Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 21 đến tiết 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.09 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soan 15/9/2010 – Ngày dạy ...../......../ 2010. TuÇn 6 – bµi 6 TiÕt 21: C«n s¬n ca (NguyÔn Tr·i) Buổi chiều đứng ở phủ Thiên trường trông ra (Trần Nhân Tông –Tự học có hướng dẫn) A. Mục tiêu cần đạt * Gióp HS : - Cảm nhận được hồn quê hương thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra, và sự hoà nhập nên thơ thanh cao của Nguyễn Trãi với cảnh trí “ Côn sơn” qua ®o¹n trÝch “C«n s¬n ca” - Cñng cè kü n¨ng ph©n tÝch thÓ th¬ §­êng vµ thÓ th¬ lôc b¸t. - Gi¸o dôc lßng tù hµo d©n téc. B. ChuÈn bÞ - GV; SGK + SGV + Bµi so¹n - HS: SGK+ bµi so¹n C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. ổn định tổ chức : 2. KiÓm tra bµi cò : §äc thuéc phiªn ©m ch÷ H¸n vµ dÞch th¬ 2 bµi th¬: “Nam quèc s¬n hµ” vµ “ Phß gi¸ về kinh” ? nêu đặc điểm thể loại và nội dung chính của hai bài thơ. 3..Giíi thiÖu bµi : Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Tiết học này sẽ học 2 tác phẩm thơ. Một bài là của vị vua yêu nước, có công lớn trong công cuôc chống ngoại xâm, đồng thời cũng là nhà văn hoá,nhà thơ tiêu biểu của đời Trần. Còn 1 bài là của danh nhân lịch sử dân tộc, đã được UNES CO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới…Hai tác phẩm là hai sản phẩm tinh thần cao đẹp của hai cuộc đời lớn, hai tâm hồn lớn sẽ đưa lại cho chúng ta nhiều điều lý thú, bổ ích. THẦY. TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung Lop6.net. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Mục tiêu: Hiểu tác giả, tác phẩm. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 5p GV gọi HS đọc chú thích SGK trang 76 và trả lời câu hỏi.. A. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên HS trả lời. Trường trông ra.. ?Em hãy cho biết vài nét về tác. I. Giới thiệu chung.. giả Trần Nhân Tông? _ Trần Nhân Tông ( 1258 _. _ Trần Nhân Tông ( 1258 _. 1308 ) tên thật là Trần Khâm là. 1308 ) tên thật là Trần Khâm là. một ông vua yêu nước.Ông. một ông vua yêu nước.Ông cùng. cùng vua cha lãnh đạo hai cuộc. vua cha lãnh đạo hai cuộc kháng. kháng chiến chống Mông _ HS cùng bàn luận chiến chống Mông _ Nguyên Nguyên thắng lợi .Ông là vị tổ suy nghĩ. thắng lợi .Ông là vị tổ thứ nhất của. thứ nhất của dòng thiền Trúc. dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử. _ Bài thơ được sáng tác trong. Lâm Yên Tử.. dịp về thăm quê cũ ở Thiên Trường.. GV gọi HS đọc bài thơ. ?Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào? _ Bài thơ được sáng tác trong dịp về thăm quê cũ ở Thiên Trường.. ?Thể thơ bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” giống bài thơ nào? -Giống bài “Sông núi nước Nam” ?Nêu một số đặc điểm của thể thơ? -Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt,trong đó các câu 1,2 hoặc chỉ các câu 2,4 hiệp Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> vần với nhau ở chữ cuối Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết -Mục tiờu: Cảm nhận được hồn quê hương thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông trong bài “ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p ?Thời điểm quan sát cảnh. II. Đọc hiểu.. thiên trường là lúc nào? -Cảnh chung ở phủ Thiên. 