Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Địa lí - Tiết 20 - Bài 15: Các mỏ khoáng sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.64 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày : 2/1/2014. Bài 15. Tiết: 20. CÁC MỎ KHOÁNG SẢN. I.MỤC TIÊU: - Hiểu các khái niệm về khoáng vật, đá, khoáng sản và mỏ khoáng sản. Biết phân loaiï các loại khoáng sản theo công dụng. Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản. - Nhận biết được 1 số loaiï khoáng sản . - Có ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản. * TRONGTÂM: Mục 1: Các lïoại khoáng sản. II) CHUẨN BỊ: - GV: BĐ khoáng sản Việt Nam. Một số mẩu đá khoáng sản. pp:Phân tích, thảo luận. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ôn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài củ: 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: ( 1’) Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sữ dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản. Vậy thế nào là khoáng sản, mỏ khoáng sản. Chúng được hình thành như thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. * Hoạt động 1: (20’) 1) Các loại khoáng sản: * Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các loại khoáng vật và đá. Khoáng vật là vật chất trong tự nhiên dưới dạng tinh thể trong thành phần các loại đá. Khoáng vật và đá có loại có ích, có loại không có ích. Loại có ích gọi là khoáng sản. -> Khoáng sản là gì? a) Khoáng sản là gì? - Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sữ dụng. - Mỏ khoáng sản là gì? - Mỏ khoáng sản là nơi tập trung 1 số lượng lớn khoáng sản có giá * Cho học sinh đọc bảng công dụng các loại khoáng sản. trị khai thác công nghiệp. - Kể tên 1 số loại khoáng sản, nêu công dụng từng loại. b) Phân loại khoáng sản: Loại khoáng sản Năng lượng. Tên khoáng sản. Công dụng.. - Than đá bùn, dầu - Nhiên liệu cho công mỏ, khí đốt. nghiệp năng lượng. - Nguyên liêïu cho công nghiệp hoá chất. 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kim loại - Kim loại đen: Sắt, mangan - Kim loại màu: Đồng, chì, kẽm.. - Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen, kim màu, từ đó sản xuất ra gang, thép, đồng, chì.. Phi kim - Muối mỏ, Apatit, - Nguyên liệu để sản xuất loại. thạch anh, kim phân bón, gốm, sứ, làm cương, vật liệu xây dựng. * Chuyển ý: - Những nơi tập trung nhiều khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản. Vậy có những loại mỏ khoáng sản nào? * Hoạt động 2: ( 10’). * Cho học sinh đọc phần 2: HS hoạt động nhĩm: 2 nhĩm (3’) Nhĩm 1: Thế nào là mỏ khoáng sản nội sinh? 2) Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoaị sinh: - Những khoáng sản được hình Nhĩm 2: Thế naò gọi là mỏ khoáng sản ngoại sinh? thành do mắc ma rồi được đưa lên gần mặt đất bằng mỏ gọi là các mỏ khoáng sản nội sinh. VD: Đồng, chì, kẽm… - Khoáng sản được hình thành - Mỗi loại chịu tác động của yếu tố gì trong quá trình hình tích tụ vật chất nơi trũng (do tác thành? ( Nội lực và ngoaị lực). động ngoại lực) gọi là mỏ ngoại - Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh? sinh. VD: Than, cao lanh, đá + Lưu ý: 1 số khoáng sản có nguồn gốc cả nội và ngoại vôi… (Quặng - Sắt). - Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản bao lâu? (90% mỏ quặng, sắt hình thành cách đây 500 – 600 triệu năm; Than: Cách 250 – 280 triệu năm.) => Kết luận: Khoáng sản được hình thành từ rất lâu, quí và không phải là vô tận … nên phải biết coi trọng vấn đề khai thác sữ dụng và bảo vệ. 3) Vấn đề khai thác, sữ dụng, * Hoạt động3: (8’) bảo vệ : - Khai thác hợp lý . - Sữ dụng tiết kiệm, hiệu quả. 1) Củng cố: (5)Khoáng sản là gì?khi nào gọi là mỏ khoáng sản? - Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng - quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh như thế nào? * Trắc nghiệm: 1 ) Mỏ khoáng sản là: a) Khoáng sản tập trung với tỷ lệ cao. c) Khoáng sản có giá trị khai thác cao. b) Khoáng sản tập trung vào 1 Địa điểm .d) Tất cả đều đúng. 2) Chúng ta phải khai thác và sữ dụng khoáng sản hợp lý có kế hoạch, tiết kiệm vì: a) Khoáng sản là tài nguyên quý giá. c) Thời gian hình thành rất lâu. b) Có nguy cơ ngày càng bị cạn kiệt. d) Cả 3 ý trên đều đúng. 5)Hoạt động nối tiếp: (1’) - Ôn lại cách biểu hiện Địa hình trên bản đồ. - Giờ sau thực hành 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết: 21. Ngày soạn: 4/1/14. Bài 16: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ HOẶC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ LỚN I) MỤC TIÊU: - Học sinh biết khái niệm dường đồng mức. - Có khả năng đo tính độ cao và thực Địa dựa vào bản đồ. Biết đọc và sữ dụng các bản đồ có tỷ lệ lớn có các đường đồng mức. II)CHUẨN BỊ: GV: Lược đồ hình 44 phóng to. pp: Quan sát, thảo luận nhóm. HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1) Ôn định tổ chức: kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài củ: - Khoáng sản là gì? Khi nào thì gọi là mỏ khoáng sản? - Hãy trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng? 