Tải bản đầy đủ (.docx) (116 trang)

Giáo án học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.5 KB, 116 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 26: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiên thức:</b>


- Nêu được khái niệm cảm ứng ở động vật


- Mô tả được cấu tạo HTK dạng lưới và khả năng cảm ứng của ĐV có HTK dạng lưới
- Mơ tả cấu tạo HTK dạng chuỗi hạch, khả năng cảm ứng của ĐV có HTK dạng chuỗi hạch
2.Kỹ năng:


- Phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp qua việc quan sát hình vẽ, nghiên cứu sách giáo khoa,
thảo luận để rút ra kiến thức.


- Phát triển kĩ năng khái qt hóa thơng qua việc thiết lập sơ đồ khái niệm, phân tích
<b> 3.Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc, vật chất của các hiện
tượng sống


II. Chuẩn bị:
<b> 1.Giáo viên:</b>
<b>-Giáo án</b>


-Tranh minh hoạ 26.1, 26.2 sgk
<b> 2.Học sinh:</b>


<b>-Xem bài mới trước ở nhà</b>
<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:</b>



<b> 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ</b>
<b> 3.Bài mới:</b>


Ở học kì 1 các em đã được học về cảm ứng ở thực vật. Học kì 2 chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu
về cảm ứng ở động vật Bài 26: Cảm ứng ở động vật


<b>TL</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Nội dung</sub></b>


15P


<b>HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>cảm ứng ở động vật</b>


<b>PP Vấn đáp+ nc sgk</b>


Cho ví dụ về cảm ứng ở động
vật:


Khi trời rét thì con người lấy áo
ấm mặc. Người ta gọi đó là
cảm ứng. Vậy cảm ứng là gì?
Nhắc lại đặc điểm cảm ứng ở
TV, nêu đặc điểm cảm ứng ở
ĐV


Ở các động vật có tổ chức thần
kinh, phản xạ được coi là một
dạng điển hình của cảm ứng.
-Phản xạ được thực hiện nhờ?
-Cung phản xạ gồm những bộ


phận nào?


-Cảm ứng là khả năng
nhận biết kích thích và
phản ứng lại kích thích
đó.


<b>-Phản ứng nhanh, dễ nhận</b>
thấy, đa dạng


<b>-Nhờ cung phản xạ</b>


-Bộ phận tiếp nhận kích
thích, bộ phận phân tích
và tổng hợp thông tin, bộ


<b>I. Khái niệm cảm ứng ở</b>
<b>ĐV:</b>


-Cảm ứng là khả năng
nhận biết kích thích từ
môi trường và phản ứng
lại kích thích đó.


-Đặc điểm;
+Phản ứng nhanh
+Dễ nhận thấy
+Đa dạng


-Phản xạ là biểu hiện điển


hình của cảm ứng


-Cung phản xạ gồm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

30p


-HTK đóng vai trò chủ yếu,
quyết định mức độ cảm ứng.


-So sánh giữa cảm ứng ở động
vật và cảm ứng ở thực vật?
-Trả lời câu hỏi lệnh:


Lưu ý tất cả các TB trong cơ
thể đề có khả năng cảm ứng
nhưng không phải tất cả các
cảm ứng đều là phản xạ


<b>HĐ 2:Tìm hiểu cảm ứng ở</b>
<b>động vật có tổ chức thần kinh</b>
<b>PP Trực quan vấn đáp+ nc</b>
<b>sgk</b>


-Treo tranh 26.1 yêu cầu HS
tìm hiểu hình thức cảm ứng của
động vật có hệ thần kinh dạng
lưới.


-Hệ thần kinh dạng lưới có ở
SV nào?



-Ở nhóm động vật này cấu tạo
hệ thần kinh như thế nào?


-Khi có kích thích thì hiện
tượng gì xảy ra?


Nghĩa là kích thích ở bất kì đâu
, thủy tức cũng co cả người để
tránh kích thích.Vậy năng
lượng tiêu tốn nhiều hay ít?


-Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
có ở nhóm sinh vật nào?


phận thực hiện


-Cảm ứng ở động vật xảy
ra nhanh hơn


-Bộ phận tiếp nhận kích
thích là da, bộ phận phân
tích tổng hợp thơng tin là
hệ thần kinh, bộ phận
thực hiện là cơ tay


-ĐV đối xứng tỏa tròn
thuộc ngành Ruột khoang


- Các tế bào thần kinh


nằm rải rác trong cơ thể
và liên kết với các tế bào
cảm giác, liên hệ với tế
bào biểu mô


-Thông tin được truyền
về mạng lưới thần kinh
và sau đó đến các tế bào
biểu mơ cơ, động vật co
mình lại để tránh kích
thích.


-ĐV có cơ thể đối xứng 2
bên thuộc ngành Giun


cảm)


+Đường dẫn truyền vào
+ bộ phận phân tích, tổng
hợp thơng tin( hệ TK)
+Đường dẫn truyền ra
+bộ phận thực hiện ( cơ,
tuyến)


<b>II. Cảm ứng ở động vật</b>
<b>có tổ chức thần kinh:</b>
<b>1. Cảm ứng ở động vật</b>
<b>có hệ thần kinh dạng</b>
<b>lưới</b>



-Đại diện: -ĐV đối xứng
tỏa tròn thuộc ngành Ruột
khoang( thủy tức)


- Cấu tạo:các tế bào thần
kinh nằm rải rác trong cơ
thể và liên hệ với nhau
bằng các sợi thần kinh.
-Khi có kích thích ->phản
ứng bằng cách co toàn bộ
cơ thể => tiêu tốn nhiều
năng lượng, thiếu chính
xác


<b>2. Cảm ứng ở động vật</b>
<b>có hệ thần kinh chuỗi</b>
<b>hạch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Treo hình 26.2 yêu cầu học
sinh quan sát và cho biết cấu
tạo của hệ thần kinh dạng chuỗi
hạch?


Mỗi hạch thần kinh này điều
khiển một vùng xác định. Vậy
phản ứng tránh kích thích như
thế nào so với hệ thần kinh
dạng lưới?


Trả lời câu hỏi lệnh



Đó cũng chính là ưu điểm của
hệ thần kinh dạng chuỗi hạch


dẹp, Giun tròn, Chân
khớp


-Nằm dọc theo chiều dài
cơ thể, các tế bào thần
kinh tập trung lại tạo
thành các hạch thần kinh
-Chính xác hơn, tiêu tốn
ít năng lượng hơn


- C


ngành Giun dẹp, Giun
tròn, Chân khớp


-Cấu tạo: Các TB TK tập
hợp lại thành các hạch TK
nằm dọc theo chiều dài cơ
thể.


-Đặc điểm : mang tính
định khu,chính xác, ít tiêu
tốn năng lượng hơn cho
với hệ TK dạng lưới.


<b>4.Củng cố:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 27: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT (tt)</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<b>1.Kiên thức:</b>


- Nêu được khái niệm cảm ứng ở động vật


- Mô tả được cấu tạo HTK dạng ống và khả năng cảm ứng của ĐV có HTK dạng ống
2.Kỹ năng:


- Phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp qua việc quan sát hình vẽ, nghiên cứu sách giáo khoa,
thảo luận để rút ra kiến thức.


- Phát triển kĩ năng khái qt hóa thơng qua việc thiết lập sơ đồ khái niệm, phân tích
<b> 3.Thái độ:</b>


- Bồi dưỡng cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc, vật chất của các hiện
tượng sống


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên:</b>
-Giáo án


-Tranh minh hoạ hình 27.1, 27.2 sgk
<b> 2.Học sinh:</b>


-Xem bài trước ở nhà
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:</b>



<b> 2.Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


Phân biệt hình thức cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi
hạch?


<b> 3.Nội dung:</b>


Bài trước chúng ta tìm hiểu về cảm ứng ở ĐV có hệ TK dạng lưới và dạng hạch. Hơm nay
chúng ta tìm hiểu đến nhóm động vật có hệ TK phát triển nhất, đó là hệ thần kinh dạng ống


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


40


<b>HĐ 1: Tìm hiểu cảm ứng ở ĐV</b>
<b>có HTK dạng ống</b>


<b>PP Trực quan vấn đáp+ nc sgk</b>
-Hệ TK dạng ống gặp ở nhóm
ĐV nào?


-Hệ TK dạng ống cấu tạo gồm
mấy phần?


Trong quá trình tiến hóa, dạng
TK đầu tiên xuất hiện đó là TK
dạng lưới. Sau đó một số TB TK
tập trung lại tạo thành các hạch
Tk, gọi là TK dạng chuỗi hạch.


Tiếp đó, một lượng lớn TB TK
tập trung lại một ống nằm ở phía
lưng tạo thành TK trung ương.
-TK trung ương gồm nhứng bộ
phận nào?


<b>- ĐV có xương sống như</b>
cá, lướng cư, bò sát, chim
và thú.


-Hai phần: TK trung
ương và TK ngoại biên


-Gồm phía trước là não
bộ, phía sau là tủy sống


<b>3. Cảm ứng ở ĐV có</b>
<b>HTK hình ống:</b>


<b>a. Cấu trúc của HTK</b>
<b>ống:</b>


<b>-Đại diện: ĐV có xương</b>
sống như cá, lướng cư,
bò sát, chim và thú.
-Cấu trúc gồm:


+ TK trung ương: Gồm
Não (gồm 5 phần) và tuỷ
sống



+ TK ngoại biên: Dây
TK và hạch TK


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

p -Cấu tạo của não bộ?


Tủy sống nằm trong xương cột
sống. Thành tủy sống có chất
xám ở trong, gồm các tế bào TK,
các sợi TK


-TK ngoại biên gồm những bộ
phận nào?


Hạch Tk tập trung dọc theo ống
TK, dây TK đi đến các cơ quan
trong cơ thể


-Dựa vào những gì vừa phân
tích, thực hiện câu hỏi lệnh


-Hệ TK dạng ống hoạt động
theo ngun tắc gì?


-Có những loại phản xạ nào?
Phản xạ đơn giản thường là các
phản xạ không điều kiện, có sự
tham gia của một số TB TK nhất
định.



Phản xạ phức tạp là các phản xạ
có điều kiện, có sự tham gia của
lượng lớn TB TK và TB TK vỏ
não


-Lấy VD về phản xạ đơn giản và
phản xạ phức tạp?


-Phản xạ được thực hiện qua
cung phản xạ. Cung phản xạ gồm
những bộ phận nào?


HS quan sát hình 27.2 và trả lời
câu hỏi lệnh


-kim đâm-> ngón tay co lại ?


-Gồm 5 phần: bán cầu đại
não, não trung gian, não
giữa, tiểu não và hành
não


-Dây TK và hạch TK


-Nguyên tắc phản xạ
-Phản xạ có điều kiện và
phản xạ khơng điều kiện


-Phản xạ đơn giản: phản
xạ tự vệ



-Phản xạ phức tạp: Suy
nghĩ trước các tình huống
khó như gặp chó dại
trong sgk


-5 bộ phận: bộ phận tiếp
nhận kích thích, đường
truyền về(sợi TK cảm
giác ), bộ phận xử lý
thông tin (Trung ương
thần kinh), đường truyền
ra, bộ phận thực hiện
-Do tay đau là có xung
TK về tủy sống để trả lời
kích thích là co lại để


<b>b. Hoạt động của HTK</b>
<b>ống:</b>


-Theo nguyên tắc phản
xạ


- Có 2 loại:


+Phản xạ đơn giản(phản
xạ không điều kiện)
VD:


+Phản xạ phức tạp (phản


xạ có điều kiện)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-Phản xạ này là loại phản xạ gì ?
vì sao?


-Bạn đang đi, gặp con chó dại
ngay trước mặt


+ Phản ứng như thế nào?


+ Cho biết bộ phận tiếp nhận
kích thích ?


- Bộ phận xử lí thơng tin và
quyết định hành động


- Bộ phận thực hiện
- Là loại phản xạ gì?


tránh đau


-Khơng điều kiện, vì có
từ bẩm sinh và khơng có
sự tham gia của não bộ
-Chạy...


-Mắt
- Não
-Tay, chân
-Có điều kiện


<b>4.Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 28, 29: ĐIỆN THẾ NGHỈ</b>


<b> ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b> 1.Kiên thức:</b>


- Nêu được khái niệm điện thế nghỉ, điện thế hoạt động
- Mô tả được cấu tạo dây TK có bao mielin


- Mơ tả được sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
<b> 2.Kỹ năng:</b>


- Phát triển kĩ năng phân tích, tổng hợp qua việc quan sát hình vẽ, nghiên cứu sách giáo khoa,
thảo luận để rút ra kiến thức.


3.Thái độ:


- Bồi dưỡng cho học sinh quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc, vật chất của các hiện
tượng sống


<b> II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên:</b>
-Giáo án
<b> 2.Học sinh:</b>


-Xem bài mới trước ở nhà
<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>


<b> 1.Ổn định lớp:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>-Mô tả cấu trúc của hệ TK dạng ống</b>
-Phân tích hoạt động của hệ TK dạng ống
<b> 3.Bài mới:</b>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
- Hưng phấn là gì?


Một trong những chỉ tiêu để đánh
giá TB, mơ có hưng phấn khơng
là điện TB.


-Điện TB tồn tại ở những trạng
thái nào?


<b>HĐ 1:Tìm hiểu điện thế nghỉ</b>
<b>PP: Vấn đáp+ nc sgk</b>


-Khi nào xuất hiện khi nào?
+ Yêu cầu HS nêu được:


-Quan sát hình 28.1, cho biết cách
đo điện thế nghỉ?


- Hưng phấn là sự biến


đổi lí, hố, sinh, diễn ra
trong TB khi bị kích
thích


-Điện thế nghỉ và điện
thế hoạt động


-Khi TB đang nghỉ ngơi,
khơng bị kích thích
-Lấy 1 đoạn của noron.
Dùng điện kế để đo. Một
cực cho chạm vào màng
TB, Một cực xuyên qua
màng TB.


<b>I. Điện thế nghỉ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Kết quả thu được?


-Vậy điện thế nghỉ là gì?


Người ta quy ước đặt dấu – trước
trị số của điện thế nghỉ


<b>HĐ 2: Tìm hiểu điện thế hoạt</b>
<b>động</b>


<b>PP: Vấn đáp+ nc sgk</b>


-Điện thế hoạt động xuất hiện


khi nào?


- Điện thế hoạt động gồm những
giai đoạn nào? đặc điểm của từng
giai đoạn?


VD:Khi TB TK của mực ống bị
kích thích, lúc này sẽ xuất hiện
điện thế hoạt động.


-Ở giai đoạn mất phân cực, điện
thế như thế nào?


-Ở giai đoạn đảo cực?
-Ở giai đoạn tái phân cực?


<b>HĐ 3: Tìm hiểu sự lan truyền</b>
<b>xung TK trên sợi TK</b>


<b>PP: Vấn đáp trực quan+ nc sgk</b>
Điện thế hoạt động khi xuất hiện
được gọi là xung TK. Nên phần
này có thể gọi là sự lan truyền
điện thế hoạt động trên xung TK
-Có những loại sợi TK nào?


-Có sự chênh lệch điện
thế giữa 2 bên màng TB.
Và ở 2 phía của màng
TB có phân cực. Phía


trong màng mang điện
âm, phía ngồi màng
mang điện dương


-Khi bị kích thích thì TB
TK hưng phấn và xuất
hiện điện thế hoạt động
-Ba giai đoạn: mất phân
cực, đảo cực và tái phân
cực


-Sự chênh lệch điện thế
giảm từ -70 về 0


- +35mV
-Về lại -70mV


-Sợi TK không có bao
mielin và sợi TK có bao
mielin


-ĐTN là sự chênh lệch
về điện thế giữa 2 bên
màng TB khi TB khơng
bị kích thích.Màng ngồi
màng tích điện (+).
Màng trong màng tích
điện (-)


VD: Trị số điện thế nghỉ


của TB TK khổng lồ của
mực ống là -70mV


<b>II.Điện thế hoạt động:</b>


<b>- </b>Khi bị kích thích điện
thế nghỉ -> điện thế hoạt
động


-Đồ thị điện thế hoạt
động gồm 3 giai đoạn:
* Mất phân cực: chênh
lệch điện thế 2 bên màng
giảm nhanh


*Đảo cực: Trong màng
trở nên(+)


Ngồi màng tích điện (-)
* Tái phân cực:khôi phục
lại chênh lệch điện thế 2
bên màng


<b>III.</b> <b>Lan truyền xung</b>
<b>TK trên sợi TK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Xung TK được lan truyền như
thế nào?


-Nhờ đâu xung TK có thể lan


truyền?


-Cấu tạo của sợi TK có bao
mielin?


-Bản chất của bao mielin?


-Bao mielin có tính cách điện vậy
xung TK được truyền như thế
nào?


-Vậy sự lan truyền xung TK ở sợi
TK nào nhanh hơn?


VD ở người, tốc độ lan truyền
xung TK trên sợi TK vận động
(có bao mielin) là 100m/giây.
Cịn trên sợi TK giao cảm( khơng
có bao mielin) là 3-5m/giây.
Trả lời câu hỏi lệnh


Nhận xét về tốc độ lan truyền


- Liên tục từ vùng này
sang vùng khác kề bên


-Do sự mất phân cực,
đảo cực, tái phân cực từ
vùng này sang vùng kế
bên



- Sợi thần kinh có màng
mielin bao bọc không
liên tục tạo thành các eo
ranvie


-Bản chất là photpho lipit
nên màu trắng và có tính
chất cách điện


- Nhảy cóc từ eo ranvie
này sang eo ranvie khác


-Sợi TK có bao mielin
nhanh hơn


-0,016 giây
-Rất nhanh


<b>-Xung TK được lan</b>
truyền liên tục từ vùng
này sang vùng khác kề
bên


-Do sự mất phân cực,
đảo cực, tái phân cực từ
vùng này sang vùng kế
bên


<b>2.Trên sợi TK có bao</b>


<b>mielin</b>


- Sợi thần kinh có màng
mielin bao bọc không
liên tục tạo thành các eo
ranvie


-Bao mielin có tính cách
điện


-Xung TK được lan
truyền bằng cách nhảy
cóc từ eo ranvie này sang
eo ranvie khác


*Sự lan truyền xung TK
bằng sợi TK có bao
mielin nhanh hơn nhiều
so với lan truyền xung
TK không có bao mielin


<b>4.Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 30: TRUYỀN TIN QUA XINAP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


-Vẽ và mô tả được cấu tạo của xinap.



-Trình bày được quá trình truyền tin qua xinap.
<b>2.Kỹ năng:</b>


-Rèn luyện kỹ năng quan sát H30.1; H30.2; H30.3 rút ra kiến thức về cấu tạo của xinap, quá
trình truyền tin qua xinap.


-Kỹ năng hợp tác khi tìm kiếm và xử lí thơng tin về khái niệm xinap, đặc điểm cấu tạo của
xinap và quá trình truyền tin qua xinap.


<b>3.Thái độ:</b>


-Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích những hiện tượng trong thực tế.
-Bồi dưỡng quan điểm duy vật biện chứng, có niềm tin vào khoa học, u thích bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên:</b>
-Giáo án
<b> 2.Học sinh:</b>


-Xem bài mới trước ở nhà
<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>-Sự lan truyền xung TK ở 2 loại sợi TK?</b>
<b> 3.Bài mới:</b>


<b> Xung thần kinh lan truyền trên dây thần kinh khi di chuyển sang tế bào thần kinh khác hay tế </b>
bào khác thì chúng sẽ truyền tin như thế nào? Hơm nay, chúng ta tìm hiểu bài mới: Bài 30:


Truyền tin qua xinap để biết xinap là gì, cấu tạo xinap và quá trình truyền tin của nó.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


15’


<b>HĐ 1: Khái niệm xinap và </b>
<b>cấu tạo của xinap</b>


<b>PP: trực quan+vấn đáp</b>
-Cho HS quan sát hình 30.1
-Xác định vị trí của xinap?


-Vậy xinap là gì?


-Quan sát lại hình và cho biết


-A: ở chỗ tiếp xúc giữa hai
tế bào thần kinh


B: ở chỗ tiếp xúc giữa tb
thần kinh và tb cơ.


C: ở chỗ tiếp xúc giữa tb
thần kinh và tb tuyến.


-Xinap là diện tiếp xúc giữa
tế bào thần kinh với tế bào
thần kinh, giữa tế bào thần
kinh với tế bào khác (tế bào


cơ, tế bào tuyến…).


-Có 3 kiểu: xinap thần
thần kinh, xinap thần


<b>kinh-I. Khái niệm xinap</b>
<b> 1. Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

có các kiểu xinap nào?


-Dựa vào đâu mà người ta gọi
tên xinap như vậy?


<b>HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo </b>
<b>xinap</b>


<b>PP: Vấn đáp trực quan</b>
<b>-Có những loại xinap nào? </b>
Loại nào là phổ biến ở động
vật?


Hôm nay chúng ta sẽ nghiên
cứu loại xinap phổ biến đó là
cấu tạo của xinap hố học.
-Quan sát sgk mơ tả cấu tạo
hoá học của xinap hoá học?
Màng trước xinap thuộc noron
trước, còn màng sau thuộc
noron sau. Màng trước phình
to thành chuỳ xinap.



-Chuỳ xinap có chứa gì?


- Vấn đáp tái hiện chức năng
của ti thể? ( Ti thể có chức
năng OXH các chất tạo năng
lượng cung cấp cho các hoạt
động của xinap)


mỗi xinap chỉ có 1 loại chất
trung gian hoá học.


-Nghiên cứu sgk và kể tên có
những loại chất trung gian hố
học phổ biến ở động vật?
+những chất kích thích:


cơ, xinap thần kinh- tuyến.


- Tên gọi của các kiểu xinap
này được gọi theo tên TB
mà thần kinh tiếp xúc.
Ví dụ xinap thần kinh- thần
kinh là diện tiếp xúc giữa
hai tế bào thần kinh


-Có 2 loại xinap: xinap điện
và xinap hố học.Trong đó
xinap hoá học là phổ biến.



-Xinap gồm: màng trước,
màng sau, khe xinap và
chuỳ xinap.


- Có ti thể và các bóng
xinap chứa chất trung gian
hóa học.


-Cung cấp năng lượng.


Chất trung gian phổ biến ở
động vật là: axetylcholin,
noradrenalin, ngồi ra cịn
có chất trung gian khác như
dopamin, serotorin.


- Xinap thần kinh- cơ.
- Xinap thần
kinh-tuyến.


<b>II.Cấu tạo xinap</b>


-Có hai loại xinap:
xinap điện và xinap hóa
học


-Gồm 4 phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

axetylcholin,



+ những chất ức chế: axit
gamma-aminobutylic, glyxin,
axit glutamic…


+Những chất có thể kích thích
hoặc ức chế: adrenalin,


noradrenalin, dopamin,
serotonin…


Chất trung gian phổ biến ở
động vật là axetylcholin,
noradrenalin, ngoài ra cịn có
chất trung gian khác như
dopamin, serotorin.
- Vị trí của khe xinap?


Khe xinap là một khoảng hở
nên xung thần kinh không thể
lan truyền liên tục. Tại đây có
chứa các enzym đặc hiệu có
chức năng phân giải chất
trung gian hóa học để điều
hòa sự dẫn truyền qua xináp.
Khi các enzym này bị bất
hoạt, cơ thể có thể gặp nguy
hiểm.


Kích thước của khe xinap
thay đổi tuỳ theo loại xinap.


- Màng sau có chứa gì?


Mỗi thụ thể gồm có 2 thành
phần: Thành phần gắn vào
chất trung gian hóa học và
thành phần nối với các kênh
ion hoặc nối với các enzym.
Mỗi thụ thể chỉ tiếp nhận một
chất trung gian hóa học đặc
hiệu mà thôi.


-Khe xinap: là khoảng hở
giữa màng trước và màng
sau xinap.


- Màng sau: có nhiều enzim,
thụ thể nhận chất trung gian
hoá học.


+Màng trước xinap
+Khe xinap


+Màng sau: có nhiều
enzim, thụ thể.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu qúa trình</b>
<b>truyền tin qua xinap</b>


<b>PPDH: TQ+VĐ</b>



-Cho biết quá trình truyền tin
qua xinap diễn ra như thế
nào?


-Thông tin truyền dưới dạng
xung thần kinh, đến xinap
thì sẽ truyền qua xinap


<b>III.Qúa trình truyền </b>
<b>tin qua xinap</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

15’


Quá trình truyền tin qua
xinap gồm mấy giai đoạn?
Đây là ví dụ đối với xinap có
chất trung gian là


axetylcholin.


Xung thần kinh→chuỳ xinap,
ion Ca2+<sub> đi vào chuỳ có tác </sub>
dụng làm giải phóng chất
trung gian hố học→qua khe
xinap.Tác dụng này gây ra 2
trạng thái hoặc hưng phấn
hoặc ức chế.


- Nếu chất trung gian hóa học
gây hưng phấn  tác dụng lên


màng sau làm thay đổi tính
thấm của màng đối với ion Na+


 màng sau xuất hiện hưng
phấn và tiếp tục truyền đi.


- Nếu chất trung gian hóa học
có tác dụng gây ức chế  tác
dụng lên màng sau làm thay
đổi trạng thái của màng từ
phân cực thành tăng phân
cực  xuất hiện điện thế ức
chế sau xinap. Vậy xung đến
xinap dừng lại không được
truyền đi nữa.


-Tốc độ lan truyền xung TK qua
xinap so với lan truyền xung
thần kinh trên sợi TK như thế
nào? Tại sao lại như vậy?


- Thông tin được truyền qua
xináp nhờ đâu?


- Chất trung gian hóa học có
vai trị gì trong q trình
truyền tin qua xinap?


- Chất trung gian hóa học có
bị ứ đọng ở màng sau xinap


khơng? Vì sao?


- Khi các bóng xinap đến
màng trước vỡ ra giải phóng


-Ba giai đoạn


- Chậm hơn.Vì trải qua
nhiều giai đoạn và qua mơi
trường dịch mơ.


- Nhờ chất trung gian hóa
học.


- Chất trung gian hóa học
làm thay đổi tính thấm ở
màng sau và làm xuất hiện
điện thế hoạt động lan
truyền đi tiếp.


-Khơng, vì màng sau xinap
có Ezim axetincolinesterase
phân huỷ Axetincolin thành
axetat và colin.


- Không, vì hai chất axetat
và colin được tạo ra từ sự
phân giải axetycholin sẽ


<b>-Gồm 3 giai đoạn:</b>


+Giai đoạn 1: Xung
thần kinh lan truyền
đến tận cùng của mỗi
sợi thần kinh, tới các
chùy xinap làm cho
Ca2+<sub> đi vào trong chuỳ </sub>
xinap.


-Giai đoạn 2: Ca2+<sub> vào </sub>
làm bóng chứa chất
trung gian hố học gắn
vào màng trước và vỡ
ra, giải phóng chất
trung gian hoá học vào
khe xinap.


-Giai đoạn 3: Chất
trung gian hoá học gắn
vào thụ thể trên màng
sau làm thay đổi tính
thấm của màng sau
xinap xuất hiện điện thế
hoạt động lan truyền đi
tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nhiều chất trung gian hố học
như vậy thì liệu các bóng
xinap ở màng trước có bị cạn
kiệt khơng?



-Hiện tượng chậm xinap là gì?


-Điều gì xảy ra nếu màng sau
xinap mất khả năng nhận cảm
axetylcholin?


-Vì sao xung thần kinh chỉ
truyền 1 chiều từ màng trước
qua màng sau xinap mà
không thể truyền theo chiều
ngược lại?


quay lại màng trước vào
chuỳ xinap và được tái tổng
hợp lại thành axetincolin
chứa trong các bóng xinap.
-Do số lượng kích thích đến
màng trước xinap quá nhiều
cùng lúc, làm cho các túi
chứa chất trung gian hoá
học bị vỡ ra và không kịp
tái tạo ở màng trước dẫn
đến các xung thần kinh
không thể truyền đi tiếp đến
màng sau gọi là hiện tượng
chậm xinap.


-Hưng phấn ở màng sau
khơng được hình thành.
-Màng sau khơng có chất


trung gian hố học để đi về
phía màng trước. Màng
trước khơng có thụ thể tiếp
nhận chất trung gian hoá
học.


chuỳ xinap và được tái
tổng hợp lại thành
axetincolin


3’


- Nêu một số ứng dụng liên
quan quá trình truyền tin qua
xinap?


Những hiểu biết về quá trình
truyền tin qua xinap được ứng
dụng khá nhiều trong thực tế,
đặc biệt trong lĩnh vực y học.
-Atropin là một loại thuốc
giảm đau. Atropin là alcaloid
chiết xuất từ Atropa belladona
Solanaceae. Do atropin phong
bế màng sau xinap làm mất
khả năng nhận cảm với chất
axetincolin của màng sau, làm


-Ứng dụng trong y học như
chế tạo thuốc giảm đau


Atropin, aminazin đối với
người và thuốc tẩy giun sán
Dipterex ở lợn.


<b>IV.Ứng dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hạn chế hưng phấn và giảm co
thắt, gây giảm đau.


-Aminazin cũng có tác dụng
tương tự như enzim


aminoxidaza làm phân giải
adrenalin. Vì thế làm giảm bớt
lượng thơng tin về não nên
dẫn đến an thần.


-Thuốc tẩy giun sán cho lợn
(dipterec), sau khi uống vào,
thuốc ngấm vào giun sán, làm
phá hủy enzim ở các xinap
gây co cơ telanos, làm giun
sán cứng đờ, không bám được
vào niêm mạc ruột, cơ trơn
của ruột lơn tăng cường co
bóp đẩy giun sán ra ngồi.
+ Cho học sinh đọc phần em
có biết ở cuối bài để thấy từ
xưa con người cũng đã có
những ứng dụng về quá trình


truyền tin qua xinap trong
cuộc sống.


