Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Đại số 8 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: tháng 08 năm 2010 Ngày dạy:04/01/2011 CHƯƠNG III: Tuần 20. PHƯƠNG TRÌNH BẬC I MỘT ẨN. Tiết 41: Bài:. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH. A. Mục tiêu: - Về kiến thức:Khái niệm phương trình 1 ẩn và các thuận ngữ: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Khái niệm giải phương trình. - Về kĩ năng:Tập nghiệm của 1 phương trình có thể là 1, 2, 3, … nghiệm, có thể vô số nghiệm B. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, giáo án. - HS: các kiến thức tìm x đã học. C. Nội dung: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20’ HĐ1: Đặt vấn đề vào bài học mới. Học sinh thực hiện: . GV cho học sinh đọc phần nội . Đọc kỹ bài toán cổ Việt dung ở SGK trang 4. Nam (SGK) . Quan sát kỹ bài toán tìm x: 2x+4(36-x)=100 Xác định đó là phương trình 1 ẩn. . GV: Phương trình 1 ẩn có dạng . HS ghi nội dung vào vở. thế nào? . GV: Cho học sinh giải bài ?1 Giải bài tập ?2 Áp dụng vào bài tập ?3. HS thực hiện. Học sinh đọc hiểu và nhận định về nghiệm của phương trình. Giải ?3 a) x=-2 thì VT= -7, VP=5 => Không thỏa mãn ptrình. b) x=2 thì VT=1 , VP= 1 => Thỏa mãn phương trình, x=2 gọi là nghiệm của phương trình.. Nội dung. 1. Phương trình 1 ẩn: Phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x), vế phải B(x) là 2 phân thức của cùng 1 biến x. Ví dụ: SGK. . Chú ý: a) SGK b) SGK Ví dụ: SGK. Cho học sinh ghi nhận phần chú ý ở SGK. . GV cho học sinh tìm một số ví dụ khác.. 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. 5’. HĐ2: Giải phương trình . Cho học sinh thực hiện ?4 ở SGK. . Cho học sinh tìm tập nghiệm của phương trình x = -1 và x + 1 =0. 10’. Học sinh giải. a. Phương trình x=2 có tập nghiệm S={2}. b. Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S=. Học sinh giải.. HĐ3: Phương trình tương đương. . Hãy nhận xét về tập nghiệm của 2 phương trình trên. => Đó là 2 phương trình tương đương. Vậy thế nào là 2 phương trình tương đương.. HS – cùng tập nghiệm.. . Cho học sinh giải bài tập 5 / 7.. HS đọc đề: hai phương trình x=0 và x(x-1)=0 có tương đương không? Vì sao? Phương trình x=0 có S1={0} Phương trình x(x-1)=0 có tập nghiệm S2={0;1}. Ta thấy S1≠S2 nên phương trình trên không tương đương.. HĐ4: Cũng cố. . Cho học sinh giải các bài tập. BT1, BT2 (SGK).. 2. Giải phương trình. . Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. . Tập hợp nghiệm của phương trình ký hiệu là S. 3. Phương trình tương đương. . Hai phương trình có cùng tập nghiệm gọi là 2 phương trình tương đương. Ví dụ: SGK.. 9’ Dặn dò. Làm bài tập 3, 4 trang 7. 1’. * Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:........................................................................ ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ............... * Phương hướng khắc phuïc:............................................................................. 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... Ngày dạy: 06/01/2011 Tuần : 20 Tiết 42:. Bài: A. B. C.. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 1 ẨN VÀ CÁCH GIẢI. Mục tiêu: Về kiến thức: Phương trình bậc nhất một ẩn (định nghĩa) Hai qui tắc biến đổi phương trình. Vận dụng 2 qui tắc này vào giải các phương trình bậc nhất. Về kĩ năng:Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. Chuẩn bị: GV: Các bài tập mẫu về giải phương trình. HS: Ôn lại tính chất của đẳng thức số. Nội dung.. TG Hoạt động của GV 8’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: . Nêu khái niệm phương trình một ẩn nghiệm của phương trình? . Cho ví dụ: . Giải phương trình là gì? Giải phương trình 2x=0; x/2=0. Hoạt động của HS. Nội dung. HS1: HS2:. . Phương trình tương đương? 