3) Bài mới: a) Nhiệm vụ bài thực hành: tìm các đặc điểm của Địa hình dựa vào các đường đồng mức. b) Hướng dẫn cách tìm: - Cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức . - Cách đo độ cao1 số Địa điểm. + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức không ghi số. + Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức. c) Cho học sinh hoạt động nhóm hoàn thành 2 bài tập ở bài thực hành. * Câu 1: (14’) Đường đồng mức là đường như thế nào? Tại sao dựa vào đường đồng mức trên bản đồ chúng ta có thể biết được hình dạng Địa hình? - Đường đồng mưc là đường nối những điểm có cùng 1 độ cao trên bản đồ. - Dựa vào đường đồng mức biết độ ca tuyệt đối của các điạ điểm và đặc điểm hình dạng Địa hình, độ dốc, hướng nghiêng. * Câu 2: (20’) - Xác định trên lược đồ hình 44 sgk hướng từ núi A1 đến đỉnh A2: Hướng đông. - Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng mức trên lược đồ là 100m. - Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi. A1 = 900m. B1 = 500m B3 > 500m. A2 = 600m. B2 = 650m. A1 cách A2 : 7,7Cm. 1Cm = 1Km. => Vậy khoảng cách theo đường chim bay trên thực Địa 7,7km = 7700m - Sườn tây dốc hơn sườn đông vì các đường đồng mức phía tây sát nhau hơn phía đông. 4) Củng cố : (5’) - Kiểm tra kết quả học sinh làm, hướng dẫn phần còn lúng túng. - Cho điểm những HS trả lời đúng. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) - Tìm hiểu lớp vỏ của Trái Đất. Mặt trăng có lớp vỏ khí không.. 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 6/01/14 Tiết: 22 Bài I) MỤC TIÊU :. 17. LỚP VỎ KHÍ. - Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí: Biết vị trí, đặc điểm của các tầng lớp vỏ khí. Vai trò của lớp ôzôn trong tầng bình lưu. + Giải thích nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục Địa, đại dương. - Biết sữ dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí. Vẽ biểu đồ tỷ lệ các thành phần của không khí. - Có ý thức, tích cực bảo vệ bầu khí quyển. *TRỌNG TÂM: Phần 2: Cấu tạo của lớp vỏ khí. II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Tranh vẽ các tầng của lớp võ khí. Bản đồ các khối khí. Pp: Giải thích. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ôn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài củ: ( không) 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) - Trái Đất được bao bọc bởi lớp khí quyển có bề dày trên 60.000Km. Đó là 1 trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Vậy khí quyển là gì? Cấu tạo ra sao? Vai trò quan trọng như thế nào trong sự sốngtrên Trái Đất? Hoạt động của GV và HS * Hoạt động 1: (5’) - Dựa vào H.45 cho biết: Thành phần của không khí? Tỷ lệ phần trăm? - Thành phần nào có tỷ lệ nhỏ nhất? Nếu không có hơi nước thì không có hiện tượng khí tượng. * Chuyển ý: - Lớp vỏ khí có cấu tạo như thế nào? * Hoạt động 2: (20’). Nội dung chính 1) Thành phần của không khí: - Gồm các khí: + Ni tơ: 78% + Ôxi: 21% + Nước+khí khác: 1% - Lượng hơi nước nhỏ nhất nhưng là nguồn sinh ra mây mưa, sương mù.. 2) Cấu tạo của lớp khí (lớp khí Con người không ngừng tìm cách chiều dày của quyển). lớp vỏ khí. - Em hãy cho biết chiều dày của khí quyển? (+ Càng lên cao không khí càng loảng. 90% Không khí tập trung ở đợ cao 16Km. + Phần còn lại dày hàng nghìn Km nhưng chỉ có 10% không khí). -Vậy khí quyển có cấu tạo như thế nào? Đặc điểm ra sao? - Quan sát hình 46 cho biết: Lớp vỏ khí gồm những 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tầng nào? Vị trí của mỗi tầng ? - Nêu những đặc điểm của tầng đối lưu?. - Các tầng khí quyển :. - Tại sao người leo núi đến độ cao 6000m đã cảm thấy khó thở? (lớp không khí đậm đặc nhất ở gần mặt đất, lên cao không khí loảng.) - Nêu vai trò của tầng đối lưu? - Cho biết đặc điểm của tầng bình lưu ? - Cho biết tác dụng của lớp ôzôn trong khí quyển? - Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng của tầng ôzôn con người trên Trái Đất phải làm gì? (Không làm ô nhiễm môi trường). * Chuyển ý: - Do đâu đã sinh ra các khối khí? * Hoạt động 3: (13’) - Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí nóng, khối khí lạnh? - Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí đại dương? Khối khí lục Địa? Dựa vào bảng các khối khí cho biết : - Khối khí nóng, lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất? - Khối khí đại dương, Khối khí lục Địa hình thành ở đâu? Nêu tính chất? - Khi nào khối khí bị biến tính? VD: Về mùa đông khối khí lạnh phía bắc thường tràn xuống miền bắc nước ta làm cho thời tiết trở nên giá lạnh. Chỉ 1 thời gian sau chịu ảnh hưởng của mặt đệm nó dần nóng lên -> chúng ta nói khối khí đã bị biến tính.. * Tầng đốùi lưu: 0 ->16 Km. - Đặc điểm: + 90% Không khí của khí quyển tập trung sát đất. + Khối khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C . - Vai trị: Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp, gió, bão. * Tầng bình lưu : 16 -> 80 Km. - Đặc điểm của tầng bình lưu: Có lớùp ôzôn nên nhiệt độ tăng theo chiều cao , hơi nước ít. - Tác dụng của lớp ôzôn trong khí quyển: Có vai trò hấp thụ các tia bức xạ có hại cho sự sống, ngăn cản không cho xuống mặt đất. * Trên nữa là tầng cao khí quyển: 80 Km trở lên: Không khí cực loảng, khong có quan hệ trực tiếp với đời sống con người . 