêu lên nghĩa của từ?
- Nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình dưới đây:
Hình thức
nội dung
- Vậy qua đó, em hiểu như thế
nào là nghĩa của từ? cho vd
- Gọi học sinh đọc lại các chú
thích đã dẫn ở phần 1
- Trong 2 chú thích sau ở phần 1
thì em có nhận xét gì về những từ
dùng để giải nghĩa cho từ đó?
- Ở chú thích thứ nhất thì nội
dung chú thích là gì?
- Vậy qua 3 vd đó, thì nghĩa của
từ được giải thích như thế nào?
- Cho ví dụ
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- để kiểm tra khả năng hiểu bài
của học sinh, ta đưa vd: chọn 1
trong các từ sau: “chết, hy sinh,
thiệt mạng” để điền vào chỗ trống
trong câu: “để bảo vệ nền hoà
bình, nhân dân ta đã phải đánh đổi
bằng sự ... cao cả”
- học sinh đọc
- 2 bộ phận
- bộ phận đứng sau dấu 2 chấm
- Nội dung
- là nội dung mà từ biểu thị: sự
vật, tính chất...
- học sinh đọc
- học sinh đọc ghi nhớ
I – Bài học:
1 – Nghĩa của từ là gì?:
- Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật,
tính chất, hoạt động, quan hệ...)
mà từ biếu thị
Ví dụ: Trung thành: trước sau như
1, không thay lòng đổi dạ
2 – Cách giải thích nghĩa của từ:
có hai cách
- Trình bày khái niệm mà từ biểu
thị
vd: đi: là một sự di chuyển từ chỗ
này đến chỗ khác
- đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa với từ cần giải thích
vd: Siêng năng: không lười biếng,
chăm chỉ làm việc
II - Luyện tập:
Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về nhà làm
Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành
Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung niên
Bài 4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước
Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp
Hèn nhát: Thiếu can đảm
Bài 5: Mất theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu” Mất hiểu theo cách thông
thường là “không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa
4) Củng cố: Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ
5) Dặn dò: - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT
- Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 3
Tiết : 12
SỰ VIỆC và NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ
SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
13
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật
- hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với
chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả.
nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới
B - Trọng tâm: 2 yếu tố cơ bản của tự sự: sự việc và nhân vật
C - Phương pháp: Gợi mở, tích hợp
D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học (HS). Mẫu đưa lên đèn chiếu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 1a
SGK
- Các sự việc đó, có thể bỏ bớt sự
việc nào không?
- Vì sao?
- Các sự việc ấy kết hợp với nhau
theo nghệ thuật nào?
* giáo viên đưa mẫu về chuỗi các
sự việc đã được đảo trật tự lên
máy chiếu
- có thể thay đổi trật tự trước sau
của các sự việc ấy không?
- Vì sao?
- Sơn Tinh đã thắng Thuỷ Tinh
mấy lần?
- Điều nào đã chứng minh cho
điều đó?
- Nếu kể 1 câu chuyện mà chỉ có
7 sự việc trần trụi như vậy thì
truyện có hấp dẫn không? Vì sao
- Vậy để cho truyện hay thì sự
việc trong văn tự sự phải được kể
như thế nào?
- 6 yếu tố trong văn tự sự là gì?
- Hãy chỉ ra 6 yếu tố đó trong
truyên Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
- Em hãy cho biết sự việc nào
trong truyện thể hiện mối thiện
cảm của người kể đối với Sơn
Tinh và vua Hùng?
- Vậy sính lễ là gì? Cách giải
nghĩa đó là gì?
- Có thể cho Thuỷ Tinh thắng
Sơn Tinh được không? Vì sao?
- Có thể xoá bỏ sự việc “hằng
năm Thuỷ Tinh lại dâng nước...”
được không? Ví sao?
- nhân vật trong văn tự sự có vai
trò gì?
- Em hãy kể tên những nhân vật
trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- Ai là nhân vật chính có vai trò
- học sinh đọc câu hỏi
- không
- vì thiếu tính liên tục, vì sự việc
sau đó không được giải thích rõ
- logic- chuỗi sự việc liên tục
- không
- Vì nếu như vậy thì các sự việc
không thể giải thích được cho
nhau
- 2 lần và mãi mãi
- Năm nào Thuỷ Tinh cũng....
- không hấp dẫn. vì truyện trừu
tượng, khô khan
- 1 cách cụ thể, được sắp xếp theo
1 trật tự
- học sinh thảo luận
- Sơn Tinh xây luỹ chống lụt, món
đồ sính lễ là sản vật của núi rừng
- không. nếu Thuỷ Tinh thì vua
Hùng và dân bị ngập lụt
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, vua hùng,
Mỵ Nương
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
I – Bài học:
* Đặc điểm của sự việc và nhân
vật trong văn tự sự:
a) Sự việc trong văn tự sự:
- Được trình bày 1 cách cụ thể: sự
việc xảy ra trong thời gian nào, địa
điểm, cụ thể, do ai làm, nguyên
nhân, diễn biến, kết quả..
- Được sắp xếp theo 1 trật tự, diễn
biến sao cho thể hiện được tư
tưởng mà người kể muốn biểu đạt
b) nhân vật trong văn tự sự;
- Là kẻ thực hiện các sự việc, và là
kẻ được thể hiện trong văn bản
- nhân vật chính đóng vai trò chủ
yếu trong việc thể hiện, tư tưởng
của văn bản
- nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật
hoạt động
- nhân vật được thể hiện qua các
mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
14
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
quan trọng nhất?
