Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.17 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. Tuần: 20 Ngày soạn:……/……/……. Ngày dạy:……/……./…….. Tiết: 73,74 Văn bản NHỚ RỪNG Thế Lữ A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Cảm nhận được niềm khao khát tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng, tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con Hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. B - Trọng tâm: Cảnh con Hổ ở vườn bách thú. C - Phương pháp: Gợi tìm, đàm thoại. D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG. Hoạt động của GV. 5’. I – Đọc, chú thích: - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. - Gọi học sinh đọc văn bản? chú thích? 1 – Tác giả: - Nêu vài nét về tác giả? 2 – Tác phẩm: - Giới thiệu về tác phẩm? - Cho biết thể thơ? - Tìm hiểu bố cục bài thơ? 3 – Chú thích: II – Tìm hiểu văn bản: 1 – Cảnh con Hổ ở vườn bách thú:. 9’ 2’. 20’. Hoạt động của HS. - Học sinh đọc văn bản.. - 8 chữ - 3 phần. - Con Hổ. - Tâm sự con người.. - Biểu cảm gián tiếp. - “Nhớ rừng” là tâm sự của ai? - Gậm. - Khi mượn lời con Hổ ở vườn - Trong. bách thú, nhà thơ muốn ta liên - Khinh. - Giương. tưởng đến điều gì về con người? - Phương thức biểu đạt của văn - Sa. 1 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. bản là gì? - Quan sát bài thơ, chỉ ra những điểm mới của hình thức bài thơ này so với bài thơ đã học, như thơ Đường luật chẳng hạn?. Trường THCS Cư Pui. - Chịu.. - Không hạn định lượng câu, chữ, đoạn. - Mỗi dòng 8 tiếng. - Ngắt nhịp tự do, vần không cố định… - Học sinh đọc. Giọng u uất, ngắt nhịp ngắn, dồn dập, - Gọi học sinh đọc đoạn thơ 1 và động từ: chán ghét cuộc sống tù túng. 4? - Hổ cảm nhận ở vườn bách thú - Là 1 nỗi khổ. như thế nào? - Những nỗi khổ nào của Hổ khi - Không được hoạt động, phải ở trong bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách không gian tù hãm, thời gian kéo dài. - Bị biễn thành trò chơi cho thiên hạ tầm thú? thường; bị ở chung cùng bọn thấp kém. - Trong đó, nỗi khỗ nào có sức - Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt biến thành khối căm hờn? vì sao? cho mọi người. - Em hiểu khối căn hờn ở đây là - Cảm xúc căn hờn kết đọng trong tâm gì? - Khối căm hờn ấy biểu thị thái hồn, đè nặng nhức nhối, không giải thoát. độ sống và nhu cầu ấy như thế - Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù nào? túng. - khát vọng tự do. - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng. Dải nước… bí hiểm. - Cảnh vườn bách thú diễn tả qua - Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng cây trồng. - dải nước đen giả suối. các chi tiết nào? (đoạn 4) - Cảnh tượng ấy mang tính chất từ ngữ liệt kê liên tiếp, miêu tả. gì? - Cảnh tượng ấy gây nên phản - Đểu giả, nhỏ bé, vô hồn. ứng gì trong tình cảm của Hổ? - Em hiểu “niềm uất hận ngàn - Niềm uất hận. thâu” như thế nào? - Nghệ thuật nổi bật trong cảnh - Trạng thái bực bội, u uất kéo dài. này là gì? - Phần này cho em hiểu gì về tâm - Giọng thơ giễu nhại. Ngắt nhịp ngắn… - Chán ghét thực tại, khao khát sống tự sự của con Hổ? - Gọi học sinh đọc phần 2: đoạn do. - Học sinh đọc. 2, 3? - Cảnh sơn lâm được gợi tả qua Chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, những chi thiết nào? tầm thường, giả dối. Khao khát được sống - Nhận xét cách dùng từ ở các câu tự do, chân thật. thơ đó? Nghệ thuật đó có tác dụng gì? - Âm thanh ấy gợi lên cảnh sơn 2 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng DG Krông Bông. 20’. 7’. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. lâm ở đây như thế nào? - Trong không gian ấy, hình ảnh chúa tể hiện ra như thế nào? 2 – Cảnh con Hổ trong chốn - Điệp từ, động từ. giang sơn hũng vĩ của nó: - Gợi tả âm thanh dữ dội. - Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, - Nhận xét cách dùng từ ngữ, nhịp giọng nguồn thét núi… Điệp từ, động từ: sức sống mãnh liệt thơ, biện pháp tu từ? - Hình ảnh chúa tể mang vẻ đẹp của núi rừng bí ẩn cảnh linh thiêng. - Linh thiêng. như thế nào? - ở đoạn 3, cảnh rừng ở đây là - Bước, lượn, vờn, khiến. - Ta bước chân… mọi vật đều im hơi. cảnh của các thời điểm nào? - Động từ, nhịp tho ngắn thay đổi, so - Cảnh sắc trong mỗi thời điểm đó sánh. Động từ, so sánh; nhịp thơ ngắn, thay có gì nổi bật? - Từ đó, thiên nhiên hiện lên 1 vẻ đổi: mềm mại, uyển chuyển nhưng rất oai đẹp như thế nào? phong, ngang tàng, lẫm liệt. - Giữa thiên nhiên ấy Hổ làm gì? - Những đêm, những ngày, những chiều: rực rỡ, huy hoàng, náo động, hũng vĩ, bí - Tác giả dùng biện pháp tu từ gì ẩn. trong các câu đó? Có ý nghĩa gì? - Ta say mồi… tan; ta…đổi mới; Tiếng… Kiểu câu gì? bừng; Ta đợi… gay gắt. - Điệp từ: đại từ “ta”, “đâu”. - Nhấn mạnh, bộc lộ nỗi tiếc nuối cuộc - Điệp từ “đâu” kết hợp với câu sống tự do. - Đối lập; 1 bên là cảnh tù túng, 1 bên thơ cảm thán có ý nghĩa gì? - Nhận xét 2 cảnh được miêu tả ở phóng khoáng. trên? Tính chất đối lập giữa 2 cảnh - Đâu: điệp từ, câu cảm thán: Nhấn mạnh nỗi tiếc nuối cuộc sống tự do tượng này? - Sự đối lập đó có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tinh Hai cảnh đối lập nhau - Khát vọng cuộc sống tự do. thần của con Hổ? 3 – Khao khát giấc mộng ngàn:. - Oai linh, hũng vĩ, thênh thang. - Mãnh liệt to lớn nhưng đau xót, bất lực. - Giấc mộng ngàn của Hổ hường - Sống chân thật trong xứ sở mình khát về 1 không gian như thế nào? vọng giải phóng. - Đoạn thơ sử dụng kiểu câu gì? - Nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do, Có ý nghĩa như thế nào?? nỗi đau bi kịch. - Vậy giấc mộng ngàn của Hổ là - Khát vọng giải phóng tự do. giấc mộng như thế nào? - Nỗi đau từ giấc mộng ngàn phản - Chán ghét thực tại giả dối, khao khát tự ánh khát vọng gì của Hổ? do. - Từ tâm trạng nhớ rừng của Hổ, em hiểu điều sâu sắc gì trong tâm sự gì của con người? 4 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng DG Krông Bông. 3’. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. - Qua bài thơ, em hiểu điểm mới mẻ nào của thơ lãng mạn Việt Nam? 4 – Tổng kết: - Nội dung: Chán ghét thực tại tầm thường, giả dối, khao khát tự do lòng yêu nước. - Nghệ thuật: Tràn đầy cảm hứng lãng mạn, hình ảnh thơ giàu chất tạo hình; ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú.. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ? 5) Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị “Ông đồ:. 5 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. Tuần: 20 Ngày soạn:……/……/……. Ngày dạy:……/……./…….. Tiết: 75 Tiếng Việt CÂU NGHI VẤN. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi. B - Trọng tâm: đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: Học sinh đọc lại (văn bản) tiểu thuyết “Tắt đèn”. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’)Câu phân chia theo mục đích nói thì có mấy kiểu câu? Kể tên? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG. Hoạt động của GV. 13’. I – Bài học: - Gọi học sinh đọc đoạn trích? - Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn?. Hoạt động của HS. - Học sinh đọc. - “sáng ngày… không?”, “Thế làm… ăn khoai?”, “hay là… đói quá?” - Dấu chấm hỏi, từ nghi vấn: có… không; làm sao; hay là. - Đặc điểm hình thức nào cho biết - Để hỏi. * Đặc điểm hình thức và chức năng chính đó là câu nghi vấn? - Những câu nghi vấn trên dùng của câu nghi vấn: để làm gì? - Gọi học sinh tự đặt những câu - Học sinh đặt câu nghi vấn. - Có những từ nghi vấn: ai, gì, đâu, bao nghi vấn? - Vậy theo em, câu nghi vấn là câu giờ, à, có… không…; hoặc có từ “hay” có đặc điểm hình thức và chức (nối các vế có quan hệ lựa chọn) - Dùng để hỏi. năng chính nào? - Khi viết, câu nghi vấn viết như - Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu thế nào? chấm hỏi - Cho ví dụ về câu nghi vấn? - Hướng dẫn học sinh làm - Kết thúc bằng dấu chấm hỏi. 6 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. Ví dụ: Anh đi hay tôi đi. 25’. II - Bài tập Luyện tập. - Học sinh làm bài tập.. Bài 1: Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức cho biết là câu nghi vấn. a) Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? b) Tại sao con người ta lại phải khiêm tốn như thế? c) Văn là gì? Chương là gì? d) Chú mình muốn cùng tơ đùa vui không? Đùa trò gì? Cái gì thế? Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả? Bài 2: Căn cứ để xác định câu nghi vấn: có từ “hay” Không thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được. nếy thay từ “hay” bằng từ “hoặc” thì câu nghi vấn đó trở nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. Bài 3: Không thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu đó. Vì đó không phải là những câu nghi vấn. - Câu a, b: có từ nghi vấn là “có… không, tại sao” nhưng những kết cấu chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong 1 câu. - Câu c,đoạn: “nào (cũng), ai (cũng) là những từ phiếm định. Bài 4: Khác nhau về hình thức: có… không; đã… chưa. Khác nhau về ý nghĩa: câu thứ 2 có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khỏe, nếu điều giả định này không đúng thì câu hỏi trở nên vô lý, còn câu hỏi thứ nhất thì không hề có giả định đó. Ví dụ: Cái áo này có cũ lắm không? (đúng). Cái áo này có mới lắm không? (đúng). Cái áo này đã mới lắm chưa? (sai). Bài 6: Câu a: đúng. Vì không biết bao nhiêu kg ta vẫn có thể cảm nhận được một vật nào đó nặng hay nhẹ. Câu b: sai. Vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ. 4) Củng cố: - Khi nói, để biết được đó có phải là câu nghi vấn không, thì người nghe có phải dựa vào dấu chấm hỏi kết thúc câu hay không? Mà dựa vào đâu? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 5. - Chuẩn bị “câu nghi vấn (tt)”. 7 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. Tuần: 21 Ngày soạn:……/……/……. Ngày dạy:……/……./…….. Tiết : 76 Làm văn VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý. B - Trọng tâm: Cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh. C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’)Để giới thiệu về một danh lam thắng cảnh, ta phải làm gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG 5’ 5’. 6’. 6’. 7’. Hoạt động của GV I – Bài học:. Hoạt động của HS - Học sinh đọc.. * Đoạn văn trong văn bản thuyết minh Gọi học sinh đọc đoạn văn a? - Cho biết câu chủ đề của đoạn văn? - Các câu giải thích, bổ sung? Tác dụng của các câu đó? - Gọi học sinh đọc đoạn văn b? 1 – Khi làm bài văn thuyết minh:. - Câu 1.. - Cho biết câu chủ đề, từ ngữ chủ đề? - Các câu tiếp theo viết theo cách nào? - Gọi học sinh đọc đoạn văn a, b ở mục 2?. - Theo lối liệt kê các hoạt động đã làm. - Học sinh đọc.. - Câu 2 - 5. - Làm rõ ý cho câu chủ đề. - Học sinh đọc. - từ ngữ: Phạm Văn Đồng.. 2 – Khi viết đoạn văn:. - Lộn xộn. Cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết thành một đoạn văn.. - Cho biết yêu cầu thuyết minh của đoạn văn, nội dung và nhược điểm của đoạn văn đó? - Nếu giới thiệu cây bút bi thì nên giới thiệu như thế nào? 3 – Cách sắp xếp ý trong đoạn văn:. - Giới thiệu cấu tạo từng bộ phận: ruột, vỏ và ngoài ra còn có các loại bút bi. - Học sinh làm vào giấy. Cần trình bày rõ ý chủ đề của đoạn, tránh lẫn ý của đoạn văn khác 8. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng DG Krông Bông. 10’. Nguyễn Hữu Hiệp. - Đoạn văn trên tách mấy đoạn? mỗi đoạn viết lại như thế nào? (Học sinh làm vào giấy). - Gọi học sinh trả lời bài chuẩn bị và sửa lại đoạn văn? - Yêu cầu đoạn văn b? nhược điểm của đoạn văn? Chỉ rõ những chỗ không hợp lý - Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào? - Nên tách đoạn b thành mấy đoạn? - Mỗi đoạn nên viết như thế nào? Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. giáo viên kiểm tra và hướng dẫn cách sửa, viết lại. - Vậy từ 2 bài tập trên cho biết cách viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh? II – Luyện tập: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập Luyện tập?. Trường THCS Cư Pui. - Lộn xộn. - Liệt kê theo thứ tự cấu tạo. - 3 đoạn. - Nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức: từ tổng thể đến bbọ phận, từ ngoài vào trong, từ xa đến gần. - Thứ tự diễn biến sự việc trong thời gian trước sau. - Thứ tự chính phụ. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Học sinh trả lời phần ghi nhớ. - Học sinh làm bài tập.. Bài 2: Học sinh có thể hoàn thành đoạn văn với các ý: - Người đã suốt đời nêu cao ngọn cờ độc lập và tự do cho dân tộc. - Người đã đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, không phân chia tôn giáo, đảng phái, giới tính, già trẻ, miền xuôi, miền ngược dưới ngọn cờ đó - Người đã cùng Đảng Cộng Sản Việt Nam lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng các đội quân xâm lược hùng mạnh, giành độc lập, thống nhất toàn vẹn cho tổ quốc. - Nhân dân Việt Nam kính yêu người, gọi người là “Bác” 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 1, 3 - Chuẩn bị “Ôn tập văn bản thuyết minh”. 9 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. Tuần: 21 Ngày soạn:……/……/……. Ngày dạy:……/……./…….. Tiết : 77 Văn bản QUÊ HƯƠNG Tế Hanh A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả. - Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. B - Trọng tâm: Hình ảnh con người và cuộc sống làng chài quê hương. C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: Tìm hiểu về tác giả và tác phẩm của Tế Hanh. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: () 2) Kiểm tra bài cũ: ()Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu bài thơ “Nhớ rừng”? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG 5’. Hoạt động của GV I – Đọc, chú thích: 1 – Tác giả: SGK.. Hoạt động của HS. - Học sinh đọc.. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Học sinh nêu ý chính về tác giả. văn bản. - Gọi học sinh đọc? - Giáo viên nhận xét, giáo viên đọc lại. - Học sinh đọc. Nêu vài nét chính về tác giả Tế Hanh? 2 – Tác phẩm: - Học sinh nghe, ghi nhớ. SGK.. 10’. - Xuất xứ bài thơ? - Gọi học sinh đọc nghĩa của các từ? - Giáo viên khái quát lại ý chính phần này cho học sinh nắm. - Nhận xét về thẻ thơ và bố cục bài thơ? Nội dung mỗi phần? II – Tìm hiểu văn bản: 1 – Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá:. - 3 phần. - Học sinh đọc. - miêu tả và biểu cảm. - Vị trí làng và nghề của quê tác giả. - Chiếc thuyền và cánh buồm.. - Sớm mai, trời trong, gió nhẹ. - Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng - Gọi học sinh đọc đoạn 1? miêu tả: buổi sáng đẹp trời. Một niềm - Bài thơ sử dụng phương thức biểu vui, thuận lợi. 10 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. đạt nào? - Hai câu thơ đầu giới thiệu điều gì? - Làng chài lưới được miêu tả qua hình ảnh nổi bật nào? - Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi vào thời điểm nào? Tiét trời ra sao? - Qua đó, thời điểm và cảnh tượng gợi lên điều gì cho người dân chài ra khơi? - Khi giới thiệu về chiếc thuyền và cánh buồm, tác giả dùng nghệ thuật gì? - Hình ảnh so sánh ấy gợi tả điều gì về con thuyền? - Gợi lên bức tranh lao động như thế nào? - Trong 2 câu thơ “cánh buồm… góp gió”, ngoài nghệ thuật so sánh, còn có nghệ thuật gì? - Vậy hình ảnh cánh buồm là biểu tượng của điều gì? - Tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật gì? - Vậy cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi được khăc họa như thế nào? 10’. 2 – Cảnh thuyền đánh cá về bến: - Gọi học sinh đọc đoạn 2? - Cảnh thuyền đánh cá trở về miêu tả qua câu thơ nào? - Nhận xét không khí ở đây như thế nào? - Cuộc sống của người dân lúc này như thế nào? - Người dân chài lúc này được gợi tả bằng chi tiết điển hình nào? - Cảm nhận của em về người dân chài qua hình ảnh đó? - Hai câu thơ “chiếc thuyền im… thớ vó” sử dụng nghệ thuật gì? - Nghệ thuật đó gợi cho ta cảm nhận con thuyền như thế nào? - Vậy đoạn thơ gợi lên hình ảnh con người và cuộc sống ở đây như thế nào? - Tác giả trực tiếp nói về điều gì? - Tác giả nhớ về những gì? - Một cuộc sống như thế nào được gợi. Trường THCS Cư Pui. - Một điều kiện thuận lợi. - Trai tráng. - Thuyêng như tuấn mã. - Phăng, vượt, hăng. - Buồm giương như mảnh hồn làng. - Rướn. - So sánh. - Vẻ đẹp dũng mãnh, hùng tráng, đầy hấp dẫn - Đồng hứng khởi, dào dạt sức sống. - Ẩn dụ. So sánh, động từ, nhân hóa, ẩn dụ: vẻ đẹp khỏe mạnh của chàng trai và vẻ đẹp dũmg mãnh, hùng tráng đầy hấp dẫn của chiếc thuyền; biểu tượng của linh hồn làng chài - Linh hồn làng chài, sự sống làng chài. - Lãng mạn. - Học sinh đọc. - Ồn ào, tấp nập đông vui. - Đầy niềm vui, hạnh phúc. - Ồn ào, tấp nập. - Cá đầy ghe, tươi ngon Miêu tả: bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui, sự sống. - Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. - Người dân: da rám nắng, thân hình nồng thở vị xa xăm. - Thuyền: im, nằm, nghe. 11. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. lên từ các chi tiết đó? - Hiểu gì về “cái múi nồng mặn” ở - Cơ thể khỏe mạnh, rắn rỏi, mang vẻ đây? đẹp và sự sống nồng nhiệt. - Câu thơ đã có ý nghĩa gì? - Nhân hóa. Nhân hóa; miêu tả chân thật, lãng mạn: sự từng trải, phi thường của con người và sự yên bình, mãn nguyện của con thuyền. - Một cơ thể sống, gắn bó mật thiết với con người. 10’. 3 – Nỗi nhớ làng quê của tác giả: - Qua đó, cho biết nỗi nhớ quê như thế - Nỗi nhớ quê hương. nào và tấm lòng quê như thế nào? - Đọc bài thơ, em cảm nhận được điều - Nước xanh, cá bạc, buồm vôi, mùi tốt đẹp nào của sự sống và lòng người? nồng mặn… - Đẹp giàu, làm lụng và thanh bình. - Là mùi riêng của làng biển, tấm lòng trung hiếu. - Nhấn mạnh nỗi nhớ quê, đặc điểm của làng quê - Thắm thiết, bền bỉ, chung thủy, gắn bó. - Nhớ biển, cá, cánh buồm, mùi nồng mặn điệp từ: nỗi nhớ làng quê, gắn bó, chung thủy với quê hương.. 3’. 4 – Tổng kết: - Bức tranh tươi sáng. - Yêu quê hương tha thiết.. 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2 Luyện tập. - Chuẩn bị “Khi con tu hú”. 12 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. Tuần: 21 Ngày soạn:……/……/……. Ngày dạy:……/……./…….. Tiết : 78 Văn bản KHI CON TU HÚ Tố Hữu A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm kháo khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết B - Trọng tâm: Tâm trạng của người chiến sĩ trong nhà tù. C - Phương pháp: Đàm thoại. D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài thơ “quê hương”? phân tích cảnh dân chài đi đánh cá? - Hình ảnh con người và cuộc sống làng chài ở khổ thơ 2? Nỗi lòng của tác giả ở khổ thơ cuối? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG 6’. Hoạt động của GV I – Đọc, chú thích:. Hoạt động của HS. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc bài thơ? - Gọi học sinh đọc - Giáo viên nhận xét, đọc lại bài thơ? 1 – Tác giả: SGK. - Nêu vài nét về tác giả? 2 – Tác phẩm: SGK. - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ ở chú thích? - Nhận xét về thể thơ? Tác dụng? - Tìm bố cục của bài thơ?. - Học sinh đọc.. - Khi tác giả bị giam ở nhà lao Thừa Phư. - Thơ lục bát,… - 2 phần. - Học sinh đọc. - Miêu tả. - Cảnh mùa hè.. II – Tìm hiểu văn bản: 13 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng DG Krông Bông. 16’. 10’. Nguyễn Hữu Hiệp. - Gọi học sinh đọc lại phần 1 bài thơ? 1 – Cảnh mùa hè trong tâm tưởng người tù: - Phương thức biểu đạt chính của đoạn 1 là gì? - Đoạn 1 cho biết nội dung gì? - Thời gian mùa hè được gợi tả bằng những âm thanh nào? - Một sự sống như thế nào được gợi lên từ âm thanh đó? - Trong bài thơ “bếp lửa” của Bằng Việt cũng có tiếng chim tu hú, theo em có gì giống và khác trong cảm nhận tiếng chim tu hú ở Bằng Việt và Tố Hữu? - Mùa hè còn được gợi tả qua màu sắc không gian điển hình nào? - Một sự sống như thế nào được gợi lên từ màu sắc ấy? - Những sản vật nào điển hình của mùa hạ được nhắc đến? - Sản vật ấy gợi lên một sự sống như thế nào? - Hai câu: “trời xanh… từng không” gợi lên một không gian như thế nào? - Vậy từ dấu hiệu thời gian và không gian gợi lên cảnh tượng mùa hè như thế nào? - Qua đó, cho thấy tâm hồn nhà thơ đối với cảnh tượng mùa hè như thế nào? 2 – Tâm trạng người tù: - Đọc đoạn thơ cuối, đoạn thơ cho biết nội dung gì? - Tác giả viết: “ta nghe… bên lòng” nhà thơ đón nhận cảnh tượng mùa hè bằng thính giác hay bằng sức mạnh tâm hồn? - Vậy, trạng thái tâm hồn nào của tác giả bộc lộ? - Vì sao tác giả muốn đập tan phòng giam hãm khi nghe hè dậy? - Nhận xét cách diễn đạt lời thơ đó? Ý nghĩa cách diễn đạt ấy?. Trường THCS Cư