3) Các khối khí: - Căn cứ vào nhiệt độ người ta chia ra các khối khí nóng, lạnh. - Căn cứ vào mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền người ta chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục Địa.. - Khối khí luôn di chuyêûn làm thay đổi thời tiết. Di chuyển đến đâu lại chịu ảnh hưởng của bề mặt nơi đó mà thay đổi tính chất gọi là biến tính. 4)Củng cố: (5)- Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng ? Nêu vị trí đặc điểm của tầng đối lưu? - Dựa vào đâu có sự phân ra khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục Địa? * Trắc nghiệm: 1) Hiện tượng khí tượng xẩy ra ở: a) Tầng đối lưu. c) Tầng cao khí quỷên. b) Bình lưu. d) Cả 3 đều đúng. 2) Thành phần khối khí ảnh hưởng đến sự sống các sinh vật và sự cháy là: a) Hơi nước. b) Khí các bonic. c) Khí nitơ. d) Khí ôxi. 5)Hoạt động nối tiếp: Học bài và trả lời câu hỏi 3. 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 6/01/14 Tiết 23. Bài 18 THỜI TIẾT - KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ. I) MỤC TIÊU : - Phân biệt và trình bày 2 khái niệm: Thời tiếtvà khí hậu. + Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này. + Biết đo tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. - Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép 1 số yếu tố thời tiết. - Có ý thức trong việc giữ gìn sức khoẻ. *TRỌNG TÂM: M ục 1: Thời tiết và khí hậu. II) CHUẨN BỊ: -GV: Hình 48, 49 (sgk) phóng to. Bảng thống kê về thời tiết. PP: So sánh, giải thích. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài củ: - Nêu vị trí đặc điểm của tầng đối lưu? - Dựa vào đâu có sự phân loại khối khí nóng, lạnh, đại dương và khối khí lục Địa? 3/ Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng lớn tới cuộc sống hàng ngày của con người từ ăn, mặc, ở cho đến các hoạt động sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu là điều rất quan trọng. Thời tiết, khí hậu là gì? Làm thế nào để biết được nhiệt độ không khí….Chúng ta cùng tìm hiểu bài 18: Thời tiết khí hậu và nhiệt độ không khí, trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH * Hoạt động 1: (18’) 1) Thời tiết và khí hậu: - Chương trình dự báo thời tiết ở đài hay truyền hình có nội dung gì? (- Khu vực - Nhiệt đợ, cấp giĩ, hướng giĩ, độ ẩm, lượng mưa, hiện tượng … - Thời gian : Ngắn. - Thông báo:Ngày 3 lần.  - Thời tiết là gì? a) Thời tiết: GV giải thích trên sơ đồ: Khí tượng là chỉ hiện tượng Là sự biểu hiện các hiện tượng khí vật lí của khí quyển phát sinh trong vũ trụ, như gió, tượng ở một Địa phương trong thời mây, mưa, tuyết, sương mù, cầu vồng… gian ngắn nhất định. - Dự báo thời tiết là dự báo điều gì? (Nhiệt đợ, cấp giĩ, hướng giĩ, độ ẩm, lượng mưa…) - Trong một ngày thời tiết biểu hiện ở các Địa phương có giống nhau không? (Thời tiết không giống nhau ở khắp mọi nơi mà luôn thay đổi) - Nguyên nhân nào làm cho thời tiết luôn luôn thay đổi? ( Sự di chuyển của các khối khí, sự chuyển động của 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trái Đất.) - Nêu sự khác nhau của thời tiết giữa mùa khô và mùa mưa ở Đắk Lắk? (Mùa khô: Không có mưa, nóng; Mùa mưa: mưa nhiểu, mát mẽ…) - Sự khác nhau đó có tính tạm thời hay lặp đi lặp lại trong các năm? (Lặp đi lặp lại trong các năm) GV: Đó là đặc điểm riêng của khí hậu. - Vậy khí hậu là gì? - Thời tiết khác khí hậu như thế nào? (Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn. Khí hậu là tình trạng thời tiết trong thời gian dài) * Chuyển ý: Nhiệt độ không khí là gì? Cách đo như thế nào? Chúng ta qua phần 2: * Hoạt động2: ( 7’) GV: Quy trình hấp thụ nhiệt của đất và không khí: Bức xạ Mặt Trời qua lớp không khí, trong không khí có chứa bụi và hơi nước nên hấp thụ phần nhỏ năng lượng nhiệt Mặt Trời. Phần còn lại được mặt đất hấp thụ do đó đất nóng lên tỏa nhiệt vào không khí, không khí sẽ nóng lên. - Nhiệt độ không khí là gì? (Là lượng nhiệt khi mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi hấp thụ lại vào không khí và chính các chất trong không khí hấp thụ. Là độ nóng lạnh của không khí) - Muốn biết nhiệt độ không khí ta làm thế nào? (Đo nhiệt độ không khí) - Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ gì? (Nhiệt kế) GV: Dựa vào H.47, Hướng dẩn HS cách đo nhiệt độ không khí.. b) Khí hậu: Là sự lặp đi lặp của tình hình thời tiết ở một Địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật. 2 ) Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí: a) Nhiệt độ không khí :. - Là Độ nóng, lạnh của không khí. b) Cách đo nhiệt độ không khí : - Dụng cụ đo: Nhiệt kế.. - Cách đo: Để nhiệt kế trong bóng râm - Tại sao khi đo nhiệt độ không khí ta phải để nhiệt kế và cách mặt đất 2 m. trong bóng râm? Cách mặt đất 2m ? (Tránh