Tải bản đầy đủ (.docx) (213 trang)

giáo án cả năm hóa học 9 lê thị ba thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.24 KB, 213 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 18 /8 /2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 1


<b> ÔN TẬP ĐẤU NĂM </b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


<i><b>- Giúp học sinh hệ thống và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8:</b></i>
Các khái niệm cơ bản, cách lập cơng thức hố học, lập PTHH, tính theo cơng thức
hố học và PTHH, ...


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


<i><b>- Rèn kỹ năng giải các bài tập viết PTHH, tính theo CTHH và PTHH, ...</b></i>
- KNS: rèn kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, quản lý thời gian, giao tiếp, .
<i><b>c) Về thái độ: GD ý thức tự giác trong học tập</b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bài tập</b></i>
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức lớp 8 đã học.</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong bài</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Những kiến thức và kĩ năng cơ bản cần đạt
được trong chương trình hố học lớp 8 là gì? -> ơn tập lại



b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: cho học sinh nhắc lại một số
kiến thức lí thuyết trong chương trình
hố học 8


? Cơ có chất là nước, hãy viết CTHH?
? Nước được tạo nên từ mấy ngtố
HH? Số ngtử của mỗi ngtố


? Là đơn chât hay hợp chất?
? Tính ngtử k, PTK?


? Nếu ta viết CTHH của nước là H3O4
có được khơng? Vì sao?


Gv định hướng cho học sinh trình bày
theo thứ tự: oxit, axit…để tiện cho
việc theo dõi.


Bài tập 1:


GV: cho học sinh làm việc cá nhân
?Gọi 1 Học sinh lên bảng chữa bài
tập, học sinh khác nhận xét


GV: nhận xét chấm điểm.



<b>I. Ôn tập các khái niệm cơ bản (15’)</b>
<i>Nước H2O tạo nên từ 2 ngtố</i>


<i>gồm 2ngtử H và 1ngtử O Là hợp</i>
<i>chất ngtử khối, PTK</i>


<i>- Định lut bo ton khi lng</i>
<i>- Mol</i>


<b>II. Các bài tập vận dông (25’)</b>


<b>Bài 1: </b> <i><b>Lập các PTHH sau cho biết</b></i>
<i><b>chúng thuộc loại phản ứng hoá học</b></i>
<i><b>nào:</b></i>


<i>Fe + O2  ?</i>


<i>KClO3  KCl + ?</i>


<i>Fe2O3 + H2  ? + ?</i>


<i>Al + HCl  ? + ?</i>
<i>Giải:</i>


<i>3Fe + 2O2  Fe3O4</i>


<i>2KClO3  2KCl + 3O2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Chú ý điều kiện cho phản ứng hoá
học xảy ra.



Bài tập2:


GV: Cho học sinh nhắc lại các bước
tính thành phần phần trăm khối lượng
các nguyên tố hoá học trong hợp chất


GV: Cho nhóm 1,2 làm phần a; nhóm
3,4 làm phần b


Bài tập 3:


GV: Cho HS nhắc lại cách giải bài
toán theo PTHH


GV: Cho HS làm bài theo nhóm trong
vịng 8 phút


Dựa vào một số câu hỏi


? Tính nZn , tính số mol của H2
? Tính thể tích của HCl


? Tính số gam ZnCl2


? Tính nồng độ phần trăm của dung
dịch


<i>2Al + 6HCl  2AlCl3+ 3H2</i>



<b>Bài tập 2:</b>


<i>ạ Tính thành phần phần trăm khối lượng</i>
<i>mỗi nguyên tố có trong hợp chất KClO3</i>


<i>b. Lập cơng thức hố học của hợp chất</i>
<i>tạo bởi 40% Ca; 12% C; 48% ọ Biết</i>
<i>khối lượng mol của hợp chất này là:</i>
<i>100g</i>


HS: - Xác định các nguyên tố
- Tính phân tử khối của chất


- Biết nguyên tử khối của mỗi
nguyên tử


Làm bài theo nhóm trong vòng 8 phút
<i>Giải:</i>


<i> 39x100%</i>


<i>a. % K = = 31.83%</i>
<i> 122.5</i>


<i> 35.5x100%</i>


<i> %Cl = = 28.97%</i>
<i> 122.5</i>


<i>%O = 100% - 28.97% -31.83% = 39.2%</i>


<i>b. CTHH: CaCO3</i>


Bài tập 3:


<i>Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với v lít</i>
<i>dd HCl 1M (D = 1,1 gam.ml).</i>


<i>a. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc</i>


<i>b. Tính V</i>


<i>c. Tính nồng độ phần trăm của dd thu</i>
<i>được sau phản ứng</i>


HS: - Viết phương trình hố học
- Tính các dữ kiện theo đầu bài
HS: Làm bài theo nhóm


<i> Giải</i>


<i>a. nZn = 6,5 : 65 = 0,1 (mol)</i>


<i>PTHH:</i>


<i>Zn + 2HCl  ZnCl2+ H2 (1)</i>


<i>Theo (1) </i>


<i>nH = nZn = = 0,1 mol</i>



<i>VH(đktc) = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit</i>


<i>b.  nHCl = 0,2 mol</i>


<i> v = 0,2 : 1 = 0,2 lit</i>


<i>c. mZnCl = 0,1 . 136 = 13,6 g</i>


<i>mdd sau pư = 6,5 + 200x .1,1 - 0,1.2 =</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Vậy nồng độ phần trăm của dd là:</i>
<i>C% = (13,6 : 226,3) . 100% =5,88%</i>


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


- Gv nhấm mạnh các kiến thức trọng tâm
- ? Hoàn thành nhanh các PTHH sau


Zn + HCl ZnCl2 + ...
CuO + ... Cu + H2O
P + O2 ...


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
<i><b>- Ôn tập theo các vấn đề đã học</b></i>


- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào hoá trị, làm các bài tập tương tự/ sgk, sbt 8.
- Đọc bài: Tính chất hố học của oxit. Khái quát về sự phân loại …


_______________________________________



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Chương I. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>
Tiết 2 - Bài 1


<b> TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA OXIT</b>
<b>KHÁI QT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: HS biết được:</b></i>
- Tính chất hố học của oxit:


+ Oxit bazơ tác dụng với nước, dd axit và oxit axit
+ Oxit axit tác dụng với nước, dd bazơ, oxit bazơ.


- Sự phân loại oxit chia ra các loại oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính, oxit
lưỡng tính.


<i><b>b) Về kỹ năng:</b></i>


- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hh của oxit bazơ và oxit axit.
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hố học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.


* KNS: rèn kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, quản lý thời gian, giao tiếp,
<i><b>c) Về thái độ: - HS cẩn thận và đảm bảo an toàn khi làm TN</b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i>


- Dụng cụ: Ống nhgiệm, ống hút
- Hoá chất: CuO, dung dịch HCl



<i><b>b) Chuẩn bị của HS:Nghiên cứu bài mới</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong bài</b></i>
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1')


? Dựa vào kt’ đã học ở lớp 8, cho biết oxit được chia làm mấy loại? Cho
VD mỗi loại.


- HSTL: Gồm 2 loại oxit:


+ Oxit bazơ: Na2O, CaO, CuO, …
+ Oxit axit: SO2, CO2, P2O5, …


? Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hố học nào? Ngồi ra oxit
cịn có thể phân thành những loại nào khác? -> Chúng ta cùng nghiên cứu bài học
ngày hôm nay:


<i><b>b) Dạy nội dung bài mới</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Cho học sinnh nhớ lại tính chất
hố học của nước


? Nước có những tính chất hố học
nào?


<b>I. Tính chất hố học của oxit (35’)</b>


<i><b>1. oxit bazơ có những tính chất hố</b></i>
<i><b>học nào? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

? Viết phương trình hố học xảy ra khi
cho CaO tác dụng với H2O?


? Viết phương trình phản ứng của BaO
với H2O?


? Sản phẩm sinh ra thuộc loại axit ,
bazơ hay muối?


? Vậy bazơ tác dụng với nước tạo ra
sản phẩm gì ?


GV: giới thiệu dụng cụ và hố chất của
thí nghiệm


? Đọc cách tiến hành thí nghiệm?
GV: u cầu HS làm thí nghiệm trong
vịng 3 phút


GV: Gọi học sinh báo cáo kết quả
GV: Cho các nhóm nhận xét kết quả
thí nghiệm


? Viết phương trình hố học xẩy ra?
GV Cho học sinh nhận xét và kết luận
? Cho biết sản phẩm sinh ra khi cho
oxit tác dụng với axit?



GV: Bằng thực nghiệm người ta đã
chứng minh được một số oxit bazơ như
CaO. Na2O, BaO... tác dụng được với
axit taọ thành muối và nước


? Viết phương trình phản ứng xảy ra
với từng trường hợp trên?


? Viết phương trình hoá học khi cho
BaO tác dụng với CO2 ?


? Vậy một số oxit bazơ tác dụng với
oxit axit sinh ra sản phẩm gì?


GV: Ở chương trình lớp 8 chúng ta đã
được làm thí nghiệm đốt cháy p trong
nước được dung dịch mới dung dịch
này làm quỳ tím hố đỏ


? Viết phương trình hố học khi hồ
tan P2O5 vào nước?


? Vậy em rút ra kết luận gì khi cho oxit
axit tác dụng với nước?


<i><b>a, Tác dụng với nước </b></i>
Ví dụ:


CaO + H2O → Ca(OH)2


BaO + H2O →Ba(OH)2
HS: Thuộc loại bazơ


HS: Tạo ra dung dich bazơ( kiềm)
<i>* Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với</i>
<i>nước tạo thành dung dich bazơ( hay là</i>
<i>kiềm)</i>


<i><b>b, Tác dụng với axit: </b></i>
* Thí nghiệm:


- Cách tiến hành:


HS: Cho vào ống nghiệm 1 ít bột CuO
thêm vào 1-2ml dung dich HCl lắc khẽ
<i>- Hiện tượng: </i>


<i>Bột CuO(đen) bị hoà tan tạo thành</i>
<i>dung dich màu xanh lam </i>


<i>- Phương trình hoá học:</i>
<i>CuO + HCl</i> <i>CuCl2+ H2O </i>


<i> </i>


HS: Sản phẩm là muối và nước


<i>* Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với axit</i>
<i>tạo thành muối và nước </i>



HS: Viết phương trình phản ứng
<i><b>c, Tác dụng với oxit axit</b></i>


<i>VD:</i>


<i>BaO + CO2 → BaCO3</i>


HS: Tạo ra muối và nước


<i>* Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng</i>
<i>với oxit axit tạo thành muối và nước </i>
<i><b>2. Oxit axit có những tímh chất hố</b></i>
<i><b>học nào? </b></i>


<i><b>a, Tác dụng với nước</b></i>


VD: P2O5 + 3H2O→ 2 H3PO4
HS: Tạo thành dung dich axit


<i>* Kết luận: Oxit axit tác dụng với nước</i>
<i>tạo thành dung dịch axit</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: Ta đã biết phản ứng của khí
cacbon nic với dung dịch bazơ


? Viết PHTH khi cho CO2 tác dụng với
Ca(OH)2 ?


GV: Các oxit khác như SO2,
P2O5...cũng có phản ứng tương tự


? Viết phương trình hố học với mỗi
trường hợp trên?


? Em rút ra kết luận gì khi cho oxit axit
tác dụng với dung dịch bazơ ?


GV: Cho HS nghiên cứu thông tin
SGK


? Oxit được chia làm mấy loại?
? Lấy ví dụ về các loại oxit trên?


<i>CO2 + Ca(OH)2)→ CaCO3+ H2O </i>
<i> </i>


<i> </i>




<i>*Kết luận: Oxit axit tác dụng với dung</i>
<i>dịch bazơ tạo thành muối và nước </i>
HS: Viết phương trình hố học


<i><b>c, Tác dụng với oxit bazơ:</b></i>
HS: Tạo thành muối và nước


<i>* Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo</i>
<i>thành muối </i>


<b>II. Khái quát về sự phân loại oxit (5’)</b>


( SGK)


HS: Được chia làm 4 loại :


- Oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính,
trung tính


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


? Có những chất sau H2O, KOH, K2O, CO2 hãy cho biết những cặp chất nào
có thể tác dụng với nhau


HS: - K2O + H2O
- CO2 + H2O
- CO2 + K2O


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Học bài theo vở ghi và tham khảo SGK
- Làm bài tập 3,4,5,6 SGK và bài 1.2.3.4- SBT
HD. Bài 4 SGK


a, SO2, CO2
b, Na2O, CaO


____________________________


Ngày soạn: 25/8/2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 3 - Bài 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: - HS biết được tính chất, ứng dụng và cách sản xuất CaO.</b></i>
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Dự đoán, kiểm tra và rút ra kết luận về tính chất hh của CaO.
- Viết được một số PTHH minh hoạ tính chất hoá học của CaO.
- Phân biệt được CaO với các chất khác.


* KNS: rèn kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, quản lý thời gian, giao tiếp, .
<i><b>c) Về thái độ: - HS biết sử dụng CaO có hiệu quả </b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i>


- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, thìa múc hố chất
- Hố chất: CaO, HCl


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ + Nghiên cứu bài mới phần CaO </b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Viết 15’ </b></i>
<i>* Câu hỏi: </i>


Câu 1. ( 4 đ) Phân biệt thế nào là đơn chất, thế nào là hợp chất? Cho VD cụ
thể


Câu 2: ( 6 đ) Cho các chất: CaO; SO3; Fe2O3 ; Na2O ; P2O5.
a. Chất nào tác dụng được với nước ?



b. Viết PTHH xảy ra
<i>* Đáp án: </i>


Câu 1. (4đ) Mỗi ý đúng 2 điểm


+ Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hh cấu tạo nên. VD: Cu; H2; O2; ...
+ Hợp chất là những do từ hai nguyên tố hh trở lên tạo nên. VD: HCl; NaOH;
CuSO4, ...


Câu 2: ( 6đ)


a. Chất tác dụng được với nước là: CaO; SO3 ; Na2O; P2O5. (2 điểm)
b. Viết PTHH xảy ra: (1điểm / PTHH)


CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4
Na2O + H2O → 2NaOH
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1')


? Cho biết tên gọi hố học và tên gọi thơng thường của CaO và nó thuộc loại
oxit gì ( dựa vào thành phần hoá học)?


HS: - Tên hoá học: Canxioxit; Tên thông thường là: vôi sống
- Thuộc loại oxit bazơ.


GV. Vậy để biết được CaO có những tính chất nào và cách sản suất , ứng
dụng ra sao? -> Ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay .



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Cho HS quan sát một ít CaO trong
một chiếc cốc


? Nhận xét thể, màu sắc của Cao


? Nhận xét về nhiệt độ nóng chảy của
CaO


GV: CaO là oxit bazơ nên nó mang đầy
đủ tính chất hố học của oxit bazơ
? Vậy oxit bazơ tác dụng được với
những chất nào?


GV: Ta xét tính chất tác dụng với nước
? Đọc cách tiến hành thí nghiệm


GV: Giới thiệu dụng cụ, hoá chất và
tiến hành thí nghiệm


? Nhận xét hiện tượng của thí nghiệm
? Cho biết tên chất rắn sinh ra


? Viết phương trình hố học xảy ra
? Em nhận xét gì khi cho CaO tác dụng
với H2O


? Tại sao CaO được dùng để làm khô
nhiều chất?



GV: Gọi HS đọc cách tiến hành thí
nghiệm


GV: Gọi hS lên làm thí nghiệm


? Nhận xét hiện tượng của thí nghiệm
? Viết phương trình hố học xảy ra
? Với tính chất này CaO có ứng dụng gì
? Để một ít CaO lâu ngày ngồi khơng
khí em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
GV: Chính vì vậy nếu ta để CaO ngồi
khơng khí lâu ngày sẽ làm giảm chất
lượng


Giáo viên cho HS liên hệ thực tế và


<b>A. Canxioxit (CaO) </b>


<b>I. Canxi oxit có những tính chất</b>
<b>nào? (23’)</b>


<i>* Tính chất vật lí: </i>


<i>Là chất rắn, màu trắng, tnc= 2585toC</i>


<i>* Tính chất hố học: </i>


HS: Tác dụng với nước, axit, oxit axit
<i><b>1. Tác dụng với nước :</b></i>



- Cách tiến hành: SGK-T7


- Hiện tượng: Phản ứng toả nhiệt, sinh
ra chất rắn màu trắng tan ít trong nước
HS: Tạo ra Ca(OH)2 tan ít trong nước
<i>- Phương trình hố học: </i>


<i>CaO + H2O → Ca(OH)2</i>


<i>- Kết luận: phản ứng tạo ra Ca(OH)2</i>


<i>tan ít trong nước, phần tan trong nước</i>
<i>tạo thành dung dịch bazơ </i>


HS: Do CaO có tính hút ẩm mạnh
<i><b>2. Tác dụng với axit </b></i>


- Cách tiến hành thí nghiệm: SGK
- Hiện tượng: phản ứng toả nhiệt, CaO
bị tan trong d2<sub> axit. </sub>


<i>- Phương trình hố học: </i>
<i>CaO+ HCl→ CaCl2+ H2O </i>


<i><b>3. Tác dụng với oxit axit </b></i>


HS: CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành
CaCO3



<i>- Phương trình hố học:</i>
<i>CaO + CO2 → CaCO3 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nghiên cứu thơng tin SGK


? CaO có ứng dụng gì trong đời sống và
sản xuất?


GV: Cho HS học phần ứng dụng SGK
? Nguyên liệu sản xuất CaO


GV: Giới thiệu 2 sơ đồ lị nung vơi :
Cho đá vơi vào lị sau đó đốt đá vơi bị
phân huỷ sau đó làm nguội vôi cho
khơng khí sục vào thu được vơi sống
GV: Cho HS nhắc lại sơ đồ nung vôi
? Viết phương trình phản ứng than cháy
? Viết phương trình phân huỷ đá vôi
GV: Nhận xét học sinh viết phương
trình


<b>II. Canxioxit có những ứng dụng gì?</b>
<b>(SGK- trang 8) (5’)</b>


HS: Dùng trong công nghiệm luyện
kim, khử chua đất trồng trọt ...


<b>III. Sản xuất Canxioxit như thế nào?</b>
(3’)



<i><b>1. Nguyên liệu: SGK </b></i>


HS: Là đá vôi , than đá, củi, dầu
<i><b>2. Các phản ứng hoá học xảy ra : </b></i>
-Phản ứng cháy:


to
C + O2 → CO2


- Phản ứng phân huỷ CaCO3:
CaCO3 → CaO+ CO2


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (1')</b></i>


?1- Viết phương trình minh hoạ tính chất hoá học của CaO :
HS: - CaO(r) + HCl(dd)→ CaCl2(dd) + H2O(l)


- CaO + CO2 → CaCO3(r)


?2- Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
a, CaO và CaCO3 ; b, CaO và Na2O


HS: a, Dùng H2O: CaO phản ứng , CaCO3 Không phản ứng


b, Dùng H2O và thổi thêm vào đó khí CO2 : Na2O khơng có hiện tượng
gì, nếu là CaO sau phản ứng dung dịch bị vẩn đục)


(HS. Tự viết PTHH chứng minh)


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>



- Học bài ; Làm bài 1,2,3 SGK; bài 2.3.4. Sách bài tập


- Đọc bài mới lưu huỳnh đioxit: Tìm hiểu về tính chất của SO2
HD. Bài 4 SGk


a, CO2(k) + Ba(OH2 → BaCO3 (r) + H2O(l)
b, Áp dụng công thức: CM = n/v


- Dựa vào số mol và thể tích của chất ta tính được nồng độ mol của dung
dịch


________________________________


Ngày soạn: 25/8/2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 4 - Bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: - HS biết được: tính chất, ứng dụng và điều chế SO2.</b></i>
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Dự đốn, kiểm tra và rút ra kết luận về tính chất hh của SO2
- Viết được một số PTHH minh hoạ tính chất hố học của SO2.
- Phân biệt được SO2 với các chất khác.


- Tính được thành phần % về về khối lượng của oxit trong hỗn hợp.



* KNS: rèn kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, quản lý thời gian, giao tiếp
<i><b>c) Về thái độ: - HS biết được sự độc hại của SO2</b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i>


+ Hoá chất: Na2SO3, H2SO4 lỗng, quỳ tím, H2O; dd Ca(OH)2
+ Dụng cụ: Bình cầu, ống dẫn khí, chậu thuỷ tinh, phễu nhỏ giọt.
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ + Nghiên cứu bài mới</b></i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (10')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Nêu các tính chất hố học của Canxioxit , viết các phương trình</i>
phản ứng minh hoạ


<i>* Đáp án:</i>


- Tính chất hố học của CaO:


+ Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2
+ Tác dụng với axit:CaO + HCl→ CaCl2+ H2O
+ Tác dụng với oxit axit: CaO + CO2 → CaCO3


* Đặt vấn đề vào bài mới: SO2 là một oxit axit quan trọng. Vậy nó có tính
chất, ứng dụng gì, cách điều chế ra sao? – Bài h.nay


b) Dạy nội dung bài mới



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Cho sinh đọc SGK nhận xét tính
chất vật lí của SO2.


? Cho biết tính chất vật lí của SO2?
? SO2 thuộc loại oxit nào?


GV: Vậy nó có những tính chất hố học
gì ? chúng ta cùng đi tìm hiểu tính chất
hố học của SO2


? Oxit axit có những tính chất hố học
nào?


<b>B. Lưu huỳnh đioxit</b>


<b>I. Lưu huỳnh đioxit có những tính</b>
<b>chất gì? (22’)</b>


<i><b>* Tính chất vật lí.</b></i>


- SO2 là chất khí khơng màu, mùi
hắc, độc, nặng hơn khơng khí.
<i><b>* Tính chất hố học </b></i>


HS: Thuộc loại oxit axit


<i><b>- SO</b>2 mang đầy đủ tính chất hoá học</i>



<i>của một oxit axit.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Viết phường trình hoá học khi cho
SO2 tác dụng với H2O ?


? SO2 gây tác hại gì đối với mơi trường?
? Viết phương trình hố học xảy ra khi
SO2 tác dụng với Ca(OH)2 ?


? Viết phương trình hố học SO2 tác
dụng với oxit bazơ?


GV: Vậy SO2 có những ứng dụng gì
chúng ta cùng xét phần II


GV: Cho học sinh nghiên cứu phần ứng
dụng ở SGK


? SO2 có những ứng dụng gì?


? Cho biết nguyên liệu sản xuất SO2?
? Viết PTHH xảy ra giữa Na2SO3 với
H2SO4?


? Thu SO2 bằng cách nào trong số các
cách em đã học?


a Đẩy nước


b Đẩy khơng khí( úp bình thu)


c Đẩy khơng khí( ngửa bình thu)


GV: Giới thiệu cách điều chế trong CN.
? Viết phương trình hố học khi đốt S
trong khơng khí?


* Tích hợp ƯPBĐKH: SO2 là chất có
tính độc, gây ô nhiễm môi trường, gây
mưa axit, ... hạn chế lượng khí này thải
vào mơi trường như xử lý tốt lượng khí
thải trong các nhà máy, xí nghiệp, các
loại xe xơ giới, ...và tích cực trồng
nhiều cây xanh để bảo vệ môi trường, ...


- PTHH:


<i>SO2 +H2O  H2SO3</i>


<i>- SO2 là chất gây ô nhiễm khơng khí,</i>


<i>gây mưa axit</i>


<i><b>2. Tác dụng với bazơ</b></i>


<i>- Sục SO2 vào dd Ca(OH)2 xuất hiện</i>


<i>kết tủa trắng.</i>
<i>- PTHH:</i>


<i>SO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O</i>



<i><b>3. Tác dụng với oxit bazơ</b></i>
SO2 )+ Na2O  Na2SO3


<b>II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng</b>
<b>dụng gì? (3’)</b>


<i>- Phần lớn để sản xuất H2SO4, ngoài</i>


<i>ra SO2 còn dùng để tẩy trắng, làm chất</i>


<i>diệt nấm mốc</i>


<b>III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như</b>
<b>thế n o? à</b> (7’)


<i><b>1. Trong phịng thí nghiệm.</b></i>


<i>- Cho muối sunfit tác dụng với axit,</i>
<i>hoặc cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc</i>


<i>nóng.</i>


<i>Na2SO3 + H2SO4</i> Na<i>2SO4+ SO2+H2O</i>


HS: Đáp án c bởi vì do SO2 nặng hơn
khơng khí nên đẩy khơng khí ra khỏi
bình


<i><b>2. Trong cơng nghiệp</b></i>


<i>- Đốt S trong khơng khí:</i>
<i> to<sub>C</sub></i>


<i>S + O2</i> <i> SO2</i>


<i>- Đốt quặng pirit sắt (FeS2) thu được</i>


<i>SO2</i>


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (2')</b></i>


? Viết phưng trình hố học minh hoạ tính chất hoá học của SO2
HS: SO2 + H2O  H2SO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Học bài, làm bài 2,3,4,5,6SGK- trang 11


- Nghiên cứu bài mới “ Tính chất hố học của Axit”
HD Bài 3/sgk.tr9:


Đặt x (gam) là khối lượng CuO -> Số mol của Fe2O3 là (20 – x) gam
-> Số mol CuO = x/80 ; Số mol Fe2O3 = (20 – x) /160


Bài ra -> Số mol HCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 (mol)
Ta có PT đại số:


2 6(20 )


0,7



80 160


<i>x</i>  <i>x</i>


 



mCuO = 4g ; mFe2O3 = 16 g => % CuO =


4


100% 20%


20  <sub> ; % Fe2O3 = 80% </sub>


Ngày soạn: 01/9/2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 5 - Bài 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: - HS biết được tính chất hố học chung của axit: Tác dụng</b></i>
với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hố học của axit nói chung.
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit.



* KNS: rèn kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, quản lý thời gian, giao tiếp,
<i><b>c) Về thái độ: HS cẩn thận khi làm thí nghiệm </b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i>


<b>- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, ..</b>


- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4 (L), Zn, dd CuSO4, dd NaOH, quỳ tím, Fe2O3,
Cu(OH)2 .


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Ơn lại định nghĩa về axit ; Đọc trước bài mới. </b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (7')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Viết các phương trình minh hoạ tính chất hoá học của SO2 ?</i>
<i>* Đáp án:</i>


- Tác dụng với nước: SO2 +H2O  H2SO3


- Tác dụng với dd bazơ: SO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
- Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Na2O  Na2SO3


* Đặt vấn đề vào bài mới: ? Nêu định nghĩa axit (đã học ở lớp 8)? Cho VD
về các axit mà em biết


HS: Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit . VD: ...
GV. Các em đã được học định nghĩa về axit. Vậy axit có những tính chất
hóa học như thế nào ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.



b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


? Dự đốn các tính chất hố học của
axit có thể có?


GV hướng dẫn cho học sinh tiến hành
các thí nghiệm nghiên cứu các tính
chất vừa dự đoán


? Nêu phương pháp nhận biết 3 cốc
đựng 3 chât: H2O; dd NaCl; dd HCl?
Gv hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm .


GV hướng dẫn cho học sinh cho Al tác
dụng với axit H2SO4 lỗng.


<b>I.Tính chất hoá học (30’)</b>
<i><b>1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị</b></i>
* Thí nghiệm: SGK


<i><b>* Kết luận: Dung dịch axit làm quỳ tím</b></i>
<i>chuyển sang màu đỏ</i>


<i><b>2. Axit tác dụng với kim loại</b></i>
* Thí nghiệm: SGK



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Nhận xét hiện tượng


Rút ra KL về tính chất của axit tác
dụng với KL.


GV giới thiệu qua về H2SO4 đặc,
HNO3


Gv điều chế sẵn Cu(OH)2 hướng dẫn
học sinh thí nghiệm.


? Nêu hiện tượng xảy ra


? Giải thích hiện tượng, viết PTPU xảy
ra.


GV: PU trên được gọi là phản ứng
trung hoà.


? Dựa vào t/c HH của oxit ( đã học)
lấy VD về sự TD của axit với oxit
bazơ ?


GV cho học sinh tự chọn hố chất làm
thí nghiệm kiểm chứng.


GV: Ngoài ra axit còn tác dụng với
muối các em sẽ học sau.


Gv: y/c HS đọc tt SGK đưa ra KT.


GV giới thiệu Và cho HS biết về một
số a xit dễ bay hơi.


bay ra.


* Giải thích: Do phản ứng tạo ra muối
và giải phóng H2.


2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Fe +2HCl  FeCl2 + H2


<i><b>* Kết luận: D</b>2<sub> axit TD Được với nhiều</sub></i>


<i>KL tạo thành muối và giải phóng khí</i>
<i>hiđrơ.</i>


<i><b>3. Tác dụng với bazơ</b></i>


<b>* Thí nghiệm: Cho Cu(OH)2 tác dụng</b>
với dd H2SO4.


* Hiện tượng: Cu(OH)2 tan tạo ra dd
màu xanh lam.


* Giải thích:


Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 +2H2O
<b>*Kết luận: Axit TD với bazơ tạo thành</b>
<i>muối và nước.</i>



<i><b>4. Tác dụng với oxit bazơ.</b></i>
Fe2O3 + 6HCl  FeCl3 + 3H2O


<i><b>* Kết luận: Axit TD với oxit bazơ tạo</b></i>
<i>thành muối và nước.</i>


Học sinh có thể lấy CuO td với dd axit.
<b>5. TD với muối. (sẽ học ở bài 9)</b>


<b>II. Axit mạnh và axit yếu. (4’)</b>


Dựa vào tính chất hố học , axit được
chia thành 2 loại:


- Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3…
- Axit yếu: H2S, H2CO3….


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


GV: Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học: Các tính chất hh của axit.
GV: Cho học sinh làm bài tập sau trong vịng 2 phút


<i>BT: Chỉ dùng 1 hố chất hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch</i>
không màu sau: NaCl, NaOH, HCl .


HS: Lần lượt nhỏ các dung dịch cần phân biệt vào các mẩu giấy quỳ tím
- Nếu quỳ tím chuyển thành màu đỏ là dung dịch HCl


- Nếu quỳ tím chuyển thành màu xanh thì đó là NaOH
- Nếu quỳ tím khơng chuyển màu là dung dịch NaCl


(Có thể cho hs thực hiện TN nếu đủ hoá chất)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Làm bài tập: 1,4,5 SGK/14, làm các bài tập trong sách bài tập 3.1; 3.2;
3.4/trang 5.


- Đọc bài mới – Bài 4. Một số axit quan trọng (Phần B. AXIT SUNFURIC).
___________________________


Ngày soạn: 01/9/2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: - Học sinh biết được các tính chất của axit H2SO4 lỗng và</b></i>
axit H2SO4 đặc ( tác dụng với KL, tính háo nước).


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hố học của axit H2SO4 lỗng.
- Viết đúng các phương trình hh để minh chứng tính chất hố học của axit
H2SO4 lỗng và H2SO4 đặc nóng.


* KNS : Rèn kĩ năng dự đoán, giao tiếp, quản lý thời gian, ...


<i><b>c) Về thái độ: - Gd học sinh sử dụng an tồn axit trong q trình làm TN</b></i>0
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i>



- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ


- Hoá chất : dd H2SO4 (l); H2SO4 (đ); , Cu(OH)2 , Zn, CuO, Cu, đường
trắng.


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: - Học bài cũ : Nghiên cứu bài mới </b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (7')</b></i>


<i>* Câu hỏi : Nêu tính chất hoá học chung của axit. Viết PTHH minh hoạ ?</i>
<i>* Đáp án :</i>


- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
- Tác dụng với KL: Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
- Tác dụng với bazơ: Cu(OH)2+ H2SO4 CuSO4 + 2H2O
- Tác dụng với oxit bazơ: Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3H2O


* Đặt vấn đề vào bài mới: Axit clohiđric và axit H2SO4 (l) là một axit quan
trọng vậy chúng có những tính chất chung của axit khơng và có ứng dụng gì? Ta
cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


Gv. Cho hs tự đọc lại các tính chất
chung của axit.


-> Y/c hs về nhà tự đọc phần A: Tính


chất - ứng dụng của axit HCl


GV cho học sinh quan sát lọ đựng dd
axit H2SO4


? Nhận xét tính chất vật lí của axit
H2SO4


Gv giảng giải thêm về cách pha loãng
axit này


- Khi pha loãng axit này cần cho từ từ


<b> A. AXIT CLOHI</b>ĐRIC (HCl) : SGK


<b>B.Axit sunfuric (H2SO4) </b>
<b>I.Tính chất vật lí (5')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

vào nước, khuấy đều.


GV thông báo H2SO<i>4</i> lỗng có đủ tính


chất hố học chung của axit.


? Hãy viết các phương trình hố học
minh họa?


GV cho học sinh lên bảng hồn thành
các phương trình HH.



Gv cho học sinh làm thí nghiệm đối
chứng.


GV hướng dẫn học sinh cách tiến hành
thí nghiệm theo nhóm.


? Nêu hiện tượng xảy ra ?


? Em có nhận xét gì về phản ứng của
H2SO4 đặc nóng với Cu ?


Học sinh tìm hiểu thơng tin SGK


? Viết phương trình phản ứng xảy ra?


Gv biểu diễn thí nghiệm
? Nêu hiện tượng xảy ra ?


Gv giới thiệu thêm bọt khí sinh ra.
? Ngồi ra H2SO4 đặc còn hút nước của
những loại chất nào- Gv giảng giải
thêm. Học sinh khi làm những thí
nghiệm này phải cẩn thận.


<b>II.Tính chất hố học. (35')</b>


<i><b>1. Tính chất hố học của axit H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b></i>


<i><b>lỗng.</b></i>



Mang đủ các tính chất hố học chung
của axit.


<i>- Làm quỳ tím hố đỏ</i>


<i>- Tác dụng với kim loại giải phóng H2</i>


<i>H2SO4(l) + Mg MgSO4 + H2</i>


<i>- Tác dụng với bazơ,oxit bazơ tạo muối</i>
<i>và nước </i>


<i>H2SO4 + Zn(OH)2 ZnSO4</i>


<i>+2H2O</i>


<i>H2SO4 +Fe2O3 Fe2(SO4)3 +</i>


<i>3H2O</i>


<i>- Tác dụng với muối (bài sau)</i>


<i><b>2. Axit sunfuric đặc có những tính</b></i>
<i><b>chất hố học riêng.</b></i>


Học sinh cách tiến hành thí nghiệm
theo nhóm.


<i><b>a. Tác dụng với kim loại</b></i>



* Thí nghiệm: Cách tiến hành SGK
* Hiện tượng:


- Ống nghiệm 1 khơng có hiện tượng gì
- Ống nghiệm 2 thì Cu bị tan ra, dd
chuyển sang màu xanh và có khí khơng
màu, mùi hắc thoát ra.


<i>* Nhận xét: H2SO4 đặc nóng đã tác</i>


<i>dụng với Cu sinh ra SO2 và dd CuSO4</i>


<i>Cu + 2H2SO4</i> CuSO<i>4 + SO2 + 2H2O</i>


<i>Ngoài tác dụng với Cu, H2SO4 đặc còn</i>


<i>tác dụng với nhiều kim loại khác khơng</i>
<i>giải phóng H2SO4.</i>


<i><b>b. Tính háo nước.</b></i>
* Thí nghiệm SGK


* Hiện tượng: màu trắng của đường
chuyển dần sang màu vàng rồi màu
nâu, cuối cùng là màu đen xốp, bị bọt
khí đẩy lên miệng cốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>dưới dạng lấy đi các phân tử nước.</i>
<i>C12H22O11 H2SO4 đặc 12C + 11H2O</i>



<i><b>c) Củng cố, luyện tập (2')</b></i>


- BT1. Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O


Viết các PTPƯ của các chất trên với: Dung dịch H2SO4 loãng
HD: Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2O


Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O
K2O + H2SO4  K2SO4 + H2O
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà ('1)</b></i>


- Học bài và làm bài tập 1,5,6 sgk + bài tập 4.2, 4.3; 4.6 /SBT


- Đọc trước bài mới – “Một số axit ...”(tiếp theo) : Về ứng dụng và cách
nhận biết của axit H2SO4 và muối sufat.


Ngày soạn: 09 /9 /2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 7 - Bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
HS biết được :


- Ứng dụng và cách nhận biết axit sufuric và dung dịch muối sufat.
- Phương pháp sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp. .


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Nhận biết được axit sufuric và dung dịch muối sufat ;



- Tính nồng độ hoặc khối lượng của dd axit HCl, H2SO4 trong các phản ứng
* KNS : Rèn kĩ năng ghi nhớ, giao tiếp, ...


<i><b>c) Về thái độ: GD ý thức nghiêm túc trong học tập.</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i>


- Hố chất: H2SO4 lỗng, dd BaCl2; Na2SO4


- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, ống hút.
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ; Chuẩn bị trước bài ở nhà.</b></i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (7')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Nêu tính chất hố học và viết PTHH minh hoạ tính chất hố của</i>
axit sufuric lỗng?


<i>* Đáp án: - Làm quỳ tím chyển thành màu đỏ</i>


- Tác dụng với KL: Zn + H2SO4 (l)  ZnSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazơ: ZnO + H2SO4 (l)  ZnSO4 + H2O
- Tác dụng với bazơ: Zn(OH)2 + H2SO4 (l)  ZnSO4 + 2H2O


* Đặt vấn đề vào bài mới:Để biết được axitsufuric có ứng dụng, cách sản
xuất ra sao và cách nhận biết axt sufuric, muối sufat như thế nào? -> Ta cùng
nghiên cứu bài hôn nay.



b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Học sinh quan sát hình 12 SGK
nêu ứng dụng của H2SO4


? Cho biết các ứng dụng của H2SO4 ?


GV: Cho học sinh nghiên cứu thông tin
SGK


? Cho biết nguyên liệu sản xuất H2SO4?
? Cho biết các công đoạn chính sản
xuất H2SO4?


<b>III. Ứng dụng (7’)</b>
(SGK- Trang 17)


HS: Để làm phẩm nhuộm, chất tẩy rửa,
chế biến dầu mỏ


<b>IV. Sản xuất axit sunfuric (10’)</b>


<i><b>1. Ngun liệu: Khơng khí, nước, S</b></i>
hoặc FeS2


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tích hợp ƯPBĐKH: Trong quá trình
sản xuất H2SO4 có 1 lượng khơng nhỏ


SO2 được tạo thành - là chất có tính
độc, gây ơ nhiễm mơi trường, gây mưa
axit, ... hạn


chế lượng khí này thải vào mơi trường
như xử lý tốt lượng khí thải trong các
nhà máy, xí nghiệp, các loại xe xơ
giới, ...và tích cực trồng nhiều cây xanh
để bảo vệ mơi trường, ...


? Để nhận biết axit suffuric và muối
sufat người ta sử dụng thuốc thử nào?
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm


- Phát dụng cụ và hố chất HS làm thí
nghiệm theo nhóm


GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả ?
Viết PTHH xảy ra


GV: Để nhận biết axit sufuric và muối
sufat ta có thể dùng một số kim loại
như Mg, Zn, Al...


+ SX H2SO4:


SO3 +H2O  H2SO4


<i><b>V</b><b>. Nhận biết axit sunfuric và muối</b></i>



<i><b>sunfat</b><b> (16 )</b></i>’


HS: Dùng dd BaCl2, Ba(OH)2, BaNO3
* Thí nghiệm


- Cách tiến hành: (SGK)


HS: Làm thí nghiệm trong vịng 3 phút
- Hiện tượng: cả hai ống nghiệm đều
xuất hiện kết tủa trắng


- PTHH:


H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl


BaCl2+ Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


- Làm bài tập 1/ sgk.19: Có những chất: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào tác
dụng với dd HCl, dd H2SO4 (l ) sinh ra:


a. Chất khí cháy được trong trong khí?
b. Dd có màu xanh lam?


c. Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit?
d. Dd khơng màu và nước?



? Viết các phương trình hoá học xảy ra.
<i>HD - Đáp án: </i>


a. Zn với cả 2 axit c. BaCl2 + H2SO4
b. CuO với cả 2 axit d. ZnO với cả 2 axit
- Làm BT 4.6/SBT.7


a, Viết PTHH: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2


b, Từ nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) -> Số nFe = 0,15 (mol)
-> mFe = 0,15 x 56 = 8,4 (gam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>


- Học bài và làm bài tập 2, 3, /sgk – Tr19 + bài 4.5 ; 4.5/SBT.7


- Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất hố học của oxit, axit -> Tiết sau
luyện tập.


_____________________________________


<i>( Nhận bàn giao từ tiết 8)</i>


Ngày soạn: 16 /9 /2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 8 - Bài 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>1. Mục tiêu</b>



<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


- Học sinh củng cố những kiến thức về tính chất hoá của oxit và axit.
- Học sinh nắm vững được cách làm một số dạng bài tập hoá học cơ bản.
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng làm các bài tập xác định chất phản ứng và viết PTHH, điều
chế các chất, hoàn thành sơ đồ phản ứng, Nhận biết hoặc tách riêng các chất, ...


* KNS: Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức, quản lý thời gian, trình bày,...
<i><b>c) Về thái độ: HS tự giác ơn tập. </b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, một số dạng bài tập </b></i>
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Ôn kiến thức và làm bài tập </b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Viết 15'</b></i>
<i>* Câu hỏi: </i>


Câu 1: ( 6 điẻm)


Trình bày tính chất hoá học của oxit axitvà oxit bazơ. Viết PTHH minh hoạ
cho mỗi tính chất?


Câu 2: ( 4 điểm) 1 2 3
Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau: S → SO2 → SO3 → H2SO4
4



→Na2SO4


<i>* Hướng dẫn chấm, biểu điểm:</i>


Câu 1: - Trình bày tính chất hố học của oxit axit và oxit bazơ mỗi tính chất
viết được PTHH minh hoạ được 1 điểm


Câu 2: viết đúng mỗi PTHH được 1 điểm


* Đặt vấn đề vào bài mới: Để nắm vững những kiến thức về oxit, axit và vận
dụng vào làm bài tập chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Treo sơ đồ một số chỗ khuyết
tên chất về tính chất hố học của oxit
? Em hãy điền tên các chất để hoàn
thiện sơ đồ?


GV: Cho các nhóm hoạt động tìm
các chất cụ thể viết PTHH cho những
tính chất trên


GV: Treo bảng phụ cho học sinh tìm
chất thích hợp điền vào chồ dấu
chấm hỏi.



<b>I. Kiến thức cần nhớ (8’)</b>
<i><b>1. Tính chất hoá học của oxit</b></i>
(SGK)


HS:


1 Axit ; 2 Bazơ ; 3 Muối ; 4 Nước


HS: Hoạt động nhóm trong vịng 3 phút
sau đó báo cáo KQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV: Cho học sinh về nhà tìm ví dụ
viết PTHH


<b>- Cách làm như phần 1</b>


<b>Bài tập 1: trang 21 </b>


GV: Gọi học sinh lên làm


- Theo dõi và uốn nắn HS cách viết
phương trình hoá học


GV: Cho học sinh thảo luận theo
nhóm làm bài tập 2- Trang 21 trong
vòng 4 phút


1. CuO + 2HCl CuCl2 + H2O


2. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


3. CaO +SO2 CaSO3


4. Na2O + H2O 2NaOH
5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
<b>2. Tính chất hố học của axit</b>


HS:1.Kim loại; 2.Oxit bazơ ; 3. quỳ tím
PTHH:


1. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2


2. 3H2SO4 + Fe2O3 2Fe(SO4)3
+3H2O


3. H2SO4 + Fe(OH)2 FeSO4 +
2H2O


- TD với kim loại.


2H2SO4đ + Cu to<sub> Cu SO4 + 2H2O +</sub>
SO2


- Tính háo nước.


C12H22O11 +H2SO4(đ) to<sub> 12C + 11H2O</sub>
<b>II. Bài tập: (19’)</b>


<i><b>Bài 1- Trang 21</b></i>


3 HS lên bảng làm mmỗi em 1ý.


<i>a, Những oxit tác dụng với nước là: </i>
<i>SO2, Na2O, CaO, CO2</i>


<i>H2O + SO2</i> <i> H2SO3</i>


<i>H2O +CaO</i> <i>Ca(OH)2</i>


<i>Na2O+ H2O </i> <i>2NaOH</i>


<i>b,Những</i> <i>oxit</i> <i>tác</i> <i>dụng</i>


<i>vớiaxiclohiđric:CuO,Na2O CaO+2HCl</i>


<i>CaCl2 + H2O</i>


<i>Na2O + H2SO4 Na2SO4 + H2O</i>


<i>c,Những oxit tác dụng với natrihiđroxit:</i>
<i>SO2, CO2</i>


<i>2NaOH + SO2</i> <i>Na2SO3 + H2O</i>


<i>2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV: Nhận, xét và kết luận


Bài 5 SGK- Trang 21


GV: Cho học sinh 2 em ngồi cạnh
nhau thảo luận



GV: Cho học sinh 2 em ngồi cạnh
nhau thảo luận


? Lựa chọn đáp án đúng?


GV: Nhận xét và kết luận bài làm của
học sinh


- Đại diện nhóm lên báo cáo


<i>a, Những phản ứng điều chế bằng</i>
<i>phương pháp hoá hợp là: Cả năm chất </i>
<i>b, Những phản ứng điều chế từ phản ứng</i>
<i>hoá hợp và phân huỷ</i>


<i>Những oxit là: CuO, CO2</i>


<i>c, PTHH: to</i>


<i>Cu(OH)2</i> <i>CuO+ H2O</i>


<i> to</i>


<i>CaCO3</i> <i>CO2 + CaO</i>


<i><b>Bài 5 Trang 21</b></i>


- Học sinh 2 em ngồi cạnh nhau thảo
luận



Thực hiện dãy chuyển đổi hoá học bằng
cách sau: viết những PTHH


S+ O2 SO2


SO2 + O2 SO3


SO3 + H2O H2SO4


<i><b>Bài 5.2 SBT</b></i>
HS: Thảo luận


Để phân biệt hai dung dịch Na2SO4 và
Na2CO3 người ta có thể dùng thuốc thử
là BaCl.


