Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an phu đạo yếu kémsinh 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.48 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Buổi 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. <i><b>Kiến thức: HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới </b></i>
sống, đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.


2. <i><b> Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.</b></i>


3. <i><b>Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh</b></i>
giới.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
<b>III.Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đỏp + trực quan, hoạt động nhúm.
<b> IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<i>1.</i> <i>ổn định lớp:</i>


<i>2. Ki m tra bài cũ:Không.ể</i>
<i>3. Bài mới:</i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Các cấp tổ chức sống:</b>
(?) Sinh vật khác vật vô sinh ở những
điểm nào ?



HS


(?) Học thuyết tế bào cho biết những
điều gì ?


HS: SV có những biểu hiện sống
như: TĐC, sinh trưởng,...


? Hãy quan sát hình vẽ sgk và nhận
xét c¸ch thøc tỉ chøc cđa thÕ giới
sống?


HS: quan hình vẽ thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi.


GV: nhận xét và bổ sung


<b>Hot ng 2: Đặc điểm các cấp tổ </b>
<b>chức sống:</b>


(?) Hãy cho biết các cấp độ tổ chức
cơ bản của thế giới sống ?


HS:


(?) Tại sao nói tế bào là đơn vị cơ
bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật ?
HS:



(?) Nguyên tắc thứ bậc là gì ?
HS:


(?) Thế nào là đặc điểm nổi trội ?
Cho ví dụ ?


HS:


I. Các cấp tổ chức của thế sống:


- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt
chẽ.


- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh
vật. Mọi hoạt động sống đều diễn ra ở tế bào.


- Các cấp tổ chức cơ bản của tổ chức sống bao gồm:
Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.


<b>II. Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:</b>
<i><b>1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:</b></i>


- Nguyên tắc thứ bậc: là tổ chức sống cấp dưới
làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống
cấp trên.


- Đặc điểm nổi bậc là đặc điểm của một cấp tổ
chức nào đó được hình thành do sự tương tác
của các bộ phận cấu tạo nên chúng. Đặc diểm
này không thể có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.


- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

(?) Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho
cơ thể sống là gì ?


HS:


(?) Hệ thống mở là gì ? Sinh vật và
mơi trường có mối quan hệ như thế
nào ?


HS:


(?) Làm thế nào để SV có thể sinh
trưởng, phát triển tốt nhất trong mơi
trường ?


(?) Tại sao ăn uống khơng hợp lí sẽ
bị bệnh ?


(?) Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục
từ thê hệ này sang thế hệ khác?
HS:


(?) Vì sao cây xương rồng khi sống
trên sa mạc có nhiu gai di v nhn?
HS: thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
GV: nhận xét và bổ sung


ni mụi, tin hố thích nghi với mơi trường.


<i><b>2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh:</b></i>


- Hệ thống mở: SV ở mọi cấp độ tổ chức đều
không ngừng trao đổi chất và năng lượng với
môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác
động của mơi trường mà cịn góp phần làm
biến đổi môi trường.


- Khả năng tự điều chỉnh của hệ thống sống
nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng
động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
<i><b>3.Thế giới sống liên tục phát triển:</b></i>


- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông
tin trên AND từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
- Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị di truyền
được tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi
trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và
phong phú -> Sinh vật khơng ngừng tiến hố.


<i>4.Củng cố:</i>


<i><b>Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào ?</b></i>


<b>A.</b> Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan.
<b>B.</b> Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan.
<b>C.</b> Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x
<b>D.</b> Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan.
<i><b>Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào ?</b></i>



A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển.
B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x
C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển.
D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển.
<i><b>Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống ?</b></i>


A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường.
B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.


C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh.
D. Cả a và b. x


<i>5.H ướng dẫn về nhà:</i>


- Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước bài mới sách giáo khoa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Buổi 2: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN LOẠI CÁC GIỚI SINH VẬT</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


1. <i>Kiến thức</i>: HS nắm được giới và hệ thống phân loại giới, nêu được đặc điểm
chính của mỗi giới .


2. <i>Kĩ năng</i>: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích so sánh và khái
quát kiến thức.


3. <i>Giáo dục</i>: cho HS về ý nghĩa của sự phân chia giới sinh vật.
<b> II.Chuẩn bị</b>



Sơ đồ sách giáo khoa


<b> III.Phương pháp dạy học:</b>


Nêu vấn đề và giải quết vấn đề + hoạt động nhóm.
<b> IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Thế giới sống được tổ chức như thế nào ? Nêu các cấp độ tổ chức cơ bản ?</i>
<i>(?) Đặc điểm nổi trội và khả năng tự điều chỉnh của cơ thể như thế nào ?</i>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm về giới </b></i>
<i><b>sinh vật:</b></i>


GV viết sơ đồ lên bảng Giới -
Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi -
lồi.


(?) Giới là gì ? Cho ví dụ ?
HS


(?) Sinh giới được chia thành mấy
giới ?là những giới nào ?



HS


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm</b></i>
<i><b>chính các giới:</b></i>


(?) Giới khởi sinh có đặc điểm
gì ?


Có những kiểu dinh dưỡng nào ?
HS:


(?) Giới nguyên sinh gồm có
những sinh vật nào ? Đặc điểm
của giới này là gì ?


HS:


(?) Giới nấm có đặc điểm gì ?


<b>Bài 2: CÁC GIỚI SINH VẬT</b>
<b>I.Giới và hệ thống phân loại 5 giới:</b>
<i><b> Khái niệm giới:</b></i>


Giới trong sinh học là một đơn vị phân loại
lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung
những đặc điểm nhất định.


Hệ thống phân loại sinh giới: chia thành 5 giới:
<b>-</b> Giới khởi sinh.



<b>-</b> Giới nguyên sinh.
<b>-</b> Giới nấm.


<b>-</b> Giới thực vật.
<b>-</b> Giới động vật.
<b>II.Đặc điểm chính của mỗi giới:</b>


<i><b>1. Giới khởi sinh(Monera):</b></i>


a.Đặc điểm: Sv nhân sơ, kích thước nhỏ


1-5micrơmet. Sống hoại sinh, kí sinh một số có khả
năng tự tổng hợp chất hữu cơ.


b.Đại diện: vi khuẩn, VSV cổ(Sống ở 00<sub>C-100</sub>0<sub>C, </sub>
độ muối 25%).


<i><b>2. Giới nguyên sinh:</b></i>


<i>a. Đặc điểm</i>: SV nhân thật, cơ thể đơn bào hoặc
đa bào, có lồi có diệp lục. Sống dị dưỡng(Hoại
sinh), hoặc tự dưỡng.


<i>b.Đại diện</i>: tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên
sinh(Trùng đé giày, trùng biến hình).
<i><b>3. Giới nấm(Fungi):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

HS:


(?) Giới nấm có những đại diện


nào ?


HS: nấm men, nấm sợi…
(?) Đặc điểm nổi bậc của giới
thực vật là gì ?


HS: Có khả năng quang hợp.
(?) Giới động vật có gì khác biệt
so với giới thực vật?


(?) ĐV có vai trị như thế nào đối
với sinh giới ?


HS: tìm hiểu thơng tin trong sgk
+ thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi.


GV: nhận xét và bổ sung hoàn
thiện kiến thức.


bào. Cấu trúc dạng sợi, thành tế bào chứa kitin,
khơng có lục lạp, lơng, roi. Sống dị dưỡng kí sinh,
cộng sinh, hoại sinh.


<i>b. Đại diện</i>: nấm men, nấm sợi, địa y.
4. Giới thực vật(Plantae):


<i>a. Đặc điểm</i>: SV nhân thật, cơ thể đa bào, sống cố
định, có khả năng cảm ứng chậm. Có khả năng
quang hợp.



<i>b. Đại diện</i>: rêu, quyết trần, hạt trần, hạt kín.
<i><b>5. Giới động vật(Animalia)</b></i>


<i>a. Đặc điểm</i>: SV nhân thật, cơ thể đa bào, có khả
năng di chuyển, khả năng phản ứng nhanh. Sống
dị dưỡng.


<i>b. Đại diện</i>: ruột khoang, giun ẹp, giun trịn, giun
đốt, thân mềm, chân khớp, ĐV có xương sống.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1</b>: Đặc điểm chung của các lồi sinh vật là gì ?</i>
A. Chúng đều có chung một tổ tiên.


B. Chúng sống trong những môi trường gần giống nhau.
C. Chúng đều có cấu tạo tế bào. x


D. Cấp đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
<i><b>Câu 2</b>: Nêu đặc điểm chung của giới thực vật ?</i>


A. Thành tế bào có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố định và
cảm ứng chậm. x


B. Thành tế bào khơng có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, sống cố
định và cảm ứng chậm.


C. Thành tế bào có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng, có khả năng di
chuyển.



D. Thành tế bào khơng có xenlulơzơ, là sinh vật nhân thực, tự dưỡng.
<i><b>Câu 3</b>: Vai trò của ĐV trong tự nhiên và trong đời sống con người ?</i>


A. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh
thái.


