Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.98 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng. Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết. II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs). 3. Giới thiệu bài.. HOẠT ĐỘNG GV- HS. NỘI DUNG. - H. Đọc chú thích. ? Em hiểu tục ngữ là gì? - H. trả lời. - G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ. ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - H. đọc văn bản. - Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp.. I. Giới thiệu chung. 1. Khái niệm. Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH... 2. Đặc điểm: - Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu. - Dễ nhớ, dễ lưu truyền. - Có 2 lớp nghĩa. -> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc, chú thích.(sgk). ? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài thien nhien, câu nào thuộc lao động sx? ? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào?. 2. Bố cục: - Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4. - Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.. - H.+ Th/nh: hiện tượng (t), thời tiết (nắng, mưa, bão, lụt) + Lao động sx: Giá trị của đất, chăn nuôi, các yếu tố quan trọng trong trồng trọt.. -> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.. ? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào 1 vb? - H. suy luận, trả lời.. - Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt: + Nghĩa của câu tục ngữ. + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ. + Trường hợp vận dụng. - Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ. II. Tìm hiểu văn bản. 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên: * Câu 1: - Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn - Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông. - Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa. * Câu 2: - Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại) - Cơ sở thực tế: Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng. Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa. - Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH1. Lop6.net. BS.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM cũng đúng. (câu 2) - Liên hệ: + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”. + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”. - Gv: Nhân dân đã quan sát tỉ mỉ từ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên để từ đó rút ra được những nhận xét to lớn, chính xác. - Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu: + Nghĩa của từng câu tục ngữ. + Xđ kinh nghiệm được đúc rút. + Bài học từ kinh nghiệm đó. ? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí ko? Tại sao đất quý hơn vàng? (Hợp lý vì đất là nơi nuôi sống con người, là nơi con người sinh sống, là nguồn lợi vô hạn) ? Vận dụng câu này trong trường hợp nào? - Gv: Tuy nhiên cũng cần chú ý điều kiện tự nhiên của mỗi vùng miền khác nhau, giúp con người biết khai thác điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để sản xuất ra của cải vật chất. ? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? - Một lượt tát, 1 bát cơm. - Người đẹp vì lụa, ... - Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao. - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ. - Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm. ? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên?. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại). * Câu 3: - Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão. - Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. * Câu 4: - Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt. - Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. * Câu 5: - Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng. - Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất. * Câu 6: - Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng. - Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất. * Câu 7: - Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước. - Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. * Câu 8: - Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. - Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ. - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 3. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ. - Ngắn gọn, xúc tích. - Vần lưng, nhịp. - Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung. - Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh. * Ghi nhớ: sgk (5).. 4.Củng cố. - Đặc điểm của tục ngữ? - Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb? 5.DẶN DÒ. - Học thuộc vb. - Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học. - Soạn: Chương trình địa phương. RUT KINH NGHIEM ................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... TUẦN ................................................................................................................................................NGÀY SOẠN TIẾT .....................................................................................................................................................NGÀY DẠY. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH2. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (VĂN - TẬP LÀM VĂN) I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình. II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. 3. Giới thiệu bài: (Gv nêu mục đích của tiết học). HOẠT ĐỘNG GV- HS. - Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái niệm).. - Gv nêu yêu cầu thực hiện. - Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao về địa phương. - H. Phân biệt: Câu ca dao - bài ca dao. Câu ca dao - câu lục bát.. - Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện. (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...).. - Gv cho 1 số câu. - Hs phân loại về thể loại, nội dung. - Các câu thuộc thể loại ca dao ve KG.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì? - Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền miệng. Ca dao: là phần lời thơ của dân ca. Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc. Tục ngữ: (xem tiết 73). II. Nội dung thực hiện. Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phươngg(KIEN GIANG). * Một số điều cần lưu ý. 1. Thế nào là “câu ca dao”? - Ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung. 2. Mỗi dị bản được tính là một câu. 3. Yêu cầu: - Sưu tầm khoảng 20 câu. - Thời gian: hết tuần 29. III. Phương pháp thực hiện. 1. Cách sưu tầm. - Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương. - Đọc, chép lại từ sách báo. 2. Phương pháp. - Đọc được, ghi chép lưu tư liệu. - Phân loại ca dao, tục ngữ. - Sắp xếp theo thứ tự A,B,C. IV. Luyện tập. Ví dụ:. 4: Củng cố. - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm. 5.Dặn dò- Sưu tầm ghi chép thường xuyên. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH3. Lop6.net. BS.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: (chuẩn bị bài của học sinh) 3. Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - H. Trả lời câu hỏi sgk tr7. Cho các ví dụ hỏi khác. ? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo chí, trên đài phát thanh? - H: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên cứu... - Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận. ? Em hiểu thế nào là VBNL? - H. phát biểu. - G. Chốt k/n. - H. đọc văn bản (7). ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai? - H. Nói với mọi người dân VN. ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? ? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào? - H. thảo luận. ? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ? ? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ? (Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả). ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí lẽ nào? - H. phát hiện, trả lời. ? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết phục của người viết? - H. Nhận xét. - H. Đọc ghi nhớ (9) - Gv. Chốt ý. VBNL phải hướng đến giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.. I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận: 1. Nhu cầu nghị luận. + Ví dụ: -Vì sao em đi học? - Vì sao con người phải có bạn? -> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến. Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận, khái niệm ...) + Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận. 2. Thế nào là văn bản nghị luận? VBNL là loại văn bản được viết (nói) nhằm xác lập cho người đọc (người nghe) một tư tưởng, một quan điểm nào đó. 3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận. (a) Văn bản: “Chống nạn thất học”. + Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học, chống nạn thất học, mù chữ. + Các ý chính: - Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học, dân trí thấp và tác hại của nó. - Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là nâng cao dân trí. - Quyền lợi và bổn phận của mỗi người trong việc tham gia chống thất học. + Các câu mang luận điểm: - “Một trong những công việc phải làm cấp tốc ... dân trí”. - “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ... chữ quốc ngữ”. + Những lí lẽ: - Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng 8 (95% dân số mù chữ). - Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà (biết đọc, biết viết). - Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học. (b) Đặc điểm: - Luận điểm rõ ràng. - Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. * Ghi nhớ: sgk (9).. 4.Củng cố. - Thế nào là văn bản nghị luận?. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH4. Lop6.net. BS.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. - Đặc điểm của VBNL? 5.Dặn dò - Học bài. Đọc lại VB nắm chắc luận điểm, lí lẽ. Sưu tầm VBNL. - Chuẩn bị: Phần luyện tập (tiếp). RUT KINH NGHIEM ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN (Tiếp). I. Mục tiêu. Thông qua việc phân tích đặc điểm của VBNL, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận cho hs. Học sinh biết phân biệt VBNL so với các VB khác. Bước đầu nắm được các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. II. TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Thế nào là văn nghị luận? Đặc điểm của văn nghị luận?. 3. Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG GV- HS - H. Đọc văn bản (9). - Gv dẫn dắt, hướng dẫn hs trả lời câu hỏi. Lưu ý hs tìm luận điểm, lí lẽ. - H. Thảo luận, tìm hiểu vb. - Gv chốt ý. - H. Ghi vở.. ? Theo em, vb trên có thể chia thành mấy phần? - H.Thảo luận. - G. Lưu ý: Nhan đề bài nghị luận là một ý kiến, một luận điểm. - H. Đọc vb “Hai biển hồ”. - Gv nêu v.đ. ? Theo em, ý kiến nào đúng? Vì sao? - H. Ý (d). Giải thích. - H. Phát hiện yếu tố kể, tả, b/c trong vb. ? Theo em, mục đích của người viết là muốn nêu lên điều gì?. NÔI DUNG CẦN ĐẠT II. Luyện tập: 1. Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt ... (a) Đây là 1 bài văn nghị luận. - Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là v.đ XH, 1 v.đ thuộc lối sống đạo đức. - Tác giả sử dụng rất nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để thuyết phục. (b) + Luận điểm: Cần tạo ra những thói quen tốt trong xã hội. + Lí lẽ: - Khái quát về thói quen của con người. - Nêu những biểu hiện của thói quen xấu. + Khuyên: Cần rèn luyện thói quen tốt (dù điều đó rất khó) và khắc phục thói quen xấu trong cuộc sống từ những việc làm tưởng chừng rất nhỏ. (c) Tán thành ý kiến trên vì những ý kiến t/g nêu ra đều đúng đắn, cụ thể. (d) Bố cục: + Mở bài: Khái quát các thói quen tốt và xấu. + Thân bài: - Các biểu hiện của thói quen tốt. - Các biểu hiện của thói quen xấu. + Kết bài: Đề xuất ý kiến. 2. Bài văn: Hai biển hồ. (1) Có ý kiến cho rằng: a, VB trên thuộc kiểu vb miêu tả, miêu tả 2 biển hồ ở Pa- letxtin. b, Kể chuyện về 2 biển hồ. c, Biểu cảm về 2 biển hồ. d, Nghị luận về cuộc sống (về 2 cách sống) qua việc kể chuyện về 2 biển hồ. (2) Nhận xét văn bản:. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH5. Lop6.net. BS.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM - Gv: VBNL thường chặt chẽ, rõ ràng, trực tiếp nhưng cũng có khi được trình bày 1 cách gián tiếp, h/a, kín đáo. ? Trong 2 vb trên, theo em, v.đ nào được nghị luận trực tiếp, v.đ nào được nghị luận gián tiếp?. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. - Vb có tả: tả hồ, cuộc sống tự nhiên và con người quanh hồ. - Vb có kể: kể về cuộc sống của cư dân. - Vb có biểu cảm: cảm nghĩ về hồ. - Mục đích: làm sáng tỏ về 2 cách sống. Cách sống cá nhân. Cách sống chia sẻ. -> Vb “Cần tạo ra thói quen tốt...” -> Nghị luận trực tiếp. Vb “Hai biển hồ” -> Nghị luận gián tiếp.. * 4: Củng cố. - VBNL thường đảm bảo rõ 4 yếu tố: ... - Có 2 kiểu nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. - VBNL thường ngắn gọn, rõ ràng, đề cập đến v.đ của đời sống xã hội. * 5: Hướng dẫn. - Tiếp tục tìm hiểu về văn nghị luận. - Chuẩn bị: Tục ngữ về con người, xã hội. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI. I. Mục tiêu. Giúp học sinh hiểu được kinh nghiệm sống, đồng thời là lời khuyên của nhân dân về phẩm chất, học tập tu dưỡng và quan hệ ứng xử của con người. Nắm được một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ,...) của những câu tục ngữ trong bài học. Rèn học thuộc lòng, cảm thụ về tục ngữ. II. TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra:Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về thien nhien. Phân tích 1 bài. -. Đọc 3 - 4 câu cùng đề tài trên mà em sưu tầm được. Tục ngữ là gì? Đọc thuộc 4 câu tục ngữ về lao động sx.... 3. Giới thiệu bài: . HOẠT ĐỘNG GV- HS. NỘI DUNG. BS. - H. Đọc sgk. (Chú ý nhấn ở vần).. I. Đọc - hiểu văn bản.. BS. ? Về nội dung, có thể chia vb này thành 3 nhóm nói về phẩm chất, học tập tu dưỡng, quan hệ ứng xử. Hãy sắp xếp các câu tục ngữ trên vào 3 nhóm?. 1. Đọc , chú thích. (sgk). ? Đặc điểm giống nhau về ND, HT của 3 nhóm vb trên? - Ngắn, có vần nhịp, dùng so sánh, ẩn dụ, nêu kinh nghiệm, bài học về con người, XH. * G. Dẫn dắt, nêu câu hỏi, chốt ý. H: Thảo luận: -Tìm hiểu nội dung, nghệ thuật. -Ý nghĩa, liên hệ mở rộng của từng câu tục ngữ. - Liên hệ : Người sống đống vàng ; Người là vàng, của là ngãi ; Người làm ra của chứ của ko làm ra người.. 2. Bố cục. - Tục ngữ về phẩm chất con người: 1,2,3. - Tục ngữ về học tập, tu dưỡng: 4,5,6. - Tục ngữ về quan hệ, ứng xử: 7,8,9. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người. * Câu 1: - Nghệ thuật : vần lưng, nhân hóa, so sánh. - Nội dung : Người qui hơn của, quí hơn gấp bội lần. - Ý nghĩa : + Đề cao giá trị của con người so với của cải. + Phê phán những trường hợp coi của hơn người. + An ủi động viên những người mất của. * Câu 2: - Nội dung: Những chi tiết nhỏ nhất cũng làm thành vẻ. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH6. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM ? Góc con người nên hiểu theo nghĩa nào : A. 1 phần của cơ thể con người. (B). Dáng vẻ, đường nét con người. - Gv : Răng, tóc được nhận xét trên phương diện thẩm mĩ, là những chi tiết nhỏ nhất. ? Từ câu này em có thể suy rộng ra điều gì? ? Nhận xét về hình thức ? “ Đói, rách”, "Sạch, thơm” chỉ về điều gì ở con người? + Đói, rách: khó khăn thiếu thốn về vật chất. + Sạch, thơm: Những phẩm chất tốt đẹp mà con người cần có. ? Câu tục ngữ có ý nghĩa ntn? - Liên hệ: Chết trong còn hơn sống đục. Giấy rách phải giữ lấy lề. ? Nhận xét đặc điểm ngôn từ? Ý nghĩa của câu tục ngữ? ? Thực chất của “học gói, học mở” là gì? - Liên hệ: Ăn trông nồi, ngồi trông hướng. Ăn tùy nơi, chơi tùy chốn. Một lời nói dối, sám hối bảy ngày. Nói hay hơn hay nói. - Câu 5,6: ? Giải nghĩa các từ trong câu tục ngữ? Nghĩa của câu tục ngữ là gì? ? Bài học nào được rút ra từ kinh nghiệm đó? ? 