<b>4. Củng cố: (2’)</b>


.Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hố học nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại
là xinap hoá học? (Ưu điểm của xinap hoá học so với xinap điện)


-Truyền thơng tin tại xinap hố học dễ được điều chỉnh hơn so với ở xinap điện nhờ điều
chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe xinap.


- Mức độ đáp ứng với tín hiệu ở màng sau xinap cũng dễ được điều chỉnh hơn.
- Dẫn truyền xung thần kinh theo 1 chiều.


- Chất trung gian hoá học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 31: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Nắm được định nghĩa tập tính


-Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được
-Cơ sở thần kinh của tập tính


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Phân tích,so sánh, tổng hợp thơng qua kiến thức định nghĩa tập tính và kiến thức cơ sở thần


kinh của tập tính


-Rèn kĩ năng làm việc với sgk, làm việc theo nhóm
<b>3.Thái độ </b>


-Vận dụng kiến thức vào trong thực tiễn chăn nuôi và huấn luyện động vật
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên:</b>
<b>-Giáo án</b>
<b>2.Học sinh:</b>


-Nghiên cứu sgk hoàn thành PHT2 ở nhà


-Đọc trước bài ở nhà và xem lại kiến thức có liên quan
<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>


-Trình bày quá trình truyền tin qua xinap?
<b>3.Bài mới:</b>


Các em đã biết nhờ có tính cảm ứng , thực vật mới thích nghi với MTS và tồn tại được. Vậy ở
ĐV để thích nghi và tồn tại, thì cơ thể của chúng cần có đặc điểm gì. Để biết được điều này
hơm nay ta cùng nghiên cứu


<b>BÀI 31 TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT</b>
<b>T</b>



<b>L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu tập tính</b>


<b>PP:Trực quan+Vấn đáp</b>
-Quan sát các ví dụ trên
bảng và cho biết mục đích
của các hoạt động đó là gì?
Như vậy, nhờ các hoạt động
này đã giúp cho ĐV thích
nghi với MTS và tồn tại
-Khi mèo bắt chuột thì
chúng thực hiện những động
tác nào?


-Nhớ lại kiến thức bài 26;
hãy cho cô biết các động tác
này gọi là gì?


Các phản ứng này được thực
hiện một cách liên tục; theo


-Tự vệ và bắt mồi


-Tiến đến gần nơi có
chuột tìm chỗ nấp


chờ thời điểm thuận lợi
để vồ chuột


-Phản ứng



<b>I.</b> <b>Tập tính là gì</b>
<b>1. Ví dụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

một trình tự nhất định. Vậy
tập hợp các phản ứng này
gọi là gì?


Tương tự như mèo để giăng
được tơ hay hút được mật
thì nhện, ong cũng thực hiện
một loạt các phản ứng.
-Từ ví dụ ta vừa phân tích
và mục đích của các hành
động đó, hãy cho biết tập
tính là gì?


-Vậy tất cả các hoạt động
sống của động vật đều là tập
tính đúng hay khơng?vì sao?


<b>-Theo em ở thực vật có tập </b>
tính hay khơng?nếu có thì
hãy cho ví dụ?


Cũng có một số tài liệu cho
đó là tập tính nhưng các em
lưu ý: ở TV đó là cảm ứng
vì tập tính là chuỗi phản ứng
và liên quan đến hệ thần


kinh


<b>-Phân biệt tập tính và cảm </b>
ứng ?


Tập tính là những cảm ứng
nhưng cảm ứng khơng phải
là tập tính. Tập tính chỉ xuất
hiện ở động vật có HTK, dù
đó là HTK đơn giản hay
phức tạp


<b>HĐ 2:Tìm hiểu về phân </b>
<b>loại tập tính</b>


<b>PP:Vấn đáp+nc sgk</b>
<b>-Dựa vào sgk cho biết có </b>


-Chuỗi phản ứng


-Đúng


Vì hoạt động sống của
động vật đều là phản ứng
để trả lời kích thích từ
MT nên mọi hoạt động
sống đều là tập tính
-Có, ví dụ cây trinh nữ,
cây nắp ấm



-Cảm ứng là phản ứng
của sinh vật đối với kích
thích


Tập tính là chuỗi phản
ứng có liên quan đến
HTK


-2 loại:TTBS và TTHĐ


<b>2. Khái niệm: </b>


-Tập tính là chuỗi phản ứng
của động vật trả lời các kích
thích từ mơi trường( bên
trong hoặc bên ngồi cơ
thể), nhờ đó động vật thích
nghi với mơi trường sống
để tồn tại và phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

mấy loại tập tính?
-TTBS là gì? VD?


-TTHĐ là gì? VD?


-Ngồi những ví dụ vừa nêu
hãy lấy một số ví dụ khác ?


<b>-Dựa vào sgk hãy cho cơ </b>
biết có phải lúc nào ta cũng


phân biệt được hoàn toàn 2
loại tập tính này khơng?cho
ví dụ


<b>-Dựa vào những kiến thức </b>
mà các em vừa học hãy trả
lời câu hỏi lệnh trong sgk ở
trang 25


<b>-Trong thực tiễn; kiến thức </b>
này đã được con người vận
dụng rất nhiều. Vậy em nào
có thể lấy cho cơ một số ví
dụ


<b>HĐ 3: Tìm hiểu cơ sở thần </b>
<b>kinh của tập tính</b>


<b>PP:Vấn đáp+PHT</b>


<b>-Ở bài 26 chúng ta đã học về</b>
cung phản xạ. Các em hãy
nhớ lại kiến thức bài này và
cho cô biết một cung phản


-Là loại tập tính được
hình thành trong q trình
sống của cá thể thông qua
học tập và rút kinh



nghiệm


VD: -khỉ dùng uống hút
uống nước


-TTBS:Gà mái biết ấp
trứng; chim con chưa mở
mắt nhưng có khả năng
định hướng; vươn đầu há
mỏ lấy thức ăn từ mẹ,
TTHĐ:chuột nghe thấy
tiếng mèo kêu là bỏ chạy;
học tiếng nói chữ viết
Khơng; ví dụ tập tính
mèo bắt chuột vừa do
bẩm sinh vừa do mèo mẹ
dạy; tập tính xây tổ của
chim vừa mang tính bẩm
sinh vừa do học được từ
đồng loại


HS trả lời câu hỏi


<i>(Tập tính 1;2 là TTBS,3 </i>
là TTHĐ)


-Huấn luyện thú; nắm
được tập tính của ĐV để
tạo điều kiện cho chúng
phát triển; phục vụ cho


việc khai thác đánh bắt
nhiều loài


VD:-gà ấp trứng
-ong hút mật


-Có từ khi sinh ra, được di
truyền từ bố mẹ, đặc trưng
cho lồi.


<b>2.Tập tính học được:</b>
-Là loại tập tính được hình
thành trong q trình sống
của cá thể thông qua học
tập và rút kinh nghiệm
VD: -khỉ dùng uống hút
uống nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

xạ gồm những bộ phận
nào?


Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ
Slide 5 hãy phân tích ví dụ
sau:Bạn lỡ chạm tay vào
những chiếc gai nhọn và có
phản ứng rụt tay lại. Hãy chỉ
ra tác nhân kích thích; cơ
quan thụ cảm; bộ phận phân
tích và tổng hợp thông tin;
cơ quan thực hiện



Như vậy khi cơ thể bị kích
thích(mơi trường trong hoặc
ngồi) cơ thể sẽ phản ứng
bằng các phản xạ thông qua
HTK


Mà tập tính là một chuỗi
phản ứng của cơ thể trả lời
kích thích từ mơi trường
Vậy cơ sở thần kinh của tập
tính là gì?


<i> Trang 125 sgk viết: khi số </i>
lượng các xinap trong cung
phản xạ tăng lên thì mức độ
phức tạp của tập tính cũng
tăng.


<b>-Dựa vào kiến thức bài 30 </b>
”truyền tin qua xinap” hãy
cho biết vì sao người ta lại
khẳng định như vậy?


Cơ quan tiếp nhận kích
thích; thần kinh trung
ương(bộ phận tiếp nhận
và tổng hợp thông tin);
đường dẫn truyền; cơ
quan thực hiện



Tác nhân bên ngoài là tác
nhân cơ học (gai nhọn) và
bên trong là hooc môn và
các chất bên trong cơ thể
Cơ quan thụ cảm là thụ
quan đau ở tay


Bộ phận phân tích và
tổng hợp thơng tin: tủy
sống


Cơ quan thực hiện: cơ
tay


-Là các phản xạ khơng
điều kiện và các phản xạ
có điều kiện


Xinap là diện tiếp xúc
giữa các tế bào thần kinh.
Thông tin được truyền
qua xinap nhờ chất trung
gian hóa học, mà mỗi loại
xinap chỉ có một loại chất
trung gian hóa học. Vì
vậy mà khi số lượng
xinap trong cung phản xạ
tăng thì mức độ phức tạp



-Cơ sở của tập tính là phản
xạ:


+Tập tính bẩm sinh: phản
xạ không điều kiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>-Dựa vào những gì vừa nêu </b>
các hãy trả lời câu hỏi lệnh
trang 126


GV:nêu ví dụ: Chim chào
mào (chim đầu rìu) cũng có
khả năng tiết ra mùi hơi.
Khả năng này bình thường
được giữ kín, nhưng đến lúc
sinh đẻ, nhằm giúp cho con
cái ra đời bình an, chim mẹ
đã thơng qua tuyến hơi ở
đi tiết ra một dịch lỏng
màu nâu đen có mùi khó
ngửi. Trong một khoảng
thời gian, tổ chim có mùi
khó thở. Dù rằng có một số
động vật chuyên ăn trộm
trứng chim, nhưng khi đối
mặt với hoàn cảnh tồi tệ như
vậy cũng phải rút lui.


<b>-Như vậy để hình thành tập </b>
tính tiết ra mùi hôi của chim


chào mào vào mùa sinh sản
bên cạnh nhờ sự hoạt động
của hệ thần kinh thì còn nhờ
vào sự hoạt động của hệ cơ
quan nào nữa?


Tập tính như trên gọi là tập
tính sinh sản.Như vậy một
số tập tính của động vật như
tập tính sinh sản, ngủ đơng
là kết quả phối hợp hoạt
động của hệ thần kinh và hệ
nội tiết


của tập tính cũng tăng
ĐV có hệ thần kinh dạng
lưới, chuỗi hạch có cấu
tạo HTK đơn giản, số
lượng tế bào thần kinh ít
nên khả năng học tập
kém, tuổi thọ ngắn vì vậy
khơng có thời gian nhiều
cho học tập


ĐV có HTK phát triển,
đặc biệt là người sẽ thuận
lợi cho việc học tập và rút
kinh nghiệm, tuổi thọ dài:
cho phép hình thành rất
nhiều phản xạ có điều


kiện. Do đó các tập tính
sẽ được hồn thiện, giúp
sinh vật thích nghi rất tốt
với điều kiện sống


hệ nội tiết


-Sự hình thành tập tính học
được phụ thuộc vào mức độ
tiến hóa của thần kinh và
tuổi thọ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>4. Củng cố</b>


PHT: Tìm hiểu cơ sở thần kinh của tập tính


<b>Nội dung</b> <b>Tập tính bẩm sinh</b> <b>Tập tính học được</b>


<b>Cơ sở thần kinh</b>
<b>của mỗi loại tập</b>


<b>tính</b>


- Là chuỗi phản xạ khơng
điều kiện


- Trình tự các phản xạ trong
hệ thần kinh được gen quy
định



- Là chuỗi phản xạ có điều kiện


- Quá trình hình thành tập tính học
được là q trình hình thành các mối
liên hệ mới giữa các nơron ( đường
liên hệ thần kinh tạm thời)


<b>Đặc điểm</b>


- Bẩm sinh
- Di truyền
- Bền vững


- Đặc trưng cho loài
- Bản năng


- Học được


- Khơng di truyền
- Có thể thay đổi
- Riêng cho cá thể
- Thói quen


<b>Điều kiện hình</b>
<b>thành</b>


Được hưởng từ vốn gen của
bố mẹ. Hay phụ thuộc vào
đặc điểm di truyền



Phụ thuộc:


- Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
- Tuổi thọ của động vật.


<b>5.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


-Học bài cũ và trả lời câu hỏi trong sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>BÀI 32: TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Một số hình thức học tập chủ yếu ở động vật.


- Biết liệt kê và lấy được ví dụ về một số tập tính phổ biến ở động vật.


- Học sinh nêu được ví dụ về ứng dụng hiểu biết tập tính động vật vào trong đời sống và sản
xuất nông nghiệp.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Kỹ năng quan sát tranh, nghiên cứu sách giáo khoa, khái quát kiến thức để hoàn thành yêu
cầu của phiếu học tập và câu hỏi lệnh trong sách giáo khoa.


- Kỹ năng liên hệ thức tiễn, vận dụng lý thuyết để tìm hiểu thêm về tập tính của đơng vật trong
đời sống.


<b>3. Thái độ:</b>



-Thông qua kiến thức đã được học về tập tính của động vật giáo dục cho ý thức bảo vệ các loài
đọng vật trong tự nhiên, biết được tập tính của động vật trong sản xuất nơng nghiệp và đời
sống.


<b>II.Chuẩn bị: </b>
<b>1.Giáo viên:</b>


- Soạn giáo án, tìm hiểu thêm về tâp tính của động vật trong đời sống thức tiễn.
<b>2.Học sinh:</b>


<b>- Học bài trước nắm chắc cơ sở thần kinh của tập tính.</b>


- Nghiên cứu trước bài 32 về một số dạng tập tính ở động vật và các hình thức học tập ở động
vật, lấy ví dụ ngồi sách giáo khoa về tập tính của động vật.


<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>
<b> 1.Ổn định lớp:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>
- Tập tính là gì?


- Cho một vài ví dụ về tập tính bẩm sinh và tập tính học được? Cho biết sự khác nhau giữa tập
tính bẩm sinh và tập tính học được?


<b>3. Bài mới:</b>


Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu thế nào là tập tính của động vật và biết được tập tính của
động vật có hai loại là tập tính bẩm sinh và tập tính học được.Hơm nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu một số hình thức học tập cũng như là một số dạng tập tính phổ biến ở động vật và những


ứng dụng của tập tính trong đời sống và sản xuất.Chúng ta vào bài tiếp theo bài 32 : TẬP
TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu một số hình </b>


<b>thức học tập ở ĐV</b>
<b>PP:Vấn đáp+ nc sgk</b>


- Động vật có các hình thức
học tập nào?


Khi đến nhà mơt người bạn
chơi, nhà bạn ni chó. Vào
lần đầu, chó sẽ sủa, nhưng khi


-Có 5 hình thức: Quen
nhờn, in vết, điều kiện
hóa, học ngầm, học khơn.


<b>IV.Một số hình thức học</b>
<b>tập ở động vật</b>


<b>1.Quen nhờn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

vào nhiều lần thì chó sẽ khơng
sủa nữa.


-Vì sao lúc đầu chó lại sủa?
-Vì sao nó khơng sủa nữa?



-Người ta gọi đó là hình thức
quen nhờn. Vậy quen nhờn là
gì?


VD: Chó mèo sống gần nhau
mà khơng cắn nhau.


Vậy hình thức quen nhờn có
vai trị gì đối với đời sống động
vật?


-Vì sao vịt con lại theo chân
gà? Vịt con theo chó?


Đó là hình thức in vết. Vậy in
vết là gì?


Con non có thể bám theo các
lồi động vật khác, con người,
hay các vật chuyển động
nhưng thường thì các vật
chuyển động mà chúng nhìn
thấy lần đầu tiên là mẹ của
chúng


-Vật chuyển động đầu tiên mà
con non nhìn thấy thường là


-Sợ và khơng biết có nguy


hiểm khơng.


-Vì khơng có gì nguy
hiểm trong nhiều lần và
nó đã quen


- Động vật phớt lờ khơng
trả lời những kích thích
lặp lại nhiều lần nếu
những kích thích đó
khơng kèm theo sự nguy
hiểm nào


-Giúp cho động vật thích
nghi với mơi trường sống
đổi, động vật bỏ qua kích
thích khơnh có giá trị hay
lợi ích gì đáng kể đối với
chúng.


-Vì chúng ra đời nhìn
thấy gà, chó đầu tiên
- Con non mới ra đời có
tính bám và đi theo các
vật chuyển động mà
chúng nhìn thấy lần đàu
tiên


-Thường là ba mẹ chúng



- Động vật phớt lờ không
trả lời những kích thích
lặp lại nhiều lần nếu
những kích thích đó
khơng kèm theo sự nguy
hiểm nào


VD: - Gà con vội chạy đi
ẩn nấp khi có bóng đen ập
xuống. Nếu bóng đen lặp
lại nhiều lần khơng kèm
theo sự nguy hiểm thì lần
sau gà không chạy trốn
nữa.


<b>2.In vết:</b>


- Con non mới ra đời có
tính bám và đi theo các
vật chuyển động mà
chúng nhìn thấy lần đàu
tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

gì?


Vậy chúng sẽ đi theo ba mẹ.
Như vậy hình thức in vết có ý
nghĩa gì đối với động vật?
-Khi lớn lên rồi, gà vịt có cịn
theo chân mẹ không?



Hiệu quả in vết theo thời gian
sẽ phai đi


Điều kiện hóa gồm điều kiện
hóa đáp ứng và điều kiện hóa
hành động


Hình thức điều kiện hóa đáp
ứng hay cịn gọi là điều kiện
hóa kiểu Paplơp. Với thí
nghiệm nổi tiếng đánh chng
và cho chó ăn.


-Trình bày thí nghiệm?
-Qua thí nghiệm cho chó ăn
của Paplơp. Ở đây có các kích
thích nào?


Như vậy trong thần kinh của
chó đã hình thành mối liên kết
mới giữa kích thích tiếng
chng và phản ứng tiết nước
bọt. Vậy điều kiện hóa đáp ứng
là gì?


-Ở đây có mấy kích thích
-Ở bước thứ 3, chó tiết nước
bọt là do kích thích nào?



-Tại sao đến B4 khơng có thức
ăn mà chó vẫn tiết nước bọt?
Hình thức đó gọi là điều kiện
hóa đáp ứng. Vậy điều kiện
hóa đáp ứng là gì?


-Ở hình thức điều kiện hóa
hành động cũng là kiểu học tập


-Tạo mối liên kết giữa
con mẹ và con non, nhờ
đó con non được bảo vệ
và chăm sóc tốt hơn.
- Khơng


-Thí nghiệm có 4 bước:
B1:Cho chó nhìn thức ăn
->chó tiết nước bọt


B2: đánh chng-> chó
khơng tiết nước bọt
B3: Đánh chng + cho
chó ăn -> tiết nước bọt
(lặp đi lặp lại nhiều lần)
B4: đánh chng-> chó
tiết nước bọt


-Có hai kích thích là:
Tiếng chng và thức ăn.
- Do thức ăn



-Do B3 lặp đi lặp lại
nhiều lần


<b>-Là hình thành mối liên </b>
kết mới trong thần kinh
trung ương dưới tác động
của kích thích đồng thời.


-Là hình thành mối liên


<b>3.Điều kiện hóa:</b>


<b>* Điều kiện hóa đáp ứng</b>


VD: Thí nghiệm có 4
bước:


B1:Cho chó nhìn thức ăn
->chó tiết nước bọt


B2: đánh chng-> chó
khơng tiết nước bọt
B3: Đánh chng + cho
chó ăn -> tiết nước bọt
(lặp đi lặp lại nhiều lần)
B4: đánh chng-> chó
tiết nước bọt


<b>-Là hình thành mối liên </b>


kết mới trong thần kinh
trung ương dưới tác động
của kích thích đồng thời.
<b>* Điều kiện hóa hành </b>
<b>động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

liên kết nhưng ở đây là liên kết
giữa hành vi của động vật với
một phần thưởng hoặc phạt
Ngoài ra gv cho thêm vd: Nhà
huấn luyện động vật xiếc ( chó,
voi, khỉ); mỗi lần con vật làm
đúng động tác thì thưởng cho
chúng ăn, sau nhiều lần như
vậy chúng làm thông thạo các
động tác đó.


-Các em lưu ý là cách học tập
theo kiểu " thử và sai" cũng
thuộc hình thức học tập điều
kiện hóa


<b>- Thả chuột vào khu vực có </b>
nhiều lối đi nó sẽ chạy thăm dị
đường. Nếu cho thức ăn vào,
con chuột sẽ tìm đến nơi có
thức ăn nhanh hơn con chuột
chưa đi thăm dị đường lần
nào. Vì sao vậy?



-Vậy học ngầm là gì?


<b>-Hình thức học tập này có ý </b>
nghĩa gì đối với động vật?


-Ở người có hình thức học
ngầm khơng?cho ví dụ?


kết mới trong thần kinh
trung ương dưới tác động
của kích thích đồng thời


-Vì nó đã từng đi


-Giúp chúng nhận thức về
mơi trường xung quanh,
từ đó giúp chúng nhanh
chóng tìm được nguồn
thức ăn và tránh được kẻ
thù .Đặc biệt là đối với
động vật hoang dã sống
trong mơi trường rộng
lớn.


Có.


- Ở người khi quen với
nhiều đường đi lối lại thì
khi cần đến một địa điểm
nào đó sẽ định hướng đi



hành vi của động vật với
một phần thưởng hoặc
phạt, sau đó động vật chủ
động lặp lại hành động
đó.


VD: - Thả chuột vào lồng
có bàn đạp gắn với thức
ăn, khi chuột chạy vơ tình
đạp vào bàn đạp, thức ăn
rơi ra ( lặp lại nhiều lần),
khi đói chuột chủ động
nhấn bàn đạp lấy thức ăn.


<b>4.Học ngầm:</b>


- Kiểu học khơng có ý
thức, khơng biết rõ là
mình đã học được,khi có
nhu cầu thì kiến thức đó
sẽ tái hiện lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Học khơn là gì?


-Đây là hình thức học tập phức
tạp chỉ có ở các lồi động vật
có hệ thần kinh phát triển như
người và các loài động vật
thuộc bộ linh trưởng và một số


loài động vật khác.


-Yêu cầu HS thực hiện câu
lệnh trong SGK/129 và giải
thích vì sao lại chọn đáp án đó.


<b>HĐ 2:Tìm hiểu một số dạng </b>
<b>tập tính phổ biến ở động vật</b>
<b>PP: Vấn đáp liên hệ thực tiễn</b>
Tập tính động vật rất phong
phú và đa dạng và ta có thể
chia tập tính động vật thành
nhiều dạng , song bài này
chúng ta chỉ nghiên cứu một số
dạng chính.


Tập tính động vật gồm các
dạng nào?


-Ở động vật có hệ TK chưa
phát triển thì bắt mồi là tập tính
gì?


Mèo sinh ra đã biết bắt chuột,
song để đạt được hiệu quả cao
và chính xác thì mèo con sẽ
được học tập từ mèo mẹ nhiều
kỹ năng như rình mồi, vồ mồi,
cắn cổ con mồi.



đường nào là nhanh nhất.


Câu 1: B , trong thần
kinh mèo đã hình thành
mối liên kết giữa tiếng
lách cách của bát đĩa và
thức ăn.


Câu 2 : D , hs biết phối
hợp các kiến thức cũ đã
có liên quan đến bài tập
để giải bài.


Câu 3 : B, hoạt động lặp
lại nhiều lần khơng kèm
theo sự nguy hiểm.


-Tập tính kiếm ăn, bảo vệ
lãnh thổ, sinh sản, di cư,
xã hội.


-Bẩm sinh


<b>5.Học khôn:</b>


- Kiểu học phối hợp các
kinh nghiệm cũ để tìm
cách giải quyết nhũng
tình huống mới



VD: - Tinh tinh biết cách
sắp xếp các thùng gỗ
chồng lên nhau để lấy
chuối trên cao


<b>V. Một số dạng tập tính </b>
<b>phổ biến ở động vật:</b>


<b>1. Kiếm ăn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

15
phú
t


Vậy TT kiếm ăn ở động vật có
hệ Tk phát triển hình thành do
đâu?


<b>-Tại sao động vật lại chỉ chống </b>
lại những cá thể cùng loài?


Vì vậy các lồi động vật có sự
phân chia lãnh thổ riêng, phạm
vi lãnh thổ tùy loài.


-VD: chim hải âu vài m2


hổ, báo ... vài km2<sub> đến vài</sub>
chục km2<sub> .</sub>



Thông thường các cá thể đực
trước mùa sinh sản và giao
hoan bao giờ cũng đánh dấu
canh giữ một phần lãnh thổ
nhất định.


VD: Vào mùa sinh sản dế mèn
đực kêu thanh thót, nỉ non như
lời mời chào và đón gọi con
cái. Đồng thời muốn thông báo
cho đồng loại, những con đực
khác rằng đây là vùng lãnh thổ
riêng của nó


Mỗi lồi có q trình kết đơi
giao phố iđược bắt đầu từ hình
thức khác nhau.


Âm thanh: ếch nhái,ve sầu
Mùi vị: bọ xít, bươm bướm....
<i>VD: Rên rỉ là cách thức làm</i>
bạn tình của muỗi.


Tập tính chăm sóc trứng và
con non là quan hệ của con bố
mẹ với con non sau khi sinh.


-Vì các cá thể cùng lồi
đều có nhu cầu về thức


ăn, nơi ở, sinh sản như
nhau, do đó chúng có sự
canh tranh nhau.


- Ở động vật có thần kinh
phát triển do học tập từ bố
mẹ, đồng loại hoặc do
kinh nghiệm của bản
thân.


VD:- Đĩa bám vào các
loài động vật để hút máu.
- Mèo rình vồ mồi.
- Gà bới đất tìm thức ăn.
<b>2 .Bảo vệ lãnh thỗ</b>
- Chống lại cá thể cùng
loài để bảo vệ nguồn thức
ăn và nơi ở, sinh sản.
- Phạm vi lãnh thổ bảo vệ
tùy lồi.


VD:- Chó sói đánh dấu
lãnh thổ bằng nước
tiểu.Chúng tấn đe dọa
hoặc tấn công kẻ thù xâm
hại lãnh thổ của chúng.
- Đàn ong tấn công kẻ
thù dám chọc phá tổ của
chúng



<b>3. Sinh sản:</b>


- Là tập tính bẩm sinh,
mang tính bản năng.
VD - Ếch phát ra tiếng
kêu gọi bạn tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

vd: Bọ ngựa khi ghép đôi nếu
con cái đang đói con đực có
thể trở thành bữa ăn cho bạn
tình.


-Bị cạp ni con trên lưng, khi
con lớn , bò cạp mẹ thả con
xuống, nhưng con non phải
chạy thật nhanh, khơng thì con
mẹ sẽ ăn thịt lại


-Di cư là gì? Tại sao phải di
cư?


- Động vật định hướng nhờ vào
mặt trời, trăng sao, từ trường,
thành phần hóa học, hướng
dịng nước chảy


-Di cư cịn thấy ở các loài động
vật, sinh vật phù du sống ở
tầng nước mặt vào ban ngày và
di cư xuống tầng sâu vào ban


đêm.


-TT xã hội là gì?


-Làm sao để nhận biết được
con đầu đàn?


-Vai trị của tính thứ bậc?


VD Trong đàn chim bay di cư,
con đầu đàn luôn bay trước.
-Thế nào là tập tính vị tha?


- Di cư là sự di chuyển từ
vùng này sang vùng khác,
có thể là di cư một chiều
hoặc di cư hai chiều. Tại
vì:


+ do thời tiết
+Do thiếu thức ăn
+ Do sinh sản


- Con đầu đàn là con to,
khỏe oai phong nhất,
giành phần ưu tiên hơn về
thức ăn, sinh sản.


-Duy trì trật tự trong đàn
và truyền các tính trạng


tốt của con đầu đàn cho
thế hệ sau.


<b>4. Di cư:</b>


- Động vật di chuyển
quãng đường dài có thể
hai chiều (đi và về) hoặc
một chiều (chuyển hẳn tới
nơi ở mới). Do: thời tiết,
thức ăn, sinh sản


VD:- Chim én di cư về
phương nam tránh rét.
- Cá hồi di cư từ biển vào
sơng đẻ trứng.


- Cá chình di cư từ sông
ra biển sâu để đẻ trứng.


<b>5. Xã hội:</b>


<b> - Là tập tính sống bầy </b>
đàn.


* Tập tính thứ bậc: phân
cơng con đầu đàn nhiệm
vụ bảo vệ đàn và được ưu
tiên về thức ăn và con cái
trong mùa sinh sản.



VD- Sư tử, linh cẩu,
dê. . . bao giờ cũng có con
đầu đàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Vai trị của tính vị tha?
GV có thể cho thêm ví dụ
khác: ở ong ở cá heo,....
Một nhà tự nhiên học người
Pháp đã nhận xét: “khơng có
bất kì một cuộc đảo chính nào
địi lật đổ ong chúa, cũng
chẳng hề có bất kì một cuộc
đình cơng nào địi cải thiện
điều kiện làm việc của ong
thợ.”


-Trả lời câu hỏi lệnh tr.131
SGK.


Tập tính có vai trò quan trọng
đối với đời sống động vật giúp
cho các lồi có thể tồn tại và
phát triển được.Tập tính khơng
chỉ có ích cho các lồi động vật
mà nó cịn được con người ta
vận dụng vào đời sống và sản
xuất để đem lại lợi ích cho con
người.



<b>HĐ 3: Tìm hiểu ứng dụng </b>
<b>của tập tính</b>


<b>PP:Vấn đáp liên hệ thực tiễn</b>
- Trả lời câu hỏi lệnh


slide 18,19,20


-Giúp nhau kiếm thức ăn,
duy trì sự tồn tại của đàn.


+ Tập tính kiếm ăn: Hải li
đắp đập ngăn sông suối
để bắt cá….


+ Tập tính lãnh thổ: Tinh
tinh đực đánh đuổi những
con tinh tinh đực lạ khi
vào vùng lãnh thổ của
nó…


+ Tập tính sinh sản: Vào
mùa sinh sản, hươu đực
húc nhau, con nào thắng
trận sẽ được giao phối với
hươu cái.