B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý.
C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi.
D. Cả a, b và c. x


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


<b>-</b> Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
<b>-</b> Làm bài tập 1,3 ở sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Buổi 3:THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. <i>Kiến thức</i>: HS nắm được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào. Nêu được vai
trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng. Giải thích được cấu trúc hố học của
phân tử nước quyết định các đặc tính lí hố của nước.


2. <i>Kĩ năng</i>: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.


3. <i>Thái độ</i>: cho HS ý nghĩa của các nguyên tố hoá học trong tế bào và vai trò của
nước.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



, Máy chiếu ,tranh cấu trúc của phân tử nước.
<b>III. Phương pháp dạy học: </b>


Vấn đáp + Trực quan + Hoạt động nhóm.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. Ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật ? Đại diện của các giới khởi sinh và giới </i>
<i>nấm ?</i>


<i>(?) So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật ?cần làm gì để bảo tồn đa </i>
<i>dạng sinh vật.</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Tại sao các tế bào khác nhau lại
được cấu tạo chung từ một số
nguyên tố nhất định ?


HS: Quan sat bảng sgk trả lời.
Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là
những nguyên tố chính cấu tạo nên
tế bào?



HS:


(?) Vì sao Cacbon là ngun tố hố
học quan trọng ?


HS:


GV: Sự sống khơng phải được hình
thành bằng cách tổ hợp ngẫu nhiên
của các nguyên tố với tỉ lệ giống
nhau như trong tự nhiên…


Các nguyên tố hoá học trong cơ thể
chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà
khoa học chia thành 2 nhóm đa
lượng và vi lượng.


<b>I.Các ngun tố hố học:</b>


- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới
sống và không sống.


- Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 95% khối
lượng cơ thể sống.


- C là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng
trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân
tử hữu cơ.



- Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác
với nhau theo quy luật lí hố, hình thành nên
sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nổi trội
chỉ có ở thế giới sống.


<i>1. Các nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, S, K…</i>
- Là các nguyên tố có lượng chứa lớn trong
khối lượng khô của cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

(?) Thế nào là nguyên tố đa lượng ?
HS;


(?) Vai trò của các nguyên tố đa
lượng ?


HS:


(?) Những nguyên tố nào là nguyên
tố vi lượng ? Vai trò của các nguyên
tố vi lượng là gì ?


HS: là những nguyên tố có lượng
chứa ít…


Thiếu muối iốt -> bướu cổ.
Thiếu Cu -> cây vàng lá.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Nước có cấu trúc như thế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin sgk -> trả


lời.


(?) Cấu trúc của nước giúp cho nước
có đặc tính gì ?


HS:


(?) Hậu quả gì có thể xảy ra khi ta
đưa các tế bào sống vào ngăn đá của
tủ lạnh ?


Nước đá các liên kết hiđrô ln bền
vững khả năng tái tạo khơng có.
(?) Nếu trong vài ngày cơ thể không
được uống nước thế như thế nào ?
HS:


Vậy nước có vai trị như thế nào đối
với tế bào và cơ thể ?


hữu cơ như prơtein, lipit, axit nuclêic là chất
hóa học chính cấu tạo nên tế bào.


<i>2. Nguyên tố vi lượng( Fe, Cu, Mo, Bo, I…)</i>
- Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ
trong khối lượng khô của tế bào.


- Vai trị: Tham gia vào các q trình sống cơ
bản của tế bào.



<b>II. Nước và vai trò của nước trong tế bào:</b>
<i><b>1. Cấu trúc và đặc tính lí hố của nước: </b></i>
<i>a. Cấu trúc:</i>


- 1 nguyên tử ôxi kết hợp với hai ngun tử
hiđrơ bằng liên kết cộng hố trị.


- Phân tử nước có hai đù tích điện trái dấu do
đơi điện trong liên kết bị kéo lệch về phía ơxi.
<i>b. Đặc tính:</i>


- Phân tử nước có tính phân cực.


- Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
- Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
<i><b>2. Vai trò của nước đối với tế bào:</b></i>


- Là thành phần cấu tạo nên tế bào.


- Là dung mơi hồ tan nhiều chất cần thiết.
- Là môi trường của các phản ứng sinh hóa.
Tham gia vào q trình chuyển hố vật chất để
duy trì sự sống.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1:</b> Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân </i>
<i>tử hữu cơ là :</i>


A. O. C. Fe.



B. K. D. C.


<i><b>Câu 2:</b> Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây </i>
<i>bệnh gì ?</i>


A. Đao (Down) B. Bướu cổ


B. Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm.


<i><b>Câu 3</b>: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trị gì ?</i>


A. Làm dung mơi hồ tan nhiều chất, tạo mơi trường cho các phản ứng sinh hoá
xảy ra. x


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt.


<i><b>Câu 4</b>: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do:</i>
A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh.


B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh.


C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x
D. Tế bào cuống lá hút no nước nhanh.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


<b>-</b> Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.


<i><b>-</b></i> Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.



<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày dạy:</i>


<i> <b>BUỔI 4:THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO (tt)</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. <i><b>Kiến thức: HS nắm được tên các loại đường có trong cơ thể sinh vật. Nêu được</b></i>
chức năng của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh vật.


2. <i><b>Kĩ năng: HS so sánh được vai trò của từng loại đường và lipit trong cơ thể sinh</b></i>
vật.


3. <i><b>Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật.</b></i>
<b>II.Chuẩn bị:</b>


Máy chiếu, tranh hình sgk
<b>III.Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + trực quan + Hoạt động nhóm
<b> IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hố của nước.</i>


<i>(?) Nước có vai trị như thế nào đối với tế bào ?cần bảo vệ nguồn nước sạch như thế </i>
<i>nào?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Hãy kể tên một số loại
đường mà em biết ?


HS: Đường mía, dường
trong quả.


<b>I.Cacbohiđrat(Đường):</b>
<i>1. Cấu trúc hố học:</i>


a. Đường đơn(Mơnơsaccarit)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

(?) Độ ngọt của các loại
đường này như thế nào ?
HS:


(?) Các loại quả mít, cam,
dưa chứa loại đường nào ?
HS:


GV: Đường đơi cịn gọi là
đường vận chuyển vì
nhiều loại trong số chúng
được cơ thể sinh vật dùng
để chuyển từ nơi này đến
nơi khác. Lactôzơ là loại


đường sữa mà mẹ dành
cho con.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>
(?) Chức năng của
Cabohiđrat là gì ?


HS: Tham gia cấu tạo nên
các bộ phận của tế bào …
(?) Vì sao khi đói lả người
ta thường cho uống nước
đường thay vì cho ăn các
thức ăn khác?


HS thảo luận nhóm và trả
lời.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


(?) Lipit có đặc điểm gì
khác với cabohiđrat ?


HS nghiên cứu sgk
(?) GV yêu cầu HS hoàn
thành phiếu học tập theo
nội dung sau


GV gọi HS nhận xét bổ
sung



Có 3 - 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.
b. Đường đơi (Đisaccarit)


VD: Đường mía(Saccarơzơ), mạch nha, Lactơzơ,
Mantơzơ…


Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối
liên kết glicôzit.


c. Đường đa(Polisaccarit)


VD: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…


<b>-</b> Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết
với nhau.


<b>-</b> Xenlulôzơ các phân tử liên kết bằng mối
liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ
liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết
với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.
<i>2. Chức năng:</i>


-Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.


-Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ
thể.


VD: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của cơn trùng.


<b>II. Lipit:</b>



<i>1. Đặc điểm chung:</i>
- Có tính kị khí.


- Khơng được cấu tạo theo ngun tắc đa phân.
- Thành phần hoá gọc đa dạng.


<i> 2. Cấu tạo và chức năng của lipit:</i>


<i><b>Cấu tạo</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>


<i><b>Mỡ</b></i>


Gồm 1 phân tử
glixêrôl liên kết với
3 axit béo(16
-18nguyên tử C).
- Axit béo no: có
trong mỡ ĐV.
- Axit béo khơng no:
có trong TV, 1 số
lồi cá.


Dự trữ năng lượng
cho tế bào.


<i><b>Phôtpholipi</b></i>
<i><b>t</b></i>


Gồm 1 phân tử


glixêrôl liên kết với
2 axit béo và 1
nhóm phơtphat.


Tạo nên các loại
màng tế bào.


<i><b>Stêrôit</b></i>


Chứa các nguyên tử
kết vịng.


Cấu tạo nên màng
sinh chất và 1 số
hoocmơn.


<i><b>Sắc tố </b></i>
<i><b>-Vitamin</b></i>


Vitamin là phân tử
hữu cơ nhỏ.


Sắc tố Carôtenoit


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1</b>: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là:</i>
A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x


B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein.


C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin.


D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic.