10’. HĐ2: Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn. . Giáo viên nêu vấn đề như trong SGK.. Học sinh theo dõi, quan sát và nhận dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn.. . Để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn ta làm thế nào? 10’. HĐ3: Các qui tắc biến đổi phương Học sinh ghi nhận: . a+b-c => a+b=c trình: . Giáo viên gọi học sinh nhắc lại . a.b=c => a= a/b (b≠0) qui tắc đối với đẳng thức số.. 1. Định nghĩa phương trình bâc nhất 1 ẩn. a. Định nghĩa: (SGK) b. Ví dụ: . 2x-1=0 . 3-5y=0 Là các phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Hai qui tắc biến đổi phương trình. a. Qui tắc chuyển vế. 3. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010 . Vận dụng vào việc biến đổi phương trình như thế nào? . Giải bài tập ?1. Giải phương trình: a. x-4=0  x=4 => S={4} b. ¾+x=0x= -¾=>S={- ¾} c. 0,5-x=0  x=0,5 => S={0,5}. Hãy nhân hai vế của phương trình 2x=6 với ½ . Kết luận?. 2x=6  2x. ½ =6. ½  x=3. . Ta nói x=3 là nghiệm của phương trình 2x=6. . Phát biểu qui tắc nhân với 2 số. . Giải bài tập ?2 15’. 2’. . (SGK) . Ví dụ.. HĐ4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. . Sử dụng với qui tắc biến đổi phương trình để đưa về các phương trình khác đơn giản hơn. . Cho học sinh quan sát các bước biến đổi ở ví dụ 1, ví dụ 2. => Rút ra cách giải phương trình dạng ax+b=0 (a≠0). Giải bài tập ?3. b. Qui tắc nhân 1 số. . SGK. . Ví dụ:. HS phát biểu Học sinh thực hiện ?2 . Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. . SGK. . Ví dụ 1. . Ví dụ 2. Học sinh sát định được: Giải phương trình 3x-9=0 B1: chuyển vế. B2: Chia hai vế cho 3. B3: kết luận nghiệm của phương trình.. . Tổng quát:. Học sinh giải bài tập ?3 -0,5x+2,4=0  -0,5x= - 2,4  x= - 2,4/- 0,5 = ? Dặn dò: Bài tập về nhà: 6,7,8,9.. * Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:........................................................................ ................................................................................................................... .................................................................................................................... 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. ................................................................................................................... ............... * Phương hướng khắc phuïc:.............................................................................. ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ...... 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010 Ngày dạy:11/01/11 Tuần : 21 Tiết 43:. Bài:. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0. A. Mục tiêu: Về kiến thức: - Cũng cố kỹ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân. - Về kĩ năng:Nắm vững các phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân một số và phép thư gọn để đưa phương trình về dạng ax+b=0. B. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị qui tắc bỏ dấu ngoặc, chuyển vế, qui tắc nhân. - GV: Chuẩn bị bài tập mẫu (VD3) C. Nội dung: TG Hoạt động của GV 10’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: . Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải?. Hoạt động của HS HS thực hiện: . HS1: Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax+b=0 (a≠0) => x= -b/a.. Nội dung. . Nêu hai qui tắc: Chuyển vế và qui tắc nhân với 1 số khác 0? Áp dụng: giải phương trình 8a)b). HS2:. 8’. HĐ2: Tìm kiến thức về cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 . Cho học sinh đọc và xem lại cách giải phương trình ở ví dụ 1. Sau đó lên bảng trình bày lại cách làm?. Ví dụ 1: Giải phương trình. 2x-(3-5x)=4(x+3)  2x-3+5x=4x+12  7x-4x=12+3  3x=15  x=5 Vậy S={5}. 1. Cách giải: a. Ví dụ 1: SGK. 10’. HĐ3: Thực hiện ví dụ 2 – SGK . Cho học sinh thực hiện ví dụ 2. SGK Chú ý: đây là dạng phương trình không chứa ẩn ở mẫu thức.. Ví dụ 2: Giải phương trình: 5x  2 5  3x  x 1 3 2  2(5 x  2)  6 x  6  3(5  3x). b. Ví dụ 2:. 5’. 6. 6.  10x-4+6x=6+15-9x  10x+6x+9x=6+15+4  25x=25  x=1 Vậy S={1}.. Qua 2 ví dụ: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình?. . Cách giải: Tùy theo dạng phương trình ta có các phương pháp riêng. B1: Bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu 2 vế rồi khữ mẫu. B2: Chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế. B3: Giải phương trình nhận 6. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010 được 7’. HĐ4: Áp dụng. . Vận dụng cách giải vừa nêu để giải phương trình ở ví dụ 3.. Ví dụ 3: Giải phương trình. (3 x  1)( x  2) 2 x 2  1 11   3 2 2 2(3 x  1)( x  2)  3( 2 x 2  1) 33   6 6 2  2(3x-1)(x+2)-3(2x +1)=33.  (6x2+10x-4)-6x2+3=33  10x=40  x=4 Vậy: S={4} . Cho học sinh tự giải bài tập ?2 . Tìm cách giải nhanh ví dụ 4. 5’. Giải ví dụ 4 theo cách mới. Học sinh xem SGK.. HĐ5: Chú ý trường hợp đặc biệt khi giải phương trình.. 2. Áp dụng: a. Ví dụ 3:. . Chú ý: Một phương trình có thể có nhiều các giải khi hệ số của ẩn bằng 0. b. Ví dụ 4: SGK. c. Ví dụ 5: SGK. d. Ví dụ 6: SGK.. Dặn dò: Bài tập về nhà: 12, 13 SGK.. * Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:........................................................................ ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ............... * Phương hướng khắc phuïc:.............................................................................. ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... Duyệt tổ Trưởng YÙ kieán Kyù duyeät. Duyeät BGH YÙ kieán. Kyù duyeät. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. Ngày dạy:13/01/11 Tuần : 21 Tiết 44:. Bài:. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu: Về kiến thức: - Cũng cố các kiến thức: khái niệm về nghiệm của phương trình, lập phương trình 1 ẩn trong thực tế. - Về kĩ năng:Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất 1 ẩn và phương trình đưa được về dạng ax+b=0. Giúp học sinh tìm tòi cách giải phương trình bằng nhiều cách. B. Chuẩn bị: - HS: Chuẩn bị tốt bài tập ở SGK. - GV: Chuẩn bị bài tập giải mẫu. C. Nội dung: TG Hoạt động của GV 10’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: . Nêu khái niệm phương trình 1 ẩn, nghiệm của phương trình là gì? Áp dụng: x=1 có phải là nghiệm của phương trình 5x+6=9 không? Vì sao? . Giải phương trình sau: 3x-11=0. 10’. Hoạt động của HS Học sinh thực hiện: HS1: trả lời. X=1 không phải là nghiệm của phương trình 5x+6=9, vì 5.1+6≠9.. Nội dung. HS2: 3x-11=0  3x=11  x= 11/3. . Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax+b=0 (a≠0). Áp dụng: Giải phương trình 3x-2=2x-3. HS3: trả lời: Giải: 3x-2=2x-3  3x-2x=-3+2  x= -1.. HĐ2: Phần luyện tập. . Giải bài tập 14 SGK.. Học sinh chia nhóm nhỏ thực hiện: -1 là nghiệm của phương. Bài tập 14 SGK.. 