không tiếp xúc với ánh nắng Mặt Trời để đo nhiệt độ thực của không khí. Cao 2m để không ảnh hưởng nhiệt độ của mặt đất.) - Tại sao tính nhiệt độ trung bình ngày cần phải đo 3 lần vào 5 giờ, 13 giờ,21 giờ? (Đo lúc Mặt Trời yếu nhất, mạnh nhất và khi đã chấm dứt) - Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm? (Tính T0 TB ngày: Nhiệt độ các lần đo Số lần đo - Cách tính nhiệt độ trung bình ngày: 0 Tính T TB tháng: Nhiệt độ TB các ngày trong tháng Nhịêt độ các lần đo Số ngày trong tháng Số lần đo 0 Tính T TB năm: Nhiệt độ TB 12 tháng 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 12 ) - Bài tập 1: Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 200c, lúc 13 giờ được 240c, lúc 21 giờ được 220c. Hỏi nhiệt độ tung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu? Nêu cách tính. - Bài tập 2: Ai nhanh hơn? (Số liệu trong GAĐT). (220c) * Chuyển ý: Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào? Ta qua phần 3:. * Hoạt động 3:( 8’) 3) Sự thay đổi nhiệt độ không khí: GV cho HS thảo luận nhóm: 3 nhóm, thảo luận theo bàn, thời gian 3 phút. Nhóm 1: a) Nhiệt độ không khí thay đổi - Nhiệt độ không khí trên biển và trên đất liền khác tuỳ theo vị trí gần hay xa biển. nhau như thế nào vào mùa đông, mùa hạ? GV giải thích theo sơ đồ (Nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ, làm không khí mùa hạ bớt nóng,mùa đông bớt lạnh) Vùng ven biển mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn trong đất liền. - Tại sao về mùa hạ người ta hay đi du lịch ở các vùng biển? GV: Miền gần biển và miền sâu trong lục Địa sẽ có khí hậu khác nhau. Sự khác nhau đó sinh ra hai loại khí hậu: Khí hậu lục Địa, khí hậu hảidương. b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo Nhóm 2: - Nhiệt độ không khí tăng hay giảm theo độ cao? Tại sao? độ cao: Càng lên cao nhiệt độ không khí càng GV giải thích theo sơ đồ giảm. - Hãy tính sự chênh lệch độ cao giữa hai Địa điểm trong hình 48 (SGK). Nhóm 3: - Dựa vào H.49, hãy nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ c) Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ: từ xích đạo về cực? Giải thích tại sao? Nhiệt độ không khí giảm dần từ xích GV dựa vao H.49 chuẩn xác: (Vùng xích đạo quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt đạo về hai cực. Trời lớn hơn, nhận được nhiều nhiệt nên nhiệt độ cao. Lên vĩ độ cao, góc chiếu nhỏ dần, nhận được ít nhiệt, nên nhiệt độ giảm) 4/ Củng cố: ( 5) * Trắc nghiệm: 1/ Thời tiết luôn thay đổi: A/ Ở nơi này, nơi khác. B Giữa lúc này lúc khác. C/ Từ thấp đến cao. D/ Tất cả đều đúng. 2/ Khi đo nhiệt độ không khí cần: a/ Để nhiệt kế sát mặt đất. b/ Để nhiệt kế trong bónh râm. 8 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c/ Để nhiệt kế trong bóng râm và cách mặt đất 2 m. 3/ Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ TB năm giữa Hà Nội và Nha Trang, giữa Nha Trang và Đà Lạt. (Lược đồ GAĐT): Hà Nội: 210c. Nha Trang: 260c. Đà Lạt: 180c. 4/ Tại sao lại có sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục Địa? ( Vì nước biển có tác dụng điều hoà nhiệt độ. Nước biển châïm nóng nhưng lâu nguội. Mặt đất mau nóng nhưng nhanh nguội. Vì vậy khí hậu đại dương có mùa hạ mát mẻ, mùa đông ấm áp. Mức độ chênh lệch nhau về nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa không đáng ke)å. 5/ Hoạt động nối tiếp: (1) * Làm bài tập: Phanxipăng là đỉnh núi cao nhất nước ta-Cao 3143m, trên sườn núi có thị trấn Sapa ở độ cao 1500m, dưới chân núi là thị xã Lào Cai ở độ cao 100m. Em hãy vẽ sơ đồ của ngọn núi trên, rồi ghi nhiệt độ của Phanxipăng, thị trấn Sapa. Biết rằng nhiệt độ ở thị xã Lào Cai là 260c. * Chẩn bị bài: Khí áp và gió trên Trái Đất. * Học bài, làm bài tập ở tập bản đồ. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 24 Tiết 23. Ngày soạn: 29/1/2011 Ngày dạy: 10/2/2011. Bài 19 KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU : - Học sinh nêu được khái niệm khí áp . + Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất. + Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Đất đặc biệt là gió tín phong, gió tây ôn đới và các vùng hoàn lưu khí quyển. - Biết sữ dụng hình vẽ mô tả hệ thống gió trên Trái Đất giải thích các hoàn lưu khí quyển. II) CHUẨN BỊ: - GV: Phóng to hình 50, 51 (sgk) BĐ thế giới. Pp: giải thích. - HS: Bảng phụ, đồ dung học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. 2)Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Thời tiết khác khí hậu ở điểm nào? 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) - Mặc dù con người không cảm thấy sức ép của không khí trên mặt đất nhưng người ta vẫn đo được khí áp nhờ vào khí áp kế. Vậy khí áp kế là gì? Thế nào là khí áp cao, khí áp thấp. Sự phân bố các vành đai khí áp trên Trái Đất ra sao? Thế nào là hoàn lưu khí quyển? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 19. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG CHÍNH. * Hoạt động 1: (20’). 