<i><b>Câu 2</b>: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột,</i>
<i>cacbohiđrat. Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại ?</i>


A. Đường đôi. C. Đường đa.


B. Tinh bột. D. Cacbohiđrat. x


<i><b>Câu 3</b>: Loại lipit nào có vai trị chính dự trữ năng lượng ?</i>


A. Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x


B. Stêrôit, phôtpholipit. D. Stêrôit, dầu, mỡ.


<i><b>Câu 4</b>: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem (sáp) chống nứt da vì:</i>
A. Sáp giúp da thốt hơi nước nhanh.


B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x
C. Sáp giúp dự trữ năng lượng.


D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>


<b>-</b> Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.
<b>-</b> Đọc trước nội dung bài mới.


………


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày dạy:</i>


<i> </i><b>Buổi 5:THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO (tt)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. <i>Kiến thức</i>:


-HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại prôtein.
- HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
<i><b> - So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.</b></i>


<i> 2. Kĩ năng</i>: Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát tranh, hình để phát hiện kiến thức.
<i> 3.Giáo dục</i>: - HS ý nghĩa các quá trình biến đổi cấu trúc của prôtein trong tế bào.
-HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể
sinh vật.


<b>II.Chuẩn bị:</b>


Mơ hình cấu trúc các bậc của prôtein,cấu trúc không gian AND.
<b>III.Phương pháp dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Cấu trúc và chức năng của các loại Cacbohiđrat ?</i>
<i>(?) Trình bày cấu trúc và chứ năng của các laọi Lipit ?</i>



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trị</b> <b>Nội dung</b>


Prơtein là đại phân tử hữu cơ
có vai trị đặc biệt quan trọng
đối với sự sống, prôtein
chiếm khoảng 50% khối
lượng khô trong các loại tế
bào.


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Tại sao các loại thịt bò,
gà, lợn lại khác nhau ?
GV treo sơ đồ và HS quan
sát nhận xét.


(?) Prơtein có đặc điểm gì ?
HS quan sát sơ đồ -> Thảo
luận và trả lời theo nội dung
phiếu học tập


Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung


GV nhận xét và đưa ra nội
dung kiến thức đúng.



(?) Thế nào là hiện tượng
biến tính? Nguyên nhân gây
nên hiện tượng này ?


HS:


(?) Yếu tố nào ảnh hưởng
đến cấu trúc của prôtein ?
HS Quan sát, thảo luận -> trả
lời.


(?) Tại sao một số sinh vật
sống ở suối nước nóng 1000<sub>C</sub>


<b>I.Cấu trúc của prôtein:</b>
<i>1. Đặc điểm chung:</i>


- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng
nhất theo nguyên tắc đa phân.


- Đơn phân của prơtein là axit amin(có khoảng 20 loại
axit amin).


- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần
và trật tự sắp xếp các axit amin.


Cấu trúc
Đặc điểm


Bậc 1



Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên
chuỗi pơlipeptit có dạng mạch thẳng.


Bậc 2


Chuỗi pơlipeptit xoắn lị xo hoặc gấp nếp nhiều liên kết
hiđrơ giữa các nhóm peptit gần nhau.


Bậc 3
Cấu trúc bậc 2 tiếp tục co xoắn tạo nên


âu trúc không gian 3 chiều. Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc vào
tính chất của nhóm R trong mạch pơlipêptit.


Bậc 4


Prơtein có 2 hay nhiều chuỗi pơlipeptit khác nhau phối hợp
với nhau tạo phức hợp lớn hơn.


<i>2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc của </i>
<i>prôtein:</i>


- Yếu tố môi trường: Nhiệt độ cao, độ pH… làm phá
huỷ cấu trúc không gian 3 chiều của prôtin, làm cho
prơtein mất chức năng.


- Hiện tượng biến tính: là hiện tượng prôtein bị biến
đổi cấu trúc không gian.



<b>II. Chức năng của prôtein:</b>


- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

mà prôtein không bị biến tính
?


HS: Prơtein có cấu trúc đặc
biệt chịu nhiệt độ cao.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Prơtein có những chức
năng gì? Cho ví dụ ?
HS:


(?) Tại sao chúng ta lại cần
ăn prôtein từ các nguồn thực
phẩm khác nhau ?


HS:


Các axit amin không thể thay
thế Triptôphan, mêtiônin,
valin, thrêơnin, phenyl
alanin, lơxin, izơlơxin, lizin.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>


Axit nuclêic có 2 loại:


Axit Đêơxiribơnuclêic(ADN)


Axit ribơnulêic (ARN)


GV giới thiệu mơ hình cấu
trúc hoá học của ADN và
ARN


HS quan sát và so sánh cấu
trúc của ADN và ARN ?
<i><b>(?) Đặc điểm nào sau đây </b></i>
<i><b>chung cho cả ADN và </b></i>
<i><b>ARN ?</b></i>


A. Cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân, đơn phân là các
nuclêôtit.


B. Đều được cấu tạo từ các
chuỗi pôlynuclêôtit.


C. Đều chứa các liên kết
hiđrô.


D. Đều là những chuỗi xoắn
kép.


<i><b>(?) Đơn phân của ADN và </b></i>
<i><b>ARN giống nhau ở thành </b></i>
<i><b>phần nào ?</b></i>


A. Axit phôtphoric


B. Đường, bazơ nitơ.
C. Bazơ nitơ, Axit
phôtphoric.


D. Bazơ nitơ.


- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.
VD: Prôtein trong sữa, trong các hạt cây…
- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật.
VD: kháng thể.


- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông
tin.


- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hoá (Các loại
enzim).


<b>III. Axit đêơxiribơnuclêic(ADN) và Axit </b>
<b>ribơnuclêic(ARN) :</b>


<i><b>1. Cấu trúc hố học của ADN và ARN:</b></i>


ADN ARN


- ADN được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, gồm
nhiều đơn phân là


nuclêôtit.



- <i><b>Cấu tạo của một </b></i>
<i><b>nuclêơtit:</b></i>


-> Đường


pentơzơ(C5H10O4)


-> Nhóm phơtphat(H3PO4)


-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, T, G, X)


- Các nuclêôtit liên kết với
nhau theo một chiều xác
định( 3’ - 5’) tạo thành
chuỗi pôlinuclêôtit.


- 2 chuỗi pôlinuclêôtit liên
kết với nhau bằng các liên
kết hiđrô:


+ A - T bằng 2 liên
kết hiđrô.


+ G - X bằng 3 liên
kết hiđrơ.


- Trên mỗi mạch có các
liên kết hố trị giữa đường
và axit phơphoric.



- Cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân. Đơn phân là các
ribônuclêôtit


- <i><b>Cấu tạo của một </b></i>
<i><b>ribơnuclêơtit:</b></i>


-> Đường ribơzơ
(C5H10O5)


-> Nhóm phơtphat(H3PO4)


-> Một trong 4 loại bazơ
nitơ(A, U, G, X)


- Các nuclêôtit liên kết với
nhau theo một chiều xác
định( 3’ - 5’) tạo thành
chuỗi pôlyribônuclêôtit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS thảo luận và trả lời.
(?) Trong các đáp án trên
<i><b>đơn phân của ADN và ARN</b></i>
<i><b>khác nhau điểm nào ?</b></i>
HS: Đường và bazơ nitơ.
(?) Vì sao chỉ có 4 loại
nuclêôtit mà tạo ra vô số các
ADN khác nhau.



HS: Do số lượng, thành phần
và trật tự sắp xếp của các nu.
<i><b>(?) Trong phân tử ADN 2 </b></i>
<i><b>mạch pôlinuclêôtit liên kết </b></i>
<i><b>với nhau theo nguyên tắc:</b></i>
A. Bán bảo toàn.


B. Khn mẫu.
C. Bảo tồn.
D. Bổ sung.


<b>Hoạt động 4: So sánh cấu </b>
<b>trúc của AND và ARN</b>
GV hướng dẫn cho HS quan
sát mơ hình cấu trúc khơng
gian của ADN.


(?) Qua mơ hình trên hãy mơ
tả cấu trúc không gian của
ADN?


HS:


1A0<sub> = 10</sub>-2<sub>nm = 10</sub>-4 <i><sub>μm</sub></i> <sub>= </sub>
10-7<sub>mm</sub>


(?) ADN được cấu tạo từ 2
mạch đơn theo nguyên tắc bổ
sung. Nếu chỉ tính riêng cấu
tạo này thì chức năng tương


ứng của ADN là gì ?


HS: Làm khuôn mẫu để tổng
hợp ARN.


(?) TTDT trong ADN được
truyền qua các thế hệ tế bào
bằng cách nào ?


HS: Nhờ cơ chế sao mã và


<i><b>2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:</b></i>


<b>ADN</b> <b>ARN</b>


- ADN có 2 chuỗi
pơlinuclêơtit xoắn
kép song song quanh
trục, tạo nên xoắn
kép đều và giống 1
cái cầu thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là
một cặp bazơ, tay
thang là phân tử
đường và axit
phôtphoric.


