Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 2 - GV: Lê Thị Ngọc Diễm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 34 Tên GV: Lê Thị Ngọc Diễm THỨ Sáng Hai (20/08/2012). Chiều. Sáng Ba (21/08/2012) Chiều. Sáng Tư (22/08/2012) Chiều. Sáng Năm (23/08/2012) Chiều. Sáng Sáu (24/08/2012). Chiều. TIẾT 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3. MÔN Chào cờ Tập đọc Kể chuyện Toán Thể dục. 4 5 1 2 3. Toán HĐTT. ĐDDH. TUẦN 2 TÊN BÀI DẠY. Ai có lỗi? Ai có lỗi? Trừ số có ba chữ số ( có nhớ một lần) GV chuyên. Tập đọc Toán Đạo đức Anh văn Chính tả. Cô giáo tí hon Luyện tập/ tr 8 Kính yêu Bác Hồ (tiết 2) GV chuyên Ai có lỗi?. LTVC Toán Tập viết TNXH Thủ công. Từ ngữ về thiếu nhi: Ôn tập câu Ai là gì? Ôn tập các bảng nhân Ôn chữ hoa Ă – Â Vệ sinh hô hấp Gấp tàu thủy (tiết 2). Chính tả Toán Âm nhạc Anh văn TNXH. Cô giáo tí hon Ôn tập các bảng chia/ tr10 Học hát bài: Quốc ca Việt Nam GV chuyên Phòng bệnh đường hô hấp. TLV Thể dục Mĩ thuật. Viết đơn GV chuyên Vẽ trang trí, vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào đường diềm Luyện tập/ tr10. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ 2: 20/08/2012 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: AI CÓ LỖI? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tt61 về bạn, dũng cảm nhận lỗi 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy cả bài - Đọc đúng các từ, các vần khó, các từ dễ phát âm sai, các từ phiên âm tên người nước ngoài. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí, biết phân biệt lời kể với lời nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết nhận lỗi, biết quan tâm bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc và kể chuyện trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: HS hát 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài Cậu bé thông minh và trả lời câu hỏi: + Cậu bé đã làm như thế nào để nhà vua thấy là ngài vô lí. - GV nhận xét 3. Giới thiệu bài và nêu vấn đề - GV giới thiệu bài – ghi tựa: Cậu bé thông minh 4. Phát triển các hoạt động: a) Luyện đọc; * GV đọc mẫu bài văn - Đoạn 1: Đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ: nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng. - Đoạn 2: đọc nhanh, căng thẳng hơn, nhấn giọng trả thù, đẩy, hỏng hết, giận đỏ mặt. - Đoạn 3: đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, nhấn mạnh: lắng xuống, hối hận. - Đoạn 4, 5 nhấn giọng: ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm. - GV cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu - GV viết bảng: Cô – rét- ti, En – ri – cô - Cho HS đọc đoạn theo nhóm 2HS - GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng - Gọi 5 HS đọc 5 đoạn luân phiên b) Hướng dẫn tìm hiểu bài Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS chú ý. - HS quan sát tranh. - HS luân phiên đọc từng câu đến hết bài - HS đọc theo nhóm - HS luân phiên đọc 5 đoạn trước lớp - HS đọc thầm, suy nghi và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: + Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì? + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau? - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Vì sao En – ri – cô hối hận muốn xin lỗi Cô – rét – ti? - GV nhận xét - Gọi HS đọc đoạn 4 + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi: + Em đoán Cô – rét – ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? - Gọi HS đọc thầm đoạn 5: + bố đã trách mắng En – ri – cô như thế nào? + Lời trách mắng của bố có đúng không? Vì sao? - GV tóm lại ý của bài đọc c) Luyện đọc lại, củng cố - Cho HS đọc theo cách phân vai - GV nhận xét nhóm đọc hay nhất - Yêu cầu HS đọc bài của tiết sau. Lop3.net. - En – ri – cô, Cô – rét - ti - HS trả lời theo ý của bài văn -HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi - HS chú ý, lập lại câu trả lời - HS đọc đoạn 4 - HS trả lời câu hỏi - HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo ý kiến riêng của HS - Hs đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi. - HS chú ý - HS đọc bài theo yêu cầu của GV.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai: 20/08/2012 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI: AI CÓ LỖI? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Giúp HS dựa vào trí nhớ nhanh, biết kể từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Rèn luyện khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa câu chuyện - SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Nêu nhiệm vụ: - HS sẽ thi kể lần lượt 5 đoạn của câu chuyện Ai có lỗi? bằng lời kể của mình thông qua tranh minh họa 2. Hướng dẫn kể - Hướng dẫn HS xem tranh minh họa trong SGK ( 5 tranh của 5 đoạn) - Yêu cầu HS xem tranh và kể lại 5 đoạn của câu chuyện + Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 + Tranh 4 + Tranh 5 - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Tuyên dương những HS có lời kể hay, kể đủ nội dung của đoạn, lời kề sang tạo. - Nêu những điểm thể hiện chưa tốt và cần phải điều chỉnh lại. Khi kể không nhìn SGK mà kể theo trí nhớ. - GV hỏi: Em học được điều gì qua câu chuyện này? - GV chia nhóm cho HS thi kể nối tiếp câu chuyện - GV nhận xét tuyên dương đội kể hay nhất 3. Tổng kết, dặn dò - Yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học. Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS xem tranh minh họa trong SGK và tậ trung nghe GV hướng dẫn - HS nhìn tranh và kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS nhận xét. - HS chú ý và khắc phục những điểm chưa tốt + phải biết quan tâm, nhường nhịn bạn + Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không đứng với bạn - HS thi kể lại từng đoạn của câu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÔN: TOÁN BÀI: TRỪ SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách tính trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hang trăm) 2. Kĩ năng: Rèn HS thực hiện các phép tính trừ ( có nhớ) Các số có ba chữ số thành thạo. 3. Thái độ: yêu thích môn toán và tự ý làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Yêu cầu HS hát - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 2, 4 - HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi, nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu phép trừ * Giới thiệu phép tính 432 – 215 - HS chú ý theo dõi - Giới thiệu phép tính 432 – 215 = ? - Hướng dẫn HS thực hiện 432 215 217 - 2 trừ khộng được 5, lấy 12 trừ năm bằng 7, viết 7 nhớ 1. - 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1 - 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 Vậy 432 – 215 = 217 - HS nhắc lại cach thực hiện phép tính trên - Gọi HS đọc lại cách tính trên bảng bảng * Lưu ý: Phép trừ này khác với phép trừ đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hang chục * Giới thiệu phép tính 627 – 143 - Hs theo dõi - 627 – 143 = ? 627 143 484 - 7 trừ 3 được 4, viết 4 - 2 không trừ được 4, ta lấy 12 trừ 4 được 8, viết 8 nhớ 1 - 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4 - Gọi HS đọc lại cách thực hiện phép tính trên - HS đọc lại cách thực hiện phép tính bảng b) Làm bài tập 1, 2 Bài 1: - HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT 1 - HS thực hiện phép tính vào giấy nháp - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính - Gọi HS lên bảng làm bài và nêu rỏ cách thực - HS lên bảng thực hiện phép tính và nêu cách Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hiện phép tính của mình trước lớp - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT 2 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 5 HS lên bảng sửa bài - Nhận xét và chốt lại ý đúng c) Bài tập 3 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài + bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét Bài giải Số tem của bạn Hoa là: 335 – 128 = 207 (con tem) Đáp số: 207 con tem d) Bài tập 4 - Chia nhóm chơi trò chơi Ai nhanh hơn - GV nêu luật chơi - Gọi đại diện của 2 nhóm lên thi - Gọi HS nhận xét - Nhận xét tuyên dương đội chiến thắng Bài giải Phần còn lại dài là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm 4. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài và làm tất cả các bài tập trong vỡ bài tập. - Xem bài tiếp theo. Lop3.net. tính. - HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm BT vào vở - HS lên bảng sửa bài - HS đọc đề bài tập 3 - HS làm vào vở. - HS chú ý - Đại diện 2 nhóm lên bảng tham gia giải toán - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba: 21/08/2012 MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu được nội dung của bài, trả lời được các câu hỏi trong SGK. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trôi chảy toàn bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học và nuôi dưỡng ước mơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa cho bài đọc trong SGK. - SGK, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định - Yêu cầu HS hát 1 bài 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc lại bài Ai có lỗi? và trả lời câu hỏi: + Trong bài đọc có những nhân vật nào? + Vì sao 2 bạn nhỏ giận nhau? - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc * GV đọc toàn bài: Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng. - Giới thiệu cho Hs quan sát tranh minh họa để HS hiểu thêm về nội dung bài đọc. * Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - GV theo dõi chú ý những từ HS có thể phát âm sai, viết sai. Có thể dừng lại để hướng dẫn cho HS viết đúng, đọc đúng. Nếu HS đọc đúng thì không dừng lại. - GV chia đoạn, yêu cầu HS đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Từ Bé kẹp lại tóc…đến chào cô. + Đoạn 2: Từ Bé treo nón…đến Đàn em ríu rít đánh vần theo. + Đoạn 3: còn lại. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa của các từ mới trong bài: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. - Gọi 1 HS đọc phần chú thích các từ sau bài, cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn theo nhóm - GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng. c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát - HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Hs theo dõi - HS quan sát tranh trong SGK - Từng HS đọc. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - 1 – 2 HS đọc phần chú thích sau bài đọc - HS đọc bài theo nhóm - HS đọc thầm và tìm hiểu nội dung bài đọc và.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nội dung theo các câu hỏi ở cuối bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Truyện có những nhân vật nào? + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?. trả lời các câu hỏi cuối bài - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Bé và 3 đứa em Hiển, Anh và Thanh - Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học: Bee1 đóng vai cô giáo, các em của Bé đóng vai học trò. - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, trả lời - HS trả lời: + Những cử chỉ nào của “cô giáo” Bé làm + thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn: + Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo vào em thích thú? lớp + Thích cử chỉ của Bé bắt chước cô giáo dạy học - Yêu cầu HS đọc đoạn “Đàn em ríu rít…đến - HS đọc đoạn hết” và tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng + Làm y hệt các học trò thật yêu của đám “học trò”. + Mỗi người một vẽ trông rất ngộ nghĩnh, đáng yêu * Kết luận: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. d) Luyện đọc lại - Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử - Nhóm cử đại diện đọc bài đại diện lên đọc diễn cảm lại cả bài. - GV nhận xét, tuyên dương. e) Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm. - Hỏi các em có thích trở thành thầy cô giáo hay không?. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba: 21/08/2012 MÔN: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép tính cộng trừ các số có ba chữ số có nhớ hoặc không có nhớ. 2. Kĩ năng: Biết cách đặt tính và giải toán có lời văn có một phép cộng hoặc một phép trừ. 3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích môn toán và đam mê với việc giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Hướng dẫn HS giải bài tập Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở 542 660 727 404 318 251 272 184 224 409 455 220 - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra bài bạn - Gọi 1 HS làm đúng đọc lại bài tập của mình trước lớp. - Yêu cầu HS làm sai chửa lại cho đúng. - Gọi HS nêu cách tính của 1 bài toán trong số các bài toán trong bài tập 1. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT 2 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bài 2a vào bảng con, 1 HS lên bảng. - Cả lớp làm bài 2b vào bảng con, 1 HS lên bảng Bài 3: - Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống - Gọi HS nêu cách tìm kết quả của mỗi cột + Cách tìm số bị trừ + Cách tìm số trừ,… Bài 4: - Yêu cầu HS tự giải bài tập 4 thông qua tóm tắt trong SGK. Bài giải Cả hai ngày bán được: 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740 kg Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài toán - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở Bài giải Số HS nam là: 165 – 84 = 81 (học sinh) Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS đọc yêu cầu BT1 - HS làm bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra - 1 HS đọc. - HS nêu cách tính - HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm vào bảng con - HS nêu cách tìm các kết quả của bài toán. - HS giải bài toán. - HS nêu đề bài và giải vào vở..