2 câu tục ngữ có mâu thuẫn nhau ko? Vì sao? - Gv: 2 câu bổ sung ý nghĩa cho nhau, cùng đề cao việc học tập. - H. Tìm hiểu nghĩa, rút ra bài học... - Liên hệ: Lá lành đùm lá rách. Tiên trách kỉ, hậu trách nhân. Bầu ơi thương lấy.... - Liên hệ: Uống nước nhớ nguồn.. ? Về hình thức, vb tục ngữ này có gì đặc biệt? Vì sao nhân dân chọn hình thức ấy? + Lời khuyên tự nhiên, thấm thía. + Diễn đạt: - Bằng so sánh câu 1,6,7. - Bằng hình ảnh ẩn dụ câu 8,9. - Bằng từ và câu có nhiều nghĩa câu 2,3,4,8,9.. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 đẹp con người. - Ý nghĩa: + Khuyên nhủ con người phải biết giữ gìn, chăm sóc răng, tóc cho sạch đẹp. + Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ nhất. + Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân. * Câu 3: - Nghệ thuật: vần lưng, đối. - Nội dung: + Nghĩa đen: Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ, dù quần áo rách vẫn phải giữ cho sạch cho thơm. + Nghĩa bóng: Dù nghèo khổ, thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch. Không phải vì nghèo khổ mà làm bừa, phạm tội. - Ý nghĩa: + Tự nhủ, tự răn bản thân. + Nhắc nhở người khác phải có lòng tự trọng. 2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập tu dưỡng. * Câu 4: - Nội dung: Ăn nói phải giữ phép tắc, phải biết học xung quanh, học để biết làm, biết giao tiếp với mọi người. - Ý nghĩa: Nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ. * Câu 5: - Không thầy dạy bảo sẽ ko làm được việc gì thành công. - Ý nghĩa: + Phải tìm thầy giỏi mới có cơ thành đạt. + Không được quên công ơn của thầy. * Câu 6: - Đề cao ý nghĩa của việc học bạn. - Ý nghĩa; +Phải t/cực, chủ động trong việc học tập. + Muốn học tốt phải mở rộng sự học ra xung quanh, nhất là liên kết sự học với bạn bè, đồng nghiệp. 3. Những kinh nghiệm và bài học về quan hệ ứng xử. * Câu 7: - Phải biết yêu thương những người xung quanh cũng như yêu thương chính bản thân mình. - Ý nghĩa: + Hãy sống bằng lòng nhân ái, vị tha. + Không nên sống ích kỉ. * Câu 8: - Khi được hưởng thành quả phải nhớ công ơn người đã vất vả làm ra thành quả đó. - Ý nghĩa: + Cần trân trọng sức l.đ của mọi người. + Không được lãng phí. + Phải biết ơn người đi trước, ko được phản bội quá khứ. * Câu 9: - Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh, chia rẽ sẽ ko việc nào thành công. - Ý nghĩa : Tránh lối sống cá nhân ; Cần có tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc. * Ghi nhớ: sgk (13).. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH7. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. *4: Củng cố. (1) Qua vb, em hiểu những quan điểm, thái độ sâu sắc nào của nhân dân? - Đòi hỏi cao về cách sống, cách làm người. - Mong muốn con người hoàn thiện. - Đề cao, tôn vinh giá trị làm người. (2) Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này trong đời sống hiện tại? *5.dặn dò.- Học thuộc vb. Em thấm thía nhất lời khuyên từ câu tục ngữ nào? Vì sao? - Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề. - Chuẩn bị: Rút gọn câu. RUT KINH NGHIEM ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY. RÚT GỌN CÂU I. Mục tiêu. Học sinh nắm được cách rut gọn câu. Hiểu được tác dụng của câu rút gọn. Rèn cách chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại. II. TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Theo em các th/phần chính nào bắt buộc phải có mặt trong câu? 3. Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG GV- HS. NỘI DUNG. BS. - H. Đọc ví dụ. ? Cấu tạo trong hai câu đã cho có từ ngữ nào khác nhau? ? Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu (a)? - H. Tìm từ và điền phù hợp. ? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu (a) có thể được lược bỏ? - H. Thảo luận.. I. Thế nào là rút gọn câu. 1. Ví dụ 1: sgk (14). * Nhận xét: - Câu (a) thiếu chủ ngữ. Câu (b) có đủ CN- VN - CN cho câu (a) : Chúng ta, tôi, con người... - Có thể lược CN câu (a) vì : tục ngữ ko nói riêng về ai mà đúc rút và đưa ra những lời khuyên chung cho mọi người. 2. Ví dụ 2: * Nhận xét: - Câu (a) lược bỏ VN. - Câu (b) lược bỏ cả CN, VN. -> Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ mà vẫn đủ thông tin.. BS. - H. Đọc ví dụ phần (4). ? Trong 2 câu này thành phần nào của câu được lược bỏ? Tại sao có thể lược bỏ được mà vẫn hiểu được nghĩa của câu? - H. Nhận xét, giải thích.. * Ghi nhớ: sgk (15). ? Tác dụng của việc lược bỏ những thành phần này? ? Thế nào là rút gọn câu? Mục đích của việc rút gọn câu? - H. Đọc ghi nhớ. ? Nhận xét cách rút gọn câu trong ví dụ? ? Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn trên cho phù hợp? ? Khi rút gọn câu cần lưu ý điều gì? - H. Xem ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. - H. Làm bài độc lập. - H. Thảo luận câu hỏi. Tập khôi phục thành. II. Cách dùng câu rút gọn: 1. Ví dụ: (sgk). 2. Nhận xét: - Ví dụ 1: lược bỏ cả CN -> khó hiểu. - Ví dụ 2: Sắc thái b/c chưa phù hợp. -> Không nên rút gọn câu. - Thêm thành phần: Ví dụ 1: Chủ ngữ: Em, Các bạn nữ, các bạn nam... Ví dụ 2: Từ b/c: mẹ ạ; Thưa mẹ,....ạ! * Ghi nhớ 2: sgk (16) III. Luyện tập: Bài 1: X.đ câu rút gọn. Tác dụng: - Câu (b): rút gọn chủ ngữ: “Chúng ta”. - Câu (c): rút gọn CN: “Người...người”.. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH8. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM phần. - Gv. Chốt đáp án.. Câu (d): rút gọn nòng cốt câu: “Chúng ta nên nhớ rằng”. -> Ngắn gọn, nêu quy tắc ứng xử chung. Bài 2: Khôi phục thành phần. - Rút gọn chủ ngữ. - Tác dụng: Ngắn, vần, phù hợp thể thơ. - Khôi phục thành phần:... Bài 3,4: Lưu ý: Hiện tượng rút gọn câu dễ gây hiểu lầm; gây cười vì rút gọn đến mức ko hiểu được và rất thô lỗ. -> Bài học: Phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn vì dùng câu rút gọn ko đúng có thể gây hiểu lầm. Bài 5: Tập rút gọn câu: a, Mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu về thế? Mãi mẹ ko về! b, - Những ai ngồi đấy? - Ông Lí cựu với ông Chánh hội ngồi đấy! -. - H. Thảo luận nhóm. ? X.đ các thành phần bị lược bớt? Nếu khôi phục ta cần sử dụng từ ngữ nào? ? Cho biết vì sao trong thơ, ca dao thường có nhiều câu rút gọn như vậy? - H. Đọc bài tập, giải thích. - Gv. Chốt điều cần chú ý. - G. Cho bài tập. - H. Nêu cách rút gọn.. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. 4: Củng cố. - Rút gọn câu là một trong những cách góp phần làm cho việc nói, viết trở nên sinh động, có hiệu quả hơn. - Muốn rút gọn câu phải phụ thuộc vào ngữ cảnh (tình huống giao tiếp). 5: Hướng dẫn. - Học bài. Vận dụng câu rút gọn trong nói, viết. - Chuẩn bị: Đặc điểm của văn bản nghị luận. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu. Giúp học sinh nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. Bước đầu biết cách xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong 1 VBNL; biết xây dựng luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài. II. TIẾN TRÌNH. 1. Ồn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Thế nào là văn bản nghị luận? 3. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG GV- HS - H. Thảo luận câu hỏi trong sgk (18,19).. - Gv. Chốt kiến thức. + Luận điểm. + Yêu cầu về luận điểm.. ? Người viết triển khai ý chính bằng cách nào? Vai trò của lí lẽ và dẫn chứng ntn?. NỘI DUNG I. Luận điểm, luận cứ và lập luận: Văn bản: Chống nạn thất học. 1. Luận điểm: + Luận điểm: những ý chính của VB, là ý kiến thể hiện tư tưởng, q.