Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 3: Từ ghép - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.86 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 1 Tiết PPCT: 3. Ngày soạn: 10/08/2011 Ngày dạy : 19/08/2011. TỪ GHÉP A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận diện được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lậ.p 2. Kỹ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thái độ: - HS có ý thức trau dồi vốn từ và biết cách sử dụng từ từ ghép một cách hợp lí vào nói và viết. C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp động não, thảo luận nhóm… D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS (7A1: Sĩ số ……Vắng: ……(P:……; KP:……) 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ minh họa? 3.Bài mới: Lớp 6 các em đã học cấu tạo từ, trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm về từ ghép (Đó là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau) để giúp các em có 1 kiến thức sâu rộng hơn về cấu tạo, trật từ sắp xếp và nghĩa của từ ghép chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài “Từ ghép” HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG GV: cho HS đọc bài tập 1/SGK/13. Trong các từ ghép: bà ngoại, thơm phức tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính. Gợi ý: Tiếng nào giúp cho ta hiểu rõ ràng hơn rằng: bà ngoại chỉ người phụ nữ sinh ra mẹ? HS: tiếng "ngoại" bổ sung ý nghĩa cho tiếng. NỘI DUNG BÀI DẠY I.TÌM HIỂU CHUNG: 1. Cấu tạo từ ghép : a. Từ ghép chính phụ - bà ngoại C P - thơm phức C P => Từ ghép chính phụ: Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính b. Từ ghép đẳng lập. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> "bà"  bà ngoại Tiếng C - P * HS xét từ thơm phức tương tự: Mùi thơm . GV:Bà ngoại là từ ghép chính phụ Thế nào là từ ghép chính phụ? GV: Có nhận xét gì về vị trí của tiếng chính và tiếng phụ trong từ ghép chính phụ. HS: Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. GV: Học sinh tìm từ ghép chính phụ: VD: xe đạp, xe máy, xe ôtô... GV: Các tiếng trong từ ghép "quần áo", "trầm bổng" có xác định được tiếng chính, tiếng phụ không? Vì sao? HS: Không vì các tiếng này đều có vai trò ngang nhau về ngữ pháp. GV:Được gọi là từ ghép đẳng lập. Thế nào là từ ghép đẳng lập? GV: cho HS đọc ghi nhớ 1/SGK/14. GV: Giải nghĩa từ bà và bà ngoại cho biết từ nào nghĩa hẹp hơn? HS: Bà: Chỉ chung người sinh ra bố, mẹ, hoặc người già Bà ngoại: Người phụ nữ sinh ra mẹ.  từ "bà ngoại" nghĩa hẹp hơn từ"bà". -Thơm: Chỉ chung mùi như mùi hương của hoa , hấp dẫn -Thơm phức: có mùi thơm bốc lên mạnh Từ “thơm phức” nghĩa hẹp hơn từ “thơm” GV: Nhận xét về nghĩa của từ ghép chính phụ so với tiếng chính? GV: So sánh nghĩa của từ "quần áo" so với nghĩa của mỗi tiếng quần, áo, hoặc "trầm bổng" với trầm, bổng. HS: Trầm bổng: âm thanh (khi lên cao khi thấp) du dương. Trầm: âm thanh thấp, giọng ấm. Bổng: âm thanh cao, giọng thanh,trong - Quần áo: Chỉ trang phục nói chung (Nghĩa khái quát ) - Quần: Trang phục che phần dưới cơ thể - Áo: Trang phục che phần trên cơ thể Nghĩa hẹp hơn nghĩa của “quần áo”. - Quần áo, trầm bổng: không phân ra tiếng chính và tiếng phụ, các tiếng bình đẳng với nhau về quan hệ ngữ pháp. => Từ ghép đẳng lập 2. Nghĩa của từ ghép + bà: người đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ. + bà ngoại: người đàn bà sinh ra mẹ.  Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà => Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính: Tính chất phân nghĩa: + quần áo: quần và áo nói chung. + trầm bổng: âm thanh lúc trầm lúc bổng nghe êm tai. => Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn so với nghĩa của các tiếng tạo nên nó: Tính chất hợp nghĩa.. II.LUYỆN TẬP: BT1: - Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cây cỏ, lâu đời, cười nụ - Từ ghép đẳng lập: suy nghĩ, chài lưới, đầu đuôi, ẩm ướt BT2: Bút bi, thước kẻ, mưa rào, làm quen, ăn bám, trắng xóa, vui mắt, nhát gan. BT3: Từ ghép đẳng lập - Núi non, núi sông; ham thích, ham muốn; - Xinh đẹp, xinh tươi; mặt mũi, mặt mày; - Học hành, học hỏi; tươi tốt, tươi tỉnh. BT4: - Sách, vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể, có thể đếm được. - Sách vở là từ ghép đẳng lập hợp nghĩa chỉ chung các loại sách và vở của HS  nên không nói được một cuốn sách vở. BT6: Nghĩa của các từ đã cho khái quát hơn nghĩa của những tiếng tạo nên chúng. - Mát tay : + Mát : Chỉ trạng thái vật lý + Tay : Bộ phận của cơ thể. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Nghĩa của "quần áo", "trầm bổng" khái - Mát tay: Chỉ trình độ nghề nghiệp, có tay nghề giỏi kết quả khái quát hơn nghĩa của “mát” “tay” quát hơn nghĩa của mỗi tiếng tạo nên chúng. - Nóng lòng: Chỉ tâm trạng mong muốn cao độ, GV: Cho HS đọc lại ghi nhớ 2. muốn làm một việc gì đó kết quả khái quát hơn nghĩa “Nóng” , “lòng”. LUYỆN TẬP - Gang thép: GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK + Gang: Chỉ một kim loại rắn giòn bằng cách chia ra thành 4 nhóm + Thép: Chỉ một kim loại mỏng mềm hơn gang GV treo bảng phụ Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghép - Gang thép: Chỉ một đức tính tốt của một người (Cứng rắn, cương quyết ) chính phụ hợp nghĩa: - Tay chân: A 1.bút 2.xanh.3.mưa 4.vôi 5. thích.6. mùa + Tay: Chỉ một bộ phận của cơ thể B 1.tôi 2. mắt 3. bi 4. gặt 5.ngắt 6. ngâu + Chân: Chỉ một bộ phận của cơ thể Đáp án: 1-3; 2-5; 3-6; 4-1; 5-2; 6-4 - Tay chân: Chỉ một đệ tử thân tín  Nghĩa khái quát hơn nghĩa của “tay ” với “chân ”. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV hướng dẫn HS tìm từ ghép trong văn bản => Nhận xét: Nghĩa của các từ ghép trên khái quát “Mẹ tôi”: lễ độ, hạnh phúc, đấu tranh, khỏe hơn nghĩa của các tiếng  Có sự chuyển nghĩa so với nghĩa của các tiếng. mạnh, vong ân, bội nghĩa… III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Khái quát lại các loại từ ghép, nghĩa của từ ghép chính phụ, đẳng lập. Làm các bài tập còn lại . - Nhận diện từ ghép trong văn bản “Mẹ tôi” - Chuẩn bị bài : Từ láy E. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. *****************************************. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×