- Ai là nhân vật phụ? nhân vật
phụ có cần thiết không? Có thể bỏ
được không?
- Vậy nhân vật được kể ra như
thế nào?
* giáo viên lập bảng về nhân vật,
lai lịch, tên gọi, chân dung, tài
năng, việc làm để học sinh điền
vào và nhận xét?
- Qua đó, thì nhân vật nào được
kể ra nhiều nhất? Còn các nhân
vật khác -> Vậy nhân vật trong
văn tự sự là gì? nhân vật chính có
vai trò gì? thể hiện qua các mặt
nào?
- giáo viên HD học sinh làm bài
tập
- Mỵ Nương, vua Hùng
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
- chủ yếu
- tên gọi, lai lịch, tài năng,...
II - Luyện tập:
Bài 1: những sự việc mà các nhân vật làm:
- Vua Hùng: kén rễ
- Mỵ Nương: Được rước về núi
- Sơn Tinh: Cầu hôn, thể hiện tài năng, dâng núi lên cao,...
- Thuỷ Tinh: đến xin cầu hôn, đi tìm sính lễ, thể hiện tài năng,...
a) nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương
nhân vật chính vì: kể nhiều việc, được nói tới nhiều
b) Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cùng đến hỏi vợ - Mỵ Nương – con gái vua Hùng làm vợ, Sơn Tinh đem sính lễ
đến trước, rước Mỵ nương về. Thuỷ Tinh đến sau, không lấy được vợ, nổi giận đem quân đánh Sơn
Tinh. Hai bên đánh nhau kịch liệt, cuối cùng Thuỷ Tinh phải rút quân về. Hắng năm đền mùa nước –
đông, Thuỷ Tinh lại đánh Sơn Tinh và đều thua
c) Vì nó đặt tên theo nhân vật chính
- Các tên thứ 2, 3 không tiêu biểu vì không làm nổi bật nội dung của truyện. Tên thứ 3 quá nhấn mạnh
tới Sơn Tinh, trong khi Thuỷ Tinh là nhân vật khôngthể xem nhẹ
4) Củng cố: Gọi học sinhđọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2
- chuẩn bị” chủ đề và dàn bài của văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4
Tiết : 13
VĂN BẢN : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vể đẹp của 1 số hình ảnh trong truyện sự tích hồ Gươm
- Kể lại được truyện
B - Trọng tâm: Nội dung, ý nghĩa của truyện
C - Phương pháp: Hỏi đáp, nêu vấn đề, tích hợp
D - Chuẩn bị: Chuẩn bị tranh ảnh về hồ Gươm
E - Các bước lên lớp:
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
15
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắc truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần? đó là những lần nào
- Ý nghĩa tượng trưng của 2 nhân vật là gì? từ đó tút ra ý nghĩa truyện?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên HD học sinh đọc văn
bản
- gọi học sinh kể tóm tắc VB
- truyện này có thể chia làm mầy
phần?
- rang giới của mỗi phần và nội
dung của phần đó?
- giáo viên HD học sinh tìm hiểu
chú thích
- Lê Thận được gươm trong hoàn
cảnh nào?
- Có mấy lần kéo được gươm?
- Em có nhận xét gì về việc nhặt
được gươm của Lê Thận?
- Lần 1 kéo lưới lên, Lê Thận
nghĩ và hành động như thế nào?
- Tương tự khi kéo lưới ở 2, 3?
- Chuôi gươm được ở đâu và
được như thế nào?
- Chuôi và lưỡi gươm được ở 2
khác nhau, lại như thế nào?
- vậy việc được gươm đó thể
hiện điều gì?
- Khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận thì
có điều gì đáng chú ý?
- Khi tra chuôi và lưỡi vào thì Lê
Lợi nghĩ gì? Ý nghĩa của 2 chữ
trên , gươm?
- Vì sao ĐLQ cho nghĩa quân
Lam Sơn mượn gươm?
- Ý nghĩa của cách thức mà ĐLQ
cho mượn gươm ở 2 nơi?
- Được gươm ở 2 nơi nhưng lại
vừa như in có ý nghĩa gì? Từ ý
nghĩa này cho học sinh liên hệ đến
câu nói nào của cha ông ta thể
hiện điều đó
- Lê Lợi được chuôi gươm, Lê
Thận dâng gươm cho Lê Lợi, chi
tiết này đề cao vai trò và khẳng
định điều gì?
- Tại sao lưỡi gươm lại toả sáng
khi Lê Lợi đến? Thanh gươm toả
sáng mấy lần? ý nghĩa ánh sáng
đó?
- Tìm những chi tiết trong văn
bản thể hiện sức mạnh của gươm
thần?
- Khi Lê Lợi đi dạo trên hồ, điều
gì diễn ra?