- Khoảng cách giữa 2
cặp bazơ là 3,4 A0<sub>.</sub>
- Mỗi chu kì xoắn


gồm 10 cặp nuclêơtit,
- Đường kính vịng
xoắn là 20A0


Gồm một mạch
pôlyribônuclêôtit.
gồm có 3 loại


ribơnuclêơtit(mARN,
tARN, rA


N)


3. Chức năng của ADN:


- Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.


<b>ADN </b> ARN Prôtein Tính trạng


<b>Tự sao</b>


<b>IV. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:</b>
<b>Loại ARN</b>


<b>Cấu trúc</b>
<b>Chức năng</b>


<b>ARN thông tin(mARN)</b>
Dạng mạch thẳng gồm một



huỗi pôlyribônuclêôtit.


Truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribơxơm.
<b>ARN vận chuyển(tARN)</b>


Có cấu trúc với 3 thuỳ, 1 thuỳ mang bộ 3 đối mã, 1
đầu đối diện là vị trí gắn kết a.a -> giúp liên kết với
mARN và ribôxôm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

giải mã.


<i><b>Hoạt động 5: So sánh cấu </b></i>
<i><b>trúc và chức năng các loại </b></i>
<i><b>ARN</b></i>


Hãy thảo luận cấu trúc và
chức năng của từng loại
ARN ?.


HS thảo luận nhóm và đưa ra
kết quả thảo luận của nhóm.
<i><b>(?) Phân tử ARN nào khơng</b></i>
<i><b>có liên kết hiđrơ ?</b></i>


A. tARN, rARN.
B. rARN, mARN.
C. mARN.


D. rARN



<b>ARN ribơxơm(rARN)</b>


Chỉ có một mạch, nhiều vùng các nu liên kết bổ sung
với nhau tạo nên các vùng xoắn cục bộ.


Cùng prôtein tạo nên ribôxôm.
Là nơi tổng hợp prôtein.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1</b>: Đơn phân của prơtein là gì ?</i>


A. Đường đơn. C. Axit amin. x


B. Nuclêiôtit. D. Glucôzơ.


<i><b>Câu 2</b>: Công thức tổng quát của axit amin gồm những nhóm nào sau đây ?</i>


A. Nhóm axit phơtphoric (H3PO4), Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrơ).
B. Gốc R(gốc cacbuahiđrơ), nhóm axit phơtphoric (H3PO4), nhóm cacboxyl(-


COOH).


C. Nhóm amin(-NH2), gốc R(gốc cacbuahiđrơ), nhóm cacboxyl(- COOH). x
D. Nhóm amin(-NH2), nhóm cacboxyl(- COOH), nhóm axit phơtphoric (H3PO4).
<i><b>Câu 3</b>: Tính đa dạng của prơtein được quy bởi yếu tố nào ?</i>


A. Sự sắp xếp của 20 loại axit amin khác nhau.
B. Số lượng các a.a khác nhau trong phân tử prôtein.


C. Sự đa dạng của gốc R.


D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin khác nhau và các bậc cấu
trúc không gian khác nhau trong phân tử prôtein. X


<i><b>Câu 4</b>: Đơn phân của axit nuclêic là:</i>


A. Nuclêôtit. x C. Axit phôtphoric.


B. Phôtphođieste D. đường C5H10O5.


<i><b>Câu 5</b>: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?</i>


A. A, T, G, U. C. A, G, U, X.


B. A, T, G, X. x D. G, T, X, U.


<i><b>Câu 6</b>: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:</i>
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc khơng gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-</b> Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
<b>-</b> Đọc trước bài mới sgk.


……….
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày dạy: </i>



<b>BUỔI 6: CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN SƠ</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


1. <i><b>Kiến thức: HS sinh nắm và nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Trình </b></i>
bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn.
2. <i><b>Kĩ năng: HS phân tích và so sánh đặc diểm cơ bản của tế bào nhân sơ.</b></i>
3. <i><b>Thái độ: HS biết được ý nghĩa của sự biến đổi cấu tạo ở cơ thể phù hợp với </b></i>


chức năng và điều kiện môi trường.


<b> II.Chuẩn bị:</b> Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b> III.Phương pháp dạy học:</b> Vấn đáp + Trực quan.
<b> IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ADN ?</i>
<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN ?</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


GV: Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế
bào. Thế giới sống được cấu tạo từ
2 loại tế bào(Tế bào nhân sơ và tế
bào nhân thực)


<i><b>Hoạt động : Đặc điểm chung của </b></i>


<i><b>tế bào nhân sơ</b></i>


(?) Tế bào gồm những thành phần
nào ?


HS:


(?) Tế bào nhân sơ có kích thước
nhỏ có những lợi ích gì ?


HS


(?) Cấu tạo tế bào nhân sơ gồm
những thành phần nào ?


HS:


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế </b></i>
<i><b>bào nhân sơ</b></i>


(?) Thành tế bào có cấu tạo như thế
nào và có vai trị gì ?


Mọi sinh vật đều sinh ra từ tế bào. Thế giới sống
được cấu tạo từ 2 loại tế bào(Tế bào nhân sơ và
tếbào nhân thực)


- Tế bào có ba thành phần chính:
+ Màng sinh chất.



+Tế bào chất


+ Nhân (vùng nhân)


<b>I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ:</b>
- Chưa có nhân hồn chỉnh.


- Tế bào chất khơng có hệ thống nội màng.
Kích thước nhỏ<i>(1/10 kích thước tế bào nhân</i>
<i>thực).</i>


- Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:
+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi
trường diễn ra nhanh.


+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia
mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HS:


(?) Tại sao cùng là vi khuẩn nhưng
phải dùng loại thuốc kháng sinh
khác nhau ?


HS: so sánh đặc điểm của 2 loại vi
khuẩn ?


(?) Màng sinh chất ở tế bào nhân sơ
có đặc điểm gì ?



HS:


(?) Lơng và roi có chức năng gì ?
HS:


(?) Tế bào chất có cấu tạo và chức
năng như thế nào ?


HS


(?) Tại sao gọi là vùng nhân ?
HS:


<i><b>1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi:</b></i>
<i>a. Thành tế bào:</i>


- Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào
là peptiđôglican(<i>Cấu tạo từ các chuỗi</i>
<i>cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn</i>
<i>pôlipêptit ngắn</i>).


- Vai trị: quy định hình dạng của tế bào.
Vi khuẩn được chia làm 2 loại:


+ VK Gram dương: có màu tím, thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ, thành mỏng.


-> Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu
diệt các loại vi khuẩn gây bệnh.



<i>b. Màng sinh chất:</i>


- Cấu tạo từ phơtpholipit 2 lớp và prơtein.
- Có chức năng trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
<i>c. Lơng và roi:</i>


- Roi(<i>Tiên mao</i>) cấu tạo từ prơtein có tính kháng
ngun giúp vi khuẩn di chuyển.


Lơng: giúp vi khuẩn bám chặt trên mặt tế bào
người.


<i><b>2. Tế bào chất: gồm</b></i>


- Bào tương(dạng keo bán lỏng) khơng có hệ
thống nội màng, các bào quan khơng có màng
bọc.


- Ribơxơm(Cấu tạo từ prơtein và rARN) khơng
có màng, kích thước nhỏ, là nơi tổng hợp
prôtein.


<i><b>3. Vùng nhân:</b></i>


- Không có màng bao bọc.


- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vịng.


Một số vi khuẩn có ADN dạng vịng nhỏ khác là
plasmit và không quan trọng.



<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Tất cả các loại tế bào đều được cấu tạo 3 thành phần là:</b></i>
A. Màng sinh chất, chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân. x


B. Màng sinh chất, vùng nhân hoặc nhân, NST.
C. Màng sinh chất, chất tế bào, các bào quan.
D. Chất tế bào, vùng nhân hoặc nhân, NST.
<i><b>Câu 2: Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bậc gì ?</b></i>


A. Kích thước nhỏ, chưa có nhân hồn chỉnh, vùng nhân chứa
ADN kết hợp với prơtein và histơn.


B. Kích thước nhỏ, khơng có màng nhân, có ribơxơm nhưng
khơng có các bào quan khác. x


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Câu 3: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo từ 2 lớp:</b></i>


A. Phôtpholipit và ribôxôm. C. Ribôxôm và peptiđôglican.
B. Peptiđôglican và prôtein. D. Phôtpholipit và prôtein. X
<i><b>Câu 4: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản và kích thước cơ thể nhỏ sẽ có ưu thế:</b></i>


A. Hạn chế được sự tấn công của tế bào bạch cầu.
B. Dễ phát tán và phân bố rộng.


C. Trao đổi chất mạnh và có tốc độ phân chia nhanh. x
D. Thích hợp với đời sống kí sinh.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:</b></i>



<b>-</b> Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
<b>-</b> Đọc trước nội dung bài mới sgk.


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Ngày dạy: </i>


<b> BUỔI 7: TẾ BÀO NHÂN THỰC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1. <i>Kiến thức</i>: HS nắm được đặc điểm chung của tế bào nhân thực, nêu được đặc
điểm cấu trúc và chức năng của tế bào nhân thực.


