Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.26 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn: Ngày giảng:. TIẾT1. BÀI MỞ ĐẦU. I. Mục tiêu bài học: - Qua bài học giúp HS hiểu được mục đích của việc học bộ môn Địa lí. - Bước đầu giúp các em biết phương pháp học, quan sát, sử dụng bản đồ, biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. - Gây hứng thú cho các em hình thành ý thức, thái độ học tập với bộ môn Địa lí. II.Chuẩn bị : - Tập tranh, ảnh về cảnh quan trên Trái đất. - Đồ dùng của môn Địa lí: Bản đồ, la bàn. III. Tiến trình dạy học: A. Ổn định tổ chức: 6A 6B B. Bài cũ: Gv kiểm tra sgk vở ghi vở bài tạp bản đồ của học sinh C .Bài mới: Giới thiệu bài. Địa lí là môn khoa học xã hội cơ bản. Nó có lịch sử phát triển từ thời Cổ đại ... Hoạt động 1. Nội dung của môn Địa lí 6 -HĐ: cá nhân /cả lớp Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung của môn Địa lí 6. - GV cho HS quan sát tập tranh, ảnh về cảnh quan trên Trái Đất. ? Em thấy cảnh quan trên Trái Đất có giống nhau không ? TL: Không giống nhau. Cảnh quan trên TĐ không giống nhau. ? Thực tế trong 1 ngày, nhiệt độ thay đổi như thế nào ? Lấy VD. VD: - Buổi sáng t0 (20 - 25oC) - Nhiệt độ từ sáng đến tối có sự thay đổi. - Buổi trưa t0 cao nhất (33oC) - Buổi tối t0 giảm (19 - 25oC) ? Em thấy cây dừa được trồng nhiều ở đâu trên đất nước ta ? Vì sao ? HS: Dừa trồng ở Miền Nam do có khí hậu nóng. 1 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS đọc SGK ? Môn Địa lí 6 giúp các em hiểu được điều gì - Giúp các em hiểu về Trái Đất, ? về môi trường sống của chúng ta. HSTL. GV chuẩn xác. Hiểu vì sao trên Trái đất, mỗi miền lại có đặc điểm tự nhiên riêng. ? Em hãy một ví dụ và phân tích ví dụ đó để chứng minh. VD: Người dân ở châu Phi - đới nóng, da đen sống bằng nghề nông, làm nương rẫy vì địa hình và khí hậu phù hợp. GV chuyển ý. * Nội dung: - Các TPTN trên Trái đất ? Qua tìm hiểu bài ở nhà, em hãy cho biết nội - Bản đồ, phương pháp sử dụng dung môn Địa lí 6 đề cập đến những vấn đề nó trong học tập và trong cuộc nào ? sống. Hoạt động 2. Cần học môn Địa lí như thế nào ? HĐ: cá nhân/ cặp ? Muốn học tốt môn Địa lí 6 em cần phải có gì ? (Đồ dùng). -a Nắm được phương pháp và ? Ngoài đồ dùng cần phải có kĩ năng gì để học thái độ học môn Địa lí . - Đồ dùng cần có tranh ảnh, bản đồ. tốt môn Địa lí. HS trả lời. GV chuẩn xác. b. Kĩ năng: Biết quan sát, khai thác kiến thức cả kênh hình và VD: Hiện tượng mưa do nguyên nhân: kênh chữ. - Hơi nước ngưng đọng. - Biết liên hệ những điều đã học với thực tế để giải thích các hiện tượng tự nhiên.. 2 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3 . Củng cố ? Môn Địa lí 6 giúp các em hiểu được những vấn đề gì ? (Trái Đất, môi trường sống) ? Để học tốt môn Địa lí 6 ta cần phải làm như thế nào ? (Liên hệ thực tế) D. Hướng dẫn học bài : - Học bài và trả lời các câu hỏi theo SGK. - Đọc bài đầu tiên của chương 1 "Vị trí, kích thước hình dạng của Trái Đất". - Tìm hiểu các hiện tượng ĐL trong tự nhiên xung quanh các em như: mưa, sương mù, bão, cầu vồng, mây, gió .... ********************************. Tuần 2 Ngày soạn: 16.08.10 Ngày giảng. CHƯƠNG I: TRÁI ĐẤT Tiết 2:Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái đất I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm đượctên các hành tinh trong hệ Mặt trời. - Biết một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như: vị trí, hình dạng, kích thước. - Hiểu được một số khái niệm: kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyếngốc và biết được công dụng của nó. 2. Kĩ năng: - HS xác định được các kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả địa cầu. 3. Thái độ: - Học sinh thích khám phá những điều II.Chuẩn bị: - Quả địa cầu. - Tranh vẽ về Trái đất. - Các hình vẽ trong SGK. III. Tiến trình dạy học: A. Tổ chức: 6A 6B B. Bài cũ. ? Môn Địa lí 6 giúp em hiểu được những vấn đề gì ? ? Để học tốt môn Địa lí 6 cần phải học như thế nào ? 3 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Bài mới: . Giới thiệu bài: Trong vũ trụ bao la, Trái đất là hành tinh xanh duy trong hệ Mặt trời có sự sống của loài người……., . Hoạt động1 I. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. HĐ:cá nhân /cả lớp GV treo bức tranh về Trái Đất trong hệ MT Cho HS quan sát H1- SGK. ? Kể trên 8 hành tinh trong hệ MT và cho biết Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần MT ? - Có 8 hành tinh trong hệ mặt trời. HSTL: - HMT nằm trong hệ Ngân hà GV chuẩn xác. - Có 5 hành tinh: Hỏa, Thủy, Kim, Mộc, Thổ - Trái đất ở vị trí thứ 3. được quan sát bằng mắt thường thời cổ đại. - Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện ra sao Thiên Vương. - Năm 1846 - Sao Hải Vương. - Năm 1930 - Sao Diêm Vương. ? Trong Hệ MT ngoài 8 hành tinh còn có thiên thể nào nữa không ? GV giải thích các thuật ngữ. + Hành tinh là những thiên thể quay xung quanh MT. + Hằng tinh là những thiên thể quay xung quanh hành tinh. + Mặt trời cũng là một ngôi sao nhưng là một ngôi sao tự lớn, tự phát sáng, các sao khác không tự phát sáng. Hoạt động 2 .Hình dạng,kích thước của trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến HĐ;cá nhân/cả lớp + GV cho HS quan sát quả địa cầu và H2 (SGK) để trả lời câu hỏi. ? Hãy cho biết Trái đất có hình gì ? Độ dài bán kính TĐ và đường xích đạo của Trái Đất ? HSTL: - GV lưu ý cho HS biết hình cầu khác với hình tròn như thế nào ? + Hình tròn: Là hình nằm trên mặt phẳng. + Hình cầu: Là hình khối cầu. GV dùng băng màu dán 1 đường kinh tuyến 4 Lop6.net. .. - Trái đất là hình cầu. - Bán kính: 6370km - Xích đạo: 40.076km * Kinh tuyến:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> gốc và kết hợp H3- SGK. Là đường nối liền 2 điểm cực Bắc và ? Em hãy cho biết thế nào là đường kinh cực Nam trên bề mặt Trái đất. tuyến (khái niệm về đường kinh tuyến). Chú ý: (kinh tuyến khác trục Trái đất). *Kinh tuyến gốc ? Thế nào là kinh tuyến gốc ? - Là kinh tuyến dược đánh số 00 và HS trả lời. kinh tuyến này chạy qua đài thiên văn Gsinuýt đi qua London ? Tại sao phải có kinh tuyến gốc. TL: - Để đánh số thứ tự các kinh tuyến. ? Cứ cách nhau 10 ta có 1 đường kinh tuyến thì trên Trái Đất có nhiêu kinh tuyến ? (360KT ~ 3600) ? Quan sát H3 cho biêt: Về bên phải và bên - Về bên phải của Kt gốc là KTĐ trái của kinh tuyến gốc là những đường kinh - Về bên trái của KT gốc là KTT tuyến nào ? + Về bên phải của KT gốc là BCĐ HS trả lời. + Về bên trái của KT gốc là BCT GV chuẩn xác. ? Đối diện với KT gốc là KT bao nhiêu độ? (1800) - Em hãy dán 1 dòng băng khác xác định đường KT 1800. HS lên thực hành. GV dùng quả địa cầu: Dán 1 điểm ở HN (BCĐ) và 1 ở NiuOóc (BCT). ? Hãy xác định kinh tuyến chạy qua HN và NiuOóc và cho biết HN và NiuOóc thuộc BC nào ? (HN (BCĐ, NiuOóc (BCT). HS quan sát H3 (SGK) ? Cho biết thế nào là đường vĩ tuyến * Vĩ tuyến: là những đường vuông góc với KT và song song với đường XĐ. ? Hãy chỉ trên quả địa cầu những đường vĩ - Đường xích đạo là VT gốc chia tuyến nào có độ dài lớn nhất ? Đường đó đôi quả địa cầu ra làm 2 nửa BBC người ta gọi là gì ? đặc điểm ? (đường xích và NBC. đạo). ? Xác định vĩ tuyến chạy qua HN và cho biết - Cách 10 vẽ đường KT ta có 180 HN nằm ở bán cầu nào ? (Bắc bán cầu). đường VT. ? Em hãy nhắc lại công dụng của hệ thống kinh, vĩ tuyến. TL: Muốn xác định vị trí 1 điểm tra phải dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến. GV nhắc lại vị trí của HS trên quả địa cầu. Kết luận chung:.Sgk 5 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3 .Củng cố bài: - GVsử dụng câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa. D . Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 1, 2 SGK (T8) - Đọc bài đọc thêm. - Xem trước bài 2 "Bản đồ, cách vẽ bản đồ để tìm hiểu qua về khái niệm bản đồ", vài đặc điểm của bản đồ.. ***********************************. Tuần 3 Ngày soạn: 17.08.10 Ngày giảng: TIẾT 3. BÀI 2:. BẢN ĐỒ, CÁCH VẼ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần - Học sinh trình bày được khái niệm bản đồ và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo pháp chiếu đồ khác nhau. - Biết một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ. - Nhận dạng được đặc điểm của bản đồ. II. Chuẩn bị: - Quả địa cầu. - Một số bản đồ: Thế giới, châu lục, quốc gia, bán cầu. III. Tiến trình dạy học: A. Tố chức: 6A 6B B. Bài cũ. ? Nêu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Nêu ý nghĩa. ? Giải bài tập 1- AGK. - Xác định trên quả Địa cầu: Các đường kinh tuyến Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam, bán cầu Đông - Tây. C. Bài mới ( gv dựa vào đoạn đầu trong sách giáo khoa giới thiệ bai) Hoạt động1 1. Bản đồ là gì ? HĐ cá nhân/ cả lớp GV giới thiệu một số loại bản dồ: thế giới, châu lục, Việt Nam, SGK. ? Trong thực tế ngoài bản đồ SGK còn có 6 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> những loại bản đồ nào ? - Phục vụ cho nhu cầu nào ? ? Vậy bản đồ là gì ?. Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác vẽ vùng đất hay toàn bộ bề mặt Trái đất lên 1 mặt phẳng.. ? Nêu tầm quan trọng của việc sử dụng bản đồ trong việc học địa lí. ? TL: Để có khái niệm chính xác về vị trí, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lí tự nhiên, KT-XH của vùng đất khác nhau trên TĐ. Hoạt động 2 : 2. Vẽ bản đồ. HĐ cá nhân- nhóm GV dùng quả địa cầu và bản đồ TG ? Xác định hình dạng, vị trí các châu lục ở bản đồ và quả địa cầu. ? Em hãy tìm những điểm giống và khác nhau về hình dạng các lục địa trên bản đồ và trên quả địa cầu. GV cho HS thảo luận nhóm:(4 nhóm) Nhóm 1, 2: Tìm điểm giống nhau Nhóm 3, 4: Tìm điểm giống nhau + Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của Trái đất hay các lục địa. + Khác: - Bản đồ là mặt phẳng +Vẽ bản đồ là biiiêủ hiện hình - Lục địa là mặt cong. cong mặt cầu của TĐ lên mặt ? Vậy vx bản đồ là làm những công việc gì? phẳng của giấy bằng các pp chiếu đồ. ? Bản đồ là gì? + Bản đồ: Là hình vẽ thu nhỏ các miền đất đai trên bề mặt Trái đất, lên mặt phẳng 1 tờ giấy. GV giới thiệu: H4 là biểu thị bề cong của quả đất được dàn ra mặt giấy. ? Em có nhận xét gì về H4 khác H5 như thế nào ? ? Tại sao đảo Grơnlen trên bản đồ H5 lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ. (Thực tế chỉ = 1/9 lục địa Nam Mĩ. - GV giải thích: + Khi dàn mặt cong sang mặt phẳng phải 7 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> điều chỉnh nên bản đồ có sai số. + Phương pháp chiếu Meccato các đường kinh tuyến, vĩ tuyến là những đường thẳng song song. Càng về phái 2 cực, sai lệch càng lớn (các lục địa bị biến dạng đi) đảo Grơnlen gần cực B có S gần = Nam Mĩ ở gần xích đạo. ? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng đường kinh tuyến, vĩ tuyến ở bản đồ H5, 6, 7 - HS nhận xét. - GV chuẩn xác.. (- H5: Các đường kinh tuyến song song với nhau, các đường VT song song với nhau và là một đường nằm ngang. - H6: KT là đường cong và chun lại ở cực. VT là những đường thẳng. - H7: KT, VT là những đường cong, KT chụp ở cực.). ? Tại sao lại có sự khác nhau nên cho hình ảnh khác nhau. ? Tại sao các nhà hàng hải thường sử dụng +Các vùng đất đai biểu hiện trên bản đồ có đường K-VT là đường thẳng ? bản đồ đều có sự biến dạng so với thực tế. HS: Vì vẽ bản đồ giao thông dùng các bản đồ Càng vế 2 cực sai lệch càng lớn. vẽ theo phương pháp Meccatô, phương hướng bao giờ cũng chính xác. Hoạt động 3:3. Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ. HĐ: nhóm(4 nhóm) Các nhóm cùng thảo luận nd sau ? Để vẽ được bản đồ phải lần lượt làm những công việc gì ? -HS cá nhóm làmviệc -hs trình bày -Gv chuẩn kiến thức GV giải thích về ảnh vệ tinh, ảnh hàng - Thu thập thông tin về DTDDL. - Tính tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu không. để thể hiện các đối tượng ĐL trên bản đồ. Hoạt động 4:4 Tầm quan trọng của bản đồ trong việc dạy học địa lý HĐ: nhóm(4 nhóm) ? Nêu vai trò của bản đồ trong việc dạy học ĐL?. - Bản đồ cung cấp cho ta khái 8 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Gv y/c hs thảo luận theo nhóm niệm chính xác về vị trí, sự phân -Hs các nhóm trả lời và bổ sung gv chuẩn bố các đối tượng, hiện tượng địa lí KT-XH ở các vùng khác nhau kiến thức trên Trái Đất. Hoạt động 5. Củng cố. ? Bản đồ là gì ?. KL chung SGK. Nêu tầm quan trọng của bản đồ trong dạy và học ĐL. ? Em hãy hoàn thành sơ đồ sau Những công việc lần lượt phải làm để vẽ BĐ. Thu thập thông tin về đối tượng ĐL. Lựa chọn các kí hiệu. Tính tỉ lệ. Rút ngắn khoảng cách. -Hướng dẫn hs đo phòng học bàn ghếm (Chuẩn bị cho bài thừc hành) D. Hướng dẫn học tập. - Học bài. - Trả lời câu hỏi 1, 2- SGK. - Đọc bài "Tỉ lệ bản đồ". - Chia lớp làm 4 nhóm. HS chuẩn bị thước tỉ lệ để làm bài tập tiết sau.. ***********************************. Tuần 4 Ngày soạn Ngày giảng Tiết 4. BÀI 3:. TỈ LỆ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêubài học: Sau bài học hs cần - Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ? và nắm được ý nghĩa của 2 loại: số tỉ lệ và thước tỉ lệ. - Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào số tỉ lệ và thước tỉ lệ. 9 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Chuẩn bị: - Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau. - Thước tỉ lệ. III. Tiến trình dạy học: A. Tổ chức: 6A 6B B. Bài cũ. ? Bản đồ là gì ? Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào trong việc dạy và học Địa lí. ? Những công việc cần thiết để vẽ được bản đồ. C. Bài mới: gv dựa vào đoạn đầu trong sách giáo khoa giới thiệu bài. Hoạt động 1 1. Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. HĐ:cá nhân /cặp GV dùng 2 bản đồ khác nhau về tỉ lệ. - Giới thiệu phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ. - Yêu cầu HS lên đọc rồi ghi ra bảng tỉ lệ của 2 bản đồ đó. VD:. 1 100.000. 1 250.000. ? Tỉ lệ bản đồ là gì ? - TLBĐ là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so - HSTL. với khoảng cách tương ứng trên thực tế - GV chuẩn xác. ? Đọc tỉ lệ của 2 loại bản đồ H8, 9. Cho biết những điểm giống nhau và khác nhau ? - HS thảo luận bàn. + Giống: Thể hiện cùng một lãnh thổ. + Khác: Có tỉ lệ khác nhau. ? ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. * Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết BĐ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa. ? Đọc SGK và cho biết: Có mấy loại tỉ lệ bản đồ? - Có 2 dạng tỉ lệ. 1 TS + Tỉ lệ số: dưới dạng một phân số? : - Tỉ lệ số: 100.000 MS TS kc/BĐ - Tử số là khoảng cách/ bản đồ. MS kc/TĐ - Mẫu số là khoản cách/ thực địa. (1cm/ bản đồ = 100.000m/ thực địa. + Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng - Tỉ lệ thước: được vẽ cụ thể dưới dạng nhỏ. một thước đo có sẵn. Mỗi đoạn đều ghi lại độ dài tương ứng/ thực địa. ? Quan sát H8, 9 cho biết: ? Mỗi 1cm/ bản đồ tương ứng với khoảng cách bao nhiêu trên thực địa ? 1cm = 7.500m (H8) = 15000m (H9) ? Trong 2 bản đồ, bản đồ nào có tỉ lệ 10 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> lớn hơn ? Tại sao ? (H8> H9). ? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn ? (H8). ? Vậy mức độ nộidung của bản đồ phụ. - Nội dung của bản đồ phụ. thuộc vào yếu tố gì ?. - tỉ lệ bản đồ.. - HSTL. ? Muốn bản đồ có sự chi tiết cao thì sử dụng loại tỉ lệ nào ? Hoạt động 2 GV yêu cầu HS đọc SGK. ? Nêu trình tự cách đo, tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ thước, tỉ lệ số. Hoạt động theo nhóm: GV chia lớp làm 4 nhóm (4 tổ). + Nhóm 1: Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân - Thu Bồn.. - Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lượng các đối tượng ĐL đưa lên bản đồ càng nhiều. 2 Đo tính các k/c thực địa vào tỉ lệ thước …... + Nhóm 2: Từ khách sạn Hòa Bình - khách sạn Sông Hàn. + Nhóm 3: Từ đoạn đường Tuần Quý Cáp - đường Lý Tự Trọng. + Nhóm 4: Đoạn đường từ Lý Thường Kiệt đến Quang Trung. * Hướng dẫn: - Dùng compa hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt vào thước tỉ lệ. - Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này sang điểm khác. Đo từ chính giữa các kí hiệu (không đo từ cạnh kí hiệu. - GV hướng dẫn từng nhóm thực hiện. Hoạt động 3. Củng cố bài: ? Hãy điền dấu thích hợp vào ô trống. 1 10.000. 1 900.000. 1 120.000. ? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. HS trình bày. --Y/c hs tính tỷ lệ của bai thực hanh đã đo được ở bài tập trước D. Hướng dẫn học tập: - Làm BT 1, 2, 3 )T4 - SGK) BT 1, 2 (tập bản đồ ĐL 6) Học kĩ bài: Tìm phương hướng trên bản đồ. - Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lĩ. 11 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 5 Ngày soạn: Ngày giảng:. TIẾT 5 : PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần - Học sinh biết và nhớ quy định về phương pháp trên bảnđồ. - Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí của 1 điểm. - Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí, phương hướng trên bản đồ, trên quả địa cầu. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tg, bản đồ cực bắc , bđ cực nam,bản đồ các nước Đông Nam á - Quả địa cầu. - máy chiếu đa năng III. Tiến trình dạy học: A. Tổ chức: 6A 6B B. Bài cũ. a. Tỉ lệ Bản đồ là gì ? - Làm Bài tập 2 (14) b. Nêu ý nghĩa của tử số, mẫu số trong tỉ lệ bản đồ. - Làm Bài tập 3 (14) C. Bài mới. Giới thiệu bàiGv dựa vào đoạn đầu trong sgk giới thiệu bài: Hoạt động 1 1. Phương hướng trên bản đồ. HĐ vá nhân/ cả lớp ? Làm thế nào để xác định được phương hướng trên quả địa cầu ? - GV đưa ra mô hình quả địa cầu. TL: Lấy hướng tự quay của Trái đất từ Đông - Tây. Hướng vuông góc với chuyển động của Trái đất là Bắc, Nam. - Từ 4 hướng cơ bản ta định ra các hướng khác. - GV giới thiệu khi xác định phương hướng trên bản đồ. Chú ý: Phần chính giữa coi là phần trung tâm. 12 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Từ tâm xích đạo: Phía trên là Bắc, dưới là Nam, phải là Đông, trái là Tây. ? Em hãy nhắc lại, rồi tìm và chỉ hướng của đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa cầu. GV: - Kinh tuyến là nối cực Bắc - Nam, chỉ hướng Bắc - Nam. - Vĩ tuyến vuông góc với kinh tuyến, chỉ hướng Đông - Tây.. Từ tâm xích đạo: - Hướng lên trên: Bắc. - Hướng xuống dưới: Nam. - Bên phải: Hướng Đông. - Bên trái: Hướng Tây. ? Vậy để xác định phương hướng trên bản - Dựa vào các đường KT, VT để xác đồ, dựa vào yếu tố nào ? định phương hướng trên bản đồ - Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, lúc đó ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm hướng còn lại. Hình vẽ (SGK) TB B ĐB HS thực hành: Tìm phương hướng từ điểm 0 - A,B, C, D ở H13 (SGK (18) GV chuyển ý.. T. 00 TN. Đ N. ĐN. Hoạt động 2 2. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ Địa lí HĐ cá nhân/ cả lớp ? Hãy cho biết điểm C trên H11 là điểm gặp a. Khái niệm kinh độ, vĩ độ và tọa nhau của đường kinh tuyến - vĩ tuyến nào ? độ Địa lí. GV: + Khoảng cách từ C - kinh tuyến gốc là xác định kinh độ của điểm C. + Khoảng cách từ C - xích đạo là xác định vĩ độ của điểm C ? Vậy kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì ? VT đi qua điểm đó đến KT và VT gốc. ? Tọa độ Địa lí của 1 điểm là gì ? - Tọa độ Địa lí của 1 điểm là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ. GV dùng bảng phụ và hệ thống KT, VT. b. Cách viết tọa độ ĐL của 1 điểm - Một HS viết tọa độ ĐL như sau phương án VD: A 200T 100B nào đúng:. 13 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> A:. 150T. B:. 200T 200Đ. - Chọn đáp án đúng: (B). - GV hướng dẫn cho HS cách xác định tọa độ trong trường hợp điểm đó không nằm trên các đường KT- VT kẻ sẵn. - Trong nhiều trường hợp vị trí của 1 địa điểm còn được xác định thêm bởi độ cao. VD: 400m, 500m. Hoạt động 3 HĐ :nhóm GV chia lớp làm 6 nhóm (2 bàn 1 nhóm) + Nhóm 1, 2: Làm phần a (T 16). 3. Bài tập. a. Các chuyến bay: - HN - Viêng Chăn: Hướng TN - HN- Giacáct: Hướng Nam. - HN- Manita: Hướng ĐN + Nhóm 3, 4: Làm phần b. b. Tọa độ ĐL của các điểm A, B, C như sau: A 1300Đ B 1100T C 1300T 100B 100B 00B + Nhóm 5.6: làm phần C c. Các điểm có tọa độ ĐL cho sẵn là + Gv cho hs xác định các hướng ởmbđ cực E và D. E 1400Đ D 1200Đ bắc và cực Nam 00B 100N Hoạt động 4.Củng cố bài: ? Căn cứ vào đâu người ta xác định được phương hướng. ? Cách viết tọa độ Địa lí ? Cho ví dụ. ? Xác định phương hướng trên bản đồ. D . Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 1, 2 (SGK). - Bài 5 - Tập bản đồ Địa lí. - Làm bài tập: Một chiếc máy bay, nếu xuất phát từ thủ đô Hà Nội, bay thẳng theo hướng B 1000km rồi rẽ sang hướng Đ 1000km, sau đó rẽ sang hướng N 1000km. Cuối cùng bay về hướng Tây 1000km. ? Hỏi máy bay đó có bay đúng về nơi xuất phát là Hà Nội không ? Đ/a: Có. *******************************. 14 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 6 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 6. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu bài học: - Học sinh biết kí hiệu bản đồ là gì ? Biết đặc điểm và phân loại các kí hiệu bản đồ. - Biết cách đọc các kí hiệu trên bản đồ sau khi đọc các kí hiệu về độ cao của địa hình. II. Chuẩn bị: - Một số bản đồ có kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.. - Một số bản đồ kinh tế, dân cư, khoáng sản, nông nghiệp. III. Tíên trình dạy học: A. Tổ chức: 6A 6B B. Bài cũ. a. Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ Địa lí ? b. Hãy viết tọa độ Địa lí của các điểm sau: A 200N B 160T C 1300Đ 1050Đ 800B 800B C. Bài mới: Bất kì một loại bản đồ nào cũng có một loại ngôn ngữ đặc biệt, đó là hệ thống kí hiệu. Cách biểu hiện và ý nghĩa của chúng ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 1 1. Các loại kí hiệu bản đồ. HĐ cá nhân/ cả lớp GV giới thiệu một số bản đồ kinh tế: CN, NN, GTVT. - Yêu cầu HS quan sát hệ thống kí hiệu rồi so sánh các kí hiệu với hình dạng thực tế của các đối tượng. ? Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc bảng - Các kí hiệu dùng cho bản đồ rất chú giả đa dạng và có tính quy ước. - Bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu. ? Quan sát H14 cho biết có mấy loại kí hiệu - Có 3 loại kí hiệu thường gặp: thường dùng và kể tên một số đối tượng địa đường, điểm, diện tích. lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu. ? Có mấy dạng kí hiệu: - Có 3 dạng kí hiệu: Hình học, chữ, tượng hình. ? Cho biết mặt phẳng hình giữa các loại kí (Kí hiệu diện tích dạng tượng hiệu và dạng kí hiệu thông qua H14, H15. hình) ? Vậy đặc điểm quan trọng nhất của kí hiệu - Kí hiệu phản ánh sự phân bố vị trí là gì ? các đối tượng ĐL trong khoảng cách. 15 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2. 2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.. ? Quan sát H16, cho biết: ? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m? (100m). ? Dựa vào các đường đồng mực cho biết: ở 2 sườn núi phía Đông và phía Tây, sườn nào có độ dốc lớn hơn ? (Sườn Tây vì có các đường đồng mực dày hơn). + GV giải thích đường đồng mực là gì ? (Các điểm có trị số như nhau (cùng độ cao) được nối lại thành đường đồng mực). ? Thực tế, qua một số bản đồ ĐL tự nhiên, - Biểu hiện bằng kí hiệu hình học đọcao còn được thể hiện bằng yếu tố nào ? và chỉ số độ cao. (Bằng kí hiệu hình học và chỉ số độ cao). VD: (bằng thang màu) ? Để thể hiện độ cao địa hình, người ta làm như thế nào ? - GV giới thiệu qui ước dùng thang màu biểu hiện độ cao.. ? Để biểu hiện độ sâu người ta làm thế nào ? - HSTL. - GV chuẩn xác.. - Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hoặc đường đồng mực. - Qui ước trong bản đồ giáo khoa ĐHVN. - 0m 200m: Xanh lá cây. - 200m-500m: Vàng hay hồng nhạt - 500m - 1000m: Đỏ - 200m trở lên: Nâu. - Kí hiệu độ sâu. VD: Độ cao 100m Độ sâu - 100m.. * Lưu ý: Đường đồng mực và đường thẳng sâu cùng dạng kí hiệu song cách biểu hiện ngượcnhau. * Thực hành: BT: Dựa vào các đường đồng mực sau, hãy xácđịnh độ cao của các điểm A, B, C Đáp án: A: 650m, B: 500m, C: 300m. Hoạt động 3. Củng cố: Cho một số kí hiệu dưới đây: Than đá Hải cảng. Dòng biển nóng Đầm lầy Kênh đào Than màu Sông Hồ nước ngọt Quặng sắt. 16 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hãy sắp xếp các kí hiệu này vào các ô A, B, C dưới đây: A B C Kí hiệu điểm Kí hiệu đường KH diện tích. D. Hướng dẫn học tập: - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3. - Xem lại nội dung bài học. - Chuẩn bị địa bàn, thước dây cho bài thực hành giờ sau.. ********************************. Tuần 7 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 7:. THỰC HÀNH TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC. I. Mục tiêu bài học: - Học sinh biết cách sử dụng địa bàn, tìm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ. - Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học trên giấy. II. Chuẩn bị: - Địa bàn: 4 chiếc. - Thước dây: 5 chiếc. III. Tiến trình dạy học: A. Tổ chức: 6A 6B B. Kiểm tra bài cũ: 1. Kiểm tra 15 phút. A: Đề bài. Câu 1: Có mấy loại kí hiệu thường gặp ? Lấy ví dụ vẽ các dạng kí hiệu đó. Câu 2: Xác định các hướng còn lại ở các hình sau:. 17 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> B H.A H.B. N. Câu 3:Hãy viết toạ độ địa lý của điểm C,G , D ở hình sau:. D G. B: Đáp án và biểu điểm: Câu 1: 4 điểm. - Có 3 loại kí hiệu thường gặp (1 điểm). + Kí hiệu diểm: Cảng biển, sân bay (1 điểm). + Kí hiệuđường: ranh giới các quốc gia, đường tàu hỏa (1 điểm). + Kí hiệu diện tích: vùng trồng lúa, trồng dừa, vùng công nghiệp (1 điểm). Câu 2 : 2,5,điểm . Xác định dược các hướng còn lại - Xác định đúng: H.A: hướnh Bắc ( B), (1 điểm). H.B: các hướng N, Đ ,T (1,5 điểm). Câu3: (3điểm) Toạ độ địa lý của điểm mối ý đúng cho 1 điểm C. 200T 100B. D. 100Đ. 200Đ. G. 100B. 100B. Trình bày sạch cho 5,0 điểm C. Bài mới: a. Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm. b. Tiến hành: Hoạt động 1 Hoạt động cá nhân/ nhóm. - GV giới thiệu địa bàn: HS quan sát. Yêu cầu HS cho biết:. 1. Địa bàn. a. Kim nam châm 18. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Địa bàn gồm những bộ phận nào ? HSTL: - Gồm 2 hướng: Kim nam châm Vòng chia độ.. - Hướng B: màu xanh. - Hướng N: màu đỏ. b. Vòng chia độ. - Số độ từ 0 - 3600 - Hướng B từ 0 - 3600 - Hướng N: 1800 - Hướng Đ: 900, T: 2700 GV hướng dẫn HS cách sử dụng địa c. Cách sử dụng địa bàn. bàn. Chia lớp thực hành: Chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 - Xoay hộp đầu xanh trùng vạch số 0. địa bàn và 1 thước đo. - HS chuẩn bị: giấy, máy tính, bút. - Đúng hướng đường 1800 là đường Phân công: Bắc, Nam - Nhóm 1: Phần bục giảng. * Phân công cho HS: - Nhóm 2: Khung lớp học và chi tiết. - Hướng - Nhóm 3: Trong lớp. - Khung lớp học và chi tiết trong lớp. - Nhóm 4: Bàn ghế. Hoạt động2 2. Vẽ sơ đồ: GV kiểm tra, hướng dẫn HS nắm vững - Tên sơ đồ. - tỉ lệ. cách làm bài. HS trình bày kết quả. - Mũi tên chỉ hướng B. GV chuẩn xác. D. Hướng dẫn học tập: - Phân biệt kinh tuyến và vĩ tuyến, vẽ hình minh họa. - Bản đồ là gì ? Vai trò của bản đồ trong dạy học địa lí. - Làm bài tập: 1, 2 (T1) 2, 3 (T4) 1, 2 (17) 3 (19) - Tập viết tọa độ địa lí của các điểm.. *********************************. Tuần 8 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 8. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu bài kiểm tra: 19 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Qua bài kiểm tra, HS cần: - Đánh giá việc nắm kiến thức của HS về mức độ hiểu biết và vậndụng kiến thức đã học vào bài làm. - Đánh giá kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ. - Giáo dục ý thức độc lập, tựgiác cho HS. II. Chuẩn bị: Gv chuẩn bị đề kiểm tra III. Đề kiểm tra I TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu em cho là đuúng trong các câu sau: Câu 1.(0,25đ) học tốt môn địa lí 6 cần phải học như thế nào? a. Chỉ học kênh chữ b. Chỉ học kênh hình c. Chỉ quan sát và liên hệ thực tế d. Cả a, b, c đều đúng Câu 2. .(0,25đ) Trái Đất có hình dáng như thế nào ? a. Hình tròn b. Hình cầu c. Hình vuông Câu 3. .(0,25đ) Muốn xác định phương hướng trên bản đồ người ta dựa vào đâu? a. Các kinh độ , vĩ độ b. Các kinh tuyến ,vĩ tuyến c. Tỉ lệ bản đồ d. Cả a, b, c đều đúng Câu 4.(0,25đ) Đường xích đạo chia quả địa cầu ra thành các nửa: a. Nửa cầu Đông và nửa cầu Tây c. Nửa cầu Tây và nửa cầu Nam b. Nửa cầu Đông và nửa cầu Bắc d. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam Câu 5 (1điểm) Điền các từ còn thiếu vào chỗ chấm…… sao cho đúng. Theo quy ước quốc tế thì kinh tuyến…………………. là đường kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin -uyt ở ngoại ô…………………(Anh).Những kinh tuyến ở bên phải kinh tuyến gốc là những ………………………….Những kinh tuyến nằm ở bên trái kinh tuyến gốc là những……………………….. Câu 6 (1điểm )Hãy điền Cực Bắc .Cực Nam .Nửa cầu Bắc .Nửa cầu Nam vào hình dưới đây:. II. Tự luận Câu 7 (3 điểm) :a, Nêu khái niệm về kinh tuyến và vĩ tuyến. b, Nếu cứ cách 10 ta vẽ 1 đường kinh tuyến thì trên Trái Đất sẽ có tất cả bao nhiêu đường kinh tuyến ? Câu 8(2điểm) a. Thế nào là tỉ lệ bản đồ ? b. Cho số tỉ lệ sau:. 1 15.000.000. Hãy nêu ý nghĩa của tử số và mẫu số. 20 Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>