- Có bọt khí thốt ra, nhận ra dung dịch
Na2CO3


- Khơng có bọt khí, nhận ra dung dịch
Na2SO4


HS: Đáp án B
<i><b>c) Củng cố, luyện tập (2')</b></i>


- GV: Yêu cầu học sinh nắm được những kiến thức trọng tâm về tính chất
hố học của Oxit, Axit


- Làm BT:



? Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sufurric lỗng sinh ra khí
H2?


A, Cacbon ; B, Sắt C, Đồng ; D, Bạc ; E, Lưu huỳnh
<i>HD: đáp án B, Viết PTHH xảy ra:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Đọc trước bài thực hành “Tính chất hố học của oxit và axit”
+ Đọc cách tiến hành


+ Dụng cụ, hoá chất cần thiết.


__________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tiết 9 – Bài 6
<b>THỰC HÀNH:</b>


<b>TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện các TN:


- Oxit tác dụng với nước tạo thành dd axit hoặc bazơ .
- Nhận biết dd axit, dd bazơ và dd muối sunfat.


<b>2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng</b>
các thí nghiệm trên .



- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các PTHH cho các TN
trên.


- Viết tường trình thí nghiệm.


* KNS: Rèn kĩ năng quản lý thời gian, tái hiện kiến thức, hợp tác, ...


<b>3. Thái độ : - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và thực</b>
hành hoá học


<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống
- Có năng lực thực hành tốt


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị cho học sinh mỗi bộ thí nghiệm gồm:</b>


- Dụng cụ: Giá ống nghiệm : 1 chiếc ; Ống nghiệm: 10 chiếc ; Kẹp gỗ: 1
chiếc lọ thuỷ tinh miệng rộng: 1 chiếc ; Mi sắt: 1 chiếc


- Hố chất: Canxi oxit, H2O, P đỏ, dung dịch HCl, dung dịch Na2SO4; Q
tím, dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 .


<b>2. Học sinh: - Ơn tập lại các tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit, tính</b>
chất hố học của axit.


- Hs chuẩn bị bản tường trình :



<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (6')</b>


<b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>


- Kiểm tra một số nội dung lí thuyết liên quan
+ Tính chất hố học của oxit bazơ .


+ Tính chất hố học của oxit axit
+ Tính chất hố học của axit


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV y/c HS hoạt động cá nhấn nghiên cứu thơng tin SGK về thí nghiệm 1 (2') sau
đó hoạt động nhóm tổ tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn


- HS tự nghiên cứu thí nghiệm trong SGK trình bày dụng cụ, hố chất, cách tiến
hành thí nghiệm sau đó hoạt động theo nhóm tổ tiến hành làm thí nghiệm 1


+ Các tổ tiến hành thí nghiệm: Cho một mẩu CaO vào ống nghiệm sau đó
thêm dần 1  2 ml nước H2O  quan sát hiện tượng xẩy ra


+ Ghi hiện tượng quan sát được vào báo cáo; kết luận và viết PTHH
+ Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình


- GV nhận xét, đánh giá:


* Kết quả thí nghiệm :



- Hiện tượng :
+ Mẩu CaO nhão ra .


+ Phản ứng toả nhiệt .


+ Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy q tím: q tím
chuyển sang màu xanh (  dung dịch thu được có tính bazơ ).


- Kết luận: CaO (canxi oxit) có tính chất chất hố học của oxit bazơ.
- Phương trình hoá học:


CaO + H2O  Ca(OH)2


<b> Hoạt động 2: Thí nghiệm phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước. (11')</b>
- GV y/c HS hoạt động cá nhấn nghiên cứu thơng tin SGK về thí nghiệm 2 (2') sau
đó hoạt động nhóm tổ tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn


<i>- Các nhóm tổ tiến hành thí nghiệm theo mục tiêu, ghi lại kết quả sau đó các nhóm</i>
báo cáo.


- Dự kiến câu trả lời của học sinh:


- Hiện tượng:


- P đỏ trong bình tạo thành những hạt nhỏ
màu trắng, tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.


- Nhúng một mẩu q tím vào dung dịch đó,
q hố đỏ, chứng tỏ dung dịch thu được có tính axit.



- Kết luận: Điphotpho pentaoxit (P2O5) có
tính chất của oxit axit .


- Phương trình hố học:


P2O5 +3 H2O  2H3PO4
- GV nhận xét, đánh giá


<b>Hoạt động 3: Nhậnbiết các dung dịch (10')</b>


<i><b>- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm trình bày cách nhận biết được từng chất trong</b></i>
mỗi lọ đựng các dung dịch H2SO4, HCl, Na2SO4 được chứa trong các lọ mất nhãn,
không màu


- Các nhóm thực hiện y/c của GV 4' sau đó báo cáo
- Dự kiến câu trả lời của học sinh:


 Cách làm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bước 2: 2 ống nghiệm còn lại, nhỏ 1 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm :</b>
 Hiện tượng:


<b>Bước 1: Thử vào mỗi lọ vào mẩu giấy q tím .</b>


+ Nếu q tím khơng đổi màu thì lọ đựng dung dịch Na2SO4 ( Số 1).
+ Nếu q tím đổi sang đỏ, lọ số 2 và lọ số 3 đựng dung dịch axit .
<b>Bước 2: 2 ống nghiệm còn lại, nhỏ 1 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm :</b>


+ Nếu trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban đầu là dung


dịch H2SO4 .(Số 2)


+ Nếu khơng có kết tủa thì lọ ban đầu là dung dịch HCl ( Số 3)


* Phương trình:


BaCl2 + H2SO4 2HCl + BaSO4
- GV nhận xét, đánh giá


<b>C - D. Hoạt động luyện tập - vận dụng (3')</b>
- HS nhắc lại trọng tâm của bài, GV nhận xét, bổ sung


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (2')</b>


- Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết với các nội dung sau:
+ Tính chất hố học của oxit, axit


+ Hồn thành dãy chuyển hố theo sơ đồ, nhận biết một số chất, tính n,m,v
(xem lại BT 1,5 + thí nghiệm 3 – bài thực hành).


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Ngày soạn: 23/9/2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 10:


<b> KIỂM TRA 1 TIẾT VỀ OXIT VÀ AXIT</b>
<b>1. Mục tiêu bài kiểm tra:</b>


<i>a. Kiến thức: Đánh giá học sinh việc nắm các kiến thức đã học về tính chất</i>


hố học của oxit, axit. Cách phân biệt hoặc nhận biết các loại oxit và axit .


<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định 1 chất có tham gia phản ứng hố học</i>
khơng và viết phương trình hố học, giải các bài tốn tính theo PTHH, tính nồng
độ dung dịch axit; nhận biết các chất, ...


* KNS: Tái hiện kiến thức, quản lý thời gian, ...


<i>c. Thái độ: Gd tính trung thực, cẩn thận trong giờ kiểm tra.</i>
<b>2. Nội dung đề</b>


<b>A. Ma tr n ậ đề</b>
Nội dung
kiến thức


Mức độ nhận thức


Tổng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao


<b>Oxit</b> Phân biệt


được oxit


axit, oxit
bazơ theo
cơng thức
hóa học
(C2-TL)


Vận dụng
kiến thức về
tính chất
hóa học của
oxit axit để
giải bài tập
tính theo
PTHH
(C5-TL)


<b>Số câu hỏi</b> <b>1</b> <b>0,5</b> <b>2</b>


<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>2</b> <b>1</b> <b>4</b>


<b>40%</b>


<b>Axit</b> Dựa vào


tính chất
hóa học
nhận biết


các a xit
(C3-TL)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Số câu hỏi</b> <b>1</b> 1 <b>2</b>
<b>Số điểm</b>


<b>Tỉ lệ %</b>


<b>3</b> 1 <b>4</b>


<b>40%</b>
<b>Tổng hợp</b>


<b>kiến thức</b>
<b>về oxit và</b>
<b>axit</b>


Dựa vào
tính chất
hóa học của
oxit và axit
để lựa chon
câu trả lời
đúng


(C1-TN)


<b>Số câu hỏi</b> <b>1</b> <b>1</b>


<b>Số điểm</b>


<b>Tỉ lệ %</b>


<b>3</b> <b>2</b>


<b>20%</b>
<b>T/ s câu</b>


<b>T/ s điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>1</b>
<b>3</b>
<i><b>30%</b></i>


<b>1</b>
<b>5</b>
<i><b>50%</b></i>


<b>1</b>
<b>1</b>
<i><b>10%</b></i>


<b>1</b>
<b>1</b>
<i><b>10%</b></i>


<b>5</b>
<b>10</b>
<b>100%</b>
<b>B. Đề kiểm tra</b>



<b> Đề 1: Lớp 9a </b>
<b>I. Trắc nghiệm.</b>


<i><b>Câu 1: Hãy khoanh tròn trước các phương án đúng 3đ</b></i>


1. Dãy oxit nào sau đây vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch bazơ


a. CaO, CuO b. CO, Na2O


c. CO2, SO2 d. P2O5, MgO


2. Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?


a. Na2SO3 và H2O b. Na2SO3 và NaOH


c. Na2SO4 và HCl d. Na2SO3 và H2SO4


3. Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống


a. CaCO3 b. NaCl


c. K2CO3 d. Na2SO4


4. Phản ứng giữa dung dịch HCl và NaOH là phản ứng


a. Hóa hợp b. Trung hịa


c. Thế d. Phân hủy



5. Trong cơng nghiệp, sản xuất axit sunfuric qua mấy công đoạn
a. 1 b. 2


c. 3 d. 4


6. Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:


a. SO2 b. CaO


c. Fe2O3 d. Al2O3


7. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong khơng khí
với ngọn lửa màu xanh?


a. Zn + HCl b. ZnO + HCl


c. Zn(OH)2+ HCl d. NaOH + HCl


8. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

c. P2O5 + H2SO4 loãng d. Cu + H2SO4 đặc, nóng
9. Dãy chất nào sau đậy dùng để điều chế lưu huỳnh đioxit


a. S, Na2SO3, FeS2 b. S, NaNO3, FeS
c. S, CaSO4, FeS c. S, NaCl, Fe(OH)2
10. Oxit trung tính là:


a. Al2O3, ZnO b. CO, NO
c. SO2, SO3 d. CaO, Na2O



11. Điphotphopentaoxit tác dụng với nước tạo thành:


a. Na3SO4 b. Ba3(PO4)2
c. H3PO4 d. H2PO4
12. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành


a. Xanh b. Vàng
c. Tím d. Đỏ
<b>II. Tự luận.</b>


<b>Câu 2 : 2đ</b>


Trong các chất sau chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ: BaO, CO2, SO2,
Na2O


<b>Câu 3: 3 đ</b>


Có 3 lọ hố chất khơng nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch: H2SO4, HCl,
Na2SO4. Hãy tiến hành thí nghiệm nhận biết các loại hố chất đó .


<b>Câu 4 : 1đ</b>


Có những chất sau : CuO, BaCl2, Zn chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng
sinh ra :


a. Chất khí cháy được trong khơng khí.
b. Dung dịch có màu xanh lam.


<b>Câu 5: 1 đ</b>



Cho 22 g khí CO2 tác dụng vừa hết với dd Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và CO2
Tính khối lượng của Ba(OH)2 cần dùng


<b>Đề 2: Lớp 9b </b>
<b>I. Trắc nghiệm.</b>


<i><b>Câu 1: Hãy khoanh tròn trước các phương án đúng 3đ</b></i>


1. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp O2 và CO2. Người ta cho hỗn hợp đi
qua dung dung dịch chứa


a. HCl b. Na2SO4


c. NaCl d. Ca(OH)2


2. Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ


a. SO2 b. Na2O


c. CO d. Al2O3


3. Axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây


a. Zn, CO2, NaOH b. Zn, Cu, CaO


c. Zn, H2O, SO3 d. Zn, NaOH, Na2O


4. Trung hòa 100ml dung dịch HCl cần vừa đủ 50ml dung dịch NaOH 2M. Hãy
xác định nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

c. 0,1M d. 0,2M


5. Trong công nghiệp, sản xuất axit sunfuric qua mấy công đoạn
a. 1 b. 2


c. 3 d. 4


6. Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là:


a. SO2 b. CaO


c. Fe2O3 d. Al2O3


7. Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau sinh ra chất khí cháy trong khơng khí
với ngọn lửa màu xanh?


a. Zn + HCl b. ZnO + HCl


c. Zn(OH)2+ HCl d. NaOH + HCl


8. Cặp chất nào sau đây xảy ra phản ứng:


a. Na2O + NaOH b. Cu + HCl


c. P2O5 + H2SO4 loãng d. Cu + H2SO4 đặc, nóng
9. Dãy chất nào sau đậy dùng để điều chế lưu huỳnh đioxit


a. S, Na2SO3, FeS2 b. S, NaNO3, FeS
c. S, CaSO4, FeS c. S, NaCl, Fe(OH)2
10. Oxit trung tính là:



a. Al2O3, ZnO b. CO, NO
c. SO2, SO3 d. CaO, Na2O


11. Điphotphopentaoxit tác dụng với nước tạo thành:


a. Na3SO4 b. Ba3(PO4)2
c. H3PO4 d. H2PO4
12. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành


a. Xanh b. Vàng
c. Tím d. Đỏ
<b>II. Tự luận.</b>


<b>Câu 2 : 2đ</b>


Trong các chất sau chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ: CaO, CO2, SO2,
CuO


<b>Câu 3: 3 đ</b>


Có 3 lọ hố chất khơng nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong 3 dung dịch: H2SO4, HCl,
Na2SO4. Hãy tiến hành thí nghiệm nhận biết các loại hố chất đó .


<b>Câu 4 : 1đ</b>


Có những chất sau : CuO, BaCl2, Zn chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
sinh ra :


a. Chất khí cháy được trong khơng khí.


b. Dung dịch có màu xanh lam.


<b>Câu 5: 1 đ</b>


Cho 22 g khí CO2 tác dụng vừa hết với dd Ca(OH)2
a. Viết PTHH


c. Tính khối lượng của Ca(OH)2 cần dùng
3. Đáp án – Biểu điểm.


<b> Lớp 9a:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Câu 1 ( 3 điểm )</b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


c d a b c b a d a b c d


<b>Câu 2 ( 2 điểm )</b>
- Oxit axit : CO2, SO2
- Oxit bazơ : BaO, Na2O
<b>Câu 3: (3 điểm) </b>


+ Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dung dịch ban đầu .
Bước 1: Lấy ở mỗi lọ vào mẩu giấy q tím .


+ Nếu q tím khơng đổi màu thì lọ đựng dung dịch Na2SO4 (Số
1).


+ Nếu q tím đổi sang đỏ, lọ số 2 và lọ số 3 đựng dung dịch axit .


Bước 2: - Lấy ở mỗi lọ chứa dung dịch axit 1 ml dd cho vào ống
nghiệm, nhỏ 1 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm


+ Nếu trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban
đầu là dung dịch H2SO4 .( Số 2)


+ Nếu khơng có kết tủa thì lọ ban Là dung dịch HCl ( Số 3)
* Phương trình:


BaCl2 + H2SO4  2HCl + BaSO4
<b>Câu 4 ( 1 điểm )</b>


a.Zn


H2SO4 + Zn <sub> ZnSO4 + H2</sub>


b.CuO


H2SO4 + CuO <sub>CuSO4 + H2O</sub>


<b>Câu 5 (1 điểm )</b>


a, Phương trình hóa học:


CO2 + Ca(OH)2 <sub>CaCO3 + H2O</sub>


- Số mol của CO2 :


2
22


0,5( )
44
<i>CO</i>
<i>m</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i>
  


b, Khối lượng của Ca(OH)2: Theo pt sô mol của CO2 = số mol của
Ba(OH)2_.Suy ra số mol của Ca(OH)2 = 0,5 mol


Khối lượng Ca(OH)2 cần dùng :


2


( ) . 0,5.74 37( )


<i>Ba OH</i>


<i>m</i> <i>n M</i>   <i>g</i>


<i>Mỗi</i>


<i>phương án</i>
<i>đúng được</i>
<i>0,25 điểm</i>


0,5đ
0,5đ


0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>L p 9b:ớ</b>


<b>Đáp án</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>Câu 1 ( 3 điểm )</b>


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


d b d b c b a d a b c d


<b>Câu 2 ( 2 điểm )</b>
- Oxit axit : CO2, SO2


<i>Mỗi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- O xit bazơ : CaO,CuO
<b>Câu 3: (3 điểm) </b>


+ Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dung dịch ban đầu .
Bước 1: Lấy ở mỗi lọ vào mẩu giấy q tím .



+ Nếu q tím khơng đổi màu thì lọ đựng dung dịch Na2SO4 (Số
1).


+ Nếu q tím đổi sang đỏ, lọ số 2 và lọ số 3 đựng dung dịch axit .
Bước 2: - Lấy ở mỗi lọ chứa dung dịch axit 1 ml dd cho vào ống
nghiệm, nhỏ 1 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm


+ Nếu trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì lọ dung dịch ban
đầu là dung dịch H2SO4 .( Số 2)


+ Nếu khơng có kết tủa thì lọ ban Là dung dịch HCl ( Số 3)
* Phương trình:


BaCl2 + H2SO4  2HCl + BaSO4
<b>Câu 4 ( 1 điểm )</b>


a.Zn: H2SO4 + Zn <sub> ZnSO4 + H2</sub>


b.CuO: H2SO4 + CuO <sub>CuSO4 + H2O</sub>


<b>Câu 5 (1 điểm )</b>


a, Phương trình hóa học:


CO2 + Ba(OH)2 <sub>BaCO3 +H2O</sub>


- Số mol của CO2 :


2



22


0,5( )


44


<i>CO</i>
<i>m</i>


<i>n</i> <i>mol</i>


<i>m</i>


  


b, Khối lượng của Ba(OH)2: Theo pt sô mol của CO2 = số mol của
Ba(OH)2_.Suy ra số mol của Ba(OH)2 = 0,5 mol


Khối lượng Ba(OH)2 cần dùng :


2


( ) . 0,5.171 85,5( )


<i>Ba OH</i>


<i>m</i> <i>n M</i>   <i>g</i>




0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra</b>


- Về nắm kiến thức:


...
...
- Kỹ năng vận dụng:


...
...
- Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra:


...
...
- Tổng hợp kết quả điểm kiểm tra:


Lớp G K Tb Y Kém



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tổng


Ngày soạn: 23/9/2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 11 - Bài 7


<b> TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA BAZƠ</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết được:</b>


Những tính chất hố học chung của bazơ, tính chất riêng của kiềm (bazơ
tan) và tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ).


<b>2. Kỹ năng: - Tra bảng tính tan để biết được 1 bazơ cụ thể thuộc loại kiền</b>
hay bazơ không tan.


- Quan sát TN để rút ra kết luận về tính chất của bazơ và tính chất riêng của
bazơ khơng tan.


- Nhận biết được môi trường dd bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím và dd
phenolphtalein) .


- Viết phương trình phản ứng hố học minh hoạ cho tính chất hố học của ba
zơ.


* KNS: Nhận biết, ghi nhớ kiến thức



<b>3. Thái độ : Gd ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận và u thích bộ mơn.</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống


- Có năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quản lí
thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:</b>
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm; Ống nghiệm ; Đũa thuỷ tinh


* Hoá chất: Dung dịch NaOH; Phenolphtalein; Q tím; Cu(OH)2,
<b>2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà .</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (2')</b>


- Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài học: Khái niệm, công thức chung,
phân loại bazơ đã học lớp 8


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Tác dụng của dd bazơ với chất chỉ thị màu (3')</b>


<i><b>- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tổ tiến hành thí nghiệm 1 theo sự hướng dẫn</b></i>
của GV 4'



<i>- HS tự nghiên cứu SGK kết hợp lý thuyết đã học ở lớp 8 tiến hành thí nghiệm 1</i>
theo nhóm tổ 4' sau đó các nhóm báo cáo.


- Sản phẩm:


* Thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nhỏ một giọt dd phelonptalein vào ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2 hoặc
NaNH (2)


+ Dự kiến câu trả lời của học sinh:
- Hiện tượng:
TN1: quỳ tím chuyển màu xanh
TN2: dd chuyển sang màu hồng


* Nhận xét:Các d2<sub> bazơ (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị.</sub>
- Quỳ tím thành màu xanh.


- D2<sub> phelonptalein không màu thành màu đỏ.</sub>
<i><b>- GV nhận xét và chốt kiến thức</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit (10')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạt động cá nhân tự lấy các ví dụ về tác dụng của dd bazơ với oxit</b></i>
axit


<i>- HS hoạt động cá nhân tự nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức đã học dự đốn tính</i>
chất và lấy ví dụ


- Sản phẩm:



3Ca(OH)2 + P2O5 Ca3(PO4)2 +3H2O
2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2SO4


* Kết luận: D2<sub> bazơ (kiềm)TD với oxit axit tạo thành muối và nước</sub>
<i><b>- GV nhận xét và chốt kiến thức</b></i>


<b>Hoạt động 3: Tác dụng của bazơ với dd axit (10')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạt động cá nhân tự lấy các ví dụ về tác dụng của dd bazơ với oxit</b></i>
axit


<i>- HS hoạt động cá nhân tự nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức đã học dự đốn tính</i>
chất và lấy ví dụ


- Sản phẩm


KOH + HCl KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 Cu(NO3)2 +2H2O


* Kết luận: Bazơ tan và bazơ không tan đều
TD với axit tạo thành muối và nước.( PƯ trung hoà)


<i><b>- GV nhận xét và chốt kiến thức</b></i>


<b>Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ (10')</b>


<i><b>- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tổ tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của</b></i>
GV 4'



<i>- HS tự nghiên cứu SGK tiến hành thí nghiệm theo nhóm tổ 4' sau đó các nhóm</i>
báo cáo.


- Sản phẩm:


* Thí nghiệm : Đốt nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn


* Nhận xét: sau một thời gian từ chất rắn màu xanh chuyển sang màu đen và hơi
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Cu(OH)2  CuO + H2O


Một số bazơ không tan khác ( Fe(OH)3, Al(OH)3...) cũng bị nhiệt phân tương tự
<b>* Kết luận: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước</b>


<i><b>- GV nhận xét và chốt kiến thức</b></i>


<b>Hoạt động 5: So sánh tính chất hố học của bazơ tan và bazơ khơng tan (5')</b>
<b>- GV y/c HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: so sánh tính chất hố học của bazơ</b>
tan (kiềm) và bazơ không tan?


<i>- HS hoạt động cá nhân ghi nhớ và tổng hợp kiến thức, báo cáo kết quả</i>
- Sản phẩm:


Giồng nhau: Đều tác dụng với dd axit
Khác nahu:


Bazơ tan (kiềm): Bazơ không tan:


+ Tác dụng với chất chỉ thị màu .


+ Tác dụng với oxit axit.


+ Bị nhiệt phân huỷ


<i><b>- GV nhận xét và chốt kiến thức</b></i>
<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


* GV: Gọi 1 HS nêu lại tính chất của bazơ .
HS: - Giống nhau: + Tác dụng với axit.
- Bazơ tan (kiềm): + Tác dụng với oxit axit.
- Bazơ không tan: + Bị nhiệt phân huỷ
<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>


<b>* GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 2 theo nhóm .</b>
- Bài tập 2, SGK.


* Đáp án: Bài 2:


a. TD với HCl: tất cả các bazơ đã cho.
2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + H2O
HCl +NaOH NaCl + H2O
2HCl +Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O


b. Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: bazơ không tan Cu(OH)2.
Cu(OH)2 t<sub> CuO + H2O</sub>


c. TD với CO2 các d2 <sub>bazơ NaOH, Ba(OH)2.</sub>
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O



d. Đổi màu quỳ tim thành xanh: NaOH, Ba(OH)2.
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>


- Làm các bài tập 1,3,5 SGK ; Bài 7.2, 3, 4 SBT
- Đọc trước bài mới: “Một số bazơ quan trọng”
+ Nghiên cứu tính chất vật lí, hố học của NaOH
+ Tìm những ứng dụng của NaOH và cách điều chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn: 29/9/2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 12 - Bài 8


<b> MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
HS biết được:


- Tính chất vật lí, tính chất hố học và ứng dụng của NaOH.
- Biết phương pháp sản xuất NaOH từ muối ăn .


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hh của NaOH
- Nhận biết được dd NaOH


- Rèn luyện kĩ năng làm các bài tốn định lượng tính khối lượng hoặc thể
tích dd NaOH tham gia pư .



- Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hố học
của NaOH .


<i><b>c) Về thái độ: Gd ý thức sử dụng NaOH an toàn</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:</b></i>
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm,Ống nghiệm, Kẹp gỗ


* Hố chất: Dung dịch NaOH, q tím, dung dịch HCl, dd Phenolphtalein
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới ở nhà .</b></i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (7')</b></i>


<i>* Câu hỏi: ? So sánh tính chất hố học của bazơ tan và bazơ khơng tan ?</i>
<b> ? Học sinh làm bài tập 2 SGK phần b,c </b>


<i>* Đáp án: </i>


- Hs nêu điểm giống, khác nhau về tính chất hố học của bazơ tan và bazơ
khơng tan.


- Bài tập: 2.b - Những chất bị nhiệt phân huỷ là: Cu(OH)2
Cu(OH)2 CuO + H2O


c, Những chất tác dụng với CO2 là : NaOH, Ba(OH)2


Phương trình : 2NaOH(dd) + CO2(k)  Na2CO3(dd) + H2O(l)


Ba(OH)2(dd) + CO2(k)  BaCO3(r) + H2O(l)


* Đặt vấn đề vào bài mới: Trong các bazơ NaOH là một bazơ được sd nhiều
trong thực tế. Để nắm được tính chất hoá học, ứng dụng, cách điều chế NaOH ta
cùng nghiên cứu bài hôm nay.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hướng dẫn học sinh lấy một viên
NaOH ra đế sứ làm thí nghiệm và quan
sát


- Nhận xét trạng thái, màu sắc, tính tan
của NaOH


GV: Cho học sinh sờ tay vào gần ống
nghiệm


? Phản ứng giữa nước và NaOH là phản
ứng thu nhiệt hay toả nhiệt


? Tại sao khi dùng NaOH phải hết sức
cẩn thận


<b>- Đặt vấn đề:</b>


Natrihiđroxit thuộc loại hợp chất nào?
? Các em hãy dự đốn các tính chất hố


học của NaOH?


- Đối với NaOH là một bazơ tan nên có
tính chất hoá học như là một bzơ tan
- HD hs tiến hành các thí nghiệm chứng
minh các tính chất.


? Viết PTHH NaOH tác dụng với axit
? Viết PTHH NaOH tác dụng với oxit
axit


- HD hs tiến hành các thí nghiệm chứng
minh các tính chất.


GV: Ngồi ra NaOH còn tác dụng với
muối chúng ta sẽ nghiên cứu ở bài 9.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ “Những
ứng dụng của natri hiđroxit”


? Nêu các ứng dụng của NaOH?


<b> * TN:</b>


- Cho viên NaOH vào 1 ống nghiệm
đựng nước  lắc đều  sờ tay vào
thành ống nghiệm và nhận xét hiện
tượng.


HS: Phản ứng toả nhiệt



<i><b>- Natrihiđroxit là chất rắn không màu,</b></i>
<i>tan nhiều trong nước và toả nhiệt.</i>


- Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm
bục vải, giấy và ăn mịn da, vì vậy khi
sử dụng NaOH phải hết sức cẩn thận.
HS: Thuộc loại hợp chất bazơ tan
<i><b>II. Tính chất hố học(15’)</b></i>


HS: 1 Dung dịch bazơ làm quì tím
chuyển thành xanh, phenolphtalein
không màu thành màu đỏ .


2 Tác dụng với axit
3, Tác dụng với oxit axit
4, Tác dụng với dd muối


<i>Natri hiđroxit có tính chất hố học của</i>
<i>bazơ tan :</i>


<i>1. Dung dịch NaOH làm q tím chuyển</i>
<i>thành màu xanh, phenolphtalein không</i>
<i>màu thành màu đỏ.</i>


<i><b>2. Tác dụng với axit </b></i>


<i>NaOH + HNO3</i> NaNO<i>3+ H2O</i>


<i> </i>



<i><b>3. Tác dụng với oxit axit </b></i>
<i> 2NaOH+ SO3</i>Na<i>2SO4+ H2O</i>


<i><b>4. Tác dụng với dd muối. </b></i>
<b>III. Ứng dụng (4’)</b>


<i>- Natri hiđroxit được dùng để sản xuất</i>
<i>xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt. Sản</i>
<i>xuất tơ nhân tạo .</i>


<i>- Sản xuất giấy .</i>
<i>- Sản xuất nhôm </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Giới thiệu bằng tranh vẽ.


Natrihiđroxit được sản xuất bằng
phương pháp điện phân dung dịch NaCl
bão hồ (có màng ngăn)


<b>- Hướng dẫn HS viết phương trình phản</b>
ứng.


<b>IV. Sản xuất natrihiđroxit.(5’)</b>


<i>2NaCl + H2O màng ngăn 2NaOH + Cl2 </i>



<i>+ H2</i>


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>



GV: Gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung của bài
- NaOH tác dụng với:


+ Axit, oxit axit, muối, làm q tím chuyển thành màu xanh, ...
<b>GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 8.5/sbt.10.</b>


Hs. Lên bảng viết PTHH -> Nêu cách giải bài toán
a, Viết PTHH xảy ra:


NaOH + HCl → NaCl + H2O (1)
KOH + HCl → KCl + H2O (2)


b, Tính khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp đầu:
Đặt x, y là số mol NaOH và KOH trong hỗn hợp -> có:
40x + 56 y = 3,04


58,5x + 74,5y = 4,15


Giải 2 PT trên -> x = 0,02 -> mNaOH = 40 . 0,02 = 0,8 gam
<b> y = 0,04 -> m</b>KOH = 56 . 0,04 = 2,24 gam


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>


- Học bài theo nội dung ghi, làm bài tập 3 SGK/trang30, bài 8.2,3 SBT/
trang 9,10.


- Đọc bài mới: Canxi hiđroxit



_____________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 13 - Bài 8


<b> MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (Tiếp theo)</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Học sinh biết đợc tính chất, ứng dụng của Ca(OH)2


- Y nghĩa giá trị pH của dung dịch.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Dự đoán kiểm tra và kết luận vỊ tÝnh chÊt hãa häc cđa Ca(OH)2


- Nhận biết đợc dd Ca(OH)2 và dd NaOH


- TÝnh khèi lỵng Ca(OH)2 tham gia ph¶n øng


<b>3. Thái độ: </b>


Giáo dục học sinh thấy đợc tầm quan trọng của canxi hiđroxit trong đời sống
và xây dựng.



<i><b> 4. Năng lực cần đạt:</b></i>
- Năng lực tự học.


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.


- Năng lực tính tốn
<b>II. CHUN B:</b>


<b>1. Giáo viên:</b>


- Dng c: Cc thu tinh, a thủy tinh, phễu lọc, giấy lọc, ống nghiệm, giấy
pH, giá ống nghiệm.


- Ho¸ chÊt: CaO, HCl, NaCl, NH3, dd níc chanh.


<b>2. Häc sinh:</b>


- Đọc trớc bài, vôi nớc, cốc đựng nớc tơi vơi.


<b>III. Q TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5')</b>


Câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Đáp án:


Tớnh cht hoá học của Natri hiđroxit:
- Làm đổi màu chất chỉ thị.



- T¸c dơng víi axit.
- T¸c dơng víi oxit axit.
- T¸c dơng víi mi.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất của Canxi hi®roxit Ca(OH)2 (25')</b>


- GV: giao nhiệm vụ cho HS: hoạt động nhóm 3' pha chế dung dịch nớc vôi trong
theo nh hình vẽ 1.17


- HS: Tiến hành pha chế theo nhóm tổ 3' , sau đó các nhóm b¸o c¸o kÕt qu¶ vỊ tÝnh
chÊt vËt lý cđa Ca(OH)2. Nhóm khác nhận xét


- GV chốt kiến thức


GV: giao nhiệm vụ cho HS: hoạt động nhóm lµm thÝ nghiƯm kiĨm chøng tính chất
hóa hoc của Ca(OH)2.


- HS: hoạt động nhóm lµm thÝ nghiƯm


- GV yêu cầu HS kết luận tÝnh chÊt ho¸ häc cña Ca(OH)2?
- Sản phẩm:


<b>a. Làm đổi màu chất chỉ thị :</b>


+ Dung dịch Ca(OH)2 làm đỏi màu quì tím thành xanh .
+ Làm dung dịch phenolphtalein khơng màu thành đỏ .
<b>b. Tác dụng với axit </b>



Ca(OH)2 tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2+ 2HCl  CaCl2 + 2H2O


c. Tác dụng với oxit axit


Ca(OH)2 tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ca(OH)2 + CO2) CaCO3+ H2O


d, Tác dụng với dung dịch muối .
<b>- GV nhận xét, chốt kiến thức</b>


<b>Hoạt động 2: Ứng dụng của Natrihiđroxit và thang pH (10')</b>


- GV cho HS Hoạt động cá nhân nhgiên cứu SGK và trình bày những ứng dụng
quan trọng của NaOH


- HS thực hiện y/c của GV , báo cáo kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>- GV nhận xét, chốt kiến thức</b></i>
<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


- HS nhắc lại tính chất hố học của Ca(OH)2
<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>


* GV: Cho học sinh làm bài tập 1 trong phiếu học tập .
<i><b>Bài tập 1 : </b></i>


Hồn thành các phương trình phản ứng sau :
1 ? + ?  Ca(OH)2



2 Ca(OH)2 + ?  Ca(NO3)2 + ?
3, CaCO3  CaO + CO2


4, Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + H2O
5, Ca(OH)2 + P2O5  Ca3(PO4)2 + 3H2O
<b>HS: </b>


1, CaO + H2O  Ca(OH)2


2, Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O
3 CaCO3 CaO + H2O
4, Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 + H2O
5, Ca(OH)2 + P2O5  Ca3(PO4)2 + 3H2O
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>


- Làm các bài tập 1,3,4 SGK, Bài tập còn lại trong vở bài tập
- Đọc mục em có biết.


- Nghiên cứu bài “ Tính chất hố học của muối”
+ Muối có những tính chất hoá học nào?


+ Viết PTHH đối với một số muối mà em đã học?


<b>____________________________________</b>


Ngày soạn: 07/10/2018 Ngày giảng: /10/2018 - Lớp 9A
/10/2018 - Lớp 9B


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA MUỐI</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết được:</b>


- Các tính chất hố học của muối : Tác dụng với kim loại; dd axit; dd bazơ;
dd muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao.


- Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để các phản ứng trao đổi thực hiện
được .


<b>2. Kỹ năng: - Tiến hành một số TN, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra </b>
tính chất hh của muối.


- Viết phương trình hố học minh hoạ tính chất của muối
* KNS: Nhận biết, ghi nhớ kiến thức, giao tiếp, ...


<b>3. Thái độ : Gd ý thức cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống


- Có năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quản lí
thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:</b>
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm ; Kẹp gỗ
Bộ bìa màu hoặc bằng nam châm để gắn lên bảng .



* Hoá chất: Dung dịch AgNO3; dung dịch H2SO4; dung dịch BaCl2; dung
dịch NaCl; dung dịch CuSO4 ; dung dịch Na2CO3; dung dịch Ba(OH)2; ; thanh Cu
và Fe.


<b>2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà .</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5')</b>


<i>* Câu hỏi: </i>


<b>? 1: Nêu tính chất hố học của Ca(OH)2 . Viết phương trình phản ứng minh</b>
hoạ cho các tính chất hố học đó .


<i>* Đáp án: </i>


- Các tính chất hh của Ca(OH)2 : Làm đổi màu chất chỉ thị , tác dụng với
axit, oxit axit; ...


Viết PTHH.


* Đặt vấn đề vào bài mới: Các hợp chất muối là một trong những chất quan
trọng với sự sống của nhiều sv và cả con người. Vậy chúng có tính chất hố học
ntn? Và thế nào là pư trao đổi và điều kiện để xảy ra các pư trao đổi ntn? Ta tìm
hiểu bài hơm nay.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất hố học của muối ( 25’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>- HS tự nghiên cứu SGK tiến hành thí nghiệm theo nhóm tổ sau đó các nhóm báo</i>
cáo.


- Sản phẩm:


<b>1. Muối tác dụng với kim loại</b>


* Thí nghiệm : Cho dây đồng vào dd AgNO3


* Hiện tượng: Có kim loại màu xám bám ngồi dây đồng, dd ban đầu khơng
màu chuyển dần sang màu xanh


* Nhận xét : Đồng đã đẩy Ag ra khỏi dd AgNO3 và một phần Cu bị hồ tan
tạo ra dd muối đồng nitrat có màu xanh.


Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
<b>2. Muối tác dụng với axit</b>


* Thí nghiệm: Cho dd BaCl2 tác dụng với dd H2SO4.
* Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện.


* Nhận xét: Do phản ứng tạo ra BaSO4 là chất màu trắng không tan trong
nước


BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
<b>3. Muối tác dụng với muối</b>


* Thí nghiệm: Cho dd AgNO3 tác dụng với dd NaCl.(hoặc cho dd CuSO4 TD


với dd BaCl2)


* Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện.


* Nhận xét: Do phản ứng tạo ra AgCl (hoặc BaSO4) là chất màu trắng không
tan trong nước




CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4


AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
<b>4. Muối tác dụng với dd bazơ</b>


*Thí nghiệm: Cho dd CuSO4 tác dụng với dd NaOH.
* Hiện tượng: có kết tủa xanh lơ xuất hiện.


* Nhận xét: Do phản ứng tạo ra Cu(OH)2 là chất không tan trong nước
CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
<b>5. Phản ứng phân huỷ muối.</b>


2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2
<i><b>- GV nhận xét, chốt kiến thức</b></i>


<b>Hoạt động 2: Phản ứng trao đổi. (10’)</b>


- GV y/c HS thực hiện cá nhân nghiên cứu SGK NX thành phần của các chất tham
gia và tạo thành rồi rút ra khái niệm phản ứng trao đổi 2'



<i>- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK NX thành phần của các chất tham gia và</i>
tạo thành rồi rút ra khái niệm phản ứng trao đổi, báo cáo


- Sản phẩm: * Điều kiện để có phản ứng trao đổi.


- PƯ trao đổi chỉ sảy ra giữa hai d2<sub> nếu sản phẩm tạo thành có</sub>
chất dễ bay hơi hoặc chất không tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bài tập 2: </b>


a, Viết các PTHH thực hiện các chuyển hoá sau :
Zn ZnSO4 ZnCl2 Zn(NO3)2 Zn(OH)2
b, Phân loại các PƯ


- HS: Làm bài tập 2


1, Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2 Phản ứng thế
2, ZnSO4 + BaCl2 BaSO4 + ZnCl2 PƯ trao đổi
3, ZnCl2 +2AgNO3  Zn(NO3)2 + 2AgCl PƯ trao đổi
4, Zn(NO3)2 + KOH  Zn(OH)2 + 2KNO3 PƯ trao đổi
5, Zn(OH)2 ZnO + H2O PƯ phân huỷ
<i><b>- GV nhận xét, chốt kiến thức</b></i>


<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>
- Học sinh đọc kết luận chung SGK
- Làm nhanh bài tập 1 SGK T33


<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>
- Bài tập 3 SGK



* Đáp án: - Chú ý: pư giữa d2 <sub> muối với d</sub>2 <sub>các chất khác chỉ xảy ra khi sp tạo</sub>
thành có chất khơng tan hay ít tan trong nước.


a. Những d2 <sub>muối có pư với d</sub>2<sub> NaOH là Mg(NO3)2 và CuCl2.</sub>
Mg(NO3)2 + 2NaOH 2NaNO3 + Mg(OH)2
CuCl2 + 2NaOH 2NaCl + Cu(OH)2
b. Khơng có muối nào TD với d2<sub> HCl</sub>


c. Chỉ có d2<sub> CuCl2 TD được với d</sub>2<sub> AgNO3:</sub>


CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl
<b>E. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1')</b>


- Học bài làm các bài tập 1,3,5 SGK ; Bài 7.2, 3, 4 SBT
- Đọc trước bài mới: “Một số bazơ quan trọng”


+ Nghiên cứu tính chất vật lí, hố học của NaOH
+ Tìm những ứng dụng của NaOH và cách điều chế


<b>___________________________________</b>


Ngày soạn: 07/10/2018 Ngày giảng: /10/2018 - Lớp 9A
/10/2018 - Lớp 9B


2 3 4 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tiết 15 - Bài 10


<b> MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết đợc: Một số tính chất và ứng dụng của NaCl.</b>


<b>2. Kĩ năng: Tính khối lợng hoặc thể tích dung dịch muối trong phản ứng. </b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh thấy đợc tầm quan trọng của một số muối</b>
trong đời sống và sản xuất.


<b> 4. Năng lực cần đạt:</b>
- Năng lực tự học.


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.


- Năng lực tính tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Gi¸o viªn:</b>


- Tranh vÏ: rng mi, mét sè øng dơng cđa muối NaCl.
- Bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập.


<b>2. Học sinh: Tìm hiểu các ứng dụng của muối ăn.</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hot ng khi ng (5)</b>


? Nêu các tính chất hoá học của muối? Viết các phản ứng minh hoạ cho các
tính chất.



Đáp án:


Tính chất hoá học của muối:


- Muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Zn + CuSO4 CuSO4 + Cu


- Muối tác dụng với axit tạo thµnh mi míi vµ axit míi.
AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3


- Muối tác dụng với muối tạo ra 2 mi míi.
Pb(NO3)2 + 2KCl  PbCl2+ 2KNO3


- Mi t¸c dơng với bazơ tạo thành bazơ mới và muối mới.
Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + 2NaOH


- Muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
2KNO3  2KNO2 + O2


<b> </b> <b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Muèi Natri clorua NaCl (25')</b>


- GV cho HS hoạt động cá nhân tìm hiểu trạng thái tự nhiên, cách khai thác vµ øng
dơng cđa NaCl


- HS thực hiện y/c của GV, baó cáo kết quả
- Sn phm: 1. Trạng thái tự nhiên.


- Natri clorua cú trong nớc biển và trong lòng đất.
- Cho nớc biển bay hơi



- Có trong lịng đất.
- Từ các hồ nớc mặn
2. Cách khai thác. sgk


- Liên hệ cách sản xuất muối từ thực tế để trả lời biển để trả lời
- Đào hầm hoặc giếng qua các lớp đất đá n m mui.


3. ng dụng


- Làm gia vị và bảo qu¶n thùc phÈm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV nhận xét và chốt kiến thức


<b>Hoạt động 2: Mét sè bµi tËp vËn dơng (8')</b>


- GV cho HS Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu Bµi 1: Sgk/36, Bµi 4: Sgk/36
- HS thực hiện y/c của GV, báo cáo kết quả và nhận xét lẫn nhau


- Sản phẩm: Bµi 1: Sgk/36


Đ/a: a, Pb(NO3)2 ; b, CaSO4 ; c, CaCO3
Bµi 4: Sgk/36


Đáp án: b có kết tủa màu xanh lơ xuất hiện
- GV nhận xét và chốt kiến thức


<b>C. Hoạt động luyện tập (3')</b>


- Nhắc lại kiến thức trọng tâm bài học


- Đọc phần ghi nhớ sgk


<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>
- HS làm bai ftập 2,3SGK T36
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (2')</b>


- Làm bài 2,3,5 SGK ; bài 10.2,10.3 , 10.4 SBT
- Nghiên cứu bài mới: “ Phân bón hố học”
Bài 5a,c SGK/36:


a, Viết PTHH: 2KClO3 2KClO2 + O2
c, Khối lượng KNO3 và KClO3 cần dùng:
=> mKNO3 = 10,1 gam ; mKClO3 = 4,08gam


_______________________________


Ngày soạn: 14/10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018 - Lớp 9A
<i><b> / 10/ 2018 - Lớp 9B</b></i>


Tiết 16 - Bài 11
<b>PHÂN BĨN HỐ HỌC</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Nhận biết được một số loại phân bón hố học thơng dụng; Củng cố kĩ năng
làm bài tập tính theo cơng thức hố học.


- KNS: Rèn kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, giao tiếp, ...
<i><b>c) Về thái độ</b></i>



- HS biết sử dụng hợp lí các loại phân bón trong nông nghiệp.
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị mẫu phân bón hố học. Phiếu học tập </b></i>
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới ở nhà </b></i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong bài</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Có rất nhiều loại muối khoáng cần thiết cho
sự phát triển của cây. Song nhiều khi đất trồng không cung cấp đủ cho nhu cầu của
cây trồng, vì thế trong sản xuất nơng nghiệp người nơng dân phải sử dụng thêm
các loại phân bón. Vậy có những loại phân bón hố học nào thường dùng? -> Ta
tìm hiểu bài h.n.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


( GV. Nhắc hs tự đọc nội dung phần
I)


GV: Giới thiệu có 2 loại phân bón đó
là phân bón đơn và phân bón kép
- Hs Nghe và nhớ


GV: Phát một số mẫu các loại phân
cho các nhóm phân loại



? Phân loại phân bón đơn và phân
bón kép


- Hs nhận mẫu các loại phân bón.->
Phân loại mẫu


GV: Cho các nhóm bổ sung cho nhau
và nhận xét kết luận


? Thế nào là phân bón đơn ? Cho VD
về phân bón đơn.


<b>I. Những phân bón hố học thường dùng</b>
<b>(20')</b>


- Phân bón đơn: Phân đạm, lân, kali
- Phân bón kép: Phân NPK


<b>1. Phân bón đơn </b>


- Phân bón đơn: chỉ chứa một trong 3
nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N),
lân (P) , kai li (K).


a, Phân đạm thường dùng là :


+ Ure: CO(NH2)2 tan trong nước.
+ Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong
nước .



+ Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong
nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Thế nào là phân bón kép?


? Người ta tạo ra phân bón kép bằng
cách nào? Cho VD về phân bón kép.


? Phân bón vi lượng có vai trị như
thế nào đối với cây trồng?


GV: Cho hs làm bài tập 1:


? Gọi tên các loại phân bón hố học?
- Hs. Gọi tên các loại phân bón hố
học


? Phân loại các mẫu phân bón hh?
? Làm thế nào để có phân bón kép
NPK?


