Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.44 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 Ngày soạn: 9.1.2010 Tiết: 73+74 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích: Dế Mèn phiêu lưu kí) “Tô Hoài” A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên”. Nắm được đặc sắc về nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng đọc và cảm thụ văn học. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cách tôn trọng mọi người, không kiêu căng, tự phụ, sốc nỗi. B-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1- GV: Đọc lại toàn bộ tác phẩm “ Dế mèn phiêu lưu kí”. Chuẩn bị câu hỏi gợi mở, bức tranh về dế mèn 2- HS: Đọc văn bản, soạn hệ thống câu hỏi SGK C-Tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh * Hướng dẫn tìm hiểu chung: (GV yêu cầu học sinh đọc phần chú thích có dấu * trong SGK phần tác giả.) - Em hãy nêu một vài ý chính về tác giả Tô Hoài?. Nội dung I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm: a. Tác giả: - Tên thật: là Nguyễn Sen (1920). - Quê: làng Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức, Hà Đông. (Cầu giấy – Hà Nội). - Bút danh: Tô Hoài  kỉ niệm và cũng là ghi nhớ về quê hương (có dòng sông Tô Lịch và huyện Hoài  GV giới thiệu về sự nghiệp sáng tác Đức). văn chương của tác giả: (* Sự nghiệp văn chương: có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi: Dế Mèn phiêu lưu kí; Võ sĩ Bọ Ngựa; Chim cu gáy; còn nhiều đề tài khác như viết về miền núi và Hà Nội: Vợ chồng A Phủ, Miền Tây; Người ven thành… + Là nhà văn hiện đại VN có số lượng tác phẩm nhiều nhất 150 cuốn.) b. Tác phẩm: (GV yêu cầu HS đọc chú thích dấu * Trong SGK phần tác phẩm.) - Em hãy nêu những hiểu biết của em về - DMPLK: là tác phẩm nổi tiếng đầu tác phẩm? tiờn của ụng. Gồm 10 chương. PHT. - 1Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 - Được sáng tác năm ông 21 tuổi. - Thể loại là kí nhưng thực chất lại là truyện, một tiểu thuyết đồng thoại. - Nghệ thuật: Vận dụng sáng tạo trí tưởng tượng, kết hợp nghệ thuật nhân hóa… - Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích - Đoạn trích: “Bài học đường đời đầu trong tác phẩm? tiên” trích từ chương I của tác phẩm. 2. Đọc – Kể tóm tóm tắt đoạn trích: - GV: hướng dẫn học sinh đọc văn bản: a. Đọc đoạn trích: + Dế Mèn: Trịnh thượng, khó chịu. GV: đọc một đoạn. + Dế Choắt: Yếu ớt, rên rỉ. HS: đọc phần còn lại + Chị Cốc: Đáo để, tức giận. sau đó đọc mẫu một đoạn và yêu cầu học sinh đọc đoạn còn lại. - GV: yêu cầu học sinh nhận xét cách đọc của bạn. - GV: Nhận xét cách đọc của học sinh và sửa chữa những hạn chế mà học sinh còn vướng mắc. GV-HS kể tóm tắt đoạn trích. b. Kể tóm tắt văn bản: HS: nhận xét kết quả tóm tắt của bạn. GV: Đánh giá lại quá trình tóm tắt và bổ sung sửa chữa những thiếu sót của học sinh. 3. Tìm hiểu chú thích SGK: - GV-HS giải thích một số chú thích khó trong văn bản. + Hủn hoẳn: + Vũ: + Hùng dũng: + Trịch thượng…. 4. Bố cục và thể loại: a. Bố cục: - Theo em văn bản chia làm mấy phần? - Gồm 2 phần: Nội dung của từng phần là gì? + Phần 1: Từ đầu…“đứng đầu thiên hạ rồi.” – Dế Mèn tự tả chân dung mình. + Phần 2: Còn lại - Trêu chị cốc - Dế màn hối hận. - Truyện kể bằng ngôi thứ mấy? Lời kể là lời của ai? (Ngôi kể: Ngôi thứ nhất, lời của Dế Mèn) b. Thể loại: - Truyện được viết theo thể loại nào? - Truyện đồng thoại. PHT. - 2Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết đoạn văn: II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn: GV: yêu cầu HS lưu ý phần thứ nhất của đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau: - Hãy nêu những chi tiết miêu tả về * Ngoại hình: - Càng: Mẫm bóng. ngoại hình của Dế Mèn? (GV nhấn