Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tuần 27 đến tuần 37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 27 Tiết 102. Ngày soạn: 25/2/2010 Ngày dạy : 05/3/2010. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm 2. Kĩ năng: - Rèn luyện việc sắp xếp và trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quyen thuộc. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng và trình bày luận điểm. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG * HĐ I 1. Xây dựng hệ thống luận điểm HS đọc mục 1 và tiến hành thảo luận để Đề bài: “Hãy viết một bài báo tường để khuyên một đưa ra những nhận xét và bổ sung. số bạn trong lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn”. * Nhận xét: Luận điểm (a) thừa “lao động tốt” Còn thiếu các luận điểm cần thiết. * Kết luận: - Đất nước ta rất cần người tài giỏi để đưa đất nước tiến lên “đài vinh quang” sánh kịp với bạn bè năm châu. - Quanh ta có nhiều bạn HS học giỏi để đáp ứng yêu cầu của đất nước. - Muốn học giỏi thành tài thì phải chăm học. - Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi... khiến cha mẹ, thầy cô...buồn lòng. - Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này khó gặp niềm vui trong cuộc sống. - Vậy các bạn bớt vui chơi chịu khó học hành để có * HĐ II ích cho cuộc sống nhờ đó tìm được niềm vui chân HS đọc mục (2) chính bền lâu. Hs thảo luận xem cách sắp xếp các luận 2. Trình bày luận điểm. điểm trong mục 2a đã hợp lí hay chưa, cần thay đổi ntn? Câu thư hai xác định sai mối quan hệ giữa LĐ 1 và LĐ 2 hai LĐ này không có quan hệ nhân –quả để có thể nối bằng “do đó”. Em hãy trình bày thêm mọt số câu giới thiệu LĐ khác?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS thảo luận và trình bày. Cách sắp xếp đã hợp lí: bước trước dẫn tới bước cau đến bước cuối cùng thì LĐ được làm sáng rõ. © HS có thể viết theo nhiều cách. HS thảo luận mục (d) Có thể thay đổi nhưng phải sửa lại những câu đi kèm để tạo cho đoạn văn có tính mạch lạc, liên kết. * HĐ III 3. Luyện tập trình bày bài viết HS trình bày GV và các HS khác nhận xét góp ý. 4. Củng cố: Qua vb em rút ra được bài học gì khi xây dựng và trình bày luận điểm? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung và vân dụng bài học vào bài viết văn. - Soạn: Ôn tập về luận điểm. C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................oOo................................. Tuần 27 Tiết 103. Ngày soạn: 25/2/2010 Ngày dạy : 05/3/2010. ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm tránh được những sự hiểu nhầm mà các em thường mắc phải(như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận...) - Thấy rõ hơn mqh giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt giữa luận điểm với vấn đề nghị luận. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. Luận điểm trong bài văn được trình bày ntn? 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG * HĐ I I. Khái niệm luận điểm. HS thảo luận và trình bày. (chọn LĐ 3) 1. Xác định khái niệm. Chỉ ra các luận điểm trong bài Tinh thần yêu 2. a. Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta nước của nhân dân ta của HCMvà chỉ rõ của HCM. nhiệm vụ của từng luận điểm? - Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. (LĐ xuất phát).. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lịch sử ta đã có...của dân ta. (LĐ phát triển) - Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. (LĐKB) Việc xác định LĐ như trong mục 2b có đúng b. Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn không? Vì sao? Chưa hợp lí. * HĐ II II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần Hs thực hiện theo yêu cầu sgk. giải quyết trong bài văn nghị luận. LĐ “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn” không đủ để làm rõ vấn đề: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Vì tinh thần yêu nước của nhân dân ta không chỉ có ở ngày nay mà có ở cả tương lai... Trong vb LĐ “Các triều đại trước đây đã Trong văn NL, LĐ cần phù hợp với yêu cầu nhiều lần thay đổi kinh đô” không làm sáng cần giải quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ tỏ vấn đề “cần phải dời đô đến Đại La” toàn bộ vấn đề. * HĐ III. HS trao đổi thảo luận. III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài Có những LĐ chưa chính xác. LĐ (a) không văn nghị luận. thể làm cơ sở dẫn tới LĐ (b) vì không bàn về pp học tập, nên LĐ (c) không liên kết được với LĐ trước và sau nó. Do đó LĐ (d) cũng Trong bài văn nghị luận, LĐ cần phải chính không kế thừa và phát huy của 3 LĐ trên. Từ đó em rút ra kết luận gì? xác và gắn bó chặt chẽ với nhau. * HĐ IV. IV. Luyện tập HS xác định yêu cầu và làm bài tập 1. LĐ: “Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dân tộc và thời đại lúc bấy giờ” 4. Củng cố: Qua vb em rút ra được bài học gì về luận điểm? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung và vân dụng bài học vào bài viết văn. - Ôn tập kĩ văn học để KT. C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................................... ...................................oOo................................. Tuần 27 Tiết 104. Ngày soạn: 26/2/2010 Ngày KT : 09/3/2010. KIỂM TRA VĂN HỌC A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức:- Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập các tác phẩm VH Trung đại và thơ hiện đại Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 8 Học kì II. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn, Hs cần huy động kiến thức của Tiếng Việt và Tập làm văn vào bài làm. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động và nghiêm túc khi làm bài. B. Ma trận đề kiểm tra.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Mức độ Nội dung Văn học Tiếng Việt. Nhận biết. TN VH Trung đại 2 0,5 Thơ hiện đại 1 1,0 Từ loại Các kiểu câu. TLV. Nghị luận về thơ Tổng số câu: Tổng số điểm:. 3 1,5. C. Đề bài: Họ và tên:..................................... Lớp: 8 c Điểm. TL. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng thấp TN TL. Vận dụng cao TN TL. 2 0,75 1 0,25 2 0,5. 1 1,0. 1 6,0 7 7,0. 5 1,5. Tổng số TN TL 2 0,5 3 1 1,75 1,0 1 0,25 2 0,5 1 6,0 8 2 3,0 7,0. KIỂM TRA VĂN HỌC Thời gian:45’ Lời nhận xét của thầy giáo. I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3 điểm). 1/ Đánh số sao cho đúng tên tác giả và tên tác phẩm. (1 điểm). 1. Nhớ rừng ........ Hồ Chí Minh 2. Ông đồ ........ Tế Hanh 3. Tức cảnh Pắc Bó ........ Thế Lữ 4. Quê hương ........ Vũ Đình Liên 2/ Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào? (0,25 điểm). A. Trước Cách mạng tháng Tám 1945 B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ D. Sau năm 1975 3/ Dòng nào nói lên chức năng chính của câu nghi vấn? (0,25 điểm) A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể lại sự việc 4/ Điền các từ còn thiếu trong các câu thơ sau? (0,5 điểm). “Ta nghe hè ............... bên lòng Mà chân muốn ............. tan phòng, hè ôi!”. 5/ Các từ vừa điền trong hai câu thơ trên là động từ? (0,25 điểm) A. Đúng B. Sai 6/ Bài “Chiếu dời đô” của vua Lí Công Uẩn thuộc thể văn học cổ nào? (0,25 điểm) A. Hịch B. Tấu C. Chiếu D. Biểu Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 7/ Ai là người thường dùng thể chiếu? (0,25 điểm) A. Quan lại B. Nhà vua C. Nhà sư D. Cả A, B, C đều sai 8/ Câu thơ sau thuộc loại câu gì?: (0,25 điểm) “Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới: Nước bao vây cách biển nửa ngày sông”. A. Nghi vấn B. Cảm thán. C. Trần thuật D. Cầu khiến II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu? (1 điểm) Câu 2: Bài thơ “Ông Đồ” gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảnh của ông đồ khi nét đẹp truyền thống ngày tết dần bị mai một, tàn tạ? D. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : 3. Các hoạt động kiểm tra. * Hoạt động I. Gv phát đề ( đề, bài làm trên giấy riêng). * Hoạt động II. Gv thu – chấm – trả đúng qui định. 4. Dặn dò: Chuẩn bị vb: Thuế máu. E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ...................................oOo................................. Tuần 28 Tiết 105,106. Ngày soạn: 04/3/2010 Ngày dạy : 09/3/2010. THUẾ MÁU (Trích Bản án chế độ thực dân Pháp) - Nguyễn Ái Quốc A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm tránh được những sự hiểu nhầm mà các em thường mắc phải (như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận...) - Thấy rõ hơn mqh giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt giữa luận điểm với vấn đề nghị luận. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. Luận điểm trong bài văn được trình bày ntn? 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG * HĐ I I. Tìm hiểu chung. GV gọi HS đọc chú thích * 1. Tác giả: (sgk) Em hãy trình bày vài nét về sự hiểu biết của 2. Tác phẩm: - Được viết bằng tiếng Pháp, xuất bản ở Pa ri năm 1925 và ở Việt Nam năm 1946 mình về NAQ?. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VB trích ra đời vào thời gian nào, được rút ra từ VB nào, nội dung phản ánh những vấn đề gì? Em hãy chỉ ra bố cục của vb và cách đặt tên chương của tác giả? Trình tự và cách đặt tên các phần của vb gợi lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến tận xương tủy cùng kiệt thuế máu của bọn TD cai trị và tinh thần chiến đấu mạnh mẽ, sự phê phán triệt để của NAQ. * HĐ II HS đọc mục I Trước khi chiến tranh nổ ra bọn TD cai trị xem người bản xứ ntn? Vì sao?. Khi chiến tranh bùng nổ chúng coi người bản xứ ntn? Mục đích của việc tâng bốc đó là gì? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật điều đó, thái độ của tác giả ntn? Họ được các quan cai trị tâng bốc vỗ về, được phong những danh hiệu cao quý. Khi được phong danh hiệu thì só phận của họ ntn, họ hi sinh vì những mục đích bẩn thỉu nào của bọn TD? Giọng điệu của tác giả ntn? Em hãy chỉ ra các thủ đoạn bắt lính của bọn TD? Lợi dụng các thủ đoạn đó chúng tiến hành nhũng nhiễu nhân dân ntn? Cách làm của chúng cho thấy bản chất gì của bọn TD? Lời lẽ ca ngợi việc tuyển lính của bọn TD ntn? Trên thực tế thì sự việc đó diễn ra ra sao? Chứng tỏ người dân đã biết được bộ mặt thật của chúng là ntn? Vậy thực chất của chế độ lính tình nguyện là gì?. - Đoạn trích trên trích từ chương I của Bản án chế độ thực dân Pháp. 3. Đọc VB và tìm hiểu các chú thích.. II. Phân tích: 1. Chiến tranh và người bản xứ. a. Thái độ của các quan thực dân cai trị với người dân bản xứ. - Trước chiến tranh. Là “những tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu...chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn” → Họ bị xem là giống người hạ đẳng, bị đối xử đánh đập như súc vật. - Khi chiến tranh bùng nổ. Là “những đứa “con yêu”, người “bạn hiền”, là “chiến sỹ bảo vệ công lí và tự do”. → Đó là thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi để bắt đầu biến họ thành vật hi sinh. b. Số phận của người bản xứ. “xa lìa vợ con...phơi thây trên các bãi chiến trường, miền hoang vu, bị tàn sát”, bị khai thác kiệt sức, nhiễm độc...chết tới tám vạn người”. → Chết bởi các danh vọng, vinh dự hão huyền, vì lợi ích và danh dự của kẻ cầm quyền. Giọng giễu cợt nhưng xót xa, căm phẫn. 2. Chế độ lính tình nguyện. a. Các thủ đoạn, mánh khóe bắt lính của bọn thực dân. - Lùng ráp, vây bắt, cưỡng bức. - Dọa nạt xoay xở kiếm tiền. - Sẵn sàng trói, xích, nhốt,đàn áp. b. Lời lẽ bịp bợm của bọn cầm quyền. Rêu rao: “Các bạn đã tấp nập đầu quân, không ngần ngại để hiến xương máu, dâng cánh tay...”. → Thực chất là những vụ bắt người trắng trợn, nhũng nhiễu nhân dân bỉ ổi. 3. Kết quả của sự hy sinh.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thiêng liêng những người lính tình nguyện được chính quyền TD đối xử ntn? Vì sao chúng lại đối xử như vậy? Điều đó cho thấy bộ mặt thật của chúng ntn? Vậy kết quả của sự hy sinh đó là gì? Thái độ của tác giả ra sao trước cách hành xử đó của chúng? Cẵm phẫn, đả kích ...mạnh mẽ * HĐ III VB tố cáo, phản ánh những vấn đề gì, em rút ra được bài học gì cho bản thân? HS thảo luận về nghệ thuật của vb và trình bày. Gv gọi Hs đọc ghi nhớ.. Họ trở lại “giống người bẩn thỉu”, bị lột hết cả của cải, bị đánh đập, bị coi như súc vật, ...người dân bản xứ bị đầu độc bằng thuốc phiện... → Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn, bất công của bọn thực dân đê tiện. III. Tổng kết. - Nội dung: (ghi nhớ) - Nghệ thuật: Châm biếm đả kích sắc sảo tài tình thông qua hình ảnh, ngôn ngữ và giọng trào phúng sắc sảo như: giễu cợt, mỉa mai, các mĩ từ, giọng giễu nhại, phản bác.... 4. Củng cố: Qua vb em rút ra được bài học gì? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học. - Ôn tập kĩ TLV để KT. C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................oOo................................. Tuần 28 Tiết 107,108. Ngày soạn: 04/3/2010 Ngày KT : 12/3/2010. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức đã học về luận điểm để viết bài văn chứng minh và giải thích 2. Kĩ năng: - Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn, Hs cần huy động kiến thức về hiểu biết xã hội. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động và nghiêm túc, trung thực khi làm bài. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động kiểm tra. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. 3. Tiến hành các hoạt động kiểm tra: I. Gv chép đề lên bảng. Từ bài “Bàn luận về phép học” của Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. II. Yêu cầu. 1. Nội dung. - Nêu được các khái niệm “học”, “hành” và mối quan hệ giữa chúng. - Nêu các mặt có lợi, mặt hạn chế, nguyên nhân, tác dụng, giải pháp. Nêu suy nghĩ của bản thân.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Hình thức. Bài viết có bố cục rõ ràng, lời văn nghị luận khách quan, lí lẽ thuyết phục, dẫn chứng cụ thể, sinh động, lập luận sắc bén, thuyết phục. III. Giáo viên thu bài- chấm- trả bài đúng qui định. 4. Dặn dò: Soạn “Hội thoại”. C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................oOo................................. Tuần 29 Tiết 109. Ngày soạn: 05/3/2010 Ngày dạy : 16/3/2010. HỘI THOẠI A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm vai xã hội, lượt lời biết vận dụng những hiểu biết về vấn đề ấy vào quá trình hội thoại nhằm đath hiệu quả cao trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt giữa vai xã hội và lượt lời. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG * HĐ I I. Vai xã hội trong hội thoại. GV gọi HS đọc đoạn trích. 1. Xét đoạn trích: Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng. Em hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các nhân vật - Quan hệ giữa hai nhân vật: Là quan hệ gia tham gia cuộc thoại? Ai là vai trên ai là vai tộc, người cô vai trên, Hồng vai dưới. dưới? Cách xử sự của người cô ruột đối với Hồng, - Cách xử sự của người cô thiếu thiện chí, em có nhận xét gì? không phù hợp với quan hệ ruột thịt, thái độ không đúng mực. Chỉ ra các chi tiết Hồng kìm nén và giải thích - Hồng kìm nén vì vai dưới phải tôn trọng vì sao bé Hồng lại làm vậy? người trên. Ngoài vd trên em hãy chỉ ra các mqh khác trong xã hội mà em biết? Vai xã hội trong hội thoại có tác dụng gì? * Tác dụng: Thể hiện rõ vai xã hội của người tham gia hội thoại và thái độ, tình cảm, cảm xúc, tâm lí, hành động, tính cách.... Từ đó, em hiểu ntn là vai xã hội? 2. Khái niệm: (ghi nhớ 1, sgk). HS đọc ghi nhớ (1) * HĐ II II. Luyện tập:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV cho HS đọc lại văn bản HTS và trình 1. Thái độ của Trần Quốc Tuấn là vừa nghiêm bày. khắc nhưng cũng khuyên bảo các tướng sỹ chân tình. GV yêu cầu HS chỉ ra yêu cầu của bài tập (2) 2. a. Địa vị xã hội ông Giáo cao hơn Lão Hạc. và tiến hành phân tích bài tập theo nhóm, HS Nhưng tuổi tác thì ngược lại. trình bày, GV đưa ra đáp án gợi ý. b. Lời lẽ của ông Giáo ôn tồn thân mật, gọi LH là cụ, xưng hô gộp ông con mình (kính trọng) xưng tôi (bình đẳng). c. LH gọi người đối thoại là ông giáo, dùng từ dạy thay cho từ nói (tôn trọng), xưng gộp chúng mình, nói xuề xòa (sự thân tình). Nhưng trong cách nói của Lão chứa một nỗi buồn và giữ khoảng cách như cười đưa đà, cười gượng thoái thác chuyện ăn khoai, uống nước phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí của Lão. 4. Củng cố: Qua bài học em rút ra được bài học gì khi giao tiếp? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học. - Soạn: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................oOo................................. Tuần 29 Tiết 110. Ngày soạn: 05/3/2010 Ngày dạy : 19/3/2010. TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Thấy được biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay động người đọc, người nghe. - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận đạt được sức thuyết phục cao hơn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích tác dụng của yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. Em hiểu ntn về vai xã hội trong hội thoại và tác dụng của nó? 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP * HĐ I GV gọi HS đọc đoạn trích.. NỘI DUNG I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 1. Xét đoạn trích: Lời kêu gọi toàn quốc kháng. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Em hãy tìm những từ bộc lộ tình cảm mãnh liệt trong vb? (các từ in nghiêng, các câu cảm thán...) HS thảo luận so sánh với bài Hịch tướng sỹ, bảng so sánh và trình bày.. chiến của Hồ Chí Minh và Hịch tướng sỹ của Trần Quốc Tuấn. Không phải là văn biểu cảm vì: chỉ nhằm mục đích nghị luận không nhằm mục đích biểu cảm. yếu tố biểu cảm chỉ phụ trợ cho quá trình nghị luận. Vậy các yếu tố biểu cảm có tác dụng gì? 2. Tác dụng: Làm cho bài văn nghị luận có hiệu quả và sức thuyết phục lớn hơn, vì nó tác động trực tiếp tới người đọc, người nghe. HS thảo luận câu (2) và trình bày, GV nhận 3. Các cách phát huy hết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. xét đưa đáp án gợi ý. - Người viết phải có cảm xúc và phải biết diễn tả cảm xúc đó bằng các từ ngữ, câu văn có sức truyền cảm. - Sự diễn tả cảm xúc phải chân thực, không phá vỡ mạch lạc nghị luận của bài văn. * HĐ II II. Luyện tập: Em hãy chỉ ra yêu cầu của bài tập (1)? 1. Các yếu tố biểu cảm. HS làm bài tập và trình bày, GV nhận xét, - “Nhại” lại các từ ngữ như “tên da đen bẩn góp ý. thỉu”, “An-nam-mít”, “con yêu”.....của bọn thực dân, phơi bày sự dối trá bịp bợm của chúng. - Dùng hình ảnh mỉa mai và giọng điệu tuyên truyền của chúng như: “nhiều người bản xứ...xuống tận đáy biển ....bỏ xác tại những miền hoang vu thơ mộng....” thể hiện rõ tiếng cười châm biếm đả kích sâu sắc của tác giả. HS viết bài tập (3) và trình bày, GV nhận 3. HS viết đoạn văn. xét. 4. Củng cố: Qua bài học em rút ra được bài học gì khi viết văn nghị luận có yếu tố biểu cảm? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học. - Soạn: Đi bộ ngao du. C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 29 Tiết 111. Ngày soạn: 10/3/2010 Ngày dạy : 19/3/2010. ĐI BỘ NGAO DU (Trích Ê-min hay Về giáo dục) - Ru-xô A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Thấy rõ vb mang tính chất nghị luận với cách lập luân chặt chẽ, có sức thuyết phục - Hiểu về tác giả là người giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích các luận điểm trong một văn bản. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học và yêu quý tự do, yêu thiên nhiên, cuộc sống. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. Em hiểu ntn về vai xã hội trong hội thoại và tác dụng của nó? 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: (sgk). * HĐ I GV gọi HS đọc chú thích * Em hãy tóm lược những nét chính về tác giả? Ngoài những thông tin trong sgk em có hiểu biết thêm gì về tác giả? Vb được trích từ vb nào, nd của vb đó đề cập 2. Tác phẩm: (sgk) 3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích. tới vấn đề gì? * HĐ II Em hãy chỉ ra bố cục của vb? Và luận điểm của phần thứ nhất? Từ đó hãy chỉ ra các chi tiết cho thấy đi bộ được tự do thưởng ngoạn? Tất cả việc đi bộ phụ thuộc vào ai? Vì sao? Tác giả chuyển ngôi kể nhằm nhấn mạnh kinh nghiệm gì? Như vậy, thông qua đi bộ tác giả đề cao vấn đề gì của cuộc sống con người? Khi đi bộ tác giả khám phá được những gì? Tinh thần ntn? Còn các nhà khoa học thì ra sao? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để làm nổi bật sự tự do trong đi bộ? so sánh. II. Phân tích: 1. Đị bộ ngao du- được tự do thưởng ngoạn. “đi, dừng lúc nào tùy thích”, “Ta quan sát khắp nơi....đi men theo sông, đi dưới bóng cây” xem “mỏ đá” “thích đi, thích xem, không thích thì bỏ qua” “Ta, tôi” nhấn mạnh kinh nghiệm bản thân trong việc đi bộ. → tất cả chỉ phụ thuộc vào bản thân, nhấn mạnh sự tự do thưởng ngoạn và hòa hợp với thiên nhiên. 2. Đi bộ ngao du-đầu óc được phóng khoáng. - Tác giả khi đi bộ: Xem, khám phá những sản vật mình đi qua, “nhặt hòn đá, hòn sỏi, sưu tập hoa lá”... - Các nhà khoa học và vua, chúa. “họ có các thứ linh tinh” còn phòng của Ê-. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Qua đó tác giả đề cao kiến thức gì trong cuộc sống và phê phán kiến thức gì xa rời thực tế? Theo tg đi bộ đem lại những tác dụng cụ thể nào? Còn không đi bộ tinh thần sức khỏe con người ntn? Vậy, việc đi bộ mang lại những tác dụng gì trong cuộc sống? Qua đó cho thấy thái độ, tình cảm của tác giả ntn? * HĐ III Em hãy chỉ ra nội dung của vb?. min là cả trái đất. → Đề cao kiến thức thực tế, khách quan xem thường kiến thức sách vở giáo điều. Hãy đi bộ để mở rộng tầm hiểu biết ... 3. Đi bộ ngao du-tính tình được vui vẻ. Tác dụng: “ sức khỏe tăng cường, tính tình vui vẻ, ăn uống ngon miệng, nghỉ ngơi khỏe khoắn...” So sánh, đối lập → Nên đi bộ để tăng cường sức khỏe, thoải mái tinh thần, khơi dậy niềm vui sống.. => Tác giả là người giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. III. Tổng kết - Nội dung: Ca ngợi những tác dụng thiết thực của việc đi bộ và tự do. HS thảo luận tìm ra nghệ thuật lập luận của - Nghệ thuật: (ghi nhớ- sgk) vb? 4. Củng cố: Qua bài học em rút ra được bài học gì khi viết văn nghị luận? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học. - Soạn: Hội thoại (tt). C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ...................................oOo................................. Tuần 29 Tiết 112. Ngày soạn: 10/3/2010 Ngày dạy : 23/3/2010. HỘI THOẠI (tt) A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: Nắm được các khái niệm vai xã hội, lượt lời biết vận dụng những hiểu biết về vấn đề ấy vào quá trình hội thoại nhằm đath hiệu quả cao trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và phân biệt giữa vai xã hội và lượt lời. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. Như thế nào gọi là vai trong hội thoại, chỉ rõ và cho biết tác dụng? 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP * HĐ I. NỘI DUNG I. Lượt lời trong hội thoại.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV gọi HS đọc lại đoạn trích. Trong cuộc thoại đó mỗi nhân vật nói bao nhiêu lần? (kể cả 1 lần lời nhân vật được rác giả chuyển thành lời kể) Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói? Vì sao? (1 lần: Sao lại không vào....trước đâu!) Hồng không trả lời và chuyển thành lời kể của tác giả: Tôi lại im lặng....cay cay) Hồng thấy mẹ bị xúc phạm và không được phép hỗn với cô. Từ đó em hiểu ntn là lượt lời? căn cứ vào đâu để thực hiện lượt lời? Căn cứ vào tình huống giao tiếp cụ thể để thực hiện lượt lời?. 1. Xét đoạn trích: Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng. - Người cô: nói 6 lần (kể cả 1 lần lời nhân vật được rác giả chuyển thành lời kể) - Bé Hồng: nói 3 lần.. 2. Khái niệm: (sgk). 