+ Tập tính di cư: Sếu đầu
đỏ, hạc di cư theo mùa…
+ Tập tính xã hội: Chó


sói, sư tử sống theo bầy
đàn…


thân cho lợi ích của bầy
đàn.


VD - Ong thợ lao động
cần mẫn và sẵn sàng hy
sinh tính mạng để bảo vệ
lãnh thổ.


<b>VI- Ứng dụng hiểu biết </b>
<b>về tập tính của động vật </b>
<b>vào trong đời sống và </b>
<b>sản xuất</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Dạy hổ, cá voi, khỉ xiếc là ứng
dụng hình thức học tập nào?
- Con người lợi dụng những
tập tính của động vật để bảo vệ
mùa màng, chăn nuôi như thế
nào? Gợi ý:


+ Ta có thể dùng động vật nào
để bảo vệ mùa màng?


+ Để bù nhìn rơm ngồi ruộng
làm gì?


-Đây là ứng dụng hình thức


học tập nào?


GV nhấn mạnh: vì vậy cần
phải thường xuyên thay đổi
hình dạng bù nhìn.


Dựa vào khả năng nghe của
côn trùng, chế tạo ra các máy
phát sóng để dẫn dụ những lồi
có ích hay xua đuổi và tiêu diệt
những lồi có hại cho con
người


-Trong chăn nuôi thì sao?
+ Thắp đèn ban đêm trong
chuồng vịt, gà để làm gì?
Tuy tập tính của động vật rất
phong phú và đa dạng song
khơng phải tập tính nào có ở
người mà động vật cũng có.
Yêu cầu HS cho một vài ví dụ.
- Vì sao con người lại có các
tập tính đó mà động vật lại
khơng có?


-Điều kiện hóa hành
động.


+ Ni mèo, dạy chó bắt
chuột…



+ Để đuổi chim chóc phá
hoại mùa màng.


-Quen nhờn.


+ Tăng số trứng vịt gà


Khi con người đi gặp đèn
đỏ thì dừng lại động vật
thì khơng.


-Do con người có hệ thần
kinh phát triển,đặc biệt là
võ não,có đời sống dài
nên có thời gian thuận lợi
cho sự hình thành nhiều
tập tính mới.


- Giải trí:dạy hổ, hổ, khỉ,
cá voi làm xiếc....


- Săn bắn: dạy chó ,chim
ưng săn mồi...


- Bvệ mùa màng:làm bù
nhìn đuổi chim, dạy chó
bắt chuột....


- An ninh quốc phịng:


dạy chó truy đuổi tội
phạm ,tìm bom mìn, ma
túy...


-Tăng năng suất


* Một số tập tính chỉ có ở
người:


- Tập thể dụng buổi sáng.
- Tuân thủ luật pháp.
- Rửa tay trước khi ăn.
<b>4.Củng cố</b>


-Đọc phần ghi nhớ SGK.
-Đọc mục em có biết.
<b>5.Hướng dẫn học ở nhà</b>


-Trả lời các câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 33: thực hành: XEM PHIM VỀ TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Phân biệt được các dạng tập tính của động vật
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát



-Liên hệ vận dụng kiến thức vào thực tiễn
<b>3.Thái độ:</b>


<b>- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn</b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> 1.Giáo viên: </b>


<b>-Máy tính, video, hình ảnh về tập tính ở động vật</b>
2. Học sinh:


- Học bài cũ, nắm rõ đặc điểm từng dạng tập tính
<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu về mục </b>
<b>tiêu và phương tiện</b>
<b>PP:nc SGK+ VĐ</b>


Hãy nêu mục tiêu của bài
thực hành?


-Trên cơ sở câu trả lời của


hs, GV phân ra thành 3 mục
tiêu cụ thể.


1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ


<b>Hoạt động của học sinh</b>


-Dựa vào sách giáo khoa
trả lời.


-Theo dõi


<b>Nội dung</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>HĐ2: Tìm hiểu về nội </b>
<b>dung và cách tiến hành </b>
<b>PP: Nghiên cứu SGK + </b>
<b>Vấn đáp</b>


Đặc ra các câu hỏi trước khi
cho xem video để học sinh
dễ theo dõi.



-Động vật rình mồi, vồ mồi,
rượt đuổi mồi, giết chết con
mồi như thế nào?


-Động vật ve vãn,giành con
cái, làm tổ, ấp trứng, chăm
sóc con non như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Động vật bào vệ lãnh thổ
như thế nào?


-Tập tính giữa các lồi khác
nhau có giống nhau khơng?
Vì sao?


<b>HĐ 3: Tiến hành </b>


Chiếu video, hình ảnh cho
học sinh xem


<b>HĐ 4: báo cáo kết quả </b>
<b>PP: Vấn đáp</b>


- Yêu cầu HS báo cáo kết
quả của mình quan sát được.
- Yêu các HS nhận xét kết
quả của nhau.


- GV nhận xét:


+ Về kiến thức:
+ Về kỹ năng:
+ Về thái độ:


-GV yêu cầu HS về nhà làm
bài thu hoạch gồm:


+mục tiêu
+chuẩn bị
+nội dung


+kết quả quan sát
Tiết sau nộp lại


.


-Lắng nghe và rút kinh
nghiệm


-HS nghe và viết những
yêu cầu để về nhà hoàn
thành bài báo cáo.


<b>IV. Tiến hành:</b>


<b>IV.Thu hoạch</b>


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>CHƯƠNG 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN</b>


<b>A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT</b>


<b>BÀI 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Nêu được khái niệm sinh trưởng ở thực vật.


- Chỉ rõ mô phân sinh nào của thực vật một lá mầm và hai lá mầm là chung, những mô phân
sinh nào là riêng.


- Phân biệt được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
- Giải thích được sự hình thành vịng năm


<b>2. Kỹ năng </b>


-Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, nắm bắt kiến thức
-Kỹ năng so sánh, khái quát, tư duy logic


<b>3. Thái độ</b>


- Có nhận thức đúng đắn trong việc vận dụng kiến thức sinh trưởng ở thực vật vào trồng trọt
nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.


- Vận dụng lí thuyết vào giải thích các hiện tượng thực tế.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Tranh hình SGK phóng to
- Phiếu học tập:


<b> PHT 1: “Tìm hiểu các loại mơ phân sinh”</b>
<b> Loại mô</b>


<b>Nội dung</b> <b>Mô phân sinh đỉnh</b> <b>Mô phân sinh bên</b> <b>Mô phân sinh lóng</b>


<b>Đối tượng</b> Cây 1 lá mầm và 2


lá mầm


Cây 2 lá mầm Cây 1 lá mầm
<b>Phân bố</b> Tại chồi đỉnh, chồi


nách và đỉnh rễ Ở thân và rễ Giữa các lóng nằm ởcác mắt
<b>Chức năng</b> Gia tăng chiều dài


của thân, rễ Tăng độ dày củathân và rễ Làm cho lóng dài ra
<b>+ PHT 2: “Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp”</b>


<b>Nội dung so sánh</b> <b>Sinh trưởng sơ cấp</b> <b>Sinh trưởng thứ cấp</b>


<b>Khái niệm</b> Sinh trưởng theo chiều dài (hoặc


cao) của thân, rễ Sinh trưởng theo chiều ngang(chu vi) của thân, rễ
<b>Đối tượng</b> Cây 1 lá mầm và phần non cây 2


lá mầm



Cây 2 lá mầm
<b>Nguyên nhân</b> Do hoạt động của mô phân sinh


đỉnh và mô phân sinh lóng tạo ra.


Do hoạt động của mơ phân
sinh bên tạo ra.


<b>2. Học sinh</b>


-Đọc bài trước ở nhà và trả lời các câu hỏi SGK
<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Kiểm tra trong quá trình dạy
<b>3. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

phát triển. Đầu tiên, chúng ta nghiên cứu sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Sinh trưởng ở
thực vật là gì ?Cơ chế diễn ra như thế nào?Áp dụng các kiến thức về sinh trưởng ở thực vật
vào việc gì? Để giải đáp những điều trên, chúng ta tìm hiểu bài 34.


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>4’</b>


<b>22</b>
<b>’</b>



<b>HĐ1:Tìm hiểu khái niệm </b>
<b>sinh trưởng</b>


<b> PP: VĐ</b>


VD: Lấy hạt của quả đu đủ
chín đem gieo thì dần dần hình
thành nên cây con.Hãy dự
đốn kết qủa sau 1 tháng tiếp
theo (chăm sóc cây thường
xuyên).


- Đơn vị cấu tạo nhỏ nhất của
cơ thể thực vật là gì ?


- Vậy lúc này số lượng và
kích thước tế bào sẽ như thế
nào ?


- Sự tăng kích thước ở 1 cơ
thể TV có liên quan tới số
lượng và kích thước tế bào như
vậy gọi là sự sinh trưởng. Vậy
khái niệm sinh trưởng ở thực
vật là gì?




- Số lượng tế bào tăng lên là
nhờ q trình nào?



Đây chính là cơ chế của sự
sinh trưởng.


HĐ 2: Tìm hiểu sinh trưởng
<b>sơ cấp và sinh trưởng thứ </b>
<b>cấp</b>


<b> PP: TQ+PHT</b>


- MPS là gì ?


Slide 3: cho biết có mấy loại
MPS?


u cầu HS hồn thành PHT
1 : “Tìm hiểu các loại MPS
- Ở những thực vật 1 lá mầm


- Cây sẽ cao lên ,to ra và có
nhiều lá hơn.


- Tế bào


- Tế bào tăng kích thước và
số lượng.


- Nhờ quá trình nguyên
phân.



- MPS là nhóm các tế bào
chưa phân hóa duy tri được
khả năng nguyên phân.


- 3 loại: MPS đỉnh, MPS
bên, MPS lóng.


- Được, vì có MPS lóng.


<b>I. Khái niệm:</b>


<b>1. Khái niệm:</b>


Sinh trưởng ở thực vật
là quá trình tăng về kích
thước (chiều dài, bề
mặt, thể tích) của cơ thể
thực vật do sự tăng lên
về số lượng và kích
thước của tế bào.


<b>II. Sinh trưởng sơ cấp </b>
<b>và sinh trưởng thứ </b>
<b>cấp:</b>


<b>1. Mô phân sinh </b>
<b>(MPS):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nếu cắt bỏ ngọn thì cây có thể


dài ra được nữa hay khơng?


Hồn thành PHT 2
Gợi ý hồn thành PHT


- So sánh đường kính của cây
ở giai đoạn sinh trưởng năm
nay với sinh trưỏng năm
ngối .


ST năm nay chỉ có STSC cịn
năm ngối và năm kia có thêm
STTC.Chính STTC đã làm
tăng đường kính của thân.
-Cho biết điểm khác nhau
giữa sinh trưởng sơ cấp( sinh
trưởng năm nay ) và sinh
trưởng thứ cấp( sinh trưởng
năm ngoái)?


Mạch rây TC, mạch gỗ TC có
nguồn gốc từ tầng sinh mạch.
+ Lớp bần (lớp tế bào ngoài
cùng)được sinh ra từ đâu ?
+ Tầng sinh bần và tầng sinh
mạch thuộc MPS nào?


+ MPS bên có ở loại TV nào?
+ Trong TV 2 lá mầm, ngồi
thân thì MPS bên cịn có ở


đâu?


Như vậy, ở TV 2 lá mầm
ngồi thân thì STTC cịn diễn
ra ở rễ và làm cho rễ to ra.
- TV 1 lá mầm có STTC
khơng? Vì sao?


Tuy nhiên ở 1 số TV 1 lá mầm
(cau,dừa,..) vẫn có sinh trưởng
thứ cấp nhưng không phải do
hoạt động của MPS bên mà là
do hoạt động của các tế bào
nằm dưới các mầm lá ( cau,
dừa…) hoặc các TB mơ mềm
nằm bên ngồi các bó dẫn ở
cây ( huyết dụ, huyết giác…)
Chính hoạt động của các tế bào


- Đoạn thân sinh trưởng
năm ngối có đường kính >
đoạn thân sinh trưởng năm
nay.


- So với sinh trưởng sơ cấp
thì sinh trưởng thứ cấp có
thêm :mạch rây thứ cấp,
mạch gỗ thứ cấp, lớp bần,
tầng sinh bần.



- Từ tầng sinh bần.
-MPS bên.


- TV 2 lá mầm.
- Ở rễ.


- Khơng.Vì TV 1 lá mầm
khơng có MPS bên.


PHT 1.


<b>2. Sinh trưởng sơ cấp, </b>
<b>Sinh trưởng thứ cấp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

này đã làm tăng đường kính
thân của các TV 1 lá mầm này
và làm cho thân của chúng có
cấu tạo đặc biệt hơn so với các
TV 1 lá mầm khác.( Sự ST này
được gọi là STTC đặcbiệt)
“Giải phẫu khúc gỗ: mặt cắt
ngang thân” và cho biết:
- Cây thân gỗ có cấu tạo gồm
những phần nào ?


-Nêu đặc điểm của từng phần.


Vỏ trong thân cây gỗ gồm:
mạch rây thứ cấp(có vai trị
vận chuyển chất hữu cơ từ lá


đến các phần khác của thân) áp
sát bên ngoài tầng phát sinh
bên (hoạt động cho ra bên
ngoài là mạch rây thứ cấp, bên
trong là gỗ thứ cấp), tầng sinh
bần bao bên ngoài mạch rây
thứ cấp và bần ở ngoài cùng.
-Những hoa văn trên thân gỗ
bị cưa ngang có xuất xứ từ đâu
?


-Vịng gỗ hàng năm là gì?


- Vì sao chúng có độ dày mỏng
khác nhau ?


- Vịng gỗ hàng năm cho ta
biết điều gì ?


* Cấu tạo thân cây gỗ
Gồm 2 phần:


- Vỏ: ở ngoài cùng, bao
quanh thân, bảo vệ thân.
- Gỗ


+ Gỗ dác: có màu sáng,
bao quanh phần gỗ lõi, gồm
những mạch gỗ thứ cấp trẻ,


vận chuyển nước và các ion
khống.


+Gỗ lõi (rịng): nằm ở
trung tâm của thân, có màu
sẫm. Gồm các mạch gỗ thứ
cấp già, vận chuyển nước
và muối khoáng trong một
thời gian ngắn, chủ yếu làm
nhiệm vụ nâng đỡ cho thân.


- Từ vòng gỗ hàng năm
-Là các vòng đồng tâm với
các màu sáng và tối xen kẽ
có độ dày mỏng khác nhau
do tầng sinh mạch tạo ra.
- Do điều kiện dinh dưỡng,
nước, khí hậu giữa các mùa
và các năm có sự khác
nhau. Điều kiện thuận lợi
thì vịng gỗ sinh ra dày và
ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Đối với các nhà khoa học thì
vịng gỗ hàng năm giúp họ
phân loại gỗ, xem gỗ già hay
trẻ, tốt hay xấu, hoặc xác đinh
điều kiện thời tiết, khí hậu của
vùng. Trong cuộc sống hàng
ngày người ta chọn những cây


gỗ có những vịng gỗ rõ ràng
tạo thành những đường vân
đẹp để làm đồ mĩ nghệ.
- Làm sao xác định được số
tuổi của cây ?


Trong 1 năm cây sinh trưởng
khác nhau tùy theo các giai
đoạn.Ở giai đoạn xuân-hạ


gỗ xuân, giai đoạn thu


đônggỗ thu.Hai chất gỗ này


làm thành 2 vịng ơm sát nhau
tương đương với 1 tuổi đời của
cây.Do đó, tuổi cây bằng số
vịng đếm được chia 2.Tuy
nhiên, khơng thể áp dụng cách
tính tuổi này cho tất cả các loại
cây.VD: Cam, quýt mỗi năm
có tới 3 lần ST => 3 vòng
tương đương với 1 tuổi.
<b>HĐ 3: Các nhân tố ảnh </b>
<b>hưởng đến sinh trưởng.</b>
<b> PP: VĐ</b>


- Có những nhân tố nào ảnh
hưởng đến sinh trưởng của
thực vật ?



- Yêu cầu HS lấy 1 số VD.


- Có những yếu tố bên ngoài
nào ảnh hưởng đến sự ST?


thuận lợi hay không thuận
lợi cho sự phát triển của
cây.


- Tính số vịng gỗ trên mặt
cắt ngang thân cây.


- Các nhân tố bên trong và
bên ngoài.


- VD:


+ Do đặc điểm di truyền mà
cây 1 lá mầm chỉ có sinh
trưởng sơ cấp cịn cây 2 lá
mầm có cả STSC và STTC.
+ Cây tre ở giai đoạn măng
lớn rất nhanh, về sau thì
chậm lại.


- Nhiệt độ, ánh sáng, dinh
dưỡng khoáng, hàm lượng


<b>III. Các nhân tố ảnh </b>


<b>hưởng đến sinh trưởng</b>


<b>1. Nhân tố bên trong</b>
- Đặc điểm di truyền
- Thời kì sinh trưởng
- Hoocmon thực vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Vì sao nước ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng?


-Ánh sáng ảnh hưởng như thế
nào đến sự sinh trưởng?


nước, oxi.


-Nước cần thiết để T thực
hiện quá trình phân chia
-Về 2 mặt: thơng qua quang
hợp và biến đổi hình thái
của cây


- Nhiệt độ: mỗi TV có
một giới hạn về nhiệt độ
khác nhau.


- Ánh sáng: quang hợp,
hình thái


- Dinh dưỡng khống
thiếu chất dinh dưỡng->


ức chế sinh trưởng
- Hàm lượng nước: cần
thiết cho quá trình phân
chia


- Oxi: < 5% thì sinh
trưởng bị ức chế.


<b>4. Củng cố</b>


- Ơn lại các kiến thức có trong bài.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


- Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>BÀI 35: HOOC MÔN THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh trình bày được khái niệm hooc mơn thực vật.


- Học sinh kể được 5 loại hooc môn thực vật đã biết và trình bày tác động đặc trưng của hooc
môn.


- Học sinh mô tả được 3 ứng dụng trong nơng nghiệp đối với từng loại hooc mơn thuộc nhóm
chất kích thích.


- Học sinh mơ tả được mối tương quan giữa các loại hooc môn thực vật.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích trang hình, thơng tin phát hiện kiến thức.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.


<b>3. Thái độ:</b>


- Học sinh yêu thiên nhiên, có tác động hợp lý vào cây trồng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên:</b>
-Giáo án


<b>PHT: TÌM HIỂU CÁC HOOC MƠN THỰC VẬT</b>
Loại


hoocmon


Nơi tổng hợp Tác dụng sinh lí ứng dụng


Auxin Đỉnh thân, cành - Làm tăng kéo dài tế bào  Kích thích thân, rễ kéo
dài, ra rễ bất định.


- Tăng ưu thế ngọn, ức chế chồi bên.
- Gây hiện tượng hướng động
- Phát triển quả, tạo quả không hạt.
- Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ.


-Tạo quả không
hạt, nuôi cấy


mô tế bào, diệt
cỏ…


Giberelin Các cơ quan


đang sinh


trưởng như lá
non, quả non,
hạt đang nảy
mầm, phơi đang
sinh trưởng.


- Kích thích phân chia và phân hoá tế bào  thân
mọc dài ra, lóng vươn dài.


- Phá trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.
- Kích thích ra hoa, tạo quả khơng hạt.


- Ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp, trao đổi nitơ.


-Sản xuất mạch
nha và công
nghiệp đồ uống


Xitokinin Các tế bào đang
phân chia trong
rễ, lá non, quả
non.



- Kích thích phân chia tế bào mạnh mẽ


- Làm yếu ưu thế ngọn, kích thích sinh trưởng chồi
bên.


- Kìm hãm già hóa


- Kích thích nảy mầm, nở hoa.


-Trong ni cấy
mơ và bảo tồn
giống quý hiếm


Axit
abxixic


Chủ yếu ở lá,
tích luỹ trong
các cơ quan già,
cơ quan đang
ngủ, nghỉ hoặc
sắp rụng.


- Ức chế sinh trưởng mạnh.
- Gây rụng lá, quả.


- Kích thích đóng khí khổng trong điều kiện khơ hạn.
- Kích thích trạng thái ngủ, nghỉ của hạt.


-Kéo dài thời


gian ngủ nghỉ
của hạt-> bảo
quản


Etylen Các mô của quả
chín, lá già.


- Thúc đẩy q trình chín của quả


- Ức chế quá trình sinh trưởng của cây non, mầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

thân củ.


- Gây rụng lá, quả.


nở vào dịp tết..


<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>-Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp?</b>
<b>3.Bài mới:</b>


Ở chương II, chúng ta đã nghiên cứu xong bài “Hướng động ở thực vật” Qua bài đó, chúng ta
đã biết ngun nhân chính gây nên sự sinh trưởng khơng đồng đều của các tế bào tại hai phía
đối diện nhau của thân cây ở điều kiện chiếu sáng về một phía là do Auxin gây nên.


Các chất như Auxin và các chất khác gần ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây đó là các hooc


mơn thực vật và đó là nội dung bài học hôm nay: Bài 35: Hooc môn thực vật.


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ 1:Tìm hiểu khái niệm</b>


<b>hooc môn</b>


<b>PP: Vấn đáp +nc sgk</b>


- Auxin là chất hữu cơ hay vô
cơ? auxin từ đâu mà có?


- Auxin là chất hữu cơ do cây
tiết ra, nó kích thích sinh
trưởng của thân và rễ. Qua ví
dụ về hoocmơn auxin em hãy
cho biết hoocmơn thực vật là
gì?


-Auxin sinh ra ở đỉnh của thân,
cành, tác động đến tầng phân
sinh bên. Từ đó hãy rút ra đặc
điểm đầu tiên của hooc mơn
thực vật?


- Nó được di chuyển trong cây
theo những dòng mạch nào?
- Giberelin với nồng độ 3% xử


lý nảy mầm ở khoai tây.Qua
đó rút ra đặc điểm gì?


- Ở động vật mỗi hooc mơn chỉ
ảnh hưởng đến một hoặc một
số cơ quan nhất định. Ví dụ :
Insulin ở tuyến tụy có tác dụng
làm hạ đường huyết.


- Auxin là chất hữu cơ,do
cây tiết ra


-Hooc môn thực vật ( phi
to hooc môn) là các chất
hữu cơ do cơ thể thực vật
tiết ra có tác dụng điều tiết
hoạt động sống của cây


- Được tạo ra ở một nơi
nhưng gây ra phản ứng ở
nơi khác trong cây


- Mạch gỗ và mạch rây (là
đặc điểm thứ 2)


- Nồng độ rất thấp gây ra
những biến đổi mạnh trong
cơ thể


<b>I. Khái niệm </b>



<b>1. Khái niệm hooc môn</b>
<b>thực vật </b>


Hooc môn thực vật ( phi
to hooc môn) là các chất
hữu cơ do cơ thể thực
vật tiết ra có tác dụng
điều tiết hoạt động sống
của cây.


<b>2. Đặc điểm chung của</b>
<b>hooc môn thực vật .</b>
- Được tạo ra ở một nơi
nhưng gây ra phản ứng
ở nơi khác trong cây


- Hooc môn được vận
chuyển theo mạch gỗ và
mạch rây


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Cịn auxin kích thích q trình
nguyên nhân, nảy mầm của
hạt, chồi, ra rể phụ… tác


động đến nhiều cơ quan. Từ
đây các em có thể rút ra đặc
điểm gì về tính chun hóa của
hoocmơn thực vật so với
hoocmơn động vật?



- Tính chun hóa thấp
hơn nhiều so với hooc mơn
động vật.


- Tính chun hóa thấp
hơn nhiều so với hooc
mơn động vật.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu một số loại</b>
<b>hooc môn thực vật</b>


<b>PP:Vấn đáp trực quan+ PHT</b>
- Hoàn thành PHT “tìm hiểu
các hooc mơn kích thích”
- Quan sát hình 35.1 nêu nhận
xét về ảnh hưởng của Auxin
đến sự sinh trưởng của quả dâu
tây.


Auxin phân bố trong hạt và
chính hạt là nguồn cung cấp
Auxin để cho quả phát triển.
Vì thế, ở trường hợp thứ 2 quả
dâu tây bị loại bỏ hạt và xử lý
ngoại sinh sẽ phát triển bình
thường như quả dâu tây thụ
tinh bình thường, cịn quả loại
bỏ hạt sau thụ tinh và không
xử lý Auxin thì khơng phát


triển bình thường dược.


Khơng nên dùng các chất
Auxin nhân tạo đối với sản
phẩm được sử dụng trực tiếp
làm thức ăn


- HS quan sát hình 35.2 và
trình bày tác động của
gibêrelin đối với sinh trưởng
của thân cây ngơ lùn?


Giberelin kích thích làm tăng
số lần nguyên phân và sự sinh
trưởng dãn dài của các tế bào
thân cây ngô lùn làm cho nó
đạt đến kích thước bình thường
của cây ngô. Đây là ví dụ
chứng minh cho tác động sinh
lí là kích thích sinh trưởng
chiều cao cây, các đột biến lùn


+ Quả thứ nhất: phát triển
bình thường


+Quả thứ hai: bị loại bỏ
hạt (auxin nội sinh) nhưng
xử lí auxin ngoại sinh nên
phát triển bình thường.
+Quả thứ ba: do loại bỏ


hạt và khơng xử lí auxin
ngoại sinh nên quả rất nhỏ


- GA làm cho thân cây ngô
lùn cao hơn.


<b>II.Các loại hooc môn</b>
<b>thực vật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ở ngơ có chiều cao chỉ bằng
20% chiều cao bình thường.
Đột biến này do thiếu một vài
gen chịu trách nhiệm tổng hợp
GA, do đó hàm lượng GA
trong các đột biến này rất thấp
hoặc khơng có, khi ta xử lí GA
làm cho thân cây ngơ lùn cao
hơn.


- Do quá trình tổng hợp
Giberelin rất phức tạp, do đó
cho đến nay chưa có Giberelin
tổng hợp nhân tạo mà chỉ chiết
rút từ nguyên liệu tự nhiên như
từ dịch tiết của nấm và từ thực
vật.


GV phân tích h35.3:


-ống 1: cho mẩu cấy vào trong


thạch dinh dưỡng.


-ống 2: cho mẩu cấy vào mơi
trường có nồng độ auxin lớn
hơn kinêtin.


-ống 3: cho mẩu cấy vào mơi
trường có nồng độ auxin lớn
hơn rất nhiều so với kinêtin.
-ống 4: cho mẩu cấy vào mơi
trường có nồng độ kinêtin lớn
hơn rất nhiều so với auxin.
-ống 5: cho mẩu cấy vào môi
trường chỉ có kinêtin khơng có
auxin


mẩu cấy khơng sinh trưởng.
-Các em hãy nhận xét về vai
trò của xitơkinin đối với sự
hình thành chồi trong mô
callus ?


-Giảng giải: xitơkinin hoạt
hóa sự phát sinh chồi thân
trong nuôi cấy mơ callus dựa
vào tác động kích thích phân
bào làm tăng số lượng tế bào
( trong điều kiện có auxin
nhưng tương quan nồng độ
nghiêng về xitokinin ).



Xitokinin là thành phần bắt
buộc cùng với Auxin trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

công nghệ nuôi cấy tế bào và
mô thực vật. Đó là cơng nghệ
sinh học đang ngày càng được
sử dụng phổ biến trong công
tác nhân giống sinh dưỡng để
bảo tồn giống cây quý, tạo
giống sạch bệnh virut, phục
chế các giống cây q bị thối
hóa,... Xitokinin chỉ thể hiện
tác động kích thích phát triển
chồi trong ni cấy mơ khi có
mặt Auxin.


- Hoocmơn ức chế là gì?
-Gồm những hoocmơn nào?
-Trong cây etilen được sinh ra
ở đâu?


Tốc độ hình thành etilen phụ
thuộc vào loại mô ( mô phân
sinh, mấu, mắt, nốt, quả..) và
giai đoạn phát triển của cơ thể.
-Tác động sinh lí của êtilen là
gì?


Êtilen gây nên sự biển đổi tính


thấm của màng tế bào dẫn đến
sự giải phóng các enzim liên
quan đến q trình chín như
enzim hô hấp, biến đổi độ
chua, độ mềm của quả=>kích
thích sự chín.


Êtilen hoạt hóa sự hình thành
tầng rời: những tế bào vách đã
giãn ra, liên kết giữa vách tế
bào bị cắt đứt, nguyên sinh
chất cô đặc lại làm cho các bộ
phận dễ tách nhau ra dưới tác


-Là hoocmơn kìm hãm sự
sinh trưởng của thực vật.
-Gồm 2 loại: etillen và axit
abxixic.


-Êtilen được sản ra ở các
tế bào, mô của thực vật,
nhiều nhất ở mơ già và quả
đang chín.


-Êtilen được sản ra nhiều
trong thời gian rụng lá, khi
hoa già, mô bị tổn thương


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

dụng của gió, sức hút của
trọng lực =>Gây hiện tượng


rụng.


-Con người đã ứng dụng êtilen
trong sản xuất nông nghiệp
như thế nào?


Trong nông nghiệp người ta
không sử dụng trực tiếp khí
êtilen mà dùng các hợp chất
sản ra êtilen (đất đèn và êthen).
-Quan sát hình 35.4 và cho biết
người ta xếp quả xanh cùng
với quả chín để làm gì?


-Axit abxixic được sinh ra ở
đâu?


-Tác động sinh lí của AAB là
gì?


Cả êtilen và axit abxixic đều
kích thích hình thành tầng rời
gây nên sự rụng.Vậy sự rụng lá
có vai trị như thế nào?


Trong cơ quan đang ngủ nghỉ,
hàm lượng AAB tăng gấp 10
lần nên ức chế quá trình nảy
mầm.



Sự ngủ của hạt có tác dụng
như thế nào?


-Khi hàm lượng AAB trong lá
tăng lên, khí khổng đóng lại.