1) Khí áp – các đai khí áp trên Trái Đất: a) Khí áp:. - Em hãy nhắc lại chiều dày của khí quyển? ( 60000 Km ). - Không khí tập trung nhiều ở độ cao bao nhiêu? ( 0 ->16 Km) - Chiếm mấy %? ( 90 %). 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> => Như vậy tạo ra sức ép lớn đối với mặt đất? - Vậy khí áp là gì?. - Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. - Dụng cụ đo: Khí áp kế.. - Muốn biết khí áp là bao nhiêu ta làm thế nào? * Giáo viên: Giải thích khí áp kế thuỷ ngân, khí áp kế kim loại? ( Sgk Địa lý lớp 6 cũ ) - Khí áp trung bình chuẩn là bao nhiêu? - Khí áp trung bình: 760 mm Hg. * Chia nhóm cho học sinh thảo luận: (5’) Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 50: các đai khí áp trên Trái Đất: - Cho biết các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ ? Nhóm 3 + 4: - Cho biết các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ ? - Vậy khí áp được phân bố như thế nào? - Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp, cao từ xích đạo -> cực. * Hoạt động2: ( 13’) 2) Gió và các hoàn lưu khí quyển: Cho học sinh đọc phần 2 sgk. - Nguyên nhân nào sinh ra gió? - Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. - Thế nào là hoàn lưu khí quyển? - Sự chuyển động của không khí giữa các đai khí áp cao và nơi khí áp thấp tạo thành các hệ thống gió thổi vòng tròn gọi là hoàn lưu khí quyển. Quan sát hình 51 sgk em hãy cho biết: - Ở 2 bên xích đạo loại gió thổi 1 chiều quanh năm từ khoảng vĩ độ 300B và N về xích đạo gọi là gió gì? - Các vĩ độ 300B và N có loại gió quanh năm thổi lên vĩ độ - Tín phong và gió tây ôn đới là loại 600B và N là gió gì? gió thường xuyên thổi trên Trái Đất tạo thành 2 hoàn lưu khí quyển quan trọng nhất trên Trái Đất. - Tại sao 2 loại gió này không thổi thẳng đứng theo hướng khinh tuyế mà lệch về phía tây? (Do sự vận động tự quay của Trái Đất) - Vì sao gió tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 300B và N về phía xích đạo? (Vùng xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, không khí nở ra bốc lên sinh ra thành vành đai khí áp thấp. Không khí nóng bốc lên toả ra 2 bên xích đạo đến khoảng 300B và N 2 khối khí chìm xuống đè lên khối khí tại chổ sinh ra 2 vành đai khí áp cao ở chí tuyến 300B và N.) - Vì sao gió tây ôn đới thổi từ vĩ độ 300B và N lên khoảng vĩ độ 600B và N? (Phần dưới khối khí bị nén ép trong vành đai khí áp cao 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> (300B và N) di chuyển một phần trở về xích đạo thành tín phong, một phần lên vĩ độ 600B và N thành gió tây ôn đới.) 4)Củng cố: (5’) - Nhắc lại khái niệm khí áp. - Chỉ các đai khí áp. - Chỉ gió tây ôn đới, gió tín phong. * Trắc nghiệm: 1/ Nguyên nhân sinh ra khí áp của một nơi cao hay thấp là do: A/ Trọng lượng không khí tăng hay giảm. B/ nhiệt độ không khí giảm hay tăng. C/ Câu A đúng, B sai. D/ Cả 2 câu đều đúng. 2/ Tín phong là gió thổi: A/ Xích đạo về 300 vĩ bắc và nam. B/ 30o vĩ bắc và nam về xích đạo. C/ 30o vĩ bắc và nam về 60o vĩ bắc và nam. D/ Cực bắc và nam về 60o vĩ bắc và nam. 5)Hoạt động nối tiếp: Làm bài tập 4 và đọc trước bài 20.. TUẦN 25 Tiết: 24. Ngày soạn: 20/2/2011 Ngày dạy: 21/2/2011. BÀI 20 HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ - MƯA I) MỤC TIÊU : - Học sinh nắm vững khái niệm: Độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ hơi nước. - Biết cách tính lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm. - Đọc được bđ phân bố lượng mưa, phân tích bđ mưa. II) CHUẨN BỊ: - GV: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. Hình vẽ biểu đồ lượng mưa (phóng to) Pp: thảo luận, giải thích. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn đ ịnh tổ chức:Kiểm tra sĩ số 2)Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Khí áp là gì? Tại sao có khí áp? ? Nguyên nhân nào đã sinh ra gió? 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) - Hơi nước là thành phần chiếm tỷ lệ nhỏ trong không khí nhưng nó lại là nguồn sinh ra các hiện tượng trong khí quyển như mây, mưa … Vậy mưa là gì, sự phân bố mưa trên Trái Đất như thế nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1) Hơi nước và độ ẩm của không khí:. * Hoạt động 1: (13’). * Nhắc lại kiến thức đã học. - Trong thành phần của không khí lượng hơi nước chiếm bao nhiêu? (1%) -Nguồn cung cấp hơi nước trong không khí? (Đại dương, - Nguồn cung cấp hơi nước chính biển ) trong không khí là nước trong biển - Ngoài ra còn có nguồn cung cấp hơi nước nào khác ? và đại dương. ( Hồ, sông, suối, thực vật thải ra …) - Tại sao trong không khí lại có độ ẩm? - Muốn biết độ ẩm trong không khí nhiều hay ít ta làm như thế nào? - Quan sát bảng lượng hơi nước tối đa trong không khí em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ, lượng mưa, hơi nước? (Tỷ lệ thuận) - Em hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi nhiệt độ là: 100C ? = 5g/m3 200C ? = 17g/m3 300C ? = 30g/m3 - Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nước của không khí? (Nhiệt độ không khí) * Nhiệt độ càng cao lượng hơi nước chứa càng nhiều nhưng sức chứa có hạn. Khi đã chứa lượng hơi nước tối đa ta nói không khí bão hoà, không thể chứa thêm được nữa. - Trong tầng đối lưu không khí chuyển động theo chiều nào? (Thẳng đứng) - Càng lên cao nhiệt độ càng tăng hay giảm? - Không khí trong tầng đối lưu chứa nhiều hơi nước nên sinh ra hiện tượng khí tượng gì? - Số hơi nước trong khí sẽ ngưng tụ thành mây mưa phải có điều kiện nào? (Nhiệt độ hạ). VD: Bốc lên cao bị lạnh hoặc tiếp xúc với khối khí lạnh sẽ đọng thành hạt nước gọi là sự ngưng tụ.. - Do có chứa hơi nước nên không khí có độ ẩm. - Duïng cuï ño: AÅm keá.. - Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước.. 