<b>* GV: Cho hs làm bài tập 2: </b>


GV: Yêu cầu học sinh xác định dạng
bài tập và nêu các bước chính để làm
bài tập


- TL: Dạng bài tính tính theo cơng
thức hố học và nêu các bước làm bài


tập


GV: Cho học sinh làm bài tập 2 vào
vở


HS: Làm bài tập 2


+ Photphat tự nhiên: thành phần chính là
Ca3(PO4)2 khơng tan trong nước tan chậm
trong đất chua .


+ Supephotphat: là phân lân đã qua chế
biến hoá học, thành phần chính có
Ca(H2PO4)2 tan được trong nước


c, Phân kali: Thường dùng là KCl, K2SO4
đều dễ tan trong nước .


<b>2. Phân bón kép </b>


Có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố N, P, K.
TL: Hỗn hợp những phân bón đơn được
trộn với nhau theo một tỉ lệ lựa chọn
thích hợp với từng cây trồng


VD. Phân NPK, KNO3; (NH4)2HPO4;
<b>3. Phân vi lượng </b>


Có chứa rất ít các nguyên tố hoá học
dưới dạng hợp chất như Bo, kẽm,


mangan, … cần thiết cho sự phát triển
của cây .


<b>II. Luyện tập (20')</b>
Bài tập 1/ sgk. 39


a) Tên các loại phân bón hoá học:


b) - Phân bón đơn: KCl, NH4NO3;
NH4Cl; (NH4)2SO4; Ca3(PO4)2
Ca(H2PO4)2


- Phân bón kép: (NH4)2HPO4; KNO3;
c) Phân NPK do: trộn các phân NH4NO3;
(NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp.
* B


ài tập 2 :


Tính thành phần trăm về khối lượng các
nguyên tố trong đạm ure CO(NH2)2.


Giải:


MCO(NH2)2 = 12+16+14  2 + 2 2 = 60
%C = 12<sub>60</sub><i>×</i>100 %=20 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

* Tích hợp ƯPBĐKH: Trong quá
trình sản xuất và sử dụng phân bón
hố học chúng ta đã tác động vào môi


trường các hợp chất hoá học , nếu
chất thải làm ô nhiễm môi trường
( đất, khơng khí, nước,...) mà chúng
ta xử lý khơng tốt sẽ gây ô nhiễm môi
trường ảnh hưởng tới sự biến đổi khí
hậu – là vấn đề mang tính tồn cầu và
cấp bách. Để hạn chế vấn đề này
chúng ta phải có kiến thức về thành
phần, cách sở dụng các loại phân bón
hố học sao cho hợp lý khơng gây ơ
nhiễm moi trường, ...


%N = 28<sub>60</sub><i>×</i>100 %=46<i>,</i>67 %


%H = 100% - (20% + 26,67% + 46,67%)
= 6,66%


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


<b>* GV: Cho học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ bản </b>


- Phân bón đơn chứa một trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N),
lân (P) , kai li (K).


- Phân bón kép có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố N, P, K.
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>


- Học bài làm các bài tập 2,3 SGK và các bài tập vở bài tập
- Nghiên cứu bài “ Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ”





_____________________________


Ngày soạn: 14/10/ 2018 Ngày giảng: / 10/ 2018 - Lớp 9A
<i><b> / 10/ 2018 - Lớp 9B</b></i>


Bài 12 - Tiết 17


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>a) Về kiến thức: - Học sinh biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit,</b></i>
axit, bazơ, muối.


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Lập được sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được PTHH biểu diễn cho sự chuyển đổi hoá học;
- Phân biệt một số hợp chất vơ cơ cụ thể.


- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp rắn, hỗn
hợp lỏng, hỗn hợp khí.


<i><b>c) Về thái độ: Gd ý thức tự giác học tập</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Bảng phụ sơ đồ câm chỉ mối quan hệ giữa các hợp </b></i>
chất.


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: ơn tập trước ở nhà.</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>



<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (8')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:</i>


CaO (1) (5) SO3


(2) <sub>CaSO4</sub> (4)


(3)
(6)


Ca(OH)2 H2SO4


Gv gọi 2 hs lên bảng, hs 1 hồn thành phương trình 1->3; hs2 hồn thành
phương trình 4->6


* Đáp án:


1) CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O
2) CaO + H2O Ca(OH)2


3) Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O
4) SO3 + H2O H2SO4


5) SO3 + Ca(OH)2 CaSO4 + H2O
6) H2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + H2O
Gv. Nhận xét đánh giá -> Cho điểm hs.


* Đặt vấn đề vào bài mới: ? Cho biết các chất trong sơ đồ trên thuộc loại hợp
chất nào?



Hs. Phân biệt thuộc các h/chất: oxit, axit, bazơ, muối ( GV viết cạnh CTHH
các chất).


Gv. Để giúp các em thấy được rõ hơn mối quan hệ giữa các chất với nhau->
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nd bài học này.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


Chia häc sinh thành các nhóm hoàn
thành bài tập sau.


<i> Bài tập </i>


<b>I- Mối quan hệ giữa các loại hợp chất </b>
<b>vô cơ (7)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Fe(OH)3 (r)  ? + ?


CuSO4(r) + NaOH (dd)  ? + ?


BaCl2 (dd) + Na2SO4(dd)  ? + ?


- u cầu: Hồn thành 3 PTPƯ, điền
vào ơ vuông các loại chất rồi vẽ mũi
tên bổ sung thêm vào sơ đồ cha đầy
đủ.



- Cho hs các nhóm đánh giá chéo
nhau, sau đó báo cáo.


- Xem phiÕu nhËn xÐt mét sè nhãm,
nhËn xÐt


- Giíi thiƯu các p tơng tự SGK, cho hs
tự tham khảo


? Nhận xét về mối quan hệ chuyển
đổi giữa các hợp chất.


- Chuyển vấn đề: áp dụng làm bài tập
3a SGK.41.


- Cho hs đọc đề, GV tóm tắt trên bảng
? Sơ đồ trên đã thể hiện mối quan hệ
giữa những loại hợp chất nào?


GV cho hs chuẩn bị cá nhân 2', sau
đó gọi 2 em bất kì lờn bng.


Gọi hs khác nhận xét, GV nhận xét
chấm điểm


? Ngồi các mối quan hệ theo mũi tên
cịn mối quan hệ nào khác trong sơ đồ
trên khơng?


GV cho nhãm c¸c hs thi ph¸t hiƯn ra


c¸c mèi quan hƯ míi


Cho c¸c nhóm báo cáo kết quả, viết
các ptp


? Nhận xét mối quan hệ giữa các
chất ?


Gv hỡng dẫn hs cách làm bài tập 4
SGK


<b>II. Những phản ứng hoá học minh ho¹ </b>
(10’)


1. MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
2. SO2 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
3. Na2O + H2O 2NaOH


4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5. P2O5 + 3H2O 2H3PO4


6. KOH + HNO3 KNO3 + H2O
7. CuCl2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KCl
8. AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
9. 6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O
<b>III. Bµi tËp (15’)</b>


<i><b>1. </b><b>Bài tập 3 </b></i>


FeCl3



(1)<sub> </sub>


(3) (2)


Fe2(SO4)3 Fe(OH)3


(4)


(6)<sub> Fe</sub>


2O3 (5)


Gi¶i:


1. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 +


2FeCl3.


2. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl


3. Fe2(SO4)3 + 6NaOH Fe(OH)3 +


3Na2SO4


4. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +


6H2O


5. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O



6. Fe2O3+ 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O


<i>Ngoài ra còn 3 PTPƯ</i>


* Tõ: Fe(OH)3 FeCl3


* Tõ: Fe2O3 FeCl3


* Tõ: FeCl3 Fe2(SO4)3.


<i><b>2. Bµi tËp 4:</b></i>


Dãy biến hố có thể là:


Na Na2O NaOH Na2CO3
Na2SO4 NaCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

CO2, H2SO4, BaCl2)
* Đáp án:


4Na + O2 2Na2O
Na2O + H2O 2NaOH
2NaOH + CO2 Na2CO3


Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 +
H2O
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4(r) + 2NaCl
<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>



- ? Trình bày trên sơ đồ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ?


- Làm nhanh Bt1 /sgk: Có thể dùng dd nào để phân biệt dd natri sunfat và
natri cacbonat?


<i>Đáp án: + B - dd axit HCl</i>


+ Viết PTHH: Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2
* GV thu vở ghi chép của HS chấm lấy điểm 15'


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Chuẩn bị trước bài sau


- Làm bt còn lại SGK, bài tập 12.2; 12.4; 12.5; 12.8 trong SBT/tr.14 - 16.
_____________________________________


Ngày soạn: 21/ 10/2018 Ngày giảng: / / 2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Bài 13 - Tiết 18


<i><b> LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b></i>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh ơn tập, củng cố về tính chất của các loại hợp chất</b>
vô cơ, mối quan hệ giữa chúng .


<b>2. Kỹ năng</b>



- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng hoá học, kĩ năng phân biệt
các một số hợp chất vô cơ cụ thể ; Tiếp tục rèn luyện khả năng làm các bài tập tính
khối lượng của các chất phản ứng và sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>4. Năng lực cần đạt: - Có năng lực tự học, NL khái quát KT, NL tư duy,</b>
NL quản lí thời gian, NL trình bày NL hợp tác, NL vận dụng


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>a) Chuẩn bị của GV: Phiếu học tập, một số dạng bài tập.</b>
<b>b) Chuẩn bị của HS: Ôn lại bài cũ, làm các bài tập.</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5')</b>


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ


- Để củng cố những kiến thức về các loại hợp chất vô cơ cũng như rèn luyện viết
các PTHH theo dãy chuyển hóa và làm các bài tập định tính cũng như định lượng
ta đi luyện tập.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm tổ
2' cùng hồn thành bảng phân loại
các hc vô cơ



- GV nhận xét, chốt KT


- Y/c y/c HS hoạt động nhóm tổ hồn
thành sơ đồ 2'


GV: sửa sai ( nếu có)


- Treo bảng phụ bảng tóm tắt tính
chất hố học của các hợp chất vô cơ
cho hs đối chiếu kq.


- Tổ chức cho hs HĐ nhóm làm ý 4
của bt1


- HD cách giải:


- Y/c HS hoạt động cá nhân làm bài
tập 2


<b>I. Kiến thức cần nhớ. (15’)</b>
<b>1- Phân loại hợp chất vơ cơ</b>


- Các nhóm thảo luận thực hiện y/c của
GV; trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn
nhau


* Sơ đồ phân loại: SGK


<b>2. Tính chất hố học của các hợp chất</b>
<b>vơ cơ.</b>



- HS thực hiện y/c của GV theo nhóm,
trình bày sản phẩm


<b>II. Bài tập (20’)</b>


<b>1. Dạng baì tập viết PTHH </b>
<b>Bài tập 1: (SGK- t43)</b>


HS: 4 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành 1 ý 4
của bt1


<b>2. Dạng bài tập chọn ý đúng, giải thích</b>
<b>và viết PTHH</b>


<b>Bài tập 2(SGK -T 34)</b>


HS: hoạt động cá nhân đọc nội dung BT
thảo luận nhóm nêu hướng giải.


Hs: Trong khơng khí có: O2,CO2, hơi
nước...


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Trong khơng khí có những chất nào
mà em biết?


Gv: vậy chất TD với d2<sub> HCl sinh ra</sub>
khí làm đục nước vơi trong phải là
muối cacbonat.



? Trong những chất đó chất nào TD
được với được với NaOH tạo ra muối
cacbonat?


? Vậy đáp án đúng là ý nào?


? Chất khí nào có thể làm đục nước
vơi trong?


- Y/c Hs hoàn thành BT.


- GV nhận xét chốt kiến thức


- Đáp án e
- Khí CO2


<i><b>Giải:</b></i>


- Trong khơng khí có: O2,CO2, hơi
nước...


- Chất phủ ngoài TD với HCl sinh ra khí,
khí này làm đục nước vơi trong đó là
khí CO2.


2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Vậy chất phủ ngoài là Na2CO3.
Các PƯ xảy ra là:


Na2CO3 + 2HCl NaCl + CO2 + H2O


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
<b>3. Dạng bài tập tính theo PTHH có</b>
<b>lượng chất dư</b>


<b>Bài tập 3 SGK T34</b>


HS hoạt động cá nhân làm bài tập, trình
bày sản phẩm


<b>C - D. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (3')</b>


- Học sinh nhắc lại một số kiến thức cơ bản về các loại hợp chất vô cơ .
- Gv. Nhận xét đánh giá ý thức học tập của hs trong giờ luyện tập; cho điểm
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (2')</b>


- Học bài làm các bài tập còn lại trong SGK, SBT.


- Đọc bài mới: 14 - Bài thực hành tính chất hóa học của bazơ và muối.
- Chuẩn bị bản tường trình.


_____________________________


Ngày soạn: 21/ 10/2018 Ngày giảng: / / 2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 19 – Bài 14


<b> THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được: Mđ, các bước tiến hành, KT thực hiện các TN:</b>
- Bazơ tác dụng với dd axit và dung dịch muối.


- Dung dịch muối tác dụng với KL, với dd muối khác, với axit..


<b>2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ hố chất an tồn, thành cơng 5 thí nghiệm</b>
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>3. Thái độ : Giúp học sinh yêu thích mơn học, cẩn thận khi làm thí nghiệm</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống
- Có năng lực thực hành tốt


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm </b>
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ốnghút


* Hoá chất: Dung dịch: NaOH; H2SO4 ; BaCl2; CuSO4 ; HCl ; Na2SO4; Đinh sắt
<b>2. Học sinh: - Đọc trước bài mới ở nhà: nắm được cách tiến hành các thí</b>
nghiệm


- Hs chuẩn bị bản tường trình :


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (3')</b>



<b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>


- Kiểm tra một số nội dung lí thuyết liên quan
+ Tính chất hố học của bazơ .


+ Tính chất hố học của muối


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Thí nghiệm thử tính chất hố học của bazơ. (18')</b>


- GV y/c HS hoạt động theo nhóm tổ nghiên cứu và tiến hành thí nghiệm 1, 2 SGK
4'


<i>- HS tự nghiên cứu thí nghiệm trong SGK trình bày dụng cụ, hố chất, cách tiến</i>
hành thí nghiệm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào bao scáo thực hành


- Sản phẩm:


<b>* Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối</b>


+ Các tổ tiến hành thí nghiệm: Nhá mét vµi giät dd NaOH vào ống nghiệm
có chứa 1 ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm quan sát hiện tợng


+ Ghi hin tng quan sát được vào báo cáo; kết luận và viết PTHH
<b>* Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit.</b>


+ Cỏc t tin hnh thớ nghim: Đồng (II) hiđrôxitt t¸c dơng víi axit :


Cho 1 ớt Cu(OH)2 vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt dd HCl lắc đều quan sát hiện tợng .



+ Ghi hiện tượng quan sát được vào báo cáo; kết luận và viết PTHH
* Kết quả thí nghiệm :


Thí
nghiệm


Hiện tượng PTHH Kết luận


1 xuất hiện kết
tủa màu nâu đỏ


3NaOH + FeCl3  Fe(OH)3 +
3NaCl.


Bazơ tác dụng
với muối tạo
thành muối mới


và bazơ mới
2 KÕt tđa xanh l¬


tan ra tạo thành
dung dịch trong
suốt màu xanh


lam


Cu(OH)2 +2HCl CuCl2 + H2O Bazơ tác dụng với



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- GV nhận xét


<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm thử tÝnh chÊt ho¸ häc cđa mi (19')</b>


<i><b>- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm cùng tiến hành thí nghiệm 3, 4, 5 (14')</b></i>


<i>- HS tự nghiên cứu SGK kết hợp lý thuyết đã học về tính chất hố học của oxit</i>
bazơ tiến hành thí nghiệm, ghi lại hiện tượng, kết luận và viết PTHH, sau đó các
nhóm báo cáo.


- Sản phẩm:


<i><b>* Thí nghiệm 3</b></i><b>: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim lo¹i :</b>


+ Các tổ tiến hành thí nghiệm: Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm
chứa 1 ml dd CuSO4 quan sát hiện tợng


+ Ghi hin tượng quan sát được vào báo cáo; kết luận và viết PTHH


<i><b>* ThÝ nghiƯm 4</b></i><b>: Bariclorua t¸c dơng víi mi</b>


+ Các tổ tiến hành thí nghiệm: Nhá vµi giät dd BaCl2 vµo èng nghiƯm cã


chøa 1 ml dd Na2SO4


+ Ghi hiện tượng quan sát được vào báo cáo; kết luận và viết PTHH


<i><b>* ThÝ nghiƯm 5:</b><b>Bari clorua t¸c dơng víi axit</b></i>:


+ Các tổ tiến hành thí nghiệm: Nhá vµi giät dd BaCl2 vµo èng nghiƯm cã



chøa 1 ml dd H2SO4 lo·ng, quan s¸t .


+ Ghi hiện tượng quan sát được vào báo cáo; kết luận và viết PTHH
Kết quả thí nghiệm :


Thí
nghiệm


Hiện tượng PTHH Kết luận


3 Có lớp kim loại
màu đỏ bám
trên sắt


CuSO4 (dd) + Fe(r)  FeSO4


(dd) +Cu(r)
.


Muèi t¸c dơng
víi kim lo¹i t¹o
ra muuói mới và
kim loại mới
4 Có hiện tợng


kết tủa trắng BaCl<sub>BaSO</sub>2 (dd) + Na<sub>4</sub><sub>(dd) + NaCl (dd)</sub>2SO4 (dd)  Muèi tác dụngvới muối tạo ra 2
muối mới.


5 Có hiện tợng



kết tủa trắng BaCl<sub>BaSO</sub>2 (dd) + H<sub>4</sub><sub>(dd) + 2HCl(dd)</sub>2SO4 (dd)  Mi t¸c dơngvíi axit t¹o ra
mi míi vµ axit
míi


- GV nhận xét, bổ sung


<b>C - D. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (3')</b>
- Một số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, viết PTHH
- Chấm điểm 1 số nhóm có kết quả tốt


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (2')</b>


- Làm bản tường trình theo hướng dẫn của GV (nếu cần)
- Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết với các nội dung sau:
+ Tính chất hố học của oxit, axit


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

(xem lại BT 1,5 + thí nghiệm 3 – bài thực hành).
_________________________


Ngày soạn: 26/ 10/2018 Ngày giảng: / / 2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Tiết 20


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT VỀ BAZƠ VÀ MUỐI</b>
<b>1. Mục tiêu bài kiểm tra</b>


<i><b>a. Kiến thức: KT viềc nắm KT về tính chất hố học của các hợp chất vô cơ.</b></i>
<i><b>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập PTHH, nhận biết chất, giải tốn theo PTHH...</b></i>


<i><b>c. Thái độ: Gióp học sinh yêu thích môn học, trung thực khi làm bµi kiĨm tra</b></i>
<b>2. Nội dung đề </b>


<b>A. Ma trận đề:</b>


Nội dung
kiến thức


Mức độ nhận thức


Tổng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Vận dụng
thấp


Vận dụng
cao


1. Tính chất
hố học của
bazơ


Trình bày
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

hóa học
của bazơ
tan.


(C3-TL)


Số câu hỏi 1 1


Số điểm
Tỉ lệ %


3 3


30%
2. Tính chất


hoá học của
axit


Nhận biết
được một
số axit.


(C5-TL)


Số câu hỏi 1 1


Số điểm
Tỉ lệ %


1 1


10%
3. Tính chất



hố học của
muối


Xác định
được các
chất tham
gia PƯHH
trao đổi
muối trong
dd (C1-TN)


Tính theo
PTHH trong
phản ứng
phân hủy
muối
(C6-TL)


Số câu hỏi 1 1 2


Số điểm
Tỉ lệ %


1 1 2


20%
4. Phân bón


hố học



Biết một số
phân bón
HH thường
dùng. Viết
đúng CTHH
của phân
bón
(C2-TN)


Số câu hỏi 1 1


Số điểm
Tỉ lệ %


1 1


10%
5. Mối quan


hệ giữa các
loại hợp
chất vô cơ


Viết PTHH
chứng
minh được
mối


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Số câu hỏi 1 1


Số điểm


Tỉ lệ %


3 3


30%
T/ s câu


T/ s điểm
Tỉ lệ %


3
5
50%


1
3
30%


1
1
10%


1/2
1
10%


5
10


100%
<b>B. Đề kiểm tra</b>


<b>Đề 1: Lớp 9a</b>
<b>I. Trắc nghiệm.</b>


<b> </b>


<b>Câu 1. (1 điểm) Hãy chọn đáp án cho mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất</b>
1/ Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 bởi nhiệt là :


a. FeO và H2O b. FeO và H2
c. Fe2O3 và H2 d. Fe2O3 và H2O


2/ Cho AgNO3 tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có:
a. H2O b. AgCl


c. NaOH d. H2


3/ Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 có hiện tượng.


a. Xuất hiện kết tủa màu trắng c. Khơng có hiện tượng gì.
b. Xuất hiện kết tủa màu xanh. d. Cả a,b,c đều sai


4/ Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một
dung dịch


a. NaOH và HBr b. H2SO4 và BaCl2
c. KCl và NaNO3 d. NaCl và AgNO3
5/ Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu


a. Xanh b. Đỏ


c. Vàng c. Da cam
6/ Dãy các bazơ tan là


a. NaOH, Fe(OH)2 b. Ca(OH)2, NaOH
c. KOH, Cu(OH)2 d. Mg(OH)2, Zn(OH)2
7/ Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra là
a. Chất tham gia là dung dịch b. Sản phẩm là chất rắn
c. Sản phẩm phải có chất rắn hoặc chất khí d. Luôn xảy ra
8/ Kim loại tác dụng được với dd Zn(NO3)2 là


a.


<b>Câu 2. (1 điểm) : Hãy chọn cơng thức hố học ở cột II ghép với tên phân bón</b>
<i><b>hố học ở cột I cho phù hợp</b></i>


<b>Cột I</b> <b>Cột II</b> <b>đáp án</b>


a. Urê


b. Đạm amoni sunfat
c. Đạm kali nitrat


1. NH4NO3
2. KNO3
3. (NH2)2CO


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

d. Đạm amoni nitrat 4. (NH4)2SO4
5. Ca(NO3)2



………


<b>II. Tự luận</b>


<b> Câu 3: ( 3 điểm)</b>


Trình bày tính chất hóa học của bazơ tan viết PTHH minh họa
C©u 4: (3 ®iĨm)


<i> Hồn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (Ghi rõ điều kiện phản ứng</i>
nếu có):


<b>C©u 5: (1 ®iĨm)</b>


Có 3 lọ khơng nhãn mỗi lọ đựng 1 trong những dd sau : NaOH, H2SO4, HCl. Hãy


nhËn biÕt dung dịch trong mỗi lọ bằng pp hóa học .
<b>Câu 6: ( 1 điểm)</b>


Điều chế khí o xi bằng p ph©n hđy mi KNO3 theo pt:


2KNO3


0
<i>t</i>


  <sub>2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


Tính khối lợng của khí oxi thu đợc khi phân hủy 4 mol KNO3



<b>Đề 2: Lớp 9b</b>
<b>I. Trắc nghiệm.</b>


<b>Câu 1. (1 điểm) Hãy chọn đáp án cho mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất</b>
1/ Sản phẩm của phản ứng phân huỷ Fe(OH)3 bởi nhiệt là :


a. FeO và H2O b. FeO và H2
c. Fe2O3 và H2 d. Fe2O3 và H2O


2/ Cho AgNO3 tác dụng với HCl sản phẩm của phản ứng có:
a. H2O b. AgCl


c. NaOH d. H2


3/ Cho dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2SO4 có hiện tượng.


a. Xuất hiện kết tủa màu trắng c. Khơng có hiện tượng gì.
b. Xuất hiện kết tủa màu xanh. d. Cả a,b,c đều sai


4/ Cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây có thể cùng tồn tại trong một
dung dịch


a. NaOH và HBr b. H2SO4 và BaCl2
c. KCl và NaNO3 d. NaCl và AgNO3


<b>Câu 2. (1 điểm) : Hãy chọn công thức hoá học ở cột II ghép với tên phân bón</b>
<i><b>hố học ở cột I cho phù hợp</b></i>


<b>Cột I</b> <b>Cột II</b> <b>đáp án</b>



a. Urê


b. Đạm amoni sunfat


1. NH4NO3
2. KNO3


………
………
Fe


FeCl2 Fe(OH)


2


Fe2O3


FeCl3 Fe(OH)


3


<b>(1)</b> <b>(2)</b>


<b>(4)</b> <b>(6)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

c. Đạm kali nitrat
d. Đạm amoni nitrat


3. (NH2)2CO


4. (NH4)2SO4
5. Ca(NO3)2


………
………


<b>II. Tự luận</b>


<b> Câu 3: ( 3 điểm)</b>


Trình bày tính chất hóa học của bazơ khơng tan. Viết PTHH minh họa


Câu 4: (3 điểm)


<i> Hon thnh cỏc phương trình hóa học theo sơ đồ sau (Ghi rõ iu kin phn</i>
ng nu cú):


<b>Câu 5: (1 điểm)</b>


Cú 3 l không nhãn mỗi lọ đựng 1 trong những dd sau : NaOH, H2SO4, HCl. Hóy


nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng pp hóa học .
<b>Câu 6: ( 1 điểm)</b>


Điều chÕ khÝ o xi b»ng p ph©n hđy mi NaNO3 theo pt:


2NaNO3


0


<i>t</i>


  <sub>2NaNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


Tính khối lợng của khí oxi thu đợc khi phân hủy 4 mol NaNO3


<b>C. Đáp án và biểu điểm:</b>


<b> 1: Lp 9a</b>


<b>ỏp ỏn</b> <b>Biu điểm</b>


<b>Câu 1 ( 1 điểm )</b>


1. d - Fe2O3 và H2O
2. b - AgCl


3. a - Xuất hiện kết tủa màu trắng
4. c - KCl và NaNO3


<b>Câu 2 ( 1 điểm )</b>
1. d


2. c
3. a
4. b


<b>Câu 3: (3 điểm) </b>


0,25đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Fe


FeCl2 Fe(OH)


2


Fe2O3


FeCl3 Fe(OH)


3


<b>(1)</b> <b>(2)</b>


<b>(4)</b> <b>(6)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Các dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím thành
xanh,dd phenolphtalein khơng màu thành màu đỏ. Tác dụng với
oxit axit tạo thành muối và nớc:


2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O


- Tác dung với axit tạo thµnh mi vµ níc:


KOH + HCl  <sub> KCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


- T¸c dơng víi muối tạo thành muối mới và bazơ mới:
2KOH + CuCl2  Cu(OH)2 + 2KCl


<b>Câu 4 (3 điểm )</b>


1. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2
( 0,5 điểm)


2. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
( 0,5 điểm)


3. Fe + 3Cl2  <i>t</i>0 <sub> 2FeCl3 </sub>


<i>( 0,5 điểm)</i>


4. FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
<i>( 0,5 điểm)</i>


5. Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O
<i>( 0,5 điểm)</i>


6. 2Fe(OH)3  <i>t</i>0 <sub> Fe2O3 + 3H2O </sub>


<b>Câu 5 (1 điểm )</b>


- Dùng q tím để nhận biết NaOH
- Dùng BaCl2 để nhận biết H2SO4



- PTHH: H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + HCl


- Dung dịch còn lại là HCl
<b>Cõu 6 (1 điểm )</b>


Pt : 2KNO3


0
<i>t</i>


  <sub>2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub><sub> (1)</sub>


- Theo 1:


2 3


1
2


<i>O</i> <i>KNO</i>
<i>n</i>  <i>n</i>


.Vậy khi phân hủy 4 mol KNO3 ta thu đợc số


mol khÝ oxi:


2


1



4 2( )


2


<i>O</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>







0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Vậy kl của khí o xi thu đợc khi phân hủy 4 mol KNO3 :


2 2. 2 2.32 64( )


<i>O</i> <i>O</i> <i>O</i>



<i>m</i> <i>n M</i>   <i>g</i>


<b>Lớp 9b</b>


<b>Đáp án</b> <b>Biểu điểm</b>


<b>Câu 1 ( 1 điểm )</b>


1. d - Fe2O3 và H2O
2. b - AgCl


3. a - Xuất hiện kết tủa màu trắng
4. c - KCl và NaNO3


<b>Câu 2 ( 1 điểm )</b>
5. d


6. c
7. a
8. b


<b>Câu 3: (3 điểm) </b>


- Các dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím thành
xanh,dd phenolphtalein khơng màu thành màu đỏ. Tác dụng với
oxit axit tạo thành muối và nớc:


2NaOH + SO2  Na2SO3 + H2O



- T¸c dung víi axit tạo thành muối và nớc:
KOH + HCl  KCl + H2O


- T¸c dơng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới:
2KOH + CuCl2  Cu(OH)2 + 2KCl


<b>Câu 4 (3 điểm )</b>


1. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2
( 0,5 điểm)


2. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
( 0,5 điểm)


3. Fe + 3Cl2  <i>t</i>0 <sub> 2FeCl3 </sub>


<i>( 0,5 điểm)</i>


4. FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
<i>( 0,5 điểm)</i>


5. Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O
<i>( 0,5 điểm)</i>


6. 2Fe(OH)3  <i>t</i>0 <sub> Fe2O3 + 3H2O </sub>


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ





0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Câu 5 (1 điểm )</b>


- Dùng q tím để nhận biết NaOH
- Dùng BaCl2 để nhận biết H2SO4


- PTHH: H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + HCl


- Dung dÞch còn lại là HCl
<b>Cõu 6 (1 im )</b>


Pt : 2NaNO3


0
<i>t</i>



 <sub>2NaNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub><sub> (1)</sub>


- Theo 1:


2 3


1
2


<i>O</i> <i>KNO</i>
<i>n</i>  <i>n</i>


.Vậy khi phân hủy 4 mol NaNO3 ta thu đợc số


mol khÝ oxi:


2


1


4 2( )


2


<i>O</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


- Vậy kl của khí o xi thu đợc khi phân hủy 4 mol NaNO3 :



2 2. 2 2.32 64( )


<i>O</i> <i>O</i> <i>O</i>


<i>m</i> <i>n M</i>   <i>g</i>


0,5đ
0,5đ


<b>4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra</b>
- Về nắm kiến thức:


...
...
- Kỹ năng vận dụng:


...
...
- Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra:


...
...
- Tổng hợp kết quả điểm kiểm tra:


Lớp G K Tb Y Kém


9A
9B
Tổng



Ngày soạn: 28/ 10/2018 Ngày giảng: / / 2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


<b>Chương II : KIM LOẠI</b>


Bài 15 - Tiết 21


<b> </b>

<b>TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b>: </i>Học sinh biết được:


- Tính chất vật lí chung của kim loại: Tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
- Tính chất hóa học của kim loại: Tác dụng với phi kim, dd axit, dd muối


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Biết quan sát, mô tả hiện tượng, n. xét và rút ra k.luận về từng t.chất vật lí.
- Biết liên hệ thực tế một số ứng dụng của kim loại.


<i><b>c) Về thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong học tập, s.d tiết kiệm các kim loại.</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị dây thép, nhôm, đèn cồn, diêm, giá thí </b></i>
nghiệm, parafin, dụng cụ thử tính dẫn điện


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Tiến hành thử tính dẻo của kim loại trước ở nhà.</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. </b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Xung quanh ta có nhều đồ vật, máy móc làm
bằng kim loại. Kim loại có những tính chất vật lí gì, nó được ứng dụng vào cuộc


sống như thế nào?


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Họat động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm như SGK


- Có thể cho học sinh uốn sợi dây
nhôm, sắt.. nhận xét.


- Cho học sinh thử tính dẫn điện bằng
dụng cụ thí nghiệm.


? Khi cắm ổ vào mach điện có HT gì?
? Nhờ đâu mà nguồn điện từ mạng
đến được đèn chiếu?


? Dây dẫn thường được làm bằng
những KL nào?


? Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
( Bạc, nhôm, đồng...)


? Thực tế người ta thường dùng kim
loại nào làm dây dẫn điện.


? Lưu ý gì khi sử dụng dây dẫn điện
bằng kim loại?



- Hướng dẫn học sinh tiến hành thí
nghiệm đốt đoạn Kl.


* Chu ý khi sử dung đồ vật bằng KL


<b>I. Tính dẻo (10') </b>
*Thí nghiệm: SGK
- Tiến hành thí nghiệm


<i>* Nhận xét: Kim loại có tính dẻo</i>


<i>* Ứng dụng: Nhờ tính dẻo kim loại được</i>
<i>kéo dài, dát mỏng làm nhiều đồ vật khác</i>
<i>nhau trong đ/s sinh hoạt.</i>


<b>II. Tính dẫn điện (10')</b>
<i>* Thí nghiệm: SGK</i>
- Tiến hành làm TN.


Rút ra kết luận.


<i>* Nhận xét: Kim loại có tính dẫn điện</i>
<i>* Ứng dụng: Nhờ tính dẫn điện kim loại</i>
<i>được dùng làm dây dẫn điện. </i>


<i>Chú ý: không nên sử dụng dây trần hoặc</i>
<i>dây điện bị hỏng lớp cách điện.</i>


* BT 3 (SGK - T48)



HS trả lời: 2 Kl dẫn điện tốt nhất là bạc
& đồng)


<b>III. Tính dẫn nhiệt (10')</b>
<i>* Thí nghiệm: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

để nấu ăn cẩn thận tránh bị bỏng.


- Hướng dẫn học sinh quan sát các đồ
vật bằng kim loại rút ra nhận xét


- Quan sát nhận xét( sờ tay vào đầu kia
của đoạn KL )


<i>* Nhận xét: Kim loại có tính dẫn nhiệt</i>
<i>* Ứng dụng: Nhờ tính dẫn nhiệt kim loại</i>
<i>được dùng làm dụng cụ nấu ăn... Trong</i>
<i>sản xuất CN (nồi hơi...)</i>


<b>IV. Ánh kim (9')</b>


<i>Kim loại có ánh kim, nên được dùng làm </i>
<i>đồ trang sức, các vật dụng trang trí </i>
<i>khác.</i>


<i>* Ngồi ra: Khối lượng riêng, nhiệt độ</i>
<i>sơi, nhiệt độ nóng chảy, độ cứng cũng là</i>
<i>những tính chất vật lí của KL.</i>



<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


- Gọi học sinh đọc kết luận chung SGK.


<i>Bài tập: Cho một số kim loại sau: 1. Kẽm ; 2. Magie; 3. Đồng ; 4. </i>
Sắt.


Cho biết từng kim loại trên ứng với tính chất nào trong những tính chất sau
đây?


a. Dẫn điện tốt => (3)
b. Dễ nóng chảy nhất (1)
c. Nhẹ nhất (2)
d. C ng nh t (ứ ấ <i>4</i>)


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>
- Làm bt còn lại SGK, sách bài tập


- Chuẩn bị trước bài bài sau.


Ngày soạn: 28/ 10/2018 Ngày giảng: / / 2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Bài 16 - Tiết 22


<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA KIM LOẠI</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức: Học sinh biết được:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Tính được khối lượng K.loại trong phản ứng.


<b>3. Thái độ : Gd ý thức cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống


- Có năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quản lí
thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL thực hành


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Dụng cụ điều chế khí Clo, bình thuỷ tinh, đèn cồn, mi sắt.</b>
Hố chất: dd CuSO4 , đinh sắt mới, kim loại Na, dd HCl đặc, MnO2 .


<b>2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà .</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5')</b>


* Câu hỏi: Trình bày tính chất vật lí chung của kim loại ? Nêu ứng dụng của
mỗi tính chất đó với đời sống và sản xuất


* Đáp án:


- Dẫn điện, dẫn nhiệt, có tính dẻo, có ánh kim
- Ứng dụng của KL: (hs tự nêu)



nay.


* Đặt vấn đề vào bài mới: Kim loại có những tính chất vật lí khác nhau và có
nhiều ứng dụng trong thực tế. Vậy kim loại có những tính chất hố học nào? -> Bài
hơm


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim (14')</b>
<i>- GV tiến hành thí nghiệm biểu diễn, HS q/s, NX</i>


<i>- HS theo dõi thí nghiệm sau đó NX hiện tượng, báo cáo kết quả </i>
- Sản phẩm:


<i><b>1 . Tác dụng với oxi.</b></i>


- Hiện tượng: Sắt cháy trong oxi với ngọn lửa chói sáng, tạo ra nhiều hạt màu
nâu đen (Fe3O4).


- PTHH:


Fe + 3O2 Fe3O4
<i><b>2. Tác dụng với phi kim khác</b></i>


- Hiện tượng: Na nóng chảy cháy trong clo tạo thành khói trắng .
- PTHH:


2Na + Cl2 2 NaCl
(vàng lục) (trắng



- Nhận xét: đó là do natri TD với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua, có
màu trắng.


* Kết luận:


+ Nhiều kim loại trừ (Ag, Au Pt) Pư với oxi tạo thành oxit .


+ ở nhiệt độ cao, kim loại Pư với nhiều phi kim khác nhau tạo thành muối .
- GV nhận xét, chốt kiến thức


<i>- HS làm BT viết PTHH khi cho sắt phản ứng với O2, Cl2, HCl. NX hoá trị của Fe</i>
to


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với axit. (6')</b>


<i><b>- GV y/c HS thực hiện cá nhân nghiên cứu tính chất hóa học của kim loại: Tác</b></i>
dụng với axit lấy ví dụ và viết PTHH


- HS hoạt động cá nhân thực hiện y/c của GV, bao scáo, HS khác nhận xét
- Sản phẩm:


* Một số KL PƯ với dd axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
Phương trình:


Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
- GV nhận xét, chốt kiến thức


<b>Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dung dịch muối (15')</b>



<i><b>- GV y/c HS thực hiện theo nhóm tổ tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại: Tác</b></i>
dụng với muối, tiến hành thí nghiệm theo nhóm tổ 4'


<i>- HS tự nghiên cứu SGK tiến hành thí nghiệm theo nhóm tổ 4', các nhóm nhận xét</i>
lẫn nhau


<i>- Sản phẩm: </i>


<i><b>1. Phản ứng của đồng với dung dịch dịch bac nitrat.</b></i>
* Hiện tượng


+ Có kim loại màu trắng bám vào dây đồng ; Đồng tan dần .
+ Dung dịch không màu chuyển sang mà xanh .


Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag


* Nhận xét: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối, ta nói đồng hoạt động mạnh hơn
bạc .


<i><b>2. Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng(II) sufat </b></i>
- Hiện tượng:


+ Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm .
+ Màu xanh của dd CuSO4 nhạt dần .
+ Kẽm tan dần


- PTHH:


Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu



* Nhận xét: Kẽm đã đẩy đồng ra khỏi hợp chất. Ta nói kẽm họat động hố
học mạnh hơn đồng .


* Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( trừ Na, K, Ca...) có thể đẩy
kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới
và kim loại mới.


- GV nhận xét, chốt kiến thức
<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


* GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung của bài
HS: Nhắc lại tính chất hố học của kim loại


- Tác dụng với phi kim, TD với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối.
* Bài tập 6 ( sgk - t51)


<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Đại diện nhóm lên bảng :
* Đáp án:


a. Zn + H2SO4(l) ZnSO4 + H2


b. Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag
c. 2Na + S Na2S


d. Ca + Cl2 CaCl2


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>



- Làm bt còn lại 3,4,5,6 SGK.51, sách bài tập 2 bài (tự chọn)
- HD bài tập 6/sgk.51


Viết PTHH: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu


Số mol CuSO4 : mCuSO4 = 20 x 10/100 = 2gam -> nCuSO4 = 2 : 160 = 0,0125
mol.


Theo PTHH: nZn = nCuSO4 = 0,0125 mol -> nZn = 0,0125 x 65 = 0,813 gam.
<b>___________________________________</b>


Ngày soạn: 03/ 11/2018 Ngày giảng: / 11/ 2018 - Lớp 9A
/ 11/ 2018 - Lớp 9B


Bài 17 – Tiết 23


<b> DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI</b>


<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Vận dụng được ý nghĩa của dãy hoạt đơng hố học của kim loại để dự
đoán kết quả pư của KL với dd axit, nước và dd muối .


* KNS: Nhận biết, ghi nhớ kiến thức


<b>3. Thái độ : HS cẩn thận khi làm thí nghiệm.</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>



- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống


- Có năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quản lí
thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL thực hành


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm kẹp, Cốc thuỷ tinh


* Hoá chất: Dung dịch HCl ; Dung dịch CuSO4; Dung dịch AgNO3 ; Dung
dịch FeSO4 ; Na, H2O Đinh sắt ; Dây đồng ; Dây bạc, dd Phenolphtalein


<b>2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới ở nhà .</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Các hoạt động đầu giờ: (5')</b>


- Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài học: Nêu tính chất chất hố học chung
của kim loại ? Viết PTPƯ minh hoạ


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Dãy hoạt đơng hố học của kim loại được xây dựng như thế</b>
<b>nào ? (25')</b>


<i><b>- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tổ cùng tiến hành các thí nghiệm xây dựng dãy</b></i>
hoạt động hố học của kim loại



<i>- HS tự nghiên cứu SGK sau đó tiến hành thí nghiệm theo nhóm tổ sau đó các</i>
nhóm báo cáo kết quả từ dó xây dựng dãy hoạt động hoá học của kim loại.


<i>- Sản phẩm: </i>


<i><b>1. Thí nghiệm 1</b></i>
- Hiện tượng:


+ Ống nghiệm 1 có chất đỏ bám vào đinh sắt
+ Ống nghiệm 2 khơng có hiện tượng gì
- PTHH:


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu


- Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. Ta xếp ( Fe, Cu)
<i><b>2. Thí nghiệm 2:</b></i>


- Hiện tượng:


+ ở ống nghiệm 1: có chất màu xám bám ngồi dây đồng, dung dịch
chuyển thành màu xanh


+ ở ống nghiệm 2: khơng có hiện tượng gì
- PTHH:Cu+2AgNO3Cu(NO3)2+ 2Ag


- Kết luận: Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. Ta xếp (Cu, Ag)
<i><b>3. Thí nghiệm 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ Ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thốt ra
+ Ở ống nghiệm 2: khơng có hiện tượng gì


- PTHH:


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
- Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn Hiđro.Ta xếp( Fe, H, Cu)


<i><b>4. Thí nghiệm 4:</b></i>
* Cốc 1:


+ Na chạy nhanh trên mặt nước, có khí thốt ra .
+ Dung dịch chuyển sang màu đỏ


* Cốc 2:


Khơng có hiện tượng gì .
- PTHH:


2Na + 2H2O  2NaOH + H2


<i>- Kết luận: Natri hoạt đơng hố học manh hơn sắt. Ta xếp natri đứng trước</i>
sắt: (Na, Fe) .


* Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại:


<b>K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, Ag, Au.</b>
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức


<b>Hoạt động 2: Dãy hoạt động hóa học có ý nghĩa như thế nào ? (10')</b>


- GV y/c HS hoạt động cá nhân tìm hiểu ý nghĩa dãy hoạt động hố học của kim
loại và lấy ví dụ



<i>- HS tự nghiên cứu SGK trình bày được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim</i>
loại


- Sản phẩm: Dãy hoạt động hoá học cho biết:


+ Mức độ hoạt động của KL giảm từ trái -> phải.
+ KL đứng trước Mg, pư với nước -> khí H2
+ KL đứng trước H, pư với axit -> khí H2


+ KL đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối.
- GV nhận xét và chốt kiến thức


<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Zn, Cu kim loại tác dụng được với: Dung
dịch H2SO4 loãng. Viết các phương trình phản ứng


HS: Kim loại tác dụng với dd H2SO4 là: Mg, Fe, Zn.
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2


Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2
<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>


- GV: Cho hs làm bài tập 1/sgk. 54 (đáp án đúng: C)


- GV: Cho hs làm bài tập 2 : Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng
được với



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Viết các phương trình phản ứng ?


<b> - HS: Làm bài tập 1 vào vở . Gọi 2 hs lên bảng trình bày bài làm:</b>
- GV. chữa các BT


<i> a, Kim loại tác dụng với dd H2SO4 là: Fe.</i>


Phương trình hố học:
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2


<i> b, Kim loại tác dụng với dd AgNO3 là: Fe, Cu.</i>


Phương trình hố học:


Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>
- Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho
a. kẽm vào dung dịch đồng clorua


b. đồng vào dd bạc nitrat
c. nhôm vào dd đồng clorua


- Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr. 54.


_______________________________


Ngày soạn: 03/ 11/2018 Ngày giảng: / 11/ 2018 - Lớp 9A
/ 11/ 2018 - Lớp 9B



Bài 18 - Tiết 24
<b>NHÔM</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
HS biết được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Tính chất hố học của nhơm: có những tính chất hố học của kim loại nói
chung ; nhốm khơng phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội; nhôm
phản ứng được với dd kiềm.


- Phương pháp sản xuất nhơm bằng cách điện phân nhơm oxit nóng chảy
<i><b>b) Về kỹ năng:</b></i>


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hố học của nhơm. Viết các
PTHH minh hoạ


- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra nhận xét về pp sản xuất nhơm.


- Tính được khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo
hiệu suất phản ứng.


<i><b>c) Về thái độ: Biết sử dụng hợp lí, có hiệu quả và tiết kiệm kim loại.</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: </b></i>


* Tranh vẽ: Tranh 2.14 sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy


* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, Kẹp gỗ, Đèn cồn, Lọ nhỏ


* Hoá chất: Dung dịch HCl, CuCl2, AgNO3, NaOH; Bột Al, Fe, Dây Al,
một số đồ dùng bằng Al


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới ở nhà .</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (5')</b></i>
<i>* Câu hỏi: </i>


<b> - HS1: Dãy hoạt động của một số kim loại được sắp xếp như thế nào ? Nêu ý</b>
nghĩa của dãy HĐHH đó.


<b> - HS 2: Chữa bài tập 3a SGK Tr. 54</b>


<i>* Đáp án: Bài tập 3a: Phương trình hố học điều chế CuSO4 từ Cu:</i>
1, Cu + 2H2SO4 đ,n  CuSO4 + 2H2O + SO2


hoặc:


1, 2Cu + O2 2CuO


2, CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O


GV: Tổ chức để học sinh nhận xét và cho điểm .