- học sinh kể
- Kéo lưới
- 3 lần
- Kỳ lạ
- Thanh sắt, vớt đi
- trên ngọn đa trong rừng
- khớp nhau, vừa như in
- Thanh sắt bỗng sáng rực lên
- Làm theo ý trời
- Muốn đánh tan giặc cứu nước
- Cả nước đánh giặc
- trong văn bản con Rồng, cháu
Tiên
- Minh chủ, chủ tướng của Lê Lợi
- 3 lần
- Rùa vàng đòi lại gươm
I - Đọc , chú thích:
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Long Quân cho nghĩa quân
mượn gươm thần và ý nghĩa của
nó:
- Lê Thận đánh cá bắt được lưỡi
gươm dưới nước
- Lê Lợi được chuôi gươm nạm
ngọc ở ngọn cây đa trên rừng
=> Khả năng cứu nước ở khắp
nơi, từ miền đồng bằng đến miền
núi, miền ngược đến miền xuôi
- 2 vật tra vào “vừa như in” =>
nguyện vọng của dân tộc đều nhất
trí, trên dưới 1 lòng => toàn dân
ủng hộ, mang tính nhân dân
- Lê Thận dâng gươm cho Lê Lợi
=> khẳng định đề cao vai trò”
Minh chủ, chủ tướng”
- Ánh sáng của thanh gươm =>
ánh sáng của chân lý, của dân tộc
tự do, của chính nghĩa
2 – Long Quân đòi gươm:
- đánh đuổi xong giặc Minh
- Lê Lợi lên ngôi, dời đô về Thăng
Long
- Lê Lợi dạo chơi trên hồ Tả Vọng
-> Rùa vàng lên đòi gươm
-> truyền thống yêu chuộng hoà
bình của nhân dân ta
3 – Ý nghĩa truyện:
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
16
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- Hoàn cảnh đòi gươm diễn ra
như thế nào? Ánh sáng vẫn còn le
lói có ý nghĩa gì?
- Việc trả gươm ấy nói lên điều
gì?
- Vì sao hồ Tả Vọng có tên là hồ
Hoàn Kiếm?
- Em còn biết truyền thuyết nào
của nước ta cũng có hình ảnh Rùa
vàng? Hình tượng Rùa vàng trong
truyền thuyết Việt Nam tượng
trưng cho ai và cho cái gì
- Ý nghĩa của truyện?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- giáo viên HD học sinh làm
phần luyện tập
- Sự hoà bình mãi mãi
- Nơi ấy Lê Lợi đã hoàn trả gươm
cho Long Quân
- sự hoà bình
- học sinh đọc ghi nhớ
- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn
dân và chính nghĩa của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn
- Đề cao, suy tôn Lê Lợi và vua Lê
- giải thích nguồn gốc tên hồ Hoàn
Kiếm
III - Luyện tập:
4) Củng cố:
- Ý nghĩa của chi tiết lưỡi gươm loé sáng khi Lê Lợi đến nhà Lê Thận
- Nếu là Đức Long Quân thì em có đòi lại gươm không? Vì sao
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập luyện tập
- chuẩn bị “Sọ Dừa”
- Câu hỏi chuẩn bị: Câu chuyện sọ Dừa là 1 câu chuyện kết thúc có hậu? kết thúc đó là gì?
+ Nếu em là Sọ Dừa thì em sữ xử 2 người chị của vợ Sọ Dừa như thế nào?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4
Tiết : 14
CHỦ ĐỀ và DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được chủ đề và dàn bài của văn tự sự. mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề
- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự
B - Trọng tâm: Dàn bài của bài văn tự sự
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày và sắp xếp như thế nào?
- nhân vật trong văn tự sự thể hiện như thế nào?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc bài văn
- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị
trước cho chú bé con nhà nông
dân đã nói lên phẩm chất gì của
người thầy thuốc? Điều đó gọi là
- học sinh đọc
- hết lòng thương yêu cứu giúp
bệnh nhân
I – Bài học:
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
17
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
gì?
- Sự việc trong phần thân bài thể
hiện chủ đề hết lòng thương yêu
cứu giúp người bệnh như thế nào?
(thể hiện qua hành động việc làm
gì?)
- Tuệ Tĩnh đã làm 2 việc gì?
- Việc mà Tuệ Tĩnh từ chối chữa
bệnh cho người kia để chữa cho
em bé trước cho thấy thầy thuốc
có thái độ gì?
- chủ đề của bài văn được thể
hiện chủ yếu ở những lời nào?
Gạch dưới những lời đó?
- Em hãy đặt tên cho truyện này
- Trong 3 tên truyện đã cho, tên
nào phù hợp? Vì sao?
- Qua đó em hiểu chủ đề là gì?
- học sinh đọc lại truyện trên
- trong phần mở bài cho ta biết
điều gì?
- Bài văn trên gồm mấy phần,
ranh giới mỗi phần?
- Trong phần thân bài?
- phần kết bài?
* Tích hợp 3 phần này trong 1 văn
bản cụ thể để học sinh hiểu.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc bài văn phần
luyện tập
- Chủ đề truyện nhằm biểu
dương chế giễu điều gì?
- Sự việc nào thể hiện tập trung
cho chủ đề? Gạch dưới câu văn
thể hiện sự việc đó?
- Hãy chỉ ra 3 phần trong dàn
bài?
Truyện này và truyện Tuệ Tĩnh có
gì giống nhau về bố cục và khác
nhau về chủ đề?
- Sự việc trong phần thân bài thú
vị ở chỗ nào?