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Chuyển ý: Vậy mưa là gì? Sự phân bố như thế nào? * Hoạt động 2: (20’) - Mưa là gì? Có mấy loại mưa? (Rào, phùn, dầm) - Mưa có mấy dạng? (Mưa nước, mưa nước dạng rắn: tuyết, đá). - Muốn tính lượng mưa trung bình ở một Địa điểm ta làm thế nào? (Giải thích cách sữ dụng thùng mưa.) Cho học sinh đọc mục 2a: Cách tính lượng mưa của một điạ phương.. * Sự ngưng tụ : - Không khí bão hoà hơi nước gặp lạnh do bốc lên cao hoặc gặp không khí lạnh thì lượng hơi nước thừa trong khoâng khí seõ ngöng tuï sinh ra hiện tượng mây, mưa. 2) Mưa và sự phân bố mưa trên trái đất: a) Khaùi nieäm: - Mưa được hình thành khi hơi nước trong không khí bị ngưng tụ ở độ cao 2 đến 10 Km tạo thành mây gặp điều kiện thuận lợi hạt mưa to dần hơi nước tiếp tục ngưng tụ rồi rơi xuống đất thành mưa.. - Giải thích cách vẽ biểu đồ lượng mưa? - Dựa vào biểu đồ lượng mưa HCM cho biết tháng mưa nhiều? (Tháng 9 gần 170 mm) - Tháng nào ít mưa nhất? (Tháng 2: từ 9 đến 10 mm) - Tháng mưa nhiều là mùa nào? Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10. - Tháng mưa ít là mùa nào? Mùa khơ từ tháng 11 đến - Lấy lượng mưa nhiều năm cộng lại tháng 4. rồi chia cho số năm ta có lượng mưa trung bình naêm cuûa moät ñòa phöông. * Đọc biểu đồ sự phân bố lượng mưa trên thế giới. - Chỉ ra khu vực có lượng mưa trên 2000mm tập trung ở khu vực nào? (Nội chí tuyến: Nhiệt độ cao không khí chỉ chứa nhiều hơi nước nên nhiều mưa). - Chỉ khu vực lương mưa dưới 200mm phân bố ở đâu? (Hoang mạc, nội ôn đới bán cầu bắc. Do ở độ cao lớn, mùa hạ nhiệt độ quá cao, mây ít, muøa ñoâng khí aùp cao). b) Sự phân bố lượng mưa trên thế giới: - Nêu đặc điểm chung của sự phân bố mưa trên thế giới? - Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình - Khu vực có lượng mưa nhiều phân naêm laø bao nhieâu ? bố 2 bên đường xích đạo 1000 đến 2000mm. - Khu vực ít mưa lượng trung bình dưới 200mm tập trung ở vùng có vĩ 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> độ cao. - Lượng mưa trên trái đất phân bố không đều từ xích đạo đến cực. 4)Củng cố: (5’). ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1. ? Trả lời câu hỏi 2, 3, 4. * Trắc nghiệm: 1/ Các hiện tượng mây, mưa, sương… được sinh ra là do không khí: A/ Đã bảo hoà. B/ Được cung cấp thêm hơi nước. C/ Gặp lạnh. D/ Cả 3 nguyên nhân trên. 2/ Ở các dãy núi cao, mưa nhiều về phía: A/ Đỉnh núi. B/ Chân núi. C/ Sườn núi đón gió. D/ Sườn núi khuất gió. 5)Hoạt động nối tiếp: (1’) Đọc bài đọc thêm + học bài cũ .. TUẦN 26 Tiết: 25. Ngày soạn: 27/2/11 Ngày dạy: 28/2/11. BÀI 21:THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ - LƯỢNG MƯA I) MỤC TIÊU - Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt dộ và lượng mưa của một Địa phương được thể hiện trên biểu đồ. - Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu Bắc và nửa cầu nam. II) CHUẨN BỊ: - GV: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 Địa điểm A và B. PP: Phân tích, thảo luận. - HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ:(5’) - Nhiệt độ ảnh hưởng tới khả năng chứa hơi nước của không khí như thế nào? (Nhiệt độ không khí càng cao thì lượng hơi nước chứa được càng nhiều. Tuy nhiên ở mỗi nhiệt độ sức chứa đó được giới hạn nhất định.) - Trong điều kiện nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa? (Khi không khí bốc lên cao bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các nước nhỏ là mây. Khi gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm cho các hạt nước to dần đến 1 lúc nhất định (đường kính 0,5 mm trở lên) thì sẽ rơi xuống đất tạo thành mưa.) 3) Bài mới: (34’) Hướng dẫn cho học sinh thực hành: Phân nhóm. * Bài tập 1: Nhóm 1 và 2:Quan sát biểu đồ H55 trả lời câu hỏi: - Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ? (Nhiệt độ, lượng mưa) 15 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trong thời gian bao lâu? (12 tháng) - Yếu tố nào được biểu hiện theo đường? (Nhiệt độ) - Yếu tố nào được biểu hiện theo cột? (Lượng mưa) - Trục dọc phải dùng tính đại lượng của yếu tố nào? (Nhiệt độ) - Trục dọc trái dùng tính đại lượng của yếu tố nào? (Lượng mưa) - Đơn vị tính nhiệt độ là gì? (0c) - Đơn vị tính lượng mưa là gì? (mm) * Bài tập 2: Nhóm 3 và 4: ? Dựa vào các trục của hệ toạ độ vuông góc để xác định