1. Tác giả quan sát cảnh Thiên Trường là lúc về chiều sắp tối.. Trường là vào dịp thu đông,có bóng chiều,sắc chiều man mác. Cảnh chung ở phủ Thiên. ,chập chờn “nữa như có nữa. như không” vào lúc giao thời HS cùng bàn luận Trường là vào dịp thu đông,có giữa ban ngày và ban đêm ở suy nghĩ.. bóng chiều,sắc chiều man mác. chốn thôn quê dân dã.. ,chập chờn “nữa như có nữa như. ?Cụm từ “ nửa như có nửa. không” vào lúc giao thời giữa ban. như không” nghĩa là gì?. ngày và ban đêm ở chốn thôn quê dân dã. Một cảnh chiều ở thôn quê. ?Em có nhận xét gì về cảnh. được phác họa rất đơn sơ nhưng. Thiên Trường vào buổi chiều?. vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.. Một cảnh chiều ở thôn quê được phác họa rất đơn sơ nhưng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.. HS đọc ghi nhớ.. III. Tổng kết. *Ghi nhớ SGK t77. ?Cảnh Thiên Trường vào buổi chiều như thế nào?Qua đó cho thấy tác giả là người có tâm hồn ra sao? -Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên Trường là cảnh tượng vùng quê trầm lặng mà không Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đìu hưu.Ở đây vẫn ánh lên sự sống của con người trong sự hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả là người tuy có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắng bó máu thịt với quê hương thôn dã. Hoạt động 1:Tìm hiểu chung -Mục tiêu: Hiểu tác giả, tác phẩm. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 5p gọi HS đọc chú thích SGK trang. B. Bài ca Côn Sơn.. 79.. I. Giới thiệu chung.. ?Em hãy cho biết vài nét về tác. _ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ). giả Nguyễn Trãi?. hiệu là Ức Trai.Ông tham gia khởi. _ Nguyễn Trãi ( 1380_ 1442 ). nghĩa Lam Sơn.Nguyễn Trải đã trở. hiệu là Ức Trai.Ông tham gia. thành một nhân vật lịch sử lỗi. khởi nghĩa Lam Sơn.Nguyễn. lạc,toàn tài hiếm có.. Trải đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc,toàn tài hiếm có.. _ Bài ca Côn Sơn được sáng tác. _ Bài ca Côn Sơn được sáng tác. trong thời gian ở trong thời gian ở ẩn. ?Bài ca Côn Sơn được sáng tác ẩn. vào hoàn cảnh nào? _ Bài ca Côn Sơn được sáng tác trong thời gian ở ẩn. ?Bài thơ được sáng tác theo. _ Bài thơ được sáng tác theo thể. thể thơ nào?. thơ lục bát.. Đặc điểm của thể thơ đó? _ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát.Chữ cuối của câu 6 vần với chữ thứ 6 của câu 8,chữ cuối câu 8 vần với chữ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cuối câu 6. Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu: Sù hoµ nhËp nªn th¬ thanh cao cña NguyÔn Tr·i víi c¶nh trÝ “ C«n s¬n” qua ®o¹n trÝch “C«n s¬n ca” -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 15p Với bài thơ này chúng ta cần. II. Phân tích chi tiết.. làm rõ cảnh sống và tâm hồn Từ “ta” có mặt 5 Nguyễn Trãi.Cảnh trí Côn Sơn lần. 1. Từ “ta” có mặt 5 lầnNguyễn. trong hồn thơ Nguyễn Trãi.. Trãi đang sống trong những giây. ?Từ ta có mặt trong bài thơ. phút thãnh thơi,đang thả hồn vào. mấy lần?Ta là ai?Làm gì?. cảnh trí Côn Sơn.. Từ ta có mặt 5 lần.Ta là thi sĩ Nguyễn Trãi,ta nghe tiếng suối mà nghe như tiếng đàn,ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm,ta ngồi bóng mát ,ta ngâm thơ nhàn.. -Côn Sơn là một. ?Qua những hành động đó,cho cảnh trí thiên. 2. Côn Sơn là một cảnh trí thiên. thấy nhân vật ta hiện lên như nhiên khoáng. nhiên khoáng đạt,thanh tĩnh nên. thế nào?. đạt,thanh tĩnh nên. thơtạo khung cảnh cho thi nhân. thơ. ngồi ngâm thơ nhàn một cách thú. ?Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên. vị.. trong hồn thơ Nguyễn Trãi như thế nào? -Côn Sơn là một cảnh trí. Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ. thiên nhiên khoáng đạt,thanh. nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ. tĩnh nên thơtạo khung cảnh. “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo. cho thi nhân ngồi ngâm thơ. nên giọng đ iệu đó. nhàn một cách thú vị. ?Giọng điệu chung của đoạn thơ?Những từ nào được lặp lại? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Đoạn thơ có giọng điệu nhẹ nhàng .thảnh thơi,êm tai.Các từ “Côn Sơn ,ta trong”góp phần tạo nên giọng đ iệu đó Hoạt động 3:Tổng kết. -Mục tiêu: Nắm được nội dung bài. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 5p ? Qua bài ta thấy nổi lên nội. HS đọc ghi nhớ.. III. Tổng kết.. dung gì? -Với hình ảnh nhân vật “ta”giữa. -Ghi nhớ SGK T81. cảnh tượng Côn Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho thấy sự giao hòa trọn vẹn giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cac,tâm hồn thi sĩ của chính Nguyễn Trãi Hoạt động 4:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p ? Nhắc lại nội dung 2 bài thơ?. HS trả lời.. ? Qua đó em hiểu gì về tác giả? *Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Hoïc thuoäc loøng 2 baøi thô , noäi dung vaø ngheä thuaät . - Laøm baøi taäp SGK/81 2) Bài sắp học: - Soạn bài: Từ Hán Việt (tiếp theo) - Cách sử dụng từ Hán Việt . - Trả lời các bài tập .. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TiÕt 22: Tõ h¸n viÖt ( tiÕp theo) A. Mục tiêu cần đạt : * Gióp HS - HiÓu ®­îc c¸c s¾c th¸i riªng biÖt cña tõ H¸n ViÖt - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ H¸n ViÖt. B. ChuÈn bÞ - GV : Gi¸o ¸n +SGK - HS: Bµi tËp + SGK C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. ổn định tổ chức1p.: 2. KiÓm tra 5p: -Tõ ghÐp HV cã mÊy lo¹i ? Cho vÝ dô - Ch÷a bµi tËp 3, 4( SGK ) ; BT 6 ( SBT ) 3. Giíi thiÖu bµi Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Trong giao tiếp ta sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm phù hợp, tránh lạm dụng từ HV.. THẦY. TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. GHI CHÚ. Hoạt động 2: Sử dụng từ Hán Việt. -Mục tiêu: - HiÓu ®­îc c¸c s¾c th¸i riªng biÖt cña tõ H¸n ViÖt. Cã ý thøc sö dông tõ H¸n ViÖt đúng ý nghĩa sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p GVgọi HS đọc mục 1 SGK trang. I. Sử dụng từ Hán Việt. 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo. 81và trả lời câu hỏi ?Tại sao các câu văn dung từ. sắc thái biểu cảm. Hán việt mà không dùng từ Thuần việt ?. HS trả lời. a.-”Phụ nữ “thể hiện được sắc Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> thái quan trọng ,tôn kính hơn so với từ đàn bà -“Từ trần ,mai táng”tạo được sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê sợ. - Tö thi ( x¸c chÕt )-> tao nh· tr¸nh sù ghª sî b. “Kinh đô, Yết kiến trẫm. Trong nhiều trường hợp,người ta. ,bệ hạ, thần có sắc thái cổ,phù hợp với không khí xã hội.. dùng từ Hán Việt để : HS cùng bàn luận. ?Người ta dùng từ Hán việt để suy nghĩ. _ Tạo sắc thái trang trọng,thể hiện thái độ tôn kính. làm gì?. Ví dụ:nhi đồng – trẻ em. Trong nhiều trường hợp,người. Hoa lệ - đẹp đẽ. ta dùng từ Hán Việt để : _. Tạo. sắc. thái. _ Tạo sắc thái tao nhã,tránh trang. gây cảm giác thô tục,ghê sợ. trọng,thể hiện thái độ tôn kính. Ví dụ :đám tang-đám