Pui. - Tiếng tu hú, tiếng ve sầu.. Âm thanh rộn rã, tưng bừng. - Vàng (bắp), hồng (nắng đào), xanh (da trời). - Vẻ tươi thắm lộng lẫy thanh bình. - Lúa chiêm chín, trái cây ngọt, bắp vàng hạt. - Đang sinh sôi, nảy nở đầy đặn, ngọt ngào. - Phóng túng, tự do.. - Yêu cuộc sống, nhạy cảm với cuộc đời. - Sức mạnh tâm hồn bằng tấm lòng. Miêu tả, hình ảnh tiêu biểu, giọng thơ tự nhiên: rộn ràng, giàu sinh lực, phóng khoáng, tự do. - Nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do. - Bực bội, u uất trong nhà giam thiếu sinh khí.. - Đầy nhiệt huyết sống, khao khát tự do. - Nghe hè dậy bên lòng. - Chân muốn đạp tan phòng. - Ngột, chết uất. - Chim tu hú cứ. 14 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng DG Krông Bông. 5’. Nguyễn Hữu Hiệp. - Em cảm nhận từ lời bộc bạch đó 1 tâm hồn như thế nào? - Mở đầu và kết bài thơ đó có tiếng tu hú kêu nhưng tâm trạng người nghe lại khác nhau. Vậy nó khác nhau như thế nào? Vì sao? - Em cảm nhận điều mãnh liệt nào diễn ra trong tâm hồn con người ở lời cuối bài thơ? - Vậy qua bài thơ, em cảm nhận được điều cao đẹp nào từ tâm hồn nhà thơ? - Tác dụng của thể thơ lục bát ở bài thơ này? 3 – Tổng kết:. Trường THCS Cư Pui. - Thèm khát cuộc sống tự do, yêu sống, tự do.. Ngắt nhịp bất thường, từ ngữ mạnh, câu cảm thán, giọng thơ u uất, đầy đau khổ, uất ức, khao khát cháy bỏng cuộc sống tự do.. -. Gọi học sinh đọc ghi nhớ?. 4) Củng cố: 5) Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị “Tức cảnh Pác Bó”. 15 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. Tuần: 22 Ngày soạn:……/……/……. Ngày dạy:……/……./…….. Tiết : 79 Tiếng Việt CÂU NGHI VẤN (tt) A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Hiểu rõ câu nghi vấn không dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… - Biết ds câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp. B - Trọng tâm: các chức năng khác của câu nghi vấn. C - Phương pháp: Hỏi đáp (đàm thoại). D - Chuẩn bị: Học sinh tìm một số ví dụ về câu nghi vấn. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn? Cho ví dụ? - Kiểm tra vở bài tập học sinh. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG. 20’. Hoạt động của GV I – Bài học: - Gọi học sinh đọc các đoạn trích? * Những chức năng khác của câu nghi vấn: - Trong các đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn? - Câu nghi vấn trong các đoạn trích trên có dùng để hỏi không? - Vậy dùng để làm? Cụ thể: câu ở đoạn trích a dùng để làm gì?: a) Câu cầu khiến; b) Khẳng định; c) Phủ định; d) Đe dọa; e) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc. - Em sẽ chọn câu trả lời nào? - Tương tự như vậy, giáo viên hỏi 4 đoạn trích còn lại, học sinh chọn câu trả lời. - Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi vấn trên. Có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không? - Vậy trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để làm gì? Trong trường hợp. Hoạt động của HS - Học sinh đọc.. - Không. - Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc… và không yêu cầu người đối thoại trả lời.. - e.. - Không. - Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. 16. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng DG Krông Bông. 17’. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. ấy thì câu nghi vấn kết thúc bằng - Học sinh cho ví dụ. dấu gì? Cho ví dụ? II – Luyện tập: Bạn có thể nhặt cây bút giúp tôi được - Hướng dẫn học sinh làm bài tập không? Luyện tập. - Học sinh làm bài tập.. Bài 1: Các câu nghi vấn có trong các đoạn trích, chức năng của nó: a) con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn cơ? để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. b) Cả khổ thơ đều là câu nghi vấn, chỉ trừ câu “than ôi!” phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. c) Sao ta không ngắm sự biệt ly trong tâm hồn 1 chiếc lá nhẹ nhàng rơi? cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay? phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Bài 2: 1) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng: a) “Sao cụ lo xa quá