-Tạo quả trái vụ ở dứa,
thúc đẩy quả chín nhanh.


-Qủa đang chín sản ra
nhiều etilen. Khi xếp quả
chín gần quả xanh thì
etilen do quả cà chua chín
sinh ra kích thích tăng
nhanh quá trình chín của
quả xanh ở gần.


- Axit abxixic có ở trong
mơ của thực vật có mạch,
được sinh ra ở lá ( lục lạp),
chóp rễ, tích lũy ở cơ quan
đang hóa già.


-Liên quan đến sự chín và
ngủ của hạt, sự đóng mở
của khí khổng và loại bỏ
hiện tượng sinh con.


-Khi nhiệt độ thấp, khô
hanh cây rụng lá để giảm


bớt sự thoát hơi nướ để
chống mất nước cho cây.


-Sự ngủ của hạt có tác
dụng bảo vệ hạt trước điều
kiện bất lợi của mơi
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Đóng khí khổng có ý nghĩa
như thế nào?


-Ứng dụng của axit abxixic là
gì?


-Kéo dài thời gian bảo
quản


<b>HĐ 3: Tìm hiểu tương quan</b>
<b>hooc mơn thực vật</b>


<b>PP:Vấn đáp</b>


- Sự tương qua giữa các hooc
môn thực vật thể hiện qua mấy
mối tương quan chính ?, VD
ví dụ:


+ Êtilen và AAB có tác dụng
đối kháng tuyệt đối với Auxin
trong sự rụng của lá và quả.


+ Khi có một tác nhân nào đó
cảm ứng sự rụng thì lập tức
trong lá và quả tăng cường
tổng hợp và tích lũy AAB và
etilen => Tầng rời xuất hiện và
gây sự rụng của chúng.


-Tương quan hooc môn thực
vật được ứng dụng trong sản
xuất như thế nào ?


- 2 mối tương quan :


+Tương quan giữa hooc
mơn kích thích và hooc
mơn ức chế sinh trưởng.
+ Tương quan giữa các
hooc mơn kích thích với
nhau.


- Xử lý làm rụng lá trước
khi thu hoạch để bổ sung
nguồn chất hữu cơ cho đất,
tạo điều kiện dễ dàng cho
thu hoạch


- Bảo quản hạt.
- Kích thích chồi


<b>III. Tương quan hooc</b>


<b>môn thực vật </b>


- Tương quan giữa các
hooc mơn kích thích và
hooc mơn ức chế


Ví dụ : tương quan giữa
GA/AAB điều tiết trạng
thái sinh lý của hạt:
+ Hạt khô : GA rất thấp;
AAB đạt cực đại.


+ Hạt nảy mầm : GA
cực đại; AAB rất thấp.
- Tương quan giữa các
hooc mơn kích thích với
nhau. Ví dụ: tương quan
giữa Auxin và xitokinin
điều tiết sự phát triển
của mô callus


+ Ưu thế về Auxin:
callus ra rể


+ Ưu thế về xitokinin :
chồi xuất hiện


<b>4.Củng cố:</b>


Hồn thành bài tập sau:



<b>Hoocmơn</b>

<b>Vai trị </b>

<b>Trả lời</b>



1.Auxin

A. Làm tăng q trình chín ở quả.



B. Làm tăng tốc độ phân giải tinh bột.


C. Làm đóng khí khổng.



D. Gây ra hiện tượng hướng động.



1. D



2.Gibêrelin

2. B



3.Êtilen

3. A



4.Axit abxixic

4. C



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài.
- Đọc mục em có biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Bài 36: PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Hiểu được thế nào là phát triển ở thực vật.



-Hiểu được những yếu tố chi phối sự ra hoa ở thực vật bao gồm yếu tố môi trường và di
truyền


-Nắm được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển


-Trình bày các ứng dụng của kiến thức sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát kiến thức thông qua
thông tin trong sách giáo khoa.


-Rèn luyện kĩ năng quan sát , nhận xét , nghiên cứu hình ảnh, tranh vẽ, sơ đồ.
<b>3.Thái độ:</b>


- Củng cố niềm tin của học sinh vào khoa học hiện đại trong nhận thức về giá trị của viêc điều
tiết sinh trưởng ở thực vật


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1 . Giáo viên:</b>
- Giáo án
<b>2. Học sinh:</b>


- Học sinh trả lời trước các câu hỏi lệnh trong SGK
- Đọc mục ghi nhớ cuối bài.


<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ</b>
<b>3.Bài mới:</b>



Thực vật sinh ra và lớn lên luôn trải qua những giai đoạn phát triển khơng ngừng:sinh


trưởng,phân hóa…ở thực vật có hoa những yếu tố nào chi phối sự phát triển đó?các yếu tố đó
có quan hệ như thế nào?và ứng dụng những kiến thức về phát triển trong sản xuất có ý nghĩa
gì?ta cùng tìm hiểu qua bài:


36.PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu phát triển </b>
<b>là gì?</b>


<b>PP: Từ VD → KN</b>
-Nhắc lại khái niệm sinh
trưởng?


-Ngoài sự tăng lên về số
lượng và kích thước tế bào,
thì cịn có những đặc điểm
nào khác nữa ?


Sự tăng số lượng và kích


thước của tế bào, sự phân
hóa tế bào và phát sinh hình
thái tạo nên các cơ quan của


- Sinh trưởng là quá trình tăng
lên về số lượng, khối lượng và
kích thước tế bào làm cây lớn
lên trong từng giai đoạn.
-Cịn có sự phân hóa tế bào và
phát sinh hình thái tạo nên các
cơ quan của cơ thể ( rễ, thân,
lá, hoa, quả, hạt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

cơ thể (rễ, thân, lá, hoa, quả,
hạt) gọi là phát triền của
thực vật. Vậy phát triển của
thực vật là gì?


Nói đến xen kẽ thế hệ là ta
xét về cấu trúc bộ NST có 1
giai đoạn mang n ( thể giao
tử) và 1 giai đoạn 2n ( thể
bào tử ). Cụ thể là quan sát
2 chu trình: chu trình sống
của rêu và thực vật có hoa.
Trong chu trình sống của
rêu giai đoạn đơn bội chiếm
ưu thế: bào tử (n); thể giao
tử (n); thể bào tử (2n).
Trong chu trình sống của


thực vật có hoa giai đoạn
lưỡng bội chiếm ưu thế: hợp
tử (2n); thể bào tử (2n); thể
giao tử (n).


Trong q trình tiến hóa ban
đầu xuất hiện các dạng thực
vật như Rêu, Dương xỉ có
giai đoạn giao tử thể chiếm
ưu thế. Về sau chúng sẽ
nhường chỗ dần cho các
dạng thực vật bậc cao có
giai đoạn bào tử thể chiếm
ưu thế, trong đó thực vật có
hoa là một đại diện điển
hình.


-Phát triển ở thực vật là toàn
bộ những biến đổi diễn ra theo
chu trình sống. Gồm 3 quá
trình liên quan với nhau: sinh
trưởng, phân hóa và phát sinh
hình thái tạo nên các cơ quan
( rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt)


Phát triển ở thực vật là
toàn bộ những biến đổi
diễn ra theo chu trình
sống. Gồm 3 quá trình
liên quan với nhau: sinh


trưởng, phân hóa và phát
sinh hình thái.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu những </b>
<b>nhân tố chi phối sự ra hoa</b>
<b>PP: TQ + VĐ</b>


Hoa có vai trị gì?


- Đúng nhưng chưa đủ. Các
em hãy chú ý lên sơ đồ trên
bảng, bộ nhiễm sắc thể của
cây trưởng thành có hoa 2n
( thế hệ lưỡng bội ) và hạt


- Hoa là cơ quan sinh sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

phấn, nỗn cầu có bộ nhiễm
sắc thể n ( thế hệ đơn bội),
hoa đứng ở giữa 2 giai đoạn
này. Vậy hoa có vai trị gì?
-Có những nhân tố nào chi
phối sự ra hoa?


Trong đó


+ Tuổi của cây là nhân tố
nội tại điều tiết sự ra hoa.
+ nhiệt độ và ánh sáng là
nhân tố ngoại cảnh điều tiết


sự ra hoa.


Đến độ tuổi nhất định, tùy
thuộc vào đặc điểm di
truyền của giống và lồi thì
cây ra hoa mà không phụ
thuộc vào điều kiện ngoại
cảnh.


Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi lệnh trang 143


Tùy vào giống và loài đến
độ tuổi xác định thì cây ra
hoa.


-Xn hóa là gì?


Nhiều loại cây dạng mùa
đông(ở vùng ôn đới và cận
nhiệt đới) chỉ ra hoa kết hạt
sau khi đã trải qua mùa
đơng giá lạnh tự nhiên hoặc
được xử lí nhiệt độ thấp nếu
gieo vào mùa xuân


-VD?


-Ứng dụng?



-Quang chu kì là gì?


Thực tế nhiều lồi cây đến


- Hoa là nơi chuyển tiếp từ thế
hệ lưỡng bội sang thế hệ đơn
bội.


-Tuổi của cây, nhiệt độ thấp và
quang chu kì, hoocmon ra hoa.


-Cây cà chua đến tuổi lá thứ
14 thì ra hoa. Tuổi của cây 1
năm được tính theo số lá.


-Hiện tượng ra hoa của cây
phụ thuộc vào nhiệt độ thấp
gọi là xuân hóa.


-Hoa mai, đào….


-Sự ra hoa ở thực vật phụ
thuộc vào tương quan độ dài
ngày và đêm gọi là quang chu
kì.


<b>1.Tuổi của cây</b>


-Ở thực vật, khi đến một
độ tuổi nhất định cây ra


hoa mà không phụ thuộc
vào điều kiện ngoại cảnh.


2.Nhiệt độ thấp và
<b>quang chu kì.</b>
<b>a.Nhiệt độ thấp</b>


-Một số loại cây chỉ ra
hoa kết hạt sau khi trải
qua 1 mùa đông lạnh
hoặc được xử lí bằng
nhiệt độ thấp


=>Rút ngắn thời gian
sinh trưởng, tăng số vụ
trên năm


<b>b.Quang chu kì</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

độ tuổi ra hoa ( đủ số lá cần
thiết) vẫn không ra hoa nếu
điều kiện nhiệt độ (xuân hóa
) hoặc ánh sáng( quang chu
kì) chưa thích hợp.


- Theo đặc điểm của phản
ứng quang chu kì, người ta
chia thực vật làm 3 nhóm
chính, đó là những nhóm
nào?



- Đặc điểm của cây ngày
dài là gì? Cho ví dụ.(slide 7)


- Đặc điểm của cây ngày
ngắn là gì? Cho ví dụ.(slide
8)


-Đặc điểm của cây trung
tính là gì? Cho ví dụ.(Slide
9)




Chú ý nhầm lẫn giữa dài
ngày và ngày dài. Cây ngày
dài là cây ra hoa khi chiếu
sáng trên 12 giờ. Còn cây
dài ngày là loại cây sau khi
trồng phải trải qua một số
năm mới cho hoa, quả, sau
đó tiếp tục chu trình sống
như vậy nhiều năm nữa.
VD


Mía là cây ngày ngắn


Khi trồng mía, khi thấy mía
lác đác trổ bơng thì người ta
đã tiến hành bắn pháo sáng


trong đêm để kìm hãm sự ra
hoa của mía.


-3 nhóm: cây ngày dài; cây
ngày ngắn và cây trung tính.


-Cây ra hoa trong điều kiện
ngày dài ở cuối mùa xuân và
mùa hè được gọi là cây ngày
dài.


-Vd như: cây rau Bina ra hoa
trong điều kiện độ dài ngày ít
nhất bằng 14 giờ.


-Cây chỉ ra hoa trong điều
kiện ngày ngắn gọi là cây
ngày ngắn.


-Ví dụ như: cây lúa , cây cà
phê chè.


-Cây đến tuổi xác định thì ra
hoa mà khơng phụ thuộc váo
nhiệt độ xn hóa cũng như
quang chu kì gọi là cây trung
tính.


-Ví dụ cây hướng dương…



-Theo đặc điểm của phản
ứng quang chu kì, chia
thực vật làm 3 nhóm: cây
ngày dài; cây ngày ngắn
và cây trung tính.


-Cây ra hoa trong điều
kiện ngày dài ở cuối mùa
xuân và mùa hè được gọi
là cây ngày dài.(chiếu
sáng hơn 12 giờ)


-Vd như: cây rau Bina ra
hoa trong điều kiện độ
dài ngày ít nhất bằng 14
giờ.


-Cây chỉ ra hoa trong
điều kiện ngày ngắn gọi
là cây ngày ngắn.(chiếu
sáng dưới 12 giờ)


-Ví dụ như: cây lúa , cây
cà phê chè.


-Cây đến tuổi xác định
thì ra hoa mà khơng phụ
thuộc váo nhiệt độ xuân
hóa cũng như quang chu
kì gọi là cây trung tính.


-Ví dụ cây hướng
dương…


Ứng dụng:


Điều chỉnh sự ra hóa của
cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i> Phần thu chính của mía là </i>
thân cây mía, cụ thể là hàm
lượng đường trong thân cây
mía. Nếu như mía ra hoa thì
hàm lượng đường cũng như
các chất dinh dưỡng sẽ tập
trung cho việc ra hoa dẫn
đến hàm lượng đường sẽ
giảm. Vì vậy người ta bắt
buộc phải kìm hãm sự ra
hoa của mía lại nếu như
chưa thu hoạch kịp.
Cơ sở khoa học của việc
bắn pháo sáng là: mía là cây
ngày ngắn, chúng sẽ ra hoa
trong điều kiện ngày ngắn
( tức là trong điều kiện đêm
dài ). Trong điều kiện đêm
dài đó, bắn pháo sáng để
phá đi điều kiện ngày ngắn
tạo ra ngày dài làm mía ức
chế và khơng trổ bơng


Thanh long là cây ngày dài,
khi trồng ở ngày ngắn các
bác nơng dân tiến hành thắp
đèn trong ruộng để kích
thích cây ra hoa.


Cơ sở khoa học của việc
làm này là thắp đèn để phá
khoảng thời gian đêm dài và
tạo ra điều kiện ngày dài
kích thích cây thanh long ra
hoa, đặt biệt là ra hoa trái
vụ.


Cụ thể như ví dụ về cây
bắp cải hay cây xà lách mà
chúng ta đã tìm hiểu ở
trên.Chúng là rau ăn lá, phải
trải qua mùa đông mới ra
hoa, thì khi gieo rồng ở
vùng nhiệt đới cây khơng có
mùa đơng lạnh nên khơng ra
hoa, đem lại lợi ích về kinh
tế cho người nông dân.
-Trồng cây ôn đới ở những
vùng nhiệt đới và ngược lại


pháo sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

trồng cây nhiệt đới ở vùng


ôn đới chỉ để lấy thân, lá.
-Phitơcrơm là gì?


Phitơcrơm là 1 protêin hấp
thụ ánh sáng. Vậy có mấy
dạng phitơcrơm?


Ánh sáng Pđ kích thích ra
hoa cây ngày dài; ánh sáng
Pđx kích thích ra hoa cây
ngày ngắn.


Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ
xa làm cho hạt nảy mầm,
hoa nở, khí khổng mở, 2
dạng này chuyển hóa thuận
nghịch dưới tác động của
ánh sáng.


-Vai trị của phitơcrơm?


Hoocmơn ra hoa –florigen
là 1 hợp chất gồm gibêrelin
( kích thích sinh trưởng của
đế hoa) và antezin (kích
thích sự ra mầm hoa - chất
giả thiết). Florigen được sản
sinh ra ở lá.


- Phitôcrôm là sắc tố quang


chu kì và cũng là sắc tố cảm
nhận ánh sáng trong các loại
hạt cần ánh sáng để nảy mầm,
ví dụ cây rau diếp.


- Có 2 dạng: dạng hấp thụ ánh
sáng đỏ (Pđ) và dạng hấp thụ
ánh sáng đỏ xa (Pđx)


-kích thích ra hoa, nảy mầm ở
TV có hoa


-Ở điều kiện quang chu kì
thích hợp, trong lá hình thành
hoocmơn ra hoa (florigen)
hoocmơn này di chuyển từ lá
vào đỉnh sinh trưởng của thân
làm cho cây ra hoa.


<b>c.Phitôcrôm</b>


- Phitôcrôm là sắc tố
quang chu kì và cũng là
sắc tố cảm nhận ánh
sáng.


- Có 2 dạng: dạng hấp
thụ ánh sáng đỏ (Pđ) và
dạng hấp thụ ánh sáng đỏ
xa (Pđx)



-Vai trị: kích thích ra
hoa, nảy mầm ở TV có
hoa


3.Hoocmôn ra hoa


<i><b>-</b></i> Ở điều kiện quang chu
kì thích hợp, trong lá
hình thành hoocmơn ra
hoa (florigen) hoocmôn
này di chuyển từ lá vào
đỉnh sinh trưởng của thân
làm cho cây ra hoa.
<b>HĐ 3: Mqh giữa sinh </b>


<b>trưởng và phát triển và </b>
<b>ứng dụng</b>


<b>PP: TQ + gg</b>


-Cây cà chua ở 1 độ tuổi
nhất định cụ thể là 9 lá, sau
đó cây tiếp tục thực hiện
quá trình sinh trưởng tăng
thêm 5 lá mới, tổng là 14 lá.
Đồn thời ở giai đoạn có 14
lá này thì đã hình thành nên
cụm hoa. Như vậy, đến 1
lúc nào đó, khi cây đạt đến



<b>III.Mối quan hệ giữa </b>
<b>sinh trưởng và phát </b>
<b>triển.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

1 mức độ về sinh trưởng thì
sẽ bắt đầu có q trình phát
triển.


Như vậy, giữa sinh trưởng
và phát triển có mối quan hệ
mật thiết với nhau.


Có 1 số cây sự sinh trưởng
tốt thì sự phát triển tốt, có
những trường hợp sinh
trưởng kém thì phát triển
cũng kém, nhưng cũng có
trường hợp sinh trưởng kém
nhưng phát triển lại tốt và
ngược lại


<i> </i>


Nêu ứng dụng về kiến thức
sinh trưởng, phát triển


-Sinh trưởng và phát
triển liên tiếp, xen kẽ
nhau trong quá trình sống


của thực vật.


-Sinh trưởng gắn với
phát triển. Sinh trưởng là
cơ sở cho phát triển.


<b>IV. Ứng dụng:</b>
<b>1.Kiến thức về sinh </b>
<b>trưởng:</b>


-Trong trồng trọt dùng
hoocmon xử lí hạt giống,
kích thích nảy mầm và
điều khiển sinh trưởng
-Trong công nghiệp rược
bia sử dụng hoocmon để
chế biến nông sản


<b>2.Kiến thức về phát </b>
<b>triển:</b>


-Dựa vào tác động của
nhiệt độ và quang chu kì
để làm cơ sở gieo trồng
đúng vụ.


<b>4.Củng cố:</b>


-Cho HS nhắc lại những kiến thức về sinh trưởng để từ đó giúp HS thấy được mối quan hệ
giữa sinh trưởng và phát triển.



-Cho HS nhắc lại những kiến thức về hoocmơn thực vật để từ đó giúp học sinh liên hệ thực tế,
ứng dụng hoocmôn thực vật trong đời sống và sản xuất.


<b>5.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


-Cho thêm 1 vài ví dụ về sinh trưởng, phát triển của thực vật.
-Làm các câu hỏi và bài tập cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>Bài 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lấy ví dụ.
- Nêu được khái niệm biến thái.


- Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái.


- Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và khơng hồn tồn.


- Lấy được các ví dụ về phát triển qua biến thái và không qua biến thái, phát triển qua biến thái
hồn tồn và khơng hồn tồn.


<b>2.Kĩ năng:</b>


-Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.


-Kỹ năng ứng dụng các kiến thức về sinh trưởng và phát triển vào trong đời sống và sản xuất


chăn nuôi nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao.


<b>3.Thái độ:</b>


-Có thái độ yêu quý và bảo vệ thiên nhiên
-Phòng trừ và tiêu diệt một số động vật có hại.


-Có thế giới quan khoa học khi giải thích các hiện tượng trong tự nhiên.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên:</b>
<b>-Giáo án</b>


PHT : Các kiểu phát triển ở động vật
<b> ND</b>


<b>Các </b>


<b>kiểu sinh trưởng</b>


<b>Đại diện</b> <b>Lột </b>


<b>xác</b>


<b>Các giai </b>
<b>đoạn phát</b>
<b>triển</b>


<b>Hình thái, cấu tạo, </b>
<b>sinh lý con non so với</b>


<b>con trưởng thành</b>
<b>Phát triển khơng</b>


<b>qua biến thái</b>


Đa số động vật có xương
sống và một số động vật
không xương sống.


(người)


không Phôi thai,
hậu sinh


Tương tự


<b>Phát </b>
<b>triển </b>
<b>qua </b>
<b>biến </b>
<b>thái</b>


<b>Biến thái </b>
<b>khơng </b>
<b>hồn tồn</b>


Một số loại côn trừng
như: châu châu , cào cào,
gián,...



có Phơi, hậu


phơi Gần giống
<b>Biến thái </b>


<b>hồn tồn</b> Đa số các lồi cơn trùng (bướm, ruồi, ong,...) và
lưỡng cư,...


(bướm)


có Phơi, hậu


phơi Khác nhau


<b> 2.Học sinh:</b>


<b>-Xem lại bài sinh trưởng và phát triển ở thực vật, các giai đoạn phát triển của động vật ở lớp</b>
10.


-Đọc trước bài.


-Chuẩn bị nội dung phiếu học tập.
<b>III.Tiến trình tiết dạy :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b> - Phát triển của cơ thể thực vật là gì? Ví dụ?</b>


<b> - Sự ra hoa của cây được chi phối bởi những nhân tố nào?</b>
<b> 3.Bài mới:</b>


Ở chương III- SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN các em đã được tìm hiểu về sinh


trưởng và phát triển ở thực vật, những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển
ở thực vật. Vậy sinh trưởng và phát triển ở động vật có gì giống và khác? Để biết được điều đó
chúng ta cùng tìm hiểu sang phần mới:


B. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Hôm nay chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài đầu tiên của phần này.
Bài 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT


<b>TL Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh Nội dung</b>


<b>3</b>
<b>ph</b>


<b>út</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>sinh trưởng và phát triển ở</b>
<b>động vật.</b>


<b> PP</b>
<b>DH: TQ+VĐ</b>


Slide 4 yêu cầu học sinh quan
sát hình “Sự biến đổi từ gà con
thành gà trưởng thành” và trả
lời câu hỏi:


-Nhận xét sự biến đổi từ trứng
thành gà trưởng thành về kích
thước và khối lượng?



-Nguyên nhân dẫn đến sự biến
đổi đó?


Hiện tượng đó người ta gọi là
sinh trưởng của cơ thể động vật.
Vậy sinh trưởng của cơ thể
động vật là gì?


-Nêu một số ví dụ về sinh
trưởng ở động vật?(slide 3,4)


Slide 5, yêu cầu học sinh quan
sát hình “Sự phát triển của phơi
gà” và trả lời câu hỏi:


-Phát triển là gì?


-tăng kích thước, tăng
khối lượng.


-Do tăng và kích thước
và số lượng tế bào.


HS trả lời.


HS đưa ra ví dụ.



-Phát triển của cơ thể
động vật là quá trình
biến đổi bao gồm sinh
trưởng, phân hoá (biệt
hoá) tế bào và phát sinh
hình thái các cơ quan và


<b>I.Khái niệm sinh</b>
<b>trưởng và phát triển ở</b>
<b>động vật:</b>


<b>1.Khái niệm sinh</b>
<b>trưởng</b>


-Sinh trưởng của cơ thể
động vật là quá trình
tăng kích thước của cơ
thể do tăng số lượng và
kích thước tế bào.


<b> Ví dụ: Chó 1 tháng tuổi</b>
năm tuổi cao 60cm. Mèo
1 tháng tuổi nặng 0,5kg
đến 1 năm tuổi nặng 2kg.
<b> 2.Khái niệm phát</b>
<b>triển </b>


<b>-Phát triển của cơ thể</b>
động vật là quá trình
biến đổi bao gồm sinh


trưởng, phân hoá (biệt
hố) tế bào và phát sinh
hình thái các cơ quan và
cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>3</b>
<b>ph</b>


<b>út</b>


-Sự phát triển ở động vật chia
thành mấy giai đoạn? Và đó là
những giai đoạn nào?


-Biến thái là gì? Dựa vào biến
thái người ta phân chia phát
triển của động vật thành các
kiểu nào?


-Rắn lột bỏ da có phải là biến
thái khơng?


Rắn lột bỏ da không phải là
biến thái vì rắn thay lớp da cũ
bằng lớp da mới không có sự
biến đổi về hình thái, cấu tạo và
sinh lí.


cơ thể.
HS trả lời.



- Biến thái là sự thay đổi
đột ngột về hình thái, cấu
tạo và sinh lí động vật
sau khi sinh ra hoặc nở
từ trứng ra


-Không


<b>-Sự phát triển ở động vật</b>
gồm 2 giai đoạn chính
sau:


-Đối với động vật đẻ
trứng: Giai đoạn phôi và
giai đoạn hậu phôi.
-Đối với động vật đẻ
con: Giai đoạn phôi và
giai đoạn sau sinh.
- Biến thái là sự thay đổi
đột ngột về hình thái, cấu
tạo và sinh lí động vật
sau khi sinh ra hoặc nở
từ trứng ra.


-Phát triển của động vật
gồm:


+Phát triển không qua
biến thái.



+Phát triển qua biến thái:
Phát triển qua biến thái
hoàn toàn và phát triển
qua biến thái khơng hồn
tồn.


<b>6</b>
<b>ph</b>


<b>út</b>


HĐ 2: Các kiểu phát triển ở
<b>động vật.</b>


<b>PP: TQ+VĐ</b>


-Nghiên cứu SGK và cho biết
phát triển không qua biến thái
gặp ở những đại diện nào? Diễn
ra theo mấy giai đoạn?


Quan sát hình và nc sgk cho
biết nơi diễn ra, diễn biến và kết
quả của từng giai đoạn?


.Giai đoạn phôi thai:


.



-Sự phát triển ở người
diễn ra theo 2 giai đoạn:
giai đoạn phôi thai và
giai đoạn sau khi sinh.


<b>II.Các kiểu phát triển ở</b>
<b>động vật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-Diễn re trong tử cung người mẹ
-Hợp tử phân chia nhiều lần
hình thành phơi. Các tế bào của
phơi phân hóa và tạo thành các
cơ quan


-Kết quả hình thành thai nhi
Giai đoạn sau sinh:


-Diễn ra ngồi mơi trường sống
-Cơ thể sinh trưởng và phát
triển, hình thái và cấu tạo giống
người trưởng thành.


-Kết quả:người trưởng thành
-Có nhận xét gì về hình thái,
cấu tạo và sinh lí của trẻ mới
sinh so với người trưởng thành?
Quá trình phát triển như thế của
động vật người ta gọi là phát
triển không qua biến thái.



Phát triển của động vật khơng
qua biến thái là gì?


-Phát triển qua biến thái hoàn
toàn gặp ở những đại diện nào?
Quá trình phát triển có mấy
giai đoạn?


-Trình bày đặc điểm từng giai
đoạn sinh trưởng và phát triển ở
bướm




-Hình thái, cấu tạo tương
tự người trưởng thành.


HS trả lời.


Đại diện: Đa số các lồi
cơn trùng (bướm, ruồi,
ong,...) và lưỡng cư,...
-Quá trình phát triển qua
biến thái hoàn toàn chia
làm 2 giai đoạn: giai
đoạn phôi và giai đoạn
hậu phôi


. +Phôi:hợp tử phân chia
nhiều lần hình thành


phơi,các tế bào của phơi
phân hóa và hình thành
các cơ quan của sâu non.
+Hậu phơi:


++sâu bướm:-Dạng hình
sâu, khơng có cánh, có
chi, có hàm. Ăn lá cây.
-Có đặc điểm, hình thái,
cấu tạo sinh lí rất khác
bướm trưởng thành, lột


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>7</b>
<b>ph</b>


<b>út</b>


Kiểu phát triển có đặc điểm
như vậy người ta gọi là phát
triển qua biến thái hoàn toàn.
Phát triển của động vật qua biến
thái hồn tồn là gì?




-Phát triển qua biến thái khơng
hồn tồn gặp ở những đại diện
nào?Q trình phát triển có mấy
giai đoạn?



-Trình bày đặc điểm từng giai
đoạn sinh trưởng và phát triển ở
châu chấu




xác nhiều lần thành
nhộng.


++Nhộng: -Bao trong
kén, khơng có chi, hàm.
Ở trạng thái tiềm sinh
không cử động, không
ăn.


-Là giai đoạn tu chỉnh
tồn bộ cơ thể.


-Mơ, cơ quan cũ tiêu
biến,cơ quan mới hình
thành.


-Hình dạng cấu tạo khác
sâu bướm.


++Bướm trưởng thành:
-Có cánh vẩy,có 6 chi, có
vịi hút.





HS trả lời.


+Phơi:Hợp tử phân chia
nhiều lần hình thành
phơi, các tế bào phơi
phân hóa thành các cơ
quan của ấu trùng.
+Hậu phơi:


++Ấu trùng:Tương tự
con trưởng thành nhưng
phát triển chưa hoàn
thiện, chưa có cánh.
-Ấu trùng lột xác nhiều
lần mới thành con trưởng
thành.


++Châu chấu trưởng
thành:


Phát triển hồn thiện, có


- Phát triển qua biến thái
hoàn toàn là kiểu phát
triển mà ấu trùng có hình
thái, cấu tạo và sinh lí rất
khác với con trưởng
thành.Phải trải qua nhiều
lần lột xác và giai đoạn


trung gian ấu trùng biến
đổi thành con trưởng
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>9</b>
<b>ph</b>


<b>út</b>


-Có nhận xét gì về hình thái,
cấu tạo và sinh lí của ấu trùng
và châu chấu trưởng thành?
Kiểu phát triển có đặc điểm như
vậy người ta gọi là phát triển
qua biến thái khơng hồn tồn.
Phát triển của động vật qua biến
thái khơng hồn tồn là gì?