các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng. Cao nhất Trị số 290C. Tháng 6.7. Thấp nhất Trị số 170C. Tháng 12. Nhiệt độ chênh nhau trong tháng cao, thấp nhất. 120C. - Lượng mưa: Cao nhất. Lượng mưa: Thấp nhất. Lượng mưa chênh nhau trong tháng cao, thấp nhất. 300mm Tháng 8 20mm Tháng 12, 1 280mm * Bài tập 3: Từ bảng số liệu trên nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội. - Nhiệt độ và lượng mưa có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm. - Sự chênh lệch nhiệt độ và lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tương đối lớn. * Bài tập 4: Nhóm 5 và 6:? Quan sát 2 biểu đồ H56, trả lời câu hỏi trong bảng: Nhiệt độ và lượng mưa Biểu đồ A Biểu đồ B - Tháng có nhiệt độ cao nhất. Tháng 4 Tháng12 - Tháng có nhiệt độ thấp nhất. Tháng 1 Tháng 7 - Những tháng có nhiều mưa Tháng 5 đến tháng 10. Tháng 10 đến tháng 3. (mùa mưa) bắt đầu từ: * Bài tập 5: Từ bảng thống kê trên: + Biểu đồ A là biểu đồ khí hậu nhiệt độ, lượng mưa của nửa cầu Bắc. + Biểu đồ B là biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Địa điểm nữa cầu Nam. 4) Củng cố: (5’) - Tóm tắt các bước đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. 5) Hoạt động nối tiếp:(1’) Ôn các đường chí tuyến và vòng cực nằm ở vĩ độ nào? ? Tia nắng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở đường chí tuyến nào? Vào ngày nào?. 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 27 Tiết: 26. Ngày soạn: 6/3/10 Ngày dạy: 8/3/10. BÀI 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT I) MỤC TIÊU - Học sinh nắm được vị trí và các điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất. - Trình bày được vị trí cảu các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt Trái Đất. - Nhận biết được các chí tuyến và vòng cực, các đới khí hậu trên Trái Đất. * TRỌNG TÂM: Mục 1: Các chí tuyến và vòng cực trên Trái Đất. II) CHUẨN BỊ: - GV: Biểu đồ khí hậu thế giới. Hình vẽ SGK phóng to. Pp:Phân tích, thảo luận. - HS: Bảng phụ, đồ dung học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2) Kiểm tra bài cũ : (5’) - Đường chí tuyến Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào? (23027’) - Tia nắng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này vào nagỳ nào? (22/6 và 22/12) 3) Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Sự phân bố lượng mưa, ánh sáng và nhiệt độ của mặt tròi trên bề mặt Trái Đất không đồng đều. Nó phụ thuộc vào góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời và vào thời gian chiếu sáng. Nơi nào cso góc chiếu sáng càng lớn, thời gian chiếu sáng càng nhiều thì càng nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Chính vì thế người ta chia bề mặt Trái Đất ra các vành đai nhiệt, các vành đai đó có những gì khác về khí hậu. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của gv và hs * Hoạt động 1: (13’). Nội dung chính 1) Các chí tuyến và vòng cưc trên Trái Đất:. - Dựa vào kiến Thức đã học em hãy cho biết các chí tuyến nằm ở vĩ độ nào? ( 23027’B và N) - Các tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường này vào ngày nào? ( Ngày 22/6 Chí Tuyến Bắc và 22/12 Chí Tuýên Nam). - Các chí tuyến là những đường có ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc - Những ngày nào Mặt Trời chiếu vuông góc vào đường vào các ngày hạ chí và đông chí. xích đạo? (21/3 và 23/9) - Vậy Mặt Trời quanh năm có chiếu thẳng góc với các Vĩ Tuyến cao hơn 23027’B và 23027’N không? 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (Không, chỉ dừng lại ở 23027’B và 23027’N ) - Các vòng cực B, N nằm ở vĩ độ nào? (66033’ B và N) - Các vòng cực là giới hạn của khu vực có đặc điểm gì? (Lạnh nhất trên Trái Đất, hiện tượng ngày đêm dài suốt 24h.) - Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới phân chia các vành đai nhiệt. * Chuyển ý: Dựa vào đâu phân Trái Đất thành các đới khí hậu? * Hoạt động 2: (20’) 2) Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ: - Tại sao phân chia Trái Đất thành các đới khí hậu? (Vì góc chiếu ánh sáng Mặt Trời khác nhau) - Sự phân chia khí hậu trên Trái Đất phụ thuộc vào nhân tố Â cơ bản nào? (Vĩ độ: Quan trọng nhất. Biển và lục Địa. Hoàn lưu khí quyển). => Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ là cách phân chia đơn giản. - Quan sát lược đồ hình 58 sgk xác định vị trí các đới khí - Tương ứng với 5 vành đai nhiệt có hậu? 5 đới khí hậu: + 1 đới nóng. + 2 đới ôn hoà. + 2 đới lạnh. * Phân lớp thành 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm thảo luận và hoàn thành đặc điểm 1 đới khí hậu. Tên đới khí hậu. Đới nóng. Hai đới ôn hoà. Hai đới lạnh. (Nhiệt đới) (Ôn đới) (Hàn đới) - Vị trí. 23027’B - 23027’N 23027’B - 66033’B 66033’B – Cực Bắc 23027’N - 66033’N 66033’N-Cực Nam. - Quanh năm lớn. - Góc chiếu và thời - Quanh năm nhỏ. Góc chiếu sáng Mặt Trời. - Thời gian chiếu gian chiếu sáng - Thời gian chiếu trong năm chênh sáng chênh nhau ít. sáng dao động lớn. nhau lớn. Nhiệt độ Nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình. Quanh năm lạnh. Gió Tín phong. Gió tây ôn đới. Gió đông cực. Đặc điểm Lượng mưa trung 1000 đến 2000mm. 500 đến 1000mm. Dưới 500mm. khí hậu. bình năm. 4) Củng cố:: (5’) - Các chí tuyến và vòng cực là những ranh giới của các vành đai nhiệt nào? - Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 5) Hoạt động nối tiếp: (1’) ? Tìm hiểu nguồn cung cấp nước ngọt trên lục Địa và giá trị sông hồ đối với đời sống sản xuất.. 