Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 23: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.7 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NAÊM HOÏC: 2010 - 2011. Trường THCS MỸ THẮNG. Tuần: 24 Tiết : 23. Ngy soạn: 12 / 01 / 2011 . Ngy dạy: …… / 01 / 2011. CHÖÔNG II: NHIEÄT HOÏC. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức + Giải thích được chuyển động Bơ-rao. +Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. + Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra caøng nhanh. 2. Kó naêng: Dùng hiểu biết để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: a. Đồ dùng: Làm trước các TN về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (h20.4- SGK). Nếu có điều kiện GV cho HS làm TN về hiện tượng khuếch tán theo nhóm từ trước trên phòng học bộ môn: 1 ống làm trước 3 ngày, 1ống làm trước 1 ngày, 1 ống làm khi học bài. Tranh veõ phoùng to h20.1, 20.2, 20.3, 20.4. b. Phương án: Thí nghiệm – vấn đáp, hoạt động nhóm, thảo luận. 2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hieåu thí nghieäm Bô-rao. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tình hình lớp (1phút) Kiểm tra sĩ số, kiểm tra vệ sinh lớp. 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) : ĐT HS Câu hỏi Trả lời Điểm HSY 4 ñieåm C1. Các chất có được cấu tạo từ C1 Các chất được cấu tạo từ các hạt caùc haït rieâng bieät khoâng? riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. C2. Tại sao khi bỏ đường vào C2. Thả cục đường vào cốc nước rồi nước thì ta thấy nước cĩ vị ngọt? khuâý lên, đường tan và nước có vị ngọt vì khi khuấy lên, các phân tử đường xen 6 điểm vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào khoảng cách giữa các phân tử đường. Gọi học sinh khác nhận xét; giáo viên chốt lại ghi điểm cho học sinh. .3) Giảng bài mới: a.Đặt vấn đề (2 phút) Vaät lyù 8. Lop8.net. Traàn Ngoïc Tuyeån.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NAÊM HOÏC: 2010 - 2011. Trường THCS MỸ THẮNG. Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK.Taïi sao laïi nhö vaäy? Baøi hoïc hoâm nay giuùp chuùng ta traû lời. Vào bài. b. Tiến trình bài day. TG 13’. 9’. Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu Thí nghiệm Bơ-rao - GV ghi lên bảng đề bài. - HS ghi bài vào vở. -TN mà chúng ta vừa nói tới được gọi là TN Bơ-rao. - GV ghi tóm tắt TN lên bảng.. Nội dung I- Thí nghiệm Bơ- rao. HÑ 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử. - Chúng ta biết phân tử là hạt vô cùng nhỏ bé, vì vậy để có thể giải thích được chuyển động của hạt phấn hoa trong TN Bơ-rao chúng ta dựa vào sự tương tự chuyển động của quả bóng được mô tả ở đầu bài. - Gọi 1 HS đọc phần mở bài SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả - HS đọc phần mở bài SGK,dựa lời câu C1, C2, C3. vào sự tương tự giữa chuyển động của các hạt phấn hoa với chuyển động của quả bóng để thảo luận nhóm trả lời các câu - Điều khiển HS thảo luận chung hỏi C1,C2,C3. toàn lớp về các câu hỏi trên. GV - HS ghi câu trả lời của câu chú ý phát hiện ra các câu trả lời C1,C2,C3 vào vở. C1: Quả bóng tương tự với hạt chưa đúng để các lớp phân tích tìm câu trả lời chính xác. phấn hoa. C2: Các HS tương tự với phân tử nước. C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào - Sau đó GV treo tranh vẽ hình các hạt phấn hoa từ nhiều phía, 20.2, 20.3 và thông báo: Năm các va chạm này không cân 1905, nhà bác học An-be Anh- bằng nhau làm cho các hạt xtanh (người Đức) mới giải thích phấn hoa chuyển động hỗn độn đựoc đầy đủ và chính xác TN Bơ- không ngừng. rao. Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong TN Bơ- rao là do các phân tử nước không đứng yên mà chuyển - Ghi vở phần kết luận chung: động không ngừng. Các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn độn không ngừng.. II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Vaät lyù 8. Lop8.net. - Các hạt phấn hoa trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía. Kết luận: Các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn độn không ngừng.. Traàn Ngoïc Tuyeån.