-Tại sao sâu bướm phá hoại cây
cối, mùa màng rất ghê gớm,
trong khi đó bướm trưởng thành
thường khơng gây hại cho cây
trồng ?


Sâu bướm ăn lá cây nhưng
không có enzim tiêu hố
xenlulozo nên sự tiêu hố và
hấp thụ thức ăn có hiệu quả rất
thấp. Vì vậy, sâu phải ăn rất
nhiều lá cây mới đáp ứng được


nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể.
Trong khi đó, hầu hết các lồi
bướm chỉ ăn mật hoa nên khơng
phá hoại cây trồng mà cịn giúp
cây trồng thụ phấn.


-Trong sản xuất nơng nghiệp
hiểu biết về biến thái có ý nghĩa
như thế nào?


Đối với côn trùng (sâu bướm,
ấu trùng châu chấu,...) hại cây
trồng, biết được các giai đọan
phát triển để có biện pháp tiêu
diệt hiệu quả nhất.


-Ví dụ 1: Sâu bướm ta tiêu diệt
ở giai đoạn sâu non. Bằng các
biện pháo như: phun thuốc trừ
sâu, bắt sâu,...


-Ví dụ 2: Tiêu diệt muỗi ở giai


cánh.


-Hình dạng, cấu tạo, sinh
lí của ấu trùng gần giống
với con trưởng thành.
HS trả lời.



HS trả lời.


HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

đoạn bọ gậy. Bằng các biện
pháp như: Thả cá vào chum, vại
nước để cá ăn bọ gậy. Cọ rửa,
úp dụng cụ đựng nước, dọn vệ
sinh môi trường, phát quang bụi
rậm, phun thuốc trừ muỗi.
<b>4.Củng cố: (3 phút)</b>




Quan sát hình và cho biết: Phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái hồn tồn hay khơng hồn
tồn? Tại sao?




<b> (Đáp án: Quá trình phát triển của ếch thuộc loại biến thái hồn tồn vì ấu trùng (nòng </b>
nọc) rất khác ếch trưởng thành về hình thái,cấu tạo, sinh lí.)


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


<b>-Hoàn thành các PHT vào vở học.</b>
-Học bài.


- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Xem trước bài 38.



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Bài 38: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN</b>


<b>SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Nêu được vai trò của nhân tố di truyền trong sinh trưởng và phát triển ở động vật.


- Kể tên được các hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật
không xương sống và động vật có xương sống. Đồng thời, nêu được vai trị của các hoocmơn
đó.


<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng phân tích hình vẽ trong sách giáo khoa.


- Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và nghiên cứu SGK.
- Rèn luyện được kỹ năng khái quát hóa kiến thức.


<b>3.Thái độ:</b>


- HS thấy được chế độ dinh dưỡng và luyện tập có ảnh hưởng đến sự tiết hoocmơn ở động vật.
- Từ đó học sinh có ý thức ăn uống và vận động thân thể thường xuyên.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1.Giáo viên</b>
- Giáo án.
- PHT



“TÌM HIỂU CÁC HM ẢNH HƯỞNG ĐẾN ST VÀ PT Ở ĐVCXS”
<b>Tên HM</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Tác dụng sinh lí</b>


<b>HM</b>


<b>Sinh trưởng</b>


Thùy trước tuyến
yên


-Kích thích sự phân chia tế bào, tăng kích thước của tế
bào


-Kích thích sự phát triển của xuơng (xương dài và to ra )
<b>HM</b>


<b>Tyroxin</b> Tuyến giáp


Kích thích sự chuyển hóa tế bào, kích thích sự ST và PT
bình thường của cơ thể.


<b>HM</b>


<b>Ơstrogen</b> Buồng trứng


-Kích thích sự ST và PT mạnh trong giai đoạn dậy thì ở
nữ:


+Tăng phát triển xương.



+Kích thích hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp ở
nữ


<b>HM</b>


<b>Testosterol</b> Tinh hồn


-Kích thích sự ST và PT mạnh trong giai đoạn dậy thì ở
nam :


+Tăng tổng hợp protêin,phát triển mạnh cơ bắp


+Kích thích hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp ở
nam


<b>2. Hoc sinh</b>


- Học bài cũ, xem trước bài mới.


- Hoàn thành PHT giáo viên giao về nhà.
<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>


<b> 1.Ổn định lớp:</b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ: </b>


- Biến thái là gì? Dựa vào biến thái người ta phân chia phát triển của động vật thành các kiểu
nào? Cho ví dụ ở từng kiểu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>3.Bài mới: </b>



Giới thiệu bài học: Ở bài 37, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về sự ST và PT ở động vật. Tuy
nhiên trong thực tế ở người chẳng hạn, có những người ST và PT rất bình thường nhưng chúng
ta cũng thấy những trường hợp người tí hon, người khổng lồ. Tại sao lại như vậy? Những yếu
tố nào đã ảnh hưởng đến sự ST và PT ở động vật. Để giải đáp điều này chúng ta sẽ cùng nhau
nghiên cứu bài 38: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA ĐỘNG VẬT


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
-Hãy kể tên một số nhân tố ảnh


hưởng đến sinh trưởng và phát
triển của động vật?


-Thức ăn, ánh sáng, nhiệt
độ, giống, hoocmơn,…
-Có rất nhiều nhân tố ảnh


hưởng đến sinh trưởng và phát
triển của động vật. Người ta
chia làm 2 nhóm chính:


+Nhân tố bên trong
+Nhân tố bên ngoài


Vậy trong các nhân tố vừa nêu,
hãy phân loại đâu là nhân tố
bên trong? Đâu là nhân tố bên
ngoài?


-Nhân tố bên trong:


hoocmôn, giống


-Nhân tố bên ngoài: thức
ăn, ánh sáng, nhiệt độ,...


<b>I.Nhân tố bên trong:</b>
<b>HĐ 1 Tìm hiểu các nhân tố</b>


<b>bên trong</b>


<b>PP: Vấn đáp+ PHT</b>


<b>1.Các hooc môn ảnh</b>
<b>hưởng đến sinh trưởng</b>
<b>và phát triển của động</b>
<b>vật có xương sống</b>
- Có những Hoocmon chính


nào ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát triển của động
vật có xương sống?


-Hoocmơn sinh trưởng,
Tirôxin, Ơstrôgen,
Testostêrôn


-Trong các loại Hoocmon đó,
loại nào là Hoocmon sinh
trưởng, loại nào là Hoocmon
sinh sản?



- Hoocmôn sinh trưởng,
Tirôxin là Hoocmon sinh
trưởng. Cịn Ơstrơgen,
Testostêrơn là Hoocmon
sinh sản


Hồn thành PHT


GV cho đại diện nhóm trả lời
phần HM sinh trưởng và HM


Tyrơxin -Đại diện từng nhóm lên trả


lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

do tuyến yên sản xuất ra q ít
hoặc q nhiều hoocmơn sinh
trưởng vào giao đoạn trẻ em?


do tuyến yên tiết ra quá ít
HM sinh trưởng vào giai
đoạn trẻ em, còn người
khổng lồ là hậu quả do
tuyến yên tiết ra quá nhiều
HM sinh trưởng vào giai
đoạn trẻ em


.
Tại sao tuyến yên sản xuất ra


q ít hoặc q nhiều hooc mơn
lại gây ra hậu quả như vậy?


Tại vì:


+Nếu HM sinh trưởng tiết
ra ít vào giai đoạn trẻ em
đang lớn dẫn đến giảm
phân chia tế bào, giảm số
lượng và kích thước tế bào,
kết quả là trẻ em ngừng lớn
hoặc chậm lớn.


+Nếu HM ST được tiết ra
quá nhiều vào giai đoạn trẻ
em dẫn đến tăng cường quá
trình phân chia tế bào
(thông qua tăng tổng hợp
protein và tăng cường phát
triển xương), kết quả là cơ
thể phát triển quá mức và
trở thành người khổng lồ .
Tại sao trong thức ăn và nước


uống thiếu iơt thì trẻ em sẽ
chậm lớn (hoặc ngừng lớn),
chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn,
trí tuệ thấp?


Tại sao gà trống sau khi cắt bỏ


tinh hồn thì phát triển khơng
bình thường: mào nhỏ, khơng
có cựa, không biết gáy và mất
khả năng sinh dục,... ?


-Iôt là một trong 2 thành
phần cấu tạo nên Tirôxin.
Thiếu Iot dẫn đến thiếu
Tiroxin. Do đó làm giảm
chuyển hóa và giảm sinh
nhiệt ở tế bào động vật và
người chịu lạnh kém. Thiếu
Tiroxin còn làm giảm quá
trình phân chia và lớn lên
của tế bào, hậu quả là trẻ
em và động vật non chậm
lớn hoặc ngừng lớn, não ít
nếp nhăn, số lượng tế bào
não giảm, dẫn đến trí tuệ
thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-GV: Chúng ta biết rằng chế độ
ăn uống và tập luyện thể dục
thể thao có ý nghĩa quan trọng
trong sự tiết HM của cơ thể , vì
vậy cần đảm bảo :


+ Chế độ ăn uống hợp lý ,
đầy đủ các chất dinh dưỡng
+ Thường xuyên luyện tập


thể dục .


+ Làm việc và nghỉ ngơi
hợp lý


cựa, thanh quản,... ở động
vật. Vì vậy khi cắt bỏ tinh
hoàn sẽ dẫn đến thiếu
Testosteron nên gà trống sẽ
phát triển khơng bình
thường.


<b>2. Các hooc môn ảnh</b>
<b>hưởng đến sinh trưởng</b>
<b>và phát triển ở động</b>
<b>vật khơng xương sống:</b>
-GV lấy ví dụ ở bướm. Bướm


phát triển thông qua kiểu biến
thái nào?


-Biến thái hồn tồn


-Vậy biến thái hồn tồn là gì? -Là sự phát triển thông qua
nhiều lần lột xác và hình
thái con non khác con
trưởng thành


- Có những HM nào ảnh hưởng
đến sinh trưởng và phát triển


của động vật không xương
sống?


-Nơi sản xuất?


-Ecdixon và Juvenin


-Tuyến trước ngực


<b>*HM Ecdixon:</b>


-Nơi sản xuất: tuyến
trước ngực


8’ -Tác dụng của HM Ecdixon?


-Nếu thiếu Ecdixon thì như thế
nào?


- Nơi sản xuất?


-Gây lột xác ở sâu
bướm,kích thích sâu biến
thành nhộng và bướm
-Thiếu Ecdixon thì sâu
không lột xác ,không biến
thành nhộng và bướm
được.


-Thể Allata



- Gây lột xác ở sâu
bướm,kích thích sâu biến
thành nhộng và bướm


<b>*HM juvenin</b>


Nơi sản xuất:-Thể Allata
-Tác dụng của HM juvenin? - Ức chế biến đổi sâu thành


nhộng và bướm


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Tác động của HM juvenin như
thế nào?


Hướng dẫn HS quan sát tranh:
-Mũi tên màu đỏ thể hiện nồng
độ Juvenin và sự nhạt dần của
nó thể hiện điều gì?


+Khi HM Juvenin ngừng tiết
sâu bướm biến thành nhộng và
bướm. Vậy tác dụng sinh lý của
HM Juvenin là gì?


+Từ giai đoạn sâu bướm đến
trước khi biến thành nhộng cả
hai HM cùng tác động nhưng từ
giai đoạn nhộng đến trưởng
thành chỉ có HM Ecdixon tác


động. Vậy tác dụng sinh lý của
HM Ecdixon là gì?


+ Nếu thiếu Ecdixon gây hậu
quả gì ?


+Nếu Juvenin ngừng tiết sớm
thì sao ?


+Nếu Juvenin tiết ra mãi gây
hậu quả gì ?


-Khi Juvenin ngừng tiết
sớm, sâu nhanh chóng biến
đổi thành nhộng và bướm,
sâu chóng già.


-Juvenin tiết ra liên tục thì
sâu buớm lột xác mãi
,không biến đổi thành
nhộng và bướm.


-Nồng độ juvenin càng
ngày càng giảm


-Phối hợp với Ec gây lột
xác.


Nếu tăng Juvenin: Âu trùng
khơng hóa nhộng và bướm


được.


Nếu tăng Ecđixơn: Ấu trùng sẽ
biến thái sớm.


<b>4. Củng cố:</b>


<b>Câu 1: tác dụng của hoocmon tiroxin là:</b>


A.Kích thích phát triển xương B.Gây lột xác ở sâu, bướm
C.Ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhơng vầ bướm


<i><b>D.Gây biến thái từ nịng nọc thành ếch</b></i>


<b>Câu 2: Ở giai đoạn trẻ em, nếu tuyến yên tiết quá nhiều hormone sinh trưởng sẽ:</b>


<i><b>A. Trở thành người khổng lồ. </b></i> B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn.


C. Trở thành người nhỏ bé. D. Sinh trưởng và phát triển bình thường.
<b>5. Hướng dẫn bài tập về nhà:</b>


 Yêu cầu HS trả lời các bài tập SGK
 Chuẩn bị cho bài học mới: Bài 39


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>BÀI 39 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG</b>
<b> VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (tt)</b>


<b>I.Mục tiêu : </b>
<b>1.Kiến thức:</b>



- Kể tên được các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngồi ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
của động vật.


- Nắm chắc một số biện pháp điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người.
<b>2.Kỹ năng : </b>


-Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, xử lý thơng tin.
- Phân tích, so sánh, khái qt hóa kiến thức.


- Liên hệ thực tiễn, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất.
<b>3.Thái độ :</b>


- Hình thành ý thức bảo vệ và chăm sóc đối với động vật.


- Hình thành ý thức bảo vệ mơi trường sống, giữ gìn, chăm sóc sức khỏe bản thân & cho mọi
người.


- Hình thành ý thức liên hệ thực tế & vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất
<b>II.Chuẩn bị :</b>


<b>1.Giáo viên :</b>
<b>-Giáo án.</b>
<b>2.Học sinh :</b>
-Học bài cũ.


-Nghiên cứu bài mới .


-Mỗi nhóm soạn nội dung của 1 trong 3 biện pháp của PHT trên mà GV đã chia nhóm và giao
cho ở tiết trước.



<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1.Ổn định lớp :(2 phút).</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>


Kể tên các hooc môn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và
cơn trùng.


<b>3.Bài mới:</b>


Sự sinh trưởng, phát triển của ĐV chịu tác động của nhiều nhân tố bên trong và nhân tố bên
ngồi. Bài trước các em đã được tìm hiểu về ảnh hưởng của các nhân tố bên trong ảnh hưởng
đến sự sinh trương và phát triển của động vật. Cịn các nhân tố bên ngồi có ảnh hưởng như
thế nào đến sự sinh trưởng và phát triển đối với ĐV? Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
39:Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng & phát triển ở ĐV (tt).


<b> </b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>Nội dung</b>
<b> </b> <b>HĐ1: Tìm hiểu các nhân tố</b>


<b>bên ngoài ảnh hưởng đến sinh</b>
<b>trưởng và phát triển ở ĐV.</b>
<b>PP Vấn đáp + PP Trực quan.</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi lệnh
đầu trang 155 SGK?


-Các nhân tố ngoại cảnh
ảnh hưởng đến sinh trưởng
& phát triển của ĐV và


người như thức ăn, nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>10’</b>


Để ĐV tồn tại, sinh trưởng, phát
triển, hoạt động bình thường thì
địi hỏi cơ thể chúng phải được
cung cấp năng lượng. Vậy năng
lượng này được lấy từ đâu ?


- Vậy chất dinh dưỡng này là
những chất nào?


-GV yêu cầu HS nhắc lại chức
năng của protein, lipit, gluxit?
- Từ đó, hãy trả lời câu hỏi lệnh
trang 155 SGK: Tại sao thức ăn
có thể ảnh hưởng đến sinh
trưởng & phát triển của ĐV?


-Vậy, nếu thiếu thức ăn thì sự
sinh trưởng & phát triển của ĐV
sẽ như thế nào? Ví dụ?


-Khi thừa các chất dinh dưỡng
thì sẽ ảnh hưởng như thế nào
đến sinh trưởng và phát triển của
con người?



độ, ánh sáng, độ ẩm, oxi,
CO2, muối khoáng, con
người, nước, chất kích
thích,…


-Từ các chất dinh dưỡng
có trong thức ăn.


- Các chất dinh dưỡng là:
protein, lipit, gluxit,
vitamin,..


-HS trả lời.


- Vì các chất dinh dưỡng
có trong thức ăn là ngun
liệu được cơ thể sử dụng
để tăng số lượng & tăng
kích thước TB, hình thành
các cơ quan & hệ cơ
quan.Các chất dinh dưỡng
còn là nguồn cung cấp
năng lượng cho các hoạt
động sống của ĐV.


- Nếu thiếu thức ăn thì sự
sinh trưởng & phát triển
của ĐV bị rối loạn.


Ví dụ :



+ Thiếu protein, ĐV chậm
lớn, gầy yếu và dễ mắt
bệnh.


+ Thiếu vitamin D gây
bệnh còi xương, chậm lớn
ở ĐV và người.


+Thiếu iơt thì trẻ em chậm
lớn, kém thơng minh, bệnh
bướu cổ.


+ Thiếu VTMC thì xuất
hiện vết bầm tím ở cẳng
chân do vỡ các mao mạch.
-Gây bệnh béo phì và dẫn
đến các bệnh khác như
máu nhiễm mỡ, gan nhiễm
mỡ,…


<b>1. Thức ăn</b>


- Thức ăn là nhân tố
ảnh hưởng mạnh
nhất đến quá trình
sinh trưởng và phát
triển của cả động vật
và người.



VD: Thiếu protein
động vật sẽ chậm lớn,
gầy yếu, dễ mắc
bệnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>5’ </b>


-Vây thức ăn ảnh hưởng như thế
nào đến sự sinh trưởng và phát
triển của ĐV và con người?
- Vậy, trong chăn nuôi, để vật
nuôi sinh trưởng và phát triển tốt
cần phải cung cấp thức ăn như
thế nào?


Do đó, con người cần có chế độ
dinh dưỡng hợp lý, thường
xuyên kiểm tra sức khỏe để sớm
phát hiện các bệnh liên quan đến
chế độ dinh dưỡng nhằm tránh
bệnh tật và chậm lớn ở trẻ.
<b> Xét ví dụ sau :</b>


Các động vật:chim cánh cụt, gấu
bắc cực, cá rô phi, cá diếc.


- Hãy cho biết các ĐV này sống
ở vùng có nhiệt độ như thế nào?


- Qua đó, có nhận xét gì về nhiệt


độ mơi trường sống của mỗi lồi
ĐV?


- Ở khoảng nhiệt độ thuận lợi,
sinh vật sinh trưởng và phát triển
như thế nào?


- Nếu nhiệt độ môi trường quá
thấp hoặc quá cao thì sẽ ảnh
hưởng thế nào đến sinh vật?
- Qua các ví dụ trên, có thể rút
ra được điều gì về ảnh hưởng
của nhiệt độ đến sinh trưởng &
phát triển ở ĐV?


VD:Cá rô phi :


+Thừa đạm thì bị bệnh
gout.


+Khi lợn ở giai đoạn còn
non nếu cho ăn thừa tinh
bột thì ĐV sẽ bị vỗ béo
quá sớm ảnh hưởng đến sự
ST và PT sau này của ĐV.
-HS trả lời.


- Cung cấp đủ số lượng,
thành phần các chất dinh
dưỡng.



+Chim cánh cụt, gấu bắc
cực sống ở vùng nhiệt độ
thấp, lạnh.


+Cá rô phi, cá diếc sống ở
vùng có nhiệt độ cao,
nóng.


- Mỗi lồi ĐV sống ở một
vùng có nhiệt độ nhất
định.


- sinh trưởng,phát triển
nhanh.


-Ngừng lớn và ngừng đẻ.
- Nhiệt độ quá cao hoặc
quá thấp có thể làm chậm
quá trình trưởng,phát
triển của ĐV. Đặc biệt là
ĐV biến nhiệt.


<b>2.Nhiệt độ</b>


- Mỗi loài ĐV sinh
trưởng và phát triển
tốt trong điều kiện
nhiệt độ mơi trường
thích hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GHST:từ 5,6-42 độ.Nhiệt độ
thuận lợi từ 20-35 độ. Nếu nhiệt
độ hạ xuống thấp hoặc lên quá
cao thì cá sẽ ngừng lớn, ngừng
đẻ


- Các em hãy cho biết : ĐV biến
nhiệt là gì? ĐV hằng nhiệt là gì?
Ví dụ?


- u cầu HS trả lời câu hỏi
lệnh: tại sao khi nhiệt độ xuống
thấp(trời rét) lại có thể ảnh
hưởng đến sinh trưởng, phát
triển của ĐV biến nhiệt, hằng
nhiệt?


+ Đối với ĐV biến nhiệt, khi
nhiệt độ mơi trường xuống thấp


 nhiệt độ cơ thể giảm theo.Vì


vậy, các quá trình chuyển hóa
trong cơ thể giảm, thậm chí bị
rối loạn. Đồng thời, các hoạt
động sống như sinh sản, kiếm ăn
cũng bị giảm.Vì thế, quá trình
sinh trưởng & phát triển chậm
lại.



+ Đối với ĐV hằng nhiệt, khi
nhiệt độ môi trường xuống thấp,
do thân nhiệt cao hơn so với
nhiệt độ môi trường nên ĐV mất
nhiều nhiệt vào môi trường xung
quanh. Để bù lại số nhiệt lượng
đã mất, cơ chế chống lạnh được
tăng cường, q trình chuyển
hóa ở TB tăng lên, các chất hữu
cơ trong cơ thể bị oxy hóa nhiều
hơn. Do đó, ĐV bị sút cân, dễ
mắc bệnh, thậm chí có thể chết.
- Liên hệ thực tiễn: Trong nhưng
ngày trời rét cần phải chăm sóc


+ ĐV biến nhiệt là những
ĐV có thân nhiệt thay đổi
phụ thuộc vào sự thay đổi
của MT xung quanh.


Ví dụ : cá, ếch nhái, bị sát.
+ ĐV hằng nhiệt là những
ĐV có thân nhiệt tương
đối ổn định và ít phụ thuộc
vào nhiệt độ MT bên
ngồi.


Ví dụ : chim, thú.



- Trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

vật nuôi (đặc biệt là các con
non ) như thế nào?


Đồng thời, vào những ngày trời
rét, nếu được ăn uống đầy đủ,
ĐV sẽ tăng cân do cơ thể tăng
cường chuyển hóa vật chất và
tích lũy các chất dự trữ để chống
rét.


-Đối với người thì có những biện
pháp nào để điều hịa nhiệt độ?
Một số biện pháp khác nhau:
-Chọn chế độ ăn thích hợp:
+Mùa hè: ăn ít lipit, ít protein,
uống nhiều nước,…


+Mùa đơng: ăn nhiều lipit, nhiều
protêin,…


-Chọn quần áo thích hợp:


+Mùa hè: mặc quần áo có màu
sáng, vải mỏng, thấm mồ hôi,…
+Mùa đông: mặc quần áo có
màu thẫm hay đen,..


-Cải tạo vi khí hậu:



+Mùa hè: mở cửa, bật máy quạt,


+Mùa đơng: đóng cửa,..


-Rèn luyện cơ thể quen với nhiệt
độ nóng, lạnh.


- ĐV và người có ST và PT bình
thường trong điều kiện khơng có
ánh sáng khơng?


Ví dụ: vào nhưng ngày trời rét,
một số lồi ĐV như mèo, thằn
lằn bóng, cá sấu, …rất thích nằm
phơi nắng.


<b>- Theo em, tại sao vào những</b>
ngày trời rét, các loài ĐV trên
rất thích nằm phơi nắng?


Trả lời lệnh trang 155 SGK: Tại
sao cho trẻ nhỏ tắm nắng vào
sáng sớm hoặc chiều tối (khi ánh
sáng yếu) sẽ có lợi cho sinh


sưởi ấm bằng các hệ thống
đèn, lò sưởi…cho vật nuôi.
+ Tăng khẩu phần ăn so


với những ngày bình
thường.


-HS trả lời.


-Khơng


Vào những ngày trời rét,
ĐV mất nhiều nhiệt. Vì
vậy, chúng phơi nắng để
thu thêm nhiệt và giảm
mất nhiệt.


-ánh sáng yếu giúp đẩy
mạnh quá trình hình thành
xương ở trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>5’</b>
<b> </b>


trưởng & phát triển của chúng?
-Trong ánh sáng có tia nào có
thể đẩy mạnh quá trình hình
thành xương ở trẻ?


- Vậy, tia tử ngoại có vai trị gì
đối với cơ thể ĐV?


Vì khi ánh sáng yếu thì tia tử
ngoại có cường độ và liều lượng


thấp biến tiền vitamin D ở da


thành vitamin D. Mà vitamin D
có vai trị trong chuyển hóa Ca,
hình thành xương. Qua đó ảnh
hưởng đến sinh trưởng & phát
triển của trẻ.


Tia tử ngoại với liều lượng nhất
định sẽ thúc đẩy quá trình tạo
vitamin D ở ĐV, còn liều lượng
quá cao sẽ gây ung thư da.


- Ngoài ra ánh sáng còn ảnh
hưởng gián tiếp đến sự sinh
trưởng và phát triển của ĐV
thông qua hoạt động kiếm ăn,
nhiệt độ môi trường,độ ẩm…


-Tia tử ngoại.


-Tia tử ngoại có tác động
lên da biến tiền vitamin D
thành vitamin D.


- Tác động :


+ Giúp ĐV thu thêm
nhiệt và giảm mất
nhiệt khi trời lạnh.


+ Ảnh hưởng gián
tiếp lên quá trình
chuyển hóa Ca để
hình thành xương.


<b>12’</b> <b>HĐ2: Tìm hiểu một số biện</b>
<b>pháp điều khiển sinh trưởng</b>
<b>và phát triển ở ĐV và người</b>


<b>PP:PHT + PP Vấn đáp.</b>


<b>- Nghiên cứu SGK, hãy cho biết</b>
có những biện pháp nào điều
khiển sự sinh trưởng và phát
triển ở ĐV và người?


-Mục đích của việc chọn giống?
-Có các biện pháp nào?


- TL:Có 3 biện pháp:
+ Cải tạo giống.


+ Cải thiện môi trường
sống của ĐV.


+Cải thiện chất lượng dân
số.


-Chọn con giống to lớn,
khỏe mạnh, lớn nhanh.


-Chọn lọc nhân tạo,Lai
giống ,Công nghệ phôi.


<b>III Một số biện pháp</b>
<b>điều khiển sinh</b>
<b>trưởng và phát triển</b>
<b>ở ĐV và người</b>


<b>1.Cải tạo giống:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>



-Mục đich của biện pháp này là
gì?


-Tại sao phải có chế độ ăn thích
hợp cho vật nuôi ở các giai đoạn
phát triển khác nhau?


- Xây dựng chuồng trại hợp lí
cần phải chú ý đến những yêu
cầu kĩ thuật nào?


-Mục đích?
-Các biện pháp?


Tư vấn DT là việc tư vấn giúp
đưa ra các tiên đoán và cho lời
khuyên về khả năng mắc một
bệnh DT nào đó ở đời con của


các cặp vợ chồng mà bản thân
họ hay một số người trong dòng


-Tăng tốc độ sinh trưởng
và phát triển của vật ni.
-Vì ở các giai đoạn phát
triển khác nhau thì nhu cầu
về số lượng, thành phần và
tỷ lệ thức ăn, các chất dinh
dưỡng là khác nhau.


+ Địa điểm xây dựng: yên
tĩnh, không gây ô nhiễm
khu dân cư, thuận tiện cho
chuyên chở thức ăn và
xuất bán.


+ Hướng chuồng: mùa
đông ấm áp, mùa hè
thoáng mát, đủ ánh sáng
nhưng tránh ánh sáng gay
gắt.


+ Nền chuồng: có độ dốc
vừa phải, bền chắc, không
trơn, khô ráo và ấm áp.
+ Kiến trúc thượng tầng:
thuận chăm sóc, quản lí,
phù hợp với đặc điểm sinh
lí vật ni, có hệ thống xử


lí chất thải hợp vệ sinh.
- Nâng cao đời sống,cải
thiện chế độ dinh dưỡng.
- Luyện tập TDTT.
- Tư vấn di tryền.


-Phát hiện sớm các đột
biến trong phát triển phôi
thai.


-Cải thiện môi trường
giảm ô nhiễm môi trường.
-Chống sử dụng thuốc lá,
ma túy, lạm dụng rượu bia.


<b>2.Cải thiện môi </b>
<b>trường sống:</b>


-Cải thiện môi trường
sống tối ưu cho từng
giai đoạn sinh trưởng,
phát triển


<b>3. Đối với con </b>


<b>người: cải thiện chất</b>
<b>lượng dân số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

họ đã mắc bệnh ấy. Giúp các cặp
vợ chồng quyết định có sinh con


tiếp hay khơng? Nếu có thì cần
phải làm gì để tránh cho ra đời
những trẻ tật nguyền.


<b>4.Cũng cố :</b>


- Việc ấp trứng của hầu hết các loài chim có tác dụng gì?


<b>- Hợp tử chỉ phát triển trong điều kiện nhiệt độ thích hợp. chim ấp trứng để tạo ra nhiệt độ </b>
thích hợp trong một thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển bình thường.