thế ?”; “tôi gì bây nhịn đói mà tiền để lại?:; “Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?” phủ định. b) Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao? bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại. c) Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? Khẳng định d) Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc? dùng để hỏi. 2) Các câu có thể thay thế được bằng một câu không phải là câu nghi vấn mà có ý nghĩa tương đương: câu ở đoạn a, b, c. Viết lại câu áo ý nghĩa tương đương. a) Cụ không phải lo xa quá như thế. Không nên nhịn đói mà để tiền lại. Ăn hết thì lúc chết không có tiền mà lo liệu. b) Không biết chức là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò hay không. c) Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử. 4) Củng cố: - Ngoài chức năng để hỏi. Câu nghi vấn còn có chức năng nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 3, 4. - Chuẩn bị “Câu cầu khiến”. 17 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. Tuần: 22 Ngày soạn:……/……/……. Ngày dạy:……/……./…….. Tiết : 80 Làm văn LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THUYẾT MINH. THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Biết cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. B - Trọng tâm: Cách thuyết minh về một phương pháp, một thí nghiệm. C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) Khi thuyết minh về thể loại văn học, ta cần thuyết minh những đặc điểm nào? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG 15’. Hoạt động của GV I – Bài học: - Gọi học sinh đọc bài a? * Giới thiệu 1 phương pháp:. Hoạt động của HS - Học sinh đọc. - Nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm.. - Khi thuyết minh cách làm 1 đồ vật, người ta thường nêu những mục nào? - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào?. - Cái nào làm trước, cái nào làm sau, theo một thứ tự nhất định, kết quả. - Gọn rõ. - Người viết cần phải tìm hiểu, nắm chắc phương pháp (cách làm) đó.. - Nhận xét lời văn ở đây như thế nào? - Gọi học sinh đọc văn bản b? - Khi thuyết minh về cách nấu một món ăn, người ta thường neu những mục nào? - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? - Nhận xét lời văn ở đây ra sao? - Cả 2 văn bản đều có những mục nào chung? Vì sao lại như thế? - Vậy khi giới thiệu 1 phương pháp ta cần làm như thế nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ?. - Học sinh đọc. - Nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm. - Khi thuyết minh, cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình tự… làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. - Cái gì làm trước, cái gì làm sau, nhất định. - Ngắn, rõ. - Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng. - Nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu 18. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. thành phẩm. - Ví cái gì cũng như vậy. - Học sinh đọc ghi nhớ. 16’. II – Luyện tập:. Bài 1: Cách làm ôtô bằng vỏ hộp. a) Mở bài: - Nguyên nhân làm đồ chơi. - tại sao lại chọn ôtô bằng vỏ hộp. b) Thân bài: * chuẩn bị nguyên vật liệu. - Các loại vỏ hộp sửa bằng giấy cứng hoặc các loại vỏ hộp khác có dạng hình chữ nhật. - Que tròn có đường kính 0,5 cm, dài khoảng 12 cm. - Các nút chai tròn, hột, hạt… * Cách làm: - Lấy vỏ hộp sửa bằng giấy cứng, kích thước của vỏ hộp 20 x 11 x 5 (cm). - Trên một mặt to của vỏ hộp sửa, ta vẽ 1 hình chữ nhật có kích thước khoảng 10 x 6 cm. - Sau đó, dùng dao trổ hoặc kéo cắt rời theo 3 cạnh của hình chữ nhật, vừa vẽ trên vỏ hộp, cắt bỏ đi 2/3 chỗ hình chữ nhật vừa cắt, giữ lại 1/3. gấp ngược 1/3 phần còn lại lên để làm mui xe ô tô. - Ở mặt bên sường vỏ hộp, dùi 2 lỗ từ mặt sườn bên này thông sang mặt sườn bên kia của vỏ hộp. - Lấy 4 nút chai hình tròn để làm bánh xe. Mỗi nút chai chọc 1 lỗ ở giữa nút. - Lây que tre xuyên qua 2 lỗ từ sườn bên này sang sườn bên kia của vỏ hộp để làm trục xe. Lắp mỗi đầu của que tre 1 nút chai to và ngoài cùng của đầu que tre làm cái chốt chặt để giữ cho bánh xe khỏi bị rời ra. - Lấy 2 nút chai nhỏ gắn ở phía đầu ô tô làm đèn pha và buộc dây giá trước đầu xe để kéo xe đi. c) Kết luận: - Tác dụng của đồ chơi này. - Em có thích công việc này không? 