* Đặt vấn đề vào bài mới: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ trái
đất và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy nhơm có tính chất vật lí,
hóa học và có ứng dụng gì quan trọng? -> Bài h.n


<i><b>b) Dạy nội dung bài mới</b></i>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>- Các em hãy quan sát cốc đựng bột</b>
nhôm, dây Al, đồng thời liên hệ thực
tế đời sống hàng ngày và nêu các
tính chất vật lí của Al?


- Al có tính dẻo nên có thể cán mỏng
hoặc kéo dài thành sợi .


? Nhơm có khối lượng riêng bằng bao


<b>I. Tính chất vật lí : (5')</b>


<i>+ Nhơm là kim loại màu trắng bạc có</i>
<i>tính ánh kim .</i>


<i>+ Dẫn nhiệt, dẫn điện .</i>
<i>+ Có tính dẻo </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

nhiêu và điều đó chứng tỏ điều gì?
- Cho học sinh về học trong SGK
<b>- Nhôm là một kim loại vậy </b>Các em
hãy dự đốn xem nhơm có tính chất
hố học như thế nào?


<b>- Các tính chất hố học của kim loại</b>
đã được học sinh ghi ở góc bảng phải
. Bây giờ các em hãy làm thí nghiệm


để kiểm tra xem dự đốn của các em
có đúng khơng ?


<b>- Hướng dẫn họ sinh làm thí nghiệm</b>
rắc bột nhơm trên ngọn lửa đèn cồn
và quan sát .


? Viết PTHH xảy ra


- Ở điều kiện thường, nhôm pư với
oxi tạo thành Al2O3 mỏng, bền vững .
Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng
nhôm, không cho nhôm tác dụng trực
tiếp với oxi và nước .


- Nhôm tác dụng được với nhiều phi
kim khác như Cl2, S…


<b>- Gọi HS lên bảng viết phương trình</b>
phản ứng giữa nhơm và Clo


<b>- Gọi 1 HS nêu kết luận, </b>


<b>- Chúng ta sẽ tiếp tục làm thí nghiệm</b>
để chứng minh dự đốn tính chất hố
học của nhơm


<b>- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm</b>
+ Cho một mẩu dây nhơm vào ống


nghiệm 1 đựng dd H2SO4 lỗng .
<i><b>Chú ý : Nhôm không tác dụng với</b></i>
H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc,
nguội ( vì vậy có thể dùng bình nhôm
để đựng H2SO4 đặc, HNO3 đặc)


- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm


- Khối lượng rêng là 2,7 gam/cm3 <sub>nên</sub>
nhơm nhẹ.


<b>II. Tính chất hố học (25')</b>
Dự đốn


<b>1. Nhơm có tính chất hố học của kim</b>
<b>loại khơng?</b>


<i><b>a. Phản ứng của nhôm với phi kim.</b></i>
<i>* Phản ứng của nhôm với oxi </i>


- Thí nghiệm


Lên làm thí nghiệm
+ Cách tiến hành: SGK
<b>+ Hiện tượng :</b>


Nhôm cháy tạo thành chất rắn màu
trắng .


+ Phương trình hố học:




4Al (r) + 3O2 (k)  2Al2O3(r)
<i> (trắng) (không màu)</i>
<i>(trắng)</i>


<i>* Phản ứng của nhôm với phi kim khác</i>
PTHH:


2Al (r) + Cl2 (k)  2AlCl3 (dd)
<i> </i>


<i><b>* Kết luận :</b></i>


<i>Nhôm pư với oxi tạo thành oxit và pư với</i>
<i>nhiều phi kim khác như S, Cl2 .. tạo</i>


<i>thành muối .</i>


<i><b>b, PƯ của nhôm với dd axit .</b></i>
- Cách tiến hành: SGK


- Hiện tượng:
+ Có bọt khí
+ Nhơm tan dần .
- Phương trình hố học:


2Al (r) + 3H2SO4(dd)Al2(SO4)3 (dd)
+ 3H2(k)





</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Nhận xét hiện tượng?


? Viết PTHH xảy ra?


<b>- Đặt vấn đề : “Ngồi tính chất chung</b>
của kim loại, Al cịn có tính chất đặc
bịêt nào khơng ?”


- Làm thí nghiệm cho học sinh quan
sát.


? Nhận xét hiện tượng?
<b>- Liên hệ thực tế:</b>


Ta không nên dùng đồ dùng bằng
nhôm để đựng dd nước vôi, dd kiềm .
<b>- Gọi học sinh đọc phần ứng dụng</b>
của nhôm


? Nhôm có những ứng dụng gì?
? Ngun liệu sản xuất nhơm?
? Cho biết phương pháp sản xuất?
? Viết PT điện phân?


- Mơ tả q trình điện phân


* Tích hợp ƯPBĐKH: Nhôm có
nhiều ứng dụng trong đời sống và


trong sản xuất như vậy nên trong quá
trình khai thác, sản xuất và sử dụng
ngồn kim loại quan trọng này chúng
ta phải có ý thức khai thác, sử dụng
hợp lý; sản xuất phải đảm bảo không
thải các sản phẩm phụ độc hại vào
mơi trường, ...


HS Làm thí nghiệm


Thí nghiệm : Nhơm phản ứng với dung
dịch CuCl2


* Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám
ngồi nhơm .


+ Nhơm tan tan dần


+ Màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt
dần .


- Phương trình :


2Al(r) + 3CuCl2 (dd) 2AlCl3(dd) +
3Cu (r)


* Nhận xét: SGK


<i><b>* Kết luận: Nhôm có những tính chất</b></i>
<i>hố học của kim loại .</i>



<b>2 Nhơm có tính chất hố học nào</b>
<b>khác?</b>


* Thí nghiệm


- Cách tiến hành: SGk


- Hiện tượng: Có khí khơng màu thốt ra
- Nhận xét: Nhôm phản ứng với dung
dịch kiềm


<b>III. ứng dụng của nhôm (2')</b>
(SGK)


- Đồ dùng gia đình, vật liệu xây dựng
<b>IV Sản xuất nhôm (3')</b>


- Nguyên liệu: Quặng bôxit


- Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng
chảy nhơm oxit và criolit:


2Al2O3 4Al + 3O<b>2</b>


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


* GV: Cho học sinh mơ tả lại q trình điện phân sản xuất nhơm
Criolit



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

* GV: Cho học sinh làm bài tập 2( SGK - t 58) theo nhóm


Thả một miếng nhơm vào các ống nghiệm đựng các dung dịch sau:
a, MgSO4 b, CuCl2 c, AgNO3 d, HCl


? Trường hợp xảy ra phản ứng là:


1. a, b, c 2. b, c, d 3. a, b,d
HS: Đáp án b


? Viết các PTHH xảy ra?


Các PTHH: b. 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu


c. Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag
d. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>


- Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK tr. 58
<b> Hd bài tập 6/sgk (nếu còn thời gian)</b>


- Chuẩn bị bài mới – B. 19 -> Tìm hiểu các tính chất của sắt.


Ngày soạn: 11/ 11/2018 Ngày giảng: / 11/ 2018 - Lớp 9A
/ 11/ 2018 - Lớp 9B


Bài 19 - Tiết 25
<b>SẮT</b>



<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh Biết được tính chất hố học của Fe có những tính </b>
chất chung của kim loại và những tính chất riêng : khơng phản ứng với HNO3 và
H2SO4 đặc nguội. Sắt là KL có nhiều hố trị.


<b>2. Kỹ năng: - Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hố học của sắt.</b>
Viết các PTHH minh hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp bột nhơm và sắt. Tính được
khối lượng sắt đã tham gia phản ứng hoặc sản phẩm.


<b>3. Thái độ : Biết sử dụng hợp lí, có hiệu quả và tiết kiệm kim loại.</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống


- Có năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quản lí
thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL thực hành


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


* Dụng cụ: Bình thuỷ tinh miệng rộng, kẹp gỗ, đèn cồn.


* Hoá chất: Dây sắt hình lị so, Bình clo đã thu sẵn hoặc tranh vẽ H.2.15
/sgk



<b>2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà .</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (10')</b>


* CH: - 1: Nêu tính chất chất hố của nhơm? Viết PTPƯ minh hoạ .
- 2: Chữa bài tập 2a,b SGK tr. 58


<i>* Đáp án: - Tính chất hóa học của nhôm: phản ứng với phi kim, dd axit, dd </i>
muối.


Viết PTHH:


<b> - Bài tập 2:SGK tr. 58: a, Khơng có hiện tượng gì .</b>
<i>b, Hiện tượng:</i>


+ Có kim loại màu đỏ bám ngồi mảnh nhơm .
+ Màu xanh của dd CuCl2 nhạt dần .


Phương trình hố học: 2Al + 3CuCl2  2AlCl3 + 3Cu


* Đặt vấn đề vào bài mới: Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật
liệu bằng sắt hoặc hợp kim sắt. …Vậy sắt có các tính chất vật lí và hóa học ntn ? ->
Bài h.n.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí: (5’)</b>


- GV y/c HS thực hiện cá nhân tìm hiểu tính chất vật lý của sắt



<i>- HS hoạt động cá nhân n/c SGK trình bày tính chất vật lý của sắt, báo cáo kết quả</i>
- Sản phẩm: Sắt là kim loại màu trăng xám, có ánh kim, dẫn nhiệt dẫn điện tốt,
dẻo, có tính nhiễm từ, nc ở 1539 o<sub>C</sub>


- GV nhận xét chốt kiến thức


<b>Hoạt động 2: Tính chất hoá học (25’)</b>


<i><b>- GV y/c HS thực hiện cá nhân tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại sắt sau đó</b></i>
hoạt động nhóm tổ tiến hành thí nghiệm sắt tác dụng với oxi, với dd axit


<i>- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK tiên hành thí nghiệm theo nhóm, báo cáo</i>
kết quả hiện tượng và PTHH


- Sản phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Hiện tượng: Sắt cháy tạo thành khói trắng màu nâu đỏ
- PTHH:


2Fe + 3Cl2  2FeCl3
Fe + S FeS


Fe + Br3 FeBr3
2. Tác dụng với dd axit :
PTHH:


Fe+ H2SO4  FeSO4+ H2
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
3. Tác dụng với dd muối



PTHH:


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức


<b>?. Sắt có các tính chất hóa học nào ? So sánh tính chất hh của sắt với nhơm? </b>
- Hs. Nhơm cịn có tính chất: Tác dụng với dd kiềm và giải phóng khí hiđrơ.
<b>- GV: nhận xét , đánh giá ý thức học tập của hs.</b>


<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1


<i><b>Bài tập 4 ( SGK - t 60): HS: HĐ nhóm nhỏ (2p) làm BT.</b></i>
- Sắt TD được với d2<sub> Cu(NO3)2 ; Khí Clo.</sub>


- Sắt khơng TD với H2SO4 đặc, nguội và ZnSO4 (vì Fe HĐHH yếu hơn Zn).
Các PTHH: Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu


2Fe + 3Cl2 to<sub> 2FeCl3 </sub>
<i><b>Bài tập 5 ( SGK - t 60): </b></i>


<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>


<b>- Làm bài tập: Cho 12,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào 100 ml dd HCl phản ứng </b>
kết thúc thu được 7,28 lit khí (ở đktc).


a, Viết phương trình phản ứng hố học xảy ra.



b, Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu .
<b>- HS: Nêu cách làm bài tập:</b>


Gv. Đưa đáp án lời giải BT 2 (bảng phụ)


Gọi khối lượng Fe trong hh là x gam → số mol Fe = x/56 (mol)


-> Khối lượng Al là : 12,4 – x gam → số mol Al = (12,4 – x)/27 (mol)
Theo bài ra có : nH2 =


7,28


0,325( )


22,4 22,4


<i>V</i>


<i>mol</i>


 


+ Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (2)
+ Theo phương trình (1) : → nH2 = nFe =x/56 (mol)


+ Theo phương trình (2) : → nH2 = 3/2nAl =


3 12,4



2 27


<i>x</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Ta có PT đại số:


3 12,4


2 27 56


<i>x</i> <i>x</i>




  


0,325 → x = 7gam mFe = 7 (gam)
→ % Fe =


7


100%


12,4 <sub>= 56,5%</sub>


 % Al = 100% – 56,6%= 43,5%
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>


- Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5 SGK tr 60
- Đọc mục em có biết /sgk


- Chuẩn bị bài mới – Bài 20 (tìm hiểu về qt luyện gang, thép ).
.


___________________________________


Ngày soạn: 11/ 11/2018 Ngày giảng: / 11/ 2018 - Lớp 9A
/ 11/ 2018 - Lớp 9B


Bài 20 - Tiết 26


HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: HS biết được: </b></i>
- Thành phần chính của gang và thép.
- Sơ lược về phương pháp luyện gang, thép
<i><b>b) Về kỹ năng:</b></i>


- Quan sát sơ đồ, hình ảnh, ... để rút ra được nhận xét về phương pháp luyện
gang, thép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Tính được khối lượng sắt đã tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo
hiệu xuất phản ứng.


<i><b>c) Về thái độ: HS biết liên hệ thực tế</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>



<i><b>a) Chuẩn bị của GV: - Một số mẫu vật gang thép,</b></i>
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới ở nhà .</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (10')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Làm bài tập 2 SHK tr. 60</i>
<i>* Đáp án : Bài tập 2:</i>


a, Các phương trình để điều chế Fe2O3
2Fe + 3Cl2 2FeCl3


FeCl3 + 3KOH  Fe(OH)3 + 3KCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
b, Phương trình điều chế Fe3O4


3Fe + 2O2 Fe3O4


* Đặt vấn đề vào bài mới: Để nắm được hợp kim là gì, các hợp kim của sắt
có tính chất và ứng dụng ra sao? -> Ta cùng nghiên cứu bài học hôn nay.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>- Cho học sinh </b>nghiên cứu thơng tin
SGK


? Hợp kim là gì?



- Hợp kim của sắt có nhiều ứng dụng
là gang và thép .


<b>- Cho học sinh quan sát mẫu vật đồng</b>
thời yêu cầu học sinh liên hệ thực tế
để trả lời câu hỏi sau:


? Cho biết gang và thép có một số
đặc điểm gì khác nhau?


? Gang là gì?
? Thép là gì?


? Kể một số ứng dụng của gang về
thép?


<b>I. Hợp kim của sắt. (10’)</b>


<i>- Đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi</i>


<i>- Hợp kim là chất rắn thu được khi làm</i>
<i>nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim</i>
<i>loại</i>


<b>1. Gang, thép là gì?</b>


<b>- Một số đặc điểm khác nhau của gang và</b>
thép là:


+ Gang thường cứng và dòn hơn sắt .


+ Thép thường cứng , đàn hồi ít bị ăn
mịn


<i>- Gang là hợp kim của sắt với cácbon,</i>
<i>trong đó hàm lượng cacbon chiếm 2- 5%</i>
<i>- Thép là hợp kim của sắt với cacbon với</i>
<i>một số nguyên tố khác, trong đó hàm</i>
<i>lượng cacbon chiếm dưới 2%</i>


<i>* Tính chất, ứng dụng : </i>


+ Gang trắng dùng để luyện thép, gang
xám dùng để chế tạo máy móc thiết bị .
+ Thép được dùng chế tạo nhiều chi tiết
máy, vật dụng , dụng cụ lao động. Đặc
to


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản
xuất gang?


- Nhận xét và kết luận


- Mơ tả q trình sản xuất trong lị
cao


? Viết các PƯ chính xảy ra trong lị
cao?



- Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau thảo
luận tìm nguyên liệu, nguyên tắc sản
xuất


? Nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất
thép?


? Viết PTHHH xảy ra trong quá
trình? luyện thép?


* Tích hợp ƯPBĐKH: Gang và thép
là những hợp kim có nhiều ứng dụng
trong đời sống và sản xuất nhưng
trong quá trình khai thác và sản xuất
đã tạo ra 1 lượng lớn khí CO và CO2
gây biến đổi khí hậu, do đó phải hạn


biệt dùng để làm vật liệu xây dựng, chế
tạo phương tiện giao thông vận tải


<b>II. Sản xuất gang thép </b>


<b>1. Sản xuất gang như thế nào? (10’)</b>
<b>- Đọc SGK trả lời câu hỏi</b>


<i>a, Nguyên liệu để sản xuất gang :</i>


+ Quặng sắt, mamhetit (chứa Fe3O4
màu đen), quặng hamhetit (chứa Fe2O3).



+ Than cốc, khơng khí giàu oxi và một
số chất phụ gia khác như đá vôi CaCO3.
<i>b, Nguyên tắc sản xuất gang :</i>


Dùng cacbon oxit khử sắt oxit ở nhiệt
độ cao trong lò luyện kim.


<i><b>c, Quá trình sản xuất trong lị cao:</b></i>
<i>- Các phương trình phản ứng xảy ra</i>
<i>trong lò cao:</i>


<i> C(r) + O2 k) to CO2 (k)</i>


<i> C(r) + CO2(k) to 2CO (k) </i>


<i> Khí CO khử oxit sắt trong quặng thành</i>
<i>sắt:</i>


<i>3CO(k)+ Fe2O3 to 2Fe + 3CO2</i>


<b>2. Sản xuất thép như thế nào? (10’)</b>
- Thảo luận nhóm bàn


<i><b>a, Nguyên liệu sản xuất thép: </b>là gang,</i>
<i>thép phế liệu và oxi .</i>


<i><b>b, Nguyên tắc sản xuất: Oxi hoá một số</b></i>
<i>kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang</i>
<i>phần lớn các nguyên tố cacbon, silic,</i>
<i>mangan…</i>



<i><b>c, Quá trình sản xuất thép :</b></i>


<i>Khi oxi hố sắt tạo thành FeO, sau đó</i>
<i>FeO sẽ oxi hố một ssó ngun tố trong</i>
<i>gang như: C, Si, S, P…</i>


<i>Vídụ: </i>


<i> FeO + C Fe + CO </i>
 sản phẩm thu được là thép


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

chế các chất độc này thải vào mơi
trường ngồi ra chúng ta phải tích
cực trồng nhiều cây xanh để bảo vệ
mơi trường ,....


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


* GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài: Thế nào là gang,
thép?


* GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập sau :
<i>Bài tập 1:</i>


Tính khối lượng gang chứa 95% Fe sản xuất từ 1,2 tấn quặng hematit biết
hiệu suất của quá trình là 80% .


GV: Hướng dẫn học sinh làm theo các bước
HS: Làm bài tập



Phương trình hố học:


Fe2O3 (r) + 3CO(k)  2Fe (r) + 3CO2(k)
nFe2O3 = nFe = 1,2/160 x 80/100 = 0,06 (mol)
m Fe = 0,06 x 56 = 3,36(tấn)


Vì trong gang chỉ có 95% Fe -> Khối lượng gang thu được là :
m Gang = 3,36 x 100/95 = 3,54 (tấn)


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>
- Bài tập về nhà : 5, 6 SGK tr63


- Chuẩn bị thí nghiệm bài “Sự ăn mịn kim loại ”


(Làm các thí nghiệm trước một tuần: thí nghiệm “ ảnh hưởng của các chất
trong mơi trường đến sự ăn mịn kim loại” (theo hướng dẫn SGK) -> Theo dõi kết
quả của thí nghiệm)


________________________________


Ngày soạn: 18/ 11/2018 Ngày giảng: / 11/ 2018 - Lớp 9A
/ 11/ 2018 - Lớp 9B


Bài 21 - Tiết 27


<b>CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ</b>
<b>BIỆN PHÁP BẢO VỆ KIM LOẠI KHƠNG BỊ ĂN MỊN TRONG TỰ</b>


<b>NHIÊN</b>



<i>( Hoạt động trải nghiệm sáng tạo)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Về kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Trình bày hiện tượng kim loại bị ăn mòn và đề xuất 1 số biện pháp bảo vệ
kim loại ít bị ăn mịn


<i><b>2. Về kỹ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng thu thập và xử lý thông tin, quản lý thời gian, trình bày
<i><b>3. Về thái độ: Cẩn thận, sáng tạo trong cách làm việc nhóm</b></i>


<i><b>4. Năng lực cần đạt: Năng lực quan sát, tự ghi nhớ, sáng tạo trong đề xuất</b></i>
các phương án bảo vệ kim loại ít bị ăn mịn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. GV:- Giáo án, gợi ý mẫu báo cáo, phiếu đánh giá</b></i>


<i><b>2. HS: Đọc phụ lục 1 SGK T.154 , bút, giấy bìa để làm báo cáo sản phẩm</b></i>
của nhóm


<i><b>3. Hình thức tổ chức hoạt động: Tham quan thực tế </b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm kiếm thơng tin</b>


<b>- GV hướng dẫn HS tham quan thực tế tìm hiẻu 1 số đồ vất, dụng cụ bằng kim loại</b>


trong cuộc sống


- HS cá nhân quan sát 1 số đồ vất, dụng cụ bằng kim loại trong cuộc sống ở trường,
nhà, địa phương


<b>Hoạt động 2: Xử lí thơng tin</b>


- HS hoạt động nhóm tổ lên ý tưởng báo cáo hiện tượng kim loại bị ăn mòn và đề
xuất 1 số biện pháp bảo vệ kim loại ít bị ăn mịn


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


- HS làm việc theo nhóm hồn thiện mục tiêu của chủ đề


<b>Hoạt động 4: Xây dựng phương án báo cáo sản phẩm</b>


<i><b>- Các nhóm lựa chọn hình thức trình bày của nhóm mình để báo cáo, tun truyền </b></i>
sản phẩm của mình tại lớp


<b>Hoạt động 5: Báo cáo sản phẩm</b>
<b>Hoạt động 6: Đánh giá</b>


- GV đánh giá cá nhân, nhóm theo phiếu đã thiết kế
<b>Hoạt động 7: Lưu trữ sản phẩm của học sinh.</b>


___________________________


Ngày soạn: 18/ 11/2018 Ngày giảng: / 11/ 2018 - Lớp 9A
/ 11/ 2018 - Lớp 9B



Bài 22 - Tiết 28


<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


- HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương 2.
So sánh được tính chất của nhơm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim
loại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xác định
phản ứng có xảy ra hay khơng và viết phương trình hố học. Vận dụng để làm bài
tập nhận biết các KL; tính khối lượng hoặc khối lượng mol để xác định KL .


<i><b>c) Về thái độ: HS tích cực tự giác trong học tập.</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Những tấm bìa về thành phần, tính chất và ứng dụng </b></i>
của gang, thép.


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại kiến thức có trong chương</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. KH kiểm tra trong khi luyện tập </b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Để củng cố lại kiến thức đã học về kim loại. Vận
dụng để giải một số bài tập ta cùng đi nghiên cứu bài hôm nay.


b) Dạy nội dung bài mới



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>- Cho học sinh ôn nội dung của tiết</b>
ôn tập những kiến thức, kĩ năng cần
được ôn lại trong tiết học.


<b>? Nhắc lại các tính chất hố học của</b>
kim loại? Viết PTHH?


<b>? Viết dãy hoạt động hoá học của một</b>
số kim loại ?


? Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá
học của kim loại ?


<b>I. Kiến thức cần nhớ (19')</b>


<i><b>1. Tính chất hố học của kim loại </b></i>
<i>* KL tác dụng với phi kim</i>


3Fe + 2O2 Fe3O4
Cu + Cl2 CuCl2
2Na + S Na2S


<i>* Kim loại tác dụng với nước:</i>
2K + 2H2O 2KOH + H2


<i>* Kim loại tác dụng với dung dịch axit:</i>
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2



<i>* Kim loại tác dụng với dung dịch muối :</i>
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + H2


- Viết dãy hoạt động của một số kim loại:
<i>K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag,</i>
<i>Au.</i>


+ Mức độ hoạt động của các kim loại
giảm dần từ trái qua phải


+ Kim loại đứng trước Mg (K, Na, Ba,
Ca…) phản ứng với nước ở điều kiện
thường.


+ Kim loại đứng trước H phản ứng với
một số dung dịch axit ( HCl, H2SO4 lỗng
…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Tính chất hoá học của kim loại
nhơm và sắt có gì giống nhau và khác
nhau?


- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã
học trình bày những tính chất giống
và khác nhau giữa nhơm và sắt


- Cho học sinh hồn thiện bảng sau:
<i> Gang</i> <i> Thép</i>
Thành phần



Tính chất
Sản xuất


dung dịch muối


<i><b>2. Tính chất hố học của kim loại nhơm</b></i>
<i><b>và sắt có gì giống nhau và khác nhau</b></i>
<i>a, Tính chất hố học giống nhau :</i>


- Nhơm có tính chất hố học của kim
loại


- Nhôm sắt đều không tác dụng với
HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội
<i>b, Tính chất hố học khác nhau: </i>


- Nhơm có phản ứng với kiềm cịn sắt
thì khơng pư với dd kiềm .


- Trong các hợp chất nhơm chỉ có hố
trị III , cịn Fe có hố trị II và III


<b>3. Hợp kim của Fe : thành phần tính</b>
<i><b>chất sản xuất gang thép </b></i>


<b>- Các nhóm thảo luận điền các thành</b>
phần, tính chất, cách sản xuất gang, thép
vào bảng cho phù hợp .



Bảng trên khi đã được điền đầy đủ như sau


<i>Gang</i> <i>Thép</i>


Thành
phần


Là hợp kim của Fe và cacbon với 1
số nguyên tố khác. Trong đó hàm
lượng cacbon từ 2  5 %


Là hợp kim của sắt với cacbon
và một số nguyên tố khác.
Trong đó hàm lượng cácbon <
2%


Tính chất


Giịn, khơng rèn, khơng giác mỏng
được


Đàn hồi, dẻo (có thể rèn, dát
mỏng , kéo sợi được ), cứng
Sản xuất


Trong lò cao


Nguyên tắc : Dùng Co để khử oxit
sắt ở nhiệt độ cao



Fe2O3+3CO to<sub> 2Fe+3CO2</sub>


Trong lò luyện thép


Nguyên tắc: Oxi hoá các
nguyên tố C, Mn, Si, P…có
trong gang


FeO + C to<sub> Fe +CO</sub>
- Cho hs trả lới các câu hỏi sau:


Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?


Những yếu tố a/hưởng đến sự ăn mòn
kim loại ?


Tại sao phải bvệ Kl ko bị ăn mòn ?


<i><b>4. Sự ăn mịn kim loại và bảo vệ</b></i>
<i><b>kim loại khơng bị ăn mòn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Những bp bvệ KL ko bị ăn mịn ?
Hãy lấy ví dụ minh hoạ?


- Chấm điểm nếu HS trả lời đúng
- Y/C thảo luận nhóm bàn giải BT.
- Gọi đại diện Hs mỗi em làm 1 ý.


- Nhận xét và sửa sai cho các nhóm nếu
cần



- HD HS nhận xét để tìm đáp án đúng.
? A và B + HCl H2 suy ra A, B đứng
ở vị trí nào trong dãy?


? B tác dụng với d2<sub> muối A, giải phóng A</sub>
suy ra A đứng ở vị trí nào so với B?


? D tác dụng với d2<sub> muối C, giải phóng C</sub>
suy ra D đứng ở vị trí nào so với C?


? Từ NX trên em rút ra đáp án?


<b>II. Bài tập (20')</b>
<i><b>Bài tập 1: SGK - t69</b></i>


- Đọc đề bài thảo luận và làm bài tập
- Đại diện 4 nhóm lên bảng làm mỗi
nhóm 1 ý:


* KL tác dụng với oxi tạo thành oxit
bazơ.


4Na + O2 2Na2O
2Mg + O2 to<sub> 2MgO</sub>


* KL tác dụng với phi kim tạo thành
muối.


2Fe + 3Cl2 to<sub> 2FeCl3</sub>


2Al + 3S to<sub> Al2S3</sub>


* KL tác dụng với d2<sub> axit tạo thành</sub>
muối, Gp khí H2.


Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Zn + H2SO4 FeSO4 + H2
* KL tac dụng với d2<sub> muối tạo thành</sub>
muối mới, Kl mới.


Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 +
2Ag


<i><b>Bài tập 3: SGK - t69.</b></i>
* Nhận xét:


- A và B + HCl H2 suy ra A,
B đứng trước H.


- B tác dụng với d2<sub> muối A, giải</sub>
phóng A suy ra A đứng sau B.


- D tác dụng với d2<sub> muối C, giải</sub>
phóng C suy ra D đứng trước C.
Vậy tính Kl giảm dần theo dãy: B,
A, D,C.


Câu C đúng.
<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>



* GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản
- Tính chất HH của kim loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

* HS:


- Tác dụng với phi kim
- Tác dụng với dung dịch axit
- Tác dụng với dung dịch muối


K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Làm bài tập 1, 2, 3 còn lại SGK và SBT


- Đọc cách tiến hành các thí nghiệm của bài thực hành.
- Chuẩn bị bản tường trình TN:


_____________________________________


Ngày soạn: 25/ 11/2018 Ngày giảng: / / 2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


Bài 23 - Tiết 29


<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện</b>


các thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Nhận biết kim loại nhôm và sắt


<b>2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng</b>
các thí nghiệm trên


- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương
trình hóa học


- Viết tường trình thí nghiệm


* KNS: Nhận biết, ghi nhớ kiến thức


<b>3. Thái độ : Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành</b>
hố học


<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống


- Có năng lực thực hành tốt: NL quản lí thời gian, NL giao tiếp, NL
hợp tác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm theo nhóm (4 nhóm) gồm:</b>
* Dụng cụ:Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn giá sắt + kẹp sắt Nam
châm



* Hoá chất: bột sắt bột lưu huỳnh
<b>2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà .</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5')</b>


- Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài học: Tính chất hố học của nhơm và
sắt


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Thí nghiệm tác dụng của nhôm với oxi (12')</b>


- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tổ cùng tiến hành thí nghiệm nhôm là tác dụng
với oxi 5'


<i>-HS tự nghiên cứu SGK kết hợp lý thuyết đã học tiến hành thí nghiệm theo nhóm</i>
tổ 5' sau đó các nhóm báo cáo, ghi vào bản tường trình của nhóm


- Sản phẩm: Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn.


- Hiện tượng: Nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn màu trắng
- PTHH:


4Al + 3O2  2Al2O3


(trắng) (không màu) (trắng)


<b>Hoạt động 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh (13')</b>



<i><b>- GV hướng dẫn, các nhóm tiến hành thí nghiệm sắt là tác dụng với lưu huỳnh ghi</b></i>
kết quả vào báo cáo thực hành 5'


<i>- HS tự nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức đã học tiến hành thí nghiệm theo nhóm</i>
5'


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Quan sát hiện tượng: Cho biết màu sắc của sắt, lưu huỳnh, hỗn hợp bột sắt và lưu
huỳnh trước khi làm TN và của chất tạo sau PƯ.


* Hiện tượng:
- Trước thí nghiệm:


+ Bột sắt có màu trắng xám, bị nam châm hút
+ Bột lưu huỳnh có màu vàng nhạt


- Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn: hỗn hợp cháy với ngọn lửa nóng
đỏ, phản ứng toả nhiều nhiệt


- Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen, khơng có tính nhiễm
từ (khơng bị nam châm hút)


* Phương trình:


Fe + S FeS


<b>Hoạt động 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe được đựng trong 2 lọ khơng dán</b>
<b>nhãn (10')</b>


GV y/c các nhóm trình bày cách nhận biết rồi tiến hành thí nghiệm 5' ghi lại kết


quả vào báo cáo thực hành


<i>- HS tự nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức đã học tiến hành nhận biết theo nhóm 5'</i>
- Sản phẩm:


* Cách làm:


- Lấy một ít bột kim loại Al, Fe vào 2 ống nghiệm 1và 2.
- Nhỏ 4 giọt dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm.


* Hiện tượng:


Ở ống nghiệm 1: Al tan dần, có khí thốt ra
Ở ống nghiệm 2: Fe không tan
<b>C - D. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (4')</b>


- GV: Cho học sinh nhắc lại cách làm thí nghiệm 3 và khắc sâu tính chất hố học
của kim loại


- Chấm điểm cho các nhóm (Lấy điểm 15 phút).
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>


- Đọc trước bài “ Tính chất của phi kim”
+ Đọc cách tiến hành một số thí nghiệm
+ Trả lời câu hỏi cuối SGK


Ngày soạn: 25/ 11/2018 Ngày giảng: / / 2018 - Lớp 9A
/ / 2018 - Lớp 9B


<b>Chương III: PHI KIM . SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG </b>


<b>TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b>


<b> Bài 25 – Tiết 30 </b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
Học sinh biết được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Tính chất hoá học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđrô và với oxi.
- Sơ lược về mức độ hoạt động mạnh, yếu của một số phi kim.


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Quan sát TN, hình ảnh TN để rút ra được nhận xét về tính chất hố học của
PK.


- Viết một số phương trình hố học theo sơ đồ chuyển hố của phi kim.
- Tính lượng PK và hợp chất của phi kim trong phản ứng hh.


<i><b>c) Về thái độ: HS biết phòng tránh những chất độc hại</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ thí nghiệm Cl2 với H2</b></i>
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới ở nhà .</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Không KT</b></i>



* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') PK có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Để
nắm được tính chất chung của phi kim, cũng như mức độ hoạt động của phi kim ta
cùng đi nghiên cứu bài học hôm nay


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>- Yêu cầu học sinh bằng kiến thức đã</b>
học cho biết:


? Ở ĐK thường phi kim tồn tại ở
những trạng thái nào, lấy ví dụ?


? Nhận xét về tính dẫn điện, nhiệt của
phi kim?


- Một số phi kim độc như: Cl2, Br2,
I2…


<b>- Từ lớp 8 đến nay các em đã làm</b>
quen với nhiều pư hố học trong đó
có sự tham gia pư của phi kim. Hãy
thảo luận nhóm 4 em ( 3p) trả lời câu
hỏi và viết PT minh hoạ.


<b>I. Tính chất vật lí của phi kim (14’)</b>
- Đọc thơng tin kết hợp kiến thức thực tế
trả lời câu hỏi



<i>* Trạng thái</i>


<i>+ Trạng thái rắn: C, S , P…</i>
<i>+ Trạng thái lỏng: Br2 …</i>


<i>+ Trạng thái khí : O2, Cl2, N2…</i>


<i>* Phần lớn các nguyên tố phi kim không</i>
<i>dẫn điện, dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng</i>
<i>chảy thấp .</i>


<i>* Một số phi kim độc như: Cl2, Br2, I2…</i>


<b>II. Tính chất hố học của phi kim.</b>
(25’)


<b>1. Tác dụng với kim loại. </b>


<i><b>* Nhiều loại phi kim tác dụng với kim</b></i>
<i><b>loại tạo thành muối .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Nhiều phi kim: Clo, S, Br...TD với
KL cho SP gì?


? Oxi PƯ với Kl cho SP gì?


- Gọi học sinh nhận xét và kết luận


? Viết PTHH tác dụng với Hiđro?



- Mơ tả thí nghiệm trên hình vẽ


- Giới thiệu bình khí clo để học sinh
quan sát .


- Giới thiệu dụng cụ để điều chế
hiđro (các em đã được làm quen từ
lớp 8) .


- Giơí thiệu điều chế H2 sau đó đốt
khí H2 và đưa hiđro đang cháy vào lọ
đựng clo .


- Sau phản ứng cho một ít nước vào
lọ lắc nhẹ, rồi dùng q tím để thử .
? Nhận xét hiện tượng của thí
nghiệm?


? Vì sao giấy quỳ tím hố đỏ?


- Ngồi ra khi kim khác như C, S, Br2
… tác dụng với hiđro cũng tạo thành
hợp chất khí .


- Sản phẩm tạo ra là muối


<i>2Na + Cl2 to 2NaCl</i>


<i> 2Al + 3S Al2S3</i>



<i><b>* Oxi tác dụng với kim loại tạo thành</b></i>
<i><b>oxit:</b></i>




<i> 3Fe + 2O2 Fe3O4</i>


<i> 2ZnO + O2 2ZnO </i>


<i><b>* NX: Phi kim TD với KL tạo thành</b></i>
<i><b>muối hoặc oxit.</b></i>


<b>2. Tác dụng với hiđro.</b>
<i><b>* Oxi tác dụng với hiđro</b></i>
2H2 + O2 to<sub> 2H2O </sub>
* Clo tác dụng với hiđro .
<i>- Cách tiến hành: SGK</i>


<i>- Hiện tượng:</i>


<i>+ Bình clo ban đầu có màu vàng lục .</i>
<i>+ Sau khi đốt clo trong bình thì màu</i>
<i>vàng lục biến mất </i>


<i>+ Giấy q tím hố đỏ .</i>


<i> H2 + Cl2 2HCl</i>


<i>(không màu) (vàng lục) (không màu) </i>


- Do có axit tạo thành


<i><b>* Nhận xét: Phi kim PƯ với hiđ ro tạo</b></i>
<i><b>thành hợp chất khí</b></i>


<b>3. Tác dụng với oxi :</b>
to


to


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Viết PTHH S tác dụng với oxi?


- Mức độ hoạt động hoá học của phi
kim được xét vào khả năng mức độ
phản ứng của phi kim đó với kim loại
và hiđro .


- Flo HĐHH mạnh nhất VD: Hỗn hợp
flo và hiđro nổ trong bóng tối; Clo
PƯ với H2 khi chiếu sáng; Br PƯ với
H2 khi đun nóng; Iốt Pư với H2 ở
nhiệt độ cao, cacbon PƯ với H2 ở to
rất cao; Clo đẩy được Br; Br đẩy
được iốt ra khỏi dung dịch muối.


S + O2 SO2


<i> (vàng) (không màu) ( không màu)</i>


<i><b>Nhận xét: Nhiều phi kim TD với oxi</b></i>
<i><b>tạo thành oxit axit.</b></i>


<b>4. Mức độ HĐ hoá học của phi kim </b>


<i> - Mức độ hoạt động hoá học của phi</i>
<i>kim được xét vào khả năng mức độ phản</i>
<i>ứng của phi kim đó với kim loại và</i>
<i>hiđro .</i>


<i>+ Phi kim hoạt động mạnh : F2, O2, Cl2 ..</i>


<i>+ Phi kim hoạt động yếu hơn: S, P, C,</i>
<i>Si… </i>



<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


* BT 1 SGK: Không đáp án nào đúng.


<b>GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 5 SGK trong phiếu học tập theo nhóm</b>
trong thời gian 3’.


? Viết các phương trình phản ứng biểu diễn chuyển hoá sau:


S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4
BaSO4


- Đáp án:



1, S + O2 SO2
2, 2SO2 + O2 2SO3
3, SO3 + H2O  H2SO4


4, H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
5, Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4
* Hs đọc KL cuối bài.


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Học bài, làm bài tập SGK và SBT


- Đọc bài mới “ Clo”


Bài 2 SGK: SO2, CO2, thuộc loại oxit axit ; CuO, ZnO thuộc oxit bazơ.
___________________________


2 <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>5</sub>


to
to


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Ngày soạn: 02/ 12/2018 Ngày giảng: / 12/ 2018 - Lớp 9A
/ 12/ 2018 - Lớp 9B


Bài 26- Tiết 31
<b>CLO</b>


<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Clo có một số tính chất của phi kim nói chung (tác dụng với kim loại, với
hiđrơ), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá
học mạnh.


<b>2. Kỹ năng: - Dự đốn, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của clo</b>
và viết các PTHH .


- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét về tác dụng của clo với nước, với
dung dịch kiềm, tính tẩy màu của clo ẩm.


- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.


<b>3. Thái độ : Giúp học sinh u thích mơn học, biết cách sử dụng phịng</b>
tránh những chất có tính độc


<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống


- Có năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quản lí
thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


Tranh mơ tả thí nghiệm, hoá chất Fe, Cu, KClO3
<b>2. Học sinh: Đọc trước bài mới ở nhà .</b>



<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (7')</b>


<i>* Câu hỏi: (HS lên bảng) Làm bài tập số 2 SGK. Tr 76</i>
* Đáp án: - Viết các PTPƯ:


1, S + O2 SO2
2, C + O2 CO2
3, 2Cu + O2 2CuO
4, 2Zn + O2  2ZnO


- Các oxit : SO2 và CO2 là oxit axit;
Các oxit: CuO, ZnO là oxit bazơ


* Đặt vấn đề vào bài mới: Ở bài trước các em đã biết một số tính chất chung
của PK. Clo là một nguyên tố phi kim rất phổ biến, có rất nhiều ứng dụng. Vậy clo
có những tính chất của phi kim khơng và ngồi ra clo cịn có những tính chất nào
khác? -> Ta tìm hiểu bài h.nay.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí: (8’)</b>


<i>- GV y/c HS thực hiện cá nhân nghiên cứu SGK tìm hiểu tính chất vật lý của Clo 1'</i>
<i>- HS hoạt động cá nhân n/c SGK trình bày tính chất vật lý của clo, HS khác nhận</i>
xét, bổ sung


- Sản phẩm: - Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc.


- Tan được trong nước.
- Clo là khí độc.


- Clo nặng gấp 2,5 lần khơng khí.
- GV nhenj xét, chốt kiến thức


? So sánh tính chất vật lý của clo với oxi?
to


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Hoạt động 2: Tính chất hố học (25’)</b>


<i><b>- GV y/c HS thực hiện theo nhóm tổ nghiên cứu SGK tìm hiểu tính chất hóa học</b></i>
của clo 4'


<i>- HS hoạt động nhóm tổ 4' tìm hiẻu tính chất hố học của clo, lấy ví dụ và viết</i>
PTHH, các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung


- Sản phẩm:


1. Clo có những tính chất hố học của phi kim không ?


a, Tác dụng với kim loại


2Fe + 3Cl2  2FeCl3


Cu + Cl2  CuCl2


(đỏ) (vàng lục) (trắng)


b, Tác dụng với hiđro




H2 + Cl2  2HCl


- Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo
thành dung dịch axit.


2. Clo cịn tính chất hố học nào khác?


a, Tác dụng với nước
- Hiện tượng:
+ Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc.


+ Nhúng giấy q tím vào dung dịch thu được giấy q tím chuyển sang màu đỏ,
sau đó mất màu ngay.


- PTHH
Cl2(k)+ H2O(l)  HCl(dd) + HClO(dd)


b, Tác dụng với NaOH
- Hiện tượng :
+ Dung dịch tạo thành không màu
+ Giấy q tím mất màu
- PTHH:
Cl2 + 2NaOHNaCl + NaClO +H2O


(vàng lục) (không màu)


<i>- Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaCl và NaClO gọi là nước Giaven.</i>
- GV nhận xét và chốt kiến thức *



* GD ƯPBĐKH:


Các PƯ của clo với các chất xảy ra gây tác động NTN đến sự BĐKH? Cần có các
biện pháp gì để hạn chế các ảnh hưởng đó đến BĐKH?


- Cho học sinh làm bài tập 1: Hãy hồn thành sơ đồ chuyển hố sau:
HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>



<b> HS: Làm bài tập 1</b>


1, Cl2 + H2 2HCl


2, 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O


<i> (dd đặc)</i>


3, Cl2 + 2Na 2NaCl
4, 2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 +
2NaOH


<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


<i><b>* GV: Cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài</b></i>
- Tính chất vật lí


- Tính chất hoá học: + Tác dụng với kim loại
+ Tác dụng với hiđro



+ Tác dụng với NaOH
+ Tác dụng với nước


<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>


* GV: Cho các nhóm làm bài tập sau trong tg 3’


Cho 4,8 gam kim loại M (có hố trị II) tác dụng vừa đủ với 4,48 lít khí clo (ở đktc).
Sau phản ứng thu được m gam muối, kim loại cho tác dụng là:


A. Al B. Cu C. Mg D. Zn
HS: Đáp án C. Mg


- Cách giải:
Phương trình :


M + Cl2 MCl2
a, nCl = <sub>22</sub><i>V<sub>,</sub></i><sub>4</sub>=4<i>,</i>48


22<i>,</i>4 =0,2(mol)
 MM = <i>m<sub>n</sub></i>=4,8


0,2=24(gam)
Vậy kim loại M là magiê : Mg


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>
- Làm bài tập 3,4,5,6 SGK


- Đọc phần III và IV của bài học:



Tìm hiểu các ứng dụng của clo và phương pháp đ/c clo.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài 4 SGK


Clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí Clo vo dd NaOH (ý b ỳng).
___________________________________


to


to
to
Cl2


2 <sub>5</sub>


3


NaCl
4


điện phân
có màng ngăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn: 02/ 12/2018 Ngày giảng: / 12/ 2018 - Lớp 9A
/ 12/ 2018 - Lớp 9B


Bài 26- Tiết 32
<b>CLO (tiếp theo)</b>
<b>1. Mục tiêu</b>



<i><b>a) Về kiến thức: - HS biết đựơc: Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu</b></i>
khí clo trong phịng thí nghiệm, trong cơng nghiệp.


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK để rút ra ra các kiến thức ứng dụng,
pp điều chế khí clo .


- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.


- Tính được thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong PƯHH ở đktc.
<i><b>c) Về thái độ: Biết sự clo là khí độc </b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: - Tranh vẽ: Hình 3.4, 3.5 và 3.6 phóng to</b></i>
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới ở nhà .</b></i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (10')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Học sinh làm bài tập số 6 SGK. Tr 81</i>
<i>* Đáp án: Dùng giấy q tím ẩm để thử.</i>


- Nếu giấy q tím chuyển sang màu đỏ là khí HCl


- Nếu giấy q tím chuyển sang màu đỏ sau đó bị mất màu là khí clo.
- Cịn lại là khí oxi khơng có hiện tượng gì.



* Đặt vấn đề vào bài mới: Các em đã biết được tính chất vật lí và hố học
của clo. Vậy clo có những ứng dụng gì và cách điều chế ra sao chúng ta cùng
nghiên cứu bài hôm nay.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ (hình</b>
3.4) và yêu cầu HS nêu những ứng
dụng của clo.


? Clo có những ứng dụng gì


? Vì sao clo được dùng để tẩy trắng
vải sợi? Khử trùng nước sinh hoạt…
? Nước Gia-ven, clorua vôi được sử
dụng trong đời sống hàng ngày như


<b>III. Ứng dụng của clo (10’)</b>


- Dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

thế nào?