2. <i>Kĩ năng</i>: HS so sánh, phân tích được đặc điểm cấu tạo tạo và chức năng giữa tế
bào nhân thực và tế bào nhân sơ.


3. <i>Thái độ</i>: HS biết được sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng của
tế bào nhân thực.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b> Các hình vẽ sgk


<b>III. Phương pháp dạy học:</b> Vấn đáp + Trực quan
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ ? Cấu tạo và chức năng của thành </i>
<i>tế bào ?</i>



<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân ?</i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 2: Đặc điểm của </b></i>
<i><b>tế bào nhân thực:</b></i>


GV: Tế bào nhân thực là loại
tế bào có nhân chính thứcvà
vật chất di truyền được bao
bọc bởi màng nhân…


(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk
và so sánh đặc điểm tế bào
nhân thực và tế bào nhân sơ.
<i><b>Hoạt động 2: Cấu trúc và </b></i>
<i><b>chức năng của nhân và </b></i>
<i><b>ribôxôm:</b></i>


HS nghiên cứu sgk.


(?) Nhân tế bào có cẩutúc
như thế nào ?


HS:


(?) Dựa vào cấu trúc nhân có
chức năng gì ?



GV nêu thí nghiệm sgk->
Con ếch con được tạo ra có
đặc điểm của lồi nào ?
GV: Qua thí nghiệm này có
thể chứng minh được điều
gì ?


HS: Con ếch có đặc điểm của
lồi B -> chứng minh được


<b>I. Đặc điêm chung của tế bào nhân thực:</b>
- Kích thước lớn, cấu trúc phức tạp.


- Có nhân và màng nhân bao bọc.


- Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang
riêng biệt.


- Các bào quan đều có màng bao bọc.


<b>II. Nhân tế bào và ribơxơm:</b>
<i><b>1. Nhân tế bào:</b></i>


<i>a. Cấu trúc:</i>


- Chủ yếu có hình cầu, đường kính 5micrơmet.


- Phía ngồi là màng bao bọc(<i>màng kép giống màng</i>
<i>sinh chất</i>) dày 6 - 9 micrômet. Trên màng có các lỗ


nhân.


- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc(<i>ADN</i>
<i>liên kết với prôtein</i>) và nhân con.


<i>b. Chức năng:</i>


- Là nơi chứa đựng thông tin di truyền.


- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào, thông qua sự
điểu khiển sinh tổng hợp prôtein.


<i><b>2. Ribôxôm:</b></i>
<i>a. Cấu trúc: </i>


- Ribôxôm khơng có màng bao bọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chức năng của nhân tế bào.
GV: Hãy quan sat về cấu trúc
của ribôxôm -> gồm có
những thành phần nào ?
<i><b>Hoạt động 3</b></i>


(?) Hãy quan sát và so sánh
cấu trúc và chức năng của
lưới nội chất hạt và lưới nội
chất trơn ?


HS thảo luận nhóm và đưa ra
ý kiến chung của nhóm.



<i><b>Hoạt động 4</b></i>


(?) Hãy quan sát hình vẽ và
cho biết Bộ máy Gơngi có
cấu tạo như thế nào ?
HS


(?) Dựa vào cấu trúc hãy cho
biết Gôngi có chức năng gì ?
HS:


<i><b>Hoạt động 5</b></i>


GV cho HS quan sát tranh vẽ
(?) Hãy mô tả cấu trúc của ti
thể ?


HS:


(?) Diện tích bề mặt của 2
lớp màng ti thể có đặc điểm
gì khác nhau ?


HS: Màng trong có diện tích
lớn hơn vì có enzim liên
quan đến các phản ứng sinh
hoá của tế bào.


GV: Tế bào gan ở người có


khoảng 2500 ti thể, Tê bào


<b>III. Lưới nội chất:</b>


<b>Lưới nội chất hạt</b> <b>Lưới nội chất trơn</b>


<b>Cấu</b>
<b> trúc</b>


Là hệ thống xoang
dẹp nối với màng
nhân ở 1 đầu và lưới
nội chất hạt ở đầu
kia. Trên mặt ngồi
của xoang có đính
nhiều hạt ribôxôm.


Là hệ thống xoang
hình ống, nối tiếp
lưới nội chất hạt. Bề
mặt có nhiều enzim
khơng có hạt
ribôxôm bám ở bề
mặt.


<b>Chức</b>
<b>năng</b>


- Tổng hợp prôtein
tiết ra khỏi tế bào


cũng như các prôtein
cấu tạo nên màng
TB, prôtein dự trữ,
prơtein kháng thể.
- Hình thành các túi
mang để vận chuyển
prôtein mới được
tổng hợp.


- Tổng hợp lipit,
chuyển hoá đường,
phân huỷ chất độc
đối với cơ thể.
- Điều hoà trao đổi
chất, co duỗi cơ.


<b>IV. Bộ máy Gôngi:</b>


<i>1. Cấu trúc</i>: Là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh
nhau nhưng tách biệt nhau.


<i>2. Chức năng</i>:


- Là hệ thống phân phối các sản phẩm của tế bào.
- Tổng hợp hoocmôn, tạo các túi mang mới.


- Thu nhận một số chất mới được tổng hợp(prôtein,
<i><b>lipit. Gluxit…) Lắp ráp thành sản phẩm hồn chỉnh rồi</b></i>
đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào
hay tiết ra ngoài tế bào.



- ở TBTV: bộ máy Gôngi là nơi tổng hợp các phân tử
pôlisâccrit cấu trúc nên thành tế bào.


<b>V. Ti thể:</b>
<i>1. Câu trúc:</i>


Ti thể có 2 lớp màng bao bọc:
- Màng ngồi trơn không gấp khúc.


- Màng tronggấp nếp tạo thành các mào ăn sâu vào
chất nền, trên đó có các enzim hơ hấp.


- Bên trong chất nền có chứa AND và ribơxơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cơ ngực của các lồi chim
bay cao bay xa có khoảng
2800 ti thể.


(?) Tại sao ở các cơ quan
này lại có số lượng ti thể
nhiều ? Ti thể có chức năng
gì ?


<i><b>Hoạt động 6</b></i>


(?) Tại sao lá cây lại có màu
xanh ? Liên quan đến chức
năng gì ?



HS: Vì có chứa chất diệp lục.
(?) Lục lạp có cấu trúc như
thế nào ?


HS: quan sat hình vẽ và
thơng tin sgk -> trả lời.


(?) Lục lạp có chức năng gì ?
Làm thế để biết lục lạp có
chức năng quang hợp?
HS:


Cung cấp năng lượng chủ yếu của tế bào dưới dạng
ATP


.


<b>VI. Lục lạp (chỉ có ở thực vật):</b>
<i>1. Cấu trúc:</i>


- Phía ngồi có 2 lớp màng bao bọc.


- Phía trong: +Chất nền khơng màu có chứa AND và
ribơxơm.


+ Hệ túi dẹt gọi là tilacoit -> Màng tilacơit có chứa
chất diệp lục và enzim quang hợp. Các tilacôit xếp
chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana. Các
Grana nối với nhau bằng hệ thống màng.



<i>2. Chức năng</i>:


- Có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt
trời thành năng lượng hoá học


- Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào
thực vật.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Câu 1: Sinh vật nào sau đây có tế bào nhân thực ?</b></i>


A. Thực vật, động vật, nấm. x C. Thực vật, vi khuẩn.
B. Động vật, nấm, vi khuẩn. D. Nấm, vi khuẩn.


<i><b>Câu 2: Màng nhân của tế bào nhân chuẩn gồm màng ngoài và màng trong, mỗi màng </b></i>
dày:


A. 6 - 9nm. x B. 9 - 50nm. C. 50 - 80nm. D. 80 - 100nm
<i><b>Câu 3: Lỗ nhân trên màng nhân của tế bào nhân chuẩn được cấu tạo và che kín bởi:</b></i>
A. Các enzim. B. Prơtein. x C. Nhiễm sắc thể. D. Chất tế bào.
<i><b>Câu 4: Thành phần hố học chủ yếu của ribơxơm là gì ?</b></i>


A. rARN và prôtein. x C. mARN và prôtein.


B. tARN và prôtein. D. Prôtein.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

……….
<i>Ngày soạn:</i>



<i>Ngày dạy:</i>


<b>BUỔI 8: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức</i>: HS sinh nắm được và trình bày đựơc các kiểu vận chuyển các chất qua
màng tế bào và hiện tượng nhập bào và xuất bào.


<i>2. Kĩ năng</i>: HS phân biệt được kiểu vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động,
hiện tượng nhập bào và xuất bào.


<i>3. Giáo dục</i>: cho HS ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào.
<b>II. phương tiện dạy học:</b>


Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>
Vấn đáp + Trực quan.
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. ổn định lớp:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất ?</i>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


GV: TB thường xuyên trao đổi


chất với môi trường, các chất vào
ra TB phải qua màng sinh chất …
GV trình bày thí nghiệm về sự
vận chuyển thụ động của các chất
qua màng tế bào da ếch.


