Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 23, 24 - GV: Phạm Thị Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. Ngày soạn :13/1/2011 Ngày dạy :17/1/2011. TUẦN 23 TIẾT 85. Văn bản.. NGẮM TRĂNG ( Vọng nguyệt) ĐI ĐƯỜNG (Tẩu lộ ) Hồ Chí Minh. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nâng cao năng lực đọc – hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh. - Thấy được tình yêu thiên nhiên và sức hấp dẫn về nghệ thuật trong một bài thơ chữ hán của Hồ Chí Minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Hiểu biết bước đầu về tác phẩm htow chữ hán của Hồ Chí Minh. - Tâm hồn cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù. - Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm bản dich tác phẩm - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. * Dự kiến khả năng tích hợp: Qua các bài trăng của Bác, với phần TV qua bài Câu cảm thán, Câu trần thuật, với phần TLV qua bài văn Biểu cảm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng Tức cảnh Pác Bó ? ? Thú lâm tuyền của HCM có hoàn toàn giống với thú lâm tuyền của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Khuyến không ? Vì sao 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Mùa thu năm 42, từ Cao Bằng, lãnh tuh Nguyễn Aí Quốc lấy tên là Hồ Chí Minh sang Trung Quốc tranh thủ sự viện trợ Quốc Tế cho cách mạng Việt Nam. Đến Túc Vinh ( Quảng Tây) người bị nhà cầm quyền Tưởng Giới Thạch bắt giữ. Trong thời gian đó, để ngâm ngợi cho khuây, vừa để đợi đến ngày tự do Bác viết tập nhật kí bằng thơ chữ Hán. Hôm nay chúng ta đi tìm hiểu 2 bài thơ trong số 133 bài cảu tập nhật kí trong tù.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. GV: Đọ̣c mầu 1 lần 2 bài thơ, yêu cầu hs đọc. GV cùng hs đọc ( yêu cầu đọc phải chính xác cả phần phiên âm chữ Hán và bài thơ dịch. Khi đọc bản phân âm chữ Hán, lưu ý giọng điệu thích hợp với cảm xúc ở câu 2 và nhịp, chữ đăng đối với 2 câu sau ). NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890-1969) . nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm: Được sáng tác trong ngục tù của Tưởng Giới Thạch in trong tập Nhật kí trong tù . Được viết bằng chữ Hán, theo thể. Lop8.net Năm học 2010-2011. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. thơ tứ tuyệt, thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung tự tại. 3. Hoàn cảnh ra đời Bài thơ được viết trong nhà tù Tưởng giới thạch, Khi Bác bị vô cớ bắt giam tại Trung Quốc tháng 8 năm 1942. 4. Thể lọai : Thể thơ tứ tuyệt * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN ? Sự thật nào được nói tới trong câu thơ đó ? 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK ? Chữ vô lặp lại trong câu thơ này có ý nghĩa gì 2. Tìm hiểu văn bản. ? a. Bố cục: Gồm 2 phần HS: Suy nghĩ trả lời. b. Phương thức biểu đạt. GV: Giảng Biểu cảm c. Đại ý. ? Khi trong tù không rựợu cũng không hoa thì d.Phân tích: cuộc ngắm trăng ở đây sẽ khơng thú vị.Vậy nếu d1, Cái không có trong cuộc ngắm trăng thực hiện được cuộc ngắm trăng ấy, con người “ Ngục trung vô tửu diệu vô hoa” - Hai lần không là khẳng định không hề có phải tự có thêm điều gì ? rượu và hoa cho sự thưởng ngoạn của con HS: Phát hiện trả lời người. GV: Định hướng. ? Trạng thái tình cảm khó hững hờ trước cảnh - Niềm say mê lớn với trăng, tình yêu mãnh đẹp đêm nay đã chuyển thành hành vi nào của liệt với thiên nhiên => Tinh thần có thể vượt lên trên cảnh ngộ con người ? ngặt nghèo, khơi gợi nguồn thi hứng. HS: Đứng tại chỗ phát biểu. GV: Định hướng, chốt d2, Những điều sẵn có trong cuộc ngắm trăng ? Từ đó em cảm nhận được gì trong tình yêu thiên nhiên của Bác ? Câu 1: Đối thử lương tiêu nại ngược hà ? Hs: thảo luận nhóm , gv gợi mở. - Trạng thái xao xuyến của tâm hồn không ? Khi ngắm trăng và được ngắm trăng người tù cầm lòng được trước vẻ đẹp khó hững hờ của tạo hoá về đêm. bổng thấy mình trở thành thi gia ? Vì sao thế ? - Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân Câu 2: Nhân hứng song tiền khán minh phận mình, tâm hồn được tự do rung động với vẻ nguyệt đẹp của thiên nhiên . - Bác chủ động đến với thiên nhiên, quên đi HS: Lần lượt trả lời. thân phận tù đày. Đó là tình yêu thiên nhiên GV: Nhận xét, chốt đến độ quên mình Câu 4: Nguyệt tòng song khích khán thi gia - Trăng xuất hiện khiến người tù quên đi thân phận mình, tâm hồn được tự do rung động với vẻ đẹp của thiên nhiên => Rung động tâm hồn nhà thơ, đó là tâm hồn của thi gia luôn hướng về cái đẹp. 3.Tổng kết. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tổng * Nghệ thuật. kết. - Nhà tù và cái đẹp, ánh sáng và bóng tối ? Ở bài Ngắm trăng, hồn thơ của Bác được nhà tù, vầng trăng và người nghệ sĩ lớn, thế diễn đạt trong một hình thức thơ với những dấu giới bên trong và ngoài nhà tù, sự đối sánh hiệu nổi bật nào ? tương phản có tác dụng thể hiện sức hút của những vẻ đẹp khác nhau.. - Lưu về sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch thơ, thấy tài năng trong lựa chọn ngôn ngữ thơ. ? Hãy nêu vài nét về hoàn cảnh sáng tác bài thơ ( sgk) ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? (TNTT) HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Chuyển y.. Lop8.net Năm học 2010-2011. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. * Ý nghĩa văn bản. Tác phẩm thể hiện sự tôn vinh cái đẹp của tự nhiên, của tâm hồn con người bất chấp hoàn cảnh ngục tù. * Ghi nhớ sgk * Bài 2: “ ĐI ĐƯỜNG” * Bài 2: “ ĐI ĐƯỜNG” * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. Đọc – tìm hiểu chú thích: Gv cùng hs đọc: chú ý bản phiên âm, thể thơ thất ngôn từ tuyệt, nhịp 4-3, 2-2-3; nhấn mạnh các điệp từ tẩu lộ, trùng sang; giọng chậm rãi , suy ngẫm Giải thích từ khó (?) Bài thơ có cấu tạo mấy phần ? (4 phần) * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản * Gọi hs đọc câu khai đề (?) Hãy nhận xét, so sánh giữa câu thơ ở phần phiên âm chữ hán và bản dịch thơ ? - Câu dịch mềm mại hơn nhưng lại bỏ điệp từ tẩu lộ. làm giảm đi ít nhiều gịng thơ suy ngẫm, thấm thía (?) Vậy, nhà thơ – người tù suy ngẫm điều gì? Nhờ đâu mà ta biết được điều đó ? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Giảng (?) Nhưng câu thơ có phải chỉ là nghĩa đen nỗi gian truân của việc đi bộ trên đường núi ấy không? HS: Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt * Gọi hs đọc câu thừa (?) Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này. Từ trùng san dịch thành từ núi cao đã thật sát chưa ? Vì sao ? - Dịch trùng san là núi cao. Người chủ ý nói tới lớp núi, dãy núi cứ hiện ra tiếp nối, liên miên như để thử thách ý chí và nghị lực của người tù, cứ thế khó khăn chồng chất, gian lao liên tiếp gian lao (?) Bài học được rút ra từ câu thơ này là gì ? - Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà vượt qua nó. Muốn biết bơi không thể chỉ học bơi trên cạn mà nhất định phải nhảy xuống nước * Yêu cầu hs đọc câu 3 ( câu chuyển ) (?) Nhận xét điệp từ trùng san được sử dụng tiếp theo kiểu gì ?Giống như những cách điệp trong câu thơ nào , của tác giả nào đã học?. I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890-1969) . nhà văn, nhà thơ, chiến sĩ cách mạng, anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. 2. Tác phẩm: Được sáng tác trong ngục tù của Tưởng Giới Thạch in trong tập Nhật kí trong tù . Được viết bằng chữ Hán, theo thể thơ tứ tuyệt, thể hiện tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung tự tại. 3. Hoàn cảnh ra đời Bài thơ được viết trong nhà tù Tưởng giới thạch, Khi Bác bị vô cớ bắt giam tại Trung Quốc tháng 8 năm 1942-9.1943 4. Thể lọai : Thể thơ tứ tuyệt II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt. Biểu cảm c. Đại ý. d.Phân tích: Khai, thừa, chuyển, hợp * Câu 1 ( khai đề ) “ Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan ” => Đó là những suy ngẫm, thấm thía được HCM đúc rút từ bao cuộc chuyển lao, đi đường: hết đèo cao , trèo núi khổ sở, đày ải vô cùng gian nan, vất vả * Câu 2 ( thừa) “ Trùng san chi ngoại hựu trùng san ” => Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà vượt qua nó. Muốn biết bơi không thể chỉ học bơi trên cạn mà nhất định phải nhảy xuống nước * Câu 3 ( chuyển ) “ Trùng san đăng đáo cao phong hậu ” => Lối điệp vòng tròn, bắc cầu. Cách điệp này làm cho mạch thơ, ý thơ nối liền tạo một cảm giác liên miên không hết, kéo dài mãi của cảnh vật hoặc tâm trạng - Câu thơ chuyển, chuyển mạch thơ, ý thơ,. Lop8.net Năm học 2010-2011. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. - Lối điệp vòng tròn, bắc cầu. Cách điệp này làm cho mạch thơ, ý thơ nối liền tạo một cảm giác liên miên không hết, kéo dài mãi của cảnh vật hoặc tâm trạng (?) Vậy, ở câu thơ này, tác giả muốn khái quát qui luật gì, mở ra tâm trạng như thế nào của chủ thể trữ tình ? Gọi hs đọc câu cuối ( hợp ) (?) Câu thơ tả tư thế nào của người đi đường ? HS: Phát hiện trả lời GV: Định hướng. (?) Tâm trạng của người tù khi đứng trên đỉnh núi ntn? - Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng. Đó là hình ảnh người chiến sĩ cách mạng trên đỉnh cao của chiến thắng, trải qua bao gian khổ hi sinh. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. vút lên theo chiều cao của dãy núi cuối cùng, lúc khó khăn nhất, hiểm nghèo, gian truân, vất vả nhất thì cũng chính là lúc đích đến đang chờ * Câu 4 ( hợp) “ Vạn lí dư đồ cố miên gian ” => Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng. Người cách mạng phải rèn luyện y chí kiên định, phẩm chất kiên cường. 3.Tổng kết. * Nghệ thuật. - Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình ảnh và giàu cảm xúc. - Tác dụng nhất định trong bản thơ trong việc chuyển dịch một bài thơ viết bằng chữ Hán sang tiếng Việt.. * Ý nghĩa văn bản. Viết về việc đi đường gian lao, nêu triết lí về bài học dường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới cách mạng vẻ vang. * Ghi nhớ sgk III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc bài thơ, phần ghi nhớ . - Tìm thêm một số bài thơ có hình ảnh trăng của Bác mà em đã học * Bài soạn: Soạn bài tiếp theo “ Câu cảm thán ”. E. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................……… ............................................................................................................................................……… ............................................................................................................................................……… ************************************************************. Lop8.net Năm học 2010-2011. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. Ngày soạn : 13/1/2011 Ngày dạy : 17/1/2011. TUẦN 23 TIẾT 86. Tiếng việt. CÂU CẢM THÁN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán. - Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm hình thức của câu cảm thán. - Chức năng của câu cảm thán. 2. Kỹ năng : - Nhận biết câu cảm thán trong văn bản. - Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là câu cầu khiến ? ? Nêu những chức vụ của câu cầu khiến ? Cho vd minh hoạ 3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã biết về đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn, cầu khiến trong khi nói và viết, chúng ta cũng thường xuyên sử dụng các kiểu câu này để nâng cao hiệu quả trong việc tạo lập văn bản, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chức năng của kiểu câu mới, đó là câu cảm thán. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1 : Đặc điểm hình thức và chức năng GV: Gọi hs đọc vd ? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cảm thán ? ? Đặc điểm hình thức nào giúp ta nhận biết đó là câu cảm thán ? ? Câu cảm thán dùng để làm gì ? HS: Thảo luận, trình bày. GV: Định hướng. ? Vậy khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán a. Ví dụ: sgk/ 43 - Đặc điểm hình thức - Có từ cảm thán: Hỡi ơi , than ôi - Thường được kết thúc bằng dấu chấm than - Chức năng - Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết trong giao tiếp hằng ngày và. Lop8.net Năm học 2010-2011. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. trình bày kết quả giải 1 bài toán … có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao ? GV: Gợi ý HS: Trình bày tại chỗ.. trong vb nghệ thuật. 2.Kết luận: Ghi nhớ sgk/44. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1. ? Tìm các câu cảm thn cĩ trong đoạn trích. ? Cho biết chức năng của những câu cảm thán trên? HS: Thảo luận, trình by. Gv: Định hướng Bài tập 2: GV: Gợi ý để hs phân tích nội dung các câu ca dao? ? Các câu trên có thuộc câu cảm thán không? Vi sao? HS: Dựa vào đặc điểm của câu cảm than để giải thích. GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 3, 4. II, LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Nhận biết câu cảm thán + Câu cảm thán a, Than ôi ! Lo thay ! nguy thay ! b, Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi! c, Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Bài tập 2 : Phân tích tình cảm, cảm xúc trong các ngữ cảnh và nhận biết câu a, Lời than thân của người nông dân b, Lời than thân của người chinh phụ …..tranh gây ra c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống ( trước cách mạng ) d, Sự ân hận của DM trước cái chết thảm thương, oan ức của DC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Học thuộc lòng ghi nhớ - Hoàn thành hết bài tập còn lại * Bài soạn: Chuẩn bị bài “ Viết bài tập làm văn số 5”. L’* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học. E. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................……… ..................................................................................................................................................………. ************************************************************. Lop8.net Năm học 2010-2011. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. TUẦN 23 TIẾT 87+88. Ngày soạn : 18 /1/2011 Ngày dạy : 21/1/2011. Tập làm văn. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5. 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT a. Kiến thức: Củng cố nhận thức lí thuyết về vb thuyết minh; vận dụng thực hành sáng tạo một vb thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu: đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc; có các yếu tố miêu tả, biểu cảm, bình luện, những con số chính xá .. nhưng vẫn phải phục vụ cho mục đích thuyết minh b. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh viết bài văn thuyết minh hoàn chỉnh c. Thái độ : Giáo dục học sinh có thái độ làm bài nghiêm chỉnh 2. CHUẨN BỊ GV : Chuẩn bị đề bài và biểu điểm HS : Học bài và giấy kiểm tra 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. b. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc hs chuẩn bị giấy c.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: Chọn 1 trong hai đề sau: * Đề bài 1. Giới thiệu về địa danh * Đề bài 2. Thuyết minh về một vb, một thể loại văn học mà em đã học 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM * ĐỀ BÀI 1. + MB ( 1.5đ) Giới thiệu chung về địa danh ( Đà Lạt) + TB: (3đ) - Nơi hội tụ trăm ngàn loài hoa, trái... - Khí hậu mát mẻ quanh năm - Nhiều cảnh đẹp của thiên nhiên như thác, suối, rừng, hồ...(giới thiệu các khu du lịch) - Hàng ngàn biệt thự với kiến trúc đa dạng - Vùng đất giàu di sản văn hóa cổ truyền( cổ tích người Kỏ Ho, điệu múa người Chu Ru) - Người dân Đà Lạt gần gũi, thân thiện - Là nơi nghỉ mát ký tưởng cho du khách - Đà Lạt đi vào thế giới nghệ thuật. + KB : (1.5) Vai trò của Đà Lạt trong đời sống * ĐỀ BÀI 2. + MB ( 1.5đ) Giới thiệu chung về vb hoặc thể thơ, vị trí của nó đối với vh, xh hoặc hệ thống thể loại + TB: (3đ) Lop8.net Năm học 2010-2011. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. Giới thiệu phân tích cụ thể về nội dung và ình thức của vb, thể loại ( tuỳ đối tượng mà mức độ thuyết minh có thể đơn giản hay chi tiết ). + KB : (1.5) Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại, vb 6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Về nhà viết lại bài văn vào vở soạn - Soạn bài mới “ câu trần thuật ” 7. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................……… ................................................................................................................................................……… ................................................................................................................................................………. Lop8.net Năm học 2010-2011. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. Ngày soạn : 20/1/2011 Ngày dạy : 24/1/2011. TUẦN 24 TIẾT 89. Tiếng việt. CÂU TRẦN THUẬT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. - Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. - Chức năng của câu trần thuật. 2. Kỹ năng : - Nhận biết câu trần thuật trong văn bản. - Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán? cho vd minh họa 3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã biết về đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến trong khi nói và viết, chúng ta cũng thường xuyên sử dụng các kiểu câu đó để nâng cao hiệu quả trong việc tạo lập văn bản, vậy đặc điểm và chức năng của câu trần thuật như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Đặc điểm hình thức và chức năng * Gọi hs đọc vd ? Trong các đoạn trích trên, những câu nào không có đặc điểm hình thức của những câu đã học ( nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ) ? - Chỉ có câu: ôi Tào khê ! là câu cảm thán - Những câu còn lại ta gọi là câu trần thuật ? Những câu này dùng để làm gì ? a, câu 1,2 là các câu trần thuật dùng để trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống dân tộc ta , câu 3 là câu yêu cầu b, câu 1 là câu trần thuật dùng để kể, câu 2 thông báo c, dùng để miêu tả hình thức ông Cai Tứ d, câu 2 dùng để nhận định, câu 3 bộc lộ tình. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm hình thức và chức năng.. a. Ví dụ: sgk * Đặc điểm hình thức - Không có đặc điểm hình thức của những câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán - Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm , nhưng đôi khi nó cũng kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. * Chức năng - Thường dùng để thông báo, nhận định, kể, miêu tả. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Lop8.net Năm học 2010-2011. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. cảm , cảm xúc ? Hãy nhận xét về cách dùng dấu câu trong những vd trên ? ? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến , cảm thán và trần thuật kiểu câu nào được dùng nhiều nhất vì sao ? ( HSTLN) * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập GV: Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm, lên bảng tŕnh bày. Bài tập 1.. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học. 2.Kết luận: Ghi nhớ sgk/31. II, LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Xác định các kiểu câu a, Cả 3 câu đều là câu trần thuật. cấu dùng để kể, còn câu 2, 3 dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc b, câu 1 là câu trần thuật dùng để kể. Câu 2 là câu cảm thán ( được đáng dấu bằng từ quá ) dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 3, 4: là câu trần thuật dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc Bài tập 2 : Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của HCM là câu nghi vấn ( giống với kiểu câu của câu trong nguyên tác bằng chữ Hán: Đối thử klương tiêu nại nhược hà ?), trong khi câu tương ứng trong phần dịch thơ là câu trần thuật. Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó Bài tập 3 : Xác định các kiểu câu và chức năng a, Câu cầu khiến; b, Câu nghi vấn c, Câu trần thuật => Cả 3 câu đều dùng để cầu khiến( có chức năng giống nhau ) => Câu b, c thể hiện ý cầu klhiến nhẹ nhàng hơn câu a III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Học thuộc lòng ghi nhớ - Hoàn thành hết bài tập còn lại * Bài soạn: Soạn bài “ Chiếu dời đô ”. E. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................……… ..................................................................................................................................................………. ************************************************************. Lop8.net Năm học 2010-2011. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. Ngày soạn : 20/1/2011 Ngày dạy : 24/1/2011. TUẦN 24 TIẾT 90. Văn bản.. CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu biết bước đầu về thể Chiếu. - Thấy được khát vọng xây dựng tổ quốc gia cường thịnh, phát triển của Lí Công Uẩn cũng như của dân tộc ta ở một thời kì lịch sử. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Chiếu: thể văn chính luận trung đại, có khả năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua. - Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. - Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2. Kỹ năng : - Đọc diễn cảm bản dich tác phẩm - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : * Kiểm tra 15p cuối giờ. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Lí Công Uẩn vị vua đầu tiên, sáng nghiệp vương triều Lí , Người có sáng kiến quan trọng, ông đã dời đô từ Hoa Lư ra Đại La đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt. Vậy tư tưởng và sở trường sáng tác của ông như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. Gọi hs đọc chú thích dấu sao sgk ? Hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? GV cùng hs đọc ( yêu cầu: giọng điệu trang trọng nhưng có những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình ) - Giải thích từ khó ? Từ chú thích, hãy cho biết: Đặc điểm cb của thể chiếu trên các phương diện: mục đích, nội dung, hình thức? sgk ? Quan sát vb chiếu dời đô cho biết: Bài chiếu này thuộc kiểu vb nào đã học ? Vì sao em biết. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: / sgk 2. Tác phẩm: /sgk 3. Thể lọai : Văn nghị luận. Lop8.net Năm học 2010-2011. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. được điều đó ? (Kiểu vb nghị luận vì nó được viết = phương thức lập luận để trình bày và thuyết phục người nghe và người đọc ) ? Nếu là văn nghị luận thì vấn đề nghị luận ở bài chiếu này là gì ? - Sự cần thiết phải dời kinh đô ? Vấn đề đó được trình bày bằng mấy mấy luận điểm ? Mỗi luận điểm ứng với đoạn nào vb Chiếu dời đô? * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản Gọi hs đọc đoạn 1 ? Luận điểm trong văn nghị luận thường được triển khai bằng một số luận cứ ( tức là một số lí lẽ và dẫn chứng ) . Theo dõi vb hãy cho biết : Luận điểm vì sao phải dời đô được làm rõ những luận cứ nào ? GV: Hướng dẫn tìm hiểu HS: Trình bày ? Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm lịch sử đã cho thấy ý chí mãnh liệt nào của ? Tính thuyết phục của các lí lẽ , chứng cớ trên là gì ? ? Vậy tình thuyết phục của lí lẽ dời đô được tăng lên khi người viết lồng vào cảm xúc của mình : Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi. Cảm xúc đó phản ánh khát vọng gì của LCU ? - Khát vọng muốn thay đổi đất nước để phát triển đết nước đến hùng cường Gọi hs đọc đoạn 2 ? Luận điểm thứ hai được trình bày bằng những luận cứ nào ? ? Theo dõi luận cứ 1 cho biết : Để làm rõ lợi thế của thành Đại La , tác giả bài chiếu đã dùng những chứng cớ nào ? HS: Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt. ? Khi tiên đoán được như thế thì tác giả đã bộc lộ khát vọng nào của nhà vua cũng như của dân tộc ta lúc bấy giờ ? ? Cuối bài chiếu là lời tuyên bố Em hiểu gì về tư tưởng và tình cảm của LCU qua lời tuyên bố này ?. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục: Gồm 2 phần - Luận điểm 1 : Vì sao phải dời đô ( từ đầu đến không thể không dời đô) - Luận điểm 2 : Vì sao Đại la xứng đáng là kinh đô bậc nhất ? ( đoạn còn lại ) b. Phương thức biểu đạt. c. Đại ý. d.Phân tích: d1, Vì sao phải dời đô ? - Dời đô là điều thường xuyên xảy ra trong lịch sử các triều đại - LCU noi gương sáng, không chịu thua các triều đại hưng thịnh đi trước. Muốn đưa đất nước ta đến hùng mạnh lâu dài - Nhà Đinh và Lê của ta đóng đô một chỗ là một hạn chế, khiến đất nước ta không trường tồn, phồn vinh => Khát vọng muốn thay đổi đất nước để phát triển đất nước đến hùng cường. d2, Vì sao Đại la xứng đáng là kinh đô bậc nhất? - Cái lợi thế của thành Đại La: Là kinh đô của Cao Vương, nơi trung tâm trời đất, có thế rồng cuộn hổ ngồi, đúng ngôi nam bắc đông tây, tiện hướng nhìn sông dựa núi. - Đại La là thắng địa của đất Việt: Địa thế rộng mà bằng; cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi => Khát vọng sự thông nhất đất nước, hi vọng về sự bần vững của quốc gia.. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. ? Học qua vb này, em hiểu khát vọng nào của của nhà vua và dân tộc ta phản ánh ? ( ghi nhớ ) ? Từ bài chiếu dời đô, em trân trọng những. 3.Tổng kết. * Nghệ thuật. - Gồm có 3 phần chặt chẽ. - Giong văn trang trọng, thể hiện suy nghĩ, tình cảm sắc của tác giả về một vấn đề hết sức quan trọng của đất nước.. Lop8.net Năm học 2010-2011. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. phẩm chất nào của LCU ? ( HSLLN). - Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất tâm tình, đối thoại: + Là mệnh lệnh, nhưng chiếu dời đô không sử dụng hình thức mệnh lệnh. + Câu hỏi cuối cùng cho quyết định của nhà vua được người đọc, người nghe tiếp nhận , suy nghĩ, hành động một cách tự nguyện. * Ý nghĩa văn bản. Ý nghĩa lịch sử của sự kiện chiếu dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và nhận thức về vị thế, sự phát triển về đất nước của LCU. * Ghi nhớ sgk III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Đọc chú thích - Tập đọc chiếu dời đô theo yêu cầu thể loại. * Bài soạn: Soạn bài tiếp theo “ Câu phủ định ”. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.. * Kiểm tra 15p * ĐỀ BÀI Chép thuộc lòng và diễn cảm vb phiên âm chữ Hán và bản địch thơ 2 bài Ngắm trăng và Đi đường. Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh sáng tác của mỗi bài thơ. Qua 2 bài thơ, em nhận rõ hơn tâm hồn của người tù cộng sản như thế nào ? * ĐÁP ÁN Chép thuộc lòng thơ trong SGK Nêu đúng hoàn cảnh sáng tác của mỗi bài. Trình bày được ghi nhớ trong SGK * BIỂU ĐIỂM. Lớp. Sỉ số. Số bi. 0 -1 -2 SL. %. 3-4 SL. %. Dưới TB SL %. 5–6 SL. %. 7-8 SL. %. 9 - 10 SL. %. Trên TB SL %. 8A1 8A2 E. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................……… ............................................................................................................................................……… ............................................................................................................................................……… ************************************************************. Lop8.net Năm học 2010-2011. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. Ngày soạn : 8/2/2011 Ngày dạy : 11/2/2011. TUẦN 24 TIẾT 91. Tiếng việt. CÂU PHỦ ĐỊNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. - Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm hình thức của câu phủ định. - Chức năng của câu phủ định. 2. Kỹ năng : - Nhận biết câu phủ định trong văn bản. - Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Hãy nêu đặc điểm hình thức của câu trần thuật ? cho vd minh hoạ 3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã biết về đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu trần thuật trong khi nói và viết, chúng ta cũng thường xuyên sử dụng các kiểu câu đó để nâng cao hiệu quả trong việc tạo lập văn bản, vậy đặc điểm và chức năng của câu phủ định như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Về đặc điểm hình thức và chức năng ? các câu b,c,d có gì khác so với câu a ? - Có chứa từ phủ định: không , chưa, chẳng ? Về chức năng, các câu b,c,d có gì khác câu a?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm hình thức và chức năng.. A. Ví dụ: sgk a, Nam đi Huế b, Nam không đi Huế. Lop8.net Năm học 2010-2011. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. (các câu này phủ định việc Nam đi Huế, còn câu a thì khẳng định việc Nam đi Huế ) Yêu cầu hs đọc vd2 ? Trong đoạn trích trên, những câu nào có từ ngữ phủ định ? - Không phải; Đâu có ? Cho biết mục đích sử dụng các từ ngữ phủ định của mấy ông thầy bói ? - Không phhải là bác bỏ - Đâu có : trực tiếp bác bỏ nhậnđịnh ? Qua tìm hiểu vd, hãy khái quát lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định ? ( sgk) của câu phủ định ? ( sgk). c, Nam chưa đi Huế d, Nam chẳng đi Huế - Các câu b,c,d có chứa từ phủ định : không , chưa, chẳng => Các câu này phủ định việc Nam đi Huế => Câu phủ định. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? HS: Suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Nhận xét, chốt.. II, LUYỆN TẬP Bài tập 1 : - Có những từ phủ định bác bỏ + Cụ cứ tưởng thế chứ nó chả hiểu gì đâu + Không chúng con không đói nữa đâu => Những từ phủ định bác bỏ vì nó “ phản bác một ý kiến, nhận định trước đó * Còn câu: Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no… củng có ý bác bỏ, nhưng không phải là câu phủ định, vì không có từ phủ định * Còn câu phủ định trong câu (a) và câu phủ định thức hai trong câu (b) (Vả lại ai nuôi mà chẳng bán hay giết thịt !) => Câu phủ định miêu tả Bài tập 2 : - Tất cả câu a,b, c đều là câu phủ định vì đều có những từ phủ định. Nhưng có điểm đặc biệt là có từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác - Như câu a: không phải là không ( kết hợp với 1 từ nghi vấn ); câu c: ai chẳng kết hợp với 1 từ phủ định khác và một từ bất định; câu b không ai không - Khi đó ý nghĩa của cả câu là khẳng định chức không phải phủ định * Những câu phủ định có ý nghĩa tương tự : a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa nhất định ) b, Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, ai cũng từng ăn tết ttrung thu, ăn nónhư ăn cả mùa thu vào lòng c, Từng qua thời thơ ấu HN, ai cũng có một lần nghển cổ … Bài tập 3 :. ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ? HS: Suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Nhận xét, chốt.. B, Ghi nhớ : sgk/ 53. Lop8.net Năm học 2010-2011. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. ? Bài tập 3 yêu cầu chúng ta điều gì ? ( HSTL) HS: Suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Nhận xét, chốt.. ? Hãy nêu bài tập 4 ?. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học. - Nếu thay thì câu này phải viết lại: “ Choắt chưa dậy được nằm thoi thóp” + Phải bỏ từ nữa, vì nếu thêm từ nữa là câu sai - Khi thay không bằng chưa thì nghĩa của câu cũng thay đổi - Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều mà cho đến một thời điểm nào đó không có, nhưng sau thời điểm đó có thể có. Còn không cũng biểu thị ý phủ định đối với điều nhất định, nhưng không có hàm ý về sau có thể có Bài tập 4 : Các câu trong các phần này không phải là câu phủ định Đẹp gì mà đẹp: phản bác ý khiến Làm gì có chuyện đó: dùng để phản bác tính chân thực của một thông báo III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Học thuộc lòng ghi nhớ - Hoàn thành hết bài tập còn lại * Bài soạn: Soạn bài “ Chương trình địa phương ”. E. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................……… ..................................................................................................................................................………. ************************************************************. Lop8.net Năm học 2010-2011. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. Ngày soạn : 8/1/2011 Ngày dạy : 11/2/2011. TUẦN 24 TIẾT 92. Tập làm văn. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Bước đầu vận dụng kiến thức về làm văn thuyết minh để giới thiệu một di tích của quê hương. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Những hiểu biết về danh lam thắng cảnh của quê hương. - Các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích lịch sử về danh lam thắng cảnh 2. Kỹ năng : - Quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu…về đối tượng thuyết minhcuj thể danh lam thắng cảnh ở quê hương. - Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự, nghị luận để tạo lập một văn bản thuyết minh có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : 3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu và thuyết minh về danh lam thắng cảnh ở địa phương em sống. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1 : Chia lớp thành 6 nhóm, I. TÌM HIỂU CHUNG: hai nhóm 1 đề tài ( Cho đề tài trước một tuần ) 1. Chia lớp thành 6 nhóm, hai nhóm 1 GV: Hướng dẫn học sinh chia nhóm. đề tài ( Cho đề tài trước một tuần ) HS: Suy nghĩ, làm ra tháp rồi đứng lên giới thiệu. + Nhóm 1, 2 : Giới thiệu di tích lịch sử + Nhóm 3,4 : Giới thiệu cảnh trí quê Lop8.net Năm học 2010-2011. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tự học GV: Hướng dẫn học sinh bài về nhà. HS: Ghi bài.. hương + Nhóm 5,6 : Giới thiệu chùa làng 2. Gợi ý : - Đến tham quan trực tiếp. Quan sát kĩ vị trí , phạm vi, khuôn viên , từ bao quát đến cụ thể, từ ngoài vào trong - Tìm hiểu bằng cách hòi han, trò chuyện với những người trông coi - Tìm đọc sách, tranh, ảnh 3. Thực hiện - Soạn đề cương – dàn ý chi tiết bài thuyết minh - Đại diện từng nhóm giới thiệu bài thuyết minh của mình như một hường dẫn viên du lịch - GV cùng các bạn lắng nghe, bổ sung và nhận xét II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Tổng kết buổi trình bày - Sau khi hoàn thành vb, em đã nhận thức thêm, củng cố được những gì về thực tế quê hương? Về lí thuyết làm bài văn thuyết minh? - Tiếp tục bổ sung những tài liệu mới, cách trình bày mới cho bài thuyết minh của mình. * Bài soạn: Soạn bài “Hịch tướng sĩ ”. E. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................……… ..................................................................................................................................................………. ************************************************************. Lop8.net Năm học 2010-2011. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. Ngày soạn : 20/2/2011 Ngày dạy : 14/2/2011. TUẦN 25 TIẾT 93 +94. Văn bản.. HỊCH TƯỚNG SĨ Trần Quốc Tuấn A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ. - Cảm nhận lòng yêu nước tha thiết, tầm nhìn, chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tàn Trần Quốc Tuấn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sơ giản về thể hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ. - Tinh thần yêu nước, í chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân đời Trần. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu văn bản theo thể hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sôi sục thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên xâm lược lần thứ 2. - Phân tích nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a1......................................8a2............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Em hiểu thế nào là thể chiếu ? ? Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong bài Chiếu dời đô? Phân tích, dẫn chứng ? Vì sao nói, với Thiên đô chiếu, Lí Công Uẩn xứng đáng là một vị minh quân nhìn xa trông rộng ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời trung đại. Ông góp công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ( 1285, 1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm Vạn kiếp tông bí truyền thư, Binh thư yếu lược, để kích động tinh thần yêu nước, trung nghĩa, quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ dưới quyền. Hôm nay, chúng ta đi tìm hiểu một trong những vb mang nội dung đó .. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. Gọi hs đọc chú thích dấu sao sgk. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Hưng Đạo Vương – Trần Quốc Tuấn ( 1231?- 1300) là một danh tướng đời Trần có công lớn lao trong 3 cuộc kháng chiến chống. Lop8.net Năm học 2010-2011. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ngữ văn 8. GV: Phạm Thị Hòa. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ?thể loại? GV: Hướng dẫn tìm hiểu HS: Trình bày * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản Gọi hs đọc đoạn 1 GV cùng hs đọc (yêu cầu giọng điệu cần thay đổi linh hoạt cho phù hợp với từng đoạn nhưng nhìn chung giọng điệu cần hào hùng, tha thiết ) - GV nhận xét cách đọc của từng hs và Giải thích từ khó ? Từ chú thích sgk, hãy cho biết: Đặc điểm chính của thể hịch trên các phương diện hình thức, mục đích, tác động ? ? Từ đó, hãy xác nhận các đặc điểm chính của bài Hịch tướng sĩ ? ( đại í) ? Hãy tìm bố cục cụ thể của bài Hịch Tướng sĩ chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung từng đoạn? GV: Hướng dẫn tìm hiểu HS: Chia nhóm, thảo luận, trình bày * Gọi hs đọc đoạn 1 ? Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã hội ntn? ? Các nhân vật này có địa vị xã hội cao thấp khác nhau, thuộc các thời đại khác nhau, nhưng ở họ có những điểm chung nào để thành gương sáng cho mọi người noi theo ? HS: Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt. ? Để mở bài tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Nghệ thuật đó đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn ? (Dùng phép liệt kê, sử dụng nhiều câu cảm thán. Vì vậy thuyết phục người đọc tin tưởng điều định nói bởi tính khách quan của các dẫn chứng có thật ) HS: Suy nghĩ. Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt, ghi bảng.. quân Mông-Nguyên. 2. Tác phẩm: Hịch là thể văn chính luận trung đại, có kết cấu chặt chẽ, lí luận sắc bén, dùng để khích lệ tình cảm, tinh thần đấu tranh chống kẻ thù. Hịch tướng sĩ được Trần Quốc Tuấn viết để kêu gọi tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược, sẵn sàng đối phó với âm mưu của giặc Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ 2.(1285) 3. Thể lọai : Văn nghị luận trung đại. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục: Gồm 3 phần - MB : Từ đầu …..tiếng tốt => Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử - TB : Tiếp theo ....phỏng có được không? => Phân tích tình hình địch ta, nhắm khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc của tướng sĩ - KB : còn lại => Kêu gọi tướng sĩ học Binh thư yếu lược b. Phương thức biểu đạt. c. Đại ý. Là bài văn nghị luận. Do chủ tướng Trần Quốc Tuấn viết, nhắm thuyết phục tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược. Kích động lòng yêu nước căm thù giặc của các tướng sĩ thời Trần d.Phân tích: d1, Nêu gương sáng trong lịch sử - Có người là tướng như Do vu, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư - Có người là gia thần như Dự Nhược, Kích Đức - Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá như Thân Khoái => Họ sẵn sáng chết vì vua, vì chủ tướng. Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần.. * HẾT TIẾT 93, CHUYỂN TIẾT 94 * HẾT TIẾT 93, CHUYỂN TIẾT 94 ? Khi phân tích tình hình địch –ta tác giả đã dùng những luận điểm nào ? ? Hãy tìm những trong văn tương ứng với luận điểm đó ? * Đọc đoạn văn mang luận điểm 1 ? Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây thuộc về thời kì nào của nước ta ? ( Thời trần, quân Mông – Nguyên lăm le xâm lược nước ta ). d2, Phân tích tình hình địch- ta * Phía Địch - Đi lại nghênh ngang …. hung hản như hổ đói => Ngôn từ gợi hình, gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc. Cho ta thấy bộ mặt bạo ngược, vô nhân đạo, tham. Lop8.net Năm học 2010-2011. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×