ma. Ví dụ:nhi đồng – trẻ em. Từ trần –chết. Hoa lệ - đẹp đẽ. _ Tạo sắc thái cổ phù hpợ với. _ Tạo sắc thái tao nhã,tránh. bầu không khí xã hội xưa. gây cảm giác thô tục,ghê sợ. Ví dụ :phu nhân –vợ. Ví dụ :đám tang-đám ma. Trẫm –ta. Từ trần –chết _ Tạo sắc thái cổ phù hpợ. 2. Không nên lạm dụng từ. với bầu không khí xã hội xưa. Hán Việt. Ví dụ :phu nhân –vợ Trẫm –ta GV gọi HS đọc mục 2 SGK và tả lời câu hỏi. HS đọc ghi nhớ.. ?Câu nào có cách diễn đạt hay. - Khi nói hoặc viết không nên lạm. hơn? vì sao?. dung từ Hán việt ,làm cho lời ăn. a.câu a2 hay hơn vì câu a1. tiếng nói thiếu tự nhiên ,thiếu. dùng từ đề nghị không phù hợp. trong sáng. b.câu b2 hay hơn vì dùng không. đúng. sắc. thía. ,không phù hợp với. hoàn cảnh giao tiếp. biểu Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cảm,không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp ?Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt? -Khi nói hoặc viết không nên lạm dung từ Hán việt ,làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên ,thiếu trong sáng. ,không phù. hợp với hoàn cảnh giao tiếp Hoạt động 3:Luyện tập. -Mục tiêu:HS biết vận dụng làm bài tập. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 17p ?Lựa trọn từ ngữ trong hoặc. II. Luyện tập. đơn điền vào chổ trống? Mẹ- thân mẫu. Bài 1.. HS trả lời. Phu nhân –vợ Sắp chết –lâm chung Giáo huấn –dạy bảo ?Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí?. Bài 2. -Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người,tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.. HS cùng bàn luận. ?Tìm những từ Hán Việt góp suy nghĩ. phần tạo sắc thái cổ xưa? -Các. từ. giảng. Bài 3.. hòa,cầu. thân,hòa hiếu,nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa. ?Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt cho phù hợp? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Dùng từ Thuần Việt thay cho từ Hán Việt. Bảo vệ _ gìn giữ. Mĩ lệ _ đẹp đẽ Hoạt động 4.ủng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p. ?Người ta dùng từ Hán việt để HS trả lời theo làm gì?. ghi nhớ.. ?Tại sao không nên lạm dụng từ Hán việt? *Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc 2 ghi nhớ. - Laøm baøi taäp 4/84 2) Baøi saép hoïc: Ñaëc ñieåm cuûa vaên baûn bieåu caûm. - Đọc các đoạn văn  Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm .. TiÕt 23: §Æc ®iÓm v¨n b¶n biÓu c¶m A. Mục tiêu cần đạt : * Gióp HS - Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm - Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn các đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện được đối tượng miêu tả. - Giáo dục những tình cảm tốt đẹp giàu tính nhân văn. B. ChuÈn bÞ - GV : Gi¸o ¸n +SGK - HS: Bµi tËp + SGK Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: Khởi động 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra : - ThÕ nµo lµ v¨n biÓu c¶m? - Ch÷a bµi tËp 2, 4 3. Giíi thiÖu bµi Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Trong văn miêu tả đối tượng được miêu tả là con người, phong cảnh, đồ vật. Con người cũng bộc lộ cảm xúc nhưng đó không phải là nội dung chủ yếu của phương thưc biểu đạt ấy. Ngược lại trong văn biểu cảm, người ta cũng nói tới đồ vật, cảnh vật, con người song chủ yếu là để bộc lộ tư tưởng, tình cảm. Chình vì vậy người ta không miêu tả những cái đó ở mức độ cụ thể mà chỉ chọn những chi tiết gợi cảm xúc THẦY. TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. GHI CHÚ. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm. -Mục tiờu: Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn các đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện được đối tượng miêu tả. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p GV gọi HS đọc bài văn và trả. I. Tìm hiểu đặc điểm của văn. lời câu hỏi.. bản biểu cảm.. ?Bài văn “tấm gương” biểu đạt HS trả lời. 1-Ví dụ 1. Văn bản “ TẤM. tình cảm gì?. GƯƠNG”. -Bài văn ca ngợi tấm gương là đức tính trung thực của con người,ghét thói xu nịnh,dối trá. ?Để biểu đạt tình cảm đó,tác giả đã làm như thế nào? -Để biểu đạt tình cảm đó tác giả bài văn đã mượn hình ảnh Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tấm gương làm điểm tựa,vì tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh.Nói với gương ,ca ngợi gương là ca ngợi gián tiếp HS cùng bàn luận người trung thực.. suy nghĩ. ?Bố cục bài văn gồm mấy phần?Mở bài và thân bài có quan hệ gì với nhau?Thân bài nêu lên ý gì? -Bố cục bài văn gồm 3 phần đoạn đầu là mở bài,đoạn cuối là kết baì.Thân bài là nói về đức tính của tấm gương. -Nội dung của bài văn là biểu dương đức tính trung thực.Hai ví dụ về Mạch Đĩnh Chi và Trương Chi là ví dụ về một người đáng trọng một người Đọc đoạn văn 2 đáng thương,nhưng nếu soi và trả lời câu hỏi. gương thì gương không vì tình cảm mà nói sai sự thật. ?Tình cảm và sự đánh giá. 2- Ví dụ 2.. trong bài có rõ ràng,chân thực không ?Điều đó có ý nghĩa như thế nào? -Tình cảm và sự đánh giá của tác giả rõ ràng,chân thực không thể bác bỏ.Hình ảnh tấm gương có sự khêu gợi,tạo nên giá trị -Mỗi bài văn biểu cảm tập. của bài văn. Đọc đoạn văn 2 và trả lời câu. trung biểu đạt một tình cảm trực. hỏi.. tiếp.. ?Đoạn văn biểu đạt tình cảm. -Để biểu đạt tình cảm ấy,người. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> gì?Tình cảm được biểu hiện. viết có thể chọn một hình ảnh có ý. trực tiếp hay gián tiếp?Dựa. nghĩa ẩn dụ,tượng trưng ( là một. vào dấu hiệu nào?. loài vật hay một hiện tượng nào. -Đoạn văn của Nguyên Hồng. đó) để gửi gấm tình cảm,tư tưởng. biểu hiện tình cảm cô đơn,cầu. hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực. mong sự giúp đỡ và thông HS đọc ghi nhớ.. tiếp những nỗi niềm,cảm xúc trong. cảm.Tình cảm của nhân vật. lòng.. được biểu hiện một cách trực -Bài văn biểu cảm thường có. tiếp.Dấu hiệu của nó là tiếng kêu,lời than,câu hỏi biểu cảm.. bố cục 3 phần như mọi bài văn. ?Mỗi đoạn văn biểu đạt mấy. khác. Tình cảm trong bài văn phải. tình cảm? -Mỗi bài văn biểu cảm tập trung. rõ ràng trong sáng,chân thực thì. biểu đạt một tình cảm trực tiếp. bài văn biểu cảm mới có giá trị.. ?Để biểu đạt tình cảm,người viết chọn hình ảnh như thế nào? -Để biểu đạt tình cảm ấy,người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng ( là một loài vật hay một hiện tượng nào đó) để gửi gấm tình cảm,tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm,cảm xúc trong lòng ?Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào? -Bài văn biểu cảm thường có bố cục 3 phần như mọi bài văn khác. -Tình cảm trong bài văn phải rõ ràng trong sáng,chân. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thực thì bài văn biểu cảm mới có giá trị. Hoạt động 3:Luyện tập. -Mục tiêu:HS biết vận dụng làm bài tập. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 17p ?