3. Căn cứ để thực hiện lượt lời - Người đang nói chọn người nói tiếp theo. - Người đối thoại tự chọn lượt lời cho mình. - Người nói lại chọn một lượt lời tiếp theo. 4. Cách sử dụng lượt lời. Khi giao tiếp cần tuân thủ những yêu - Tránh nói tranh lượt lời người khác để giữ lịch sự. - Im lặng khi đến lượt lời của mình là hình thức biểu cầu nào? Vì sao? thị thái độ nhất định. * HĐ II II. Luyện tập: GV gọi HS tìm hiểu yêu cầu của bài 1. Người nói nhiều lượt lời nhất là cai lệ và chị Dậu, tập (1) và HS tự làm bài tập và trình người nhà lí trưởng nói ít hơn, anh Dậu chỉ nói khi bày, GV và các HS khác nhận xét, cuộc xung đột đã kết thúc. Cai lệ là kẻ cắt lời Xét về cách thể hiện vai trong xã hội: góp ý. Chị Dậu từ chỗ nhún nhường đã vùng lên kháng cự; cai lệ hống hách, người nhà lí trưởng có phần giữ gìn hơn nhưng cũng mỉa mai Từ đó cho thấy chị Dậu là gười đảm đang mạnh mẽ... cai lệ là kẻ bất nhân, hống hách... 2. a. Lúc đầu cái Tí nói rất nhiều, rất hồn nhiên, chị Dậu thì im lặng lúc sau thì ngược lại. GV gọi HS đọc bài tập 2 và thực b. Cách miêu tả hợp lí. Vì cái Tí vô tư vì chưa biết là hiện yêu cầu như bài tập (1) sắp bị bán còn chị Dậu im lặng vì đau lòng. Về sau cái Tí sợ hãi đau buồn ít nói hẳn đi, chị Dậu phải nói để thuyết phục hai đứa con c. Cách miêu tả như vậy làm cho chị Dâu càng đau lòng khi buộc phải bán đi đứa con hiếu thảo...và càng tô đậm nỗi bất hạnh sắp giáng xuông đầu cái Tí. 4. Củng cố: Qua bài học em rút ra được bài học gì khi giao tiếp? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học. - Soạn: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. C. Rút kinh nghiệm:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ Tuần 30 Tiết 113. Ngày soạn: 11/3/2010 Ngày dạy : 23/3/2010. LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BIỂU CẢM VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: Củng cố chắc hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà các em đã học. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng, đưa yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. Yếu tố biểu cảm có vai trò gì trong văn nghị luận? 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG * HĐ I Đề bài: “Sự bổ ích của những chuyến tham quan Gv chép đề bài lên bảng và cho HS thảo du lịch đối với học sinh”. 1. Lập dàn bài: (Xây dựng luận điểm) luận nhóm và trình bày. Các luận điểm đưa ra chưa đầy đủ và sắp a. Mở bài: Nêu lợi ích của việc tham quan. b. Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể xếp chưa hợp lí. - Về thể chất: giúp chúng ta thêm khỏe mạnh. - Về tình cảm: + Tìm thêm được nhiều niềm vui cho bản thân + Có thêm tình yêu quê hương, đất nước. - Về kiến thức: + Hiểu cụ thể sâu sắc hơn những điều được học trong trường thông qua những điều mắt thấy tai nghe. + Đưa lại nhiều bài học. c. Kết bài: Khẳng định tác dụng của hoạt động tham quan. * HĐ II 2. Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Từ các luận điểm đã cho hãy viết một a. Đoạn văn của học sinh: đoạn văn tự chọn và đưa yếu tố biểu càm b. Các đoạn văn ở sách giáo khoa. vào đoạn văn đó. Hs đọc các đoạn văn ở sgk và nhận xét.em có cần thêm và thêm ntn về yếu tố biểu cảm vào đoạn văn? Vậy làm cách nào để đưa yếu tố biểu cảm c. Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận: vào bài văn nghị luận? - Phải bộc lộ tình cảm, cảm xúc một cách chân. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thành. - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc đó đúng vị trí, thời điểm. 4. Củng cố: Qua bài học em rút ra được bài học gì khi viết văn nghị luận có kết hợp yếu tố biểu cảm? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học. - Soạn: Lựa chọn trật tự từ trong câu. C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .............................................oOo....................................... Tuần 30 Tiết 114. Ngày soạn: 11/3/2010 Ngày dạy : 26/3/2010. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: Hiểu biết sơ giản về: - Khả năng thay đổi trật tự từ. - Hiệu quả diễn đạt của những trật tự từ khác nhau 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lựa chọn, vận dụng trật tự từ để phản ánh thực tế và diễn tả tư tưởng, tình cảm của bản thân. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. Làm cách nào để đưa yếu tố biểu cảm vào trong bài văn nghị luận? 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG * HĐ I I. Nhận xét chung: Hs đọc đoạn trích. 