- giáo viên HD học sinh làm bài
tập 2 ở nhà
- chủ đề của bài văn
- từ chối chữa bệnh cho nhà giàu
trước, vì bệnh nhẹ. chữa ngay cho
cậu bế, vì bệnh nguy hiểm hơn ->
không màng trả ơn
- Hết lòng cứu giúp người bệnh
“ Người ta giúp nhau lúc hoạn
nạn, sao lại nói chuyện ân huệ”
- Một lòng vì người bệnh
- Cả 3 đều thích hợp
- vấn đề chủ yếu mà nười viết
muốn đặt ra
- Giới thiệu chung vef nhân vật,
sự việc
- 3 phần
- kể diễn biến sự việc
- học sinh đọc ghi nhớ
- Chế giễu tên cận thần tham lam
- người nông dân xin được thưởng
50 roi và đề nghị chia đều
MB: Câu 1
KB: Câu cuối
TB: phần còn lại
- Phần thưởng bất ngờ
1 - Chủ đề:
Là vấn đề chủ yếu mà người viết
muốn đặt ra trong văn bản
2 – Dàn bài bài văn tự sự:
Gồm 3 phần
a) Mở bài: Giới thiệu chung về
nhân vật và sự việc
b) Thân bài: Kể diễn biến của sự
việc
c) Kết bài: Để kết cục của sự
việc
II - Luyện tập:
Bài tập 1
- Chủ đề: tố cáo tên cận thần tham
lam bằng cách chơi khăm nó 1 vố
- Chủ đề tập trung ở việc: người
nông dân xin được thưởng 50 roi
và đề nghị chia đều phần thưởng
đó
- Dàn bài: 3 phần
+ MB: Câu 1
+ TB: “Ông ta...2 mươi năm rồi”
+ KB: Câu cuối
- Giống nhau giữa 2 truyện:
+ về bố cục: kết bài đều hay, sự
việc có kịch tính, có bất ngờ
- Khác nhau về chủ đề:
- Bài tuệ Tĩnh, mở bài nói rõ chủ
đề. Bài phần thưởng chủ đề ở kết
bài
4) Củng cố:
- Bài văn tự sự, chủ đề có nhất thiết phải có hay không?
- Câu chủ đề thường nằm ở phần nào trong dàn bài?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2
- Chuẩn bị “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”
- Em thử đặt 1 số đề bài và kiểu bài văn tự sự?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
18
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
Tuần: 4
T :15+16
TÌM HIỂU ĐỀ và CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ
SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự
B - Trọng tâm: Cách làm bài văn tự sự
C - Phương pháp: Gợi tìm, nêu vấn đề
D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị 1 số đề bài đã đặt sẵn ở nhà, mẫu vd vào giấy trong, đèn chiếu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Chủ đề trong bài văn tự sự là gì? Vai trò của chủ đề?
- Dàn bài văn tự sự có mấy phần? nội dung mỗi phần là gì?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên đưa mẫu vd về các đề
bài lên máy chiếu
- Lời văn đề (1) nêu ra những
yêu cầu gì?
- những chữ nào trong đề cho em
biết điều đó? giáo viên gạch chân
các từ có trong mẫu
- em có nhận xét giữa đề 1 với
các đề 3, 4, 5, 6?
- Các đề 3, 4, 5, 6 có gì khác so
với đề 1 và 2?
- Vậy các từ đó không có từ kể,
có phải là đề tự sự không?
- từ trọng tâm trong mỗi đề trên
là từ nào?Hãy gạch dưới và cho
biết đề yêu cầu làm nổi bật điều
gì?
- Có đề tự sự nghiêng về kể
người, có đề nghiêng về kể việc,
đề tường thuật lại sự việc. Vậy
trong đó, đề nào kể việc, kể người,
tường thuật? => Vậy tìm hiểu đề
văn tự sự là tìm hiểu những gì?
- giáo viên có thể HD học sinh đi
vào kể 1 chuyện nào đó.
Em hãy tìm hiểu đề bằng cách:
- Đề đã nêu ra những yêu cầu
nào buộc em phải thực hiện?
- Em hiểu yêu cầu ấy như thế
nào?
- Với yêu cầu của đề thì em sẽ
chọn truyện nào? Em thích nhân
vật, sự việc nào?
- Em chọn truyện đó nhằm biểu
hiện chủ đề gì?
- Tìm hiểu những điều ấy chính
là tìm ý? vậy lập ý là gì?
- Câu chuyện đó bắt nguồn từ
đâu? kết thúc ở đâu? Vì sao?
- học sinh nhìn lên mẫu
- kể câu chuyện em thích, bằng lời
văn của em
- khác nhau
- không có từ kể
- không có
- kể chuyện em thích bằng lời của
em
- học sinh sẽ trả lời theo đề mà em
chọn
- xác định nội dung sẽ viết theo
yêu cầu đề
I – Bài học:
1 - Đề văn tự sự:
Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải
tìm hiểu kỹ lời văn của đề nắm
vững yêu cầu của đề bài
2 – Cách làm bài văn tự sự:
- Lập ý: Là xác định nội dung sẽ
viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là
xác định: nhân vật, sự việc, diễn
biến, kết quả và ý nghĩa câu
chuyện
- Lập dàn ý: Là sắp xếp việc gì kể
trước, việc gì kể sau đề người đọc
theo dõi được câu chuyện và hiểu
được ý định của người viết
- Viết thành văn theo bố cục 3
phần: Mở bài, thân bài, kết bài
II - Luyện tập:
* Các cách diễn đạt phần mở đầu
1- Thánh Gióng là vị anh hùng
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
19
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- Em dự định mở đầu như thế
nào? kể chuyện như thế nào? Và
kết thúc ra sao?
- Vậy kể chuyện việc quan trọng
nhất là?
- Em hiểu như thế nào là
viết”bằng lời văn của em”?
- giáo viên HD học sinh tập viết
lời kể, chủ đề là đợn mở đầu, kết
thúc
- giáo viên cho học sinh biết 1 số
cách diễn đạt phần mở đầu khác
nhau
- Gọi học sinh đọc bài viết. nhận
xét. => qua đó, cho biết lập dàn ý
là gì? Bố cục của bài văn tự sự có
mấy phần
- cho học sinh thảo luận
- Xác định chỗ bắt đầu và kết thúc
đánh giặc nổi tiếng trong truyền
thuyết. Đã lên 3 mà Thánh Gióng
vẫn không biết nói, biết cười, biết
đi. Một hôm....
2- Ngày xưa, tại làng gióng có 1
chú bé rát lạ, đã lên 3 mà vẫn
không biết nói, biết cười, biết đi.
một ngày kia...
3- Người nước ta, không ai không
biết Thánh Gióng. Thánh Gióng là
người đặc biệt. khi đã lên 3.....
4) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Khi làm bài văn tự sự , yêu cầu ta chú ý những gì?
5) Dặn dò:
- Học bài
- Viết bài làm văn số 1 ở nhà
- Chuẩn bị “Lời văn, đoạn văn tự sự”
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 – VĂN KỂ CHUYỆN
Làm ở nhà
A - Mục đích yêu cầu:
- Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể
- học sinh viết được 1 bài văn kể chuyện có nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, nguyên nhân,
kết quả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài, dung lượng không quá 400 chữ
B - Đề bài: Em hãy kể lại chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em
C – Đáp án - biểu điểm:
1 – Yêu cầu:
Xuất phát từ yêu cầu kể lại 1 chuyện có chủ đề, có nội dung dựa trên cơ sở là văn bản sẵn có. từ đó, học sinh
dùng lời văn của mình để kể lại, sao cho đảm bảo được nội dung chính, nhân vật chính của cốt truyện
2 - Biểu điểm:
- Điểm 8, 9: trình bày đủ các phần của bài văn kể chuyện. văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên nhưng đầy
sáng tạo, gây được sự hấp dẫn cao, tình cảm người kể có thể bộc lộ. không quá 3 lỗi chính tả, độ dài phù
hợp với yêu cầu.
- Điểm 6, 7: Bài viết trình bày đầy đủ các phần của văn kể chuyện. Văn viết mạch lạc, lời lẽ tự nhiên
sáng tạo, gây hấp dẫn, dung lượng tương đối với yêu cầu, không quá 5 lỗi chính tả
- Điểm 4, 5: Có trình bày đầy đủ bố cục bài văn kể chuyện, Văn viết tương đối, lời lẽ còn đơn điệu chưa
thật sự sáng tạo, ít gây hấp dẫn, dung lượng còn cách xa với yêu cầu, không quá 7 lỗi chính tả
- Điểm 2, 3: Có trình bày bố cục của bài văn tự sự . song văn viết chưa mạch lạc, lời lẽ chưa sáng tạo,
không gây hấp dẫn, 1 vài sự việc còn lộn xộn, dung lượng chưa đạt yêu cầu, lỗi chính tả còn nhiều
- Điểm 1: Có nội dung bài kể, chi tiết không sắp xếp theo trình tự hợp lý, hoặc viết nguyên như VB
- Điểm 0: Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
20
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
- Cộng 1 điểm đối với bài viết sạch sẽ, thật sự sáng tạo, diễn đạt hay, nhiều chi tiết sáng tạo gây hấp dẫn
Tuần: 5
T :17+18
VĂN BẢN : SỌ DỪA
Truyện cổ tích
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu sơ lược khái niệm truyện cổ tích
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Sọ Dừa và 1 số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật mang lốt xấu xí.
- kể lại được truyện
B - Trọng tâm: Nhân vật Sọ Dừa
C - Phương pháp: Gợi tìm, nêu vấn đề
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kể vắn tắc truyện sự tích Hồ gươm. Em thích chi tiết nào? Vì sao?
- Ánh gươm toả sáng lần thứ 2 có ý nghĩa gì? Tại sao hồ Tả Vọng mang tên hồ Gươm hay hồ HK ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi Bảng
- giáo viên HD học sinh đọc
- Gọi học sinh đọc, tìm hiểu chú
thích
- giáo viên giúp học sinh hiểu sơ
lược khái niệm. gọi học sinh đọc
khái niệm
- Gọi học sinh đọc truyện
- truyện chia làm mấy đoạn? giới
hạn mỗi đoạn?
- nhân vật chính của truyện?
- những chi tiết cho biết sự ra đời
khác thường của Sọ Dừa?
- những chi tiết đó có ý nghĩa gì
về tình huồng, cốt truyện?
- Kể về sự ra đời của Sọ Dừa như
vậy, nhân dân ta muốn thể hiện
điều gì và muốn chú ý đến những
con người như thế nào trong xã
hội xưa? giáo viên giới thiệu thêm
1 số nhân vật kiểu này
- Sự việc mà Sọ Dừa đi chăn Bò
em thấy như thế nào?
- Sự tài giỏi đó thể hiện qua
những chi tiết nào?
- Em có nhận xét gì về quan hệ
giữa hình dạng bên ngoài với
phẩm chất bên trong của Sọ Dừa
- điều đó thể hiện ước mơ gì của
nhân dân ta?