<b>- Giới thiệu các nguyên liệu được</b>
dung để điều chế clo trong phịng thí
nghiệm



? Nhận xét về cách thu khí clo, vai
trị của H2SO4 đặc?


? Nguyên liệu sản xuất trong công
nghiệp?


Giới thiệu điều chế trong công
nghiệp( tranh vẽ)


? Nhận xét hiện tượng?


? Viết PTHH?


<b>- Hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm</b>
(dựa vào mùi của khí thốt ra, màu
hồng của dung dịch tạo thành) và gọi
hs viết PTPƯ.


<b>- Nói về vai trị của màng ngăn xốp,</b>
sau đó liên hệ thực tế sản xuất ở Việt
Nam . Ở nước ta, khí clo được sx ở
nhà máy hố chất Việt trì, nhà máy
giấy bãi bằng và nhiều nhà máy khác.
* GD ƯPBĐKH


: Lượng khí clo được sinh ra do các
nhà máy, các động cơ, ... thải ra môi
trường đã ảnh hưởng ntn đến sự biến


- Dùng làm chất tẩy rửa


<b>IV Điều chế khí clo (20’)</b>


<b>1. Điều chế khí clo trong phòng thí</b>
<b>nghiệm</b>


<b>* Nguyên liệu:</b>


- MnO2 (hoặc KMnO4, KClO3…)
- Dung dịch HCl đặc


<b>* Cách điều chế:</b>
Phương trình:


MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 +
2H2O


(đen) (vàng
lục)


- Thu bằng cách đẩy khơng khí


- H2SO4 được dùng để làm khơ khí Clo.
2. Điều chế clo trong công nghiệp
* Ng liệu: Dung dịch NaCl bão hoà
* P2<sub>: Điều chế bằng phương pháp điện</sub>
phân dung dịch NaCl bão hồ (có màng
ngăn xốp)


- Hiện tượng:



- ở 2 điện cực có nhiều bọt khí thốt ra.
- Dung dịch từ khơng màu chuyển sang
màu hồng.


<b>- PTPƯ:</b>


2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 +
H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

đổi khí hậu? Cần phải làm gì để hạn
chế sự ảnh hưởng đó?


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>
* GV: Cho học sinh làm bài tập


Bài tập 1: Hãy hồn thành sơ đồ chuyển hố sau:


<b>HS: Làm bài tập 1</b>


1, Cl2 + H2 2HCl


2, 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O
<i> (dd đặc)</i>


3, Cl2 + 2Na 2NaCl
4, 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2


5, HCl + NaOH NaCl + H2O
* HD bài 10(SGK - t 81)



PTHH: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
- Số mol Cl2: 1,12 : 22,4 = 0,05 ( mol)


- Số mol NaOH: 2. 0,05 = 0,1 ( mol)


- Thể tíh d2<sub> NaOH 1M là: 0,1 : 1 = 0,1 ( lít)</sub>


- Số mol NaCl = số mol NaClO = số mol Cl2 = 0,05 ( mol)


- Nồng độ mol của NaCl = nồng độ mol NaClO = 0,05 : 0,1 = 0,5 (M)
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>


- Bài tập về nhà: 6,7, 8, 9, 10 SGK tr.81


- Ôn tập các kiến thức đã học ở chương 2 và chương 3
- Xem trước bài 24 Ơn tập học kì và làm các BT phần II.


_____________________________
to


to
to
HCl


1


Cl2
2



5
3


NaCl


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Ngày soạn: 09/ 12/2018 Ngày giảng: / 12/ 2018 - Lớp 9A
/ 12/ 2018 - Lớp 9B


Bài 27 - Tiết 33
<b>CACBON</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: HS biết được:</b></i>


- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: Than chì, kim cương, C vơ định hình.
- Cacbon vơ định hình có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất.
Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: t/d với oxi và một số oxit kim loại.


- Ứng dụng của cacbon
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Quan sát TN, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hố học của
cacbon .


- Viết PTHH của cacbon với oxi và một số oxit kim loại.
- Tính lượng C và hợp chất của cacbon trong phản ứng.
<i><b>c) Về thái độ: HS biết ứng dụng vào thực tế</b></i>



<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Mẫu vật : Than chì (ví dụ : ruột bút chì ), Cacbon vơ </b></i>
định hình(tan gỗ , than hoa …)


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài mới ở nhà .</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (7')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Nêu các tính chất hố học của clo? Viết PTHH minh hoạ.</i>


<i>* Đáp án: - Clo có tính chất hh của phi kim như tác dụng với hầu hết các</i>
KL; với hiđrô.


- Clo tác dụng với nước, dd NaOH.
=> Clo là một phi kim hoạt động hoa học mạnh
- Viết PTHH minh hoạ (Hs tự lấy).


* Đặt vấn đề vào bài mới: Cacbon là một phi kim phổ biến. Vậy cacbon có những
dạng thù hình như thế nào, có tính chất và ứng dụng ra sao ta cùng nghiên cứu bài
học hôm nay


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


<b>- Giới thiệu về nguyên tố cacbon, giới</b>
thiệu về dạng thù hình



? Dạng thù hình là gì?


? Có ngun tố hoá học nào mà ở


<b>I. Các dạng thù hình của cacbon (8’)</b>
<i><b>1. Dạng thù hình là gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

dạng đơn chất lại có thể tạo ra 2 chất
khác nhau?


- Cho học sinh nghiên cứu thông tin
SGK và liên hệ thực tế, điền thông tin
vào sơ đồ sau


<b>- Giới thiệu dạng thù hình của cacbon</b>


<b>- Yêu cầu các HS điền các tính chất</b>
vật lí của mỗi dạng thù hình của
cacbon


<b>- Sau đây, ta chỉ xét tính chất của</b>
cacbon vơ định hình.


- Bằng nhiều thí nghiệm khác, người
ta nhận thấy than gỗ có khả năng giữ
trên bề mặt của nó các chất khí, chất


<i><b>VD: Ngun tố oxi có 2 dạng thù hình là</b></i>
<i>oxi (O2) và ozon (O3)</i>



- Nghiên cứu theo cặp trong vịng 1 phút
<i><b>2. Cacbon có những dạng thù hình</b></i>
<i><b>nào? ( SGK)</b></i>


<b>II. Tính chất của cacbon (20’)</b>
<i><b>1. Tính hấp phụ </b></i>


* HS nêu hiện tượng:


- Ban đầu mực cú mu en (hoc xanh,
Cacbon


Kim
Cơng
Cứng
Trong
Suốt
Không
dẫn
điện


Than
Chì
Mềm
Dẫn
điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

tan trong dung dịch.


- Y/c Hs nêu hiện tượng, rút ra nhận


xét qua TN làm ở nhà.


- Cho học sinh đốt cháy than và nhận
xét hiện tượng?


? Viết pTHH xảy ra?


- HD hs tiến hành TN.


? Nhận xét hiện tượng của thí
nghiệm?


? Vì sao nước vôi trong vẩn đục?
? Chất rắn mới được sinh ra là chất
nào?


? Viết PTHH xảy ra?


- ở nhiệt độ cao, cacbon còn khử
được một số oxit kim loại khác như:
PbO, ZnO, Fe2O3, FeO…


Lưu ý: Cacbon không khử được oxit
của các kim loại mạnh (từ đầu dãy
hoạt động hố học đến nhơm).


- Cho học sinh liên hệ thực tế nghiên
cứu thơng tin SGK


? Cacbon có những ứng dụng gì?


? Than hoạt tính dùng để làm gì?


tím…)


- Dung dịch thu được trong cốc thuỷ tinh
khơng có màu


<i>* Nhận xét:</i>


<i> Than gỗ có tính hấp thụ chất màu đen</i>
<i>trong dung dịch.</i>


<i><b>2. Tính chất hố học </b></i>
<i><b>a, Tác dụng với oxi</b></i>


<i>- Hiện tượng: tàn đóm bùng cháy </i>
<i>- Phương trình HH: </i>


<i> C(r) + O2 (k)  CO2 (k) + Q</i>


<i><b>b, Cacbon tác dụng với oxit của một số</b></i>
<i><b>kim loại </b></i>


<i>* Thí nghiệm:</i>


<i>- Cách tiến hành: SGK</i>
<i>- Hiện tượng:</i>


<i>+ Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển</i>
<i>dần từ màu đen sang màu đỏ.</i>



<i>+ Nước vôi trong vẩn đục </i>
<i>- Phương trình HH :</i>


<i> 2CuO(r)+ C (r) 2Cu(r) + CO2(k)</i>


<b>III. ứng dụng của cacbon (5’)</b>
( SGK- Trang 84)


- Dùng làm điện cực, để bôi trơn...


- Dùng để làm trắng đường, chế tạo mặt
nạ phòng độc…


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i>Bài tập 1: Đốt 5 gam một loại than có lẫn tạp chất khơng cháy được trong</i>
oxi dư. Tồn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp thụ vào dung dịch nước vôi
trong dư, thu được 10 gam kết tủa.


a, Viết các PTPƯ hố học


b, Tính thành phần phần trăm cacbon có trong loại than trên
* HS: Làm bài tập:


a, Phương trình:


C + O2 CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (2)



b, Vì Ca(OH)2 dư nên kết tủa thu được là CaCO3 có: nCaCO3 =


<i>m</i>


<i>M</i>=


10


100=0,1(mol)


Theo PT (2): nCO2 = nCaCO3= 0,1 (mol)


mà theo PT (1) : n C = nCO2 (1) = nCO2 (2) =0,1(mol)  mC = 0,1  12 =1,2 (gam)
 % C= 1,2<sub>1,5</sub><i>×</i>100 %=80 %


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
Học bài, làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK


Đọc bài mới “ các oxit của cacbon”
+ Tính chất của CO, CO2


+ Ứng dụng của CO, CO2 .


____________________________


Ngày soạn: 09/ 12/2018 Ngày giảng: / 12/ 2018 - Lớp 9A
/ 12/ 2018 - Lớp 9B


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Bài 28 - Tiết 34



<b>CÁC OXIT CỦA CACBON</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
<b>- HS: Biết được:</b>


+ Cacbon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2
+ CO là oxit trung tính có tính khử mạnh


+ CO2 là oxit axit: Là oxit tương ứng với axit H2CO3


+ Biết ngun tắc điều chế CO2 trong phịng thí nghiệm và cách thu khí CO2.
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Biết quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm để rút ra nhận xét về tính
chất hố học của CO và CO2.


- Xác định được phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết được các
PTHH.


- Nhận biết khí CO2 .


- Tính % thể tích CO và CO2 theo thể tích trong hỗn hợp.
<i><b>c) Về thái độ: - Biết cách phòng chống ngộ độc CO</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ thí nghiệm: CO + CuO</b></i>
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Học kĩ bài cũ, chuẩn bị bài mới</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>



<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. </b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Những hợp chất có nhiều ứng dụng trong đời
sống. Vậy các oxit của cacbon có tính chất và những ứng dụng cụ thể gì? -> ta tìm
hiểu bài học


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


- Gọi HS nêu nhận xét về CTPT và
PTK của cacbon oxit.


- Cho học sinh nghiên cứu thông tin
SGK


? CO có những tính chất vật lí nào?
- CO rất độc, có nhiều ở khí lị cao,
than cháy thiếu oxi sẽ tạo ra khí CO,
người hít thở khí CO sẽ bị ngạt thở,
nguy hiểm đến tính mạng nguyên
nhân do CO kết hợp với hemoglobin
trong máu ngăn cản không cho máu
tiếp nhận oxi để cung cấp oxi cho các
tế bào nên gây ra tử vong.Tuyệt đối
không dùng bếp than để sưởi ấm


<b>I. Cacbon oxit (19’)</b>
CTPT: CO ; PTK: 28
<b>1. Tính chất vật lí </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

trong phịng kín.


? Thế nào là oxit trung tính?


- Dựa vào SGK và quan sát tranh vẽ
cho biết


? CO cịn có tính chất hố học nào
khác nữa?


- Mơ tả thí nghiệm qua tranh vẽ
? Viết PTHH xảy ra


? Em rút ra kết luận gì về tính khử
của CO?


? CO có ứng dụng gì?


? Cho biết những tính chất vật lí của
khí CO2 mà em có thể biết


- Làm thí nghiệm: Rót CO2 từ cốc
này sang cốc khác để chứng minh
CO2 nặng hơn khơng khí


- Giới thiệu tính chất hố học cacbon
đioxit tác dụng với nước


- Làm thí nghiệm CO2 tác dụng với


nước tạo thành dung dịch axit
cacbonic với thuốc thử q tím


? Nhận xét màu của quỳ tím?
? Viết PTHH


- Cacbon đioxit tác dụng với dung
dịch bazơ: Tuỳ thuộc vào tỉ lệ giữa số
mol CO2 và NaOH tạo ra muối trung
hoà hay muối axit.


? Viết PTHH tạo ra 2 muối?


<b>- Nêu tính chất hố học CO2 tác dụng</b>
với oxit bazơ


? Viết PTHH xảy ra khi CO2 tác dụng
với CaO?


<b>2 Tính chất hố học</b>
<b>a, CO là oxit trung tính </b>


Ở điều kiện thường CO khơng phản ứng
với nước, kiềm, axit…(trơ về mặt hoá
học)


- Tác dụng với oxit kim loại
<b>b, CO là chất khử </b>


CO khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt


độ cao


PTHH:


CuO(r) + CO(k)  CO2 (k)+Cu(r)
Fe3O4 (r)+ 4CO(r) 3Fe (r)+4CO2(k)
2CO(k) + O2(k)  2CO2(k)


* CO là chất khử mạnh khử được nhiều
oxit kim loại tạo thành kim loại


* Ứng dụng của cacbon oxit:


Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu
trong cơng nghiệp .


<b>II. Cacbon đioxit (20’)</b>
<b>1 Tính chất vật lí</b>


CO2 là chất khí khơng màu, nặng gấp 1,5
lần so với khơng khí


<b>2 Tính chất hố học </b>
<b>a, Tác dụng với nước </b>


- Q tím chuyển sang màu hồng.
- PTHH:


CO2 (k)+ H2O(l)  H2CO3(dd)
<b>b, Tác dụng với dung dịch bazơ</b>



1. CO2 (k)+ 2NaOH (dd) Na2CO3 (r)+
H2O(l)


2. CO2 (k)+ NaOH(dd)  NaHCO3(dd)
<b>c, Tác dụng với oxit bazơ</b>


CO2 (k)+ CaO (r) CaCO3(r)
- Ứng dụng của CO2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

? Nêu những ứng dụng của CO2?
* GD ƯPBĐKH:


CO là khí rất độc đối với hệ hơ hấp
cịn lượng khi CO2 được thải ra môi
trường ngày càng tăng dấn đến sự
biến đổi khí hậu nghiêm trọng như
nhiệt độ trái đất tăng gây hiệu ứng
nhà kinh,... Cần hạn chế lượng hai
khí này thải vào mơi trường ...


Bảo quản thực phẩm


Sản xuất nước giải khát có ga
Sản xuất sođa, phân đạm, ure


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


<b>* GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ nhắc lại nội dung chính của bài</b>
* GV: Cho các nhóm làm bài tập sau trong vịng 3 phút



Bài tập: Có hỗn hợp khí CO và CO2. Em hãy dùng phương pháp hố học để
chuyển hỗn hợp khí thành;


a. Khí CO2 ; b. Khí CO ; c. Hai khí riêng biệt là CO và CO2
<i>HD Giải: a. Cho tác dụng với oxi</i>


b. Cho tác dụng với cacbon


c. Cho tác dụng với Ca(OH)2 dư, tách riêng CO, CaCO3 rắn. Sau
đó cho CaCO3 (rắn) tác dụng với dung dịch HCl để thu CO2 .


GV: Cho các nhóm bổ sung và nhận xét kết luận
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>


- Học bài làm bài tập 1,2,3,5 SGK và các bài tập vở bài tập
- Đọc trước bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat.


HD làm bài tập 5/sgk.87.
+ Khí A là CO


+ PTHH đốt cháy khí A: 2CO + O2 → 2CO2
+ Theo PTHH VCO = 2 VO2 → VCO = 2.2 = 4 (lit)
-> Thể tích khí CO2 : 16 – 4 = 12 (lit)


+ Thành phần phần trăm về thể tích khí CO2 :


12


100%



16 <sub> = 75%</sub>


Thành phần phần trăm về thể tích khí CO: 100% - 75 % = 25%.
_________________________________


Ngày soạn: 09/ 12/2018 Ngày giảng: / 12/ 2018 - Lớp 9A
/ 12/ 2018 - Lớp 9B


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


- Củng cố hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vơ cơ, kim
loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.


- Biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại,
đồng thời xác định được các mối liên hệ giữa từng loại chất.


- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm VD và viết PTHH biểu diễn sự biến đổi
giữa các chất


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng viết PTHH; Thực hiện các dãy chuyển hoá giữa các chất.
- Nhận biết các chất


- Kĩ năng tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo PTHH
<i><b>c) Về thái độ: HS cẩn thận trong tính tốn</b></i>



<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.</b></i>


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm </b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Kết hợp khi ôn tập</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Để hệ thống hố những kiến thức đã học ở
học kì I cũng như để khắc sâu thêm kiến thức và chuẩn bị KT học kì I chúng ta
cùng nhau đi ôn tập học kì.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


b, Kim loại  bazơ  muối 1 muối


c, Kim loại oxit bazơ bazơ muối
1 muối


<b>I. Kiến thức cần nhớ (15’)</b>


<b>1. Sự chuyển đổi kim loại thành các</b>
<b>hợp chất vô cơ </b>


<b>a, Kim loại  muối </b>



Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Cu + Cl2 to<sub> CuCl2</sub>
<b>b, </b>


1, 2Na + H2O  2NaOH + H2


2, 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
3, Na2SO4 + BaCl2  2NaCl + BaSO4
<b>c, </b>


1, 2BaO + O2  2BaO
2, BaO + H2O  Ba(OH)2


3, Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
4, BaCO3 +2HClBaCl2 +H2O +CO2
HS: Thảo luận. Lấy ví dụ


1, 2Cu + O2 2CuO
2, CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
3, CuSO4 +2KOHCu(OH)2+ K2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>- Cho học sinh các nhóm thảo luận để</b>
chuyển hố các hợp chất vô cơ thành
kim loại ( Lấy ví dụ minh hoạ và viết
phương trình phản ứng ).


- Gọi đại diện các nhóm lên viết đại diện
một số PT minh hoạ


- Cho học sinh lên bảng làm bài tập 1



- Cho các nhóm thống nhất kết quả


4, Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
5,CuCl2+2AgNO3Cu(NO3)2+2AgCl
<b>2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ</b>
<b>thành kim loại .</b>


Các sơ đồ chuyển hóa hợp chất vơ cơ
thành kim loại


a, Muối  kim loại
Ví dụ: CuCl2  Cu
CuCl2 + Fe  Cu + FeCl2


b, Muối  bazơ  oxit bazơ  kim
loại


Ví dụ :


Fe2(SO4)3 Fe(OH)3
Fe2O3 Fe


1, Fe2O3 +6KOH2Fe(OH)3+3K2SO4
2, 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
3, Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
c, Bazơ  muối kim  loại


VD: Cu(OH)2  CuSO4 Cu



1, Cu(OH)2+ H2SO4 CuSO4 + 2H2O
2, 3CuSO4 + 2Al  Al2(SO4)3 + 3Cu
d, Oxit bazơ  kim loại


Ví dụ: CuO  Cu


CuO + H2 Cu + H2O
<b>II. Bài tập (25’)</b>


<b>Bài 1 SGK</b>


<b>a, Các chất tác dụng với HCl:</b>
<b>CaCO3, K2CO3, Cu(OH)2, MgO.</b>


1, CaCO3+ 2HCl CaCl2+H2O +CO2
2, K2CO3+HCl 2KCl + H2O + CO2
3, Cu(OH)2+2HCl  CuCl2 + 2H2O
4, MgO+ 2HCl  MgCl2 + H2O


<b>b, Các chất tác dụng với dd KOH là:</b>
<b>FeSO4, H2SO4</b>


5, FeSO4+ 2KOHFe(OH)2 + K2SO4
6, H2SO4+ KOH K2SO4 + H2O


<b>c, Các chất tác dụng được với dd</b>
<b>BaCl2 là: FeSO4, H2SO4, K2CO3</b>


7, FeSO4 + BaCl2  FeCl2 + BaSO4
8, H2SO4 + BaCl2  2HCl + BaSO4


9, K2CO3 + BaCl2  2KCl + BaCO3
<b>Bài 3 .SGK</b>


Ta dùng dung dịch muối ZnCl2 cho tác


1 2


3


to


to


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- Cho học sinh làm bài 3 tại chỗ sau đó
trình bày cách làm.


- Y/c Hs thảo luận rồi chọn đáp án đúng.


dụng với 3 kim loại


- Ống nghiệm nào làm kim loại tan là
ống nghiệm đựng Fe và Ag


- Ống nghiệm nào kim loại không tan
là Al. Ta nhận biết được Al


Ta dùng muối CuCl2 nhận biết 2 KL
còn lại


- Nếu kim loại nào tan thì là Ag



- Nếu kim loại nào khơng tan thì là Fe
<b>Bài 5 SGK</b>


Đáp án đúng: b
<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


- GV: Cho học sinh chốt lại kiến thức cơ bản của bài học
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ
2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại .
3. Phân biệt các chất dựa vào tính chất hoá học riêng
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>


Ôn tập các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì
+ Bài tập về nhà : 2, 4, , 6, 7, 8, 10 SGK tr. 72


+ Câu hỏi ôn tập:


? Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Nêu các biện pháp để bảo vệ Kl khơng bị
ăn mịn? Cho VD minh hoạ


? Tính chất hố học của dd bazơ và dd axit.


________________________________


Ngày soạn: 09/ 12/2018 Ngày giảng: / 12/ 2018 - Lớp 9A
/ 12/ 2018 - Lớp 9B


Tiết 36



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i>a. Kiến thức:</i>


Kiểm tra đánh giá việc nắm các kiến thức đã học về các loại hợp chất vô cơ
và kim loại, sự mối quan hệ giữa kim loại với các hợp chất vô cơ.


<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH, giải bài tốn tính theo PTHH, nhận biết </i>
các chất.


<i>c. Thái độ: Giúp học sinh u thích mơn học, có ý thức trung thực trong giờ </i>
kiểm tra


<b>2. Đề kiểm tra: </b>
a.Thiết lập ma trận:


<b>Cấp độ</b>
<b>Tên</b>
<b> chủ</b>
<b>đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng </b>
<b> Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


1. Tính chất
hố học của
các loại hợp
chất vơ cơ



Tính chất hố
học của axit
(TNKQ)


Nhận biết
axit, bazơ và
mi bằng
phương pháp
hoá học (TL)
<i><b>Số câu</b></i>


<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b> Tỉ lệ %</b></i>


<i><b> 0,5 </b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>1 </b></i>
<i><b>1 </b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>2 </b></i>
<i><b>3,5</b></i>
<i><b>35%</b></i>
2. Tính chất


hố học của
kim loại


Tính chát hố


học riêng của
nhơm


(TNKQ)


Viết phương
trình hố học
thực hiện dãy
biến đổi hoá
học (TL)
<i><b>Số câu</b></i>


<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b> 0,5</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>1 </b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>50%</b></i>
<i><b>1 </b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>50%</b></i>
3. Bài tập


tính theo
PTHH


Tính khối


lương muối
thu được sau
phản ứng (TL)
<i><b>Số câu</b></i>


<i><b>Số điểm </b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>1 </b></i>
<i><b>1 </b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>1 </b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>10%</b></i>
<i><b>Tổng số câu</b></i>


<i><b>Tổng số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>


<i><b>1</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>30%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>50%</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>10</b></i>


<i><b>100%</b></i>


<b>b. Đề kiểm tra .</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm (3đ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

1. Axit làm quỳ tím chuyển thành màu....(1)... Axit tác dụng với một số ...
(2)...tạo thành muối và khí ....(3)...; tác dụng với ....(4)... tạo thành ...
(5)... và ...(6)...( Phản ứng trung hoà); tác dụng với oxit bazơ tạo thành...
(7)... và ....(8) ...


2. Ngồi những tính chất hoá học của kim loại như: tác dụng với ....(9)...; tác
dụng với ....(10)...; tác dụng với ...(11)... của kim loại hoạt động hố học yếu
hơn nhơm cịn phản ứng được với ...(12)...


<b>II. Phần tự luận (7đ)</b>


<b>Câu 2: (5 đ ) Hồn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (Ghi rõ điều </b>
kiện phản ứng nếu có):


<b>Câu 3: ( 1 đ )Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn</b>
không màu sau: HCl, NaOH, NaCl


<b>Câu 4: (1 đ )</b>


Biết 2,24 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm
là BaCO3 và H2O.Tính khối lượng chất kết tủa thu được.


3. Đáp án



Câu Đáp án Biểu điểm


1


1. Axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. Axit tác
dụng với một số kim loại tạo thành muối và khí hidro;
tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước ( Phản ứng
trung hoà); tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và
<i><b>nước</b></i>


2. Ngồi những tính chất hoá học của kim loại như: tác
dụng với phi kim; tác dụng với dd axit; tác dụng với dd
<i><b>muối của kim loại hoạt động hố học yếu hơn nhơm cịn</b></i>
phản ứng được với dd kiềm


Mỗi ý
đúng được


0,25 điểm


<b>2</b>


1. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2
( 0,5 điểm)


2. FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl


1 đ
1 đ
Fe



FeCl2 Fe(OH)


2


Fe2O3


FeCl3 Fe(OH)


3


<b>(1)</b> <b>(2)</b>


<b>(4)</b> <b>(5)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

( 0,5 điểm)


to


3. Fe + 3Cl2  2FeCl3
<i>( 0,5 điểm)</i>


4. FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
<i>( 0,5 điểm)</i>


to
<i>( 0,5 điểm)</i>


5. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O



1 đ
1 đ
1 đ


3 - Đánh số thứ tự cấc lọ hoá chất. Lấy mẫu thử ra
ống nghiệm


- Cho lần lượt 3 mẩu giấy quỳ tím vào 3 ống
nghiệm. Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh  NaOH,
quỳ tím chuyển sang màu đỏ  HCl còn lại là NaCl


0,5 đ


0,5 đ


4


PTHH: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
nBaCO3 = nCO2 = V: 22,4 =2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
- Chất kết tủa thu được sau PƯ là BaCO3.


 m BaCO3 = n .M = 0,1 . 197 = 19,7 (g)




0,5 đ
0,5 đ


<b>4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra</b>
- Về nắm kiến thức:



...
...
- Kỹ năng vận dụng:


...
...
- Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra:


...
...
- Tổng hợp kết quả điểm kiểm tra:


Lớp G K Tb Y Kém


9A
9B
Tổng


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn: 31/ 12/2018 Ngày giảng: / 01/ 2019 - Lớp 9A
/ 01/ 2019 - Lớp 9B


Bài 29 - Tiết 37


<b>AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
HS biết được:



- Axit cacbonic là 1 axit yếu, khơng bền.


- Tính chất hố học của muối cacbonat (tác dụng với axit, dd bazơ, dd muối
khác, bị nhiệt phân huỷ).


- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường sống.
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Biết quan sát các thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm suy ra tính chất của muối
cacbonat.


- Viết PTHH


- Nhận biết được muối cacbonat.


<i><b>c) Về thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường sống. </b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:</b></i>


- Ống nghiệm, giá thí nghiệm, cặp ống nghiệm, đèn cồn.


- NaHCO3, NaCO3 , dung dịch: HCl, NaOH, Ca(OH)2 , CaCl2, K2CO3.
- Phóng to hình 3.17 trang 90.


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: ôn tập lại phần tính chất hóa học của axit, của muối.</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Khơng kiểm tra</b></i>



<i>* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Cacbon đioxit là một oxit axit, vậy axit </i>


cacbonic và các muối cacbonat tương ứng có những tính chất và ứng dụng như thế
nào? Bài này chúng ta sẽ nghiên cứu về axit và các muối đó.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Hướng dẫn HS nghiên
cứu SGK trang 88.


? Axit cacbonic thường có ở đâu?
? Axit tạo thành do đâu?


? H2CO3 làm quỳ tím chuyển
thành màu hồng điều đó chứng tỏ
điều gì?


GV: Là axit yếu nên dễ bị
phân huỷ


GV: Đặt vấn đề axit cacbonic
tạo ra 2 muối cacbonat trung hịa và
cacbonat trung tính?


<b>I. axit cacbonnic (H2CO3) (14')</b>


<b>1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật</b>
<b>lí.</b>



<b> ( sgk)</b>
HS: Trong nước mưa


HS: Do một phần khí CO2 tác dụng với
nước mưa tạo thành dd axit cacbonic
<b>2. tính chất hoá học.</b>


H2CO3 là một axit yếu, dễ bị phân huỷ.
<b>II. Muối cacbonnat (20')</b>


<b>1- Phân loại.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

? Hãy viết công thức và gọi tên
một số muối cac bon nat?


GV: Hướng dẫn HS thực hiện
một số thí nghiệm theo nhóm:


- NaHCO3, NaCO3 tác dụng
với dd HCl


- K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2.
- Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2 .
GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả
? Nhận xét hiện tượng của thí nghiệm
1, 2,3


? Viết các PTHH xảy ra ở các thí
nghiệm?



GV: Cho học sinh nhận xét và kết
luận


GV: HD hs làm TN, nhận xét và viết
PTHH. Từ đó rút ra KL với 2 t/c.


? Ng cứu tt nêu ứng dụng của muối
cacbonat?


<b>và cacbonat trung tính</b>


HS: Trung hồ : Na2CO3 ,


CaCO3 ... một số cacbonat axit: NaHCO3,
KHCO3, Ca(HCO3)2 ...


2.<b>Tính chất của muối cacbonat</b>
<b>a. Tính tan</b>


Đa số muối cacbonat không tan trong
nước, trừ muối cacbonnat của Na; K.
Hầu hết các muối axit đều tan tốt trong
nước.


<b>b. Tính chất hố học.</b>
* Tác dụng với axit


HS: Làm thí nghiệm trong vịng 7 phút
- Thí nghiệm :



+ Cách tiến hành : SGK


+ Hiện tượng : Có bọt khí thốt ra ở cả 2
ống nghiệm


- Xuất hiện kết tủa trắng
- Xuất hiện kết tủa trắng
+ PTHH :


NaHCO3 + HCl NaCl+ H2O+ CO2
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
* Kết luận : SGK


* Tác dụng với dung dịch bazơ :
- Thí nghiệm


+ Cách tiến hành : SGK


+ Hiện tượng : Có vẩn đục xuất hiện
+ PTHH :


K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 +2KOH
* Kết luận : SGK


* Tác dụng với dd muối
- Thí nghiệm


+ Cách tiến hành : SGK



+ Hiện tượng : Có vẩn đục xuất hiện
+ PTHH :


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

GV: Cho học sinh quan sát tranh,
thảo luận nhóm nêu lên chu trình của
cacbon trong tự nhiên. ( Trong vịng
3 phút)


? Mơ tả chu trình của cacbon?
* GD ứng phó biến đổi khí hậu:


Các sinh vật đều thải khí CO2 và lấy
đi khí O2 trong QT hô hấp, các nhà
máy , QT đốt cháy cúng lấy đi O2 và
thải CO2 làm cho lượng O2 giảm và
lượng CO2 tăng ... Chúng ta cần
trồng nhiều cây xanh để điều hịa 2
lượng khí này trong khơng khí


<b>3. Ứng dụng : (sgk - t90) (5')</b>


III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên.
(SGK)


HS: Thảo luận


HS: Là một chu trình khép kín, chuyển
hoá từ dạng này sang dạng khác


<i><b>c) Củng cố, luyện tậpv(3')</b></i>



* GV : Cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
- Tính chất của axit cacbonic và muối cacbonat


* GV : Cho học sinh làm bài tập 4 SGK trong vịng 3 phút theo nhóm
HS : Đáp án a,c,d,e, -> Viết PTHH minh hoạ


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>
Đọc mục em có biết


- Làm BT còn lại SGK, sách bài tập


- Chuẩn bị trước bài bài sau “ Silic công nghiệp silicat”
Chuẩn bị một số đồ dùng làm bằng đồ gốm, sứ…
HD Bài 5 SGK/91


PTHH: 2 NaHCO3(dd) + H2SO4 (dd)  Na2SO4(dd) + 2H2O(l) + 2CO2
- Số mol khí CO2 tạo thành bằng 2 lần số mol H2SO4 : 980<sub>98</sub> <i>×</i>2=20 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Ngày soạn: 31/ 12/2018 Ngày giảng: / 01/ 2019 - Lớp 9A
/ 01/ 2019 - Lớp 9B


Bài 30 - Tiết 38


<b>CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ SILIC VÀ CÔNG NGHIỆP SILICAT Ở ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG</b>


<i>( Hoạt động trải nghiệm sáng tạo)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Về kiến thức</b></i>


- HS tìm hiểu về silic và sơ lược về công nghiệp silicat ở địa phương: sản
xuất gốm, sứ, gạch, ngói, thuỷ tinh, xi măng,...


<i><b>2. Về kỹ năng</b></i>


- Rèn kĩ năng thu thập và xử lý thơng tin, quản lý thời gian, trình bày
<i><b>3. Về thái độ: Cẩn thận, sáng tạo trong hoạt động nhóm</b></i>


<i><b>4. Năng lực cần đạt: Năng lực quan sát, tìm kiếm, ghi nhớ, sáng tạo, </b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. GV:- Giáo án, gợi ý mẫu báo cáo, phiếu đánh giá</b></i>
<i><b>2. HS: Bút, giấy bìa để làm báo cáo sản phẩm của nhóm</b></i>
<i><b>3. Hình thức tổ chức hoạt động: Tham quan</b></i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm kiếm thơng tin</b>


<b>- GV hướng dẫn HS tham quan 1 số cơ sở sản xuất gạch, ngói có ở địa phương, tìm</b>
hiểu thêm các cơ sở khác trê thông tin mạng hoặc sách, báo, ....


- HS hoạt động theo nhóm đã phân cơng thực hiện mục tiêu của chủ đề
<b>Hoạt động 2: Xử lí thơng tin</b>


- HS hoạt động nhóm tổ lên ý tưởng báo cáo về trạng thái tự nhiên, tính chất của
silic và sơ lược về cơng nghiệp silicat mà các nhóm đã tìm hiểu



<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


- HS làm việc theo nhóm hồn thiện mục tiêu của chủ đề


<b>Hoạt động 4: Xây dựng phương án báo cáo sản phẩm</b>


<i><b>- Các nhóm lựa chọ hình thức trình bày của nhóm mình để báo cáo, tuyên truyền </b></i>
sản phẩm của mình tại lớp


<b>Hoạt động 5: Báo cáo sản phẩm</b>
<b>Hoạt động 6: Đánh giá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày soạn: 05/ 01/2019 Ngày giảng: / 01/ 2019 - Lớp 9A
/ 01/ 2019 - Lớp 9B


Bài 31 - Tiết 39


<b>LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
Học sinh biết được


- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử . Lấy VD minh hoạ


- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: ơ ngun tố, chu kì , nhóm. Lấy VD minh
hoạ


<i><b>b) Về kỹ năng: - Quan sát bảng tuần hồn, ơ ngun tố, nhóm I, VII, chu kì</b></i>


2, 3 và rút ra nhận xét về ơ ngun tố, về chu kì, nhóm.


<i><b>c) Về thái độ: HS có ý thức học tập</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV:- Bảng tuần hoàn các ngun tố; Ơ ngun tố phóng</b></i>
to; Chu kì 2, 3; nhóm I, VII phóng to .


- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố .


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử .</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Bảng tuần hồn các ngun tố hố học được
sắp xếp theo nguyên tắc nào và có cấu tạo như thế nào ? ta sẽ tìm hiểu qua bài hơm
nay.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: sử dụng một số hình ảnh đã
chuẩn bị chiếu lần lượt khi dạy từng
phần.


GV: Yêu cầu HS đọc SGK để tự rút
ra thông tin một vài nét về bảng tuần
hoàn .



? Trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố được sắp xếp dựa trên cơ sở nào?
GV giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên
100 nguyên tố và mõi nguyên tố được
sắp xếp vào một ô .


GV: u cầu quan sát ơ số 12 phóng
to treo ở trước lớp .


? Nhìn vào ơ 12 biết được thơng tin
gì về ngun tố?


<b>I. Ngun tắc sắp xếp các ngun tố</b>
<b>hố học trong bảng tuần hồn . (4')</b>


- Bảng tuần hoàn , các nguyên tố được
sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử .


<b>II. Cấu tạo bảng tuần hoàn . (35')</b>
<b>1. Ô nguyên tố .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- Yêu cầu HS biết thông tin về một ô
nguyên tố khác


? Số hiệu nguyên tử cho em biết
những thơng tin gì về ngun tử?
Thí dụ : Số hiệu nguyên tử Natri là
11 cho biết gì về ngun tố đó ?



GV:u cầu HS cho ví dụ khác để
biết số hiệu nguyên tử cho biết những
gì?


GV: yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK
để thấy được các chu kì có đ2<sub> gì</sub>
giống nhau ? chu kì là gì ?


? Nhìn vào bảng tuần hồn em cho
biết có mấy chu kì?


GV: giới thiệu có 7 chu kì trong đó
các chu kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ ,
các chu kì 4 , 5 , 6 , 7 là các chu kì
lớn .


? Chu kì là gì ?


- Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn
vị điện tích hạt nhân =số electron trong
nguyên tử .


HS:


Số hiệu nguyên tử của Natri cho biết
Natri ở ơ số 11 , điện tích hạt nhân của
nguyên tử natri là 11+ , có 11 elẻcton
trong nguyên tử natri .



<b>* Kết luận :</b>


Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên
tử , KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử
khối của nguyên tố .


Số hiệu nguyên tử = STT=Số đơn vị
ĐTnh = Số electron trong nguyên tử
<b>2. Chu kì .</b>


HS: 7 chu kì


HS: HĐ theo nhóm vận dụng thơng tin
về chu kì , quan sát trên BTH để tìm
được các chu kì 1, 2, 3.Kết hợp quan sát
sơ đồ nguyên tử hiddro , oxi , natri để
nêu lên nhận xét :


+ Chi kì 1: 2 ng tố : hiddro và heli ,Có 1
lớp electron trong ng tử


Đtích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến He là
2+


+ Chu kì 2 : 8 nguyên tố ...


Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne .
+ Chu kì 3 : 8 nguyên tố: Có 3 lớp
electron trong nguyên tử.



Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến
* Kết luận :


Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên
tử của chúng có cùng số lớp electron và
được xếp theo chiều điện tích hạt nhân
tăng dần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I ,
nhóm VII của bẳng tuần hoàn , đồng
thời xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li ,
Na ( nhóm I ) và nguyên tử Cl , Br
( nhóm VII ) đẻ trả lời câu hỏi


? Các nguyên tố trong cùng một
nhóm có đặc điểm gì giống nhau?
- Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc
điểm của nhóm .


? Dựa vào thơng tin trung về nhóm
ngun tố , nêu KL?


GV nhấn mạnh :


+ Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt
động hóa học mạnh .


+ Nhóm VII gồm các nguyên tố phi
kim hoạt động mạnh .



<b>3. Nhóm </b>


HS: Đều có cùng số e lớp ngoài cùng
bằng nhau


HS quan sát nhóm I và nhóm VII ,thảo
luận rút ra nhận xét đúng về nhóm như
SGK.


<b>* Kết luận :</b>


Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số lớp electron lớp ngồi
cùng bằng nhau và do đó tính chất tương
tự như nhau được xếp thành cột theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên
tử .


Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử .


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


- GV cho học sinh nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài
HS:


+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên
tử khối của nguyên tố .


+ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp


electron và được sắp xếp theo chiều điẹn tích hạt nhân tăng dần


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Học bài làm các bài tập 12, SGK/101.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Ngày soạn: 05/ 01/2019 Ngày giảng: / 01/ 2019 - Lớp 9A
/ 01/ 2019 - Lớp 9B


Bài 31 - Tiết 40


<b>SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HỐ HỌC (TIẾP)</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
HS biết được


- Quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong chu kì, nhóm. Lấy VD
minh hoạ.


- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo ngun
tử, vị trí ngun tố trong bảng tuần hồn và tính chất hố học cơ bản của ngun tố
đó.


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Dựa vào cấu tạo nguyên tử của một số ngun tố điển hình suy ra vị trí và
tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại


- So sánh tính kim loại, tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các
nguyên tố lân cận (trong 20 nguyên tố đầu tiên).



<i><b>c) Về thái độ: HS cẩn thận trong tính tốn, tìm kiếm kiến thức</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hh</b></i>
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài mới</b></i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (5')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Cho biết ô nguyên tố, chu kì, nhóm</i>


<i>* Đáp án: - Ơ ngun tố cho biết số hiệu nguyên tử, số thứ tự, tên nguyên </i>
tố, kí hiệu hố học của ngun tố.


- Chu kì là dãy các nguyên tố, được sắp xếp theo tính kim loại giảm
dần.


* Đặt vấn đề vào bài mới: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong
BHTTT ntn? Và bảng TH các ngun tố hh có những ý nghã gì? -> Ta tìm hiểu bài
học


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Yêu cầu HS quan sát các chu kì
cụ thể sau đó rút ra quy luật biến đổi
tính chất chung trong một chu kì .


? Số lượng nguyên tố?


? Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều
gì ? Từ đó em hãy cho biết số


<b>III. Sự biến đổi tính chất của các</b>
<b>nguyên tố trong bảng tuần hồn . (20')</b>
<b>1. Trong một chu kì </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

electron lớp ngoài cùng của từng
ngtử từ Li ,... Ne thay đổi ntn?


? Tính KL của các ngtử thay đổi ntn?
? Tính pkim của các ngtố thay đổi
như thế nào ?


Tương tự , Yêu cầu HS quan sát chu
kì 3


? Qua quan sát chu kì 2,3 em có nhận
xét gì về số electron lớp ngồi cùng ?
? Tính KL, tính pkim của của các
ngtố trong một chu kì khi đi từ đầu
tới cuối chu kì thay đổi ntn?


Cho ví dụ minh hoạ


GV: giới thiệu cho HS quy luật biến
đổi trong chu kì và nhấn mạnh : Đầu
chu kì là một kim loại kiềm , cuối


chu kì là một halogen , kết thúc chu
kì là khí hiếm .


<b>* BT1: Sắp xếp các ngtố sau theo thứ</b>
tự:


a.tính KL giảm dần: Pb, Mg, Al, Na.
b.Tính phi kim giảm dần: C, O, N. F
GV:Yêu cầu HS quan sát nhóm I ,
nhóm VII rút ra nhận xét về sự biến
đổi số lớp electron .


GV: thông báo quy luật biến đổi tính
kim loại , tính phi kim trong nhóm để
HS vận dụng .


? Nêu quy luật biến đổi tính chất
trong nhóm?


? Sự biến đổi số lớp electron , quy
luật biến đổi tính phi kim , tính KL
trong nhóm có gì khác với chu kì ?
? Em cho biết nguyên tố kim loại nào
mạnh nhất và khi kim nào mạnh nhất
GV: Hướng dẫn HS các VD cụ thể
<b>* BT2: Sắp xếp các ngtố sau theo thứ</b>
tự:


a. tính KL giảm dần: K, Mg, Al, Na.
b.Tính phi kim giảm dần: S, F,Cl, P.


GV đưa ra thí dụ : Biết ngun tố X
có số hiệu nguyên tử là 17 , Chu kì


+ Số e lớp ngồi cùng tăng từ 1 đến 8
+ tính phi kim tăng dần


+ Tính KL giảm dần , tính phi kim tăng
dần


VD : Na > Mg ; P < S < Cl
<b>* Kết luận :</b>


trong một chu kì đi từ đầu tới cuối chu kì
theo chiều tăng của điện tích hạt nhân .
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
tăng dần từ 1 đến 8 electron


Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần , tính phi kim tăng dần .


<b>BT1:(HS yếu) giải</b>
a. Na, Mg, Al, Pb.
b. F, O, N, C.


<b>2. Trong một nhóm .</b>


Khi đi từ trên xuống dưới :


- Số lớp electron của nguyên tử tăng dần
- Tính kim loại của các nguyên tố tăng


dần , tính phi kim giảm dần .


Kim loại mạnh nhất là franxi
Phi kim mạnh nhất là flo


VD: Li < Na < K ..., F > Cl > Br ...
<b>BT2: (HS yếu) giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

3 , nhóm VII .


? Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử ,
tính chất của nguyên tố X và so sánh
với nguyên tố lân cận?


? Qua ví dụ em có nhận xét gì khi
biết vị trí của nguyên tố trong bảng
tuần hoàn ?


-Yêu cầu HS đọc phần nhận xét
trong SGK .


GV: Ngược lại....


Gv hướng dẫn HS đi từ các VD cụ
thể , rút ra nhận xét.


VD: Ngtử của ngtố X có đtích hạt
nhân là +12, 3lớpe, lớp ngồi cùng có
2e. Hãy cho biết vị trí của X trong
bảng tuần hoàn và t/c của X?



GV: Yêu cầu các HS khác nhận xét
bổ sung ,sau đó cho HS đọc nhận xét
ở cuối bài trong SGK .


b. Tính phi kim giảm dần: F, Cl, S, P.
<b>IV. ý nghĩa của bảng tuần hồn các</b>
<b>ngun tố hố học . (15')</b>


<b>1. Biết vị trí ngun tố , ta có thể suy</b>
<b>đốn cấu tạo nguyên tử và tính chất</b>
<b>của nguyên tố .</b>


VD1:
* HS:


- ZX = 17 ( Z là số hiệu ngtử)
- Đ tích hạt nhân: 17+


- Có 17P; 17e.


- X ở chu kì 3 Ngtử X có 3 lớp e.
Vì X ở cuối chu kì 3 nên X là phi kim
mạnh.