1. Xét ví dụ: Đoạn trích trong Tắt đèn của Có thể thay đổi trật tự từ trong câu theo những Ngô Tất Tố. cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng của câu? khàn khàn của người hút nhiều xái cũ: (1) Cai lệ gõ đầu roi xuống đất, thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ. Nhấn mạnh vị thế XH, đúng cú pháp. (2)Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất . Nhấn mạnh vị thế XH, đúng cú pháp. (3) Thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, cai lệ gõ đầu roi xuống đất. Nhấn mạnh thái độ hung hãn, thô bạo.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (4) Bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét. Nhấn mạnh địa vị xã hội thấp hèn của hắn. Từ đó, cho thấy vì sao tác giả lựa chọn cách trên? Em hãy đưa ra ví dụ khác và nhận xét. Như vậy để diễn đạt, đạt hiệu quả cao người viết cần làm thế nào khi lựa chọn trật tự từ? Hs đọc ghi nhớ * HĐ II Hs đọc các vd và tiến hành nhậ xét. Trật tự từ trong các câu dưới thể hiện điều gì?. → Nhấn mạnh sự hung hãn thô bạo, cậy quyền thế.... của cai lệ. 2. Kết luận: (ghi nhớ: sgk). II. Tác dụng của sắp xếp trật tự từ 1. Xét các ví dụ: a. “....giật phắt cái thừng....anh Dậu....xám mặt,....tay hắn”. → Thể hiện thứ tự nhất định của sự việc, hành động trước sau. b. “cai lệ ....roi song, tay thước và dây thừng”. → Thể hiện nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của nhân vật. Cách sắp xếp các từ trong câu (2. a,b,c) c. (mục 2/trang 112) câu (a) liên kết câu và hài hòa về ngữ âm của trường hợp nào hợp lí hơn cả? Vì sao? lời nói. Từ đó, việc sắp xếp trật tự từ hợp lí có những 2. Kết luận: (ghi nhớ: sgk) tác dụng gì? Hs đọc ghi nhớ. * HĐ III. III. Luyện tập: Hs xác định yêu cầu và tiến hành làm bài tập a. Kể tên các vị anh hùng theo thứ tự xuất và trình bày, gv và các hs khác nhận xét, góp hiện trong lịch sử. b. – Câu “Đẹp...ơi” đặt cụm từ “đẹp vô cùng” ý. trước hô ngữ “Tổ...ơi” nhấn mạnh vẻ đẹp của non sông mới được giải phóng. - Cụm từ “hò ô...hát” đảo “hò ô” để vần với “sông Lô” và “dào dạt”. 4. Củng cố: Qua bài học em rút ra được bài học gì khi lựa chọn trật tự từ để giao tiếp? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học và làm phần bài tập còn lại. - Soạn: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 30 Tiết 115. Ngày soạn: 11/3/2010 Ngày dạy : 26/3/2010. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6. A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức:- Nhận ra được những ưu và nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. - Thấy được phương hướng khắc phục sửa chữa các lỗi. 2. Kĩ năng: - Ôn tập lại lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận về nhân vật 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động tìm hiểu và sửa lỗi về bài viết văn và văn học. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động trả bài. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ : 3. Trả bài. * Hoạt động I. Gv ghép đề lên bảng: Đề bài: Từ bài “Bàn luận về phép học” của Nguyễn Thiếp, hãy nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. - Yêu cầu đề: Suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”. - Nội dung chính: + Học là từ lí thuyết trên sách vở chưa đi vào cụ thể nó mang tính khái quát, trừu tượng. + Hành là thực tế cuộc sống, mà cuộc sống vốn sinh động, đa dạng muôn hình muôn vẻ.... => Kết hợp giữa học với hành là từ lí luận đến thực tiễn, áp dụng lí thuyết vào các việc làm, vấn đề cụ thể ...để nhằm mục đích phục vụ và nâng cao cuộc sống..... * Hoạt động II. Trả bài: Hs đọc bài làm và rút ra những ưu, nhược điểm. - Ưu điểm: Đa số bài làm đúng, đủ nội dung, lối diễn đạt phù hợp, các luận cứ hấp dẫn, xác đáng, bố cục rõ ràng, có cảm xúc. - Nhược điểm: Một số bài nội dung chưa sâu, lỗi chính tả, bài viết sử dụng luận cứ chưa phù hợp, chưa rõ ràng, chữ còn xấu… * Hoạt động III. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Trắc nghiệm khách quan: Câu Đáp án. 1 3,4,1,2. 2 A. 3 B. 4 dậy, đạp. 5 A. 6 C. 7 B. 8 C. II. Tự luận: Câu 1. Bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu ra đời khi năm 1939 khi tác giả bị thực dân Pháp giam cầm ở nhà lao Thừa phủ. Câu 2. – Khẳng định vẻ đẹp truyền thống là nét xin chữ đầu xuân (đầu năm). - Tinh thần của người cho và người xin vô cùng hồ hởi, phấn khởi.... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhưng nay đã tàn tạ, thê lương do chữ Nho đã lỗi thời, người ta đua nhau học chữ Quốc ngữ, chữ Tây. - Tình cảnh ông đồ trong lúc giao thời ấy thật đáng thương, và đáng thương hơn nữa là nét văn hóa truyền thống đã thực sự mai một, có nguy cơ biến mất. - Tâm trạng tác giả lo cho ông đồ, lo cho nét đẹp đó nên mang nặng vẻ hoài cổ... 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Soạn: Tìm hiểu yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. Kiểm tra 15 phút Em thấy thái độ của Nguyễn Trãi như thế nào trong văn bản “Nước Đại Việt ta”? C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .............................................oOo....................................... Tuần 30 Tiết 116. Ngày soạn: 11/3/2010 Ngày dạy : 30/3/2010. TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: Thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố rất cần thiết trong bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người nghe (người đọc) nhận thức được nội dung nghị luận một cách dẽ dàng, sáng tỏ hơn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lựa chọn và vận dụng các yếu tố trên vào bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG * HĐ I I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận: Hs đọc các đoạn trích. 1. Xét các ví dụ: Hai đoạn trích trong “Thuế HS thảo luận mục (1) và đưa ra các nhận xét, máu” của NAQ. a. Kể về các thủ đoạn bắt lính. GV và các HS khác góp ý Vậy hãy lược bỏ các yếu tố trên các đoạn văn b. Tả lại cảnh khổ sở của người bị bắt lính. sẽ ntn? Như vậy, các yếu tố tự sự và miêu tả có vai * Vai trò: Bổ trợ cho các luận điểm, luận cứ trong bài trò ntn trong văn nghị luận? văn. HS tiếp tục thảo luận câu (2) và trình bày. Tác giả không kể lại đầy đủ vì: chỉ có những. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hình ảnh có lợi cho việc làm sáng tỏ luận điểm mới được tác giả miêu tả kĩ. Các yếu tố trên có tác dụng gì? Vậy khi đưa các yếu tố TS và MT vào văn nghị luận cần chú ý những điều gì? HS đọc ghi nhớ. * HĐ II Hs đọc ghi nhớ. Hs xác định yêu cầu và tiến hành làm bài tập và trình bày, gv và các hs khác nhận xét, góp ý.. * Tác dụng: giúp cho việc trình bày luận cứ được rõ ràng, cụ thể, sinh động có sức thuyết phục mạnh mẽ hơn. 2. Kết luận: ghi nhớ: (sgk) II. Luyện tập 1. – Yếu tố TS giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác và tâm trạng nhà thơ. - Yếu tố MT làm cho người đọc như trông thấy khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù để nhận rõ hơn chiều sâu tâm tư: ở đó, bên trong sự im lặng chứa đựng biết ba tình cảm dạt dào trước trăng, trước đêm, trước cái lành, cái đẹp.. 4. Củng cố: Qua bài học em rút ra được bài học gì khi vận dụng các yếu tố TS và MT vào bài văn nghị luận? 5. Dặn dò: - Học kĩ nội dung bài học và làm phần bài tập còn lại. - Soạn: Ông Giuốc –đanh mặc lễ phục. C. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................... Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 31 Tiết 117,118. Ngày soạn: 23/3/2010 Ngày dạy : 30/3/2010. ÔNG GIUỐC-ĐANH MẶC LỄ PHỤC (Trích Trưởng giả học làm sang). Mô-li-e. A. Mục tiêu: Giúp HS. 1. Kiến thức: Hình dung được lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô-li-e là nhà soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức sinh động, khắc họa tài tình tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học đòi làm sang và gây được tiếng cười sảng khoái cho khán giả. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích tính kịch. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, chủ động tìm hiểu xây dựng bài học và rút ra bài học cho bản thân trong cuộc sống. B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài cũ. Việc lựa chọn sắp xếp tốt các trật tự từ đem lại những tác dụng gì? 3. Bài mới PHƯƠNG PHÁP. NỘI DUNG * HĐ I I. Tìm hiểu chung. Gv gọi HS đọc chú thích. 1. Tác giả: Mô-li-e (1622-1673) là nhà soạn Em hãy tóm lược những nét chính về tác giả? kịch nổi tiếng nước Pháp. Văn bản trích trên đây được trích từ vở kịch 2. Tác phẩm: (sgk) nào của tác giả, nội dung phản ánh là gì? Gv gọi HS đọc theo phân vai. 3. Đọc văn bản và tìm hiểu các chú thích. * HĐ II II. Phân tích Hành động kịch diễn ra tại địa điểm nào, gồm 1. Diễn biến của hành động kịch. những nhân vật nào? Có 1 người phong lưu, - Hành động kịch diễn ra tại phòng khách nhà bác phó may và tay thợ phụ mang lễ phục đến ông Giuốc-đanh. Thông qua lời chỉ dẫn cho thấy đoạn trích - Gồm hai cảnh: gồm mấy cảnh? Cảnh sau khác cảnh trước + Ông Giuốc-đanh và bác phó may. ntn? Khác: dù lời thoại của ông Giuốc-đanh + Ông Giuốc-đanh và tay thợ phụ. với tay thợ phụ nhưng có cả sự tham gia của cả thợ phụ khác tham gia cởi quần áo, mặc lễ phục, có cử chỉ, động tác...sân khấu được xây dựng công phu và co cả nhảy múa, âm nhạc... Mở đầu văn bản là cuộc đối thoại với những 2. Ông Giuốc-đanh và bác phó may. -Bác may hoa ngược mất rồi! nội dung gì? Khi sang đến chiếc áo ông GĐ đã phát hiện ra -Vì những người quý phái đều mặc như thế điều bất thường nào, thái độ và cách xử lí của này cả. -Nếu ngài muốn thì tôi sẽ nay hoa xuôi lại phó may ra sao? Trong thế bị động nhưng phó may đã thay đổi thôi mà. tình thế ntn? Tính kịch ở đoạn này ra sao? GĐ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×