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đáp số: 81 học sinh - GV chấm bài và chửa bài cho HS. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba: 21/08/2012 MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: Giúp HS biết được - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc Việt Nam. - Những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ long kính yêu đối với Bác Hồ. 2. Kĩ năng: Giúp HS hiểu và làm đúng các bài tron vở bài tập 3. Thái độ: HS kính yêu và biết ơn Bác Hồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sưu tầm một số bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ - Vờ bài tập đạo đức III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: Yêu cầu Hs hát 1 bài về Bác Hồ 2. Bài cũ:Kính yêu Bác Hồ (tiết 1) - Gọi 1 HS đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy - Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng biết ơn đối với Bác Hồ? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Liên hệ bản thân - Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi với bạn theo các gợi ý: + Em đã thực hiện được những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng? Thực hiện như thế nào? + Còn điều nào em chưa thực hiện tốt? Vì sao? - Mời 1 vài HS thực hiện trước lớp - Nhận xét, khen thường những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt. * Hoạt động 2: Trình bày, giới thiệu tư liệu sưu tầm được về Bác Hồ - Phân nhóm, mỗi nhóm trình bày giới thiệu 1 nội dung khác nhau về Bác Hồ - Gọi HS nhận xét - Nhận xét * Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên - Yêu cầu 1 HS đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ theo các câu hỏi gợi ý sau: + Xin bạn vui long cho biết Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? + Quê Bác ở đâu? + Bác sinh vào ngày tháng năm nào? + Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ long kính yêu Bác Hồ? + Vì sao thiếu nhi phải yêu quý Bác Hồ? Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát 1 bài về Bác Hồ - HS đọc thuộc long 5 điều Bác Hồ dạy - HS trả lời. - HS suy nghi và trao đổi với bạn theo goii5 ý và trả lời - HS trả lời. - 1 HS lên bảng trả lời. - HS trình bày - HS nhận xét - HS tham gia trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bạn hãy đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng? - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò - Học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. - Chăm ngoan học giỏi, nghe lời ông, bà, cha mẹ, anh chị, thầy cô giáo. - Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: AI CÓ LỖI? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Nghe, viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi? - Viết đúng tên riêng của người nước ngoài. 2. Kĩ năng: Rèn HS viết đúng, tránh viết thừa, viết thiếu. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Yêu cầu HS hát - HS hát 2. Bài cũ: yêu cầu HS viết bảng các từ: Ngọt - HS viết bảng ngào, ngao ngán, hiền lành, … - Nhận xét kiểm tra bài 3. Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi tựa * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết - GV đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả - HS chú ý dò bài theo - Yêu cầu 2, 3 HS đọc lại đoạn văn viết chính - 2 3 HS đọc lại đoạn văn tả - Hướng dẫn HS nhận xét - Hs trả lời + Đoạn văn nói về điều gì? + Tên riêng trong bài chính tả? + Cách viết tên riêng? - Hs viết bảng con các từ khó - Hướng dẫn HS viết bảng con các từ: Cô – rét – ti, Khuỷu tay, sứt chỉ, vác củi. - HS viết bài vào vở - GV đọc bài cho HS chép vào vở - GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc từ 2 – 3 lần - Gv theo dõi, uốn nắn HS - Chấm sửa bài, nhận xét - HS chữ lỗi vào vở - Yêu cầu HS tự chữa những lỗi sai. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập - Hs nêu yêu cầu BT Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Các nhóm lên chơi trò chơi - Chia lớp thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi tiếp sức - Nhận xét phần chơi trò chơi của các nhóm - GV kết luận Bài tập 3: - Hs tự làm bài vào SGK và đọc kết quả - Yêu cầu HS điền vào SGK và đọc kết quả - GV nhận xét. Sửa chữa - Gv chốt lại 4. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS về rèn viết chữ đẹp - Xem lại các bài tập trong SGK, vở bài tập. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư: 22/08/2012 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI: ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Tìm được 1 vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của bài tập 1 - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)? Là gì? - Đặt được các câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK - Bảng phụ có chuẩn bị nội dung các bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: yêu cầu HS hát 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu Hs làm lại bài tập 1, 2 ở tiết LTVC ở tuần trước - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta sẽ được học bài mới nhằm mở rộng vốn từ về trẻ em và sẽ ôn lại kiểu câu đã được học từ lớp 2: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Bằng cách đặt câu hỏi. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm BT. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - Yêu cầu những HS làm sai chữa lại cho đúng Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT2 - Tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp sức - Gv nêu luật chơi, chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử đại diện 3 HS tham gia trò chơi - Gọi HS nhận xét đội nào làm đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng. - GV nhận xét kết luận - Tuyên dương đội chiến thắng Bài tập 3: Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lớp hát - HS làm BT - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài vào VBT - 3 HS lên bảng làm BT + Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em,.. + Chỉ tính nết của trẻ em: Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà,… + Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, yêu quy, quý mên, quan tâm, nâng đở, nâng niu, chăm sóc, chăm chút, lo lắng,… - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT2 - HS chú ý - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu BT3 - Hướng dẫn HS làm bài vào vở BT - Gọi 3 HS đọc 3 câu - Gọi HS khác nhận xét - GV nhận xét - GV đưa ra kết luận. - HS nêu yêu cầu BT 3 - HS làm vào vở BT + Cái gì là hình ảnh than thuộc của người dân Việt Nam? + Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước? + Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? - HS đọc BT - HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> MÔN: TOÁN BÀI: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, vở BT toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: Yêu cầu HS hát 2. Bài mới: * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: a) Tính nhẩm: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Gọi Hs nói nhanh kết quả của bài tập 3x4= 2x6= 4x3= 5x6= 3x7= 2x8= 4x7= 5x4= 3x5= 2x4= 4x9= 5x7= 3x8= 2x9= 4x4= 5x9= - Gv có thể hỏi thêm 1 vài phép tính khác trong các bảng nhân 2, 3, 4, 5. b) Tính nhẩm - GV giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm - Cho Hs tính nhẩm theo mẫu: 200 x 3 = ? - Ta nhẩm 2 trăm x 3 = 6 trăm; ta viết 200 x 3 = 600 - Yêu cầu HS nhẩm nhanh các bài toán còn lại. 200 x 2 = 300 x 2 = 200 x 4 = 400 x 3 = 100 x 5 = 500 x 1 = Bài tập 2: - Gọi Hs nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức theo mẫu 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - GV giới thiệu đến HS 2 cách tính Cách 1: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 Cách 2: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 Bài tập 3: - Gọi HS đọc đề bài toán - Yêu cầu HS tự giải bài tập vào vở Bài tập 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lớp hát. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện nhanh các phép tính. - HS chú ý và làm theeo yêu cầu cảu GV - HS chú ý. - HS nói nhanh các kết quả của các bài toán. - HS nêu yêu cầu BT - HS chú ý theo dõi và thực hiện phép tính - HS có thể chọn 1 trong 2 cách để thực hiện phép tính. - HS giải bài toán vào vở - HS nêu yêu cầu BT.