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010 6  x4 1 x 2 là nghiệm của phương trình |x|=x -3 là nghiệm của phương trình x2+5x+6=0. trình. . Giải bài tập 15 SGK Gợi ý: nếu gọi x (giờ) ôtô đi được, thì quảng đường ôtô đi là? Thời gian xe máy đi trước 1 giờ thì bthị như thế nào? => quảng đường đi được?. Bài tập 15 SGK.. Quảng đường ôtô đi được là: 48x (Km). Thời gian xe máy : (x+1) Quãng đường xe máy đi: 32(x+1) Ta có phương trình: 48x=32(x+1). Việc 2 xe gặp nhau nghĩa là 2 quảng đường đi bằng nhau, ta có phương trình gì? 5’. Bài tập 16 (SGK) Quan sát 2 quả cân ta thấy có sự cân bằng, nghĩa là ta có thể viết phương trình thế nào?. Học sinh suy nghĩ và trả lời phương trình cần lập là: 3x+5=2x+7. 10’. HĐ3: Giải phương trình: . Giải bài tập 17. Giáo viên gọi 3 học sinh cùng lúc lên bảng giải.. Học sinh giải: 17a) 7+2x=22  2x+3x=22-7  5x=15  x=3 17b) x-12+4x=25+2x-1  x+4x-2x=25-1+12  3x=36  x=12 17c) 7-(2x+4)= - (x+4)  7-2x-4= -x – 4  -2x+x= -4+4-7  -x=-7  x=7.. 10’. . Giải bài tập 18 SGK . Cho 2 học sinh khác giải nhanh bài tập này.. Bài tập 16 SGK.. Bài tập 17 SGK. Bài tập 18 SGK.. Dặn dò: Giải bài tập: 19, 20 SGK. * Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:........................................................................ 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ............... * Phương hướng khắc phuïc:............................................................................... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010 Ngày dạy:18/01/11 Tuần : 22 Tiết 45:. Bài: A. B. C.. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Mục tiêu: Về kiến thức: Phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng A(x).B(x)…=0 Biết biến đổi phương trình thành phương trình tích để giải. Về kĩ năng:Cũng cố việc phân tích đa thức thành nhân tử. Chuẩn bị: HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà và đọc trước bài. GV: Chuẩn bị ví dụ mẫu. Nội dung:. TG Hoạt động của GV 5’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ. . Phân tích đa thức: P(x)=(x2-1)+(x+1)(x-2) thành nhân tử? . Khi nào thì đa thức P(x) bằng 0. 10’. HĐ2: Giới thiệu phương trình tích và cách giải: . Thực hiện bài tập ?2 . Giải ví dụ 1 SGK.. . Giáo viên khẳng định: phương trình như ví dụ trên là phương trình tích . Phương trình tích có dạng tổng quát thế nào? . Muốn giải phương trình tích ta làm thế nào?. 10’. HĐ3: Áp dụng. . Cho học sinh nghiên cứu ví dụ 2 ờ SGK. Sau đó nêu phương pháp giải thế nào?. Hoạt động của HS Học sinh thực hiện. P(x)=(x2-1)+(x+1)(x-2) = (x+1)(x-1)+(x+1)(x-2) = (x+1)(x-1+x-2) = (x+1)(2x-3) HS: Nêu 1 trong các thừa số (x+1) hoặc (2x-3) bằng không thì P(x)=0. Nội dung. 1. Phương trình tích và cách giải: a. Ví dụ 1: Giải phương trình Học sinh thực hiện. Vận dụng tính chất phép nhân (2x-3)(x+1)=0 Giải: các số: a.b = 0  a = 0 hoặc b = 0. (2x+3)=0 =>x=3/2 Hoặc (x+1)=0 =>x=-1 Vậy phương trình trên có tập nghiệm: Học sinh suy nghĩ. S = {3/2 ; -1} b. Phương trình là phương trình có dạng: A(x).B(x)=0. Trong đó các biểu thức hữu Giải phương trình dạng tỉ và không chứa ẩn ở mẫu. A(x).B(x)=0 ta giải 2 phương trình: A(x) = 0 và B(x) = 0 Rồi lấy tất cả các nghiệm của 2. Áp dụng: chúng. a. Ví dụ 2: Giải pt: Học sinh nghiên cứu ví dụ và (x+1)(x+4)=(2-x)(2+x) Giải: (SGK) trả lời: . Biến đổi phương trình đã cho sang dạng phương trình 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. 