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NAÊM HOÏC: 2010 - 2011. Trường THCS MỸ THẮNG. 6’. HÑ 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ.. 5’. - GV thông báo:Trong TN Bơrao, nếu ta càng tăng nhiệt độ của - HS chú ý lắng nghe phần nước thì chuyển động của các hạt thông báo của GV. phấn hoa càng nhanh. - Yêu cầu HS dựa sự tương tự với TN mô hình về quả bóng ở trên -Dựa vào TN mô hình để giải để giải thích điều này. thích được: Khi nhiệt độ của - GV thông báo đồng thời ghi lên nước tăng thì chuyển động của các phân tử nước càng nhanh bảng kết luận để HS ghi vở: Nhiều TN khác cũng chứng tỏ: và va đập vào các hạt phấn hoa Nhiệt độ càng cao thì các nguyên càng mạnh làm các hạt phấn tử, phân tử chuyển động càng hoa chuyển động càng nhanh. nhanh. Vì chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt. HĐ 4: Vận dụng, củng cố. - Bài học hôm nay giúp các em - HS ghi vở kết luận: Nhiệt độ biết thêm vấn đề gì cần phải ghi càng cao thì các nguyên tử, nhớ? phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. - Vận dụng câu C4: GV đưa lên bàn khay TN hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfat đã -HS nêu được nội dung phần được HS chuẩn bị từ trước hoặc ghi nhớ cuối bài, ghi nhớ bài TN gv đã chuẩn bị trên mỗi ống nghiệm có ghi thời gian để HS dễ luôn tại lớp. quan sát, nhận xét. - Gọi đại diện HS các nhóm trình bày kết quả quan sát được của nhóm mình.(Đã làm TN trước trong phòng TN hoặc ở nhà). - Hướng dẫn HS thảo luận phần giải thích hiện tượng xảy ra. Ghi vở câu trả lời đúng. - GV thông báo hiện tượng này - Trả lời câu C4. được gọi là hiện tượng khuếch tán -Đại diện HS các nhóm trình ( phân tử của các chất tự hoà lẫn bày kết quả quan sát được trong vào nhau khi tiếp xúc). quá trình làm TN của nhóm mình đồng thời giải thích hiện tượng đó. Yêu cầu giải thích được: Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên Vaät lyù 8. Lop8.net. III- Chuyển động phân tử và nhiệt độ. Kết luận Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. IV. Vận dụng. .. Traàn Ngoïc Tuyeån.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NAÊM HOÏC: 2010 - 2011. Trường THCS MỸ THẮNG. các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới xen vào khoảng cách giữa các phân tử đông sunfat, cứ như thế làm cho mặt phân cách giữa nước và đồng sunfat mờ dần cuối cùng trong bình chỉ còn một chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C5 - Cá nhân HS trình bày câu C5: chính là câu trả lời cho câu C5 ở Trong nước hồ, ao, sông biển bài 19. lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều là do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước. - Tương tự, GV hướng dẫn HS C6: Hiện tượng khuếch tán xảy thảo luận câu C6. ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn – các chất tự hoà lẫn vào nhau nhanh hơn. 4. Dặn dị cho học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo:(2 pht) 1. Hoïc baøi + HSY: Học thuộc phần ghi nhớ. 1- Các phân tử được cấu tạo như thế nào? + HSTB: Hoïc thuoäc baøi hoïc, laøm laïi caùc baøi taäp coù trong saùch giaùo khoa. + HSY: Baøi taäp SBT: 20.1 20.2, C3, C4, C5 SGK trang 74. + HSTB: Baøi taäp SBT: 20.1 20.6; C3, C4, C5 SGK trang 74. + HSK-G: Baøi taäp SBT. C3, C4, C5 SGK trang 74. Hướng dẫn: + Tại sao nước lại thấm được ra ngoài? + Nước có bị ném lại được hay không? 3. 15 phuùt Hướng dẫn giải bài tập: 20.3 20.6 4.Chuaån bò baøi Sau khi cọ xát một vật tại sao các vật đó nóng lên. RT KINH NGHIỆM: ……….…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……….…………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….……………… …………………………………………………………………………………………………………… Vaät lyù 8. Lop8.net. Traàn Ngoïc Tuyeån.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×