<b>5.Hướng dẫn học ở nhà : </b>


- Đọc và trả lời các câu hỏi và bài tập trang 157 SGK.
- Đọc trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Bài 40: thực hành:</b>


<b>XEM PHIM VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được các giai đoạn chủ yếu của quá trình sinh trưởng và phát triển của một (hoặc
một số loài) động vật


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát



-Liên hệ vận dụng kiến thức vào thực tiễn
<b>3.Thái độ:</b>


<b>- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn</b>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b> 1.Giáo viên: </b>
<b>-Máy tính, video</b>
2. Học sinh:


- Học bài cũ, nắm rõ đặc điểm từng dạng tập tính


-Chuẩn bị theo nhóm theo nội dung về sinh trưởng và phát triển ở động vật (Có thể hình anht,
video, slide…)


<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu về mục </b>
<b>tiêu và phương tiện</b>
<b>PP:nc SGK+ VĐ</b>


Hãy nêu mục tiêu của bài
thực hành?



-Trên cơ sở câu trả lời của
hs, GV phân ra thành 3 mục
tiêu cụ thể.


1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ


<b>Hoạt động của học sinh</b>


-Dựa vào sách giáo khoa
trả lời.


-Theo dõi


<b>Nội dung</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>HĐ2: Tìm hiểu về nội </b>
<b>dung và cách tiến hành </b>
<b>PP: Nghiên cứu SGK + </b>
<b>Vấn đáp</b>


Khi xem phim cần chú ý


phân biệt được từng giai
đoạn trong quá trình sinh
trưởng và phát triển ở từng
loài, xác định kiểu biến thái


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

và giải thích vì sao
Phân biệt rõ giữa sinh
trưởng và phát triển
<b>HĐ 3: Tiến hành </b>


Chiếu video, hình ảnh cho
học sinh xem


<b>HĐ 4: báo cáo kết quả </b>
<b>PP: Vấn đáp</b>


- Yêu cầu HS báo cáo kết
quả của mình quan sát được.
- Yêu các HS nhận xét kết
quả của nhau.


- GV nhận xét:
+ Về kiến thức:
+ Về kỹ năng:
+ Về thái độ:


-GV yêu cầu HS về nhà làm
bài thu hoạch gồm:


+mục tiêu


+chuẩn bị
+nội dung


+kết quả quan sát
Tiết sau nộp lại


.


-Lắng nghe và rút kinh
nghiệm


-HS nghe và viết những
yêu cầu để về nhà hoàn
thành bài báo cáo.


<b>IV. Tiến hành:</b>


<b>IV.Thu hoạch</b>


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Chương IV: SINH SẢN</b>
<b>A: SINH SẢN Ở THỰC VẬT</b>


<b>Bài 41: SINH SẢN VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


<b>- Khái niệm chung về sinh sản và sinh sản vơ tính ở thực vật.</b>



<b>- Phân biệt được các hình thức sinh sản vơ tính. Nêu được cơ sở khoa học của phương pháp</b>
nhân giống vơ tính.


<b>- Vai trị của SSVT ở TV và ứng dụng của SSVT đối với con người.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Phát triển kĩ năng quan sát tìm tịi phát hiện kiến thức từ thơng tin và tranh ảnh.</b>
<b>- Phân tích, tổng hợp, khái quát.</b>


<b>- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.</b>
<b>3. Thái độ: </b>


<b>-Giáo dục ý thức biết sử dụng các thành tựu trong lĩnh vực nhân giống để phục vụ cho cuộc</b>
sống con người.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Giáo án.


- Sơ đồ sinh sản bằng bào tử


<b>2. Học sinh:</b>


<b>- Chuẩn bị trước kiến thức về sinh sản.</b>
<b>- Sách giáo khoa.</b>


<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Chúng ta đã biết rằng Sinh vật sống có 4 đặc trưng cơ bản và ta đã lần lượt tìm hiểu các đặc
trưng: Chuyển hóa vật chất và năng lượng, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển. Hơm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu đặc trưng cuối cùng của sinh vật, đó là Sinh sản. Ta sang chương mới.


<b>Chương IV: SINH SẢN</b>
<b>A: SINH SẢN Ở THỰC VẬT</b>


<b>Bài 41: SINH SẢN VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT</b>
Trứng
Túi nỗn


TGT cái (n)


Thụ tinh
Hợp tử
(2n)
Thể giao tử


Túi tinh
(n)


Tinh trùng
(n)
TGT đực


(n) NP và PT



Thể bào tử
(2n)
Bào tử


(n)
Nguyên phân và Phát


triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>TL</b> <b><sub>Hoạt động của giáo viên</sub></b> <b><sub>Hoạt động của học sinh</sub></b> <b><sub>Nội dung</sub></b>


<b>22</b>
<b>ph</b>
<b>út</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu</b> khái niệm
<b>chung về sinh sản </b>


<b>PP Trực quan+Vấn đáp</b>
Các cá thể mới được tạo ra khi
đến tuổi sinh sản chúng lại tiếp
tục sinh sản cho ra những cá
thể tiếp theo. Cứ như thế lặp đi
lặp lại từ thế hệ này đến thế
khác. Người ta gọi là sinh sản
- Vậy sinh sản là gì?


- Có những kiểu sinh sản nào ở
sinh vật?



<b>HĐ 2: Tìm hiểu sinh sản vơ </b>
<b>tính ở thực vật</b>


<b>PP Trực quan+Vấn đáp,PHT</b>
-Vd cây lá bỏng thì các cây con
mọc ra từ bộ phận nào của cây
mẹ?


- Ở đây có sự hợp nhất giữa
giao tử đực và giao tử cái hay
khơng?


- Có nhận xét gì về hình dạng
của các cây con với nhau và
với cây mẹ?


-Đó chính là những đặc điểm
của sinh sản vơ tính ở thực vật.
Vậy SSVT ở TV là gì?


-Cơ sở tế bào học của SSVT là
gì ?


-Ở thực vật những hình thức
SSVT nào?


<b>- </b>Sinh sản là quá trình
tạo ra cơ thể mới bảo
đảm sự phát triển liên tục
của lồi .



- Có 2 kiểu: SSVT và
SSHT.


- Từ các bộ phận sinh
dưỡng.


- Khơng.


- Hình dạng giống nhau
và giống cây mẹ.


- Trả lời.


-Quá trình nguyên phân


- SSVT ở TV có 2 hình
thức:


+ Sinh sản bào tử.


<b>I.Khái niệm chung về</b>
<b>sinh sản.</b>


<b>1. Khái niệm: </b>


Sinh sản là quá trình tạo ra
cá thể mới bảo đảm sự
phát triển liên tục của loài .
<b>2. Các kiểu sinh sản:</b>


Có 2 kiểu sinh sản:
+ Sinh sản vơ tính.
+ Sinh sản hữu tính.


<b>II. Sinh sản vơ tính ở</b>
<b>thực vật.</b>


<b>1. Khái niệm :</b>


SSVT ở thực vật là hình
thức sinh sản khơng có sự
hợp nhất giữa giao tử đực
và giao tử cái, con cái
giống nhau và giống cây
mẹ.


-Cơ sở tế bào học : q
trình ngun phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Cho ví dụ về một số thực vật
có hình thức sinh sản bào tử ?
* Sơ đồ về sinh sản bào tử:
(Sơ đồ)


Ở rêu :


-TGT : là cây rêu trưởng thành
thuộc thế hệ đơn bội có tổ chức
và cấu tạo đơn giản



.-TBT : là thể mang túi được
phát triển từ phôi, nằm trên thể
giao tử và được cung cấp chất
dinh dưỡng từ TGT.


- Trong chu trình sinh sản trên
có xen kẽ thế hệ khơng?


- Có nhận xét gì về hình dạng
của thể giao tử và thể bào tử?
- Thể giao tử hay thể bào tử
chiếm ưu thế hơn trong chu
trình sinh sản? (Thể nào có
thời gian tồn tại dài hơn trong
chu trình sinh sản?)


-Vậy, cơ thể mới có nguồn gốc
từ đâu?


Đó chính là khái niệm của sinh
sản bào tử.


.


- Số lượng cơ thể mới được tạo
ra trong một thế hệ như thế
nào?


- Nêu con đường phát tán của
bào tử?



-Các cây con mọc ra từ bộ
phận nào của cây?


- Các cây con này được mọc ra


+Sinh sản sinh dưỡng.
- Rêu, dương xỉ…


- Có.


- Hình dạng khác nhau.


- Thể giao tử.


- Cơ thể mới được phát
triển từ bào tử, bào tử lại
hình hành trong túi bào
tử từ thể bào tử.


- Rất nhiều.


- Nhờ gió, nước, động
vật…


- Từ cơ quan sinh dưỡng
của cây.


- Trong điều kiện tự



<b>a. Sinh sản bào tử:</b>


<b>* Đại diện: Rêu, dương xỉ,</b>


<b>* Khái niệm là hình thức</b>
sinh sản mà cá thể con
được hình thành từ tế bào
đã được biệt hóa của cơ
thể mẹ gọi là bào tử, bào
tử hình thành trong túi bào
tử từ thể bào tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

trong điều kiện như thế nào?
- Đó là những đặc điểm của
SSSD. Vậy SSSD là gì?


- Có những hình thức SSSD tự
nhiên nào?


-Các phương pháp nhân giống
vơ tính ?


-Vì sao phải cột chặt gốc ghép
với cành ghép (hoặc chồi
ghép) ?


-Vì sao phải cắt bỏ hết lá ở
cành ghép?



-Có bỏ hết lá ở gốc ghép
không ?Tại sao ?


-Tại sao phải chọn cành to,
khỏe, lá không bị sâu bệnh ?


Nuôi cấy Tb và mơ TV là gì ?


nhiên.
- Trả lời.


-SSSD từ thân củ, thân rễ


-Giâm, chiết, ghép, nuôi
cấy mô


-Nhằm tạo ra mối liên
kết thật sít giữa bề mặt
gốc ghép và bề mặt cành
ghép (hoặc chồi ghép)
giúp cho dòng vật chất
dễ dàng di chuyển.


<b>-Phải cắt bỏ hết lá ở cành</b>
ghép để giảm bớt sự
thoát hơi nước qua lá và
tập trung nước nuôi cành
ghép.


-Không. Chỉ bỏ một ít lá


vì số lá cịn lại giúp
quang hợp nuôi dưỡng
gốc ghép và cành ghép,
đồng thời thoát hơi nước.
-Để đảm bảo cành ghép
có khả năng sinh trưởng
tốt nhất, tỉ lệ thành cơng
cao.


- Đó là sự ni cấy các tế
bào, mô lấy từ các phần
khác nhau của cơ thể


<b>- Khái niệm: là hình thức</b>
sinh sản mà cá thể mới
sinh ra từ cơ quan sinh
dưỡng của cơ thể mẹ.(thân,
lá, củ, rễ..)


<b>- Các hình thức:</b>
+ Thân rễ: cỏ gấu
+ Rễ củ: khoai lang,…
+Lá: thuốc bỏng,…
+ Thân bò: rau má
+Thân củ: khoai tây


<b>3.Phương pháp nhân</b>
<b>giống vơ tính:</b>


<b>a.Giâm, chiết, ghép:</b>


<b>-Cơ sở khoa học: sinh sản</b>
sinh dưỡng nhờ khả năng
nguyên phân


-Ý nghĩa: +Duy trì các đăc
tính tốt.


+Rút ngắn thời gian sinh
trưởng, phát triển của
cây-> thu hoạch sớm.


<b>b. Nuôi cấy tế bào và mô</b>
<b>thực vật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Lưu ý: Tất cả các thao tác
phải được thực hiện ở điều
kiện vô trùng.


-Vì sao các thao tác phải tiến
hành trong điều kiện vơ trùng ?


- Cơ sở KH là gì ?


<b>HĐ 3: Tìm hiểu vai trị của </b>
<b>sinh sản vơ tính đối với đời </b>
<b>sống thực vật và con người</b>
<b>PP Trực quan+Vấn đáp</b>
- Một cây đậu và cây thuốc
bỏng trong điều kiện khơng ra
hoa thì cây nào duy trì được


nòi giống tốt hơn?


- Vậy vai trò của SSVT đối với
TV là gì?


Trình bày vai trị của SSVT đối
với ngành nơng nghiệp và cho
ví dụ minh họa ?


thực vật như củ, lá, đỉnh
sinh trưởng…trên môi
trường dinh dưỡng thích
hợp trong các dụng cụ
thủy tinh đề tạo ra cây
con.


-Để ngăn ngừa các tác
nhân gây bệnh : nấm,
VK, virus,… xâm nhập
gây phá hủy mô, tế bào


<b>-Cây thuốc bỏng.</b>


<b>-Trả lời.</b>


<b>- Trả lời</b>


mơi trường dinh dưỡng tạo
cây hồn chỉnh.



- Cơ sở khoa học: Tính
tồn năng của TB.


<b>-Ý nghĩa:+Nhân giống</b>
nhanh với số lượng lớn
+Khôi phục giống quý
+Khôi phục giống sạch
virut


<b>III. Vai trò của sinh sản</b>
<b>vơ tính đối với đời sống</b>
<b>thực vật và con người:</b>
<b>1. Đối với đời sống thực</b>
<b>vật:</b>


Duy trì nịi giống


<b>2. Đối với đời sống con</b>
<b>người:</b>


- Duy trì tính trạng tốt.
- Nhân nhanh giống cây
trong thời gian ngắn, hạ
giá thành, hiệu quả kinh tế
cao.


- Tạo giống cây sạch bệnh.
- Phục chế những giống
quí, hiếm.



<b>4. Củng cố :</b>


Cho HS làm một số câu trắc nghiệm:


<b>Câu 1: Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng:</b>
A. Lóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

C. Đỉnh sinh trưởng.
D. Rễ phụ.


<b>Câu 3: Cách nhân giống nào có hiệu quả nhất?</b>
A. Giâm cành, chiết cành.


B. Ghép chồi, ghép cành.


C. Nuôi cấy tế bào và mô thực vật.
D. Cả A, B và C.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.


- Xem lại các kiến thức sau để chuẩn bị cho bài mới:
+ Cấu tạo của một hoa.


- Nghiên cứu nội dung bài mới, chú ý những nội dung sau:
+ Đặc trưng của sinh sản hữu tính là gì?


+ Q trình hình thành hạt phấn và túi phơi?
+ Q trình thụ tinh kép?



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Bài 42:SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức:</b>


- Khái niệm sinh sản hữu tính từ đó so sánh sinh sản hữu tính và sinh sản vơ tính.


- Mơ tả được q trình hình thành hạt phấn và túi phơi ở thực vật có hoa từ đó so sánh 2 q
trình này.


- Mơ tả được q trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật có hoa.
- Sự hình thành quả và hạt.


<b>2. Kỹ năng:</b>


-Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích , so sánh, khái qt hóa thơng qua quan sát hình 42.1
và 42.2 HS rút ra kiến thức về sự phát triển của hạt phấn, túi phôi và thụ tinh kép ở thực vật có
hoa.


-Rèn luyện kỹ năng nghiên cứu , làm việc độc lập với SGK, kỹ năng làm việc nhóm.
<b> 3. Thái độ:</b>


- Giải thích được sự đa dạng của quả, hạt trong tự nhiên.
- Say mê tìm tịi, nghiên cứu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
<b>-Soạn giáo án.</b>



<b>-Tranh vẽ hình42.1 và 42.2 SGK.</b>


<b>-Vật thật : hoa dâm bụt , quả cà chua xanh và quả cà chua chín.</b>
<b>-PHT số 1: so sánh sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.</b>


<b>Đặc điểm so sánh Sinh sản hữu tính</b> <b>Sinh sản vơ tính</b>
Khái niệm Kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất


giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp
tử phát triển thành cơ thể mới. Con cái
kết hợp đặc điểm của bố, mẹ


Kiểu sinh sản trong đó
khơng có sự hợp nhất giao
tử đực và giao tử cái. Con
cái giống nhau và giống
cây mẹ


Cơ sở KH Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Nguyên phân.
Ưu, nhược điểm -Ưu: - tăng khả năng thích nghi với


mơi trường sống luôn biến đổi., tạo
nên sự đa dạng di truyền


-Nhược: Trong điều kiện mật độ cá thể
thấp thì khó duy trì số lượng cá thể


Ưu: Trong điều kiện mật
độ cá thể thấp thì khó duy
trì số lượng cá thể



-Nhược: kém thích nghi
với mơi trường sống luôn
biến đổi


Ý nghĩa; Tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự phát triển liên tục của lồi.
<b>2.Học sinh:</b>


-Học bài cũ.


-Nghiên cứu bài mới.
-Ơn lại kiến thức lớp 6.
<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Ở bài trước ta đã cùng nhau tìm hiểu về hình thức sinh sản vơ tính ở thực vật. Vậy ngồi
hình thức sinh sản vơ tính thì thực vật cịn có hình thức sinh sản nào nữa khơng? Và hình thức
này có những đặc trưng, ưu việt gì so với sinh sản vơ tính. Ta đi vào bài mới:


<b>Bài 42: SINH SẢN HỬU TÍNH Ở THỰC VẬT</b>
<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh Nội dung</b>


2
Phú
t


<b>HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm </b>
<b>sinh sản hữu tính.</b>


<b>PP: vấn đáp+ PHT.</b>


VD: sinh sản ở TV có hoa.
Đây là hình thức SSHT. Vậy
SSHT là gì?


-Hồn thành PHT 1


-GV nhận xét, hồn thiện PHT.


-Từ đó GV u cầu HS nêu ưu
việt của sinh sản hữu tính so
với sinh sản vơ tính?


-Đại diện từng nhóm lên
trình bày kết quả thảo
luận.


-Cây con kết hợp đặc
tính của bố mẹ nên tăng
khả năng thích nghi với
môi trường sông luôn
biến đổi.


<b>I.Khái niệm:</b>
<b> 1.Khái niệm:</b>


<b>-Sinh sản hữu tính là </b>
kiểu sinh sản trong đó có
sự hợp nhất của giao tử
đực và giao tử cái tạo
nên hợp tử phát triển


thành cơ thể mới.
<b>3.So sánh sinh sản vơ </b>
<b>tính và sinh sản hữu </b>
<b>tính:</b>


-PHT 1.


1
phút


<b>HĐ 2: Tìm hiểu sinh sản hữu </b>
<b>tính ở thực vật có hoa.</b>


<b>PP:Trực quan+ vấn đáp + nc </b>
<b>SGK.</b>


-Bộ phận nào thực hiện chức
năng sinh sản ở thực vật có
hoa?


-Yêu cầu HS nêu cấu tạo hoa?
-GV nhận xét.


Cấu tạo của hoa gồm bộ các


-Hoa.


Cấu tạo của hoa gồm các
bộ phận:



+ Cuống hoa.
+ Đế hoa.
+ Đài hoa.
+ Tràng hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

14
Phú
t


phận: cuống, đế, đài, tràng, nhị
và nhụy, trong đó nhị và nhụy
là 2 thành phần chính của cây.
Nhị gồm : cuống nhị, chỉ nhị và
bao phấn( chứa hạt phấn).
Nhụy gồm đầu nhụy, vòi nhụy,
bầu nhụy( chứa nỗn).


-Thế nào là hoa đơn tính?
-Thế nào là hoa lưỡng tính?
Hình thành sơ đồ sự phát triển
của hạt phấn.


-GV u cầu HS mơ tả q
trình hình thành hạt phấn( thể
giao tử đực) ?


-GV nhận xét, khái quát sơ đồ.
TB ống phấn đưa tinh tử đến
thụ tinh với trứng.



+TB sinh sản TB
chân( tiêu biến)


Túi tinh
tinh tử1



tinh tử 2


-GV u cầu HS mơ tả q
trình hình thành túi phôi( thể
giao tử cái) ?


-GV nhận xét, khái quát sơ đồ.
Trong bầu nhụy chứa noãn
( TB mẹ). Noãn tiến hành giảm
phân tạo 4 đại bào tử, trong đó
chỉ có 1 đại bào tử sống sót.
Đại bào tử này NP 3 lần để tạo
thể giao tử cái gồm 3 TB đối
cực, 2TB cực, 1 TB trứng, 2
TB kèm.


-Thụ phấn là gì?


+ Nhị hoa: , chỉ nhị và
bao phấn ( chứa hạt phấn
).


+ Nhụy hoa: đầu nhụy,


vịi nhụy và bầu nhụy
( chứa nỗn).


.


-Là hoa chỉ có nhị hoặc
nhụy.


-Là hoa có cả nhụy và
nhị.


-HS trả lời.


-HS trả lời.


<b>1.Qúa trình hình thành </b>
<b>hạt phấn và túi phơi:</b>
<b>-Sự hình thành hạt phấn:</b>
TB mẹ hạt phấn (2n)
Gphân
4 tiểu bào tử
O O O O
NP


1 lần. Tương tự
Thể gtử đực(hạt phấn)(n)


1 TB 1 TB ống
Sinh sản (n) phấn (n)
-Sự hình thành túi phơi:


TB mẹ (2n)


Gphân
4 đại bào tử (n)
O O O O
NP 3 lần


Tiêu biến
Thể gtử cái (túi phôi)(n)
3TB 2TB 1TB 2TB
Đcực cực trứng kèm


<b>2.Qúa trình thụ phấn </b>
<b>và thụ tinh:</b>


<b> a.Thụ phấn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-Có những hình thức thụ phấn
nào?


Tự thụ phấn là hiện tượng hạt
phấn của hoa rơi ngay vào đầu
nhụy của hoa đó, thụ phấn chéo
là hiện tượng hạt phấn của hoa
này rơi vào đầu nhụy của hoa
khác hoặc cây hoa khác.
-Theo em, tự thụ phấn và thụ
phấn chéo xảy ra ở thực vật có
cấu tạo hoa như thế nào?



Tự thụ phấn xảy ra ở hoa lưỡng
tính( có nhị và nhụy chín cùng
lúc) như hoa dâm bụt hoặc hoa
đơn tính cùng cây( có nhị và
nhụy chín cùng lúc). Thụ phấn
chéo xảy ra ở lưỡng tính ( có
nhị và nhụy chín khơng cùng
lúc) như hoa cúc, hoa lan …
hoa đơn tính cùng cây ( có nhị
và nhụy chín khơng cùng lúc)
như ngơ hoặc hoa đơn tính
khác cây như hoa đu đủ…
-Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ
những tác nhân nào?


-Thụ tinh là gì?


-Vẽ sơ đồ thụ tinh kép ở TV có
hoa


-Dựa vào sơ đồ cho biết quá
trình thụ tinh ở thực vật có hoa
diễn ra như thế nào?


-Tự thụ phấn và thụ phấn
chéo.


-HS trả lời.


-Động vật hay gió.



-HS trả lời.


-2 nhân tham gia vào q
trình thụ tinh.


-Do noãn được thụ tinh
phát triển thành.


-Bầu nhụy sinh trưởng
dày lên tạo thành.
-HS trả lời.


vận chuyển hạt phấn từ
nhị đến đầu nhụy.


-Có 2 hình thức thụ phấn
là tự thụ phấn và thụ
phấn chéo.


-Thực vật hạt kín thụ
phấn nhờ động vật( cơn
trùng) hoặc nhờ gió.
<b>b.Thụ tinh:</b>


-Thụ tinh là sự hợp nhất
của nhân giao tử đực với
nhân của tế bào trứng
trong túi phôi để hình
thành nên hợp tử (2n),


khởi đầu của cá thể mới.
- Sơ đồ thụ tinh kép ở
thực vật có hoa:


Hạt phấn –đầu nhụy
Ống Nảy
Phấn mầm
2 tinh tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Thụ tinh ở thực vật có hoa là
thụ tinh kép. Vậy tại sao gọi là
thụ tinh kép?


-Hạt được hình thành từ đâu?
-Qủa được hình thành từ đâu?
-Vai trò của quả với thực vật và
con người?


Hợp tử TB 3n


Phôi Nội nhũ
<b>-Thụ tinh kép là hiện </b>
tượng cả 2 nhân tham gia
thụ tinh, nhân thứ nhất
hợp nhất với trứng tạo
thành hợp tử, nhân thứ 2
hợp nhất với nhân lưỡng
bội (2n) tạo nên TB tam


bội.


<b>3.Qúa trình hình thành </b>
<b>hạt, quả:</b>


-Hạt do noãn đã được thụ
tinh phát triển thành..
-Qủa là do bầu nhụy sinh
trưởng dày lên chuyển
hóa thành


-Vai trị của quả:
+ Bảo vệ hạt


+Giúp hạt phát tán duy
trì nịi giống.


+ Cung cấp nguồn dinh
dưỡng q (vitamin,
khống chất, đường và
các chất khác)


<b>4.Củng cố:</b>


-Ưu việt của sinh sản hữu tính so với sinh sản vơ tính?


-Ý nghĩa của thụ tinh kép? Tại sao thụ tinh kép là ưu việt của thực vật hạt kín?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>


-Học bài cũ.



-Trả lời các câu hỏi cuối SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Bài 43: thực hành:</b>


<b>NHÂN GIỐNG VƠ TÍNH Ở THỰC VẬT BẰNG GIÂM, CHIẾT, GHÉP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp nhân giống vơ tính: giâm, chiết, ghép
-Nêu được lợi ích kinh tế của biện pháp nhân giống vơ tính


<b>2. Kĩ năng:</b>


-Thực hiện được các phương pháp nhân giống vơ tính: giâm cành, ghép cành, ghép chồi
3.Thái độ:


<b>- Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn</b>
- Rèn tính cẩn thận tỉ mỉ trong làm TN


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b> 1.Giáo viên: </b>
<b>a.Mẫu vật:</b>


-Cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, cây dâu, rau ngót….
-Cây đào, xồi non..


<b>b.Dụng cụ và hóa chất:</b>
-Dao



-Kéo cắt cành
-Chậu có đất ẩm


-Kéo rạch vỏ cây và cắt thân cành, dây nilon
2. Học sinh:


- Xem trước các bước tiến hành giâm, chiết ghép như trong sách giáo khoa đã trình bày.
<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>HĐ 1: Tìm hiểu về mục tiêu </b>
<b>và phương tiện</b>


<b>PP:nc SGK+ VĐ</b>


Hãy nêu mục tiêu của bài thực
hành?


-Trên cơ sở câu trả lời của hs,
GV phân ra thành 3 mục tiêu cụ
thể.


1. Kiến thức


2. Kỹ năng
3. Thái độ


-Hãy nêu dụng cụ, hóa chất,
mẫu vật cần thiết cho bài thực
hành?


<b>Hoạt động của học sinh</b>


-Dựa vào sách giáo khoa trả
lời.


-Theo dõi


-HS trả lời


<b>Nội dung</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:


<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Dụng cụ: </b>
<b>2. Hóa chất: </b>
<b>3. Mẫu vật: </b>


<b>HĐ2: Tìm hiểu về nội dung và</b>
<b>cách tiến hành </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>đáp</b>


-Nêu các bước giâm cành?


-Vì sao phải cắm vào đất ẩm?


-Chú ý trước khi giâm cần ngắt
bớt lá của cành giâm


-Nêu các bước tiến hành giâm
lá?


-Nêu các bước tiến hành?


Chú ý nhớ buộc thật chặt gốc
ghép và cành ghép


-Nêu các bước tiến hành?


-Cắt thân của một trong các
cây sắn, rau ngót, cây dâu,
khoai lang… thành nhiều
đoạn, mỗi đoạn dài chừng
10- 15cm và có số lượng
chồi bằng nhau.


Đem các đoạn thân cắm hơi
nghiêng cho đầu dưới vào
đất ẩm, một phần đoạn thân
trên mặt đất



-Vì cây chưa có rễ nên phải
cắm vào đất ẩm để cây dễ
hút nước


-Cắt một lá cây lá bỏng rồi
đặt xuống đất ẩm


-Dùng dao sắc cắt vát, gọn
và sạch gốc ghép, cành
ghép.Cắt bỏ tất cả các lá có
trên cành ghép và khoảng
1/3 số lá trên gốc ghép.
Buộc thật chặt gốc ghép và
cành ghép


<b>1.Giâm cành và giâm</b>
<b>lá:</b>


<b>a.Giâm cành:</b>


<b>b.Giâm lá:</b>


<b>2.Ghép cành:</b>


Bước 1: Dùng dao sắc
cắt vát, gọn và sạch
gốc ghép, cành ghép.
Bước 2: Cắt bỏ tất cả
các lá có trên cành


ghép và khoảng 1/3 số
lá trên gốc ghép
Bước 3: Buộc thật
chặt gốc ghép và cành
ghép


<b>3.Ghép chồi:</b>


Bước 1:Rạch lớp vỏ
trên gốc ghép thành
hình chữ T


Bước 2:Chọn một chồi
nhú trên cành ghép
làm chồi ghép


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>HĐ 3: Tiến hành</b>


- Chia lớp thành các nhóm,
giao dụng cụ từng nhóm, yêu
cầu các nhóm bảo quản
- Nhắc nhở hs tiến hành thí
nghiệm nghiêm túc, cận thận
với các dụng cụ thí nghiệm,
khơng được làm vỡ.


- Cho hs tiến hành thí nghiệm.
- Trong khi học sinh làm thí
nghiệm thì giáo viên đi từng
nhóm để kiểm tra, sửa sai,


hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm..


<b>HĐ 4: báo cáo kết quả thí </b>
<b>nghiệm.</b>


<b>PP: Vấn đáp</b>


- Yêu cầu các nhóm báo cáo
kết quả của nhóm mình
- u các nhóm nhận xét kết
quả của nhau.


- GV nhận xét:
+ Về kiến thức:
+ Về kỹ năng:
+ Về thái độ:


-GV yêu cầu HS theo dõi kết
quá và làm bài thu hoạch gồm:
+mục tiêu


+chuẩn bị


+nội dung, cách tiến hành
+kết quả quan sát


Tiết sau nộp lại


Các nhóm tiến hành các


bước đã nêu.


-Đại diện nhóm lên trình
bày kết quả qs được. Các
nhóm khác nhận xét.
-Lắng nghe và rút kinh
nghiệm


-HS nghe và viết những yêu
cầu để về nhà hoàn thành
bài báo cáo.