mạnh biện pháp miêu tả.) - Vuốt: Cứng và nhọn hót. - Cánh: dài chấm đuôi. - Đầu: to, nổi từng tảng - Răng: đen nhánh - Râu: dài, uốn cong. - Hãy nêu những chi tiết miêu tả về hành * Hành động: động của Dế Mèn? - Đạp: phành phạch. (GV: nhấn mạnh bằng cách sử dụng - Nhai: ngoằm ngoạp nhiều động từ và tính từ tác giả đã làm - Đi, đứng: oai vệ, làm điệu, nhún nổi bật được sự cường tráng của Dế chân, rung râu. - Cà khịa: với tất cả mọi người hàng Mèn) xóm. - Quát: chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó. - Hãy nêu những chi tiết miêu tả về tính * Tính cách: cách của Dế Mèn? - Yêu đời, tự tin. - Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, thích ra oai. - Qua phân tích về ngoại hình , hành * Nhận xét: động, tính cách của Dế Mèn em có nhận - Dế Mèn là một chàng dế thanh niên cường tráng, đẹp, khỏe mạnh và hấp xét gì? dẫn nhưng tính cách lại quá kiêu căng tự phụ, hợm hĩnh. GV: rút ra tiểu kết: Đay là một đoạn văn rất độc đáo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật, bằng biện pháp nhân hóa, dùng nhiều tính từ, động từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc, chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự họa bức chân dung mình vô cùng sống động, phù hợp với thực tế, Dế Mèn cường tráng, khỏe mạnh, kiêu căng, hợm hĩnh mà không tự biết, điểm đáng khen cũng như điểm đáng chê trách của chàng Dế mới lớn này là ở đó. 2. Bài học đường đời đầu tiên: - Dế choắt được miêu tả dưới cái nhìn - Dưới cái nhìn của Dế Mèn của ai? Và miêu tả như thế nào? PHT. - 3Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010. HS : là kẻ yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. - Mèn gây sự với chị Cốc để làm gì ?. - ĐÓ tho¶ m·n tÝnh ngÞch vµ ra oai víi Cho¾t. - Lời nói, thái độ với Dế Choắt và trò - Tính kiêu căng, hống hách đùa xấc xược với Cốc tô đậm thêm tính c¸ch g× cña DÕ MÌn ? - ViÖc DÕ MÌn d¸m g©y sù víi Cèc – - Kh«ng dòng c¶m mµ ng«ng cuång, kÎ to khoÎ h¬n m×nh – cã ph¶i lµ hµnh d¹i dét. động dũng cảm? - Ai là kẻ chịu hậu quả trực tiếp của trò - Hậu quả: Dẫn đến cái chết bi thương đùa này? cña DÕ Cho¾t. - Thấy Choắt bị đòn đau, Mèn “cũng khiÕp n»m im thin thÝt”. Em nhËn ra tÝnh xÊu g× n÷a ë MÌn? (Hung hăng khoác lác trước kẻ yếu nhưng lại hèn nhát, run sợ trước kẻ m¹nh). - Tuy kẻ chịu hậu quả là Choắt nhưng - Có, phải ân hận suốt đời ph¶i ch¨ng MÌn kh«ng chÞu hËu qu¶ g× - Thái độ của Mèn thay đổi như thế nào - Mèn xót thương, ân hận. khi Cho¾t chÕt? - Cã thÓ tha thø cho MÌn kh«ng? (+Có vì Mèn đã nhận ra lỗi lầm +Không vì đã làm cho người khác phải chÕt.) GV : Có người sẽ tha thứ cho Mèn vì hành động của Mèn nói cho cùng là sự bồng bột trẻ con và Mèn đã thực sự hối hận. Có người không tha thứ cho MÌn v× lçi lÇm do MÌn g©y ra kh«ng thÓ söa ch÷a sai ®­îc. Song, dï thÕ nµo thì biết ăn năn hối lỗi cũng là điều đáng quý. - Cuối truyện là hình ảnh Mèn đứng lÆng håi l©u bªn mé b¹n. H·y h×nh dung t©m tr¹ng MÌn lóc nµy? - HS : MÌn d»n vÆt, ©n hËn. MÌn xãt thương cho bạn, Mèn suy nghĩ về cách sèng cña m×nh. - GV : Sau tất cả những sự việc đã gây - Bài học: Mèn rút ra bài học đường ra, nhất là sau cái chết của Choắt, Dế đời đầu tiên : không được hung hăng Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu vì ở đời mà hung hăng bậy bạ, có óc tiªn cho m×nh. Bµi häc Êy lµ g× ? mµ kh«ng biÕt nghÜ sím muén còng mang v¹ vµo th©n. PHT. - 4Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010. GV : Song đó không chỉ là bài học vÒ thãi kiªu c¨ng mµ cßn lµ bµi häc vÒ lòng nhân ái. Chắc hẳn khi đứng trước nấm mồ của bạn, Mèn đã tự hứa với m×nh sÏ bá thãi ng«ng cuång d¹i dét, sÏ yêu thương, quan tâm đến mọi người để kh«ng bao giê