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 28 Tiết: 27. Ngày soạn: 12/3/11 Ngày dạy: 14/3/11. ÔN TẬP I) MỤC TIÊU : - Khái quát và hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh nắm lại. - Giáo dục HS ý thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra. II) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2) Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Các chí tuyến và vòng cực là những ranh giới của vành đai nhiệt nào? 3) Bài mới: Hướng dẫn cho học sinh ôn tập. 1) Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là quặng khoáng sản? - Khoáng sản là những khoáng vật có ích được con người khai thác và sữ dụng trong đời sống. Khi các khoáng vật tập trung với tỷ lệ cao thì gọi là quặng khoáng sản. 2) Kể tên một số khoáng sản tiêu biểu thuộc nhóm khoáng sản năng lượng? Kim loại, Phi kim loại? Nêu công dụng của chúng? - Khoáng sản nhóm năng lượng: Than đá, dầu mỏ, khí đốt … dùng làm chất đốt, nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất. 19 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Khoáng sản nhóm phi kim loại: Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát … dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng. - khoáng sản nhóm kim loại: Sắt, măng gan, ti tan, Crôm ( Kim loại đen); Đồng, chì, kẽm … (kim loai màu) làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và màu sản xuất ra gang, thép, đồng, chì, kẽm … 3) Không khí bao gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỷ lệ bao nhiêu %? - Thành phần không khío gồm có: Khí ô xi chiếm 21%, khí nitơ chiếm 78%, hơi nước và các khí khác 1%. 4) Lớp vỏ khí được chia ra làm bao nhiêu tầng? Nêu tên vị trí đặc điểm của mỗi tầng? - Lớp vỏ khí chia làm ba tầng: + Tầng đối lưu: Là tầng giáp với mặt đất dày trung bình 16 Km. Không khí dày đặc nhất, luôn huyển động thành dòng lên xuống theo chiều thẳng đứng. Đây là nơi sinh ra hiện tượng khí tượng. + Tầng bình lưu: Nằm trên tầng đối lưu, cách mặt đất 80 km, không khí chuyển động theo chiều ngang đặc biệt có lớp ôzôn với tác dụng ngăn cản những tia sáng có hại của Mặt Trời đối với sinh vật trên Trái Đất. + Các tầng cao khí quyển: Ở trên tầng bình lưu cách mặt đất 80Km trở lên, không liên quan đến đời sống sản xuất của con người. 5) Nêu đặc điểm giống nhau, khác nhau giữa thời tiết và khí hậu? - Giống nhau: Thời tiết và khí hậu đều là trạng thái của lớp khí quyển dưới thấp như nhiệt độ, khí áp, gió, độ ẩm, lượng mưa. - Khác nhau: Thời tiết là sự biểu hiện trạng thái khí quyển trong 1 thời gian ngắn nhất định ( từng buổi, từng ngày) còn khí hậu là sự biểu hiện lặp đi lặp lại trong thời gian dài và trở thành quy luật hàng chục năm. 6) Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo vĩ độ Địa lý? - Nhiệt độ không khí cao ở vùng xích đạo, giảm dần về phía hai cực: Nguyên nhân là ở xích đạo quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lớn nhận được nhiều nhiệt hơn các vùng cực. Có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời nhỏ nhận được ít nhiệt hơn. 7) Ở cùng một nơi nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao? Tại sao? - Nhiệt độ không khí ở một nơi càng lên cao càng giảm, nguyên nhân là do không khí trên cao loảng, hấp thụ nhiệt Mặt Trời ít, trong khi không khí ở dưới thấp (sát mặt đất ) dày đặc hơn chứa nhiều bụi, hơi nước nên hấp thụ nhiều nhiệt hơn. 8) Khí áp là gì? Tên dụng cụ đo khí áp?- Khí áp là sức ép khí quyển lên bề mặt Trái Đất. - Dụng cụ đo khí áp là: Khí áp kế. 9) Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đai khí áp thấp, đai khí áp cao, các đai khí áp này nằm ở vĩ độ nào? - Ba đai khí áp thấp: 1 ở vùng xích đạo (vĩ độ 00) và hai ở vùng vĩ độ 600B và 600N. - Bốn đai khí áp cao: Hai ở vùng vĩ độ 300B và Nam, hai ở vùng cực Bắc 900B (cực Bắc) và 600N ( cực Nam) 10) Độ ẩm không khí là gì? Dụng cụ đo độ ẩm? - Độ ẩm không khí là lượng hơi nước nhất định chứa được trong không khí. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là biển và đại dương. - Dụng cụ đo độ ẩm là ẩm kế. 11) Trong điều kiên nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ thành mưa, mây? - Khi không khí bốc lên cao bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ là mây. Khi gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm cho các hạt nước to dần lên đến một lúc nhất định (đường kính 0,5 mm trở lên rơi xuống đất tạo thành mưa. 12) Người ta chia bề mặt Trái Đất ra mấy vành đai nhiệt? Dựa vào các yếu tố nào ? 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×