Bước 4:Đặt mắt ghép
vào chỗ đã nạy vỏ
Bước 5: Buộc chặt
<b>IV. Tiến hành </b>


<b>IV.Thu hoạch</b>


<b>4. Hướng dẫn học ở nhà </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>PHẦN B- SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>BÀI 44: SINH SẢN VƠ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Nêu được khái niệm sinh sản vơ tính (SSVT) ở động vật.
- Hiểu rõ bản chất và cơ sở tế bào học của SSVT ở động vật.
- Phân biệt được các hình thức SSVT ở động vật.



- Rút ra được ưu và nhược điểm của SSVT ở động vật từ đó vận dụng vào đời sống.
<b> 2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Hoạt động hợp tác thảo luận nhóm.


3. Thái độ:


-Thơng qua việc hiểu được cơ sở khoa học của sinh sản vơ tính cùng các ứng dụng trong nuôi
cấy mô và nhân bản vô tính ở động vật giáo dục ý thức biết sử dụng các thành tựu khoa học
phục vụ hịa bình và mục đích cuộc sống.


<b>II.Chuẩn bị:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Giáo án


- Các đoạn phim ngắn về sự sinh sản vơ tính ở động vật, các tranh ảnh có liên quan.
- Máy chiếu và các dụng cụ cần thiết.


2. Học sinh :
- Học bài cũ.


- Đọc trước bài mới trong SGK và hồn thành PHT
<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1.Ổn định lớp :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>



-Ở thực vật có những hình thức sinh sản nào ?
<b>3.Bài mới : (35’)</b>


Sau khi nghiên cứu sự sinh sản ở thực vật, chúng ta tiếp tục nghiên cứu sự sinh sản ở động vật.
Động vật cũng như thực vật có 2 hình thức sinh sản là : sinh sản vơ tính và sinh sản hữu tính.
Và để biết được sự sinh sản vơ tính ở động vật là gì ?, có những hình thức nào ?, đặc điểm ra
sao ?...Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


7’


<b>HĐ 1 : Tìm hiểu sinh sản vơ </b>
<b>tính</b>


<b>PP : Vấn đáp liên hệ thực </b>
<b>tiễn</b>


-Dựa váo kiến thức đã học ở
SH7 hãy cho một số ví dụ về
các động vật có hình thức sinh
sản vơ tính ?


-Thủy tức SSVT như thế nào ?


- Con sinh ra như thế nào so
với mẹ ? Có sự kết hợp giữa
tinh trùng và tế bào trứng
không ?



- Vậy từ đây các em hãy trả lời
câu hỏi lệnh để rút ra khái niệm
SSVT ở động vật ?


- Từ một cá thể sinh ra một
hoặc nhiều cá thể mới giống
hệt mình, giống ở đây là giống
về những yếu tố nào ?


- Nhân tố nào quy định những
yếu tố này ?


- Vậy nhờ đâu mà cá thể con có
bộ gen giống y nguyên cá thể
mẹ ?


Như vậy cơ thể mới được hình
thành do sự sao chép nguyên
vẹn bộ gen của cơ thể mẹ, đây
chính là bản chất của SSVT ở
động vật.


- Ở cơ thể mẹ đã diễn ra quá
trình nào để hình thành nên cơ
thể con có bộ gen giống mẹ ?


-Thủy tức, amip, trùng
roi...


- Từ 1 vị trí trên cơ thể


mẹ hình thành chồi và
phát triển thành cơ thể
mới.


- Con giống hệt mẹ,
khơng có sự kết hợp giữa
tinh trùng và tế bào trứng.


- Trả lời câu hỏi lệnh :
Đáp án A.


- Giống về hình dạng, cấu
tạo...


- Bộ gen.


- Do sự sao chép nguyên
bộ gen của mẹ.


- Nguyên phân.


<b>I. Sinh sản vơ tính là </b>
<b>gì ?</b>


<b>1. Ví dụ :</b>


Trùng roi, thủy tức,
amip, trùng đế giày...


<b>2. Khái niệm :</b>



SSVT là kiểu sinh sản
trong đó từ 1 cá thể sinh
ra một hoặc nhiều cá thể
mới giống hệt mình,
khơng có sự


kết hợp giữa tinh trùng
và tế bào trứng.


<b>3. Bản chất và cơ sở tế </b>
<b>bào học của SSVT ở </b>
<b>động vật :</b>


<b>a.Bản chất : </b>


Sự sao nguyên bộ gen
của cơ thể mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

18’


(chú ý : Mẹ (2n) => con (2n)).
Đây chính là cơ sở tế bào học
của SSVT ở động vật


- Quan sát tranh và cho biết sự
mọc đi mới của thạch sùng
có được xem là SSVT khơng ?
Vì sao ? (Slide 6)



- Một em hãy phân biệt SSVT
và hiện tượng tái sinh khác
nhau như thế nào ?


<b>HĐ 2 :Tìm hiểu các hình thức</b>
<b>sinh sản vơ tính ở động vật</b>
<b>PP : Trực quan + vấn đáp </b>
<b>→ hoàn thành PHT</b>


- Nghiên cứu SGK cho biết ở
động vật có những hình thức
SSVT nào ?


- Sinh sản bằng hình thức phân
đơi là gì ?


-Sinh sản bằng hình thức phân
đơi có đặc điểm gì ?


- Sự phân chia đó có theo chiều
xác định khơng ?(Chú ý :trùng
biến hình khơng có hình dạng
xác định).


Ở SSVT bằng hình thức phân
đơi, TB mẹ có thể phân chia
theo 1 chiều xác định


(ngang : trùng đế giày, dọc :
trùng roi xanh) hoặc không


theo chiều xác định(amip)).
- Cho một số động vật khác đại
diện cho hình thức sinh sản vơ
tính bằng cách phân đơi ?
slide 8 :


- Sinh sản bằng cách nảy chồi
là gì ?


- Khơng. Vì nó khơng có
sự tạo ra cơ thể mới mà
chỉ tái sinh một bộ phận
đã mất.


- Trả lời


- Có 4 hình thức : Phân
đơi, nảy chồi, phân mảnh,
trinh sinh.


-Từ cơ thể mẹ phân thành
2 phần, mỗi phần phát
triển thành 1 cơ thể mới.
- Từ 1 TB phân chia nhân
và TBC tạo ra 2 TB mới.
- Không.


- Giun dẹp, ĐV đơn bào
như trùng roi, trùng
giày...



- Từ một vị trí trên cơ thể
mẹ hình thành chồi và


Phân biệt SSVT với
<b>hiện tượng tái sinh : </b>
SSVT tạo ra cơ thể mới
còn hiện tượng tái sinh
chỉ tái tạo một bộ phận
cơ thể đã mất.


<b>II. Các hình thức </b>
<b>SSVT ở động vật :</b>
1.Các hình thức SSVT
<b>ở động vật :</b>


<b>a.Phân đơi :</b>


-Từ cơ thể mẹ phân
thành hai phần, mỗi phần
phát triển thành 1 cơ thể
mới.


- Từ một TB phân chia
nhân và TBC tạo ra 2 TB
mới.


- Sự phân chia có thể
theo chiều ngang, dọc
hoặc khơng xác định



VD : Đv đơn bào(amip,
trùng roi, giun dẹp…)
<b>2.Nảy chồi :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

- Sinh sản bằng cách nảy chồi
có đặc điểm như thế nào ?
- Sự lớn lên của chồi là nhờ
quá trình nào ?.


-Cơ thể con có thể phát triển
bằng những cách nào ?


- Lấy thêm một số ví dụ về sinh
sản bằng cách nảy chồi ?


- Như thế nào là phân mảnh ?
- Thế nào là sinh sản bằng cách
phân mảnh ?


-Kiểu sinh sản này có đặc điểm
gì ?


-Ví dụ ?


- Nghiên cứu SGK cho biết
như thế nào là sinh sản bằng
hình thức trinh sinh ?


- Trứng không được thụ tinh


vậy làm thế nào để phát triển
thành cơ thể mới ?


ong chúa(2n) đẻ trứng, nếu
trứng được thụ tinh thì sẽ phát
triển thành ong cái(2n), nếu
trứng khơng được thụ tinh thi
sẽ phát triển thành ong đực(n).
- Theo khái niệm SSVT thì con
sinh ra giống mẹ nhưng tại sao
ong đực và ong thợ lại không
giống ong chúa ?


phát triển thành cơ thể
mới.


- Nguyên phân nhiều lần.
- Cơ thể con có thể sống
trên cơ thể mẹ hoặc tách
khỏi cơ thể mẹ.


- Bọt biển, ruột
khoang( san hô, hải
quỳ..).


- Phân mảnh là phân
thành nhiều mảnh.


-Từ cơ thể mẹ tách thành
nhiều mảnh, mỗi mảnh


phát triển thành một cơ
thể mới.


- Mảnh vụn cơ thể mẹ qua
phân bào nguyên nhiễm
tạo cơ thể mới.


- Bọt biển, giun dẹp...
- Là hình thức sinh sản
trong đó TB trứng khơng
được thụ tinh phát triển
thành cơ thể mới có bộ
NST đơn bội( n).


- Nguyên phân nhiều lần.


- Vì trinh sinh có sự xen
kẽ với SSHT, ong đực
được tạo ra từ TB trứng
khơng thụ tinh, cịn ong
chúa và ong thợ( 2n) được
tạo ra do có sự kết hợp


thể mới.


- Cơ thể mẹ phân bào
nguyên nhiễm nhiều lần
tạo chồi con và tạo thành
cơ thể mới.



- Cơ thể con có thể sống
trên cơ thể mẹ hoặc tách
khỏi cơ thể mẹ.


VD : Bọt biển, ruột
khoang …


<b>3.Phân mảnh :</b>
- Từ cơ thể mẹ tách
thành nhiều mảnh, mỗi
mảnh phải phát triển
thành cơ thể 1 cơ thể
mới.


- Mảnh vụn trên cơ thể
mẹ qua phân bào nguyên
nhiễm phát triển thành
cơ thể mới.


VD : Bọt biển, giun dẹp..
<b>4.Trinh sinh :</b>


- Là hình thức SS trong
đó TB trứng khơng đượ
thụ tinh phát triển thành
cơ thể mới có bộ NST
đơn bội(n)


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Vì sao trinh sinh vẫn được
xem là SSVT ?



- Nêu 1 số động vật khác SSVT
bằng hình thức trinh sinh.
- Cho biết sự khác nhau giữa
các hình thức SSVT ở động
vật.


-Tại sao cơ thể con trong SSVT
giống hệt cá thể mẹ ?


- Cho biết ưu và nhược điểm
của SSVT ở ĐV ?


giữa tinh trùng và trứng,
nhưng giữa ong thợ và
ong chúa khác nhau là do
thức ăn đặc biệt gọi là
‘sữa chúa’ chỉ dành cho
con cái nào được chọn
làm ong chúa kế vị.
- Vì cơ thể con được tạo
ra dựa vào q trình
ngun phân, khơng có sự
kết hợp giữa tinh trùng và
tế bào trứng.


- Kiến, mối...


<b>+ Phân đôi : dựa trên </b>
phân chia đơn giản của


nhân và TBC để tạo thành
cơ thể mới.


<b>+ Nảy chồi :dựa trên </b>
nguyên phân nhiều lần để
tạo chồi con hình thành
cơ thể mới.


<b>+Phân mảnh : từ các </b>
mảnh vụn vỡ của cơ thể
qua nguyên phân tạo cơ
thể mới.


<b>+ Trinh sinh : dựa trên </b>
phân chia tế bào trứng
theo kiểu nguyên phân
không qua thụ tinh để tạo
thành cơ thể mới không
giống cơ thể mẹ.


- Do có sự sao chép
nguyên vẹn bộ gen của cơ
thể mẹ.


<b>* Ưu điểm :</b>


- Cá thể sống độc lập, đơn
lẻ vẫn có thể tạo ra con
cháu vì vậy có lợi trong
trường hợp mật độ quần


thể thấp.


- Tạo các cá thể thích
nghi mơi trường sống ổn
định, ít biến động, nhờ
vậy quần thể phát triển
nhanh.


- Tạo số lượng lớn con


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>HĐ 3 : Tìm hiểu ứng dụng</b>
<b>PP : Vấn đáp+ diễn giải</b>
- Dựa vào đâu người ta có thể
ứng dụng SSVT vào đời sống
của chúng ta ?( Cơ sở KH là
gì ?)


- Ni cấy mơ được tiến hành
ntn ? Nó được ứng dụng ra sao
trong cuộc sống ?


Chiếu các slide minh họa cho
các kiểu cấy ghép da(slide 11,
12).


- Vì sao người ta chưa tạo được
cơ thể mới từ nuôi cấy mô sống
của động vật bậc cao ?


-Thành tựu của nhân bản vơ


tính lad gì ?( slide 13)


slide 14 nhân bản vơ tính ở cừu
Dolly và u cầu học sinh trình
bày cách tiến hành.


cháu giống nhau trong
thời gian ngắn.


- Tạo các cá thể mới
giống hệt nhau và giống
hệt cá thể gốc về mặt di
truyền.


<b>* Nhược điểm : </b>


Do tạo ra các thế hệ con
cháu có đặc điểm di
truyền ổn định nên khó
thích nghi khi điều kiện
sống thay đổi có thể dẫn
đến hàng loạt cá thể bị
chết, thậm chí tồn bộ
quần thể bị tiêu diệt.


- Tính tồn năng của TB.


-Nghiên cứu SGK và trả
lời.



- Do TB ĐV có tính biệt
hóa cao nên chưa tạo
được cơ thể mới từ ni
cấy mơ sống.


-Nhân bản vơ tính cừu
Dolly


Trả lời.


<b>III. Ứng dụng :</b>
-Cơ sở KH : dựa vào
tính tồn năng của TB.
<b>1. Ni cấy mơ :</b>
- Cách tiến hành :


Môi trường
Tách mô


Phù hợp
mô mới


- Ý nghĩa :


Ứng dụng trong y học để
chữa bệnh


( nuôi cấy da để chữa
cho các bệnh nhân bị
bỏng).



<b>2. Nhân bản vơ tính :</b>


-Cách tiến hành


Nhân TB Xôma(2n)


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Nhân giống vô tính có ý
nghĩa ntn đối với đời sống ?
( gợi ý :


+ Có 1 giống vật ni q,
muốn giữ giống có thể dùng
cách này khơng ?


+ Các cơ quan bị hỏng muốn
thay thế phải làm cách nào ?...)
:


<b>* Hạn chế của nhân bản vơ </b>
<b>tính :</b>


- ĐV nhân bản vơ tính có kiểu
gen giống nhau nên khi có dịch
bệnh, tác nhân gây hại dẫn đến
chết hàng loạt làm ảnh hưởng
đến năng suất chăn ni.
- ĐV nhân bản vơ tính khơng
có ưu thế lai, vì vậy sức sống
khơng cao, khơng tạo năng suất


cao.


<b>* Đối với người, theo em người</b>
ta đã nhân bản ra cừu Dolly thì
có thể nhân bản ra người được
không ? Các em suy nghĩ ntn
về vấn đề này ?


Trả lời


-Do liên quan đến vấn đề
đạo đức nên nhân bản vơ
tính để tạo thành người
giống y hệt mình là điều
chưa được phép. Chính
phủ nhiều nước chỉ cho
phép áp dụng kĩ thuật
nhân bản vơ tính để tạo ra
các cơ quan mới thay thế
cho các mô, cơ quan bị
bệnh, bị hỏng ở người
bệnh


Phôi

Cơ thể mới.
Ý nghĩa :


- Tạo ra các mô, cơ quan
mới thay thế các mô, cơ


quan bị bệnh, bị hỏng ở
người.


- Tạo ra các cá thể mới
có bộ gen của cá thể gốc.


<b>4.Củng cố :(3’)</b>


- Cho học sinh đọc phần in nghiêng trong SGK, trả lời câu hỏi : Tại sao cá thể con trong SSVT
giống hệt cá thể gốc ?


- Cho HS nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa các hình thức SSVT ở động vật.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98></div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Bài 45: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Định nghĩa được sinh sản hữu tính.


-Trình bày được 3 giai đoạn của sinh sản hữu tính.
-Nêu được bản chất của sinh sản hữu tính


-Phân biệt được thụ tinh ngồi và thụ tinh trong, nêu được ưu thế của thụ tinh trong so với thụ
tinh ngồi.


-Nêu được các hình thức đẻ trứng và đẻ con ở động vật.
<b>2.Kỹ năng:</b>



-Kĩ năng quan sát, tìm tịi kiến thức từ SGK và tranh ảnh.


-Thơng qua việc tìm hiểu, so sánh các hình thức thụ tinh, đẻ trứng và đẻ con để hoàn thiện các
kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.


-Vận dụng được lý thuyết vào thực tiễn.
<b>3.Thái độ:</b>


-Tin tưởng vào khoa học


-Biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1.Giáo viên:</b>
-Giáo án
<b>2.Học sinh:</b>


-Ôn lại kiến thức đã học (sinh sản vơ tính và hữu tính ở thực vật, sinh sản vơ tính ở động vật)
-Chuẩn bị bài mới.


<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2,Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới</b>


Ở bài 44 các em đã được học về hình thức sinh sản vơ tính ở động vật, bài hơm nay chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu một hình thức sinh sản khác ở động vật đó là: sinh sản hữu tính. Bài 45: sinh
sản hữu tính ở động vật.



<b>TL</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
4


ph


HĐ 1:Tìm hiểu sinh sản hữu
<b>tính là gì?</b>


<b>PP: Vấn đáp tìm tịi</b>


- u cầu HS cho ví dụ về một
vài động vật có sinh sản hữu
tính.


:giới thiệu đây là sinh sản hữu
tính


-Có sự kết hợp giữa giao tử
đực và giao tử cái hay không?
-Cá thể mới được hình thành
từ đâu?


- Vậy sinh sản hữu tính là gì?
Các em hãy trả lời câu hỏi lệnh
trong SGK?


- Trả lời: Chó, mèo, trâu,
bị…


- Có


-Hợp tử


- Đáp án C


<b>I. Sinh sản hữu tính là</b>
<b>gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

hợp nhất giao tử đơn bội
đực và giao tử đơn bội
cái để tạo ra hợp tử lưỡng
bội, hợp tử phát triển
thành cá thể mới.


14
phú


t:


5
phú


t


6
phú


t


HĐ 2: Tìm hiểu sinh sản
<b>hữu tính ở động vật</b>



<b>PP: Vấn đáp+ nc sgk</b>


Có hai loại động vật là động
vật đơn tính và động vật lưỡng
tính.


-Cho ví dụ về động vật đơn
tính?


-Cho ví dụ về động vật lưỡng
tính?


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trả lời. SSHT ở ĐV thường có
mấy giai đoạn? Đó là những
giai đoạn nào?


-Số lưỡng nhiễm sắc thể của
tinh trùng, trứng và phơi.
- Trong cá thể cái có nỗn bào,
cá thể đực có tinh bào. Từ
noãn bào và tinh bào trải qua
qua quá trình gì để tạo thành
trứng và tinh trùng?


- Nhờ các quá trình nào mà từ
trứng và tinh trùng đơn bội (n)
có thể tạo ra cá thể con lương
bội (2n)?



Nhờ 3 quá trình nguyên phân,
giảm phân, thụ tinh mà cá thể
con tạo thành có bộ nhiễm sắc
thể lưỡng bội (2n) giống bố,
mẹ.


-Sơ đồ này áp dụng đối với
nhóm ĐV nào? Vì sao?


-Chó, mèo gà….
-Giun đất, ốc sên….


- Nghiên cứu SGK trả
lời: 3 giai đoạn:


+ Hình thành tinh trùng
và trứng.


+ Thụ tinh.
+ Phát triển phôi.


- Tinh trùng và trứng: n,
hợp tử: 2n.


- Giảm phân.


- Thụ tinh.


- Đơn tính. Vì trong ví dụ


này có 2 cá thể tham gia
vào quá trình sinh sản. Cá
thể đực cho tinh trùng và


<b>II. Quá trình sinh sản</b>
<b>hữu tính ở động vật.</b>
<b> </b>


- Giai đoạn 1: Hình thành
trứng và tinh trùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Vậy SSHT ở động vật lưỡng
tính có gì khác so với SSHT ở
động vật đơn tính.


- Sinh sản hữu tính ở động vật
lưỡng tính có những ưu điểm
và hạn chế gì so với sinh sản
hữu tính ở động vật đơn tính.


- Yêu cầu học sinh nhắc lại ưu,
nhược điểm của sinh sản vơ
tính (cho điểm bài cũ).


- Vậy sinh sản hữu tính có
những ưu và nhược điểm gì?
+ Ưu điểm?


cá thể cái cho trứng.
- SSHT ở động vật lưỡng


tính thì 2 cá thể bất kì có
thể tham gia vào quá
trình sinh sản.


- Ưu: 2 cá thể bất kì giao
phối đều có thể sinh con
→ khắc phục một số
nhược điểm như di
chuyển chậm, ít có cơ hội
gặp nhau


- Nhược: Tiêu tốn năng
lượng cho việc hình
thành, duy trì hoạt động
của 2 cơ quan sinh sản,
anh hưởng đến đời sống
của cá thể.


+ Ưu điểm:


→ Các cá thể độc lập,
đơn lẻ vẫn có thể tạo ra
con cháu. Vì vậy có lợi
trong trường hợp mật độ
quần thể thấp


→ Tạo ra các cá thể
thích nghi với mơi trường
sống ổn định, ít biến
động, vì vậy quần thể


phát triển nhanh.


→ Tạo ra số lượng lớn
con cháu trong thời gian
ngắn.


+ Nhược điểm:


→ Tạo ra các cá thể
giống nhau và giống mẹ
về các đặc điểm di
truyền. Vì vậy khi điều
kiện sống thay đổi có thể
dẫn đến hàng loạt cá thể
bị chết, thậm chí tồn bộ
quần thể bị tiêu diệt.
+ Ưu: Tạo ra các cá thể
đa dạng về các đặc điểm
di truyền → ĐV có thể
thích nghi và phát triền
trong điều kiện sống thay
đổi


<b> Ưu, nhược điểm của</b>
<b>sinh sản hữu tính.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

3


-Tại sao sinh sản hữu tính lại
có thể tạo ra các cá thể đa dạng


về đặc diểm di truyền.


Nhờ có sự phân li và tổ hợp
của các giao tử trong giảm
phân và thụ tinh mà cá thể con
có thể tổ hợp lại những đặc
điểm của cá thể bố và cá thể
mẹ tạo ra vơ số tổ hợp có các
đặc điểm khác nhau.


Ở ĐV SSHT khi mật độ cá thể
xuống q thấp thì các cá thể
khó có khả năng gặp nhau →
cản trở quá trình sinh sản →
ảnh hưởng đến sự tồn tại của
loài.


+ Nhược: Khi mật độ cá
thể q thấp thì khó duy
trì được quần thể.


- Vì: Có sự phân li và tổ
hợp của các giao tử đực
và giao tử cái trong giảm
phân và thụ tinh.


- Nhược điểm: Khi mật
độ cá thể q thấp thì khó
duy trì được quần thể.



13
phú


t:


6
phú


t


HĐ 3: Tìm hiểu các hình
<b>thức thụ tinh</b>


<b>PP: Vấn đáp+trực quan+nc</b>
<b>sgk</b>


- Dựa vào phương thức thụ
tinh ta có những hình thức thụ
tinh nào?


Slide 5


Câu hỏi lệnh: Hãy cho biết thụ
tinh ở ếch và ở rắn là hình thức
thụ tinh ngoài hay thụ tinh
trong?


-Thụ tinh ngồi là gì?
-Mơi trường thụ tinh?
-VD?



-Thụ tinh trong là gì?


-Mơi trường thụ tinh?


- Thụ tinh trong và thụ
tinh ngoài.


+ Ếch: Thụ tinh ngoài.
+ Rắn: Thụ tinh trong.


- Trả lời:


<b>III. Các hình thức thụ</b>
<b>tinh.</b>


<b>1. Dựa vào phương thức</b>
<b>thụ tinh.</b>


<b>a. Thụ tinh ngồi.</b>


- Là hình thức thụ tinh mà
trứng gặp tinh trùng và
thụ tinh ở bên ngoài cơ
thể cái.


- Môi trường nước
-VD Cá, ếch, nhái….
<b>b. Thụ tinh trong.</b>



- Là hình thức thụ tinh mà
trứng gặp tinh trùng và
thụ tinh ở bên trong cơ
quan sinh dục của con
cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

2
phú


t


5
phú


t


-VD?


- Câu hỏi lệnh trong SGk?


-Cho biết ưu thế của thụ tinh
trong so với thụ tinh ngoài.
Gợi ý → So sánh số lượng
trứng tạo ra/ số lượng trứng
được thụ tinh


→ Hình thức thụ tinh nào cần
có mơi trường nước.


- Vậy ưu điểm của thụ tinh


trong là gì?


- Ngồi ra dựa vào nguồn gốc
giao tử tham gia thụ tinh mà
người ta còn chia thụ tinh ra
làm 2 hình thức là tự thụ tinh
và thụ tinh chéo.


- Cung cấp khái niệm tự thụ
tinh.


Khơng phải tất cả các lồi ĐV
lưỡng tính tự thụ tinh. Nhóm
động vật tụ thụ tinh thường là
những động vật bậc thấp. VD:
Bọt biển,… Ở bọt biển chỉ có 2
lớp tế bào (ngoài và trong)
chưa có cơ quan sinh sản phân
hóa. Một loại tế bào của thành
cơ thể giảm phân tạo thành
tinh trùng có roi di động hoặc
trứng bất động. Sau đó trứng


+ Số lượng trứng tạo ra
nhiều nhưng số trứng
được thụ tinh ít.


+ Thụ tinh ngồi cần mt
nước để tinh trùng có thể
di chuyển đến trứng để


thụ tinh


+ Thụ tinh không phụ
thuộc vào nước.


+ Tinh trùng được đưa
vào cơ quan sinh dục cái
nên hiệu quả thụ tinh cao.


VD: Rắn, khỉ, chó,
mèo....




<b>c. Ưu điểm của thụ tinh</b>
<b>trong.</b>


- Thụ tinh không phụ
thuộc vào nước.


- Tinh trùng được đưa
vào cơ quan sinh dục cái
nên hiệu quả thụ tinh cao.
<b>2. Dựa vào nguồn gốc</b>
<b>giao tử tham gia thụ</b>
<b>tinh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

và tinh trùng của cơ thể bọt
biển này thụ tinh với nhau tạo
thành cơ thể mới.



- Dựa vào khái niệm tự thụ
tinh ( về số cá thể tham gia,
nguồn gốc của các giao tử đực
và giao tử cái). Hãy cho biết
thụ tinh chéo là gì?


- Em hãy nêu một số ví dụ:
- Vậy thụ tinh chéo có ở động
vật đơn tính hay lưỡng tính.


- Là hình thức thụ tinh
mà có 2 cá thể, một cá
thể sinh ra tinh trùng, một
cá thể sinh ra trứng, rồi 2
loại giao tử này thụ tinh
với nhau tạo ra hợp tử,
phát triển thành cơ thể
mới.


- VD: Chó, mèo, trâu,
bò…


- Cả đơn tính và lưỡng
tính


<b>b. Thụ tinh chéo.</b>
- Là hình thức thụ tinh
mà có 2 cá thể, một cá
thể sinh ra tinh trùng, một


cá thể sinh ra trứng, 2
loại giao tử này thụ tinh
với nhau tạo ra hợp tử,
hợp tử phát triển thành cơ
thể mới.


VD: chó, mèo, trâu, bị,
nhiều lồi cá, chim…


4
phú


t


<b> HĐ 4: Tìm hiểu đẻ trứng và</b>
<b>đẻ con</b>


<b>PP: Vấn đáp liên hệ thực tiễn</b>
- Nêu 1 vài ví dụ về hình thức
đẻ trứng và đẻ con.


- Sự khác nhau giữa đẻ trứng
và đẻ con?


- Hình thức nào có ưu thế hơn?
Vì sao?


- Lưu ý hiên tượng noãn thai
sinh: ở một số lồi cá( cá kiếm,
cá mún…) có hiên tượng nỗn


thai sinh. Trứng phát triển


+ Đẻ trứng: cá, ếch,
chim,…


+ Đẻ con: Chó, mèo, sư
tử,…


+ Đẻ trứng: Phôi phát
triển trong trứng nhờ vào
nỗn hồng


+ Đẻ con: phôi thai phát
triển nhờ chất dinh dưỡng
nhận từ cơ thể mẹ qua
nhau thai.


-Đẻ con có ưu thế hơn vì:
Phơi thai phát triển tốt
trong cơ thể mẹ nhờ chất
dinh dưỡng nhận từ mẹ
qua nhau thai. Thai được
bảo vệ an toàn, tránh
được tác nhân từ mơi
trường.


<b>IV. Các hình thức sinh</b>
<b>sản</b>


-Đẻ trứng: Phơi phát triển


trong trứng nhờ vào nỗn
hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

trong ống dẫn trứng của con
mẹ, nở thành con sau đó được
đẻ ra ngồi. Phôi phát triển
trong cơ thể mẹ nhưng khơng
có liên hệ gì, chỉ mang tính ở
nhờ.


<b>4.Củng cố:</b>


<b>5.Hướng dẫn học ở nhà:</b>


<b>-Trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.</b>


-Đọc phần em có biết: “Hơn nhân cũng nguy hiểm”.
-Ôn lại các kiến thức đã học về hoocmon


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Bài 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức </b>


-Nắm được cơ chế điều hòa sản sinh tinh trùng.
-Nắm được cơ chế điều hòa sinh trứng.


-Nêu được sự ảnh hưởng của môi trường và thần kinh đến sự
điều hịa q trình sinh tinh và sinh trứng.



<b>2.Kỹ năng</b>


-Quan sát, tư duy, so sánh khái quát hóa.
-Nâng cao khả năng hoạt động nhóm.
-Vận dụng kiến thức.