- Câu ca dao tục ngữ nào ca ngợi
cho điều này?
- Khi nghe Sọ Dừa bảo mẹ đến
hỏi con gái phú ông làm vợ thì bà
- học sinh đọc
- tìm hiểu chú thích
- học sinh đọc định nghĩa
- học sinh đọc truyện
- Sọ Dừa
- mang thai 12 tháng, không chân,
tay, tròn như quả dừa, cứ lăn lóc
không làm được việc gì?
- nhân vật mang lốt xấu xí, có số
phận đau khổ, vô tích sự
- tài giỏi
- Chăn bò, thổi sáo, đỗ Trạng
nguyên....
- Đối lập nhau
- Có 1 người chân chính
- Xấu người đẹp nết, còn hơn đẹp
người
- sửng sốt nhưng cũng chiều lòng
con
I - Đọc, chú thích:
* Định nghĩa: Truyện cổ tích là
loại truyện dân gian kể về cuộc
đời của một số kiểu nhân vật
+ nhân vật bất hạnh: người mồ
côi, xấu xí,...
+nhân vật dũng sĩ và nhân vật có
tài năng kỳ lạ
+ nhân vật thông minh và nhân vật
ngốc nghếch
+ nhân vật và động vật (biết nói
năng....)
- Truyện cổ tích thường có yếu tố
hoang đường
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của
nhân dân về chiến thắng cuối cùng
của cái thiện đối với cái ác, cái tốt
đối với cái xấu, sự công bằng đối
với sự bất công
- Khi kể, người kể và người nghe
không tin vào tính chất xác thực
của truyện
II – Tìm hiểu văn bản:
1 - nhân vật Sọ Dừa:
a) sự ra đời:
- Mang thai 12 tháng, hình dạng
kỳ lạ xấu xí
- Lăn lông lốc trong nhà, chẳng
làm được việc gì
--> Mở ra tình huống khác thường
=> mang lốt xấu xí, loại người đau
khổ, số phận thấp hèn cả vẻ bề
ngoài cũng không ra con người,
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
21
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
mẹ có thái độ gì?
- Bà mẹ đến phu ông có thái độ
gì?
- Em nghĩ gì về việc phú ông đưa
ra sính lễ ấy cho Sọ Dừa?
- Sính lễ của Sọ Dừa làm cho
phú ông có thái độ như thế nào?
- Tại sao có thái độ đó?
- Tại sao khi Sọ Dừa đem đủ lễ
vật nhưng phú ông vẫn còn chưa
quyết định chấp nhận Sọ Dừa?
- điều mà lão không ngờ khi gọi
các con hỏi có đứa nào ưng Sọ
Dừa đó là gì?
- Phú ông quyết định như thế
nào?
- tại sao cô út lại đồng ý lấy Sọ
Dừa?
- Giả như trường hợp cô út khi
đem cơm ấy không thấy Sọ Dừa
mất dạng người thì liệu cô út có
lấy Sọ Dừa không?
- sự việt nào cho em biết điều
đó?
- Từ đó em có nhận xét gì về
nhân vật cô út?
- Từ khi lấy nhau điều gì đã xảy
ra đối với Sọ Dừa và cô út?
- nhận xét về 2 nhân vật cô Chị?
- kết thúc câu chuyện là gì?
- Tại sao 2 cô chị lại bỏ trốn?
- Qua đó người lao động muốn
thể hiện mong ước gì?
- Truyện thể hiện ý nghĩa gì?
- gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
- Hướng dẫn học sinh phần
Luyện tập
- Cười mỉa
- để Sọ Dừa không tìm được sính
lễ
- Lúng túng, ngần ngại. Vì chê
thường Sọ Dừa nên đưa sính lễ
khó nhưng Sọ Dừa đã làm được
- không tin ở Sọ Dừa
- Cô út đã đồng ý lấy Sọ Dừa
- đành đồng ý cho cô út
- Biết được thực chất con người
của Sọ Dừa khi cô mang cơm cho
Sọ Dừa lúc chăn bò
- Có
- Thương người, đối đãi với Sọ
Dừa tử tế
- Hiền lành, thương người
- Sọ Dừa đỗ trạng nguyên đi sứ,
cô út gặp nạn
- Độc ác, kiêu kỳ
- Cô út gặp lại Sọ Dừa, 2 cô chị bỏ
trốn
- Vì xấu hổ
- Ở hiền sẽ gặp lành
- học sinh làm phần luyện tập
“Vô tích sự”: thương cảm
b) Tài năng:
- Chăn bò, thổi sáo hay
- Tự biết khả năng mình kiếm đủ
sính lễ
- Thông minh khác thường, đỗ
trạng nguyên
- Tài dự đoán lo xa chính xác
-> khẳng định tuyệt đối về con
ngươig bên trong và sự đề cao giá
trị chân chính của con người:
Phẩm chất. thể hiện ước mơ về sự
đổi đời của người lao động ngày
xưa, mở ra tình huống khác
thường để dẫn đến ý nghĩa nhân
sinh
2 - nhân vật cô út:
- Hiền lành, tính hay thương
người, đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế
- Nhận biết thực chất vẻ đẹp của
Sọ Dừa -> bằng lòng lấy Sọ Dừa
- Trở thành bà trạng
- cô út gặp nạn
- Cô út được cứu thoát
--> Cô út sung sướng, hạnh phúc
--> Xứng đáng được hưởng, “ở
hiền gặp lành”
3 – Ý nghĩa truyện:
- Đề cao giá trị đích thực, vẻ đẹp
bên trong của con người. Khi đánh
giá con người đừng dừng ở việc
xem xét vẻ bề ngoài
- Đề cao lòng nhân ái đối với
người bất hạnh
- Nói lên sức sống mãnh liệt và
tinh thần lạc quan của nhân dân
lao động. Ước mơ về lẽ công bằng
- Chi tiết truyện giàu sức gợi cảm
III - Luyện tập:
1 - Một số truyện giống truyện Sọ
Dừa: Nàng công chúa Ếch, Chú bé
ngón tay
2 - Kể diễn cảm truyện theo từng
đoạn
4) Củng cố:
- em có nhận xét gì về nhân vật Sọ Dừa, cô út?