10’. Cho học sinh giải bài tập ?3 SGK. tích. . Áp dụng phương pháp giải của phương trình tích đã biết. Học sinh giải phương trình. (x-1)(x2+3x-2)-(x3-1)=0. b. Nhận xét. (SGK). (x-1)(x2+3x-2)-(x-1)(x2+ x+ 1)=0. (x-1)(x2+3x-2-x2-x-1)=0 (x-1)(2x-3)=0 (x-1)=0 => x=1 Hoặc 2x-3=0 => x=3/2 Vậy S={1 ; 3/2} 10’. GV: trường hợp vế trái có nhiều hơn 2 nhân tử, ta cũng giải tương tự. . Cho học sinh giải bài tập ?4 bằng cách chia nhóm nhỏ.. . Học sinh quan sát ví dụ 3 ở SGK . Học sinh giải theo nhóm. Giải phương trình: (x3+x2)+(x2+x)=0 x2(x+1)+x(x+1)=0 x(x+1)(x+1)=0 x=0 hoặc (x+1)2=0 x=0 hoặc x= -1 Vậy S={0 ; 1}. c. Ví dụ 3: giải ptr 2x3=x2+2x-1. Giải: SGK. Dặn dò: Giải bài tập ở nhà: Bài tập : 21, 22 SGK. * Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:........................................................................ ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ............... * Phương hướng khắc phuïc:.............................................................................. ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ...... 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010 Ngày dạy:20/01/11 Tuần : 22 Tiết 46:. Bài: A. B. C.. LUYỆN TẬP Mục tiêu: Về kiến thức: Giải nhanh và chính xác dạng phương trình tích. Về kĩ năng:Rèn kỹ năng lập luận logic, biến đồi phương trình thành thạo. Giáo dục tính độc lập, sáng tạo. Chuẩn bị: HS: hoàn thành kiến thức đã học và bài tập. GV: Chuẩn bị bài tập mẫu. Nội dung:. TG Hoạt động của GV 10’ HĐ1: Kiểm tra bài cũ: . Gọi 2 học sinh thực hiện bài tập 21a)b) SGK.. 5’. . Gọi 2 học sinh khác giải bài tập 22a)b) SGK.. 5’. HĐ2: Luyện tập. . Giải bài tập 23 SGK.. Hoạt động của HS HS1: Giải phương trình. (3x-2)(4x+5)=0 3x-2=0 hoặc 4x+5=0  x=2/3 hoặc x= -5/4 Vậy S={2/3 ; -5/4} HS2: Giải phương trình. (2,3x-6,9)(0,1x+2)=0 HS3: Giải phương trình. 2x(x-3)+5(x-3)=0 (x-3)(2x+5)=0  (x-3)=0 hoặc (2x+5)=0  x=3 hoặc x= -5/2 HS4: Giải phương trình. (x2-4)+(x-2)(3-2x)=0. Nội dung. Học sinh chia nhóm nhỏ giải, đại diện nhóm lên bảng thực hiện.. 5’. . Giải bài tập 24 SGK. Dạng này phải chú ý đến việc dùng HĐT để phân tích chúng thành phương trình tích.. HS giải: (x2-2x+1)-4=0 (x-1)2-22=0 (x+1)(x-3)=0 x+1=0 hoặc x-3=0  x= -1 hoặc x=3 Vậy S={-1 ; 3}. 5’. Hãy giải bài tập 25 SGK.. HS thực hiện: C1: 4x2+4x+1-x2=0 (2x+1)2-x2=0 (x+2x+1)(2x+1-x)=0 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. 5’. Giải bài tập 25 SGK.. 10’. HĐ3: Cũng cố. . Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hiện bài tập 26. Trò chơi tiếp sức theo hướng dẫn của SGK.. (3x+1)(x+1)=0 … C2: 4x2+4x+1-x2=0 3x2+4x+1=0 (x+1)(3x+1)=0 … Học sinh giải: a.  2x2(x+3)=x(x+3) 2x2(x+3)-x(x+3)=0 (x+3)(2x2-x)=0 x(x+3)(2x-1)=0 … Vậy S={0 ; ½ ; -3}. Bài tập 25 trang 17. Giải phương trình. a. 2x3+6x2=x2+3x b. (3x-1)(x2+2)=(3x-1)(7x10) Bài tập 26 trang 17.. Dặn dò: bài tập về nhà là bài tập còn lại ở SGK.. * Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:........................................................................ ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ............... * Phương hướng khắc phuïc:.............................................................................. ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ...... 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010 Ngày dạy: 20 / 01 /11 Tuần : 23 Tiết 47: Bài:5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. A. Mục tiêu: - Về kiến thức: - Nhận dạng phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Biết 4 bước thực hiện giải phương trình (tìm điều kiện xác định của 1 phương trình ; quy đồng mẫu và khử mẫu;Giải phương trình vừa nhận được: Kiểm tra kết quả bằng cách đối chiếu với ĐKXĐ để trả lời nghiệm của pt. - Về kĩ năng: Hình thành được các bước giải 1 phương trình có chứa ẩn ở mẫu. - Giải được các bài tập ở SGK. B. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị nội dung bài học, phấn màu, máy chiếu, bảng nhóm, SGK. - HS: Xem trước bài học ở SGK. C. Nội dung: - (1’) Giới thiệu nội dung bài mới : Em nào còn nhớ trong phép chia ta cần lưu ý đều gì?(h/s) Và khi tính giá trị của một phân thức ta cần lưu ý đều gì? (h/s) Trong tiết học hôm nay chúng ta nghiên cứu một dạng phương trình chứa ẩn ở mẫu, mà muốn giải được nó nó ta cần phải lưu ý đều gì trước khi giải.Ta vào bài học mới TG Hoạt động của GV 4’ HĐ1: Dùng máy chiếu cho học sinh hoạt động nhóm 3’.Thử nhận dạng các loại phương trình sau và cho biết từng dạng phương trình: a. x – 2 = 3x + 1 x b. – 5 = x + 34 2 1 1 c. x + =1+ x 1 x 1 x x4  d. x 1 x 1 HĐ2: Ví dụ mở đầu: . Cho học sinh ghi nội dung ở trên c)d) vào bài học. 10’ . Cho học sinh giải phương trình ở SGK theo cách quen thuộc? Yêu cầu h/s giải bài tập?1 SGK Máy chiếu:Khi biến đổi làm mất mẫu chứa ẩn thì phương trình nhận được và phương trình đã cho có quan hệ gì? Do đó nhấn mạnh cho h/s chú ý đến yếu tố đặc biệt, đó là điều kiện xác định của phương trình đã cho.. Hoạt động của HS Học sinh chia nhóm nhỏ thảo luận và phát biểu. Phương trình a)b) là dạng đã học đó là phương trình được đưa về dạng ax+b=0 (a≠0) Phương trình c)d) là dạng phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Học sinh ghi bài. Giải phương trình: 1 1 x  1 x 1 x 1 1 1  x  1 x 1 x 1  x 1 H/s: Không tương đương ?1 HS giải: Không phải là nghiệm của phương trình vì tại giá trị x = 1 khi đó 2 vế của phương trình không xác định.. Nội dung 1. Ví dụ mở đầu: Các phương trình. a. x  1  1  1 x 1. x 1. x x4  ... là các b. x 1 x 1 phương trình có chứa ẩn ở mẫu. H/s ghi bài vd mở đầu. Nhận xét:Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn thì phương trình nhận được và phương trình đã cho có thể không tương đương với phương trình ban đầu . Chú ý: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. 15. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. 10’. 10’. 10’. HĐ3: Tìm điều kiện xác định của phương trình.Máy chiếu . Điều kiện xác định của phương trình là gì?. . HS ghi chú ý.. HĐ4: ví dụ 1: Xét xem giá trị của ẩn x = 2 có thể là nghiệm của 2x  1  1 hay phương trình x2 không? . Nghiệm của phương trình phải thế nào? . Xét tương tự đối với ví dụ b).. H/s x=2 không phải là nghiệm của phương trình. Vì tại giá trị x = 2 làm cho mẫu thức bằng 0. . Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 ở SGK. Máy chiếu: câu hỏi lên quan câub. Bài tập ?2: Tìm đkxđ của phương trình. x x4  a. x 1 x 1 vì x -1 ≠ 0  x ≠ 1 x + 1≠ 0  x ≠ -1 vậy đkxđ cua phương trình là x ≠ ±1. 3 2x 1  x b. x2 x2 ĐKXĐ của phương trình là: x – 2 ≠ 0 x ≠ 2 Vậy đkxđ của phương trình là x ≠ 2. HĐ5: Củng cố: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 2 bài tập a, b(5: . Tìm ĐKXĐ của các phương trình sau: x2 2x  3  a. x 2( x  2) x x 2x   b. 2( x  3) 2 x  2 ( x  1)( x  3) Dặn dò: Xem lại bài tập. (ví dụ SGK) Xem cách giải bài toán phương trình chứa ẩn ở mẫu ở phần 3 và 4 mà chúng ta sẽ học ở tiết sau. HS thực hiện, .. quan sát và trả lời.. Nghiệm pt phải khác 2. Học sinh thực hiện tương tự.. 2. Tìm điều kiện xác định của một phương trình. (ĐKXĐ) . Điều kiện xác định của phương trình là giá trị của ẩn làm cho các mẫu của phương trình khác 0. . Viết tắt: ĐKXĐ. . Ví dụ: Tìm ĐKXĐ của phương trình sau: 2x  1 1 a. x2 vì x -2 = 0  x = 2 nên ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 2 2 1 1 b. x 1 x2 Ta thấy x -1 ≠ 0  x ≠ 1 và x + 2 ≠ 0  x ≠ -2. Vậy ĐKXĐ là x ≠ 1, x ≠ -2 - H/s ghi bài tập ?2 vào vở. Nhóm 1,3 làm bài tập a Nhóm 2,4 làm bài tập b. * Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:........................................................................ ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ............... * Phương hướng khắc phuïc:.............................................................................. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ...... 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010 Ngày dạy:25/01/11 Tuần : 23 Tiết 48:Bài:. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU(TT). A. Mục tiêu: - Về kiến thức: - Nhận dạng phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Biết cách tìm điều kiện xác định của 1 phương trình. - Về kĩ năng:Hình thành được các bước giải 1 phương trình có chứa ẩn ở mẫu. - Giải được các bài tập ở SGK. B. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị nội dung bài học. - HS: Xem trước bài SGK. C. Nội dung: TG Hoạt động của GV 10’ HĐ1: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. . Cho học sinh quan sát ví dụ 2 SGK.. Hoạt động của HS Học sinh thực hiện. . Đọc kỹ ví dụ 2. . Rút ra cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.. Giáo viên sửa sai sót, cho học sinh ghi nội dung cách giải ở SGK 10’. HĐ2: Áp dụng. . Giải ví dụ 3 SGK.. Học sinh giải: x x 2x   2( x  3) 2 x  2 ( x  1)( x  3) Đkxđ: x≠ -1 và x≠3 Qui đồng mẫu 2 vế và khữ mẫu. Ta được:. x ( x  1)  x ( x  3) 4x  2( x  1)( x  3) 2( x  1)( x  3)  x ( x  1)  x ( x  3)  4 x.  x 2  x  x 2  3 x  4 x  0  2 x 2  6 x  0  2 x ( x  3)  0. Nội dung 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Ví dụ 2: Giải phương trình. x2 2x  3  x 2( x  2) . Đkxđ: x≠0, x≠2 . Quy đồng mẫu 2 vế 2( x  2)( x  2) x(2 x  3)  2 x( x  2) 2 x( x  2) Suy ra: 2(x+2)(x-2)=x(2x+3) 2(x2-4)=x(2x+3) 2x2-8=2x2+3x 3x= -8 x= -8/3 Ta thấy x= -8/3 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình. Vậy phương trình có tập nghiệm S={-8/3} . Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: (SGK) 4. Áp dụng: Ví dụ 3: SGK. 2 x  0 x  0     x  3  0  x  3(loai ). Vậy phương trình có tập nghiệm: S={0} 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. 15’. HĐ3: Cũng cố. . Giải bt ?3. 10’. . Giải bt 27a)c) SGK Dặn dò: Chuẩn bị bt phần luyện tập SGK. Học sinh giải phương trình. x x4  a. x 1 x 1 đkxđ: x ≠ ± 1 quy đồng – khử mẫu ta được x(x+1)=(x-1)(x+4) x2+x=x2+4x-x-4 x2+x-x2-4x+x+4=0 -2x+4=0 -2(x+2)=0 x= -2 (thỏa điều kiện) Vậy S={ -2} 3 2x 1  x b. x2 x2 đkxđ: x≠2 qui đồng – khử mẫu …. * Ruùt kinh nghieäm sau tieát daïy:........................................................................ ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ............... * Phương hướng khắc phuïc:.............................................................................. ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... ................................................................................................................... ..... Duyệt tổ Trưởng YÙ kieán Kyù duyeät. Duyeät BGH YÙ kieán. Kyù duyeät. 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: tháng 08 năm 2010. 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×