HS: quan sát hiện tượng và nhận
xét


(?) Thế nào là hiện tượng khuếch
tán?


HS:


(?) Các chất được vận chuyển qua
màng bằng cách nào ?


HS: nghiên cứu thông tin sgk,
thảo luận và trả lời.


(?) Tốc độ khuếch tán của các
chất phụ thuộc vào yếu tố nào ?
HS:


<b>I. Vận chuyển thụ động:</b>


<i><b>1. Khái niệm: Vận chuyển thụ động là vận</b></i>
chuyển các chất qua màng sinh chất mà không
cần tiêu tốn năng lượng.



Nguyên lí vận chuyển thụ động là sự khuếch tán
của các chất từ nơi có nồng độ cao dến nơi có
nồng độ thấp.


a. Thẩm thấu: Nước từ nơi có nồng độ
thấp đến nơi có nồng độ cao.


b. Thẩm tách: các chất hồ tan từ nơi
có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
thấp.


<i><b>2. Các liểu vận chuyển qua màng:</b></i>


- Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép
gồm các chất khơng phân cực và các chất cóc
kích thước nhỏ như CO2, O2…


- Khuếch tán qua kênh prôtein xun màng gồm
các chất phân cực có kích thước lớn(Gluxit).
- Khuếch tán qua kênh prôtein đặc hiệu theo cơ
chế thẩm thấu(các phân tử nước).


<i><b>3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán</b></i>
<i><b>qua màng:</b></i>


- Nhiệt độ môi trường:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Các tế bào trong cơ thể có nhiệt
độ tương đương nhau nên không
chịu tác động của nhiệt độ.



GV: Trong thực tế có một số chất
(urê) trong nước tiểu cao gấp 10
lần trong máu nhưng vẫn khơng
vận chuyển từ thận vào máu, mag
có sự vận chuyển ngược lại.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Quá trình vận chuyển chủ
động cần điều kiện gì ? Thế nào là
vận chuyển chủ động ?


HS: là quá trình cần tiêu tốn năng
lượng.


(?) Tại sao trong tế bào cần có sự
vận chuyển chủ động ?


HS: Đảm bảo cho các quá trình
sống diễn ra bình thường.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


GV hướng dẫn HS quan sát hình
vẽ 11.2 sgk


HS nhận xét và thảo luận.


(?) Hãy mô tả cách lấy thức ăn và
tiêu hoá của động vật nguyên


sinh?


HS; Thảo luận và trả lời.
Hiện tượng xuất bào là gì ?


màng.


* Một số laọi môi trường:


- Ưu trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào cao
hơn trong tế bào.


Đẳng trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào và
trong tế bào bằng nhau.


Nhược trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào thấp
hơn trong tế bào.


<b>II. Vận chuyển chủ động:</b>


<i><b>1. Khái niệm: Vận chuyển chủ động là phương</b></i>
thức vận chuyển các chất qua màng tế bào từ nơi
có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao(ngược
dốc nồng độ) và có sự tiêu tón năng lượng.


<i><b>2. Cơ chế: </b></i>


- ATP + prôtein đặc chủng cho từng loại cơ chất.
- Prôtein biến đổi chất để đưa ra ngoài tế bào hay
đưa vào bên trong tế bào.



<b>III. Nhập bào và xuất bào:</b>


<i><b>1. Nhập bào: là tế bào đưa các chất vào bên trong</b></i>
bằng cách biến dạng màng sinh chất.


- Thực bào: TBĐV ăn các hợp chất có kích thước
lớn(chất rắn) nhờ các enzim phân huỷ.


- ẩm bào: đưa các giọt dịch vào tế bào.


<i><b>2. Xuất bào: Các chất thải trong túi kết hợp với</b></i>
màng sinh chất đẩy ra ngoài tế bào.


<i><b>4. Củng cố: GV khái quát lại kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>5. Hướng dẫn vế nhà:</b></i>


- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.


………
Ngày so n………..ạ


Ngày d y:………ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức.</b></i>


-Học sinh so sánh được cấu trúc ADN và ARN.


-Học sinh làm được một bài tập về ADN và ARN.
<b>2. Kĩ năng</b>


-Học sinh rèn luyện được phương pháp tư duy giải bài tập di truyền sinh học<i>.</i>
<b>3. Thái độ</b>


-Có ý thức yêu thích khoa học.
<b>II. Phương pháp, phương tiện.</b>


<b>-Phương pháp:...vấn đáp, thực hành giải bài tập..</b>
<b>-Phương tiện:</b>


-Bài tập do giáo viên sưu tầm.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra cũ</b>


-So sánh cấu trúc của ADN và ARN.
<b>3. Dạy bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>Cơng thức:</b>


1.Cơng thức tính số lượng Nu
từng loại của Gen:


Gọi tổng sớ Nu của 1 Gen là
N, mạch mã g ốc là mạch 1,
mạch bổ sung là mạc 2:



-A1 = T2; G1 = X2; T1 = A2;
X1 = G2;


-A1+T1+G1+X1 =


A2+T2+G2+X2 = N/2


-A = T = A1 + A2 = T1 + T2
= A1 + T2 = A2 + T1…
-G = X = G1 + X2 + G2 + X1
= G1 + G2 = X1 + X2…
2.Cơng thức tính tổng Nu của
Gen:


-N = A+T+G+X


-N = 2A + 2G = 2T + 2X
3.Cơng thức tính % từng loại
Nu của Gen:


- A% + T% +G% + X% =
100%


- A% + G% = T% + X% =
50%


- A% = T% = (A1%+A2%)/2


<b>Bài tập:</b>



<i>Bài 1:</i> Trong phân tử ADN, số nuclêôtit loại timin là
100.000 và chiếm 20% tổng số nuclêơtit.


1. Tính số nuclêotit thuộc các loại A, X và G
2. Tính chiều dài của phân tử ADN.


3. Tính số vịng xoắn của phân tử ADN.


<i>Bài 2:</i> Một phân tử ADN có chiều dài 1,02mm.
1. Tính số nuclêơtit của phân tử ADN đó.


2. Biết rằng trong phân tử ADN này, số nuclêơtit loại
A bằng 10% tổng số nuclêơtit.


Hãy tính số nuclêơtit thuộc mỗi loại.


<i>Bài 3:</i> Một phân tử ARN có U = 1500, chiếm 20%
tổng số ribơnuclêơtit.


1. Tính số nuclêơtit của gen đã tổng hợp nên phân tử
ARN đó.


2. Chiều dài của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN
đó là bao nhiêu micrômét?


<i>Bài 4:</i> Trong một phân tử ARN, tỉ lệ các loại
ribơnuclêơtít như sau: U = 20%, X = 30%, G = 10%.
1. Xác định tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit trong đoạn ADN
đã tổng hợp nên phân tử ARN này?



2. Nếu cho biết tỉ lệ các loại nuclêôtit trong đoạn
ADN thì có thể xác định được tỉ lệ các loại nuclêôtit
trong phân tử ARN được không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

= (T1%+T2%)/2


G% = X% = (G1%+G2%)/2 =
(X1%+X2%)/2


4.Công thức tính tổng sớ
Ribơ-Nu của ARN


-rN = rA + rU + rG + rX
5.Công thức tính số l ượng
từng loại Nu của Gen so với
mARN:


A = T = rA + rU
G = X = rG + rX


6.Công thức tính số l ượng
Ribơ-nu từng loại của mARN
so với mạch đơn của Gen:
rA = T1


rU = A1
rG = X1
rX = G1



7.Cơng thức tính % từng loại
Ribô-Nu của mARN so với
mạch đơn của Gen:


rA% = T1%
rU% = A1%
rG% = X1%
rX% = G1%


rA% =( rA/rN)*100%


8.Cơng thức tính % từng loại
Nu của Gen so với mARN:
A% = T% = (rA% + rU%)/2
G% = X% = (rG% + rX%)/2
9.Công thức tính số vịng
xoắn của Gen:


C= N/20 = L/34 (Å)


10.Công thức tính chiều dài
của Gen:


L = 3,4 * (N/2)


11.Cơng thức tính khối lượng
phân tử của Gen:


M = 300*N



định tỉ lệ % các loại bazơ nitric của chuỗi xoắn kép
AND làm khuôn mẫu để tổng hợp nên phân tử
mARN đó.


<i>Bài 6:</i> Một gen có 60 vịng xoắn và có chứa 1450 liên
kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen có 15%
ađênin và 25% xitôzin. Xác định:


1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen.


2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch
của gen.


<i>Bài 7:</i> Hai gen dài bằng nhau:


- Gen thứ nhất có 3321 liên kết hyđrơ và có hiệu số
giữa guanin với một loại nuclêơtit khác bằng 20% số
nuclêôtit của gen.


- Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 ađênin.
Xác định:


1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen thứ nhất.
2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen thứ h
<b>Lời giải.</b>


-Đáp án bài 1:


1. A=T=100.000, G=X=150.000
2. L=85000nm.



3. C=25.000 vòng xoắn.


-Đáp án bài 2:
1.N=6000.000


2. A=T=600000, G=X=2400.000


-Đáp án bài 3:
1. N=15000nu
2. L=2550nm


-Đáp án bài 4 :


1. A=T=30%, G=X=20%
2. Không.


-Đáp án bài 5 :


A=T=19%, G=X=31%


--Đáp án bài 6 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

12.Công thức tính liên kết hố
trị của Gen:


Tổng sớ LKHT của gen = N+
[(N/2)-1]*2 = (N-1)*2



13.Cơng thức tính số liên kết
Hidrơ của Gen:


H = 2A + 3G.


X1=G2=25%-> G=X=150.
T1=A2=260 (=43%).
G1=X2=100 (=17%).
-Đáp án bài 7 :


1. A=T=369, G=X=861.
2. A=T=434 (=17,6%)
G=X=796 (=32,4%)
<b>4.C ng c :ủ</b> <b>ố</b>-Gv khái quát l i ki n th c đã h c.ạ ế ứ ọ


<b>5.D n dò, hặ</b> <b>ướng d n v nhàẫ</b> <b>ề</b>


-HS ôn làm các bài t p giáo viên giao.ậ




………..
Ngày so n:ạ


Ngày d y:ạ


<b>BU I 10. TÌM HI U V CHUY N HÓA V T CH T VÀ NĂNG LỔ</b> <b>Ể</b> <b>Ề</b> <b>Ể</b> <b>Ậ</b> <b>Ấ</b> <b>ƯỢNG TRONG</b>
<b>T BÀOẾ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>



<i>1. Kiến thức</i>: HS nắm được thế năng, động năng và nêu được các ví dụ minh hoạ, nắm
được sự chuyển hoá vật chất.


<i>2. Kĩ năng</i>: HS phân biệt được thế năng và động năng. Trình bày được q trình
chuyển hóa vật chất trong tế bào.


<i>3. Giáo dục</i>: cho HS ý nghĩa của q trình chuyển hố từ đó giải thích được các hiện
tượng trong thực tế đời sống.


<b>II. phương tiện dạy học:</b>


Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan.
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1.ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Thế nào là vận chuyển thụ động ? Phân biệt vận chuyển thụ động và vận </i>
<i>chuyển chủ động? </i>


<i>(?) Phân biệt ẩm bào và thực bào ?Vận chuyển chủ động là gì ?</i>
<i><b>3.Giảng bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Hãy kể các dạng năng lượng trong tự


nhiên ? Em hiểu năng lượng là gì?


HS thảo luận và trả lời


(?) Động năng là gì ? Hãy phân biệt động
năng và thế năng ?


HS:


GV: NL có thể chuyển hoá từ dạng này
sang dạng khác…


(?) Trong tế bào(cơ thể) năng lượng tồn
tại ở dạng nào ?


(?) ATP là gì ?
HS: nghiên cứu sgk


(?) Tại sao ATP được coi là đồng tìên
năng lượng ?


HS : thảo luận nhóm và trả lời.


(?) Năng lượng ATP trong tế bào được sử
dụng như thế nào ? Cho ví dụ minh hoạ ?
HS;


GV: khi lao động nặng, lao động trí óc
địi hỏi tiêu tốn nhiều năng lượng ATP ->
Cần có chế độ ăn uống phù hợp.



<i><b>Hoạt động 2</b></i>


(?) Prơtein trong thức ăn được chuyển
hố như thế nào trong cơ thể? Năng
lượng được sinh ra trong q trình
chuyển hố dùng vào việc gì?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.


(?) Thế nào là chuyển hóa năng lượng ?
(?) Q trình chuyển hố vật chất có vai
trị gì trong tế bào ?


HS:


GV: Nếu ăn q nhiều thức ăn giàu NL
mà cơ thể không sử dụng -> Bệnh béo
phì. Do đó cần ăn uống hợp lí, kết hợp
các loại thức ăn khác nhau.


<b>I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế </b>
<b>bào:</b>


<i>1. Khái niệm năng lượng</i>: là đại lượng đặc trưng cho
khả năng sinh công.


* Trạng thái của năng lượng:


<b>-</b> Động năng: là dạng năng lượng sẫn
sàng sinh ra công.



<b>-</b> Thế năng: là năng lượng dự trữ, có
tiềm năng sinh cơng.


* Các dạng năng lượng trong tế bào(hoá năng. nhiệt
năng, điện năng)


- Nhiệt năng: giữ ổn định nhiệt độ cho cơ thể và tế
bào.


- Hoá năng: NL tiềm ẩn trong các liên kết hoá
học(ATP).


<i>2. ATP - Đồng tiền năng lượng của tế bào:</i>
<i><b>a. Cấu tạo: ATP là hợp chất cao năng gồm:</b></i>
- Bazơ nitơ Ađênin


- Đường ribôzơ.
- 3 nhóm phơphat.


-> liên kết giữa 2 nhóm phơtphat cuối cùng dễ bị
phá vỡ để giải phóng năng lượng.


<i><b>b. Sử dụng năng lượng ATP trong tế bào:</b></i>
- Tổng hợp nên các chất hoá học cần thiết cho tế
bào.


- Vận chuyển các chất qua màng.


- Sinh công cơ học(sự co cơ, hoạt động lao động…)



<b>II. Chuyển hoá vật chất:</b>


- Chuyển hóâ vật chất là tập hợp các phản ứng sinh
hoá xảy ra bên trong tế bào.


- Bản chất chuyển hoá vật chất gồm:


+ Đồng hoá: là tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ
chất đơn giản.


+ Dị hoá: Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành
chất đơn giản và cung cấp năng lượng cho các hoạt
động sống khác và cho q trình đồng hố.


- Vai trò: giúp cho tế bào sinh trưởng, phát triển,
cảm ứng và vận động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> </b></i>


Ngày so n:ạ
Ngày gi ng:ả


<b>BU I 11. ENZIM VÀ VAI TRÒ C A ENZIM TRONG CHUY N HÓA V T CH TỔ</b> <b>Ủ</b> <b>Ể</b> <b>Ậ</b> <b>Ấ</b>
<i>Ngày dạy:</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức</i>: HS nắm được cấu trúc và chức năng của enzim. Cơ chế và các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.



<i>2. Kĩ năng</i>: Giải thích được cơ chế điều hồ chuyển hố vật chất của tế bào bằng các
enzim.


<i>3. Giáo dục</i>: cho học sinh ý nghĩa của sự tác động của các enzim đến q trình chuyển
hố vật chất.


<b>II. phương tiện dạy học:</b>


Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan.
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1.ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Thế nào là NL? Năng lượng được dữ trữ trong tế bào như thế nào ?</i>
<i>(?) ATP là gì ? Cấu trúc và chức năng của ATP ?</i>


<i><b>1. Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Enzim là gì? Kể tên
một số loại enzim mà em
biết ?



HS: Amilaza, Tripsin…
(? )Enzim có cấu trúc như
thế nào ?


HS:


Enzim xúc tác cho các cơ
chất để biến đổi tạo thành
các sản phẩm như thế nào ?
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


HS: Thảo luận nhóm và trả


<b>I. Enzim: là chât xúc tác sinh học được tổng hợp trong</b>
tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng mà không
bị biến đổi sau phản ứng.


<i><b>1. Cấu trúc:</b></i>


- Thành phần là prôtein hoặc prơtein kết hợp với chất
khác.


- Enzim có vùng trung tâm hoạt động:


+ Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để
kết hợp với cơ chất.


+ Cấu hình khơng gian của enzim tương ứngvới cấu
hình của cơ chất.



<i><b>2. Cơ chế tác động của enzim:</b></i>
Cơ chất Saccarôzơ


Enzim Sacraza


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

lời theo nội dung phiếu
học tập.


Đại diện nhóm trả lời


GV: nhận xét và bổ sung


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


(?) Yếu tố nào tác động đến
hạot tính của enzim ?
HS:


(?) Nồng độ cơ chất có ảnh
hưởng như thế nào đến hạot
tính của enzim ?


HS


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


(?) Enzim có vai trị như
thế nào trong q trình
chuyển hóa vật chất ?


HS: Nghiên cứu thơng tin
sgk.


động


Enzim tương tác với cơ chất để tạo
thành sản phẩm và enzim được giải
phóng.


Kết luận


- Enzim liên kết với cơ chấtmang
tính đặc thù.


- Enzim xúc tác cả hai chiều của
phản ứng


<i><b>3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim:</b></i>
- Nhiệt độ: Mỗi enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó
enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy
ra nhanh nhất.


- Độ pH: Mỗi enzim có một độ pH thích hợp(Đa số pH
= 6 - 8).


- Nồng độ cơ chất: với một lượng enzim xác định nếu
tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì lúc đầu hạot
tính của enzim tăng sau đó khơng tăng.


- Chất ức chế hoặc hoạt hố enzim: có thể làm tăng


hoặc ức chế hoạt tính của enzim.