- từ truyện này cho biết thái độc của em đối với những người bất hạnh
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1, 3 SBT
- Chuẩn bị: “Thạc Sanh”
* Kết thúc truyện Thạc Sanh, phần thưởng mà Thạc sanh nhận được là gì? nhận xét phần thưởng đó đối
với Thạch Sanh
* Nếu em là Thạc Sanh thì em sẽ sử mẹ con Lý Thông như thế nào?
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
22
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5
Tiết : 19
TỪ NHIỀU NGHĨA
Và SỰ CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Học sinh cần nắm được
- Khài niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ
B - Trọng tâm: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ?
- Cách giải thích nghĩa của từ? Cho ví dụ?
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- gọi học sinh đoch bài thơ
- từ “Chân” trong câu thơ đầu có
nghĩa là gì?
- Từ “Chân” trong câu thơ tiếp
theo có nghĩa là gì?
- Em có nhận xét gì về từ “Chân
- Tìm 1 số từ khác cũng có nhiều
nghĩa như từ “Chân”
- Đặt từ đó và 1 câu cụ thể và
giải thích?
- Từ đó, cho biết từ có thể có
mấy nghĩa? Cho vd?
- Tìm 1 số từ chỉ có 1 nghĩa, vd
kiềng, compa
- Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa
của từ “Chân” trong bài thơ trên
- Trong 1 câu cụ thể, 1 từ thường
được dùng với mấy nghĩa?
- Trong bài thơ trên từ “Chân”
được dùng với những nghĩa nào?
-> Từ “Chân” có nhiều nghĩa ->
gọi là hiện tượng chuyển nghĩa
của từ
- Từ “Chân “ trong các trường
hợp đầu được dùng với những
nghĩa nào?
- Từ “Chân” trong câu cuối được
dùng với nghĩa gì?
-> Vậy hiện tượng chuyển nghĩa
của từ là gì? Thế nào là nghĩa gốc,
nghĩa chuyển?
- Cho vd?
- giáo viên HD học sinhđọc phần
ghi nhớ
- HD học sinh làm bài tập
- học sinh đọc
- Bộ phận dưới cùng của đồ vật,
có tác dụng đỡ cho bà
- có nhiều nghĩa
- tai, miệng, mắt...
- Bạn A có đôi mắt rất đẹp
- Có thể có 1 hay nhiều nghĩa
- toán học, In-tơ-net
- 1 nghĩa nhất định
- Nghĩa gốc và nghĩa chuyển
- Nghĩa gốc
- Nghĩa chuyển
- học sinh đọc
I – Bài học:
1 - từ nhiều nghĩa:
- từ có thể có 1 hay nhiều nghĩa
- Từ nhiều nghĩa là từ có từ 2
nghĩa trở lên
VD: Xuân đã đến rồi
-> xuân: Mùa đầu tiên trong năm
anh ấy còn rất xuân
-> xuân: trẻ
2 - Hiện tượng chuyển nghĩa của
từ:
- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của
từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa
- Trong từ nhiều nghĩa có:
+ Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện
từ đầu, làm cơ sở để hình thành
các nghĩa khác
VD: Miệng nó cười rất dễ thương.
-> Miệng: Nghĩa gốc
+ Nghĩa chuyển: Là nghĩa được
hình thành trên cơ sở của nghĩa
gốc
VD: Vết thương này có miệng lớn
lắm. Miệng: nghĩa chuyển
- Thông thường trong câu, từ chỉ
có 1 nghĩa nhất định nhưng trong
1 số câu trường hợp từ có thể hiểu
theo cả 2 nghĩa: Gốc và chuyển
II - Luyện tập:
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
23
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
Bài 1: Tay: Cánh tay, tay ghế, tay anh chị...
Mũi: Lỗ mũi, mũi kim, mũi đất...
Bài 2: Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan...
Quả: Quả tim, quả thận...
Bài 3: Hộp sơn – sơn cửa; Cái cuốc - cuốc đất
Bó – bó lúa, 2 bó lúa
4) Củng cố:
- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa? Cho ví dụ?
- Một từ có thể có mấy nghĩa? Vì sao?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4, 5
- Chuẩn bị chữa lỗi dùng từ
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5
Tiết : 20
LỜI VĂN - ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Nắm được hình thức lời văn người kể, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn
- Nhận ra các hình thức, các kiể câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc; nhận ra
mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể
việc
- Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày
B - Trọng tâm: Lời văn giới thiệu nhân vật và lời văn kể việc
C - Phương pháp: Hỏi đáp, gợi tìm, thảo luận
D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và Sọ Dừa. Mẫu và đèn chiếu
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Khi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải làm gì?
