Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 24: Rút gọn phân thức - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Anh Tuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.95 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án đại số 8. Năm học 2010 - 2011. Ngày dạy: 9/11 (8B), 11/11(8A) Tiết 24: RÚT GỌN PHÂN THỨC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc rút gọn phân thức. - Hiểu được qui tắc đổi dấu ( Nhân cả tử và mẫu với -1) để áp dụng vào rút gọn. 2. Kĩ năng: HS thực hiện việc rút gọn phân thức bẳng cách phân tich tử thức và mẫu thức thành nhân tử, làm xuất hiện nhân tử chung 3. Thái độ: Rèn tư duy lôgic sáng tạo B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp. C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: Bài cũ + bảng nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: Phát biểu qui tắc và viết công thức biểu thị: - Tính chất cơ bản của phân thức - Qui tắc đổi dấu III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Làm thế nào để biến đổi một PT phức tạp thành một PT đơn giản bằng nó? 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức * HĐ1: Hình thành PP rút gọn phân 1) Rút gọn phân thức thức ?1 Giải: 4 x3 Cho phân thức: 3 2 4x 2 x 2 .2 x 2 x 10 x y  = 10 x 2 y 2 x 2 .5 y 5 y a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu b)Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - Biến đổi một phân thức đã cho thành 4 x3 2x - GV: Cách biến đổi thành 2 một phân thức đơn giản hơn bằng phân 10 x y 5y thức đã cho gọi là rút gọn phân thức. gọi là rút gọn phân thức. - GV: Vậy thế nào là rút gọn phân thức? GV: Cho HS nhắc lại rút gọn phân thức ?2 5 x  10 là gì? + Cho phân thức:. 25 x 2  50 x 5( x  2) 5( x  2) 1   = 25 x( x  2) 5.5 x( x  2) 5 x. 5 x  10 25 x 2  50 x. a) Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung - GV: Cho HS nhận xét kết quả GV: Nguyễn Anh Tuân. Trường PTCS A Xing. 1. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án đại số 8. Năm học 2010 - 2011. - GV: muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?.. Muốn rút gọn phân thức ta có thể: + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) rồi tìm nhân tử chung +Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó. * HĐ2: Rèn kỹ năng rút gọn phân thức 2) Ví dụ Rút gọn phân thức: Ví dụ 1: a) x 3  4 x 2  4 x x( x 2  4 x  4)  x2  4 ( x  2)( x  2). - HS lên bảng. x( x  2) 2 x( x  2)   ( x  2)( x  2) x2. x2  2x  1 ( x  1) 2 x 1   2 3 2 2 ?3 5x  5x 5 x ( x  1) 5 x 1 x ( x  1) 1   c) x( x  1) x( x  1) x. b). GV lưu ý:. * Chú ý: Trong nhiều trường hợp rút gọn phân thức, để nhận ra nhân tử chung của tử và mẫu có khi ta đổi dấu tử hoặc mẫu theo dạng A = - (-A).. GV yêu cầu HS lên bảng làm ?4 - HS lên bảng trình bày. ?4. 3( x  y ) 3( y  x)   3 yx yx 3( x  5) 3(5  x) 3   b) 5(5  x) 5(5  x) 5 2( x  3)(1  x) 3 x  c) 4( x  5)( x  1) 2( x  5). - HS nhận xét kq. a). 4. Củng cố: Rút gọn phân thức: x 2  xy  x  y x( x  y )  ( x  y ) ( x  y )( x  1) x  y   e) 2 = x  xy  x  y x( x  y )  ( x  y ) ( x  y )( x  1) x  y. 5. Dặn dò: Học bài Làm các bài tập 7,9,10/SGK 40 E. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... GV: Nguyễn Anh Tuân. Trường PTCS A Xing. 2. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×