<b>3.Thái độ</b>


-Tự giác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe vị thành niên hiệu quả.


-Tuyên truyền phổ biến kiến thức trong đời sống nâng cao hiểu biết cho mọi người.
<b>II.Chuẩn bị</b>


<b>1.Giáo viên</b>
-Giáo án.
-PHT


<b>PHT 1 : Tìm hiểu các hocmon điều hịa sinh tinh</b>


<b>Tên hoocmon</b> <b>Nơi sản suất</b> <b>Vai trị</b>


<b>GnRH</b> Vùng dưới đồi Kích thích tuyến yên sản xuất FSH và LH
<b>FSH</b> Tuyến yên Kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng


<b>LH</b> Tuyến yên Kích thích tế bào kẽ sản sinh ra testosterol


<b>Testosterol</b> Tế bào kẽ Kích thích sự phát triển của ống sinh tinh và tinh
trùng


<b>PHT 2: Tìm hiểu các hocmon điều hịa sinh trứng</b>



<b>Tên hoocmon</b> <b>Nơi sản xuất</b> <b>Vai trò</b>


<b>GnRH</b> Vùng dưới đồi Kích thích tuyến yên sản xuất FSH và LH


<b>FSH</b> Tuyến yên Kích thích nang trứng phát triển và tiết ra<sub>Ơstrogel</sub>


<b>LH</b> Tuyến yên


LH làm trứng chín và rụng thể vàng
Thể vàng tiết ra hocmoon ơstrogel và


progesterol.
<b>Ơstrogel</b> Thể vàng và


nang trứng. Làm cho niêm mạc phát triển dày lên để đón<sub>chờ trứng đã thụ tinh.</sub>
<b>Progesterol</b> Thể vàng


<b>2.Học sinh: </b>


-Tự nghiên cứu SGK.


-Nhớ lại kiến thức về sinh sản hữu tính đã học ở tiết trước.
<b>III.Tiến trình tiết dạy:</b>


<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Ở bài trước, chúng ta đã hiểu sinh sản hữu tính là gì. Vậy q trình sản sinh tinh trùng và trứng
được điều hòa như thế nào và có những nhân tố nào ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh


trứng thì chúng ta cùng tìm hiểu sang bài tiếp theo


<b>Bài 46: CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH SẢN.</b>
<b>T</b>


<b>L</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>


27
ph
út


<b>HĐ1: Tìm hiểu về cơ chế điều</b>
<b>hịa sinh tinh và sinh trứng.</b>
<b>PPDH: Trực quan + vấn đáp +</b>
<b>PHT</b>


-Tại sao nói điều hòa sinh sản
chủ yếu là điều hòa sinh tinh và
sinh trứng?


- Có những nhân tố nào ảnh
hưởng đến quá trình sinh tinh và
sinh trứng?


Các yếu tố môi trường ảnh
hưởng đến quá trình sản sinh
tinh trùng và trứng thông qua tác
động lên hệ thần kinh và hệ nội


tiết, hệ thần kinh tác động đến
quá trình sản sinh tinh trùng và
trứng cũng thông qua hệ nội tiết.
- Ở đây chúng ta chỉ xét các
tuyến nội tiết. Sản phẩm của
tuyến nội tiết là gì?


Các Hoocmơn là yếu tố chủ yếu
tham gia điều hòa sinh tinh và
sinh trứng do các tuyến nội tiết
tiết ra -> theo đường máu:
+ Đến tinh hồn kích thích quá
trình sản sinh tinh trùng.


+ Đến buồng trứng kích thích
q trình sản sinh trứng.


Trong các nhân tố ảnh hưởng
đến quá trình sinh tinh và sinh
trứng thì hệ nội tiết đóng vai trị
chủ yếu mà trong đó chính là
hoocmon.


- Sinh sản là quá trình kết
hợp tế bào sinh dục đực
(tinh trùng) và tế bào sinh
dục cái (trứng) để tạo
thành hợp tử phát triển
thành cơ thể. Việc sản sinh
ra tinh trùng và trứng liên


quan trực tiếp đến kết quả
của sinh sản.


- Các nhân tố môi trường,
hệ thần kinh, hệ nội tiết.


- Hoocmon


<b>I.Cơ chế điều hịa sinh</b>
<b>tinh và sinh trứng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

-Có những Hooc môn nào ảnh
hưởng đến sự sinh tinh?


+ GnRH: Grown Releasing
Hormone ( Hocmon tăng
trưởng).


+ FSH: Follicle Stimulating
Hormon (Hocmon kích thích
nang trứng).


+ LH: Luteinizing Hormon
(Hocmon kích thích thể vàng).
+ Testotstêrơn: Hocmon sinh
dục nam.


Hồn thành nội dung PHT số 1
<b>“Tìm hiểu các hoocmon điều</b>
<b>hòa sinh tinh” </b>



- Cho HS thảo luận nhanh theo
bàn (vì PHT đã giao về nhà
chuẩn bị trước).


Vấn đáp học sinh để hoàn thành
nội dung phiếu học tập.


<b>-Qua đó, em nào có thể khái quát</b>
lại cơ chế điều hòa sinh tinh?


<b>-Vậy theo các em, khi cơ chế</b>
điều hòa sinh tinh được điều
khiển theo 1 chiều như vậy, thì
nồng độ Testostêrơn trong máu
sẽ rất cao, như vậy hiện tượng gì
sẽ xảy ra?


<b>-Khi nồng độ Testostêrôn trong</b>
máu quá cao, tinh trùng được sản
sinh quá nhiều thì quá trình sinh


-GnRH, FSH, LH,
Testotstêrơn


- Khi có kích từ mơi
trường, sẽ làm cho vùng
dưới đồi sản sinh ra
hocmon GnRH, hocmon
này sẽ kích thích tuyến


yên sản sinh ra FSH và
LH, trong đó, FSH sẽ kích
thích ống sinh tinh sản
sinh tinh trùng, LH kích
thích tế bào kẽ sản sinh ra
testosterol,


Testostêrơn kích thích sự
phát triển của ống sinh
tinh và tinh trùng.


- Tinh trùng sẽ được sản
sinh rất nhiều.


- Lúc này, khi nồng độ
Testostêrôn trong máu quá


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

tinh được điều chỉnh như thế
nào?


- Khi nồng độ testosteron trong
máu tăng cao gây ức chế ngược
lên tuyến yên và vùng dưới đồi
thì người ta gọi là cơ chế liên hệ
ngược hay cơ chế điều hịa
ngược âm tính.


Vậy khi tuyến n và vùng dưới
đồi bị ức chế thì nồng độ
Testosteron trong máu lúc này


thế nào?


<b>-Khi nồng độ testosteron trong</b>
máu giảm dưới mức sinh lí thì
dẫn đến hiện tượng gì?


-Vậy từ những gì đã phân tích ở
trên một em hãy cho cô biết cơ
chế liên hệ ngược điều hòa việc
sinh tinh như thế nào?


-Vậy vai trò của cơ chế liên hệ
ngược là gì?


GV bổ sung ý nghĩa của cơ chế
điều hịa ngược: nhờ có cơ chế
điều hịa ngược này mà giúp cơ
thể duy trì và ổn định được yếu
tố nội môi đảm bảo sự thống
nhất của cơ thể.


- Cho biết tên của các hoocmôn
ảnh hưởng đến quá trình phát


cao, nó sẽ quay lại ức chế
vùng dưới đồi và tuyến
yên giảm và ngừng tiết
GnRH, FSH, LH.


- Nồng độ Testosteron


trong máu lúc này giảm.
- Không gây ức chế ngược
lên vùng dưới đồi và tuyến
yên và hai bộ phận này lại
tăng tiết hoocmon.


-Khi nồng độ hoocmon
testosteron trong máu cao
sẽ gây ức chế ngược lên
tuyến yên và vùng dưới
đồi, làm hai bộ phận này
giảm tiết GnRH, FSH, và
LH -> tế bào kẽ giảm tiết
testosteron -> nồng độ
testosterol sẽ giảm không
gây ức chế lên vùng dưới
đồi và tuyến yên nên hai
bộ phận này lại tăng tiết
hoocmon.


- Điều hòa hoocmon trong
máu -> Điều hòa việc sinh
tinh.


- GnRH, FSH, LH,


* Cơ chế liên hệ
ngược:


- Khi nồng độ



hoocmon testosteron
trong máu cao sẽ gây
ức chế ngược lên tuyến
yên và vùng dưới đồi,
làm hai bộ phận này
giảm tiết GnRH, FSH,
và LH -> tế bào kẽ
giảm tiết testosteron ->
nồng độ testosterol sẽ
giảm không gây ức chế
lên vùng dưới đồi và
tuyến yên nên hai bộ
phận này lại tăng tiết
hoocmon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

triển, chín và rụng trứng?


Hồn thành nội dung PHT số 2 “
<b>Tìm hiểu các hoocmon điều</b>
<b>hòa sinh trứng”</b>


Nhận xét, bổ sung, giảng giải và
hoàn thiện kiến thức.


- Sự điều hịa sinh trứng có thực
hiện theo cơ chế liên hệ ngược
không?


- Ở quá trình sinh tinh


testosteron điều tiết cơ chế liên
hệ ngược. Vậy ở quá trình sinh
trứng hoocmon nào điều tiết cơ
chế liên hệ ngược?


-Vậy cụ thể cơ chế liên hệ ngược
điều hòa quá trình sinh trứng
như thế nào?


- Tại sao q trình phát triển,
chín và rụng trứng diễn ra theo
chu kì?


Mỗi lồi động vật khác nhau có
chu kì chín và rụng trứng khác
nhau. Yêu cầu HS đọc ví dụ
trang 180.


- Từ kiến thức chúng ta phân
tích, hãy cho biết: Tại sao phụ
nữ uống viên thuốc tránh thai lại


Ostrogen, Progesteron.


- Có.


- Ơstrogen và Progesteron.


-Nồng độ progesteron và
ostrogen trong máu tăng


cao ức chế ngược lên vùng
dưới đồi và tuyến yên nên
làm cho hai bộ phận này
giảm tiết GnRH, FSH và
LH=>trứng không chín và
khơng rụng. Khi nồng độ
của 2 hoocmon này giảm
thì vùng dưới đồi và tuyến
yên không bị ức chế tiếp
tục tiết hoocmon FSH và
LH gây trứng chín và rụng
theo chu kì.


-Nồng độ hoocmon sinh
dục biến đổi theo chu kì
(nhờ liên hệ ngược) →
quá trình chín và rụng
trứng cũng diễn ra theo
chu kì.


- HS đứng dậy đọc ví dụ
Trang 180.


-Vì trong thuốc tránh thai
có chứa các hocmon


PHT


* Cơ chế liên hệ
ngược:



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

có thể tránh được mang thai?


- Ở vật nuôi làm thế nào để kích
thích nhiều trứng chín và rụng
cùng lúc để tạo ra nhiều con?
- Sau khi tìm hiểu xong cơ chế
điều hịa sinh tinh và sinh trứng
vậy một bạn hãy cho cô biết cơ
chế điều hòa sinh tinh và sinh
trứng giống và khác nhau ở điểm
nào?


progesteron và ostrogen,
các hoocmon này có tác
dụng ức chế lên tuyến yên
và vùng dưới đồi, làm
giảm tiết GnRH, FSH và
LH, dẫn đến trứng khơng
chín và khơng rụng, giúp
tránh được mang thai.
-Có thể tiêm hoocmon
FSH và LH hoặc trộn
hoocmon vào thức ăn.
- Giống:


+ Đều có sự tham gia điều
hịa của các hoocmon
FSH, LH và GnRH.



+ Đều có cơ chế liên hệ
ngược.


- Khác:


+ Ở cơ chế điều hịa sinh
tinh: khơng diễn ra theo
chu kì.


+ Ở điều hịa sinh trứng:
diễn ra theo chu kì.


<b>HĐ 2: Tìm hiểu về ảnh hưởng</b>
<b>của thần kinh và môi trường</b>
<b>sống đến q trình sinh tinh và</b>
<b>sinh trứng.</b>


<b>PP: Ví dụ + vấn đáp</b>


-Yếu tố thần kinh ảnh hưởng đến
quá trình sinh sản như thế nào?


Căng thẳng thần kinh kéo dài, sợ
hãi, lo âu, buồn phiền kéo dài
gây rối loạn q trình trứng chín
và rụng, làm giảm sản sinh tinh
trùng.


- Vậy chúng ta cần có những
biện pháp nào để tránh bị stress


trong đời sống hằng ngày?


- Thần kinh ảnh hưởng
đến hệ nội tiết từ đó ảnh
hưởng đến q trình sinh
sản


- Có chế độ làm việc nghỉ
ngơi hợp lí, thường xuyên
luyện tập thể dục thể thao,
có chế độ dinh dưỡng phù
hợp để tránh bị stress.


<b>II.Ảnh hưởng của</b>
<b>thần kinh và môi</b>
<b>trường sống đến quá</b>
<b>trình sinh tinh và sinh</b>
<b>trứng</b>


<b>1. Ảnh hưởng của</b>
<b>thần kinh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-Yêu cầu HS quan sát các ví dụ và
cho biết trong từng ví dụ đó yếu
tố môi trường nào ảnh hưởng
đến sinh sản?


Ví dụ 1: Ở cá chép
Bể 1: chế độ ánh sáng
bình thường → Đẻ



Bể 2: Để trong tối → Khơng đẻ
Ví dụ 2: Ở cá Rơ phi vùng xích
đạo có nhiệt độ trung bình 30o<sub>C,</sub>
đẻ 11 lứa/ năm. Đẻ quanh năm.
Còn ở nhiệt độ 16-18o


C 


ngừng đẻ.


Ở 2 ví dụ trên, yếu tố ánh sáng
nhiệt độ thuộc các điều kiện tự
nhiên. ở mỗi loài, động vật sinh
sản ở nhiệt độ, độ ẩm chế độ
ánh sang thích hợp. Ngồi
khoảng thích hợp này sẽ ức chế
q trình sinh sản.


Ví dụ 3: Ở Cóc đẻ rộ trong tháng
4 và khối lượng 2 buồng trứng
giảm. Sau đó, nếu được ăn uống
đầy đủ -> buồng trứng phục hồi
khối lượng → lại có khả năng
sinh đẻ.


Vậy theo các em Cóc khơng
được cung cấp thức ăn đầy đủ
thì buồng trứng có phục hồi khối
lượng khơng? Vì sao?



Ví dụ 4: Ở người nghiện rượu,
bia, thuốc lá, ma túy  rối loạn
quá trình sản sinh trứng và tinh
trùng .


- Vì sao chất kích thích làm rối
loạn q trình sản tinh trùng và
trứng?


- Ánh sáng.


- Nhiệt độ.


- Chế độ dinh dưỡng.


- Khơng. Vì nếu thiếu ăn,
chế độ ăn uống khơng hợp
lí gây rối loạn quá trình
chuyển hóa vật chất trong
cơ thể.


Thiếu ngun liệu để xây
dựng nên tế bào, mơ, dịch
tiêu hóa, hoocmon..


- Chất kích thích.


- Vì trong rượu, bia, thuốc
lá, ma túy có các chất độc


hại gây ảnh hưởng đến
thần kinh trung ương và
gây rối loạn nội tiết tố nên
ảnh hưởng đến q trình
sinh sản.


<b>2. Ảnh hưởng của</b>
<b>mơi trường</b>


- Điều kiện tự nhiên
như nhiệt độ, độ ẩm,
ánh sáng …ảnh hưởng
đến sinh sản ở động
vật.


- Chế độ dinh dưỡng
khơng hợp lí gây rối
loạn quá trình chuyển
hóa vật chất trong cơ
thể ảnh hưởng tới quá
trình sinh tinh và sinh
trứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Trong thuốc lá có hơn 200 loại
hóa chất độc hại như: Nicotin,
CO, chất sinh ung thư, các chất
thuộc nhóm benzen.


Tỉ lệ sinh đẻ ở phụ nữ hút thuốc
thấp hơn khoảng 30% so với phụ


nữ không hút thuốc. Nếu phụ
nữ mang thai hút thuốc lá tỉ lệ
sẩy thai, đẻ non cao hơn so với
những người không hút thuốc. ở
nam giới hút thuốc lá ảnh
hưởng đến số lượng và tình
trạng của tinh trùng. Vậy nên
không nên sử dụng thuốc lá, ma
túy, tránh lạm dụng rượu, bia để
đảm bảo sức khỏe sinh sản.
- Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ
về các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình sinh sản ở động vật?


- Trong chăn nuôi để đảm bảo
cho vật nuôi sinh trưởng và sinh
sản tốt nhất cần chú ý đến
những biện pháp kĩ thuật nào?


- Ở động vật ni bị kích
thích bởi âm thanh mạnh
con cái bị rối loạn chu kì
rụng trứng.


- Gà, vịt ăn thiếu chất sẽ
ngừng đẻ.


- Ở người tuổi dậy thì
muộn ở các nước có nền
kinh tế nghèo.



- Ngồi ra tuổi cao, dùng
thuốc, hóa chất, thường
xuyên chịu ảnh hưởng của
bức xạ điện thoại, laptop
cũng nguy hại đến sinh
sản.


- Tạo điều kiện sống tốt
nhất cho vật nuôi: chỗ ở
thoáng mát sạch sẽ tránh
tiếng ồn...


+ Có chế độ dinh dưỡng
trong thời kì sinh sản.


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114></div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Bài 47: ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ</b>
<b>SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:


- Trình bày được một số biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật
- Kể tên các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác dụng của chúng
<b>2.Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát kiến thức thơng qua
thơng tin trong sách giáo khoa



<b>3.Thái độ:</b>
-Có lối sống tốt
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>
-Giáo án


PHT Các biện pháp tăng sinh ở ĐV
<b>Tên biện pháp tăng sinh ở động</b>


<b>vật</b>


<b>Tác dụng - giải thích</b>


<b>Biện pháp</b>
<b>làm thay</b>
<b>đổi số con</b>


Sử dụng hoocmôn
hoặc chất kích thích
tổng hợp


Kích thích trứng chín hàng loạt, rụng nhiều
trứng-Sử dụng trứng để thụ tinh nhân tạo


Thay đổi yếu tố môi


trường Tăng số trứng/lần đẻ, đẻ sớm
Nuôi cấy phôi



- Cho nhiều con cái cùng mang thai và đẻ đồng
loạt, tiện chăm sóc


- Tăng nhanh số lượng các động vật quí hiếm.
Thụ tinh nhân tạo -Hiệu quả thụ tinh cao


- Sử dụng hiệu quả các con đực tốt


<b>Biện pháp</b>
<b>điều</b>


<b>khiển giới</b>
<b>tính</b>


Sử dụng hoocmơn Tạo được giới tính 1 số lầi theo u cầu sản xuất
Tách tinh trùng Chọn loại tinh trùng mang NST X hay Y để thụ


tinh với trứng tạo giới tính theo ý muốn


Chiếu tia tử ngoại Tạo giới tính vật ni theo ý muốn (tằm đực)
Thay đổi chế độ ăn … Tạo giới tính vật ni theo ý muốn


Xác định sớm giới
tính phơi


(thể Bar)


Giúp phát hiện sớm giới tính vật ni để giữ lại
hay loại bỏ



<b>2.Học sinh:</b>


-Xem bài trước ở nhà
<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Cho ví dụ về vai trị của hệ thần kinh và mơi trường sống đến q trình sản sinh trứng.
<b>3. Bài mới: </b>


Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở người?


GV cần giới thiệu để HS thấy được ở nhiều nước trong đó có Việt Nam, nhu cầu lương thực,
thực phẩm của người dân chưa được đáp ứng đủ. Mặt khác, tăng dân số nhanh cũng gây áp lực
lên nhiều mặt của đời sống, trong đó có việc cung cấp lương thực, thực phẩm. Vì vậy, một mặt
cần nâng cao năng suất chân nuôi, cây trồng, mặt khác cần phải giảm dân số.


<b>T</b>
<b>L</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b> HĐ 1 Tìm hiểu các biện pháp</b>


<b>làm tăng sinh sản ở động vật</b>
<b>PP:Vấn đáp+ PHT</b>


- Hiện nay có những biện pháp
nào làm tăng sinh sản ở động
vật?



Hoàn thành PHT


Chia nhóm cho học sinh thảo
luận


Gọi lên trình bày
Nhận xét


- Tại sao sử dụng hoocmơn có
thể làm tăng sinh sản ở động
vật?


-Ý nghĩa của việc nuôi cấy
phơi?


- Vì sao cần điều khiển giới
tính ở vật ni?


Trả lời câu hỏi lệnh:


-Tại sao cấm xác định giới tính
của thai nhi?


<b>HĐ 2 Tìm hiểu sinh đẻ có kế</b>
<b>hoạch ở người</b>


<b>PP: Vấn đáp</b>



-Sinh đẻ có kế hoạch là gì?


-Chủ trương của Nhà nước ta
hiện nay một cặp vợ chồng nên
có bao nhiêu con? Tuổi bao


-Làm thay đổi số con và
điều khiển giới tính


HS thảo luận, cử đại diện
lên trình bày


-Vì hooc mơn kích thích
sự sinh trứng, sinh tinh
-Chắc chắn có thế hệ sau
-Để con cái nhiều, tăng
khả năng sinh sản của bầy
-Vì trọng nam khinh nữ,
dẫn đến nạo, phá thai..


- SĐCKH là điều chỉnh về
số con, thời điểm sinh con
và khoảng cách sinh con
cho phù hợp với việc
nâng cao chất lượng cuộc
sống của mỗi cá nhân, gia
đình và xã hội.


-Hai con. Nam 20 tuổi trở
lên, nữ 18 tuổi trở lên



<b>I. Các biện pháp làm</b>
<b>tăng sinh sản ở động</b>
<b>vật</b>


PHT


<b>II. Sinh đẻ có kế hoạch</b>
<b>ở người</b>


<b>1. Sinh đẻ có kế hoạch</b>
<b>là gì?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

nhiêu thì mới sinh con?


-Vì sao phải sinh đẻ có kế
hoạch?


- Vì sao phải sử dụng các biện
pháp tránh thai?


-Kể tên các biện pháp tránh
thai?


-Cơ chế tác dụng chung của các
biện pháp trên?


-Để đủ kinh tế, có điều
kiện ni con cho tốt.
Đồng thời đủ điều kiện


quan tâm con. Tránh bùng
nổ dân số


-Để có thể chủ động sinh
con theo kế hoạch


-Bao cao su
- Thuốc tránh thai
-Đặt vòng


-Thắt ống dẫn trứng, tinh
-Tính vịng kinh


-Tránh giao hợp giữa
trứng và tinh trùng


2. Các biện pháp
<b>tránh thai:</b>


<b>-Bao cao su</b>
- Thuốc tránh thai
-Đặt vòng


-Thắt ống dẫn trứng,
tinh


-Tính vịng kinh


-> Tránh giao hợp
giữa trứng và tinh trùng


<b>4. Củng cố</b>


- Tại sao không nên lạm dụng biện pháp nạo hút thai?
- Tại sao nữ dưới 19 tuổi không nên dùng thuốc tránh thai?
* Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng


Một trong những biện pháp thường được sử dụng để điều khiển giới tính ở vật nuôi


A. cho giao phối tự do
B. chọn lọc trứng
C. tách tinh trùng


D. cho giao phối gần
Đáp án đúng: C


<b>5. Hướng dẫn về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Bài 48: ÔN TẬP CHƯƠNG II, III VÀ IV</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trưởng và phát triển, những điểm giống
và khác nhau trong quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật và động vật. ý nghĩa của sinh
trưởng, phát triển đối với sự duy trì và phát tán của lồi.


- Kể được tên các hoocmơn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật.
- Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hồn tồn, biến thái khơng hồn tồn và
khơng qua biến thái.



- Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra được điểm giống nhau
và khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng như hiểu được vai trò quan trọng
của sinh sản đối với sự tồn tại và phát triển liên tục của lồi.


- Kể được tên các hoocmơn điều hịa sinh sản ở thực vật và động vật.
<b>2.Kỹ năng:</b>


-Rèn luyện một số kỹ năng: KQH, TH, SS,…
-Liên hệ giải thích thực tế


<b>3.Thái độ:</b>


-Giáo dục giới tính
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


-Tranh và bản trong hình phóng to về sinh trưởng, phát triển, sinh sản ở thực vật và ở động vật,
máy chiếu.


- Phiếu học tập


<b>PHT 1 Phân biệt tập tính bẩm sinh và tập tính học được</b>


Tập tính bẩm sinh Tập tính học được
Cơ sở thần kinh Chuỗi phản xạ khơng điều kiện.


Trình tự các phản xạ trong hệ
thần kinh được gen quy định.



Chuỗi phản xạ có điều kiện, q trình
hình thành tập tính học được chính là
q trình hình thành các mối liên hệ
mới ( đường liên hệ thần kinh tạm
thời)


Đặc điểm -Bền vững, khơng thay đổi.
- Có được do sự di chuyền từ bố
mẹ.


- Mang tính bản năng, đặc trưng
cho lồi


-Khơng bền vững, phải thường xuyên
được củng cố, có thể thay đổi


- Có được trong q trình sống từ sự
tập luyện


-Khơng mang tính đặc trưng cho loài


PHT 2 so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa TV và ĐV:


Tiêu chí so sánh <b> Thực vật</b> <b> Động vật</b>
<b> Biểu hiện</b>


<b> của sinh trưởng</b>


Phần lớn vô hạn(trừ TV ngắn
ngày)



Phần lớn là hữu hạn
<b>Cơ chế của sinh</b>


<b>trưởng</b> Phân chia và lớn lên của các TBở mô phân sinh Phân chia và lớn lên của cácTBở mọi bộ phận cơ thể
<b>Biểu hiện của phát</b>


<b>triển</b> Gián đoạn Liên tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Điều hồ sinh trưởng</b>


<b>Điều hồ phát triển</b>


hố các TB nhưng quy trình
đơn giản hơn


Phi to hormome là chất điều
hoà sinh trưởng của thực vật
bao gồm 2 loại: Nhóm kích
thích sinh trưởng và nhóm kìm
hãm sinh trưởng


Phitocrom là sắc tố enjim có tác
dụng điều hồ sự phát triển chất
này tác động đến sự ra hoa, nảy
mầm, tổng hợp sắc tố...


hố TB nhưng quy trình phức
tạp hơn



-Điều hoà sinh trưởng được
thực hiện bởi hormome sinh
trưởng (HGH) và hormome
tirôxin,n


-Đối với loại phát triển biến
thái được điều hoà bởi
hormome biến thái và lột xác
Ecđixơn và Juvenin.


-Đối với loại phát triển khơng
qua biến thái được điều hồ bởi
các hormome sinh dục


PHT 3: Sinh sản ở thực vật và động vật
<b>Các hình thức</b>


<b>sinh sản</b>


<b>Thực vật</b> <b>Động vật</b>


Sinh sản vơ tính Là sự hình thành cây mới có đặc
tính giống cây mẹ, từ một phần
của cơ quan sinh dưỡng


-Là hình thức sinh sản chỉ cần một
cá thể mẹ để tạo ra cá thể con
Sinh sản hữu tính Là hình thức tạo cơ thể mới do có


sự thụ tinh của hai giao tử đực và


cái.


Là hình thức sinh sản tạo cá thể
mới nhờ có sự tham gia của giao
tử đực và giao tử cái.


<b>2.Học sinh:</b>


-Ôn tập trước ở nhà
<b>III. Tiến trình tiết dạy:</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:</b>
<b>2. Nội dung:</b>


Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật.
Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên.


<b>T</b>


<b>L</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ 1 Ôn tập cảm ứng</b>


<b>PP:Vấn đáp</b>


-So sánh giữa cảm ứng ở TV và
ĐV?


-Hồn thành sơ đồ hình 48
-Có mấy loại tập tính?


Hồn thành PHT 1


Cho HS thảo luận, trình bày
Nhận xét


<b>-Cảm ứng ở ĐV nhanh</b>
hơn, phức tạp hơn, khó
thấy hơn


-hai. Tập tính bẩm sinh và
tập tính học được


<b>I.Cảm ứng:</b>


<b>PHT 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>HĐ 2: Ơn tập sinh trưởng và</b>
<b>phát triển</b>


<b>-Phân biệt sinh trưởng và phát</b>
triển?


Hoàn thành PHT 2


Cho HS thảo luận, trình bày
Nhận xét


-Các hooc môn ảnh hưởng đến
sinh trưởng và phát triển ở TV
và ĐV



Hoàn thành bảng 48 sgk


-Phân biệt sinh trưởng và phát
triển qua biến thái hoàn toàn,
biến thái khơng hồn tồn và
khơng qua biến thái. VD


<b>HĐ 3: Ơn tập sinh sản</b>
<b>-Có mấy hình thức sinh sản?</b>
Hồn thành PHT 3


Cho HS thảo luận, trình bày
Nhận xét


Học sinh hiểu được khái niệm về
sinh sản và các hình thức sinh
sản ở thực vật và ở động vật.
Lưu ý về những điểm giống
nhau và khác nhau trong sinh
sản ở thực vật và động vật. Vai
trò của hiện tượng sinh sản đối
với sự phát triển của loài. Các
hình thức sinh sản (vơ tính, hữu
tính) có cơ sở tế bào học là
giống nhau.


-Sinh trưởng là sự tăng
lên về số lượng TB, Phát
triển là quá trình biệt hóa


các TB, mơ


-TV:Auxin, Giberelin,
xitokinin, etilen, axit
abxixic


-ĐV:Tiroxin, owsstrogen,
testosteron, tiroxin,
ecdixon, juvenin..


-Hai. Sinh sản hữu tính và
sinh sản vơ tính


<b>triển:</b>


PHT 2


<b>III.Sinh sản:</b>


PHT 3


<b>4. Củng cố:</b>


- Sự giống nhau trong sinh trưởng, phát triển, sinh sản của thực vật và động vật nói lên điều
gì về nguồn gốc của sinh giới?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×