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, Ai đúng? - GV nêu luật chơi và cho Hs chơi - Gọi HS nhận xét bài làm của 2 nhóm - GV nhận xét tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem trước bài tiếp theo.. Lop3.net. - HS chú ý - HS nêu nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> MÔN: TẬP VIẾT BÀI: Ă – Â – ÂU LẠC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Giúp HS củng cố cách viết chữ hoa Ă, Â. Viết tên riêng Âu Lạc bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ. - Rèn HS viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ và câu ứng dụng. - Có ý thức luyện chữ đẹp, giữ vở II. ĐỒ DUUNG2 DẠY HỌC - Mẫu viết hoa Ă, Â, Âu Lạc, và câu tục ngữ - Bảng con, phấn, vở tập viết III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: - Kiểm tra HS viết bài ở nhà - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng - GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con. * Luyện viết chữ hoa - Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết lại từng chữ - Yêu cầu HS viết từng chữ Ă, Â, L vào bảng con * HS viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Âu Lạc - Giới thiệu Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở thành Cổ Loa - Yêu cầu HS viết vào bảng con * Luyện viết câu ứng dụng - Cho HS viết bảng con các từ: Ăn khoai, ăn quả - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu tục ngữ: phải biết ơn những người đã giúp đở mình, những người đã làm ra những cái mà mình thừa hưởng. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết vào vở bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV theo dõi, uốn nắn - nhắc HS viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các con chữ. Hoạt động 3: Chấm, chữa bài - Nhận xét tuyên dương những bạn viết chữ đẹp, nhắc nhở những bạn viết chưa đep về nhà luyện viết thêm. * Trò chơi: Thi viết chữ đẹp Chia lớp làm ba nhóm, mỗi nhóm cử đại diện lên thi viết chữ đẹp viết tên xã. Yêu cầu: viết đúng, đẹp. Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS hát - Hs nhắc lại câu ứng dụng. - Hs tìm các từ hoa có trong bài - HS viết vào bảng con các từ Ă, Â, L - Hs đọc - HS viết bảng con - Hs viết bảng con các từ: Ăn khoai, ăn quả - HS đọc câu ứng dụng. - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Hs thi viết chữ đẹp. - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS về nhà luyện viết thêm, những HS nào viết chưa xong về nhà tiếp tực viết cho hoàn chỉnh. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> MÔN: TƯ NHIÊN XÃ HỘI BÀI: VỆ SINH HÔ HẤP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức: HS biết được lợi ích của việc tập thở buổi sang 2. Kĩ năng: HS kể được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh hô hấp. 3. Thái độ: GD HS ý thức giữ gìn sức khỏe, giữ sạch mũi, họng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: hát 2. Bài cũ: - Tại sao thở bang mũi tốt hơn thở bằng miệng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa Hoạt động 1: thảo luận nhóm * Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? + Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? * Làm việc cả lớp - Gọi đại diện nhóm lên trình bày trước lớp các câu hỏi: + Buổi sáng sớm có không khí trong lành, ít khói bụi,.. + Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí các – bô – níc ra ngoài và hít được nhiều oxi vào phổi. Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên. - GV nhắc Hs nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ gìn vệ sinh mũi, họng. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp * Làm việc theo nhóm: - Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh nhau quan sát các hình trong SGK và trả lời câu hỏi - GV theo dõi, giúp đỡ các em * Làm việc cả lớp - Gọi HS lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận, mỗi 1 HS phân tích 1 bức tranh. - GV gọi HS khác bổ sung - GV nhận xét - Yêu cầu cả lớp: + Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và Lop3.net. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Thở bằng mũi hợp vệ sinh, có lợi cho sức khỏe vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi.. - HS quan sát, thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm lên trả lời các câu hỏi. - HS quan sát hình. - HS trình bày kết quả thảo luận - HS khác bổ sung - HS trả lời theo sự hiểu biết của các em.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×