- Nêu cách làm bài văn tự sự
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
* giáo viên đưa mẫu các đoạn văn
lên đèn chiếu. yêu cầu học sinh
đọc và trả lời các câu hỏi:
- Đoạn 1 gới thiệu nhân vật nào?
gới thiệu điều gì? Nhằm mục đích
gì?
- Thứ tự các câu diễn ra như thế
nào? Các câu có đảo lộn lại được
không? Vì sao?
- Đoạn 2 giới thiệu nhân vật nào?
Giới thiệu điều gì? Nhằm mục
đích gì?
- Các câu văn trên thường dùng
những từ, cụm từ gì/
- học sinh nhìn mẫu trên đèn chiếu
và đọc
- Hùng Vương, Mỵ Nương; về
tình, nguyện vọng; đề cao, khẳng
định Mỵ Nương đẹp, Vua yêu
thương kén chồng xứng đáng
- theo trình tự; không thể thay đổi.
Vì sẽ mất liên kết
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Tài năng
của 2 người; làm vừa lòng, xứng
đáng làm rể
- Có, là
I – Bài học:
1 - Lời văn giới thiệu nhân vật:
- Văn tự sự chủ yếu là kể người và
kể việc
- khi kể người thì có thể giới thiệu
tên, họ, lai lịch, tài năng, ý nghĩa
của nhân vật
2 - Lời văn kể việc:
- Khi kể việc thì kể các hành động,
việc làm, kết quả, sự thay đổi do
các hành động ấy đem lại
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
24
Giáo án Ngữ Văn 6 Nguyễn Thị Hồng Vân
--> Vậy văn tự sự chủ yếu kể về
điều gì?
- Khi kể người cần giới thiệu
những gì?
- học sinh xem đoạn văn thứ 3
- Đoạn văn đó đã dùng những từ
gì để kể những hành động của
nhân vật?
- gạch dưới những từ chỉ hành
động đó?
- Các hành động đó dược kể theo
thứ tự nào? Hành động ấy đem lại
kết quả gì?
- lời kể gây ấn tượng gì?
- Vậy khi kể việc thì kể những
gì?
* Cho học sinh quan sát lại tất cả
các đoạn văn
- Đoạn 1 biểu đạt ý gì? Gạch
dưới câu biểu đạt ý đó?
- Đoạn 2, 3 biểu đạt ý gì? Gạch
dưới câu biểu đạt ý đó?
- Ý đó gọi là ý chính
- Vậy đoạn văn thường có mấy ý
chính? Ý đó diễn đạt thành mấy
câu?
- Câu đó có nội dung chính cho
cả đoạn nên gọi là câu gì?
- Các câu còn lại trong đoạn có
nhiệm vụ gì? Mối quan hệ với ý
chính?
- Muốn trở thành đoạn văn thì
người kể phải như thế nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- HD học sinh làm bài tập
- kể người, kể việc
- Tên, họ, lai lịch, tính tình, tài
năng...
- Từ chỉ hành động, việc làm, kết
quả...
- Đem quân đuổi theo cướp, hô,
gọi...
- trước sau; nước ngập nhà cửa
ruộng đồng...
- Mau lẹ
- Hành động, việc làm, kết quả
- vua Hùng kén rể. Muốn kén thì
trước hết phải co con gái đẹp ->
yêu thương -> kén rể tài giỏi
- 1 ý, 1 câu
- chủ đề
- Diễn đạt ý phụ để dẫn đến ý
chính
- Biết cái gì nói trước, nói sau,
biết dân dắt
3 - Đoạn văn:
- Mỗi đoạn văn thường có 1 ý
chính, diễn đat thành 1 câu gọi là
câu chủ đề
- các câu khác diễn đat những ý
phụ để dẫn đến ý chính, giải thích
làm cho ý chính nổi lên
- Muốn diễn đat ý đó, người kể
phải biết cái gì nói trước, cái gì
nói sau, phải biết dẫn dắt thì mới
trở thành đoạn văn
II - Luyện tập:
Bài 1:
a) Kể việc chăn bò của Sọ Dừa
Câu chủ đề có ý quan trọng: “Cậu
chăn bò rất giỏi” Các câu triển
khai chủ đề theo thứ tự:
- Chăn suốt ngày, từ sáng tới tối
- Dù nắng, mưa Bò đều được ăn
no căng bụng
b) kể về 2 cô chị độc ác, hay hắt
hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, đối
xử với Sọ Dừa tử tế
Câu có ý quan trọng: “ cô em út
hiền lành, tính hay thương người,
đối đãi với Sọ Dừa rất tử tế”
c) Kể về việc: Tính cô còn trẻ lắm
Câu chủ đề: “Tính cô cũng như
tuổi cô còn trẻ con lắm”
4) Củng cố:
- Thế nào là lời văn giới thiệu nhân vật? Kể sự việc?
- Đoạn văn là gì?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2, 3
- Chuẩn bị trả bài TLV số 1
F – Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 6
T: 21+22
VĂN BẢN : THẠCH SANH
Truyện cổ tích
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và 1 số đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật người
dũng sĩ
- Kể lại được truyện ( kể được những tình tiết chính bằng ngôn ngữ kể của học sinh)
Trường THCS Khang Ninh Năm học: 2008-2009
25