Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.83 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ.
- Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-<i>GV</i> : Giáo án, TLTK, DDDH.
-<i>HS</i> : Soạn bài, DDHT.
<b>III. Các bước lên lớp :</b>
1).<i>Ổn định lớp</i> : KTSS
2).<i>Bài cũ</i> :
- Thế nào là từ đồng âm? Cho vd minh họa?
- Hãy phân biệt nghóa của câu sau : “Mồm bò chẳng phải mồm bò lại mồm bò”
3).<i>Bài mới</i> : <i>Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày ta thường sử dụng thành ngữ một cách tự nhiên tạo nên</i>
<i>một hiệu quả giao tiếp tốt, tạo sự sinh động, ấn tượng nơi người đọc, người nghe</i>.
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i> <i>Nội dung</i>
<b>?</b>
<i><b>Hoạt động 1</b><b> : </b>Thế nào là</i>
<i>thành ngữ</i>?
- HS đọc phần (1) SGK/143.
- GV treo bảng phụ
Có thể thay một vài từ khác vào
cụm từ “lên thác xuống ghềnh”
được không?
(Thay từ : lên = trèo, xuống = đổ ta
thấy tác dụng không sinh động,
không tạo ấn tượng mà nhạt nhẽo,
ý nghĩa lỏng lẻo).
- Lên ghềnh - xuống thác : hình
ảnh khơng chặt chẽ, rời rạc dẫn
đến không thể chêm xen và hoán
đổi được vì là những cụm từ cố
định.
- Khoâng
- Làm mất đi giá trị của nó mà
chỉ có thể đổi trật tự của nó “lên
ghềnh xuống thác”.
<b>I. Thế nào là thành ngữ?</b>
<b>?</b> Em rút ra kết luận gì về đặc điểm
- Chặt chẽ, theo thứ tự các từ và
nội dung ý nghĩa.
<b>?</b> Cụm từ “Nhanh như chớp” có
nghĩa là gì?
- Hình ảnh của ánh sánh lóe mạnh
rồi tắt nhanh.
<b>?</b> Vậy cụm từ có kết cấu cố định chặt
chẽ trật tự khơng đổi là cụm từ gì?
Cho ví dụ?
- Mở rộng : có một số trường hợp
có thể thay đổi chút ít kết cấu của
thành ngữ (nếu khơng thay đổi về
nghĩa).
<i>Vd</i> : Châu chấu đá xechâu chấu
đấu ông voi
(Dẫu có thiêng liêng đành phận
gái,
Lẽ nào châu chấu đấu ông voi).
- Đứng núi này trông núi nọ đứng
núi này trông núi khác đứng núi
<i><b>Hoạt động 2</b><b> : </b>Tìm hiểu</i>
<i>nghĩa của thành ngữ</i>
- Thành ngữ.
- Nước đổ lá khoai
- Đục nước béo cò.
Thành ngữ là một loại
cụm từ cố định, biểu thị một
ý nghĩa hoàn chỉnh.
<i>Ghi nhớ</i> : SGK/144
<b>?</b> “Lên thác xuống ghềnh” gợi cho
em cách hiểu như thế nào? Thác –
ghềnh là những nơi như thế nào?
- “Lên thác xuống ghềnh”
mượn hình ảnh ẩn dụ để nói lên
sự vất vả, long đong.
- Thác ghềnh là địa hình khó
khăn trên sơng nước gian truân,
vất vả.
<b>?</b> Em hãy so sánh cách hiểu của
thành ngữ “Lên thác xuống ghềnh”
- “Nhanh như chớp” chỉ tốc độ
nhanh được so sánh với tia chớp.
- Ẩn dụ “Lên thác xuống ghềnh”
dựa vào nghĩa hàm ẩn (ẩn dụ).
“Nhanh như chớp” hiểu theo nghĩa
đen.
Nghĩa của thành ngữ có
thể bắt nguồn từ nghĩa đen.
<b>?</b> Vậy dựa vào đâu để hiểu được
nghĩa của thành ngữ?
- HS tìm thêm những thành ngữ.
-- Dựa vào nghĩa đen của thành
ngữ.
<i><b>Hoạt động 3</b><b> : </b>Sử dụng thành</i>
<i>ngữ</i>
- HS đọc phần (1) SGK/144
- GV treo bảng phụ.
<b>II. Sử dụng thành ngữ:</b>
<b>?</b> Cho biết thành ngữ “Bảy nổi ba
chìm” đóng vai trị gì trong câu? - Vị ngữ Thành ngữ có thể làm chủngữ hoặc vị ngữ trong câu
hay phụ ngữ trong cụm danh
từ, cụm động từ …
<b>?</b> Cụm từ“Tắt lửa tối đèn” giữ vai
trò cú pháp gì trong câu?
- Phụ ngữ của danh từ “khi”
- Phụ ngữ
<b>?</b> Hãy thử thay thế các từ đồng nghĩa
với các thành ngữ trong câu và so
sánh, phân tích cái hay của việc sử
dụng thành ngữ trong câu?
- Câu văn bóng bẩy, sinh động,
giàu tính hình tượng và tính biểu
cảm.
- Thành ngữ thường ngắn gọn,
hàm súc, lời ít mà ý lại nhiều. Thành ngữ ngắn gọn, hàmsúc …
<b>?</b> Vậy sử dụng thành ngữ có tác dụng
gì?
- HS đặt câu với các thành ngữ
<i>Lưu ý</i> : một số thành ngữ Hán –
Việt.
<i><b>Hoạt động 4 :</b>Luyện tập</i>
<i>Ghi nhớ</i> : SGK/144
<b>III. Luyện tập:</b>
HS đọc các u cầu của các bài tập trong SGK và lần lượt làm lên bảng hoặc
sử dụng bảng con theo nhóm
<i>Bài tập 1</i> : <i>Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ sau</i> :
a). Sơn hào hải vị : những món ăn ngon, lạ ở vùng núi và biển.
- Nem công chả phụng : những món ăn ngon, lạ, sang, quý hiếm.
b). Tứ cố vơ thân : bốn bên khơng có ai là người thân thuộc (cơ độc).
- Da mồi tóc sương : da bị sẫm, đốm như mai con đồi mồi (tóc bạc như
sương).
<i>Bài tập 2/145</i>.
- HS có thể kể lại vắn tắt 3 câu chuyện dựa vào sự hướng dẫn của GV.
<i>Bài tập 3/145</i>. Điền thêm các yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn.
- Lời ăn tiếng nói.
- No cơm ấm áo.
- Bách chiến bách thắng.
- Sinh cơ lập nghiệp.
<i>Bài tập 4/145</i>.
<i>-</i>HS có thể tự tìm được và đặt câu với các thành ngữ tìm được.
<i>-</i>Đi sớm về khuya, nước mất nhà tan, chưa đi đã chạy, v.v.v.
<b>IV. Củng cố – dặn dò :</b>
<i>1). Củng cố</i> :
- Hãy phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ và tục ngữ?
- Khi sử dụng thành ngữ trong câu văn có tác dụng ntn?
<i>2). Dặn dò</i> :
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK/144
- Tìm và đặt câu với các thành ngữ mà em tìm được .