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 2. - Chuẩn bị. 19 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng DG Krông Bông. Nguyễn Hữu Hiệp. Trường THCS Cư Pui. Tuần: 22 Ngày soạn:……/……/……. Ngày dạy:……/……./…….. Tiết : 81 Văn bản TỨC CẢNH PÁC BÓ Hồ Chủ Tịch A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. - Cảm nhận được sự thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó; qua đó, thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa như một “khách lâm tuyền” ung dung sống hòa nhịp với thiên nhiên. - Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ. B - Trọng tâm: “Thú lâm tuyền” của Bác Hồ. C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: Đọc tư liệu và cuộc đời, sự nghiệp của Hồ Chí Minh. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc thuộc lòng bài thơ “khi con tu hú”? phân tích cảnh mùa hè trong tâm tưởng người tù? - Đọc đoạn thơ cuối bài “khi con tu hú” phân tích tâm trạng người tù. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài TG 6’. 5'. Hoạt động của GV I – Đọc, tìm hiểu chú thích: - Hướng dẫn học sinh đọc văn bản, chú thích. - Gọi học sinh đọc văn bản? - Gọi học sinh đọc chú thích? - Giáo viên đọc lại bài thơ. - Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Bài thơ thuộc thể thơ gì? - Phương thức biểu đạt nào kết hợp trong bài thơ? - Trong đó, phương thức nào là chính? - Em thử cảm nhận chung về bài thơ? II – Tìm hiểu văn bản: - Tìm bố cục bài thơ?. Hoạt động của HS. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc chú thích. - Sống, làm việc ở hang Pác Bó. - Thất ngôn tứ thuyệt. - Tự sự kết hợp biểu cảm. - Biểu cảm.. - 2 phần: 3 câu; 1 câu.. 20 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phòng DG Krông Bông. 13’. Nguyễn Hữu Hiệp. 1 – Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác Bó: - Gọi học sinh đọc lại 3 câu đầu? - Nghệ thuật ở câu thơ đầu? - Giọng thơ, nhịp thơ như thế nào? - Phân tích phép đối trong câu thơ: - Với nghệ thuật ấy, đã diễn tả hoạt động và quan hệ sống của Bác như thế nào? - Câu thơ 1 cho ta hiểu gì về cuộc sống của Bác kho ở Pác Bó? - Câu 1, cho biết việc ở của Bác, còn câu thứ 2 cho biết việc gì? - Giải thích nghĩa lời thơ: “cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”? - Nhận xét giọng thơ? - Qua đó, cho ta biết gì về cuộc sống của bác? - Câu thứ 3, sử dụng nghệ thuật gì? Phân tích? - Qua đó, cho biết điều kiện làm việc như thế nào? Nội dung công việc ra sao? - Ý nghĩa của phép đối đó? - Vậy 3 câu thơ đầu kể việc sinh hoạt, làm việc của Bác. Từ đó hiện lên hình ảnh người cách mạng như thế nào? Thú lâm tuyền.. Trường THCS Cư Pui. “Sáng ra bờ suối tối vào hang”. - Nhịp 4/3 - Đều đặn, ung dung, hòa hợp với thiên nhiên. - Phép đối, giọng thơ thoải mái, phơi phới, nhịp 4/3: cuộc sống hài hòa, thư thái và có ý nghĩa, luôn làm chủ hoàn cảnh. - Hài hòa, thư thái, có ý nghĩa, làm chủ hoàn cảnh. - Việc ăn uống của bác. - Cháo bẹ, rau măng. - Vui đùa. Tả thực, giọng thơ vui đùa: cuộc sống hết sức gian khổ - Phép đối: đối ý, đối thanh; từ láy. “Bàn đá chông dịch sử Đảng”. - Tạm bợ >< công việc quan trọng, trang nghiêm. - Yêu thiên nhiên, hòa hợp với thiên nhiên, làm chủ cuộc sống. Đối ý, đối thanh, từ láy: điều kiện làm việc tạm bợ nhưng công việc quan trọng, nghiêm trang. - Thiếu thốn, gian khổ nhưng vẫn có nhiều niềm vui của đời cách mạng. Yêu thiên nhiên, công việc; hòa hợp với thiên nhiên, cách mạng; làm chủ cuộc sống: thú lâm tuyền.. 10’. 2 – Cảm nghĩ của Bác:. “Cuộc đời cách mạng thật là sang”.. - Gọi học sinh đọc câu thơ cuối? - Sang trọng, giàu có về mặt tinh thần. Nội dung câu thơ? - Câu thơ cho biết: “cuộc đời cách mạng” cuẩ Bác diễn ra như thế nào ở Pác Bó? - Em hiểu “cái sang” của cuộc đời cách mạng trong bài thơ này là gì? - Trong thơ, bác hay nói tới “cái sang” của người làm cách mạng, em 21 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>