Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng Hình học 8 tiết 50: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác Bất đẳng thức tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Cho hình vẽ : Điền vào chỗ trống. M. MI là ……………………………….. đường vuông góc kẻ từ điểm M đến đường thẳng a ……………………………………… MQ là ……………………………… một đường xiên kẻ từ a ……………………………………… điểm M đến đường thẳng a Các đường xiên kẻ từ điểm M đến MQ, MK, MP đường thẳng a là : ……………….. Q. I. K. Trong các đoạn thẳng MQ, MI, MP, MK thì đoạn ngắn nhất là : MI …….. MK < MQ MQ > MP Nếu IK < IQ thì : …………………Nếu IQ > IP thì : …………………… Nếu MK < MP thì : ………………Nếu IK < IP MP > MQ thì : …………………… IP > IQ. Lop8.net. P.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 50. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 50. I/ BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC :. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập ?1 hãy vẽ tam giác có độ dài 1cm, 2cm,4cm. Em có vẽ được không?. 2. 1 4. Không vẽ được tam giác có ba cạnh 1cm,2cm,4cm Vì Có 1+2 <4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập: Em hãy thử vẽ một tam giác với các cạnh có độ dài 1cm, 3cm,4cm.. 3cm. cm. 1. 4 Không vẽ được tam giác có ba cạnh 1cm,3cm,4cm. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 51. Định lí:. I/ BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC :. Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.. Định lí (SGK/61): A AB+AC>BC AB+BC>AC. B. C. Cho tam giác ABC ta có bất đảng thức sau:. AC+BC>AB. A AB+AC>BC AB+BC>AC AC+BC>AB B Lop8.net. C.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 50-§3.QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC 1.Bài toán: ?2 Cho tam giác ABC. .Hãy viết giả thiết và kết luận của bài toán. A. GT. KL B. C. ABC 1) AB + AC > BC 2) AB + BC > AC 3) AC + BC > AB. * Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức : AB+AC>BC. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 50. I/ BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC : Định lí (SGK/61): *Chứng minh định lí: -Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD=AC. -Trong Δ ABC ta có. D. (Do tia CA nằm giữa hai tia CB và CD) -Mặt khác cách dựng ΔACD cân tại A nên. A -Từ (1) và (2) suy ra -Trong Δ BCD, từ (3) suy ra. C. B. Vậy AB+AC > BC (đpcm). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Ta có : • AB + AC > BC Suy ra : • AB > BC - AC. • AC > BC - AB. • AB + BC > AC • AB > AC - BC • BC > AC - AB. • AC + BC > AB • AC > AB - BC • BC > AB - AC. Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Bất đẳng thức tam giác Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.. 2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại. Nhận xét :. Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ?3. Em hãy giải thích vì sao không có tam giác với ba cạnh có độ dài 1cm, 2cm, 4cm. Lưu ý : Khi xét độ dài ba đoạn thẳng có thỏa mãn bất đẳng thức tam giác hay không, ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất với tổng hai dộ dài còn lại, hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu hai độ dài còn lại. Áp dụng :. Kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba độ dài sau đây không thể là ba cạnh của một tam giác : a) 3cm, 4cm, 8cm. b) 3cm, 5cm, 7cm. c) 4cm, 5cm, 8cm. d) 2cm, 5cm, 3cm. e) 5cm, 6cm, 9cm.. Bài 16 SGK/63. Cho tam giác ABC với hai cạnh BC = 1cm, AC = 7cm. Hãy tìm độ dài cạnh AB, biết rằng độ dài này là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì ?. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng dẫn về nhà: a) Bài vừa học:. -.Hoc thuộc định lí về bất đẳng thức trong tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác -.Xem lại các bài tập đã giải, làm các bài tập 18,20/63 và 64 (SGK); Bài tập 24/26 (SBT). 3. Bài tạp thêm: cho các đoạn thanửg có độ dài như sau: 2dm; 3dm;5dm;6dm;8dm. Hãy nêu tất cả các trường hợp là bộ 3 cạnh của một tam giác (Chú ý mỗi đoạn thẳng được chọn 1 lần trong mọt tam giác) b) Chuẩn bị tiết sau luyện tập.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ABC => AB+AC>BC D Lấy D trên tia đối của tia AB Sao cho AD = AC.. A B. (do ACD cân tại A ) (Tia CA nằm giữa hai tia CB và CD). 1. 2. Chứng minh: -Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD=AC. -Trong Δ ABC ta có. Trong BDC, từ 3 suy ra. (Do tia CA nằm giữa hai tia CB và CD) -Mặt khác cách dựng ΔACD cân tại A nên -Từ (1) và (2) suy ra. -Trong Δ BCD, từ (3) suy ra Vậy AB+AC > BC. Vậy AB+AC > BC (đpcm). Lop8.net. C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A - Từ A ta kẻ AH ┴ BC (giả sử BC là cạnh lớn nhất). - ΔABC nên H nằm giữa B và C ═► BH + HC = BC - Mà AB>BH (đường xiên lớn hơn B đường vuông góc). - Mà AC>HC. -Tương tự ta cũng chứng minh được: AB + BC > AC AC + BC > AB. Lop8.net. C H.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×