đ của bài văn NL. + Luận điểm được biểu hiện tập trung ở nhan đề “ Chống nạn thất học” như một khẩu hiệu. + Luận điểm được trình bày đầy đủ ở câu: “ Mọi người . . . chữ Quốc ngữ”. + Cụ thể hoá thành việc làm: - Những người biết chữ dạy cho những người chưa biết chữ. - Những người chưa biết cố gắng học cho biết. - Phụ nữ lại càng cần phải học . * Kết luận 1: - Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận. - Yêu cầu về luận điểm : + Được thể hiện trong nhan đề, dưới dạng câu khẳng định nhiệm. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH9. Lop6.net. BS BS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM - Gv giải thích thêm: + Lí lẽ là những đạo lí, lẽ phải đã được thừa nhận nói ra là được đồng tình. + Dẫn chứng là sự việc số liệu, bằng cớ để xác nhận cho lí lẽ ? X.đ luận cứ trong bài viết? - H. Thảo luận. - Gv. L.đ thường có tính khái quát cao. Vì thế, muốn cho người đọc hiểu và tin, luận cứ phải cụ thể, sinh động, chặt chẽ. ? Nếu không trình bày những luận cứ này mà chỉ đưa ra những câu văn nêu luận điểm thì có được không ? ? Theo em,luận cứ cần những yêu cầu gì? ? Lập luận là gì? Vai trò của lập luận trong VBNL? ? Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản “Chống nạn thất học” . Nhận xét về cách lập luận trên? - H. Đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Luyện tập. - H. Đọc lại vb “Cần tạo ra thói quen ...”. - H. Thảo luận chỉ rõ luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong bài. - Gv: Chốt ý.. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. vụ chung (luận điểm chính) và nhiệm vụ cụ thể (luận điểm phụ) + Phải rõ ràng, đúng đắn, sâu sắc, có tính phổ biến đáp ứng nhu cầu thực tế. 2. Luận cứ: + ~ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, giúp l.đ sáng rõ, đúng đắn, có sức thuyết phục. + Lí lẽ: - Do chính sách ... không tiến bộ. - Nay nước độc lập rồi ... đất nước. + Dẫn chứng: - Những người đã biết chữ . . . - Vợ chưa biết . . . - Em chưa biết . . . + Các luận cứ trả lời các câu hỏi: - Vì sao? - Để làm gì? - Như thế nào? * Kết luận 2: - Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục. - Luận cứ phải có hệ thống và bám sát luận điểm. 3. Lập luận : + ~ là cách lựa chọn sắp xếp , trình bày luận cứ một cách phù hợp để làm rõ luận điểm . + Trình tự lập luận trong văn bản . - Nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học . - Chống nạn thất học để làm gì ? - Chống nạn thất học bằng cách nào ? -> Lập luận chặt chẽ , giàu sức thuyết phục , lí lẽ , dẫn chứng sắp xếp theo thời gian , lứa tuổi , giới tính , giai cấp hợp lý. * Ghi nhớ : sgk (19). III. Luyện tập . Bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt... + Luận điểm: (Nhan đề). + Luận cứ : * Lí lẽ: - Khái quát về thói quen của con người. - Thói xấu rất khó sửa. - Thói quen xấu sẽ gây hại. - Thói quen tốt sẽ làm cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. * Dẫn chứng: - Những biểu hiện của thói quen xấu. + Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.. 4: Củng cố- Các yếu tố trong VBNL? - Mối quan hệ của các yếu tố? 5: Hướng dẫn.- Học bài. - Bài tập: X.đ luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài “Học thầy, học bạn”- -- Chuẩn bị: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................ VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH10. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu. Học sinh nhận rõ đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận; Nắm được các bước tìm hiểu đề, cách lập ý và các yêu cầu chung của bài văn nghị luận. Rèn kĩ năng nhận biết luận điểm, tìm hiểu đề bài nghị luận và tìm ý, lập ý. II.TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra:- Văn nghị luận cần có những yếu tố nào ? Cho biết vai trò của mỗi yếu tố ? - Trong VBNL, người viết phải vận dụng chủ yếu là: lí lẽ/ hình ảnh/ chi tiết/ dẫn chứng? Đặc điểm của lí lẽ, dẫn chứng? 3. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG BS I. Tìm hiểu đề văn nghị luận . BS - H. Đọc đề bài (sgk 21). 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận. Thảo luận, trả lời câu hỏi sgk. a. Đề bài : sgk (21). ? Những câu đã cho có thể xem là một đề bài , b. Nhận xét : - Các đề nêu ra các vấn đề khác nhau nhưng đều bắt đầu đề được không ? - Được , nêu ra một vấn đề cần xem xét đánh giá , nguồn từ cuộc sống XH con người. làm rõ. - Mục đích : Để người viết bàn luận, làm sáng rõ. ? Các đề bài trên có phải là đề văn nghị luận ko? - Đó là các luận điểm. Vì sao? - Có;Vì hàm chứa một khái niệm, vấn đề, lý luận, - Tính chất của đề sẽ định hướng cho người viết để biết tư tưởng ... vận dụng phương pháp, có thái độ, giọng điệu cho phù ? Đặt ra đề như vậy nhằm mục đích gì? Những hợp với đề bài đã cho. v.đ được đưa ra đó gọi là gì? ? Các đề bài trên cần được giải quyết bằng - Hầu hết các đề nêu ra một luận điểm. Các đề 2,8,9,10 : phương pháp làm văn nào? mỗi luận điểm gồm 2 luận điểm nhỏ. (phân tích, chứng minh, giải thích) * Ghi nhớ : (23). ? Vậy tính chất của đề bài có ý nghĩa gì đối với việc làm văn? - H. So sánh, phát hiện, phân tích l.đ ở các đề 2,8,9,10. - Gv: Muốn có l.đ nhỏ hơn để làm bài, người viết tự mình phải suy nghĩ và phân tách 1 cách hợp lí.. ? Em hiểu thế nào là “tự phụ”? ( tự cho mình là giỏi nên xem thường người khác). - H. Đọc, suy nghĩ, thảo luận, trả lời các câu hỏi tr 22.. 2. Tìm hiểu đề văn nghị luận. a. Ví dụ: Đề văn “ Chớ nên tự phụ” + Vấn đề nghị luận : Tác hại của tính tự phụ và sự cần thiết của việc con người không nên tự phụ. -> Luận điểm: Cần phải khiêm tốn. + Đối tượng và phạm vi nghị luận: Tính tự phụ của con người với tác hại của nó. + Khuynh hướng tư tưởng của đề: - Phủ định tính tự phụ của con người. + Những ý chính của bài: - Hiểu thế nào là tính tự phụ? - Nhận xét những biểu hiện của tính tự phụ. - Phân tích tác hại của nó để khuyên răn con người. b. Khi tìm hiểu đề cần: - X.đ đúng vấn đề (đúng luận điểm). - X.đ đúng phạm vi, tính chất của đề. II. Lập ý cho bài văn nghị luận. Đề bài: “ Chớ nên tự phụ” 1. Luận điểm. + Tự phụ là 1 thói quen xấu của con người. + Tự phụ đề cao vai trò của bản thân thiếu tôn trọng người khác. + Tự phụ khiến cho bản thân bị chê trách, mọi người xa lánh. + Tự phụ luôn mâu thuẫn với khiêm nhường, học hỏi.. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH11. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. - Gv: Hướng dẫn hs sắp xếp cho hợp lý cho bài văn.. - H. Nhắc lại kiến thức cơ bản về đề văn, tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận. - H. Đọc ghi nhớ.. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. 2. Luận cứ. + Tự phụ tự cho mình là giỏi nên coi thường người khác: - Bị cô lập. - Làm việc gì cũng khó. - Không tự đánh giá được mình. + Tác hại: - Thường tự ti khi thất bại. - Ko chịu học hỏi, ko tiến bộ. - Hoạt động bị hạn chế, dễ thất bại. + Dẫn chứng: - Tìm trong thực tế. - Lấy dẫn chứng từ bản thân. - Dẫn chứng từ sách báo, bài học. 3. Xây dựng lập luận: + Tự phụ là gì? + Những tác hại của tự phụ(dẫn chứng) +Vì sao con người ta không nên tự phụ? + Sửa thói xấu này bằng cách nào? * Ghi nhớ: sgk (23). Luyện tập. Lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người. 1. Tìm hiểu đề. - Vấn đề bàn đến: Vai trò của sách đối với con người. - Phạm vi: Xác định giá trị của sách. - Tính chất: Khẳng định, đề cao vai trò của sách với cuộc sống con người. 2. Lập ý: Luận điểm 1: Con người ko thể thiếu bạn (lí lẽ, d/c) Luận điểm 2: Sách là người bạn lớn của con người. - Giúp ta học tập, rèn luyện hàng ngày. - Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới. - