Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

giáo án cả năm địa lí 8 ngô bích thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.09 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN I - THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC.</b>
<b>XI - CHÂU Á.</b>


<b>VỊ TRÍ ĐỊA LÍ- ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>
<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- HS cần hiểu rõ : đặc điểm vị trí địa lí , kích thước , đặc điểm địa hình và khống sản của
châu Á .


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Củng cố phát triển kỹ năng đọc , phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ .
- Phát triển tư duy địa lí , giải thích được các mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự
nhiên .


<b>3. Phẩm chất</b>


- Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về châu lục mình .


- Có ý thức và hành đơng bảo vê , giữ gìn đơc lập chủ quyền của đất nước.
<b>4. Định hướng năng lực</b>


- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư
duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mơ hình…….)


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Bản đồ tự nhiên Châu Á.



- Tranh ảnh về các dạng địa hình cầu châu Á .
- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK


- Mỏy chiếu


<b>2. Học sinh:-Đọc trước bài .</b>


<b>III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định </b>


<b>2. kiểm tra bài cũ(4’)</b>


- Kiểm tra đồ dùng sách vở bộ môn
<b>3. Vào bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của</b>


<b>HS</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra bản đồ tự nhiên thế giới .Quan sát và đánh giá hiểu biết
của về Châu Á.



- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,


- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục rộng lớn bao gồm các đặc điểm tự nhiên nói
chung trên bề mặt TĐ.


Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>


<b>Mục tiêu- HS cần hiểu rõ : đặc điểm vị trí địa lí , kích thước , đặc điểm địa hình và </b>
khống sản của châu Á .


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>


<b> HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục ( 12’) </b>
- Các em quan sát lược đồ 1.1 trang


4 cho biết :


? Điểm cực bắc và điểm cực Nam
phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ
độ địa lý nào ?



- GV nói thêm và chỉ trên bản đồ địa
lý châu Á, trên quả địa cầu


+ Cực bắc châu Á là mũi
Sờ-li-u-xkin.


+ Cực nam châu Á là mũi Pi-ai.
+ Cực đông châu Á là mũi
Đê-giơ-nep.


+ Cực tây châu Á là mũi Bala .


* GV cho HS quan sát bản đồ tự
nhiên châu Á


? Châu Á giáp với các đại dương và
các châu lục nào ?


GV nhận xét


? Chiều dài từ điểm cực bắc đến
điểm cực nam , chiều rộng từ bờ tây
sang bờ đông nơi rộng nhất là bao
nhiờu km ?


? DT châu Á bao nhiêu và So sánh
diện tích châu Á với một số châu lục
khác mà em đó học?



? Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến
xích đạo , kích thước từ Tây sang
đơng rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì
đến việc hình thành khí hậu ?


Cả lớp quan sát
lược đồ


HSTL: cực bắc
nằm trên vĩ tuyến
770<sub>44</sub>’<sub>B và điểm</sub>
cực nam nắm trên
vĩ tuyến 10<sub>16</sub>’<sub>B )</sub>


Lớp quan sát bản
đồ


HSTL ->HS khác
nhận xét


HSTL dựa vào
hình 1.1 SGK
Lớp nhận xét
- HS nhớ lại kiến
thức trả lời ->HS
khác nhận xét
(khí hậu đa dạng và
phức tạp , các đới
khí hậu thay đổi từ
bắc xuống nam và


từ tây sang đơng )


<b>1/ Tìm hiểu vị tớ địa lý và</b>
<b>kích thước của châu lục</b>
<b>* Vị trí: Nằm ở nửa cầu</b>
Bắc, Là một bộ phận của
lục địa Á – Âu


* Giới hạn: Trải rộng từ
vùng cực Bắc đến vùng
xích đạo.


- Bắc: Giáp Bắc Băng
Dương


- Nam: Giáp Ấn Độ Dương
-Tây: Giáp châu Âu, Phi,
Địa Trung Hải.


- Đông: Giáp Thái Bình
Dương


* Kích thước: Châu Á là
một châu lục có diện tích
lớn nhất thế giới 44,4 triệu
km2<sub> ( kể cả các đảo ). </sub>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình châu Á ( 23’) </b>


Các em quan sát lược đồ 1.2 trang 5
hoặc bản đồ tự nhiên châu Á cho


biết : Châu Á có những dạng địa
hình nào?


? Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ
các dãy núi chính : Himalaya, Cụn
Lũn , Thiên Sơn , An-tai .


( GV núi núi châu Á là núi cao nhất
thế gới , cũng được coi là “nóc nhà”
của thế gới )


? Tìm , đọc tên và chỉ trên bản đồ
các sơn nguyên chính : Trung Xibia ,
Tây Tạng , Aráp , Iran , Đề – can .
? Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các


Cả lớp quan sát bản
đồ , trả lời -> nhận
xét, bổ sung


HSTL dựa vào bản
đồ đọc tên dãy núi,
sơn nguyên, đồng
bằng- > HS khác
nhận xét


<b>2/ Đặc điểm địa hình &</b>
<b>khống sản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đồng bằng lớn bậc nhất : Tu – ran ,


lưỡng hà , Ấn – Hằng, Tây Xibia ,
Hoa bắc , hoa trung


* GV nhận xét và xác định trên bản
đồ TN châu Á.


? Xác định hướng các hướng núi
chính?


? Các dãy núi, đồng bằng, sơn
nguyên thường tập trung ở đâu?
? Nhận xét sự phân bố các núi, sơn
nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh
thổ?


GV nhận xét


- HSTL


HS khác nhận xét
- HS: Trung tâm,
đồng bằng


- HS nhận xét
HS khác bổ sung


- Các dãy núi chạy theo 2
hướng chính Đơng – Tây
hoặc Bắc – Nam.



- Nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên và đồng bằng nằm
xen kẽ nhau -> địa hình bị
chia cắt phức tạp.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoáng sản châu Á ( 5’)</b>
? Dựa vào hình 1.2 SGK hoặc bản đồ


tự nhiên châu Á cho biết.


? Châu Á có những khống sản chủ
yếu nào?


? Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở
những khu vực nào? Vì sao?


? Như vậy ở Việt Nam ta có mỏ dầu
không ? Hãy kể tên một vài mỏ dầu
mà em biết ?


GV nhận xét: - ( VN có mỏ dầu như
mỏ Bạch Hổ, mỏ Đại Hùng , mỏ
Rạng Đông , mỏ Rồng … ở vựng
biển Vũng Tàu )


GV gọi HS đọc KL


Cả lớp quan sát bản
đồ TN châu Á.
HSTL ->HS khác


nhận xét


- HSTL: Tây Nam
A, Đông Nam Á ->
đây là một trong
những điểm nóng
của thế giới.


- HS liên hệ trả lời


HS đọc KL


<b>b. Khống sản </b>


- Châu Á có nguồn khống
sản rất phong phú và có trữ
lượng lớn, tiêu biểu là: dầu
mỏ, khí đốt, than, sắt,
Crôm và nhiều kim loại
màu khác….


<b>* Kết luận ( SGK) </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>


<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….



Câu1 : Xác định trên bản đồ tự nhiên châu á:


- Các điểm cực B, N,Đ,T của châu á ? Châu Á kéo dài kháang bao nhiêu vĩ độ ?
- Châu Á tiếp giáp với đại dương nào ?


- Châu Á tiếp giáp với lục địa nào ?


Câu2 : Phát phi u ho c t p cho Hs : i n v o các ô tr ng các ki n th c cho úng ?ế ạ ậ đ ề à ố ế ứ đ


Các dạng địa hình Tên Phân bố


- Dãy núi cao chính
- Sơn nguyên chính
- Đồng bằng rộng lớn


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo viênghi các câu hỏi trắc nghiệm ở bảng phụ: Khoanh tròn câu trả lời đúng của bài
tập sau đây.


<b>Câu 1: Các mỏ dầu khí ở Việt Nam được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển</b>
nào?


a.Giai đoạn Tiềm cambri
b.Giai đoạn Cổ kiến tạo
c.Giai đoạn Tõn kiến tạo



d.Hai giai đoạn Tiền Cambri và Tõn kiến tạo


<b>Câu 2:Mỏ than lớn nhất và thuộc loại tốt nhất nước ta là mỏ than</b>
a.Thỏi Nguyên


b.Nông Sơn (Quảng Ninh)
c.Đụng Triều(Quảng Ninh)
d.Thanh Húa


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>


<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó </b>
học


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


- Xác định địa hình chính của q em? Liệt kê các con sơng chính chảy qua địa phương
em.


* Bài cũ :


- Học bài theo câu hỏi cuối SGK .
- Làm bài tập trong VBT .


* Bài mới :



- Tìm hiểu bài “khí hậu châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học .
* Rút kinh nghiệm:


<b>Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á</b>
<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được tính đa dạng , phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á
có nhiều kiểu khí hậu và nhiều đới khí hậu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu . Xác định trên biểu đồ sự phân bố các
đớivà các kiểu khí hậu .


- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí , kích thước , địa hình ,biển ....
- Mơ tả đặc điểm khí hậu ...


<b>3. Phẩm chất</b>


- Giáo dục thái độ u thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục


- Có ý thức và hành đơng bảo vê , giữ gìn đơc lập chủ quyền của đất nước.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực.</b>


<b>- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử </b>
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)


<b>- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư </b>
duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mơ hình…….)



<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Lược đồ các đới khí hậu Châu Á.
- Tranh ảnh về các kiểu khí hậu châu Á.
- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK


- Mỏy chiếu
<b>2. Học sinh:</b>


-Đọc trước bài


<b>III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.Ổn định</b>


<b> 2. kiểm tra bài cũ.(4’)</b>


* Nêu đặc điểm vị trí địa lí , kích thước lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí
hậu ?


* Địa hình châu Á có đặc điểm gì nổi bật ?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>



<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái qt hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về mơi trường tự nhiên của châu Á . Yêu cầu HS
đưa ra nhận định .


- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,


- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục rộng lớn trải dài trên nhiều vĩ tuyến nên đây là
châu lục có nhiều kiểu khí hậu .


Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>


<b>Mục tiêu: - Nắm được tính đa dạng , phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì </b>
sao châu Á có nhiều kiểu khí hậu và nhiều đới khí hậu .


- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.
<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


<b>1: Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng ( 14’) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hợp bản đồ khí hậu châu Á cho biết
? Dựa vào hình 2.1 . Em hãy đọc tên
các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến


800<sub>Đ?</sub>


? Giải thích tại sao khí hậu châu Á
lại chia nhiều đới như vậy ?


GV : Gọi HS đọc lại phần b


? Dựa vào H2.1 , em hãy kể tên các
kiểu khí hậu trong từng đới khí
hậu ?


GV nhận xét hướng dẫn HS đọc tên
các kiểu khí hậu trên H2.1


? Em hãy giải thích vì sao khí hậu
châu Á lại có sự phân hóa thành
nhiều kiểu?


GV nhận xét, giải thích: Nguyên
nhân do lãnh thổ trải dài từ vựng
Bắc đến xích đạo, lãnh thổ rộng, lại
chịu ảnh hưởng của địa hình Làm
cho châu Á có nhiều đới khí hậu


HS lên đọc tên 5
đới khí hậu trên
H2.1


(Do lãnh thổ trải
dài từ vựng cực


Bắc đến vùng
xích đạo).


HS đọc thông tin
Trả lời dựa vào
H2.1


HS giải thích
HS khác nhận
xét, bổ sung


<b>hoá đa dạng </b>


<b>a. khí hậu châu Á rất đa</b>
<b>dạng phân hố thành nhiều</b>
<b>đới và kiểu khí hậu khác</b>
<b>nhau.</b>


* 5 đới khí hậu ( SGK)


=> Trong cùng 1đới khí hậu
lại có sự phân chia thành các
khu vực có khí hậu khác
nhau


<b>b. Các kiểu khí hậu châu Á </b>
thường phân hố thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau


Ví dụ: Đới khí hậu cận nhiệt


Gồm:


- Kiểu cận nhiệt địa Trung
Hải


- Kiểu cận nhiệt gió mùa
- Kiểu cận nhiệt lục địa
- Kiểu núi cao.


* Lãnh thổ rộng trải dài từ
vựng cực Bắc đến vùng xích
đạo, địa hình phân hóa rất
phức tạp.


<b>2: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa</b>
(15’)


- Giáo viêngọi học sinh đọc lại phần
2 của bài


? Quan sát hình 2.1 em hãy chỉ ra
các khu vực thuộc các kiểu khí hậu
gió mùa?


- GV nhận xét, xác định các khu vực
đó


? Nêu đặc điểm khí hậu gió mùa của
các khu vực trên: Nam Á, Đơng Nam
Á, Đơng Á?



GV nhận xét: Có 2 mùa


- Mùa đơng: lạnh, khơ, ít mưa
- Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều


? Liên hệ: VN nằm trong đới khí hậu
nào? Thuộc kiểu khí hậu nào?


? Dựa vào hình 2.1 xác định những
khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa?
- GV nhận xét, xác định các khu vực
đó


? Nêu đặc điểm khí hậu lục địa ở
vùng nội địa, Tây Nam Á?


HS đọc thông tin
HS trả lời trên
hình 2.1 các khu
vực thuộc kiểu
khí hậu gió mùa
Trả lời


HS liên hệ


HS xác định trên
H2.1


Trả lời



2. Khí hậu châu Á phổ biến
<b>là các kiểu khí hậu gió mùa</b>
<b>và các kiểu khí hậu lục địa</b>
<b>a. Các kiểu khí hậu gió mùa</b>
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới
phân bố ở Đông Nam Á,
Nam Á.


+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt
và ơn đới phân bố ở Đơng Á
* Đặc điểm: Có 2 mùa


- Mùa đơng: Gió từ lục địa
thổi ra, khơng khí khơ, lạnh,
ít mưa


- Mùa hạ: Gió từ đại dương
thổi vào lục địa, nóng ẩm ,
mưa nhiều.


<b>b. Các kiểu khí hậu lục địa</b>
- Khu vực: vùng nội địa, Tây
Nam Á


* Đặc điểm: có 2 mùa
- Mùa Đơng : lạnh, khơ
- Mùa Hạ: khơ, nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV nhận xét: Có 2 mùa


. Mùa đơng: lạnh, khơ
. Mùa hạ: khơ, nóng


GV: Gọi học sinh đọc KL ( sgk) HS đọc KL


500 mm, độ ẩm khơng khí
thấp.


*Kết luận: SGK(T 8)
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>


<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực </b>
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


Câu1 : Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á:
A .Do châu Á có diện tích rộng lớn .


B . Do địa hình châu Á cao , đồ sộ nhất .


C . Do vị trí của châu Á trải dài từ 770<sub>44’B ->1</sub>0<sub>16’B.</sub>
D . Do châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn .


Câu2 : Hướng dẫn HS làm bài tâp 1 /SGK


Địa điểm Kiểu khí hậu Nhiệt độ Lượng mưa Đ2<sub> khí hậu Nguyên nhân </sub>
Y-an- gun Nhiệt đới gió mùa



E – ri – at Nhiệt đới khơ
U -lan Ba -to Ôn đới lục địa


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực </b>
khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


- GV hệ thống bài -> HS làm bài tập trắc nghiệm


<i>1. Quan sát lược đồ vị trí địa lí Châu Á trên quả địa cầu và cho biết:</i>
a.Châu Á giáp các đại dương nào?


b.Châu Á giáp các châu lục nào?


<i>2. Dựa vào lược đồ địa hình, khống sản và sơng hồ châu Á, hãy cho biết</i>
a.Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ
b.( Đánh dấu X vào câu có nội dung phù hợp)


- Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:
A. Đông và Bắc Á D. Tây Nam Á
B. Đông Nam Á E. Trung Á
C. Nam Á


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>



<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qtlại tồn bộ nội dung kiến thức đó học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực </b>
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


Vẽ sơ đồ tư duy bài học
* Bài cũ :


- Học bài theo câu hỏi cuối SGK và làm tiếp bài 1.(không yêu cầu trả lời câu hỏi số 2)
- Làm bài tập trong VBT .


* Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 3: SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á</b>
<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Kiến thức:HS hiểu</b>


- Mạng lưới sông ngịi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn .
- Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích ngun nhân .


- Sự phân hố đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hố đó .
- Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm của sơng ngịi và cảnh quan của chau Á .
- Xác lập trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn .



- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu , địa hình với sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên .
<b>3. Phẩm chất</b>


- Giáo dục thái độ u thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục


- Có ý thức và hành đơng bảo vê , giữ gìn đơc lập chủ quyền của đất nước.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực.</b>


- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Bản đồ tự nhiên Châu Á.


- Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á.
- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK


- Mỏy chiếu
<b>2. Học sinh:</b>
-Đọc trước bài


<b>III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.Ổn định</b>


<b> 2. kiểm tra bài cũ.(4p)</b>


* Châu Á có những đới khí hậu nào ? Giải thích sự phân hố khí hậu từ bắc xuống nam
và từ đơng sang tây của châu Á ?



*Trình bày sự phân hố phức tạp của đới khí hậu cận nhiệt , giải thích nguyên nhân ?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về các dịng sông lớn của Châu Á và yêu cầu HS
đánh giá qua quan sát những hình ảnh đó.


- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,


- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục rộng lớn tập trung nhiều dịng sơng lớn . Những
dịng sơng trên tạo thuận lợi và khó khăn gì, cũng như cảnh quan châu lục ... tìm hiểu
bài học .


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>


<b>Mục tiêu: - Mạng lưới sơng ngịi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sơng lớn .</b>
- Đặc điểm một số hệ thống sơng lớn và giải thích ngun nhân .


- Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và ngun nhân của sự phân hố đó .
- Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .



<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


<b>1: Đặc điểm sơng ngịi (19’) </b>
Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á co


biết


? Kể tên các sông lớn của Bắc Á và
Đông Á, Tây Nam Á..?


? Em hãy nêu đặc điểm của sơng ngịi
châu Á?


? Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á
bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển
và đại dương nào?


( Các sông lớn ở Bắc Á đổ nước vào
BBD: sơng Ơbi, sơng I- ê-nit – xây,


HS quan sát bản
đồ TN châu Á
HS lên xác định
các sông lớn ở
từng khu vực
Trả lời



HS xác định trên
bản đồ


<b>1. Đặc điểm sơng ngịi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sơng Lêna).


( Các sơng lớn ở Đông Á đổ nước vào
TBD: sông Amua, sơng Hồng Hà,
sông Trường Giang).


? Sông Mê Công ( Cửu long) chảy qua
nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
? Sơng ngịi Bắc Á, có đặc điểm gì?
? Sơng ngịi Đơng Á, Đơng Nam Á,
Nam Á có đặc điểm gì?


? Sơng ngịi Tây Nam Á, Trung Á có
đặc điểm gì?


GV nhận xét


Dựa vào hình 1.2 và 2.1SGK cho biết
? Sông ễ- BI chảy theo hướng nào? và
qua các đới khí hậu nào?


GV nhận xét: ( sông ễ-bi chảy theo
hướng từ nam lên bắc, chảy qua các
đới khí hậu: cực và cận cực, ơn đới)


? Tại sao về mùa xuân vùng trung và
hạ lưu sơng Ơ- BI lại có lũ băng lớn?
GV nhận xét: ( Tại vì mùa xũn nhiệt
độ tăng lên băng tuyết ở thượng nguồn
tan ra và đổ nước về trung và hạ lưu,
lúc đó ở trung và hạ lưu là nơi gần cực
hơn nên khí hậu cũn lạnh có băng
tuyết mà thượng nguồn đổ về, vậy sẽ
gây ra lũ băng lớn)


? Nêu giá trị kinh tế của sơng ngịi và
hồ châu Á?


? Liên hệ giá trị lớn của sơng ngịi, hồ
ở việt Nam? Em cần phảo bảo vệ các
sơng ngịi châu Á ntn?


HS: Sơn nguyên
Tây Tạng


Trả lời
Trả lời


QS hình 1.2 &
2.1SGK


Trả lời -> nhận
xét, bổ sung
HS giải thích->
lớp nhận xét



HS trả lời -> lớp
nhận xét


HS liên hệ


+ Bắc Á: Mạng lưới sơng
ngịi dày, mùa đơng nước
đóng băng, mùa xn có
lũ do băng tan.


+ Đông Á, Đông Nam
Á, Nam Á: Mạng lưới
sơng dày, có nhiều sơng
lớn, nước lớn vào cuối
hạ, đầu thu, cạn vào cuối
đông, đầu xuân.


+ Tây Nam Á, Trung Á:
Mạng lưới sông thưa thớt,
càng về hạ lưu lượng
nước càng giảm


-> Khu vực châu Á gió
mùa: Nhiều sơng lớn, có
lượng nước lớn vào mùa
mưa.


- Giá trị kinh tế của sơng
ngịi châu Á: Giao thông


thuỷ điện, cung cấp nước
cho sản xuất, sinh hoạt, du
lịch, đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ sản.


<b>2: Các đới cảnh quan tự nhiên ( 10’) </b>
- Quan sát hình 3.1 gọi HS đọc tên các


đới cảnh quan ở chú giải.


? Nêu tên cac đới cảnh quan của châu
Á từ bắc xuống nam dọc theo kinh
tuyến 800<sub>Đ</sub>


? Xem hình 3.2 & 2.1 SGK nêu tên
các cảnh quan khu vực khí hậu gió
mùa?


GV nhận xét: ở kiểu ơn đới lục địa có
cảnh quan rừng: lá kim, thảo nguyên,
hoang mạc và nửa hoang mạc.


- Ở kiểu khí hậu cận nhiệt có haong
mạc và nửa hoang mạc


? Nguyên nhân nào dẫn tới các cảnh
quan tự nhiên của châu Á phân hoá


1 HS đọc tên các
đới cảnh quan


trên hình 3.1
Lớp theo dõi
nhận xét


HS trả lời dựa
vào hình 3.1 &
2.1


HS trả lời


<b>2/ Các đới cảnh quan tự</b>
<b>nhiên</b>


* Cảnh quan phân hoá đa
dạng với nhiều loại.


- Rừng lỏ kim ở Bắc Á
( xi-bia) nơi có khí hậu ôn
đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

như vậy?


? Tại sao các rừng tự nhiên của Châu
Á cũn lại rất ớt?


GV nhận xét


(do con người
khai thác bừa
bãi).



phân hố đa dạng về các
đới khí hậu, các kiểu khí
hậu…


<b>3: Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ( 7’) </b>
- Giáo viên: Cho học sinh


đọc phần 3(SGK)


? Châu Á có những thuận
lợi gì về tài nguyên thiên
nhiên?


? Nêu những khó khăn về
thiên nhiên của Châu Á?
GV chuẩn xác kiến thức.
GV gọi HS đọc KL ( sgk)


HS đọc thông tin
HS trả lời


Trả lời -> lớp
nhận xét, bổ sung


HS đọc KL


<b>3/ Những thuận lợi và khó khăn</b>
<b>của thiên nhiên Châu Á</b>



* Thuận lợi


- Có nhiều loại khống sản trữ
lượng lớn, các tài nguyên khác rất
đa dạng, dồi dào


<b>* Khó khăn</b>


- Núi non hiểm trở khí hậu lạnh
giá, khắc nghiệt gõy trở ngại lớn
cho việc giao thông


- Thiên tai bất thường gây thiệt
hại lớn về người và của


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng </b>
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


<b>Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIĨ MÙA CHÂU Á</b>
<b>Câu 1.</b> Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hồn thành bảng dưới đây.


Hướng gió theo mùa
Khu vực


Hướng gió mùa đơng (tháng 1) Hướng gió mùa hạ (thỏng 7)


Đơng Á


Đơng Nam Á
Nam Á


<b>Câu 2.</b> Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hoàn thành bảng dưới đây.


Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao .... đến áp thấp ...
Mùa đông Đông Á


Đông Nam Á
Nam Á


Mùa hạ Đông Á


Đông Nam Á
Nam Á


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng </b>
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


Câu1 : Châu Ácónhiều hệ thống sơng lớn nhưng phân bố khơng đều vì :
A .Lục địa có khí hậu phân hố đa dạng , phức tạp .


B . Lục địa có kích thước rộng lớn , núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm có


băng hà p/tr . Cao ngun và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ướt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Rút kinh nghiệm:


...
...
...


<b>Bài 4:THỰC HÀNH</b>


<b>PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIĨ MÙA Ở CHÂU Á</b>
<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu ỏ.
<b>2. Kĩ năng: </b>


- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố
khí áp và hướng gió.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo dục thái độ yêu thích tiết thực hành tìm hiểu khám phá khí hậu địa phương .
<b>4. Định hướng phát triển năng lực.</b>


- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)


- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư
duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mơ hình…….)



<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Bản đồ khí hậu Châu Á.
- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK
- Mỏy chiếu.


<b>2. Học sinh:</b>
-Đọc trước bài


<b>III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.Ổn định </b>


<b>2. kiểm tra bài cũ.(4’)</b>


* Khí hậu Châu Áphổ biến là các kiểu khí hậu gì ?Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố khí
hậu đó ?


* Khí hậu và địa hình châu Á có ảnh hưởng đến sơng ngịi châu Á như thế nào ?
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của<sub>HS</sub></b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài</b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….



Giới thiệu bài:Bề mặt TĐ chịu sự sưởi nóng và hố lạnh theo mùa ,khí áp trên lục địa và
ngoài đại dương cũa thay đổi theo mùa , nên thời tiết cũng có những đặc tính theo mùa


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)</b>


<b>Mục tiêu: - Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược </b>
đồ phân bố khí áp và hướng gió.


- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


<b>1: Phân tích hướng gió vào mùa đông ( 8 phútt) </b>
Giao viờn: cho học sinh


quan sát trên lược đồ phân
bố khí áp và các hướng gió
chính về mùa đơng( tháng
1) ở khu vực khí hậu gió
mùa Châu Á


? Dựa vào H 4.1 ( sgk) đọc
tên các trung tâm ỏp thấp,
ỏp cao?


GV nhận xét



? Dựa vào hình 4.1 em hãy


HS quan sát lược đồ 4.1
( sgk)


- HS lên bảng đọc tên các
trung tâm áp cao, áp thấp
trên H 4.1 -> lớp nhận xét,
bổ sung


- HS trả lời -> lớp theo dõi
nhận xét


<b>1/ Phân tích h ướng gió </b>
<b>vào mùa đơng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

xác định các hướng gió
chính theo từng khu vực về
mùa đông và ghi vào vở học
theo mẫu bảng


dưới đây.


GV nhận xét, đưa ra nội
dung bảng chuẩn


Đông Nam


Á Bắc, Đông Bắc - Tây<sub>Nam</sub>
Nam Á Đông Bắc- Tây Nam



<b>2: Phân tích hướng gió vào mùa hạ ( 7 phútt) </b>
Giao viờn: Cho H/S quan


sát lược đồ phân bố khí áp


hướng gió chính về mùa hạ(
tháng 7) ở khu vực khí hậu
gió mùa Châu Á


? Dựa vào hình 4.2 em hãy
xác định các trung tâm áp
thấp và áp cao?


GV nhận xét


? Dựa vào hình 4.2 em hãy
xác định các hướng gió
chính theo từng khu vực về
mùa hạ và ghi vào vở học
theo mẫu bảng 4.1


GV nhận xét, đưa ra nội
dung bảng chuẩn


QS lược đồ
H 4.2 ( sgk)


- HS lên bảng đọc tên các


trung tâm áp cao, áp thấp
trên H 4.2 -> lớp nhận xét,
bổ sung


- HS ltrả lời -> lớp theo dõi
nhận xét


<b>2/ Phân tích hướng gió </b>
<b>vào mùa hạ</b>


<b>Khu vực</b> <b>Hướng gió mùa Hạ</b>
Đơng Á <sub>Đơng Nam -Tây Bắc</sub>
Đơng Nam


Á Nam, Tây Nam - Đông<sub>Bắc</sub>
Nam Á Tây Nam - Đông Bắc.
<b>3: Tổng kết ( 10 phútt) </b>


- Qua sự phân tích hướng
gió mùa mùa hạ và mùa
đông hãy cho biết:


? Tìm điểm khác nhau cơ
bản về tính chất giữa gió
mùa mùa đơng và gió mùa
mùa hạ? vì sao?


? Nguồn gốc và sự thay đổi
hướng gió của 2 mùa có ảnh
hưởng như thế nào tới thời


tiết và sinh hoạt, sản xuất
trong 2 khu vực mùa?
? Dựa vào H4.1, H4.2 kết
hợp kiến thức đó học làm
bài tập 3 sgk


GV chuẩn kiến thức (bảng
phụ sau).


QS bảng trên


- HSTL: mùa đơng lạnh khơ
vì xuất phát từ cao ỏp trên
lục địa, mùa hạ mát và ẩm
vì thổi từ đại dương vào.
- HS trả lời


Đọc hình 4.1 & 4.2( sgk)
Thảo luận


Đại diện nhóm trình bày
-> nhóm khác nhận xét


<b>2. Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Mùa</b> <b>Khu vực</b> <b>Hướng gió chính</b> <b>Từ áp cao đến áp thấp</b>


Mùa đông


Đông Á Tây Bắc - Đông<sub>Nam</sub> Xi- bia-> A-lờ-ut



Đơng Nam Á Bắc, Đơng Bắc
-Tây Nam


Xi-bia-> Xích đạo
ễ-xtrõy-li-a
Nam Á Đơng Bắc - Tây


Nam <sub>Ơ-xtrây-li-a, Nam Ấn Độ Dương</sub>Xi-bia-> Xích đạo


Mùa hạ


Đơng Á Đơng Nam - Tây<sub>Bắc</sub> Ha Oai -> Iran
Đông Nam Á Nam, Tây Nam


-Đơng Bắc <sub>Iran </sub>Nam Ấn Độ Dương , Ơxtrâylia ->
Nam Á Tây Nam - Đông <sub>Bắc</sub> Nam Ấn Độ Dương, Ôxtrâylia<sub>-> Iran</sub>


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


* Cho biết sự khác nhau về hồn lưu gió mùa châu Á ở mùa đơng và mùa hạ ?
* Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa châu Á ?


* Sự khác nhau về thời tiết giữa mùa đông và mùa hạ cá ảnh hưởng ntn tới đời sống và


sx của của con người trong khu vực ?


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>


<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


* Giáo viênhệ thống nội dung bài thực hành
- Phân tích hướng gió về mùa đơng


- Phân tích hướng gió về mùa hạ


- Hướng dẫn học sinh ghi phần tổng kết


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>


<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học</b>
<b>Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải</b>


<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực</b>
khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Làm bài tập trong VBT .


- Ôn lại kiến thưc về các chủng tộc , đặc điểm dân cư trên thế giới .
* Bài mới :



- Tìm hiểu bài “ Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài
học


* Rút kinh nghiệm:
* Rút kinh


nghiệm: ...
...
...
...


<b>Thày cô liên hệ số 0989.832560 (có zalo) để có trọn bộ đủ năm nhé. </b>


<i>Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên</i>
<i>đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->
Giáo án Địa Lí 8
  • 70
  • 919
  • 4
  • ×