g©y ra lçi lÇm nh­ thÕ. Sự ăn năn hối lỗi và lòng xót thương ch©n thµnh cña MÌn gióp ta nhËn ra MÌn kh«ng ph¶i lµ mét kÎ ¸c, kÎ xÊu. Có lẽ chúng ta đều cảm thông và tha thø cho lçi lÇm cña DÕ MÌn vµ tin r»ng bài học đầu đời đầy ý nghĩa này sẽ giúp Mèn sống tốt hơn và bước đi vững vàng trên con đường phía trước. - Néi dung cña bµi v¨n nµy lµ g× ? h·y - III. Tæng kÕt: nãi ng¾n gän b»ng mét vµi lêi v¨n? 1. Néi dung : Ghi nhí SGK *11 2. nghÖ thuËt : - NÐt nghÖ thuËt nµo næi bËt? - NghÖ thuËt miªu t¶ loµi vËt r©t sinh (miªu t¶ ) động - C¸ch kÓ chuyÖn b»ng ng«i thø nhÊt - C¸ch kÓ chuyÖn tù nhiªn, hÊp dÉn ( để nhân vật tự kể chuyện) có gì hay? Ngôn ngữ chính xác, giàu chất tạo h×nh.. Củng cố: Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên - Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời. D. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ. * Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch: Nguồn giáo án: + Tự thiết kế .. PHT. - 5Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 Ngày soạn: 10.1.2010 Tiết: 75 PHÓ TỪ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm về phó từ. - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. 2. Kĩ năng: - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: S¸ch tham kh¶o, soạn bµi, b¶ng phô… 2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt đoạn trích “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. GV: yêu cầu từ 12 học sinh lên trả lời. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế I. Phó từ là gì: nào là phó từ. * Xét ví dụ: - Em hãy cho biết các từ in đậm trong vd - đã (đi) - cũng (ra) a & b SGK bổ sung ý nghĩa cho những - vẫn chưa (thấy) từ nào? Từ đó thuộc từ loại gì? GV nhấn mạnh:  Động từ. - Câu a: - thật (lỗi lạc)  Tính từ. + “đã” bổ sung ý nghĩa cho “đi” - được (bóng mỡ soi gương) Cụm tính từ. + “cũng” bổ sung ý nghĩa cho “ra” + “vẫn” “chưa” bổ sung ý nghĩa cho - to (ra) “thấy” - rất (bướng)  tính từ. + “thật” bổ sung ý nghĩa cho “lỗi lạc”. - Câu b: + “được” bổ sung ý nghĩa cho “soi” (gương). + “rất” bổ sung ý nghĩa cho “ưa, nhìn” + “ra” bổ sung ý nghĩa cho “to” + “rất” bổ sung ý nghĩa cho “bướng”  Những từ đó thuộc từ loại động từ và tính từ. GV: có thể cho học sinh thử kết hợp giữa danh từ với các từ in đậm trong câu để từ đó học sinh nhận ra những từ in đậm chỉ có thể kết hợp được với các động từ và tính từ. - Các từ in đậm ở những vị trí nào trong - Vị trí: Các từ đó thường đứng trước PHT. - 6Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 cụm từ? - Những từ in đậm trong câu chính là phó từ. - Phó từ là gì? - Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.. hoặc sau cụm từ. * Kết luận: - Phó từ thường đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đó. * Ghi nhớ: SGK/12 II/ Các loại phó từ * Xét ví dụ:. * Hướng dẫn HS xđ các loại PT: - Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ? - Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách Ý nghĩa Trước Sau xác định và điền các phó từ đã tìm được - - Chỉ quan hệ thời đã, ở phần 1, 2 vào bảng phân loại gian đang - Gvkl và ghi lên bảng. - Chỉ mức độ thật, lắm, * Nhấn mạnh: rất. quá - Phó từ được chia làm hai loại: - Chỉ sự tiếp diễn cũng, 1. Phó từ đứng trước động từ và tính từ: tương tự. vẫn. Thường bổ sung các ý nghĩa: - Chỉ sự phủ định không, + Chỉ quan hệ thời gian: đã, từng, đang, chưa. sắp…. - Chỉ kết quả và vào, + Chỉ mức độ: rất, hơi, quá, lắm… hướng. ra + Chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, vẫn, - Chỉ sự cầu khiến. đừng cứ, đều… - Chỉ khả năng được + Chỉ sự phủ định: không, chưa, chẳng... + Chỉ sự cầu khiến: hãy, đừng… 2. Phó từ đúng sau động từ, tính từ: Thường bổ sung các ý nhĩa: + Chỉ mức độ: quá, lắm… + Chỉ khả năng: được… + Chỉ kết quả và hướng: được, ra, vẫn, lên, xuống… * Kết luận: Phó từ được chia làm hai loại lớn: 1. PT đứng trước động từ, tính từ 2. PT đứng sau động từ, tính từ. GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ * Ghi nhớ: mục II SGK. (SGK/ Tr 14) HS: đọc theo yêu cầu của giáo viên. *Hướng dẫn học sinh làm bài tập III. Luyện tập: phần luyện tập SGK-Tr 14 Bài 1: SGK-Tr 14 Bước 1: gạch chân các phó từ Bước 2: Kẻ bảng thành 2 cột – (phó PHT. - 7Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 Ý nghĩa Chỉ quan hệ thời gian Chỉ mức độ Chỉ sự tiếp diễn. Phó từ Đã, đang, đương, sắp, đã. từ/ ý nghĩa).. Còn, đều, lại, cũng Không. Chỉ sự phủ định Chỉ sự cầu khiến Chỉ kết quả và Ra hướng Chỉ khả năng Được GV yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT. D. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Đọc thuộc lòng nội dung 2 ghi nhớ SGk. - Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT. - Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn miêu tả. * Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch: Nguồn giáo án: + Tự thiết kế .. PHT. - 8Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 Ngày soạn: 11.1.2010 Tiết: 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu về một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản miêu tả - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Một số văn bản mẫu về văn miêu tả, bảng phụ, giấy A4. 2. HS: chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. C. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về I. Thế nào là văn miêu tả? khái niệm văn miêu tả. - Gv giới thiệu bài học- hs lắng nghe - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk - Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong - Tình huống1: Chỉ đường cho khách sgk. về nhà em. - Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng có nhiều áo. - Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ. - Làm thế nào để người khác thực hiện  Tái hiện lại cảnh vật và con người. được các tình huống đó? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người. Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận. - Qua bài học đường đời đầu tiên có hai Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế - Ngoại hình cường tráng Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai - Tính tình xốc nổi. Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt: đoạn văn đó? - Hstl-Gvkl: - Gầy gò, ốm yếu PHT. - 9Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống  bà con hàng xóm" Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò  như hang tôi" - Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật? - Hstl-Gvkl: Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ) - Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả? Hs trả lời theo ghi nhớ sgk - Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập Bài tập1: - Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt của mẹ em - Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình. - Bẩn thỉu.  Đặc điểm nổi bật của hai con dế..  Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc. * Ghi nhớ: SGK/ 16. II/ Luyện tập: Bài tập1: Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng - Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ. Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc - Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa - Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo... Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuôn mặt mẹ em. - Sáng và đẹp. - Hiền hậu và nghiêm nghị. - Vui vẻ và lo âu, trăn trở. D. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK, làm các bài tập còn lại. - chuẩn bị bài mới: Sông nước cà mau * Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch: Nguồn giáo án: + Tự thiết kế . PHT. - 10Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 Ngày soạn: 16.1.2010 Tiết: 77 Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Trích: Đất rừng phương Nam) - Đoàn Giỏi A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau. - Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cảm thụ văn học. 3. Thái độ: - GDHS lòng yêu quê hương, đất nước B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về vùng sông nước cà mau, cùng một số tài liệu có liên quan khác. 2. Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại khái niệm về văn miêu tả. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm I. Tìm hiểu chung. hiểu chung tác phẩm. 1. Tác giả: - Nêu một vài ý chính về tác giả Đoàn - Đoàn Giỏi (1925-1989) - Quê: ở tỉnh Tiền Giang. Giỏi? - Viết văn từ giai đoạn 1946-1954. - Tác phẩm: Thường viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người ở Nam Bộ. - Trình bày hiểu biết của em về tác 2. Tác phẩm: phẩm “Đất rừng phương Nam”? - “Đất rừng phương Nam” được viết vào năm 1957 là truyện dài nổi tiếng nhất của Đoàn Giỏi. - Cho biết vị trí của Đoạn trích: “Sông - Vị trí: Trích từ chương XVII của nước Cà Mau”? truyện “Đất rừng phương Nam”. 3. Đọc và tìm hiểu bố cục của đoạn trích: GV hướng dẫn học sinh đọc và đọc mẫu a. Đọc đoạn trích: một đoạn, sau đó yêu cầu học sinh đọc phần còn lại của đoạn trích. b. Bố cục đoạn trích: GV văn bản “Sông nước Cà Mau” nằm PHT. - 11Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 trong cuốn truyện dài. Nếu tách ra, đoạn văn bản này có cấu tạo như một bài văn tả cảnh. Ở đây, cảnh Sông nước Cà Mau được tả theo trình tự: + Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh. + Cảnh kênh rạch, sông ngoài. + Cảnh chợ Năm Căn. Hãy xác định các đoạn văn tương ứng?. * Chia đoạn văn thành 3 phần: + Phần 1: Từ đầu… màu xanh đơn điệu. + Phần 2: Tiếp theo… “khói sóng ban mai”. + Phần 3: Còn lại.. Giới thiệu: Cảnh sông nước Cà Mau hiện lên qua cái nhìn và sự cảm nhận hồn nhiên, tò mò của chú bé An- nhân vật chính, người kể chuyện, khi lên đường lưu lạc tìm gia đình. Cái nhìn và sự cảm nhận ấy hiện lên cảnh sông nước Cà Mau như thế nào chúng ta tìm hiểu ở phần II. II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông nước Cà Mau (cảnh bao quát): Các em lưu ý vào phần thứ nhất của đoạn trích. - Những hình ảnh nổi bật nào của Thiên nhiên Cà Mau gợi cho con người nhiều ấn tượng khi đi qua vùng này? - Ngoài hình ảnh trên còn có âm thanh gì? - Những ấn tượng đó được tác giả cảm nhận qua những giác quan nào?  Các giác quan: Thị giác và thính giác. - Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An?  Nhiều sông ngòi, cây cỏ, phủ kín một màu xanh. GV bình: Chỉ bằng một đoạn văn ngắn nhưng tác giả đã gây được sự hấp dãn cũng như ấn tượng mạnh mẽ cho người đọc về một vùng không gian rộng lớn, mênh mông, với sông ngòi, kênh rạch toả răng chi chít như mạng nhện. Tất cả PHT. - Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện. + Trời nước cây toàn một sắc xanh - Âm thanh rì rào của gió, của rừng, của sóng biển đều đều ru vỗ triền miên.. - 12Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 được bao chùm trong màu xanh: của trời, của nước và của cây, trong tiếng rì rào bất tận của những khu rừng bát ngát bốn mùa, trong tiếng rì rào miên man của sóng biển ngày đêm không ngớt vọng về. Sông nước Cà Mau hiện lên với vẻ đẹp nguyên sơ đầy hấp dẫn và bí ẩn. GV yêu cầu học sinh đọc phần 2 của đoạn trích: (Tiếp Ban mai: Cảnh sông nước Cà Mau) - Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh, rạch, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh?  