§äc bµi v¨n cho biÕt bµi v¨n thÓ hiÖn t×nh c¶m g× ?. II. Luyện tập - Bµy tá nçi buån. - Bµy tá nçi buån nhí khi ph¶i nhí khi ph¶i xa xa trường, xa bạn. trường, xa bạn. ?Việc tả hoa phượng đóng vai trß g× trong bµi v¨n BC nµy ? - Tác giả không tả hoa phượng mét c¸ch cô thÓ ( mÇu s¾c, vÎ đẹp… ) mà chỉ mượn hoa phượng nói đến những cuộc chia tay ?T¹i sao t¸c gi¶ gäi hoa phượng là hoa học trò? - Tác giả đã biến hoa phượng – HS trả lời mét lo¹i hoa në ré vµo dÞp hÌkhi n¨m häc kÕt thóc trë thµnh biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò ? T×m m¹ch ý cña bµi v¨n ? * Phượng cứ nở, phượng cứ rơi: Nỗi buồn khi hè đến * Sắc hoa phượng nằm ở trong tâm hồn  mầu đỏ của hoa đã ¨n s©u vµo t©m hån bao thÕ hÖ học trò: phượng nở – hè đếnchia tay bạn bè *Đoạn 1: Phượng xui ta nhớ cái g× ®©u  c¶m xóc bèi rèi, thÉn Lop6.net. Văn bản Hoa học trò..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thê. HS cùng bàn luận. * §o¹n 2: C¶m xóc trèng tr¶i, suy nghĩ. hôt hÉng b©ng khu©ng khi ph¶i xa trường, xa bạn. * Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn nhớ b¹n, pha chót hên dçi - Cô thÓ: phượng nở….phượng rơi  phượng nhớ : một người sắp xa mét tr­a hÌ mét thµnh x­a  phù¬ng : khãc….. m¬….. nhí….. Hoa phượng đẹp với ai khi HS đi c¶ råi  Bè côc ®­îc tæ chøc theo m¹ch suy nghÜ t×nh c¶m Hoạt động 4.ủng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p ?Để biểu đạt tình cảm,người HS trả lời theo viết chọn hình ảnh như thế ghi nhớ. nào? ?Bố cục của bài gồm mấy phần?Tình cảm của bài được trình bày như thế nào? *Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2) Bài sắp học: Chuẩn bị: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm . - Trả lời các câu hỏi SGK/87, 88. TiÕt 24: §Ò v¨n biÓu c¶m vµ c¸ch lµm bµi v¨n biÓu c¶m A. Mục tiêu cần đạt : * Gióp HS: - Nắm được kiểu đề văn biểu cảm - Nắm được các bước làm văn biểu cảm - Rèn kỹ năng phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm. - Gi¸o dôc häc sinh nh÷ng t×nh c¶m ch©n thùc trong s¸ng. B. ChuÈn bÞ - GV: Gi¸o ¸n +SGK + phiÕu häc tËp - HS: Đọc bài trước ở nhà c.Tiến trình tổ chức các hoạt động * Hoạt động 1: Khởi động : 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra : Nêu đặc điểm, bố cục của một bài văn biểu cảm? 3. Giíi thiÖu bµi mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Giờ trước các em đã được học về đặc điểm, bố cục của một văn bản BC ? Vậy bố cục của văn BC gồm mÊy phÇn ? H«m nay chóng ta cïng t×m hiÓu vÒ c¸ch lµm bµi v¨n BC. THẦY. TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. GHI CHÚ. Hoạt động 2: Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm. -Mục tiờu: Nắm được kiểu đề văn biểu cảm.Nắm được các bước làm văn biểu cảm.Rèn kỹ năng phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn biểu cảm. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Thời gian: 20p GV gọi HS đọc SGK mục 1trang. I. Đề văn biểu cảm và các bước. 87.. làm bài văn biểu cảm.. ?Chỉ ra đối tượng biểu cảm và HS trả lời. 1. Đề văn biểu cảm.. tình cảm cần biểu hiện trong các đề?. a. Đối tượng và tình cảm cần biểu hiện về dòng sông quê hương . b. Cảm nghĩ về đối tượng là đêm trăng trung thu.. -Đề văn biểu cảm. c. Cảm nghĩ về đối tượng là nụ bao giờ cũng nêu -Đề văn biểu cảm bao giờ cũng cười mẹ.. ra đối tượng biểu nêu ra đối tượng biểu cảm và định. d. Biểu cảm cho vui buồn tuổi cảm. và. định hướng tình cảm cho bài văn.. thơ.. hướng tình cảm. e. Cảm nghĩ về loài cây em yêu.. cho bài văn. ?