<b>2. Biết cấu tạo ngtử của ngtố , ta có thể</b>
<b>suy đốn vị chí và tính chất của ngtố</b>
<b>đó.</b>


VD2:



- X có STT: 12
- Chu kì 3
- Nhóm II.


- T/C: X là KL mạnh.
<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


GV: Cho học sinh làm bài tập sau


Hãy điền số liệu và thơng tin thích hợp vào những ơ trống của bảng dưới đây
Vị trí ngun


tố


Số điện tích hạt
nhân


Số e Nhóm Chu kì


14
23


Đáp án:
Số điện tích hạt


nhân


Số e Nhóm Chu kì



14 14 II 3


23 23 II 4


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Làm bài tập 3,4.5 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Ngày soạn: 13/ 01/2019 Ngày giảng: / 01/ 2019 - Lớp 9A
/ 01/ 2019 - Lớp 9B


Bài 32 - Tiết 41


<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3</b>


<b>PHI KIM, SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN </b>
<b>CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b>


<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


- Củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức đã học : tính chất hố học của phi
kim , clo , cacbon, silic ,oxit cacbon và tính chất của muối cacbonat .


- Cấu tạo bảng tuần hoàn và và sự biến đổi tuần hồn tính chất của các
ngun tố trong chu kì , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


Rèn luyện các kĩ năng :



Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết PTHH.


Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ
thể và ngược lại . Viết PTHH biểu diễn biến đổi đó .


Biết vận dụng bảng tuần hồn .


+ Cụ thể hố ý nghĩa của ơ ngun tố, chu kì , nhóm.


+ Vận dụng sự biến đổi tính chất chu kì , nhóm đối với từng ngun tố cụ
thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của nguyên tố với những nguyên tố lân
cận .


+ Suy đốn cấu tạo ngun tử , tính chất của ngun tố cụ thể từ vị trí và
ngược lại


<i><b>c) Về thái độ: HS cẩn thận trong tính tốn</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập; Phiếu học tập.</b></i>


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Ôn tập các nội dung cơ bản của chương III trước ở nhà</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. </b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Để củng cố những kiến thức đã học về phi
kim và một số nguyên tố phi kim điển hình và hợp chất của chúng. Vận dụng làm
bài tập ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay



b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Tổ chức cho HS làm BT rồi từ
đó rút ra KT cần nhớ.


<b>Bài tập 1 : Cho các chất sau đây :</b>
SO2 , S , Fe và H2S


? Hãy lập sơ đồ biến đổi gồm các


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

chất trên để thể hiện hiện tính chất
hố học của phi kim lưu huỳnh?
? Viết PTHH theo sơ đồ biến đổi
trên?


? Lập sơ đồ mối quan hệ các loại chất
đó?


GV: Tổ chức như phần 1.


? Dựa vào sự biến đổi Giữa các chất
cụ thể trên em hãy lập sơ đồ mối
quan hệ giữa các chất thể hiện tính
chất hoá học của clo?


HS: Viết các PTHH (theo sơ đồ 3)



? Nêu cấu tạo của bảng tuần hồn?
? Ơ ngun tố cho biết những gì ?
? Thế nào là chu kì ?


? Thế nào là nhóm ngun tố ?


? Dựa vào bảng HTTH em hãy cho
biết được những gì ở ơ số 16 ?


Em hãy so sánh tính phi kim của lưu
huỳnh , tính phi kim của natri với các
nguyên tố lân cận cùng chu kì , cùng
nhóm .


<b>Bài tập 1 ( SGK - T 103 )</b>


HS: HĐ nhóm giải BT.
H2S  S  SO2



FeS


Phương trình hố học :
S + H2 H2S
S + O2 SO2
S + Fe  FeS


+ hiđro + oxi



Hợp chất Phi kim Oxit
axit


+Kim loại


Muối


<b>2. Tính chất HH của một số phi kim cụ</b>
<b>thể.</b>


<b>3.Tính chất HH của cacbon và h/c của</b>
<b>cacbon </b>


<b>4. Cấu tạo của bảng HTTH gồm : </b>
+ Ô nguyên tố


+ Chu kì
+ Nhóm


Cùng chu kì : P < S < Cl
Na > Mg
Cùng nhóm : O > S > Se
Li < Na < K
* Kết luận :


(Sơ đồ 1, 2, 3, tr .102 và 103 SGK)
- Cấu tạo bảng THTH .


- Sự biến đổi tính chất của các nguyên


tố kim loại , phi kim trong chu kì , nhóm
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn .


<b>II. Bài tập. (20')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

GV: Tổ chức cho HS trao đổi nhóm
và trình bày cách giải .


- Gọi đại diện nhóm trình bày .


<b>Bài tập 2. Cho dãy biến đổi :</b>
HCl  Cl2  NaClO



FeCl3


? Viết PTHH biểu diễn sự biến đổi
đó?


? Dựa vào sự biến đổi Giữa các chất
cụ thể trên em hãy lập sơ đồ mối
quan hệ giữa các chất thể hiện tính
chất hố học của clo?


HS: Viết các PTHH (theo sơ đồ 3)


Giải


- Ngtố A có số hiệu ngtử là 11, tức ở ô
thứ 11 trong HTTH. Đó là natri (Na).


- Trong ngtử Na có: 11P, 11e và nơtron.
- Tính chất HH đặc trưng của Na là tính
kim loại mạnh.


VD: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
4Na + O2 2Na2O


2Na + Cl2 2NaCl


- Ngtố Na có tính KL mạnh hơn ngtố
đứng trên và sau nó, nhưng yếu hơn ngtố
đứng dưới nó.


<b>BT2: Phương trình hố học </b>
Cl2 + H2  2 HCl


Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO +
H2O


3Cl2 + 2 Fe  2FeCl3
Nước clo


Khí Clo Nước
hiđroclorua Giaven
Muối


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


GV: Cho học sinh nhắc lại những kiến thức cơ bản


GV: Cho học sinh làm bài tập 3


Bài tập 3 : ( Bài5 tr . 103 )
HS:


a, gọi công thức của oxit sắt : FexOy
PTHH:


FexOy + y CO  xFe + y CO2


b, Số mol Fe : 22<sub>56</sub><i>,</i>4 = 0,4 (mol)
 Số mol FexOy : 0. 4<i><sub>x</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Ôn tập lại nội dung bài học: chú ý tính chất của C và hợp chất muối
cacbonat; muối clorua.


- Chuẩn bị tiết thực hành bài 33 tr 104 SGK.
+ Đọc cách tiến hành thí nghiệm


+ Tập trả lời câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Bài 33 - Tiết 42
<b>THỰC HÀNH: </b>


<b>TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức HS biết được</b>



- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao.


- Nhiệt phân muối NaHCO3.


- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể.


<b>2. Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an tồn, thành cơng</b>
các thí nghiệm trên.


- Quan sát mơ tả, giải thích hiện tượng TN và viết được các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm


<b>3. Thái độ : Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận ...trong học tập thực</b>
hành hoá học


<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống
- Có năng lực thực hành tốt, NL giao tiếp, NL hợp tác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: : </b>


<i>- Dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su kèm ống dẫn</i>
thuỷ tinh , ống nhỏ giọt


<i>- Hoá chất : Bột CuO, bột than, nước vôi trong, NaHCO3 dạng bột, dd</i>


Ca(OH)2, NaCl , Na2CO3 , CaCO3, dd HCl , AgNO3 , nước cất .


<b>2. Học sinh: Nghiên cứu bài mới, chuẩn bị bản tường trình</b>


<b>III. Q TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (3')</b>


<b>- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>


- Kiểm tra một số nội dung lí thuyết liên quan
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao (10')</b>


<i>- GV y/c HS hoạt động nhóm tổ tiến hành thí nghiệm thử tính khử của C 5'</i>


<i>- HS tự nghiên cứu thí nghiệm trong SGK trình bày dụng cụ, hố chất, cách tiến</i>
hành thí nghiệm , PTHH và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV


Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình
C + 2CuO  <i>to</i>


CO2 + 2 Cu
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O


- GV nhận xét, đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i>- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tổ, các nhóm tiến hành thí nghiệm theo mục tiêu</i>
và hướng dẫn SGK , ghi lại kết quả và báo cáo



<i>- HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm tổ, ghi lại kết quả thực hành vào báo cáo</i>
thí nghiệm


Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm mình
2NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2


- GV nhận xét, đánh giá: kết quả và tinh thần tham gia hoạt động của các cá nhân
trong nhóm ( Tích cực hay chưa tích cực)


<b> Hoạt động 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua .(15')</b>


<i>- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tổ, các nhóm tiến hành thí nghiệm theo mục tiêu</i>
và hướng dẫn SGK , ghi lại kết quả và báo cáo


<i>- HS tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm tổ, ghi lại kết quả vào báo cáo </i>
- Cách tiến hành:


+ Lấy ở mỗi lọ 1 ít hoá chất để riêng làm thuốc thử. Đánh số thí nghiệm 1,2,3 vào
3 ống nghiệm đựng 3 hố chất


+ Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2-3 ml nước cất lắc nhẹ hoá chất
trong mỗi ống nghiệm ống nào khơng tan thì ống đó chứa CaCO3 còn lại là NaCl
và Na2CO3 .


+ Dùng ống nhỏ giọt nhỏ vào mỗi ống nghiệm chừng 1-2 ml dd HCl . Nếu ống
nghiệm có bọt khí bay lên thì đó là Na2CO3, cịn lại khơng có hiện tượng gì là
NaCl.


- PTHH: Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
<b>C - D. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (3')</b>



<b>- GV nhận xét, đánh giá: kết quả và tinh thần tham gia hoạt động của các cá nhân</b>
trong nhóm ( Tích cực hay chưa tích cực)


- Các nhóm báo cáo kết quả
<b>- Chấm điểm 1 số nhóm làm tốt</b>


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>
- Hồn thành bản tường trình nộp


- Tìm hiểu trong cuộc sống những hợp hữu cơ mà em biết
_______________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>CHƯƠNG 4. HIĐROCACBON - NHIÊN LIỆU</b>
Bài 34 - Tiết 43


<b> KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>
<b>VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ</b>


<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
HS biết được:


+ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
+ Phân loại các hợp chất hữu cơ .


+ CTPT và CTCT của hợp chất hữu cơ.
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>



- Phân biệt được các hợp chất hữu cơ hay hợp chất vô cơ dựa vào CTPT.
- Quan sát thí nghiệm rút ra kết luận.


- Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ.


- Lập được CTPT của hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các
nguyên tố.


<i><b>c) Về thái độ: HS có ý thức học tập chăm chỉ</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: </b></i>


- Tranh về các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng quen thuộc hằng ngày .
- Hố chất làm thí nghiệm : Bơng , nến , nước vôi trong .


- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh , ống nghiệm , đũa thuỷ tinh .
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài mới</b></i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Khơng kiểm tra</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Phần trước của mơn hố học các em đã học về
hợp chất vơ cơ . Vậy hợp chất hữu cơ có cấu tạo , phân loại ra sao các em đi
nghiên cứu chương này và bài học hôm nay


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>



GV: Gt tranh vẽ các loại thức ăn, hoa
quả và đồ dùng quen thuộc có chứa
hc hữu cơ đã cbị sẵn .


- Sau đó cho HS nhận xét về số lượng
hc hữu cơ và tầm quan trọng của nó
đối với đời sống.


GV: Để trả lời câu hỏi trên, ta tiến
hành tn. Gv Làm TN


? Nhận xét hiện tượng?


?Vì sao nước vơi trong vẩn đục?
GV: Tương tự khi đốt cháy các hợp
chất khác như: cồn, nến đều tạo ra
CO2


<b>I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ (30')</b>
<b>1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?</b>


(SGK)


<b>2. Hợp chất hữu cơ là gì ?</b>
- Thí nghiệm:


Hs: Hiện tượng : nước vôi trong bị vẩn
đục



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

GV: Gọi một HS đọc kết luận.


GV: Đưa một số VD: CH4 , C2H6,
C2H6O, C3H8, CH3OH, CH3Br.


? Nx tp của các hc hữu cơ trên?
- Từ đó rút ra:


có sinh ra khí CO2


<b>- Khái niệm: H/C hữu cơ là h/c của</b>
cacbon ( một số không phải là hc hc: CO,
CO2, H2CO3 và muối cácbonat kim loại).
<b>3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại</b>
<b> như thế nào ?</b>


Hs: Dựa vào thành phần phân tử, các hợp
chất hữu cơ phân thành hai loại chính:


<b> </b>


GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 :
<b>Bài tập 1 :</b>


Cho các hợp chất sau: NaHCO3, C2H2,
C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, MgCO3,
C2H4O2, CO


Trong các hợp chất trên , hợp chất nào
là hợp chất vô cơ , hợp chất nào là hợp


chất hữu cơ? Phân loại các hợp chất
hữu cơ?


GV: Cho hs làm BT theo nhóm trong
Tg 3 phút


GV: Cho HS đọc SGK sau đó gọi HS
tóm tắt


? Hố học hữu cơ là gì ? Có vai trị nth
trong đ/s & sx kinh tế xh?


<b>Bài tập:</b>


1, Các hợp chất vô cơ : NaHCO3,
MgCO3


, CO


2, các hợp chất hữu cơ Gồm : C2H2 ,
C6H12O6 , C6H6 , C3H7Cl , C2H4O2,
Trong đó :


a, H/c thuộc hiđrocacbon:C2H2,C6H6
b, Các h/c thuộc dẫn xuất
hiđrocacbon: C3H7Cl , C2H4O2,
C6H12O6


<b>II. Khái niệm về hoá học hữu cơ .</b>
<b>(10')</b>



- HH hữu cơ là ngành HH chuyên
nghiên cứu về các HC hữu cơ và
những chuyển đổi của chúng .


- Ngành HH hữu cơ đóng vai trị quan
trọng trong sự nghiệp PT kinh tế và xh.
<i><b>c) Củng cố, luyện tập (2')</b></i>


HS: Nhắc lại nội dung chính của bài theo hệ thống câu hỏi sau :


? Hợp chất hữu cơ là gì ? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau .


Bài tập 2 : Nhóm các chất đều gồm hiđrocacbon là :
<b>Hợp chất hữu cơ</b>


<b>Hiđrocacbon</b>
Phân tử chỉ có hai nguyên
tố cacbon và hiđro.


VD: CH4 , C2H6 , C3H8 ,


C4H6..


<b>Dẫn xuất của hiđrocacbon</b>
Ngoài cacbon và hiđro , trong
phân tử cịn có các ngun tố khác
như oxi , nitơ , clo, ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

a. C2H4 , CH4 , C2H6
b. C3H6O2 , C4H10 , C2H4
c. C2H4 , CH4O , C3H7Cl
<i> Đáp án : a</i>


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>
- Làm bài tập 1, 2 , 3, 4 , 5 SGK tr. 108


Hd làm bài tập 4/ sgk.108


Tính thành phần phàn trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
C2H4O2.


%C


24


.100% 40%
60


 


; % H


4


.100% 6,67%
60


 



-> %O = 100 – ( 40 + 6,67) = 53,33%


- Gv. Lưu ý cho hs từ thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ta
cũng lập được CTPT của hợp chất đó.


<i><b>________________________________</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Bài 35 - Tiết 44


<b>CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>HS biết được: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ,
công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó .


<b>2. Kỹ năng: - Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra đặc điểm cấu tạo</b>
phân tử hợp chất hữu cơ.


- Viết cơng thức cấu tạo (CTCT) mạch hở, mạch vịng của một số chất đơn
giản (<4C) khi biết CTPT.


<b>3. Thái độ : HS có ý thức học tập chăm chỉ</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống


- Có năng lực quản lí thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng


ngơn ngữ hố học


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: 5 bộ mơ hình dạng rỗng của phân tử hợp chất hữu cơ gồm:</b>
Quả cầu cacbon, hiđro, oxi có lỗ khoan sẵn, Các thanh lối tượng trưng cho hoá trị
của các nguyên tố, ống nhựa để nối các nguyên tử với nhau


<b>2. Học sinh: Học bài cũ; Nghiên cứu bài mới</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5')</b>


- Đặt vấn đề vào bài mới: Các chất hữu cơ có CT CT và có các dạng mạch
như thế nào ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tao phân tử hợp chất hữu cơ .(25') </b>


<i><b>- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm bàn cùng nghiên cứu SGK hoàn thành nội dung</b></i>
kiến thức trong PHT: thể hiện nội dung kiến thức qua lắp giáp các mơ hình 2'


<i>- HS hoạt động nhóm bàn thực hiện y/c của GV 2'</i>


- Sản phẩm: Mơ hình lắp giáp thể hiện liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
theo đúng hoá trị và các loại mạch C; Trong PT hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên
kết với nhau theo đúng hoá trị: cacbon (IV) , hiđro (I) , oxi (II) .


- GV nhận xét và chốt kiến thức


GV: Cho học qs 1 số dạng mạch C


? Nhận xét về sự liên kết của nguyên tử C?


- HS: Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp
với nhau tạo thành mạch cacbon


- Có 3 loại mạch cacbon
Mạch thẳng :


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

H H H H
C4H10: ( butan)
Mạch nhánh :


H H H
  
HCCCH
 
H H
H C H


H ( isobutan)
Mạch vòng


H H
 
H C C  H
 
H C C  H


 


H H (Xiclobutan)


GV: Cho học sinh nghiên cứu trật tự lk giữa các nguyên tử trong PT rượu etylic…
H H


 


H C C OH
 


H H ( Rượu etylic)
H H


 
H CO C  H
 


H H (Đi metyl ete)


? Nhận xét điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 CT trên?
HS: - Giống: Có số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng nhau
- Khác nhau về trật tự liên kết- Tạo ra 2 chất khác nhau.


GV: ( đi metyl ete là chất khí khơng màu, mùi đặc trưng, ít tan trong nước, là chất
độc gây tê liệt thần kinh)


?( Cá nhân) Nhận xét về trật tự lk giữa các nguyên tử trong HCHC?



- HS: Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử
trong PT .


<b>Hoạt động 2: Công thức cấu tạo (10')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạt động cá nhân tìm hiểu thông tin SGK trả lời: Tất cả các ct trên</b></i>
đều biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các ngtử trong ptử và được gọi là CT cấu tạo.
?( Cá nhân) Vậy CTCT là gì?


<i>- HS tự nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức đã học đưa ra khái niệm về CTCT</i>
- Sản phẩm: Công thức biểu diễn đầy đủ giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là
công thức cấu tạo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- GV nhận xét và chốt kiến thức


- Học sinh làm bài tập 4. SGK: nêu được đáp án đúng: CTCT giống nhau a,c,d và
b,e


<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


* GV: Cho học sinh nhắc lại ND chính của bài
* GV thu vở ghi chép của HS chấm lấy điểm 15'


<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>


*GV: Cho học sinh làm bài tập 4 SGK
HS: a,c,d và b,e


* Viết CTCT của:



a.C2H5Cl: b. CH4O
H H


 
H C C  Cl
 
H H


H

HCOH

H


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>
- Làm bài tập 1, 2 , 3, 4, 5 SGK tr. 112
- Nghiên cứu bài mới “ Me tan”


+ Đọc thí nghiệm, trả lời câu hỏi SGK
+ Tìm hiểu ứng dụng thực tế về khí metan.


__________________________________


Ngày soạn: 27/ 01/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 36 - Tiết 45
<b>METAN</b>
<b>1. Mục tiêu</b>



<i><b>a) Về kiến thức: Biết được:</b></i>


- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Tính chất hố học : Tác dụng với clo (phản ứng thế ), với oxi (phản ứng
cháy)


- Một số ứng dụng quan trọng
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Quan sát TN, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiêm rút ra nhận xét .
- Viết được phương trình hố học dạng CTPT và CTCT thu gọn .


- Phân biệt được khí metan với một vài khí khác, tính phần trăm khí metan
trong hỗn hợp .


<i><b>c) Về thái độ: Tích cực trong học tập .</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Mơ hình cấu tạo phân tử CH4 dạng đặc và dạng rỗng.</b></i>
Sơ đồ thí nghiệm hình 4.5 ; 4.6 SGK; Các bảng phụ


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà </b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (Viết 15')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Viết CTCT các loại mạch của các chất có cơng thức phân tử sau:</i>
CH3Br, C2H6, C4H10,



<i>* Đáp án: </i>


H H H H
   
H  C  C  C  C  H
   
H H H H
Butan 2đ




H H
 


H C C  H 2đ
 


H H


* Đặt vấn đề vào bài mới: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu chung về hợp chất hữu
cơ. Hơm nay, chúng ta tìm hiểu một hợp chất hữu cơ cụ thể thuộc loại hiđrocacbon
đó là metan .


b) Dạy nội dung bài mới


H H
 


H C C  H <i>2đ</i>



 


H C C  H


 


H H (Xiclobutan)


H H H
  


HCCCH


  <i>2đ</i>


H H
H C H




H ( isobutan)


H


H  C  Br <i>2đ</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>



GV: Cho học sinh nhắc lại CTPT,
phân tử khối của Metan .


GV: Hướng dẫn HS quan sát CH4 đã
thu sẵn trong ống nghiệm hoặc túi
nilon, nhận xét và kết luận tính chất
vật lí của metan.


? Trong TN Metan có ở đâu?


? Tại sao metan có trong bùn ao cống
rãnh ?


GV: Vì vậy người ta thường phải nạo
vét lòng ao, hồ sau 1 tg thả cá nhằm
cải tạo MT...


? Dựa vào CT ptử hãy viết CTCT của
metan?


- CH4 có cấu tạo tứ diện đều , tâm tứ
diện là nguyên tử C , đỉnh của tứ diện
là 4 ngun tử H góc hố trị HCH =
109,5o


GV: Chia nhóm Hs


Hướng dẫn học sinh lắp mơ hình phân
tử CH4 , nhận xét và cho biết CTCT


của phân tử Metan ?


? Nhận xét đ2<sub> cấu tạo ?</sub>


? CH4 cháy nghĩa là tác dụng với chất
nào?


GV: Hướng dẫn học sinh làm nhớ lại
pư đã nghiên cứu trong ct lớp 8.


? SP của CH4 + O2 ? ( CO2 Và H2O)
? HT nào chứng tỏ điều đó?


? Viết các PTHH của pư ?


GV: Pư giữa CH4 với O2 còn gọi là PƯ
cháy toả nhiệt mạnh, tỉ lệ 1CH4 và 2O2
là hỗn hợp nổ mạnh.Cần đề phòng
cháy nổ.


<b>I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên</b>
<b>nhiên . (10')</b>


- Chất khí khơng màu , khơng mùi , ít
tan trong nước .


- Có trong khí thiên nhiên , khí dầu mỏ ,
ao hồ , cống rãnh ...


Hs: Do sự phân huỷ xác động vật , thực


vật


<b>II. CTPT, CTCT của Metan .</b>
<b> </b>


<b> H</b>
<b> </b>
<b>H  C  H</b>
<b> </b>
<b> H</b>


- Nguyên tử C lên kết với 4 nguyên tử H
tạo thành 1 tứ diện đều .


- Phân tử CH4 có 4 liên kết đơn C - H .
<b>II. Tính chất hoá học . (10')</b>


HS: Tác dụng với oxi
<b>1. Tác dụng với oxi .</b>


HS: - Có những giọt nước trên thành
ống nghiệm.


-Nước vôi trong vẩn đục.


CH4 + 2O2 to<sub> CO2 + 2H2O</sub>


Ca(OH)2 + CO2 CaCO3  + H2O
Metan cháy tạo ra CO2 (cacbonđioxit)



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

* Chuyển tiếp : CH4 tác dụng với clo
GV: Mơ tả thí nghiệm 4.6 SGK trên
hình vẽ.


Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng,
nhận xét, rút ra kết luận .


? Nhận xét hiện tượng?
? Viết pTHH xảy ra?


GV : Bằng thực tế trong c/s và kết hợp
tt SGK hãy:


? Nêu những ứng dụng của Metan
trong đời sống sản xuất?


* GD ứng phó biến đổi khí hậu:


Trong tự nhiên do sự phân hủy xác
động vật, thực vật, do các phản ứng
hóa học tạo thành khí metan, trong các
ứng hóa học của metan với các chất
như oxi, clo, ... tạo thành các chất khí
CO2 , khí HCl, ... ảnh hưởng tới sự
biến đỏi khí hậu


<b>2. Tác dụng với clo :</b>
<b>* TN: (SGK)</b>



HS: - Khí Clo mất màu, quỳ tím hố đỏ.
<b>* NX: Metan tác dụng với clo khi có</b>
ánh sáng


<b> H H</b>
<b> </b><b> </b>


<b> H </b><b> C </b><b> H + Cl</b><b>Cl H </b><b> C </b><b> Cl + HCl</b>


<b> </b><b> </b>


<b> H H</b>


Viết gọn :


CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl


- Các nguyên tử H trong phân tử CH4
được thay thế hết bởi các nguyên tử clo
gọi là pư thế.


<b>IV. Ứng dụng : (5')</b>


- Làm nhiên liệu, làm nguyên liệu điều
chế hiđrotheo sơ đồ:


nhiệt


Metan + nước cacbon đioxit + hiđro
xúc tác



- Điều chế bột than và các chất khác.


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


- Bài tập 1 : Chọn câu trả lời đúng (đánh dấu x )


a. Metan là chất khí khơng màu, có mùi hắc, ít tan trong nước .
b. Hỗn hợp của CH4 và O2 theo tỉ lệ 1:2 là hỗn hợp nổ .


c. Có 4 liên kết đơn trong phân tử CH4 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

d. Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng cho liên kết đơn .


e. Trong phân tử Cl2 , nguyên tử Cl chỉ thay thế một nguyên tử H trong phân
tử CH4 .


Đáp án: b,c,d,e


- Làm bài tập 4/sgk.116


a) Để thu được khí CH4: dẫn hỗn hợp khí qua dd nước vơi trong Ca(OH)2
dư, khí CO2 bị giữ lại tạo ra CaCO3. Khí ra khỏi dd là CH4.


b) Thu được khí CO2: Cho CaCO3 thu được ở trên tác dụng với axit HCl thu
được khí CO2 thốt ra.


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>


<b>- Làm bài 2,3 / sgk. tr 116 bài 36.2; 36.4/sbt – 41.</b>


- Chuẩn bị bài etilen


+ Đọc cách tiến hành thí nghiệm
+ Tập trả lời câu hỏi SGK


HD bài 36.2/sbt


Viết PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (1)
2H4 + O2 2H2O (2)
- Đặt số mol của khí CH4 là a -> số mol của khí H2 là b
Ta có: a + b = 11,2 /22,4 = 0,5 (mol)


- Lập pt theo số mol nước của PTHH 1,2 có: 2a + b = 16,2/18 = 0,9 (mol)
- Giải 2 PT trên ta tìm được a = 0,4 (mol); b = 0,1 (mol)


- Tính phần trăm thể tích: <i>VCH</i>4= 80% ; <i>VH</i>2= 20%


___________________________________


Ngày soạn: 09/02/2019 Ngày giảng: / 02/ 2019 - Lớp 9A
/ 02/ 2019 - Lớp 9B


Bài 37 - Tiết 46
<b>ETILEN</b>


<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết được :</b>



- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen.


- Tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước và tỉ khối so với
chất khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

- Ứng dụng: Làm nguyên liệu chế nhựa PE; ancol (rượu etylic), axit axetic.
<b>2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mơ hình rút ra nhận xét về cấu tạo và</b>
tính chất của etilen.


- Viết được phương trình hố học dạng CTPT và CTCT thu gọn .


- Phân biệt được khí etilen với khí metan bằng pp hố học, tính phần trăm
khí etilen trong hỗn hợp hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng .


<b>3. Thái độ : HS có ý thức học tập tích cực </b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống
- Có năng lực quản lí thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK , SGV và các tài liệu tham khảo .</b>


+ Dụng cụ : Đèn cồn , diêm , ống nghiệm , giá đỡ , cốc , nút cao su có ống
dẫn khí .


+ Hố chất : Rượu etilic , H2SO4 đặc , 1 ít hạt cát , dd brom .
<b>2. Học sinh: Học bài cũ; Nghiên cứu bài mới</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>


<b>A. Hoạt động khởi động (5')</b>


<i>* Câu hỏi: Viết CTCT và PTHH minh hoạ tính chất hố học của metan?</i>
<i>* Đáp án: CTCT: </i>


H

H  C  H


H


PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O .


CH4 + Cl -Cl H3C - Cl + HCl
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5')</b>


<i><b>- GV y/c HS thực hiện cá nhân tìm hiểu tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc, tính</b></i>
tan trong nước và tỉ khối so với chất khơng khí của etlen


<i>- HS tự nghiên cứu SGK nêu được tính chất vật lí của etilen</i>


- Sản phẩm: Etilen là chất khí, khơng màu, khơng mùi, ít tan tromh nước nhẹ hơn
khơng khí.


<b>Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạt động nhóm bàn tìm hiểu cơng thức phân tử, công thức cấu tạo,</b></i>


đặc điểm cấu tạo của etilen.


<i>- HS hoạt động nhóm bàn nghiên cứu SGK lắp giáp mơ hình phẩn tử etilen dạng</i>
rỗng theo nhóm tổ, trình bày đặc điểm cấu tạo phân tử etilen


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>



C = C



H H


Viết thu gọn : CH2 = CH2


- Giữa hai nguyên tử C liên kết với nhau bằng một lên kết đôi .


- Trong liên kết đơi có một liên kết kém bền, lk này dễ bị đứt trong các
PƯHH


- GV nhận xét và chốt kiến thức


<i> - Học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 1. SGK/T.119</i>
<b>Hoạt động 3: Tính chất hố học của etilen (20')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạt động nhóm tổ tìm hiểu tính chất hố học : Phản ứng cộng brơm</b></i>
trong dd; phản ứng trùng hợp tạo PE và phản ứng cháy


<i>- HS tự nghiên cứu SGK theo dõi các thí nghiệm biểu diễn, NX hiện tượng, viết</i>
PTHH và kết luận về tính chất hố học của etilen



- Sản phẩm:


1. Etilen có cháy không ?


C2H4 + 3O2 to<sub> 2CO2 + 2H2O + Q</sub>


2. Etilen có làm mất màu dd nước brom khơng ?




H H H H


   


C = C + Br - Br  Br - C - C - Br


   


H H H H


Viết gọn :


C2H4(k) + Br2  Br- CH2 - CH2 - Br
Đibrom etan
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng


- Các chất có liên kết đơi tương tự như etilen dễ tham gia phản ứng cộng .


3. Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không ?


<b> xt</b>


...+ CH2=CH2+CH2=CH2+ CH2=CH2
P,t
...- CH2- CH2-CH2 - CH2-CH2 - CH2-...


Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp .
- GV: Cho học sinh làm bài tập 2. SGK/T.119


<b>Hoạt động 4: ứng dụng .(5')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK trình bày các ứng dụng quan</b></i>
trọng của etilen


<i>- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK trình bày các ứng dụng quan trọng của</i>
etilen


- Sản phẩm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Kích thích quả mau chín
<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>
- Gọi hs đọc KLC/sgk


- Làm bài tập 2 SGK T119


<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>
- Làm bài tập 3/sgk.119


Hd. Dẫn hốn hợp đi qua dd nước brơm dư, khi đó etilen phản ứng tạo ra đi
brôm etan Br – CH2 = CH2 –Br là chất lỏng tồn tại trong dd, chỉ có khí metan thốt


ra.


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>


- Học bài và làm các bài tập 1,2,4 SGK và bài tập 37.2 ; 37.3/sbt.42.
- Đọc bài mới: Axetilen


- HD Làm Bài 4 tr. 139


<b>HD: VO</b> ❑2 (Theo PTHH) = ? Vkk =


2 .100
20
<i>O</i>


<i>V</i>



= 5. VO ❑2
PTHH: C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O


- Số mol khí C2H2 = 0,2 mol


- Theo PTHH, nO2= 3nC2H4 -> số mol khí O2 = 3 . 0,2 = 0,6 mol => VO2 = ?
-> Vkk =


______________________


Ngày soạn: 09/02/2019 Ngày giảng: / 02/ 2019 - Lớp 9A
/ 02/ 2019 - Lớp 9B



Bài 38 - Tiết 47
<b>AXETILEN</b>


<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết được: </b>


- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axetilen .


- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với
khơng khí.


- Tính chất hố học: phản ứng cộng brôm trong dd, phản ứng cháy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh, mơ hình rút ra nhận xét về cấu tạo và</b>
tính chất của axetilen.


- Viết được phương trình hố học dạng CTPT và CTCT thu gọn .
- Phân biệt được khí axetilen với khí metan bằng pp hố học.


- Tính phần trăm thể tích khí axetilen trong hỗn hợp hoặc thể tích khí đã
tham gia phản ứng ở đktc.


- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4 .
<b>3. Thái độ : HS có ý thức học tập tích cực </b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống
- Có năng lực quản lí thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác,...


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ, phiếu học tập ; Mơ hình phân tử axetilen .</b>
Hoá chất : CaC2 , dd nước Br2..


Dụng cụ : ống nghiệm, giá đỡ thí nghiệm, ống dẫn khí, diêm, ...
<b>2. Học sinh: Học bài cũ; Nghiên cứu bài mới</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (1')</b>


- Đặt vấn đề : Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu Metan và Etilen. Tiết hôm nay
chúng ta sẽ nghiên cứu một hiđrocacbon mới đó là axetilen


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>
<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí (4')</b>


<i><b>- GV y/c HS thực hiện cá nhân tìm hiểu tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc, tính</b></i>
tan trong nước và tỉ khối so với chất khơng khí.


<i>- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK nêu được tính chất vật lí của axetilen</i>
<i>- Sản phẩm: Chất khí khơng màu khơng mùi ít tan trong nước , nhẹ hơn khơng khí </i>
- GV nhận xét và chốt kiến thức


? (Cá nhân)Tại sao có thể thu C2H2 qua nước?
<b>Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạt động nhóm bàn tìm hiểu cơng thức phân tử, công thức cấu tạo,</b></i>
đặc điểm cấu tạo của axetilen



<i>- HS hoạt động nhóm bàn lắp giáp mơ hình phẩn tử axetilen dạng rỗng theo nhóm</i>
tổ, trình bày đặc điểm cấu tạo phân tử axetilen


- Sản phẩm: H - C  C - H
Viết thu gọn : CH  CH


- Đ2<sub>: giữa 2 ngtử C có 3 lk- Gọi là lk 3.</sub>


- Trong lk ba có một lk tương đối bền và hai lk kém bền, dễ đứt ra lần lượt
trong các phản ứng hoá học


- GV nhận xét và chốt kiến thức


<i>- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh: Cho</i>
học sinh làm bài tập 1. SGK/T.122


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>- GV y/c HS hoạt động nhóm bàn tìm hiểu tính chất hố học: phản ứng cộng brơm</b></i>
trong dd, phản ứng cháy.


<i>- HS hoạt động nhóm bàn nghiên cứu SGK theo dõi các thí nghiệm biểu diễn, NX</i>
hiện tượng, viết PTHH và kết luận về tính chất hố học của axetilen


- Sản phẩm:


<b>1. Axetilen có cháy khơng ?</b>


- Hiện tượng: Axetilen cháy tạo ra khí CO2 và H2O tương tự như : CH4 và
C2H4


to



PTHH: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O


<b>2. Axetilen có làm mất màu dd brom không?</b>
Nấc 1


CH  CH(k) + Br-Br (dd 


Br - CH = CH - Br(l)
Viết gọn: C2H2 + Br2 C2H2Br2
Nấc 2


Br - CH = CH- Br(l) + Br - Br 


Br2CH-CHBr2(l)
( Tetra Brometan)
Viết gọn: C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4
(dd ko màu) ( dd da cam) ( lỏng ko màu)


Trong điều kiện thích hợp C2H2 phản ứng cộng với H2 và nột số chất khác .
- GV nhận xét và chốt kiến thức


- Học sinh làm bài tập 2a. SGK/T.122
<b>Hoạt động 4: ứng dụng .(5')</b>


- GV y/c HS hoạt động cá nhân tìm hiểu ứng dụng của axetilen


<i>- HS tự nghiên cứu SGK trình bày các ứng dụng quan trọng của axetilen</i>
- Sản phẩm: - Ứng dụng: SGK /T. 121



- GV nhận xét và chốt kiến thức


<b>Hoạt động 5: Phương pháp điều chế axetien . (5')</b>


- GV y/c HS hoạt động cá nhân tìm hiểu phương pháp điều chế axetilen trong
phịng thí nghiệm


<i>- HS tự nghiên cứu SGK trình bày phương pháp điều chế axetilen trong phịng thí</i>
nghiệm


- Sản phẩm:


- Đi từ canxi acacbua :


CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2
- PP hiện đại là nhiệt phân metan


Metan to<sub> Axetilen + hiđro </sub>


- Làm sạch C2H2 vì trong thực tế đất đèn cịn có lẫn nhiều chất khác:
khí H2S, NH3, PH3...


- GV nhận xét và chốt kiến thức
<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>
- Làm bài tập 3/ tr 122 SGK .


+ Viết PTHH: CH2 = CH2 (k) + Br-Br (dd  Br – CH2 – CH2 - Br(l) (1)
CH  CH(k) + 2Br -Br  Br2CH – CHBr2(l) (2)


GV. Cho hs nhận xét tỉ lệ số mol mỗi chất khí với Brơm trong PT 1, 2
+ PT (1 và 2) có: nC2H2 = nC2H4 vì thể tích bằng nhau.


nBr = 2 nC2H2 -> Vdd = 2.50 = 100 (ml)
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>


- Làm các bài tập 1,2,4,5 tr 122 SGK.


- Ôn tập các kiến thức đã học -> Tiết sau kiểm tra 1tiết .
+ Bảng TH các nguyên tố hoá học


+ Cấu tạo phân tử HCHC


+ CTCT, Tính chất hố học, đ/c các hợp chất: Metan, etilen, axetilen
__________________________________


Ngày soạn: 09/02/2019 Ngày giảng: / 02/ 2019 - Lớp 9A
/ 02/ 2019 - Lớp 9B


Tiết 48


<b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>1. Mục tiêu bài kiểm tra</b>


<i><b>a) Về kiến thức: - Nắm được tính chất hoá học của phi kim, các</b></i>
hiđrocacbon, nắm được sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn .


<i><b>b) Về kỹ năng: Kĩ năng vận dung kiến thức đã học vào giải bài tập.</b></i>


<i><b>c) Về thái độ: Giúp học sinh u thích mơn học, có ý thức trung thực trong </b></i>


giờ kiểm tra


<b>2. Nội dung kiểm tra: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Các cấp độ</b>
<b>Tên </b>
<b>chủ </b>
<b>đề</b>
<i><b>(Nội dung, </b></i>
<i><b>chương…)</b></i>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>


<b>Mức độ thấp</b> <b>Mức độ cao</b>


<b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b>


1. Chương III.
Phi kim - Sơ
lược bảng
HTTH
Biết
được
mức độ
HĐHH
của KL

PKtrong
BHTTH.
Biết vị


trí n/ tố ,
suy đốn
cấu tạo
n/ tử và
tính chất
của n/tố


<i>Số câu </i>
<i>Điểm</i>
<i> Tỉ lệ %</i>


<i>1</i>


<i>2</i> <i>11</i> <i>2 3</i>


<i>30%</i>


2. Chương IV.
Hidro cacbon-
nhiên liệu
Phân
biệt
hcvc,
hidro
cacbo
n và
dx của
hidroc
acbon
Viết


được
CTCT
từ
CTPT
Tính được
thể tích và
khối lượng
của các
chất trong
phản ứng.
<i>Số câu </i>
<i>Điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>1</i>
<i>3</i>
<i>1</i>
<i>3</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>3 </i>
<i>7</i>
<i>70%</i>


<b>Tổng số câu </b>
<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<i><b>2</b></i>
<i><b>5</b></i>


<i><b>50%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>30%</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>100%</b></i>


<i><b>Đề số 1( lớp 9a)</b></i>



<i><b>Câu 1: (2 điểm) Sắp xếp các ngtố sau theo thứ tự:</b></i>
a. Tính KL giảm dần: Ag, Mg, K, Cu, Al, Zn.
b.Tính phi kim giảm dần: N, S, F,Cl, P,I.


<i><b>Câu 2: (3 điểm) Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B cho phù hợp</b></i>


Cột A Cột B


Hiđrocacbon KHCO3, CO2, H2O


Dẫn xuất của hiđrocacbon C2H2, C6H6, CH4


Hợp chất vô cơ C3H7Cl, C6H12O6, C2H5OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b>Câu 4: (1 điểm) Biết nguyên tố X có số hiệu ngun tử là 17 , Chu kì 3 ,</b></i>
nhóm VII .Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử X



<i><b>Câu5 : (1 điểm)</b></i>


Đốt cháy hồn tồn 33,6 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng .
(Biết các thể tích khí đo ở đktc).


<i><b>Đề số 2( lớp 9b)</b></i>



<i><b>Câu 1: (2 điểm) Sắp xếp các ngtố sau theo thứ tự:</b></i>
a. Tính KL tăng dần: Fe, Pb, Cu, Al, Au,Mg.
b.Tính phi kim tăng dần: S, F,Cl, P, Si, N.


<i><b>Câu 2 (3 điểm) Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B cho phù hợp</b></i>


Cột A Cột B


Hiđrocacbon NaHCO3, MgCO3, CO


Dẫn xuất của hiđrocacbon C2H2, C6H6, CH4


Hợp chất vô cơ C3H7Cl, C6H12O6, C2H4O2


<i><b>Câu 3 (3 điểm) Viết các công thức cấu tạo của các chất có cơng thức phân tử</b></i>
sau: C3H4; C4H10; C2H6.


<i><b>Câu 4: (1 điểm) Biết nguyên tố X có số hiệu ngun tử là 17 , Chu kì 3 ,</b></i>
nhóm VII .Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử X


<i><b>Câu 5:(1 điểm) </b></i>


Đốt cháy hồn tồn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khối lượng nước tạo


thành. (Biết các thể tích khí đo ở đktc).


<b>4. Đáp án và biểu điểm</b>
<i><b>Đề số 1( lớp 9a)</b></i>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu</b>


<b>điểm</b>
<i><b>Câu 1</b></i>


a. tính KL giảm dần: K, Mg, Al, Zn, Cu, Ag.


b. Tính phi kim giảm dần: F, Cl, S, N, P, I. 1đ<sub>1đ</sub>


<i><b>Câu 2</b></i>


Cột A Cột B


Hiđrocacbon KHCO3, CO2, H2O


Dẫn xuất của hiđrocacbon C2H2, C6H6, CH4
Hợp chất vô cơ C3H7Cl, C6H12O6,


C2H5OH




<i><b>Câu 3</b></i> (Mỗi CT đúng được 1 điểm) 3 đ


<i><b>Câu 4</b></i>



- ZX = 17 ( Z là số hiệu ngtử)
- Điện tích hạt nhân: 17+
- Có 17P; 17e.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

- X ở chu kì 3 Ngtử X có 3 lớp e. 0,25đ


<i><b>Câu 5</b></i>


- PTHH: CH4 + 2O2 to <sub> CO2 + H2O</sub>
nCH4 = V/ 22,4 = 33,6/22,4 = 1,5 (mol)


Theo PTHH: nO2 = 2 . nCH4 = 2 . 1,5 = 3 (mol)


VO2 = n. 22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 (lít)


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


<i><b>Đề số 2( lớp 9b)</b></i>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu</b>


<b>điểm</b>
<i><b>Câu 1</b></i>


a. Tính KL tăng dần: Au, Cu, Pb, Fe, Al, Mg.


b. Tính phi kim tăng dần: Si, P, N, S, Cl, F.





<i><b>Câu 2</b></i>


Cột A Cột B


Hiđrocacbon NaHCO3, MgCO3,


CO


Dẫn xuất của hiđrocacbon C2H2, C6H6, CH4
Hợp chất vô cơ C3H7Cl, C6H12O6,


C2H4O2
.


3 đ


<i><b>Câu 3</b></i> (Mỗi CT đúng được 1 điểm) 3 đ


<i><b>Câu 4</b></i>


- ZX = 17 ( Z là số hiệu ngtử)
- Điện tích hạt nhân: 17+
- Có 17P; 17e.


- X ở chu kì 3 Ngtử X có 3 lớp e.



0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


<i><b>Câu 5</b></i>


- PTHH: CH4 + 2O2 to <sub> CO2 + 2H2O</sub>
nCH4 = V/ 22,4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)


Theo PTHH:


nH2O = 2 . nCH4 = nO2 = 1 (mol)
mH2O = n . M = 1 . 18 = 18 (g)


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

...
...
- Kỹ năng vận dụng:


...
...
- Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra:



...
...
- Tổng hợp kết quả điểm kiểm tra:


Lớp G K Tb Y Kém


9A
9B
Tổng


__________________________________


Ngày soạn: 17/ 02/2019 Ngày giảng: / 02/ 2019 - Lớp 9A
/ 02/ 2019 - Lớp 9B


Bài 39 - Tiết 49
<b> BENZEN</b>


<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: HS biết được</b>


- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của benzen .


- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , khối lượng
riêng, nhiệt độ sơi, tính độc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.



<b>2. Kỹ năng: - Quan sát TN, hình ảnh TN, mơ hình phân tử rút ra nhận xét về</b>
cấu tạo phân tử và tính chất.


- Viết được phương trình hố học dạng CTCT thu gọn .


- Tính khối lượng benzen đã tham gia để tạo thành sản phẩm trong phản ứng
thế theo hiệu xuất.


<b>3. Thái độ : Giúp học sinh yêu thích mơn học</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống


- Có năng lực quản lí thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng
ngơn ngữ hố học


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Tranh vẽ mơ tả thí nghiệm của benzen với brom . Hộp mơ </b>
hình phân tử, ...


<b>2. Học sinh: Học bài cũ; Nghiên cứu bài mới</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5')</b>


<i>* Câu hỏi:</i>


Viết CTCT của phân tử axetilen và nêu đặc điểm cấu tạo .
Nêu tính chất hố học của axetilen và viết PTPƯ .