Độc đáo ở cách đặt tên sông tên đất. Đó là cách đặt tên rất thực tế, phù hợp với đặc điểm của từng vùng ở Cà Mau. +Rạch mái rầm ( có nhiều cây mái rầm) +Kênh bọ mắt ( có nhiều con bọ mắt) +Năm căn ( nhà năm gian) +Cà Mau (nước đen)…. 2. Cảnh sông ngòi, kênh, rạch Cà Mau:. - Kênh ba khía - Rạch mái dầm.  Liệt kê các - Kênh bọ mắt địa danh - Sông Năm Căn  Các địa danh được gọi theo đặc điểm của vùng sông nước Cà Mau.. GV bình: Cách đặt tên của dòng sông, con kênh và vùng đất đã cho ta thấy thiên nhiên ở đây còn rất tự nhiên, phong phú và đa dạng, con người sống gần gũi gắn bó với thiên nhiên thế nên người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mỹ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng biệt để tạo thành tên. - Ở đoạn tiếp tác giả tập trung tả con sông Năm Căn và rừng Đước. Dòng sông được miêu tả bằng những chi - Những chi tiết nổi bật: Nét độc đáo trong dòng chảy Năm tiết nổi bật nào? Căn: + Nước ầm ầm đổ như thác. + Sóng rộng hơn ngàn thước + Cá hàng đàn đen trũi như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. - Em có nhận xét gì về dòng chảy Năm - Dòng chảy Năm Căn rộng lớn và Căn? hùng vĩ - Rừng Đước hiện lên như thế nào? - Rừng Đước: Nét độc đáo trong rừng Đước Năm Căn: PHT. - 13Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010. GV bình: Có lẽ ấn tượng nhất là màu xanh rừng Đước. Nhận xét những nấc bậc màu xanh lúc ẩn, lúc hiện loà nhoà trong sương mù và khói sóng ban mai gợi tả những lớp cây Đước từ non đến già nối tiếp nhau từ bao đời. Không chỉ tinh tế trong cách dùng tính từ chỉ màu sắc, tác giả còn tinh tế trong cách sử dụng động từ. Các cụm từ “thoát qua” “đổ ra” “xuôi về” đều chỉ hoạt động của con thuyền nhưng ở những trạng thái khác nhau: Từ trạng thái vượt qua nơi khó khăn, nguy hiểm, đến trạng thái từ nơi hẹp ra nơi rộng, rồi đến trạng thái nhẹ nhàng trôi trên sông. Năng lực quan sát và miêu tả tài tình, cách sử dụng từ ngữ chính xác của tác giả đã tái hiện rõ nét bức tranh gần của cảnh sông nước Năm Căn. Chuyển: Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt lao động của con người.. + Dựng cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. + Ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lớp kia, đắp từng bậc màu xanh… + Thiên nhiên hoang sơ, bí ẩn, hùng vĩ, rộng lớn.. 3. Cảnh chợ Năm Căn - Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen - Quen thuộc: Giống các chợ kề biển thuộc, vừa lạ lùng. Vì sao có thể nói như Nam Bộ (túp lều lá thô sơ, đống gỗ vậy? cao). Lạ lùng: bề thế trù phú, nhộn nhịp, rực rỡ , nhiều hàng hoá, nhiều dân tộc… - Cảnh tượng đông vui, tấp nập, độc - Cách liệt kê chi tiết hiện thực giúp em đáo và hấp dẫn. hình dung ntn về chợ Năm Căn? - Qua bức tranh về thiên nhiên và con - Qua bức tranh sông nước Cà Mau, người vùng sông nước Cà Mau em có ta nhận thấy tác giả là người am hiểu nhận xét gì về tình cảm của nhà văn? cuộc sống nơi đây, có tấm lòng gắn bó với mảnh đát này III. Tổng kết: - Qua đoạn trích em còn cảm nhận được 1. Nội dung: gì từ vàng đát này? - Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà PHT. - 14Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 tươi đẹp. - Cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp mà hấp dẫn. 2. Nghệ thuật: - Em học tập được gì về nghệ thuật miêu - Quan sát tỉ mỉ, so sánh nhận xét tinh tả cảnh từ văn bản Sông nước Cà Mau? tế, chính xác. - Ngoài năng lực quan sát cần có yếu tố gì nữa?  Tình cảm say mê, gắn bó tự nhiên, cuộc sống. D. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. - Tóm tắt được văn bản. - Nắm bắt được yếu tố quan trọng trong văn miêu tả. - Chuẩn bị bài mới: So Sánh * Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch: Nguồn giáo án: + Tự thiết kế .. PHT. - 15Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 Ngày soạn: 16.1.2010 Tiết: 78 SO SÁNH A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là so sánh. - Phép so sánh có cấu tạo như thế nào. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng phép so sánh để tạo ấn tượng cho bài văn. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số ngữ liệu liên quan đến tiết dạy, Bảng phụ, giấy A4. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài học như yêu cầu của giáo viên. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt đoạn trích “Sông nước Cà Mau” của Đoàn Giỏi. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về khái I. So sánh là gì? niệm của so sánh. - GV gọi hs đọc ví dụ trong sgk. * Ví dụ: - HS đọc ví dụ. (SGK – Tr 24). a) Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. (Hồ Chí Minh) b). (…) trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. (Đoàn Giỏi) - Trong các ví dụ a & b SGK – Tr 24, những sự vật, sự việc nào được mang ra để đối chiếu với nhau?  Sự vật, sự việc: a). Trẻ em = Búp trên cành. b). Rừng đước cao ngất = Dãy trường thành vô tận. - Em có nhận xét gì về 2 sự vật được mang ra để đối chiếu này?  Nhận xét: có nét giống nhau (tương đồng). - Vì sao có thể nói như vậy?  Vì: + Trẻ em mầm non của đất nước, nhỏ bé, xinh xắn, tươi trẻ. + Như búp trên cành, mầm non của cây, PHT. - 16Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 tươi mới, khoẻ khoắn, đầy sức sống. - Đối chiếu các sự vật, sự việc với nhau như vậy để làm gì?  Đối chiếu như vậy để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm. - Sự đối chiếu có quan hệ tương đồng như vậy được gọi là so sánh, Vậy so sánh là gì?. * Kết luận: - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác . - Giữa các sự vật, sự việc so sánh có quan hệ tương đồng. - So sánh nhằm tăng thêm giá trị gợi hình, gợi cảm cho diễn đạt.. GV yêu cầu học sinh lấy thêm một vài ví dụ. - Ví dụ: * “Đường vô xứ nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ”. Ca dao * “Ngó lên nuộc lạt mái nhà Bao nhiêu nuộc lạt thương ông bà bấy nhiêu”. Ca dao GV yêu cầu học sinh đọc mục 3 phần I SGK – Tr 24. * Ví dụ: “ Con Mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến”. (Tạ Duy Anh) - Sự so sánh trong những câu a & b ở mục 1 phần I có gì khác với sự so sánh trong câu văn của tác giả Tạ Duy Anh?  Sự khác nhau: + Ở ví dụ a & b có sử dụng từ như được đặt ở vị trí giữa 2 vế so sánh và được so sánh. + Ở ví dụ của tác giả Tạ Duy Anh không sử dụng từ như giữa 2 vế so sánh và được so sánh. - Hstl- Gvkl và cho hs học theo ghi nhớ * Ghi nhớ (SGK – Tr 24) trong sgk/24. * Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh. - Gv kẻ mô hình của phép so sánh lên bảng và cho hs tự điền vào mô hình của PHT. II/ Cấu tạo của phép so sánh. * Mô hình phép so sánh:. - 17Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 các ví dụ đã tìm được trong câu a & b phần 1 mục I SGK – Tr 24 và ví dụ a ; b phần 3 mục II SGK – Tr 25. - Hs điền mô hình và gvkl lại.. Vế A(Sự vật được so sánh) Rừng đước. Phương diện so sánh.. Từ so sánh.. Vế B(Sự vật dùng để so sánh).. dựng lên cao ngất. như. bức trường thành búp trên cành Trường sơn Cửu Long tre mọc thẳng. Trẻ em Ông cha Mẹ Con người. ? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì về cấu tạo của phép so sánh? - Hstl-Gv ghi bảng + Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm : - Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh. - Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh. - Phương diện so sánh và từ so sánh. + Cấu tạo đó đôi khi được biến đổi( phương diện so sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt) + Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho nhau. * HS đọc Ghi nhớ SGK - Tr. 25 * Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong sgk Bài tập1: Tìm phép so sánh - Gv cho hs tìm một số phép so sánh. - Hs thực hiện - Gv nhận xét và ghi bảng.. PHT. như chí lớn lòng bao la không chịu khuất phục. như. * Cấu tạo của phép so sánh: Vế A + Pdss + Tss + Vế B A: Sự vật, việc được so sánh. B: Sự vật, việc dùng để so sánh.. * Ghi nhớ (SGK tr 25). III/ Luyện tập Bài tập1: Tìm một số phép so sánh - So sánh đồng loại( người với người): Thầy thuốc như mẹ hiền. - So sánh đồng loại(vật với vật): Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. - So sánh khác loại(vật với người): Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch.. - 18Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 - So sánh cái cụ thể và cái trừu tượng: sự nghiệp của chúng ta như rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng. Bài tập 2: Điền từ. Bài tập 2: Điền thêm từ. - Gv cho Hs thực hiện bài tập nhanhchọn ba bài làm nhanh nhất và đúng nhất để ghi điểm. - Sau đó gv nhận xét và ghi bảng.. Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho hs viết. Hs viết chính tả- Gv kiểm tra và sửa lỗi cho hs.. - Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ như trâu... - Đen như bồ hóng; Đen như than; Đen như cột nhà cháy. - Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như ngà... Bài tập 4: Chính tả đọc- viết. D. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học thuộc lòng 2 ghi nhớ SGK Tr 24+25. - Làm các bài tập trong SGK và SBT còn lại. - Chuẩn bị bài : Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. * Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch: Nguồn giáo án: + Tự thiết kế .. PHT. - 19Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch dạy học bài học Ngữ Văn 6-Năm học 2009-2010 Ngày soạn: 17.1.2010 Tiết: 79+80 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Bước đầu hình thành cho hs có kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. 2. Kĩ năng: - HS nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn miêu tả. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Một số văn bản mẫu về văn miêu tả, bảng phụ, giấy A4. 2. HS: chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo viên. C. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là so sánh? Cấu tạo của phép so sánh? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các đoạn I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và vănđể nhận biết vai trò của quan sát, nhận xét trong văn miêu tả. tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. * Ví dụ: SGK - Gv gọi hs đọc ba đoạn văn trong sgk - Hs đọc theo yêu cầu của giáo viên. - Gv cho hs tìm hiểu cách quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. ? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn văn? Đ1: Ngoại hình Dế Choắt. - Hstl-Gvkl và ghi bảng: Đ2: Cảnh sông nước Cà Mau. - Sau đó gv chia lớp thành ba nhóm học Đ3: Cảnh sắc mùa xuân. tập để thảo luận các câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn. - Đại diện các nhóm trình bày- Gv cho các nhóm khác nhận xét và chốt lại các ý đúng- Bổ sung thêm các ý còn thiếu. ? Em có nhận xét gì về năng lực viết của  Người viết biết quan sát, sau đó tác giả? tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật đối tượng được miêu tả. - Hstl-Gvkl: Trước hết người viết đã chọn được cho PHT. - 20Lop6.net. P.GD&ĐT NL.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×