<b>II. Vai trị của enzim trong q trình chuyển hố vật</b>
<b>chất:</b>


- Enzim xúc tác phản ứng sinh hoá trong tế bào.


- Tế bào tự điều hoà quá trình chuyển hố vật chất
thơng qua điểu khiển hoạt tính của enzim bừng các chất
hạot hoá hay ức chế.


- Ức chế ngược là kiểu điều hồ trong đó sản phẩm của
con đường chuyển hoá quay lại tác động như một chất
ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu
con đường chuyển hoá.


<i><b>4.Củng cố:gv khái quát lại kiến thức cho hs.</b></i>
<i><b>5.Hướng dẫn về nhà</b></i>


<b>-</b> Học bài dựa vào câu hỏi sgk.
<b>-</b> Đọc trước nội dung bài mới sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>BU I 12. HÔ H P T BÀOỔ</b> <b>Ấ</b> <b>Ế</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức</i>: HS nắm được khái niệm và cơ chế của q trình hơ hấo nội bào.
<i>2. Kĩ năng</i>: HS phân biệt được các giai đoạn chính của q trình hơ hấp nội bào.
<i>3. Giáo dục</i>: cho học sinh biết được vai trị của hơ hấp nội bào đối với các q trình
chuyển hố vật chất trong tế bào.



<b>II. phương tiện dạy học:</b>


Các hình vẽ sách giáo khoa.
<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


Vấn đáp + Trực quan..
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1.ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i>(?) Enzim là gì ? Trình bày cơ chế tác động của enzim ?</i>


<i>(?) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim ? Enzim có vai trị gì </i>
<i>trong q trình chuyển hố vật chất ?</i>


<i><b>3.Giảng bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động thầy trị</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>
(?) Hơ hấp là gì ?
HS:


(?) Thế nào là qúa trình hơ hấp nội
bào ?


HS: Là quá trình diễn ra chủ yếu ở ti
thể.



GV: hướng dẫn học sinh quan sát sơ
đồ. Q trình hơ hấp trải qua 3 giai
đoạn để tạo thành sản phẩm cuối
cùng là năng lượng ATP.


(?) Thực chất của q trình hơ hấp
nội bào là gì ?


HS: Tạo ra ATP.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


Hơ hấp tế bào xảy ra gồm 3 giai đoạn
chính: Đường phân, chu trình Crep,
chuỗi truyền electron hơ hấp.


GV hướng dẫn HS thảo luận hoà
thành phiếu học tập


HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến chung
GV nhận xét, bổ sung


Kết quả từ 1 phân tử glucôzơ bị OXH
tạo thành 38ATP.


<b>I. Khái niệm hô hấp nội bào:</b>


<i><b>1. Khái niệm: hô hấp nội bào là một q trình chuyển</b></i>
hố năng lượng quan trọng của tê bào sống.


- Các phân tử hữu cơ bị phân giải -> CO2 và H2O +


ATP.


- Phương trình tổng qt của q trình phân giải hồn
tồn 1 phân tử glucôzơ:


C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6 H2O + ATP. to
<i><b>2. Bản chất của hô hấp nội bào:</b></i>


- Hô hấp nội bào là một chuỗi các phản ứng oxi hố khử.
- Phân tử glucơ được phân giải dần dần và năng lượng
được giải phóng từng phần.


- Tốc độ q trình hơ hấp nội bào phụ thuộc vào nhu cầu
năng lượng của tế bào và được diểu khiển thơng qua
enzim hơ hấp.


<b>II. Các giai đoạn chính của q trình hơ hấp tế bào:</b>
Đường phân Chu trình


Crep


Chuỗi
truyền
electron
Diễn ra TB chất Chất nền ti


thể


Màng ti thể
Nguyên



liệu Glucôzơ Phân tử axitpiruvic NADP vàFADH2
Diễn


biến


Glucôzơ bị
biến đổi các
liên kết bị
phá vỡ.


2 axit


piruvic qua
Gđ trung
tâm -> 2 p.tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Axêtyl CoA
+ 2CO2 +
2NADH


NL giải


phóng tạo ra
2ATP, khử
6NAD+ <sub>và</sub>
2FAD+


qua 1 chuỗi
các phản


ứng OXH
khử kế tiếp
nhau.


NL được
giải phóng
từ q trình
OXH p.tử
NADH và
FADH2 tổng
hợp nên
ATP.


Sản
phẩm


2p.tử
a.piruvic,
2ATP,
2NADH2.


CO2, 4ATP,
6NADH và
2FADH2.


H2O và
nhiều ATP


<b>4.Củng cố: -Câu hỏi và bài tập cuối bài.</b>



-Trong 3 giai đoạn trên giai đoạn nào sinh ra nhiều ATP nhất?


-Tổng số ATP được tạo ra khi ơxy hố hồn tồn 1 phân tử đường glucôzơ?
-Tại sao khi hoạt động nhiều lại gây mỏi cơ. Biện pháp khắc phục như thế nào?
<b>5.Hướng dẫn về nhà:</b>


<b>-</b> Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
<b>-</b> Đọc trước bài mới sgk.


………
Ngày soạn:


Ngày dạy:


<b>BUỔI 13. QUANG HỢP</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức</i>: HS nắm được quá trình quang hợp và các pha của quá trình quang
hợp.<i>2. Kĩ năng</i>: HS phân tích được mối liên quan giữa các pha sáng và tối của quá
trình quang hợp.


<i>3. Giáo dục</i>: cho học sinh ý nghĩa của quá trình quang hợp ở giới thực vật.
<b>II. phương tiện dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III. Phương pháp dạy học:</b>
Vấn đáp + Trực quan..
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1.ổn định lớp:</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>



<i>(?) Thế nào là q trình hơ hấp nội bào ? Trình bày các giai đoạn chính </i>
<i>của q trình hơ hấp nội bào ?</i>


<i>(?) Hơ hấp nội bào có vai trị gì đối với tế bào ?</i>
<i><b>3.Giảng bài mới:</b></i>


Hoạt động thầy trị Nội dung


<i><b>Hoạt động 1</b></i>


(?) Quang hợp là gì ?


HS; là những TV lấy ánh sáng mặt trời
để tạo thành chất hữu cơ…


(?) Hãy xác định phương trình tổng
quát của quá trình quang hợp ?


(?) ánh sáng có liên quan như thế nào
đến các pha của quá trình quang hợp ?
HS : Chỉ cần ánh sáng ở pha sáng
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


GV: 2 pha của quá trình quang hợp
khơng thể tách rời ?


(?) Pha sáng sử dụng nguồn nguyên
liệu nào và tạo ra sản phẩm gì ?



HS: nghiên cứu thảo luận và trả lời.
(?) Hãy viết sơ đồ của quá trình ở pha
sáng ?


(?) Pha tối diễn ra ở vị trí nào ?
Nguyên liệu thực hiện là gì ?


HS: Diễn ra ở chất nền của diệp lục.


(?) Sản phẩm của pha tối là gì ? Mối
liên quan giữa phan sáng và pha tối
như thế nào ?


<b>I. Khái niệm quang hợp:</b>


1. Khái niệm: Quang hợp là quá trình sử dụng năng
lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên
liệu vô cơ.


PT tổng quát của quá trình quang hợp:
CO2 + H2O + ASMT  (CH2O) + O2
2. Các sắc tố quang hợp: có 3 nhóm chính


- Clorơphin(chất diệp lục) có vai trị hấp thu quang
năng.


- Carrôtenôit và phicôbilin(sắc tố) phụ bảo vệ diệp lục
khỏi bị phân huỷ khi cường độ ánh sáng quá cao.
<b>II. Các pha của quá trình quang hợp:</b>



1. Pha sáng:


- Diễn ra tại màng tilacôit.


Biến đổi quang lý: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh
sáng trở thành dạng kích động điện tử.


- Biến đổi quang hố: Diệp lục trở thành dạng kích
động truyền năng lượng cho các chất nhận để thực
hiện quá trình quang phân li nước.


H2O Quang phân li 2H+ + 1/2O2 + 2e


--> hình thành chất có tính khử mạnh: NADP, NADPH
-> Tổng hợp ATP.


Sơ đồ:


H2O + NADP + Pi Sắc tố QH NADPH + ATP + O2
2. Pha tối:


Diễn ra trong chất nền của diệp lục. CO2 bị khử thành
cacbohiđrat -> gọi là q trình cố định CO2 ( thơng
qua chu trình Canvin hay chu trình C3).


Chu trình C3 gồm nhiều phản ứng hoá học xúc tác bởi
các enzim trong chất nến của diệp lục và sử dụn ATP,
NADPH từ pha sáng, biến đổi CO2 khí quyển thành
cacbohiđrat.



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

saccarôzơ.
<i><b>4.Củng cố:GV khái quát kiến thức đã học trong bài.</b></i>
<i><b>5.Hướng dẫn về nhà:</b></i>


<b>-</b> Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
<b>-</b> Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.


………
Ngày soạn :


Ngày dạy :


</div>

<!--links-->

×