<i>* Đáp án: </i>


- CTCT: CH  CH


2 C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O


CH  CH(k) + Br-Br(dd) Br - CH = CH - Br(l)


- Đặt vấn đề vào bài mới: Các em đã học 3 hợp chất hữu cơ của hiđrocacbon
là metan và etilen và axxetilen. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một hiđrocacbon
nữa là benzen . Để biết benzen có CTCT và tính chất như thế nào ? Giống hay
khác 3 hợp chất đã học , chúng ta tìm hiểu bài benzen .


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí của benzen .(5') </b>


<i><b>- GV giao nhiệm vụ cho các cá nhân nghiên cứu SGK tìm hiểu về tính chất vật lý</b></i>
của benzen


<i>- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK nêu được tính chất vật lý của benzen</i>
- Sản phẩm:


- Chất lỏng , không màu , to<sub>s = 80</sub>o<sub>C </sub>
- Nhẹ hơn nước , không tan trong nước .


- Dung môi tốt hoà tan nhiều chất như dầu ăn và một số chất khác : Cao su ,
parafin , iot , rất độc , cẩn thận khi sử dụng



- GV nhận xét và chốt kiến thức
<b>Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i>- HS tự nghiên cứu SGK kết hợp với hướng dẫn của GV lắp giáp mơ hình tương</i>
trưng cấu tạo phân tử benzen


- Sản phẩm: - 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vịng 6 cạnh kép kín.
- Có 3 liên kết đơn xen kẽ 3 liên kết đôi , tạo ra hệ liên hợp kín bền vững.
- GV nhận xét và chốt kiến thức


<b>Hoạt động 3: Tính chất hố học (20')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạtt đơng nhóm tổ 3' tìm hiẻu về tính chất hố học của benzen</b></i>


<i>- HS tự nghiên cứu SGK kết hợp với hướng dẫn của GV từ các thí nghiệm rút ra</i>
tính chất hố học của benzen, các nhóm báo cáo, nhận xét lẫn nhau


- Sản phẩm:


1. Benzen có cháy khơng ?


Benzen cháy trong khơng khí thành khí CO2 , hơi nước và muội than toả
nhiều nhiệt .


2. Benzen có phản ứng thế với Brom không ?
Viết gọn:


C6H6(l) + Br2(l) Fe, to<sub> C6H5Br(l) + HBr(k)</sub>
Brombenzen
(chất lỏng không màu)



3. Benzen có phản ứng cộng khơng ?


Khơng tác dụng với dd brom, nhưng cộng được với hiđro .
C6H6 + 3H2 C6H12


(XiClohexan)


Benzen vừa có phản ưng thế vừa có phản ứng cộng, phản ứng cộng xảy ra
khó khăn hơn so với C2H4 và C2H2


- GV nhận xét và chốt kiến thức


<b>Hoạt động 4: Ứng dụng của benzen (5')</b>


<i><b>- GV y/c </b></i>HS hoạt động nhóm bàn 2' tìm hiểu những ứng dụng quan trọng của
benzen


<i>- HS hoạt đơng nhóm bàn 2' kết hợp với hướng dẫn của GV nêu được những ứng</i>
dụng quan trọng của benzen


- Sản phẩm:


- Sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, chất dẻo.
- Làm dung mơi hồ tan các chất .


<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


? So sánh với cấu tạo của metan , etilen , axetilen . Từ đó nêu tính chất hố
học đặc trưng của benzen .



HS: Benzen có 6lk: 3 liên kết đơn và 3 liên kết đơi nằm xen kẽ, chính vì vậy
mà nó vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng


<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>
* BT1 & BT2( sgk - t 125)


HS: ngcứu và trả lời.
* Đáp án


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

BT2: b, d, e đúng.
<i>* Làm bài tập 3 tr125 SGK</i>


a. PTHH: C6H6 + Br2 Fe, to<sub> C6H5Br + HBr</sub>
b. Theo phản ứng: 1 mol C6H6 tạo ra 1 mol C6H5Br
Vậy: x mol C6H6 x mol C6H5Br


Vì thực tế hiệu suất PƯ chỉ đạt 80% nên số mol C6H5Br thu được là:
x. 80/100 = 0,8 x mol.


Theo giả thiết cho: mC6H5Br = 0,8 . x = 15,7 g x = 0,125 mol.
Vậy lượng benzen cần dùng là: mC6H6 = 78 . 0,125 = 9,75 g.


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>
- Làm bài tập 1,4 tr125 SGK


- Đọc bài “ Dầu mỏ và khí thiên nhiên”


+ Tìm hiểu một số nơi có dầu mỏ, khí thiên nhiên ở nước ta, tình hình khai
thác và sử dụng



+ Tập trả lời câu hỏi SGK


____________________________


Ngày soạn: 24/ 02/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 40 - Tiết 50


<b>DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: Hs biết được:</b></i>


- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên và cách khai thác của dầu mỏ,
khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.


- Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu
quý trong công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thơng tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và
ứng dụng của chúng.


- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.


<i><b>c) Về thái độ: Biết cách bảo quản và phịng tránh cháy, nổ, ơ nhiễm mơi</b></i>
trường khi sử dụng dầumỏ và khí thiên nhiên.


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>



<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị mẫu dầu mỏ, tranh vẽ sơ đồ trưng cất dầu</b></i>
mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu trước bài trong SGK</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. ( Viết 15’)</b></i>


* Câu hỏi: 1. Em hãy viết CTCT và nêu đặc điểm cấu tạo phân tử benzen ?
2. Trình bày tính chất hóa học của benzen và viết PTHH minh họa
?


* Đáp án: - CTCT của benzen: ( 2 điểm)
CH


HC CH


| || hoặc
HC CH


CH


<b> - Đặc điểm cấu tạo: 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6</b>
cạnh hình lục giác đều có 3 liên kết đơi xen kẽ với 3 liên kết đơn. ( 2 điểm)


<b> - Tính chất hố học .</b>


<i>1.Benzen có cháy khơng ?( 2 điểm)</i>



- Benzen dễ cháy trong khơng khí tạo thành khí CO2, hơi nước ngồi ra cịn
muội than và tảo nhiều nhiệt.


<i>2. Benzen có phản ứng thế với Brom không ?( 2 điểm)</i>
C6H6 + Br2 Fe<sub> C6H6Br + HBr</sub>


<i>3. Benzen có phản ứng cộng khơng?( 2 điểm)</i>


- Benzen không tác dụng với brom trong dd, nhưng phản ứng cộng được với
hiđro và một số chất khác.


- PTHH:


C6H6 + 3H2 Ni<sub> C6H12</sub>


(Xiclohexan)


* Đặt vấn đề vào bài mới: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là những tài nguyên quý giá
của Việt Nam và nhiều quốc gia khác . Vậy từ dầu mỏ và khí thiên nhiên người ta
tách ra được những sản phẩm nào và chúng có những ứng dụng gì ?


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Cho HS quan sát mẫu dầu mỏ


<b>I. Dầu mỏ (10')</b>
<b>1. Tính chất vật lí </b>
to



</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

? nhận xét trạng thái màu sắc?
GV: Làm thí nghiệm


? Dầu mỏ nặng hay nhẹ hơn nước và có
tan được trong nước khơng?


GV: Cho HS quan sát hình 4.16 SGK
phóng to


? Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung ở
đâu?


GV: Sự hình thành dầu mỏ là quá trình
vùi lấp của các thảm thực vật, được vi
sinh vật phân giải lâu ngày tạo thành
những mỏ dầu.


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.16 và
nêu cấu tạo của túi dầu


? Mỏ dầu có cấu tạo như thế nào?


? Người ta khai thác dầu mỏ bằng cách
nào?


? Tại sao ban đầu khi mới khoan xuống
lớp dầu lỏng dầu sẽ tự phun lên?


? Tại sao người ta lại phun nước hoặc


khí xuống để đẩy dầu lên?


GV: Cho HS quan sát bộ mẫu các sản
phẩm chế biến từ dầu mỏ, kết hợp với
quan sát sơ đồ trưng cất dầu mỏ


GV: Gọi các nhóm lên dán kết quả
GV: Nhận xét và kết luận


Dầu mỏ là chất lỏng sánh, màu nâu
đen


không tan trong nước, nhẹ hơn nước .
<b>2. Trạng thái thiên nhiên thành</b>
<b>phần của dầu mỏ .</b>


* Dầu mỏ có ở đâu:


Dầu mỏ trung thành những vùng lớn,
ở sâu trong lịng đất.


* Cấu tạo mỏ dầu: thường có 3 lớp :
+ Lớp khí dầu mỏ: Thành phần chính
là metan


+ Lớp dầu lỏng : Là hỗn hợp của
nhiều hiđrocacbon và những lượng
nhỏ các hợp chất khác .


+ Lớp nước mặn



HS: Khoan những lỗ khoan xuống lớp
dầu lỏng .


Ban đầu dầu tự phun lên . về sau
người ta phải bơm nước xuống hoặc
khí xuống để đẩy dầu lên .


HS: Trong mỏ dầu, áp suất lúc đầu
cao hơn ấp suất của khí quyển nên dầu
và khí tự phun lên. Sau một thời gian,
áp suất trong mỏ dầu cân bằng với áp
suất khí quyển khi đó dầu khơng phun
lên


HS: Vì dầu mỏ nhẹ hơn nước và để
tăng áp suất trong mỏ dầu.


* Cách khai thác dầu mỏ :
SGK-Trang 126


<b>3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ</b>
HS: Hoạt động theo nhóm trong vịng
3 phút hồn thành phiếu học tập


t0<sub>C</sub> <sub>Sản phẩm</sub> <sub>Ứng dụng</sub>


<


650<sub>c</sub>



Khí đốt Đời sống, sản xuất như:


đun, nấu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

? Em có kl gì về kết quả thu được của
quá trình chưng cất dầu mỏ?


? Để tăng lượng xăng người ta làm bằng
cách nào


GV: Để tăng lượng xăng , người ta sử
dụng phương pháp : Crăckinh ( Nghĩa
là bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu nặng
thành xăng và các sản phẩm khí có giá
trị cơng nghiệp như : metan , etilen ...
? Viết PTPƯ crăckinh từ dầu nặng?
? Khí thiên nhiên có ở đâu?


GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ trên
bảng kết hợp với SGK trả lời câu hỏi
? Thành phần chủ yếu của khí TN?
? Khí metan có tính chất ntn?


? Muốn khai thác khí thiên nhiên người
ta làm bằng cách nào?


? Khí thiên nhiên có ứng dụng gì trong
đời sống?



GV: Treo b đồ khống sản Việt N
? Xác định những nơi có mỏ dầu và khí
ở Việt Nam?


? Cho biết ưu và nhược điểm? -


GV: Vậy để biết được sản lượng khai
thác dầu ở nước ta trong những năm
qua chúng ta cùng quan sát biểu đồ sản
lượng khai thác dầu ở Việt Nam SGK.
? Em có nx gì về sản lượng khai thác
dầu từ năm 1986 đến 2000?


? Vai trị của dầu và khí đối với nền


xe máy


250 Dầu thắp Đs SX và thắp sáng


340 Dầu điezen Là nhiên liệu cho đ cơ


như: xe tải, xe buýt..


500 Dầu Mazut Dùng tầu thuỷ…


>
500


Nhựa đg Dùng làm đường



HS: Các sản phẩm được tách ra ở
khoảng nhiệt độ khác nhau.


HS: Sử dụng phương pháp Crăckinh


<b>- Phản ứng Crắckinh bằng chữ:</b>
Dầu nặng  Xăng + Hỗn hợp khí
<b>II. Khí thiên nhiên (10')</b>


- Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí
nằm sâu dưới lòng đất


HS: Metan


HS: Cháy và toả lượng nhiệt lớn
HS: Ta khoan xuống mỏ khí, khí sẽ tự
phun lên do áp suất trong mỏ lớn hơn
áp suất khí quyển


- Cách khai thác: Khoan xuống các
mỏ khí


HS: Khí thiên nhiên là nguyên liệu và
nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
<b>* Ứng dụng: SGK</b>


<b>III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở</b>
<b>Việt Nam ( SGK- Trang 128) (5')</b>
HS: Mỏ dầu: Tập trung ở thềm lục địa
phía nam thuộc tỉnh Bà rịa- Vũng Tầu


như Bạch Hổ, Đại Hùng, Nam Côn
Sơn


- Mỏ khí: Bạch Hổ, Lan Đỏ, Lan Tây
- Ưu điểm: Hàm lượng chứa lưu
huỳnh thấp.


- Nhược điểm: Chứa nhiều Prafin nên
dầu mỏ dễ bị đông đặc.


HS: Sản lượng tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

kinh tế nước ta?


? Vì sao trong q trình sản xuất và vận
chuyển dầu, khí phải tuân thủ nghiêm
ngặt các quy định về an toàn đã đặt ra?
? Ở nhà các em đã có biện pháp nào để
tránh gây ra cháy, nổ do xăng, dầu gây
ra?


phát triển kinh tế đem lại lợi nhuận
cao.


HS: Do dầu và khí là những chất dễ
gây ơ nhiễm mơi trường và các tai nạn
cháy nổ.


HS: Không được để xăng, dầu ngần
bếp lửa…



<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


- Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài
- Cho học sinh làm bài tập 3 SGK


HS: Đáp án: b,c vì ngăn khơng cho xăng tiếp xúc với khơng khí


Cách a sai vì khi đổ nước dầu sẽ loang nhanh trên mặt nước gây cháy to hơn
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>


- Học bài và làm các bài tập 1, 2, 4 SGK tr. 129 .
- Đọc bài mới “ Nhiên liệu”


HD: Bài 4 SGK.129 (nếu còn thời gian)
CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O


N2 và CO2 không cháy


Khi được hấp thụ vào dung dịch nước vơi trong có phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O


Thể tích CH4 là (V: 100)x 96 = 0,96V
Thể tích CO2 là (V: 100) x 2 = 0,02V


Theo phản ứng 1 thể tích CO2 tạo ra là 0,96V


Vậy thể tích CO2 thu được sau khi đốt là 0,96 + 0,02 = 0,98V
Số mol CO2 thu được là (0,98:22,4)



Theo 2 số mol CaCO3 tạo ra bằng số mol CO2 bị hấp thụ
Số mol CO2 = 4,9:100= 0,049 (mol)


Vậy thể tích là: 1,12 lít


________________________________


Ngày soạn: 24/ 02/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 41 - Tiết 51
<b>NHIÊN LIỆU</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>
Biết được:


- Khái niệm về nhiên liệu các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí) .
- Hiểu được: cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hoả, than, ...) an tồn có hiệu
quả nhiên liệu, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường .


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

- Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả nhiên liệu, an toàn trong
cuộc sống hàng ngày .


- Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí
cacbonic tạo thành.


<i><b>c) Về thái độ: HS biết sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>



<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Biểu đồ ,hình 4.21, hình 4.22 </b></i>
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK </b></i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (10’)</b></i>


<i>* Câu hỏi: Nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ, bằng cách nào để tăng</i>
được sản lượng xăng ?


<i>* Đáp án: Xăng, dầu điezen, dầu mazut, nhựa đường…</i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: Nhiên liệu là vấn đề được nhiều quốc gia trên thế
giới quan tâm. Nhiên liệu là gì? Nhiên liệu được phân loại như thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Đặt vấn đề em hãy kể tên một
vài nhiên liệu thường dùng ?


? Các chất trên khi cháy có hiện
tượng gì?


GV: Các chất trên khi cháy đều toả
nhiệt và phát sáng người ta gọi các
chất đó là chất đốt , hay nguyên liệu .
? Vậy nhiên liệu là gì?



GV: Các nhiên liệu đóng vai trò quan
trọng trong đời sống sản xuất


- Một số nhiên liệu có sẵn trong tự
nhiên như : Than , củi , dầu mỏ ...
- Một số nhiên liệu được điều chế từ
các nguồn nhiên liệu có sẵn trong tự
nhiên như : Cồn đốt , khí than ...
? Dựa vào đâu người ta phân loại
nhiên liệu?


? Nhiên liệu chia làm mấy loại?


GV: Thuyết trình về quá trình hình
thành than mỏ


? đặc điểm của các loại than gầy, than
mỡ, than bùn, gỗ?


<b>I. Nhiên liệu là gì ? (10')</b>


VD: : than , củi , dầu hoả , khí gas ...


- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi
cháy toả nhiệt và phát sáng.


<b>II. Nhiên liệu được phân loại như thế</b>
<b>nào ? (10')</b>



HS: Dựa vào trạng thái
HS: 3 loại rắn, lỏng, khí
<b>1. Nhiên liệu rắn .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

GV: Cho HS đọc SGK, đặc điểm,
ứng dụng của nhiên liệu lỏng khí ...và
gọi HS tóm tắt .


GV: Yêu cầu HS lấy VD về nhiên
liệu khí


? Ưu, nhược điểm của từng loại nhiên
liệu?


* GD ứng phó biến đổi khí hậu :
Các loại nhiên liệu rắn, lỏng, khí đều
có lợi cho đời sống và sản xuất của
con người nhưng lại gây ơ nhiễm mơi
trường vì các chât thải như CO2 ,
SO2, ... là nguyên nhân gây hiệu ứng
nhà kính dấn đến biến đổi khí hậu
tồn cầu vì vây trong quá trình sử
dụng chúng ta phải sử dụng tiết kiệm
và có hiệu quả. Đặc biệt chúng ta
phải tích cực trồng nhiều cây xanh để
làm cân bằng lượng khí CO2 trong
khí quyển ...


GV: Cho các nhóm thảo luận theo nội
dung câu hỏi sau trong vòng 3 phút


? Tại sao phải sử dụng nhiên liệu có
hiệu quả?


? Muốn sử dụng nhiên liệu có hiệu
quả ta phải làm như thế nào


<b>2. Nhiên liệu lỏng .</b>


- Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
như : xưang , dầu hoả ... và rượu


<b>3. Nhiên liêu khí .</b>


- Gồm các loại khí thiên nhiên , khí mỏ
dầu , khí lị cốc , khí lị cao , khí than


<b>III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào</b>
<b>cho hiệu quả ? (10')</b>


HS: Thảo luận và báo cáo bổ sung cho
nhau


- Ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả
vì:


- Nếu nhiên liệu cháy khơng hồn tồn sẽ
vừa gây lãng phí , vừa làm ơ nhiễm mơi
trường .


- Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả là phải


làm thế nào để nhiên liệu cháy hoàn
toàn , đồng thời tận dụng được nhiệt
lượng do quá trình cháy tạo ra .


- Muốn vậy chúng ta cần phải đảm bảo
những yêu cầu sau :


1. Cung cấp đủ oxi ( khơng khí ) cho q
trình cháy như: Thổi khơng khí vào lị ,
xây ống khói cao để hút gió .


2. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu
với khơng khí ( oxi) bằng cách :


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp khơng khí hoặc oxi:
A, Vừa đủ B, Thiếu C, Dư


<i>Bài tập: Biết rằng nếu đốt cháy 1 mol khí metan thì toả ra một nhiệt lượng</i>
là: 1446kJ. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hết 11,2 lít khí metan.


<i>HD gải: </i>


Theo bài ra đốt cháy 1 mol khí metan thì toả ra toả ra một nhiệt lượng là
1446kJ


Vậy đốt cháy 11,2 lít khí metan tương đương với 0,5 mol thì nhiệt lượng sẽ
toả ra là : 1446 . 0,5 = 723(kJ)



<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>


- Bài tập về nhà 1, 2 3 4 SGK tr. 132 và bài 41.3; 41.4/SBT tranh 46
- Ôn lại kiến thức phần hiđrocacbon và làm các bài tập


HD Bài 4 SGK. Trường hợp b đèn sẽ sáng hơn ít muội than hơn. Giải thích?


Ngày soạn: 03/ 3/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 42 - Tiết 52


<b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV </b>
<b>HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


Củng cố các kiến thứcđã học về hiđrocacbon


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết, xác định công thức hợp
chất hữu cơ


<i><b>b) Về kỹ năng: Làm bài tập dạng nhận biết, xác định CT hợp chất hữu cơ </b></i>
<i><b>c) Về thái độ: HS cẩn thận trong tính tốn</b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Bảng phụ</b></i>



<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Ôn tập lại các kiến thức có liên quan </b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Khơng kiểm tra</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới:(1') Để củng cố kiến thức về hợp chất hiđrô cácbon và
nhiên liệu, rèn các kĩ năng giải bài tập hoá học hữu cơ, …-> N/c nội dung bài
luyện tập.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Cho HS thảo luận nội dung sau :
Nhớ lại cấu tạo phân tử, tính chất hố
học của các h/c hiđrơ cacbon: metan,
etilen, axetilen, benzen rồi hồn
thành bảng tổng kết theo mẫu sau .
Gv. chữa BT:


<b>I. Kiến thức cần nhớ . (19')</b>


- Tự ôn tập về: Cấu tạo phân tử, tính chất
hố học của các h/c hiđrơ cacbon: metan,
etilen, axetilen, benzen


- Đại diện 2 nhóm hs lên bảng hoàn
thành


-> Lớp nhận xét – bs.



<b>Metan</b> <b>Etilen</b> <b>Axetilen</b> <b>Benzen</b>


<b>Công</b>
<b>thức</b>
<b>cấu</b>
<b>tạo </b>
<b> H </b>
<b> </b><b> </b>


<b> H </b><b> C </b><b>H</b>


<b> </b>


<b> H</b>


H H
C = C


H H


<b> </b>


H - C  C -
H


<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>
<b>cấu</b>
<b>tạo </b>



Liên kết
đơn


Có một liên kết
đơi


Có một liên
kết 3


Mạch vịng 6 cạnh
khép kín


3 liên kết đôi 3liên kết
đơn xen kẽ nhau


<b>PƯ</b>
<b>đặc</b>
<b>trưng </b>


Phản ứng
thế


Phản ứng cộng Phản ứng
cộng


Phản ứng thế với brom
lỏng
<b>Ứng</b>
<b>dụng</b>


<b>chính</b>
Làm nhiên
liệu ,
nguyên
liệu trong
đ/s và CN


Là nguyên liệu
đ/c nhựa PE,
rượu etylic, axit
axetic


Là nhiên liệu
và nguyên
liệu trong CN


Là nguyên liệu quan
trọng trong CN


? Viết PTHH minh hố tính chất đặc
trưng


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Bài tập 1 : Cho các hiđrocacbon sau
a, C2H2 b, C6H6


c, C2H4 d, C2H6
e, CH4 f, C3H8


+ Viết công thức cấu tạo của các chất
trên?



+ Chất nào có phản ứng đặc trưng là
phản ứng thế ?


+ Chất nào làm mất màu dd nươc
brom? Viết các phương trình phản ứng
xẩy ra.


GV: Cho học sung lên bảng làm bài và
bổ sung cho nhau


GV. Gọi hs đọc nội dung bài tập 2/
sgk, trình bày cách giải.


? Nêu cách tiến hành để phân biệt 2
chất khí CH4, C2H4 ?


? Viết PTHH minh hoạ


GV. Cho hs nghiên cứu Bài tập 3/ sgk:
? Chọn câu đúng. Giải thích sự lựa
chọn?


<b>Bài tập 4</b>


Đốt cháy hồn tồn 1,68 lít hỗn hợp
gồm metan và axetilen rồi hấp thụ


CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H4 + Br2  Br- CH2 - CH2 - Br


C2H2 + 2Br2  C2H2Br4


C6H6 + Br2  C6H5Br + HBr
<b>II. Bài tập (20')</b>


<b>1. Bài tập 1: </b>


- Công thức cấu tạo của các chất.
+ C2H2 : H - C  C - H


+ C6H6
+ C2H4 :


H H
C - C


H H
+ C2H6 : CH3-CH3
+ CH4 :


H




<b> H </b><b> C </b><b> H</b>


<b> </b>


<b> H</b>



+ C3H8 : CH3-CH2-CH3


- Những chất có phản ứng đặc trưng là
phản ứng thế gồm : b , c , e .


CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
- Những chất làm mất màu dd Brom :
C2H4 + Br2  Br- CH2 - CH2 - Br
C2H2 + 2Br2  C2H2Br4


<b>2. Bài tập 2 / sgk . 133</b>


- Dùng dd brơm có thể phân biệt được 2
khí CH4, C2H4 .


- Cách tiến hành: Sục lần lượt 2 khí này
qua 2 ống nghiệm đựng dd brơm. nếu
khí nào làm mất màu dd brơm thì khí đó
là C2H4 .


HS. tự viết PTHH.
<b>Bài tập 3/sgk.133 </b>
Đáp án đúng: C


HS. X là C2H4 vì nX = nBr2 = 0,01 mol =>
tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

hoàn toàn vào dd nước vôi trong dư


thấy thu được 10g kết tủa .


a, Viết các phương trình phản ứng xẩy
ra .


b, Tính thể tích của mỗi khí có trong
hỗn hợp ban đầu .


c, Nếu dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí
trên vào dd nươc Brom dư thì khối
lượng brom phnả ứng là bao nhiêu ?
Thể tích các khí đo ở đktc, các phản
ứng xẩy ra hồn toàn


? Viết các PTHH xảy ra?


GV: Hướng dẫn và gọi học sinh làm
bài -> HS tự hoàn thiện


a, PTPƯ. (1)


CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
x x


2C2H2 + 5O2 4CO2+ 2H2O (2)
y 2y


CO2 +Ca(OH)2  CaCO3 +H2O (3)
(x, y là số mol của CH4 và C2H2)
HS. về nhà tự hoàn thiện tiếp BT.


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


- GV: Cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.


- ? Nêu tính chất chung của các hợp chất hiđrơcacbon và tính chất riêng của
từng chất


- HS. + Giống: cùng có phản ứng cháy.
+ Tính chất riêng (bảng kiến thức)
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Bài tập về nhà 1,2 ,3 ,4 SGK tr.


- Đọc trước bài thực hành
+ Đọc cách tiến hành


+ Ơn lại tính chất cách làm thí nghiệm.


_________________________________


Ngày soạn: 03/ 3/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 43 - Tiết 53


<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA HIĐROCACBON</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


- Thí nghiệm điều đ/c axetilen từ canxi cacbua.



- Thí nghiệm đốt cháy và tác dụng với dd brom của axetilen.


- Thí nghiệm benzen hồ tan brom và benzen không tan trong nước.
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2 .


- Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dd brom và đốt cháy axetilen.
- Thực hiện thí nghiệm hồ tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dd
brom.


- Quan sát TN nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.


- Viết PTPƯ điều chế axtilen, phản ứng của axetilen tác dụng với dd brom,
phản ứng cháy của axetilen.


<i><b>c) Về thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành</b></i>
hoá học .


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: - Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nút cao su kèm</b></i>
ống nhỏ, giá thí nghiệm đèn cồn, chậu thuỷ tinh


- Hoá chất: Đất đèn (CaC2), dung dich brom, nước cất, ...


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài thực hành, chuẩn bị bản tường trình.</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>



<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Để củng cố những kiến thức về cách điều chế
một số chất và thử tính chất của chúng


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm


GV: Lắp sẵn cho HS bộ dụng cụ như
hình 4.25(a)


Hướng dẫn cho HS các bước làm thí
nghiệm theo các bước :


- Cho vào ống n có nhánh một mẩu
CaC, Sau đó nhỏ khoảng 2 đến 3 ml
nước.


- Thu khí axetilen bằng cách đẩy
nước


GV: Yêu cầu HS quan sát và nhận xét
về tính chất vật lí của axetilen.


? Nhận xét tính chất vật lí của
axetilen?



GV: Hướng dẫn học sinh làm TN về
tính chất hố học của axetilen:
<i>* Tác dụng với dd brom </i>


Dẫn khi axetilen vào ống nghiệm C


<b>II. Tiến hành thí nghiệm . (29')</b>
<b>1. Thí nghiệm 1 : Điều chế axetilen </b>


HS: Tiến hành TN nghi nx hiện tượng.
- Tính chất vật lí: Là chất khí khơng màu
- Ít tan trong nước


<b>2. Thí nghiệm 2 </b>


HS: Các nhóm làm thí nghiệm và ghi
chép lại các hiện tượng, viết phương
trình phản ứng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

đựng dd nước brom .
<i>* Tác dụng với oxi </i>


Dẫn axetilen qua ống thuỷ tinh vuốt
nhọn rồi châm lửa đốt


? Nhận xét hiện tượng của thí nghiệm
GVHD: Cho 1 ml benzen vào ống
nghiệm đựng 2 ml nước cất, lắc kĩ.
Sau đó để yên quan sát.



Tiếp tục cho thêm 2 ml dd brom
loãng, lắc kĩ sau đó để yên, tiếp tục
quan sát màu của dd.


? Nhận xét hiện tượng thí nghiệm?
GV HD: viết tường trình theo mẫu đã
cho.


- Hiện tượng: Ở ống n C: Màu da cam
của dd brom nhạt dần .


- PTHH: C2H2 + 2Br2  C2H2Br4
* Tác dụng với oxi


- Khi đốt axetilen cháy với ngọt lửa màu
vàng nhạt :


2C2H2 + 5O2 to<sub> 4CO2 + 2H2O</sub>
<b>3. Thí nghiệm 3 </b>


- Cách tiến hành: SGK
HS: Tiến hành TN.


- Hiện tượng: Benzen nhẹ hơn nước,
khơng tan trong nước.


<b>II. Viết tường trình (10')</b>


HS: viết tường trình theo mẫu đã cho.


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


- GV: Cho học sinh nhắc lại kết quả các thí nghiệm .
- Thu bài tường trình của một số học sinh


- Nhận xét đánh giá về ý thức thực hành của hs.
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Hồn thành bài viết tường trình


- Đọc bài mới “ Rượu etylic”
+ Đọc cách tiến hành thí nghiệm


+ Tìm hiểu thực tế về ứng dụng và cách sản xuất rượu etylic.
_______________________________


Ngày soạn: 10/ 3/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 44 - Tiết 54
<b>RƯỢU ETYLIC </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được:</b>


- Công thức phân tử, CTCT, đặc điểm cấu tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Khái niệm về độ rượu.


- Tính chất hố học: Phản ứng với natri; với axit axetic và phản ứng cháy.
- Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung môi trong công nghiệp.



- Phương pháp đ/c ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.


<b>2. Kỹ năng: - Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút</b>
ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hố học


- Viết các PTHH dạng CTPT và công thức cấu tạo thu gọn
- Phân biệt được ancol etylic với benzen


- Tính được khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong các phản
ứng có sử dụng độ rượu và hiệu xuất quá trình.


<b>3. Thái độ : Sử dụng rượu hợp lý, an toàn.</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống
- Có năng lực quản lí thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: - Phiếu học tập; </b>


- Dụng cụ - hoá chất: rượu, natri, nước, cồn 90o<sub>, đĩa sứ, đèn cồn, ống</sub>
nghiệm, panh.


<b>2. Học sinh: Học bài cũ; Nghiên cứu bài mới</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (1')</b>


- Đặt vấn đề : Khi lên men gạo, sắn, ngơ (đã nấu chín) hoặc các loại quả như


nho, táo, … ta thu được rượu etylic. Vậy rượu etylic có cơng thức cấu tạo và những
tính chất như thế nào ? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay .


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức </b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí của rượu etylic(5’)</b>


<i><b>- GV giao nhiệm vụ cho các cá nhân nghiên cứu SGK hoàn thành nội dung kiến</b></i>
thức về tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, khối
lượng riêng, nhiệt độ sôi


- Khái niệm về độ rượu.


<i>- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK quan sát thí nghiệm nêu được tính chất</i>
vật lý của rượu etylic


- Sản phẩm: : Rượu etilic là chất lỏng, không màu, mùi thơm, sôi ở 78,3o<sub>C tan vô</sub>
hạn trong nước, hoà tan được nhiều chất.


Độ rượu: SGK
- GV nhận xét và chốt kiến thức


- Trên các nhãn các trai rượu đều có ghi 12o<sub>, 25</sub>o<sub>, 40</sub>o<sub> .. cách ghi đó là gì?</sub>
<b>Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạt động nhóm bàn lắp giáp được mơ hình tượng trưng cấu tạo phân</b></i>
tử benzen và nêu được đặc điểm cấu tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

- Sản phẩm: CTCT:
H H



ï ï


H - C - C - OH
ï ï


H H


Viết thu gọn : CH3 - CH2 - OH


* Nhận xét: Một trong 6 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O
tạo thành nhóm -OH (I)


- GV nhận xét, chốt kiến thức


<b>Hoạt động 3: Tính chất hố học (20')</b>


<i><b>- GV y/c HS hoạt động nhóm tổ nghiên cứu tính chất hố học của rượu etylic </b></i>
<i>- HS tự nghiên cứu SGK tiến hành thí nghiệm tính chất hố học của rượu etylic</i>
theo sự hướng dẫn của GV, các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét lẫn nhau


- Sản phẩm: 1. Rượu etyic có cháy khơng?
* Thí nghiệm 1: SGK


- Hiện tượng: Rượu etylic cháy với ngọn lửa xanh nhạt, toả nhiều nhiệt, có
giọt nước trên thành cốc úp ngược, khi đổ nước vôi trong vào cốc, nước vôi vẩn
đục.


- PTHH: to



C2H6O(l)+ 3O2 2CO2(k)+3H2O(h)
2. Rượu etilic có phản ứng với Natri khơng?
* Thí nghiệm 2


- Hiện tượng: có khí tạo thành cháy ngọn lửa màu xanh trong khơng khí .
- PTHH:


2CH3-CH2-OH(l)+2Na 2CH3-CH2-ONa +H2O
Natri etilat


3. Phản ứng với axit axetic (sẽ học ở bài 45)
- GV nhận xét, chốt kiến thức


- HS làm BT1/ SGK T. 139


<b>Hoạt động 4: Ứng dụng. ( SGK) (4’)</b>


- GV y/c HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK nêu được những ứng dụng quan
trọng của rượu etylic


<i>- HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK kết hợp với hướng dẫn của GV nêu được</i>
những ứng dụng quan trọng của rượu etylic


- Sản phẩm: - Ứng dụng: SGK T128
- GV nhận xét và chốt kiến thức


- Cho HS liên hệ thực tế tình trạng sử dụng rượu, bia . Từ đó thấy được những tác
dụng và tác hại của rượu.


<i>- Phương án kiểm tra, đánh giá hoạt động và kết quả học tập của học sinh: Ứng</i>


dụng quan trọng của rượu.


<b>Hoạt động 4: Điều chế (5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i>- HS tự nghiên cứu SGK kết hợp với hướng dẫn của GV nêu các phương pháp sản</i>
xuất rượu etylic sau đó các nhóm báo cáo, nhận xét lẫn nhau


- Sản phẩm: Phương pháp lên men rượu :


Tinh bột (gạo,ngô,sắn) men<sub>to Rượu </sub>


Phương pháp cho khí etilen hợp với nước có xúc tác
C2H4 + H2O C2H5OH


- GV nhận xét, chốt kiến thức
<b>C. Hoạt động luyện tập (2')</b>


- ? So sánh tính chất hố học của rượu etylic với benzen?
- Hs. + Giống nhau: đều có phản ứng cháy


+ Khác: Rượu etilic phản ứng được với natri với dd axit axetic vì : Trong
phân tử có nhóm -OH .


<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>
- HS làm bài tập 4 SGK T139


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>


- Bài tập 4,5 SGK tr. 13 , Đọc mục em có biết
- Đọc bài mới “ Axitaxetic”



+ Cách tiến hành thí nghiệm
+ Trả lời câu hỏi SGK


____________________________


Ngày soạn: 10/ 3/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 45, 46 - Tiết 55


<b>AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA </b>
<b>ETILEN, RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC</b>


<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

- Công thức phân tử,công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic .


- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học. Ứng dụng. Phương pháp điều chế axit axetic
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về
đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.


- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của a xit axetic.
- Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.


- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành
trong pư.



<b>3. Thái độ: Giáo dục y thức học tập, u thích mơn học </b>
<b>4. Năng lực cần đạt:</b>


- Năng lực tự học.


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.


- Năng lực tính tốn
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


Nghiên cứu SGK sách giáo viên và các tài liệu tham khảo, phiếu học tập
Đồ dùng thí nghiệm hố chất dụng cụ


<b>2. Học sinh: Học bài cũ, đọc bài mới</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5’)</b>


<b>Câu hỏi: </b>


Viết PTPƯ minh hoạ tính chất hóa học của rượu etylic ?
<b>Đáp án: </b>


C2H6O + 3O2  <i>t</i>0 <sub> 2CO2 + 3H2O</sub>


2CH3-CH2-OH + 2Na  2CH3-CH2 –Ona + H2


<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí. Cấu tạo phân tử (10’)</b>


+ GV cho HS Hoạt động cá nhân tìm hiểu tính chất vật lí, cấu tạo phân tử của a xit
axetic


- HS thực hiện y/c của GV nhận xét trạng thái, màu sắc của a xit axetic, a xit axetic
có tan trong nước khơng?


- Sản phẩm: Chất lỏng không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.


- Dựa vào CTPT hãy viết CTCT a xit axetic ( Lưu ý trong pt a xit axetic có 1 nhóm
COOH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- GV: giao nhiệm vụ cho HS: Làm thí nghiệm theo nhóm tổ Axit axêtic có tính
chất của axit khơng ?Axit axêtic có tác dụng với rượu etilic không ?


- HS hoạt động nhóm thực hiện y/c của GV, các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét
lẫn nhau


<b>- Sản phẩm: 1. Axit axetic có tính chất của axit khơng ?</b>


TT Thí nghiệm Hiện tượng PTHH


1 Nhỏ d2<sub> CH3COOH</sub>
vào 1 mẩu quỳ tím


Quỳ tím hố đỏ
2 Nhỏ d2<sub> CH3COOH</sub>



vào d2<sub> Na2CO3 (hoặc</sub>
CaCO3)


Sủi bọt khí 2CH3COOH + Na2CO3 
2CH3COONa + CO2 + H2O


3 Nhỏ từ từ


d2<sub>CH3COOH vào d</sub>2
NaOH ( có vài giọt


phenolphtalein)


D2<sub> ban đầu có</sub>
màu đỏ sau
chuyển về khơng


màu


CH3COOH(dd) + NaOH(dd) 
CH3COONa(dd) + H2O


4 Nhỏ d2<sub>CH3COOH</sub>
vào ống ng có chứa


Zn


Viên Zn tan dần,
có sủi bọt khí



2CH3COOH + Zn 
(CH3COO)2Zn + H2
5 Nhỏ d2<sub>CH3COOH</sub>


vào ống nghiệm có
chứa CaO


CaO rắn bị tan ra 2CH3COOH + CaO 
(CH3COO)2Ca + H2O
<b>2. Axit axetic có tác dụng với rượu etilic không ?</b>


- Hiện tượng: Có chất lỏng khơng màu mùi thơm, khơng tan trong nước, nổi
trên mặt nước.


- PTHH: H2SO4đ, to


CH3-COOH + HO-C2H5 CH3-COOC2H5 + H2O
( Etyl axetat )


Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit là este
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức


- GV y/c HS hoạt động nhóm bàn nghiên cứu ứng dụng và cách điều chế axit
axetic


- Các nhóm thực hiện y/c của GV, báo cáo và nhận xét lẫn nhau


- Sản phẩm: Ứng dụng: Làm nguyên liệu: Sản xuất tơ sợi nhân tạo, chất dẻo không
cháy, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc diệt côn trùng.



Điều chế:
PTHH:


2C4H10 +5O2 xtto<sub> 4CH3COOH + H2O</sub>
C2H5OH + O2 men giấm<sub>CH3COOH + H2O</sub>
- GV nhận xét và chốt kiến thức


<b>C. Hoạt đông luyện tập (3')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>
- Làm bài tập 8 /sgk.143


+ Gọi khối lượng dd axit axetic cần lấy để phản ứng là x (g)


+ Số mol NaOH có trong 100 g dd NaOH.10% tham gia phản ứng:
dd


%.


<i>NaOH</i>


<i>C</i> <i>m</i>


<i>M</i> 


10.100


100.40 <sub>0,25 (mol)</sub>



- PTHH: CH3-COOH + NaOH  CH3-COONa + H2O
- Theo PTHH: naxit = n CH3COONa = nNaOH = 0,25 (mol) :
-> Khối lượng axit: m CH3<b>-</b>COOH = 0,25.60 = 15 (g)


-> Khối lượng muối: m CH3<b>-</b>COONa = 0,25. 82 = 20,5 (g)


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’)</b>
- Làm bài tập 1-8 SGK / 143


- Hướng dẫn bài 7:
+ ViếtPTHH


+ Theo PT tìm ra chất dư


+ Tính tốn theo chất khơng dư


- Chuẩn bị bài mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic, axit axetic
___________________________


Ngày soạn: 17/ 3/2019 Ngày giảng: / 3/ 2019 - Lớp 9A
/ 3/ 2019 - Lớp 9B


Bài 45, 46 - Tiết 56


<b>AXIT AXETIC. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, </b>
<b>RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC (Tiếp theo)</b>


<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic, và este etyl
axetat


- Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.


- Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành
trong pư.


<b>3. Thái độ: HS cẩn thận trong tính toán </b>
<b>4. Năng lực cần đạt:</b>


- Năng lực tự học.


- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.


- Năng lực tính tốn
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK sách giáo viên và các tài liệu tham khảo,</b>
phiếu học tập


<b>2. Học sinh: Học bài cũ, đọc bài mới</b>


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5’)</b>



<b>Câu hỏi: Viết PTPƯ minh hoạ tính chất hóa học của rượu etylic ?</b>
<b>Đáp án: </b>


C2H6O + 3O2  <i>t</i>0 <sub> 2CO2 + 3H2O</sub>


2CH3-CH2-OH + 2Na  2CH3-CH2 –Ona + H2
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>


<b>Hoạt động 1: Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axitaxetic. (10’)</b>
- GV: giao nhiệm vụ cho HS: Hoạt động nhóm bàn hoàn thành sơ đồ liên hệ giữa
etilen, rượu etilic và axitaxetic


- HS: Hoạt động nhóm bàn hồn thành y/c của GV, báo cáo kết quả và nhận xét lẫn
nhau


+ Sản phẩm:


<i><b> + H</b>2O + O2 + Rượu etylic</i>


<i><b> </b></i>


<i> Axit men giấm H2SO4đ, to</i>


- HS: Đại diện 3 nhóm lên chữa bài. Các nhóm khác bổ sung.
- GV: Kết luận và chốt.


<b>Hoạt động 2: Bài tập. (23’)</b>


- GV: giao nhiệm vụ cho HS: Hoàn thành các bài tập liên hệ giữa etilen, rượu etilic
và axitaxetic



- HS: Hoạt động nhóm bàn hồn thành. Đại diện các nhóm lên chữa bài. Các nhóm
khác bổ sung


- Sản phẩm: Bài tập 4 (SGK/144)
n CO2 = 44<sub>44</sub> = 1 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Khối lượng cacbon có trong 23 gam chất hữu cơ A là:
1 12 = 12 ( gam)


Khối lượng hiđro có trong 23 gam chất hữu cơ A là:
1,5 2 = 3 ( gam)


Khối lượng oxi có trong 23 gam chất hữu cơ A là:
23 - ( 12 + 3 ) = 8 (gam )


a, Vậy trong A có C, H , O .


b, Giả sử A có cơng thức là CxHyOy ( x, y, z ) là các số nguyên dương .
ta có x:y:z = 12<sub>12</sub> : 3<sub>1</sub> : <sub>16</sub>8 = 1: 3 :0,5 =2:6:1


Vậy công thức A là: (C2H6O)k= 46
k=1


Vậy công thưc phân tử của A là: C2H6O
- GV: Kết luận và chốt.


<b>C. Hoạt đông luyện tập (3')</b>


- Cho học sinh nhắc lại những kiến thức cơ bản



- Nêu các bước giải toán dạng phân biệt các dung dịch, tính theo pTHH
<b>D. Hoạt động vận dụng (2')</b>


- Bài tập 1.b (SGK/144):


CH2 =CH2+Br2 Br-CH2-CH2 -Br
n(CH2 =CH2 )  <i>th</i> <sub> (-CH2-CH2 -)n</sub>


<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (2')</b>


- Làm các bài tập còn lại / sgk + bài 46.4/SBT.51
<b>- HD bài 46.4: </b>


a, Xác định CTPT của các axit: (làm tương tự bài 4/sgk.144)


c, Tính phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp CT: %Axit1 =


1 <sub>100%</sub>
<i>A</i>


<i>hh</i>
<i>m</i>


<i>m</i> 


- Ơn tập tính chất hoá học, điều chế các hợp chất là dẫn xuất hiđrocacbon
tiết sau kiểm tra


__________________________



Ngày soạn: 17/ 3/2019 Ngày giảng: / 3/ 2019 - Lớp 9A
/ 3/ 2019 - Lớp 9B


Tiết 57


<b> KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>1. Mục tiêu bài kiểm tra</b>


<i><b>a) Về kiến thức: - Kiểm tra việc nắm tính chất hố học của mốt ssó hợp chất</b></i>
vơ cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b>c) Về thái độ: - Giúp học sinh u thích mơn học, trung thực khi làm bài.</b></i>
<b>2. Đề kiểm tra</b>


Ma trận đề
<b>Các cấp độ</b>


<b>Tên </b>
<b>chủ </b>
<b>đề</b>


<i><b>(Nội dung, </b></i>
<i><b>chương…)</b></i>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


<b>Mức độ thấp</b> <b>Mức độ cao</b>


<b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b>


1. Hidrocacbon Viết


CTCT và
nêu đđ
cấu tạo
của
benzen
Nhận
biết các
chất =
pp hoá
học
<i>Số câu </i>
<i>Điểm</i>
<i> Tỉ lệ %</i>


<i>1</i>
<i>2</i>
<i>1</i>
<i>1</i>
<i>2 </i>
<i>3</i>
<i>30%</i>


2. Dẫn xuất của
hidrocacbon



Hoàn
thành
các
PTHH


So sánh
tchh của
các hợp
chất
hữu cơ


Tính được
thể tích khí
sinh ra khi
đốt cháy
rượu etylic.