Đề văn biểu cảm nêu lên vấn. 2. Các bước làm bài văn biểu cảm.. đề gì? -Đề văn biểu cảm bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và định. Cho đề văn: cảm nghĩ vể nụ cười. hướng tình cảm cho bài văn. của mẹ.. Cho đề văn: cảm nghĩ vể nụ cười HS cùng bàn luận của mẹ.. suy nghĩ. * Tìm hiểu đề và tìm ý. ?Đối tượng phát biểu cảm nghĩa là gì?Em hiểu như thế nào về đối tượng ấy? 1. Đối tượng : phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười mẹ. 2. Dựa vào gợi ý SGK nêu câu Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hỏi HS trả lời. 3. GV hướng dẫn HS làm bài. * Dàn bài: a. Mở bài : nêu cảm xúc đối với nụ cười mẹ,nụ cười ấm lòng. b. Thân bài : nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ.. -Các bước làm bài văn biểu cảm là. _ Nụ cười vui,thương yêu. tìm hiểu đề và tìm ý,lập dàn. _ Nụ cười khuyến khích.. bài,viết bài và sửa bài.. _ Những khi vắng nụ cười của HS đọc ghi nhớ. mẹ.. -Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải hình dung cụ thể đối. c. Kết bài : lòng yêu thương và. tượng biểu cảm trong mọi trường. kính trọng mẹ.. hợp và cảm xúc,tình cảm của mình trong các trường hợp đó.. 4. Viết bài văn ?Làm bài văn biểu cảm gồm. -Tìm lời văn thích hợp gợi cảm.. những bước nào? -Các bước làm bài văn biểu cảm là tìm hiểu đề và tìm ý,lập dàn bài,viết bài và sửa bài. -Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm thì phải hình dung cụ thể đối tượng biểu cảm trong mọi trường hợp và cảm xúc,tình cảm của mình trong các trường hợp đó. -Tìm lời văn thích hợp gợi cảm. Hoạt động 3:Luyện tập. -Mục tiêu:HS biết vận dụng làm bài tập. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 17p Đọc bài văn SGK trang 89+ 90. II. Luyện tập. và trả lời câu hỏi. -Bài văn thổ lộ tình cảm tha. ?Bài văn biểu đạt tình cảm gì,đối với đối tượng nào?. -Bài văn thổ lộ thiết đối với quê hương An. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Bài văn thổ lộ tình cảm tha tình cảm tha thiết Giang.Đây là những biểu cảm trực thiết đối với quê hương An đối với quê hương tiếp tha thiết. Giang.Đây là những biểu cảm An Giang. Lập dàn ý.. trực tiếp tha thiết. ?Hãy nêu lên dàn ý của bài?. 1-Mở bài : giới thiệu tình yêu. Lập dàn ý.. quê hương An Giang.. a. Mở bài : giới thiệu tình. 2-Thân bài : biểu hiện tình yêu. yêu quê hương An Giang.. mến quê hương.. b. Thân bài : biểu hiện tình. _ Tình yêu quê từ tuổi thơ. _ Tình yêu quê hương trong. yêu mến quê hương. _ Tình yêu quê từ tuổi thơ.. HS cùng bàn luận. _ Tình yêu quê hương trong suy nghĩ.. yêu nước.. chiến đấu và những tấm. 3-Kết bài: tình yêu quê hương. gương yêu nước. c.. chiến đấu và những tấm gương. đối với nhận thức của người từng. Kết bài: tình yêu quê hương. trải,trưởng thành.. đối với nhận thức của người từng trải,trưởng thành. Hoạt động 4.ủng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p ?Đề văn biểu cảm nêu lên vấn đề HS trả lời theo. gì?. ?Làm bài văn biểu cảm gồm ghi nhớ. những bước nào? *-Hướng dẫn tự học: 1) Bài vừa học: - Cần nắm vững các bước làm bài văn, học thuộc ghi nhớ. - Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề bài 2. 2) Bài sắp học: Soạn bài: Sau phút chia ly, Bánh trôi nước. - Đọc kĩ từng bài thơ (phần tác giả , chú thích ) - Trả lời các câu hỏi SGK.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

×