<i>Số câu </i>
<i>Điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>1</i>


<i>3</i> <i>13</i> <i>11</i> <i>3 7</i>


<i>70%</i>


<b>Tổng số câu </b>
<b>Tổng số điểm</b>


<b>Tỉ lệ %</b>


<i><b>2</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>50%</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>30%</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>100%</b></i>


<i><b>Đề số 1( lớp 9a)</b></i>



<i><b>Câu 1: (2 điểm) Viết CTCT và nêu đặc điểm cấu tạo phân tử benzen</b></i>


<i><b>Câu 2 (3 điểm) Điền các hệ số hoặc các CTHH thích hợp vào chỗ ... để hoàn</b></i>
thành các PTHH sau


<i> 1. ...C2H5OH + K → C2H5OK + H2</i>


2. ...CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2
3. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + ...


<i><b>Câu 3: (3 điểm) So sánh tính chất hố học của rươu etylic và axit axetic</b></i>
<i><b>Câu 4: (1 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết rượu etylic và </b></i>
axit axetic



<i><b>Câu5 : (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. </b></i>Tính thể tích khí
CO2 tạo ra ở đktc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b>Câu 1: (2 điểm) Viết CTCT và nêu đặc điểm cấu tạo phân tử benzen</b></i>


<i><b>Câu 2: (3 điểm) Điền các hệ số hoặc các CTHH thích hợp vào chỗ ... để</b></i>
hồn thành các PTHH sau


<i> 1. C2H5OH + Na → C2H5ONa + ...</i>


2. ...CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn+ H2
3. CH3COOH + KOH → CH3COOK + ...


<i><b>Câu 3: (3 điểm) So sánh tính chất hố học của rươu etylic và benzen</b></i>
<i><b>Câu 4: (1 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết benzen</b></i>
và axit axetic


<i><b>Câu5 : (1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. </b></i>Tính thể tích khí
CO2 tạo ra ở đktc.


<b>4. Đáp án và biểu điểm</b>
<i><b>Đề số 1( lớp 9a)</b></i>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu</b>


<b>điểm</b>
<i><b>Câu 1</b></i>


CH


HC CH


| || hoặc
HC CH


CH


<b> - Đặc điểm cấu tạo: 6 nguyên tử C liên</b>
kết với nhau tạo thành vịng 6 cạnh hình lục giác đều có 3
liên kết đơi xen kẽ với 3 liên kết đơn.






<i><b>Câu 2</b></i>


1. 2C2H5OH + 2K → 2C2H5OK + H2


2. 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2
3. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O






<i><b>Câu 3</b></i>


<i>+ Tính chất hóa học của rượu etylic:</i>



- Phản ứng cháy .C2H6O+ 3O2 2CO2+ 3H2O
- Tác dụng với Na: CH2-OH + 2Na 
2CH3-CH2 -ONa + H2


- Tác dụng với axit axetic:
H2SO4đ, to


CH3-COOH + HO-C2H5 CH3-COOC2H5 + H2O
<i>+ Tính chất hóa học của axit axetic:</i>


1. Axit axetic có tính chất hố học của axit: Quỳ tím
hố đỏ, tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và
muối( PTHH minh hoạ ...)


2. Axit axetic tác dụng với rượu etilic( PTHH ...)


0,5đ
0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<i><b>Câu 4</b></i>


Hai d2<sub> cho TD với d</sub>2<sub> Na2CO3:</sub>
- Nếu sủi bọt khí là axit axetic.


- PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa +
H2O + CO2


- Khơng có PƯ là rượu etylic.


0,25đ


0,25đ
0,25đ
0,25đ


<i><b>Câu 5</b></i>


Số mol rượu C2H5OH = 9,2/46 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H5OH + 3O2 to<sub> 2CO2 + 3H2O </sub>
Theo Pt: 1 3 2 3 (mol)
Theo Đb 0,2 0,6 0,4 0,6 (mol)
Vậy thể tích CO2 sinh ra là: VCO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (lít)


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


<i><b>Đề số 2( lớp 9b)</b></i>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu</b>


<b>điểm</b>
<i><b>Câu 1</b></i>


CH
HC CH


| || hoặc
HC CH



CH


<b> - Đặc điểm cấu tạo: 6 nguyên tử C liên</b>
kết với nhau tạo thành vịng 6 cạnh hình lục giác đều có 3
liên kết đơi xen kẽ với 3 liên kết đơn.






<i><b>Câu 2</b></i>


<i> 1. C2H5OH + Na → C2H5ONa + H2</i>


2. 2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn+ H2
3. CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O






<i><b>Câu 3</b></i>


<i>+ Tính chất hóa học của rượu etylic:</i>


- Phản ứng cháy .C2H6O+ 3O2 2CO2+ 3H2O
- Tác dụng với Na: CH2-OH + 2Na 
2CH3-CH2 -ONa + H2


- Tác dụng với axit axetic:


H2SO4đ, to


CH3-COOH + HO-C2H5 CH3-COOC2H5 + H2O
<i>+ Tính chất hóa học của benzen:</i>


1.Benzen có cháy


2. Benzen có phản ứng thế với Brom
C6H6 + Br2 Fe<sub> C6H6Br + HBr</sub>


0,5đ
0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

3. Benzen có phản ứng cộng
C6H6 + 3H2 Ni<sub> C6H12</sub>


0,5đ


<i><b>Câu 4</b></i>


Hai d2<sub> cho TD với d</sub>2<sub> Na2CO3:</sub>
- Nếu sủi bọt khí là axit axetic.


- PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa +
H2O + CO2


- Khơng có PƯ là benzen.


0,25đ
0,25đ


0,25đ
0,25đ


<i><b>Câu 5</b></i>


Số mol rượu C2H5OH = 9,2/46 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H5OH + 3O2 to<sub> 2CO2 + 3H2O </sub>
Theo Pt: 1 3 2 3 (mol)
Theo Đb 0,2 0,6 0,4 0,6 (mol)
Vậy thể tích CO2 sinh ra là: VCO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (lít)


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
<b>4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra</b>


- Về nắm kiến thức:


...
...
- Kỹ năng vận dụng:


...
...
- Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra:


...
...
- Tổng hợp kết quả điểm kiểm tra:



Lớp G K Tb Y Kém


9A
9B
Tổng


________________________


Ngày soạn: 23/ 3/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 47 - Tiết 58
<b>CHẤT BÉO</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chát
béo là (RCOO)3C3H5 , đặc điểm cấu tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

- Tính chất hố học: Phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit và trong mơi
trường kiềm (phản ứng xà phịng hố).


- Ứng dụng: Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu
trong công nghiệp.


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, ... rút ra được nhận xét về công thức đơn


giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo.


- Viết được PTHH phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit và
môi trường kiềm.


- Phân biệt được chất béo (dầu ăn, mỡ đv) với hiđro cacbon (dầu, mỡ cơng
nghiệp).


- Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất .


<i><b>c) Về thái độ: HS biết hạn chế sử dụng chất béo vì khơng tốt cho sức khoẻ.</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Tranh vẽ một số thực phẩm có chất béo </b></i>
Dụng cụ : ống nghiệm; 2 chiếc kẹp gỗ


Hoá chất : Nước, bezen, dầu ăn


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài mới</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra</b></i>


<i><b>b) Dạy nội dung bài mới:(1') Chât béo là hợp chất được ứng dụng rộng rãi</b></i>
trong đời sống hàng ngày. Vậy chất béo có CT, tính chất và ứng dụng như thế
nào…?


<i><b>* Đặt vấn đề vào bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>



- Cho học sinh liên hệ thực tế, quan
sát hình vẽ SGK


? Trong thực tế chất béo có ở đâu
- Yêu cầu các nhóm HS làm thí
nghiệm


TN: Cho một vài giọt dầu ăn lần lượt
vào 2 ống nghiệm đựng nước và
bezen, lắc nhẹ và quan sát.


- Gọi một vài HS hiện tượng và tính
chất vật lí của chất béo .


- Giới thiệu : Đun chất béo ở nhiệt
độ, áp suất cao người ta thu được
glixrol ( glixerin ) và các axit béo.


<b>I. Chất béo có ở đâu ? ( SGK) (4’)</b>


- Có trong mỡ động vật, có trong 1 số
TV: dừa, lạc, vừng...


<b>II. Tính chất vật lí của chất béo .(5’)</b>


- Chất béo không tan trong nước , nhẹ
hơn nước


- Chất béo tan tan được trong benzen dầu


hoả , xăng ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Giới thiệu công thức chung của các
axit béo : R-COOH


- Sau đó thay thế R = C17H35, C17H33,
C15H31 .


? Nhận xét về thành phần của chất
béo?


- Giới thiệu: đun nóng các chất béo
với nước tạo thành các axit béo và
glixerin


- Hướng dẫn học sinh viết PTHH
- Giới thiệu phản ứng của chất béo
với dung dịch kiềm


- Hướng dẫn để HS viết phương trình
phản ứng .


- Giới thiệu : Phản ứng thuỷ phân
trong môi trường kiềm còn gọi là
phản ứng xà phịng hố .


- Cho học sinh làm bài tập 1 theo
nhóm trong 3 phút


<b>Bài tập 1 : Hồn thành các phương</b>


trình phản ứng sau .


a, (CH3COO)C3H5 + NaOH  ? + ?
b, (C17H35COO)3C3H5 + H2O ? + ?
c, (C17H33COO)3C3H5 + ? 
C17H33COONa + ?


d,CH3COOC2H5+?CH3COOK + ?
- Yêu cầu HS tự liên hệ để nêu được
ứng dụng của chất béo .


? Cơ thể hấp thụ chất béo ntn?


? So sánh năng lượng toả ra (hình 5.8
SGK)


? Cách bảo quản chất béo?


<b>béo (5’)</b>


- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của
glixerin với các axit béo và có cơng thức
chung là : ( R-COO)3C3H5.


<b>IV. Tính chất hố học quan trọng của</b>
<b>chất béo . (25’)</b>


<b>1. Phản ứng thuỷ phân chất béo :</b>
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 



3RCOOH + C3H5(OH)3
axit béo ( glixerin )
<b>2. Phản ứng với dung dịch kiềm</b>
(RCOO)C3H5 + 3NaOH 


3RCOONa + C3H5(OH)3


<b>Bài tập 1 :</b>


a, (CH3COO)C3H5 + 3 NaOH 
3CH3COONa + C3H5(OH)3
b, (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O
3C17H35COOH + C3H5(OH)3
c, (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 
3C17H33COONa + C3H5(OH)3
d, CH3COOC2H5 + KOH


CH3COOK + C2H5OH
<b>V. ứng dụng của chất béo . (5’)</b>
SGK


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 .


?1. Hãy phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ đv) với hiđrocacbon (dầu mỡ dùng
để bôi trơn máy móc)?


Hs. - Về thành phần và cấu tạo:



+Dầu ăn, mỡ Đv là dẫn xuất của hiđrocacbon phân tử gồm C,H, O. Chúng là
các este của glixerin và axit béo.


+Dầu mỡ để bôi trơn máy: là các hiđrocacbon chỉ trong phân tử chỉ gồm C,
H.


- Cách phân biệt: Đun hai loại trên với dd kiềm loại nào tan được trong kiềm
đó dầu ăn và mỡ ĐV.


GV: H.dẫn HS làm bài tập 4/sgk.147 .


- AD định luật bảo tồn khối lượng tính mMuối = (8,58 + 1,2) – 0,368 = 9,412
Kg


- Tính khối lượng xà phịng bánh thu được (trong xà phòng muối của các


axit béo là 60%) ta có:


9, 412 100%
60


<i>x</i>


= 15,69 (kg)
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>
- Học bài và làm các bài tập: 1,2,4 SGK tr.147


- Ôn tập về CTCT, tính chất của rượu, axit axetic và chất béo
- Làm bài phần luyện tập 1,4,6 /sgk.149



Ngày soạn: 23/ 3/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 48 - Tiết 59


<b>LUYỆN TẬP : RƯỢU ETILIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<i><b>b) Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập hoá hữu cơ liên quan</b></i>
đến rượu etylic, axit axetic và chất béo.


- Kĩ năng viết PTHH, tính theo PTHH, Xác định CTPT của HCHC.
<i><b>c) Về thái độ: HS cẩn thận trong tính tốn</b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Bảng phụ + bài tập</b></i>


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức và làm bài tập</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Khơng (Kết hợp khi luyện tập)</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Để khắc sâu kiến thức về rượu etylic, axitaxetic,
chất béo ta cùng đi luyện tập


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>



GV: Yêu cầu HS thảo luận, để hoàn
thành bảng


HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết
quả


<b>I. Kiến thức cần nhớ (14')</b>


* Học bảng tổng kết
<b>Cơng thức</b>


<b>CT</b>


<b>Tính chất vật</b>
<b>lí</b>


<b>Tính chất hoá</b>
<b>học</b>
Rượu etylic CH3 – CH2 –


OH


- Là chất lỏng
không mầu,
tan vô hạn
trong nước,
nhẹ hơn
nước,...


- Phản ứng


cháy


- Phản ứng với
KL.


- Phản ứng với
axitaxetic.
Axit axetic CH3 – COOH - Là chất lỏng


không mầu, vị
chua, tan vô
hạn trong
nước.


- Có đầy đủ
tính chất 1 axit
nhưng là axit
yếu.


- Phản ứng với
Rượu


Chất béo (RCOO)3 –
C3H5


- Nhẹ hơn,
không tan
trong nước,
tan được trong
benzen,



xăng, ...


- Phản ứng với
nước (có axit
làm xúc tác)
- Phản ứng với
dd kiềm


*Dạng 1. Viết
PTHH (bài
2,3).


<b>II. Bài tập . (25')</b>
Bài 2 SGK.148


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

GV: yêu cầu
HS làm bài tập
2 SGK tr.148 .
? Hoàn thành
các PTHH?
GV chữa BT:


GV: Cho các
nhóm thống
nhất kết quả
và đại diện
một nhóm lên
trình bày trên
bảng



a, 2C2H5OH +


2Na 


2C2H5ONa + ?
b, C2H5OH + ?
 2CO2 +
3H2O


c, CH3COOH


+ ?


CH3COOK
+ H2O


GV: Tổ chức
cho các em
học sinh khác
nhận xét , sửa
sai ...


Hs. Nhận xét –
BS.


GV: Nhận xét
và kết luận


Các phương trình phản ứng :


CH3COOC2H5 + H2O 


CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + NaOH


CH3COONa + C2H5OH
Bài tập 3 SGK tr.149


Hồn thành các phương trình phản ứng :
a, 2C2H5OH + 2Na  2C2H5O Na + H2
b, C2H5OH + O2  2CO2 + 3H2O


c, CH3COOH + KOH 


CH3COOK + H2O
d, CH3COOH + CH3CH2OH
CH3COOCH2CH5 + H2O
e, CH3COOH + Na2CO3 


2CH3COONa + H2O + CO2
f, 2CH3COOH + Na 


2CH3COONa + H2
h, Chất béo + dung dịch kiềm 
glixerol + muối của các axit béo
Bài 4 SGK.149


* Dùng quỳ tím để thử:


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

* Dạng2. Phân


biệt các chất
GV: Gọi học
sinh làm bài 4
SGK


Hs. Trình bày
cách giải.
GV gợi ý:
? Dùng quỳ
tím để thử:


Nêu hiện


tượng để phân
biệt?


? Cho nước
vào 2 lọ còn
lại khuếy đều:


axetic.


- Cho nước vào 2 lọ còn lại khuấy đều:


+ Lọ nào có có chất lỏng nổi trên mặt nước thì đó là dầu ăn, cịn
lại là rượu etylic.


Bài tập 7 SGK tr. 149


HS: Dựa vào gợi ý -> Hồn thiện bài giải.


- Phương trình :


CH3COOH + NaHCO3 


CH3COONa + H2O + CO2


a, Khối lượng CH3COOH có trong 100 g dd là: mCH3COOH = 12
(gam )


nCH3COOH = 12<sub>60</sub> = 0,2 mol
Theo phương trình :


nNaHCO3 = nCH3COOH =0,2 (mol)
mNaHCO3 = 0,2 x 84 = 16,8 (gam)


Khối lượng dung dịch NaHCO3 cần dùng là .
mNaHCO3 = 16<sub>8,4</sub><i>,</i>8 x 100 = 200gam


b, Dung dịch sau phản ứng có muối CH3COONa
Theo phương trình :


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Nêu hiện
tượng để phân
biệt?


* Dạng BT


tính theo


PTHH.



GV: Cho học
sinh làm bài
tập 7 SGK
HD học sinh
giải BT:


? Viết PTHH
xảy ra?


? Khối lượng
CH3COOH có
trong 100g ?
? Tính số mol
axit?


? Dựa theo
PTHH -> Số
mol NaHCO3?
? Tính khối
lượng


NaHCO3?
? Tính khối


lượng dd


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

hs giải ý b(nếu
cịn tg)



? Xác định dd
sau phản ứng?
? Tìm n =? ; m
=?


? Tìm C% của
dd?


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


- GV: Cho học sinh nhắc lại những kiến thức trọng tâm về CTCT, phản ứng
đặc trưng của rượu, axit và chất béo.


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>
- Làm những bài tập còn lại/sgk + SBT


- Đọc bài mới “ Thực hành tính chất của rượu và axit”
+ Đọc cách tiến hành thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Ngày soạn: 30/ 3/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 49 - Tiết 60


<b>THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU VÀ AXIT</b>
<i>( Dạy học theo ĐHPTNLHS)</i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - Thí nghiệm thể hiện tính chất axit của axit axetic.</b>


- Thí nghiệm tạo etyl axetat .


<b>2. Kỹ năng: - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất</b>
của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3, quỳ tím, Zn).


- Thực hiện thí nghiệm điều chế etyl axetat .


- Quan sát thí nghiện, nêu hiện tượng thí nghiệm và giải thích hiện tượng.
- Viết PTHH minh hoạ các thí nghiệm đã thực hiện.


<b>3. Thái độ : Giúp học sinh u thích mơn học, cẩn thận khi làm thí nghiệm</b>
<b>4. Năng lực cần đạt : </b>


- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống
- Có năng lực quản lí thời gian, NL giao tiếp, NL hợp tác...
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: * Dụng cụ: ống nghiệm; Giá đựng ống nghiệm; Nút cao su có</b>
kèm ống dẫn ống thủy tinh hình L; ống nhỏ giọt; Giá sắt thí nghiệm; Cốc thủy tinh
(hoặc cốc bằng nhựa) 250ml; Đèn cồn; Chổi rửa; Kẹp ống nghiệm


* Hóa chất: Dd axit axetic khan; kẽm viên; Bột CuO; Kẽm; Axit sunfuric
đặc; Đá vôi CaCO3; Rượu khan (hoặc cồn 96o<sub>); Giấy quỳ tím; Nước lạnh.</sub>


<b>2. Học sinh: - Ơn tập tính chất hóa học của rượu êtylic axit axetic.</b>
- Mối liên hệ giữa etylen, rượu êtylic và axit axetic.


<b>III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5')</b>



- Đặt vấn đề : Để giúp các nắm vững tính chất hố học của rượu và axit và
kiểm chứng tính chất của các chất này ta cùng đi tìm hiểu bài hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tổ nghiên cứu SGK và tiến hành thí nghiệm thử
tính chất hố học của axit axetic


<i>- HS tự nghiên cứu SGK tiến hành thí nghiệm theo nhóm tổ, ghi kết quả thí</i>
nghiệm vào báo cáo thực hành, viết PTHH của các phản ứng


- Sản phẩm: * Hiện tượng:


- Quỳ tím chuyển thành màu đỏ
- Zn tan dần, có khí thốt ra.


- CuO tan dần-> dung dịch có màu xanh lam.
- Na2CO3 tan dần, sủi bọt và có khí thốt ra
* Giải thích, viết PTHH:


2CH3COOH +Zn (CH3COO)2Zn+H2
2CH3COOH + CuO (CH3COO)2Cu +H2O


2CH3COOH + Na2CO3 2(CH3COO)Na + H2O + CO2
<b>Hoạt động 2: Phản ứng của rượu etylic với axit axetic (10')</b>


<i><b>- GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm thử phản ứng của rượu etylic với axit</b></i>
axetic


<i>- Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết quả thí nghiệm vào báo cáo thực hành,</i>
viết PTHH của các phản ứng



- Sản phẩm:


* Hiện tuợng: Xuất hiện chất lỏng trong ống nghiệm B có mùi thơm.
* Giải thích: tạo ra este là etyl axetat.


* PTHH:


CH3COOH + CH3CH2OH  CH3COO-CH2CH3 + H2O
<b>C - D. Hoạt động luyện tập - Vận dụng (4')</b>


- GV: nhận xét chung ý thức của HS trong giờ thực hành.
- Một số nhóm báo cáo


- Giáo viên thu bài, chấm bài tường trình của học sinh lấy điểm 15 phút
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1')</b>


- Đọc bài 50 – 51: “ Glucozo – Saccarozơ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

Ngày soạn: 30/ 3/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 50, 51 - Tiết 61
<b>GLUCOZƠ - SACCAROZƠ</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


<i><b> - Nắm được công thức phân tử, T</b></i>2<sub> tự nhiên, tính chất vật lí(t</sub>2 <sub>, màu sắc, mùi</sub>
vị, tính tan, klg riêng)



- tính chất hoá học: Viết được sơ đồ pư tráng bạc, phản ứng lên men
glucozơ.


- Ứng dụng của glucozơ là chất d2<sub> của người vag đv.</sub>
<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Qsát TN, hình ảnh Tn, mẫu vật và rút ra NX về T/C của glucozơ.
- Viết PT phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men glucozơ.


- Phân biệt d2<sub> glucozơ với etanol,và axit axetic.</sub>


- Tính klg glucozơ trong pư nên men khi biết hiệu xuất của q trình.
<i><b>c) Về thái độ: Biết cách sử dụng đường hợp lý trong cuộc sống</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: - Hoá chất: Mẫu glucozơ, dung dịch AgNO3, dung</b></i>
dịch NH3, dung dịch rượu etilic, nước cất, hoa quả…


- Dụng cụ: Các ống nghiệm, Kẹp gỗ, giá thí nghiệm,
đèn cồn, cốc tt đựng nước.


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài mới</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Gluxit là tên gọi chung của một nhóm các h/c hữu
cơ trong gluxit thì glucozơ là một trong những chất tiêu biểu bởi lẽ nó có một vai
trị rất quan trọng …



b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Cho học sinh quan sát một số


<b>A. GLUCOZƠ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

mẫu vật như quả chuối, quả sồi…
kết hợp với hình vẽ SGK


? Glucozơ có ở đâu?


GV: Cho học sinh quan sát một ít
glucozơ trong chiếc cốc


? Nhận xét về trạng thái, màu sắc?
GV: Làm thí nghiệm thử tính tan
? Nhận xét hiện tượng của thí
nghiệm, rút ra nx?


GV: Làm thí nghiệm tác dụng của
glucozơ với dung dịch AgNO3 trong
dung dịch NH3


GV: Trước tiên:


AgNO3+ NH3 + H2O AgOH +
NH4NO3



AgOH mới sinh ra chuyển ngay
thành phức chất bền {Ag(NH3)2}OH
chính phức chất này mới sinh ra phản
ứng glucozơ:


HOCH2 – (CHOH)4 – CHO +


2{ Ag(NH3)2}OHHOCH2–


(CHOH)4 – COONH4 + 2Ag +3NH3
+ H2O


? Viết PTHH xảy ra?


? Trong phản ứng trên chất nào là
chất oxi hoá và cho biết tên sản
phẩm?


GV: Nêu ứng dụng dùng trong công
nghệ tráng gương


GV: Cho học sinh mơ tả q trình lên
men rượu


GV: Khi cho men ruợu vào dung dịch
glucozơ ở nhiệt độ thích hợp 30-32
Oo<sub>c gulucozơ sẽ chuyển dần thành</sub>
rượu etylic


? Viết PTHH



GV: Cho học sinh liên hệ thực tế và


* Gluczơ có ở:


- Có hầu hết trong các bộ phận của cây
- Trong quả chín


- Trong cơ thể người và động vật
<b>II Tính chất vật lí .(5')</b>


- Glucozơ là chất kết tinh, khơng màu, vị
ngọt, dễ tan trong nước.


<b>II. Tính chất hố học . (25')</b>
<b>1. Phản ứng oxi hố glucozơ .</b>
* Thí nghiệm


- Cách tiến hành: SGK
- Hiện tượng:


Có chất màu trắng bạc bám trên thành
ống nghiệm


- PTHH: NH3


C6H12O6 + Ag2O C6H12O7+
2Ag


HS: C6H12O6 bị oxi hoá thành axit


gluconic.


<b>2. Phản ứng lên men .</b>
HS: Kể từ thực tiễn


30-320<sub>C</sub>


C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
Men rượu


III. <b>ứng dụng của glucozơ . (5')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

quan sát sơ đồ SGK thảo luận nhóm
tìm những ứng dụng của glucozơ
GV: Có thể bổ sung thơng tin về một
số ứng dụng của glucozơ .


pha huyết thanh , sản xuất vitamin C ,
tráng gương ( làm ruột phích)...


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


? Viết các PT hoá học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hoá học sau:
C6H12O6<b> </b> C2H5OH  CH3COOH


Men rượu


HS: C6H12O6<b> </b> 2C2H5OH + 2CO2


Men giấm



C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>


- Học bài và làm các bài tập 1,2,3,4 SGK tr. 179 - Đọc bài mới “
Saccarozơ”


* HD bài 2: a. chon thuốc thử là AgNO3 trong d2<sub> NH3 . Chất nào tham gia pư tráng</sub>
gương đó là glucozơ, chất cịn lại là rượu etylic.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Ngày soạn: 7/ 4/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 50, 51 - Tiết 62


<b>GLUCOZƠ - SACCAROZƠ (tiếp)</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


- Nắm được công thức phân tử, T2<sub> tự nhiên, tính chất vật lí(t</sub>2 <sub>, màu sắc, mùi</sub>
vị, tính tan, klg riêng)


- tính chất hố học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác axit hoặc enzim.


- Ứng dụng của saccarozơ là chất d2<sub> q trọng của người vag đv; Nguyên liệu</sub>
q trọng trong CN thực phẩm.


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>



- Qsát TN, hình ảnh Tn, mẫu vật và rút ra NX về T/C.
- Viết PT HH (dạng CTPT) của pư thuỷ phân saccarozơ.
- Phân biệt d2<sub> glucozơ với etanol,và axit axetic.</sub>


- Tính tp % về klg của saccarozơ trong mẫu nước mía.


<i><b>c) Về thái độ: HS biết cách sử sụng đường hợp lý trong cuộc sống</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Thí nghiệm : phản ứng thuỷ phân của saccarozơ: </b></i>
- Dụng cụ : Kẹp gỗ .ống nghiệm .ống hút .


-Hố chất : Dung dịch saccarozơ ( đường kính )Dung dịch AgNO3Dung dịch
NH3 Dung dịch H2SO4, d2<sub> NaOH</sub>


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: nghiên cứu bài mới</b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (8')</b></i>


* Câu hỏi: ? Nêu các t/c HH của glucozơ? Chữa BT 3 t 152.
* Đáp án: HS1: Nêu t/c và viết PTHH.


HS2: chữa BT3:


- Klg glucozơ là: 500 . 1 = 500 (g) ( vì D = 1,0 g / ml)
Suy ra Klg glucozơ cần lấy là: 500 . 5 : 100 = 25(g)


* Đặt vấn đề vào bài mới: Saccarozơ có ở đâu, tính chất và ưd ra sao ta cùng
xét bài hôm nay.



b) Dạy nội dung bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

GV: cho HS N/C t2<sub> nêu nx?</sub>


GV: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm


- Lấy đường saccarozơ cho vào ống
nghiêm quan sát trạng thái, màu sắc.
- Thêm nước vào và lắc nhẹ quan
sát .


GV: Gọi một HS nhận xét .


GV: hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm


* Thí nghiệm 1: Cho dd saccarozơ
vào dd AgNO3 (trong dd NH3) sau đó
đun nhẹ quan sát


* Thí nghiệm 2 :


Cho dd saccarozơ vào ống n, thêm
vào một giọt dd H2SO4 đun nóng 2-3
phut.


Thêm dd NaOH vào để trung hồ .
Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm


chứa dd AgNO3 trong dd NH3


? Nhận xét hiện tượng?


GV: GT: Khi đun nóng dd saccarozơ,
saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ
và fructozơ


GV: Yêu cầu HS kể tên các ứng dụng
của đường saccarozơ .


? Kể tên các nhà máy sản xuất đường
ở Việt Nam .


<b>I. Trạng thái thiên nhiên (5')</b>


Saccarozơ có trong nhiều lồi thực vật :
mía củ cải đường , thốt nốt ...


<b>II. Tính chất vật lí (5')</b>


- Saccarozơ là chất kết tinh không màu,
vị ngọt, dễ tan trong nước.


<b>III.Tính chất hố học (20')</b>
<b>* Thí nghiệm1: </b>


HS: Làm thí nghiệm nhận xét hiện tượng
- Khơng có hiện tượng gì xẩy ra , chứng
tỏ saccarozơ khơng có phản ứng tráng


gương


<b>* Thí nghiệm 2: </b>


- Hiện tượng: Có kết tủa Ag xuất hiện
C12H22O11+ H2O t0<sub> </sub>


C6H12O6 + C6H12O6
glucozơ fructozơ
<b>IV. ứng dụng (2')</b>


SGK
<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


Bài tập : Hoàn thành các phnar ứng cho sơ đồ chuyển hoá sau .


Saccarozơ Glucozơ Rượu etilic Axit axetic
etyl axetat Axetat Natri .


HS: Làm bài tập


1, C12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6
glucozơ fructozơ


2, C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
3, C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O


4, CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O
axit



men giÊm


H2SO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

5, CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
6, CH3COO C2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>


- Học bài và làm các bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK : 155
+ Chuẩn bị một ít gạo, ngơ, khoai, bơng


<i><b>* HS bài 5: - Trong 1 tấn nước mía có 1 . 13 / 100 = 0,13 tấn saccarozơ</b></i>
Vì hiệu suất thu hồi chỉ đạt 80% nên lượng saccarozơ thực tế thu được là:
0,13 .80 /100 = 0,104 tấn hay 104 kg.


Ngày soạn: 7/ 4/2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 52 - Tiết 63


<b>TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức</b></i>


- Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ .
- Cơng thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n .


- Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ: phản ứng thuỷ phân, phản
ứng màu của hồ tinh bột và iôt.



- Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất.
- Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.


<i><b>b) Về kỹ năng</b></i>


- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của
tinh bột và xenlulozơ .


- Viết được các PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột hoặc xenlulozơ,
phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh.


- Phân biệt tinh bột với xenlulozơ trong cây xanh.


- Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tính bột và xenlulozơ .
<i><b>c) Về thái độ: HS có ý thức học tập tích cực</b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Mẫu vật : hồ tinh bột , xenlulozơ và tranh các ứng</b></i>
dụng của tinh bột và xenlulozơ


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Học bài cũ + đọc bài mới </b></i>
<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. Không KT</b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1') Tinh bột và xelulozơ là những gluxit quan
trọng. Vậy chúng có ở đâu và có tính chất như thế nào ?



b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


? Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên
của tinh bột và xenlulozơ?


<b>I. Trạng thái tự nhiên . (4')</b>


- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt củ,
quả: Lúa, ngô, sắn ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

GV: u cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm


- Lần lượt cho vào mỗi ống no một ít
tinh bột và xenlulozơ vào 2 ống no.
? Quan sát: Trạng thái, màu sắc, sự
hoà tan trong nước của tinh bột và
xenlulozơ trước và sau khi đun nóng .
GV: Gọi đại diện các nhóm nêu t/c
vật lí.


GV: Ptử tinh bột và xenlulozơ được
cấu tạo do nhiều nhóm (-C6H10O5-)
liên kết với nhau :


-C6H10O5-C6H10O5-C6H10O5...
Viết gọn : (-C6H10O5-)n



Nhóm (-C6H10O5-) được gọi là mắt
xích của phân tử .


Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít
hơn trong phân tử xenlulozơ .


Tinh bột : n= 1200  6000
Xenlulzơ : n= 1000014000


GV: Khi đun nóng trong dung dịch
axit loãng Tinh bột hoặc xenlulozơ bị
thuỷ phân thành glucozơ .


GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm
GV: Nhỏ vài giọt dung dịch iốt vào
ống nghiệm chứa hồ tinh bột .


Quan sát: Đun nóng ống no quan sát .
GV: Gọi HS nêu hiện tượng thí
nghiệm GV: Dựa vào thí nghiệm
trên, iốt được dùng để nhận biết hồ
tinh bột


<b>II. Tính chất vật lí . (5')</b>
- Thí nghiệm: (SGK)


- Tinh bột là chất rắn, không tan trong
nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan trong
nươc nóng tạo ra dd keo gọi là hồ tinh
bột



- Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không
tan trong nước ở nhiệt độ thường và ngay
cả khi đung nóng.


<b>III. Đặc điểm cấu tạo . (5')</b>


CTPT của TB và xenlulozơ
(-C6H10O5-)n


Nhóm (-C6H10O5-) được gọi là mắt xích
của phân tử .


Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn
trong phân tử xenlulozơ .


<b>IV. Tính chất hố học . (20')</b>
<b>1. Phản ứng thuỷ phân :</b>


(-C6H10O5-)n + nH2O axit, to<sub> nC6H12O6</sub>
<b>2. Tác dụng của tinh bột với iốt</b>
* TN: ( SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

GV: Yêu cầu HS làm bài tập
<b>Bài tập 1 :</b>


Trình bày phương pháp hoá học để
phân biệt: Tinh bột, glucozơ,
saccarozơ.



GV: Cho các nhóm thảo luận ứng
dụng


? Ng/cứu t2 <sub>, qs sơ đồ và kiến thức</sub>
thực tế nêu ƯD của tinh bột và
xenlulozơ?


Để phân biệt cả 3 chất trên ta nhỏ iốt vào
cả 3 chất .


- Nếu thấy xuất hiện màu xanh là tinh bột
- Cho vào 2 ống nghiêm chứa 2 chất còn
lại một vài giọt dd AgNO3 trong dd NH3,
đun nóng.


- Nếu thấy xuất hiện Ag kết tủa là
glucozơ


- Còn lại là saccarozơ .


<b>V. ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ</b>
<b>(SGK) (5')</b>


<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


- GV: Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài .


- GV: Yêu cầu HS làm Bài tập 3a/sgk. 158 : Trình bày phương pháp hố
học để phân biệt : Tinh bột , Xenlulozơ, saccarozơ .



- TL:


+ Để phân biệt cả 3 chất trên hoà vào nước, chất rắn nào tan được là
saccarozơ.


+ Cho 2 chất còn lại nhỏ vào vài giọt dd iốt. Nếu thấy xuất hiện màu xanh ->
là tinh bột . Chất còn lại là Xenlulozơ.


<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')</b></i>


- Học bài và làm bài tập về nhà : 1,2,3a,4 SGKtr. 158.
- Đọc bài mới “Protein” + Chuẩn bị lòng trắng trứng gà.
Hd làm bài tập 4/sgk.158


+ Viêt các PTHH -> Tính thep PTHH
(-C6H10O5-)n +nH2O axit<sub> n C6H12O6 </sub>
162n (tấn) 180n (tấn)


Vì hiệu xuất là 80% => Lượng glucozơ thu được :


180 80 8


162 100 9


<i>n</i>


<i>n</i>  <sub> (tấn)</sub>


30-320<sub>C</sub>



C6H12O6  2C2H5OH + 2CO2
Men rượu


180 (tấn) 92 (tấn)


Vì hiệu xuất 75% => Lượng rượu thu được:


8 92 75


0,341


9 180 100   <sub> (tấn).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Ngày soạn: 14 /4 2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 53 - Tiết 64
<b>PROTEIN</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: Biết được:</b></i>


- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) khối
lượng phân tử của protein .


- Tính chất hố học: phản ứng thuỷ phân có xúc tác là axit hoặc bazơ hoặc
enzim, bị đơng tụ khi có tác dụng của hố chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi
đun nóng mạnh.


<i><b>b) Về kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về</b></i>


tính chất .


- Viết được sơ đồ phản ứng thuỷ phân protêin.


- Phân biệt protein len, lông cừu, tỏ tằm) với các chất khác (nilon), phân biệt
được amino axit với axit theo thành phần phân tử.


<i><b>c) Về thái độ: HS biết cách sử dụng protein hợp lý trong cuộc sống</b></i>
<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: - Dụng cụ: Đèn cồn, Kẹp gỗ, Panh, diêm, ống</b></i>
nghiệm, ng hút


- Hoá chất: Lòng trắng trứng gà, Dung dịch rượu etylic
<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu bài mới </b></i>


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>
<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. </b></i>


* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Protein là hợp chất quan trọng trong đời sống
vậy protein có trạng thái thiên nhiên, tính chất vật lí, hố học... ntn?


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV: Cho Hs xen tranh ảnh về các
mẫu chứa protein


? Nêu trạng thái tự nhiên của protein .



<b>I. Trạng thái thiên nhiên . (5')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

GV: Giới thiệu:


GV. thông báo: Phân tử khối rất lớn
có cấu tạo phức tạp.


Khi đun nóng prơtein trong dd axit ->
amino axit H2N – CH2 – COOH.
Ngược lại khi kết hợp các amino axit
được protein.


? Vậy cấu tạo phân tử prrotein ntn?
Gv. Liên hệ cấu tạo protêin với chuỗi
hạt vòng.


? Phân biệt amono axit với các axit
theo thành phần phân tử?


Hs. +, Amono axit: phân tử có cả 2
nhóm


–COOH và nhóm –NH2


+, Axit hữu cơ chỉ có nhóm –
COOH.


GV: Giới thiệu khi đung nóng dung
dịch protein trong dd axit hoặc bazơ


protein sẽ bị phân huỷ sinh ra các
amino axit .


? Gọi một HS lên bảng viết PTPƯ
(dạng chữ )


GV: Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm : Đốt cháy 1 í ít tóc hoặc lơng
gà, …


? Nhận xét hiện tượng và kết luận


GV: Hướng dẫn học sinh làm thí


<b>II. Thành phần và cấu tạo phân tử .</b>
<b>(5')</b>


1, Thành phần nguyên tố .


Thành phần nguyên tố chủ yếu của
protein là cacbon, hiđro, oxi, nitơ và một
lượng nhỏ lưu huỳnh, phot pho, kim
loại ...


2, Cấu tạo phân tử .


- Protein được tạo ra từ các amino axit
mỗi phân tử amino axit tạo thành một
“mắt xích” trong phân tử protein .



<b>III. Tính chất. (25')</b>
1, Phản ứng thuỷ phân .


Protein + Nước to<sub> hỗn hợp amino axit</sub>
2, Sự phân huỷ bởi nhiệt .


* Thí nghiệm


- Cách tiến hành: SGK


- Hiện tượng: Tóc hoặc sừng, lơng gà
cháy có mùi khét .


- Kết luận: khi đun nóng mạnh và khơng
có nước protein bị phân huỷ tạo ra những
chất bay hơi và có mùi khét .


3, Sự dơng tụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

nghiệm theo nhóm trong vịng 3 phút
Cho một lịng trứng trắng vào hai ống
nghiệm . ống nghiệm 1: Thêm một ít
nước lắc nhẹ rồi đun nóng, ống
nghiệm 2: cho thêm một ít rượu rồi
lắc đều.


? Nêu hiện tượng và rút ra nhận xét?


GV: yêu cầu hs nghiên cứu sgk +
hiểu biết thực tế -> TLCH:



? Em hãy nêu các ứng dụng của
protein mà em biết?


HS: Có nhiều ứng dụng trong công
nghiệp dệt, da, mĩ nghệ, ...


Gv. chốt kt.


- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
trong cả hai ống nghiệm


- NX: Khi đun nóng hoặc cho thêm rượu
etylic, lòng trắng bị kết tủa .


Một số protein tan được trong nước-> tạo
thành dung dịch keo, khi đung nóng hoặc
cho thêm hố chất vào các dung dịch này
thường xảy ra kết tủa. Hiện tượng đó gọi
là sự đông tụ .


<b>IV. Ứng dụng . (5')</b>


SGK.tr160
<i><b>c) Củng cố, luyện tập (3')</b></i>


- Làm bài tập 3/sgk.160: Phân biệt các loại vải lụa:


HS: Nêu pp đốt 2 mảnh vải trên nếu có mùi khét là mảnh được dệt bằng sợi
tơ tằm.



- Làm bài tập 2: Tương tự như axit, amino axit tác dụng được với Na,
Na2CO3, NaOH, C2H5OH. Em hãy viết phương trình phản ứng đó .


HS: các phương trình phản ứng :


1, 2H2N-CH2-COOH + Na  2H2N-CH2-COONa + H2 


2, 2H2N-CH2-COOH + Na2CO3  2H2N-CH2-COONa + H2O + CO2↑
3, H2N-CH2-COOH + NaOH  H2N-CH2-COONa + H2O


4, H2N-CH2-COOH + C2H5OH H2N-CH2-COOC2H5 + H2O
<i><b>d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1')</b></i>


- Bài tập về nhà : 1,2,3,4 SGK tr.160


- Đọc bài mới “ TH: Tính chất của gluxit”.
Chuẩn bị mẫu tường trình.


- Hướng dẫn học sinh làm BT 2 /sgk


-> Y/c nêu được : Hiện tượng xảy ra khi cho giấm hoặc chanh vào sữa bị
hoặc sữa đậu nành là vón cục (nổi vẩn). Giải thích: có sự đơng tụ protêin.


_____________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Ngày soạn: 14 /4 2019 Ngày giảng: / / 2019 - Lớp 9A
/ / 2019 - Lớp 9B


Bài 54 - Tiết 65


<b>POLIME</b>
<b>1. Mục tiêu</b>


<i><b>a) Về kiến thức: Biết được:</b></i>


- Định nghĩa, c/ tạo, cách phân loại (polime thiên nhiên và polime tổng hợp).
- Tính chất chung của polime .


<i><b>b) Về kỹ năng: - Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE, PVC, ... từ các</b></i>
monome.


- Tính tốn khối lượng polime thu được theo hiệu xuất tổng hợp.
<i><b>c) Về thái độ: HS có ý thức sd đúng các loại polime.</b></i>


<b>2. Chuẩn bị của GV và HS</b>


<i><b>a) Chuẩn bị của GV: Mẫu polime: Túi PE , Cao su , vỏ dây điện , mẩu săm</b></i>
lốp xe .. Hình vẽ các dạnh mạch của polime trong SGK .


<i><b>b) Chuẩn bị của HS: Sưu tầm những hiểu biết về polime và những ứng</b></i>
dụng của chúng trong đời sống .


<b>3. Tiến trình bài dạy</b>


<i><b>a) Kiểm tra bài cũ. (10')</b></i>


<i>* Câu hỏi: Cho biết cấu tạo phân tử và các tính chất của protein?</i>
<i>* Đáp án: </i>


- Cấu tạo phân tử: Protein được tạo ra từ các amino axit mỗi phân tử amino


axit là một “mắt xích” trong phân tử protein .


- Tính chất.


+ Phản ứng thuỷ phân : Protein + Nước to<sub> Hỗn hợp amino axit</sub>


+ Bị phân huỷ bởi nhiệt: Khi đun nóng mạnh và khơng có nước protein bị
phân huỷ tạo ra những chất bay hơi và có mùi khét .


+ Có hiện tượng đơng tụ


* Đặt vấn đề vào bài mới: Polime là những hợp chất hữu cơ phổ biến và
ngày càng được nghiên cứu và sử dụng nhiều trong cuộc sống. Vậy nó có cơng
thức cấu tạo, tính chất chung như thế nào ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.


b) Dạy nội dung bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS </b>


GV. Lấy VD về một số polime:


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Polietylen (- CH2 – CH2 -)n , Tinh bột
và xenlulozơ (- C6H10O5 - )n , …


? Dựa vào các VD trên + ttin/sgk,
Polime là gì?


GV: Cung cấp thêm thông tin về
phân tử khối của một số polime thông
dụng .



GV: cho HS đọc SGK sau đó cho HS
tóm tắt theo sơ đồ SGK .


? Polime được phân loại như thế
nào ? Cho VD


GV: Gọi HS Nghiên cứu bảng + đọc
thông tin /SGK . 161.


GV. Nhấn mạnh:


GV: giới thiệu sơ đồ mạch của
polime H.5.15,


? Quan sát H.5.15, rút ra kết luận .
GV: Giới thiệu một số mẫu polime +
làm thí nghiệm về hoà tan một số
mẫu polime:


+ Hoà tan trong nước:


+ Hoà tan cao su trong xăng.


? Qua quan sát mẫu vật + làm thí
nghiệm, nhận xét về trạng thái, tính
tan của các polime?


Gv. chốt kt’:



Gv. Y/c Hs về nhà tự đọc, tìm hiểu:


Hs. Theo dõi Vd của Gv + thông tin sgk
-> TLCH:


- Định nghĩa. Polime là những chất có
phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích
liên kết với nhau tạo nên.


- Theo nguồn ngốc polime được chia
thành 2 loại :


+ Polime thiên nhiên : VD tinh bột,
Xenlulozơ, protein, ...


+ Polime tổng hợp: VD Polietilen, tơ
nilon, ...


<b>II. Cấu tạo và tính chất (13')</b>
<i>a, Cấu tạo .</i>


- Phân tử polime được cấu tạo bởi nhiều
mắt xích liên kết với nhau.


- Tuỳ loại phân tử polime, các mắt xích
có thể liên kết với nhau tạo thành mạch
thẳng hoặc mạch nhánh .


- Mạch phân tử polime có thể liên kết với
nhau tạo ra mạng khơng gian.



<i>b. Tính chất .</i>


- Các polime thường là chất rắn khơng
bay hơi .


- Hầu hết các polime không tan trong
nước hoặc các dung môi thông thường.
Một số polime tan được trong axeton.
<b>II. Ứng dụng của polime (5')</b>


Hs. về nhà tự đọc và tìm hiểu
<i><b>c) Củng cố, luyện tập (4')</b></i>


HS: Nhắc lại nội dung chính của bài .


- Bài tập : Hãy chỉ ra mắt xích trong phân tử của các polime sau : poli (vinyl
clorua) viết tắt PVC, poli propilen, polietilen .


</div>

<!--links-->

×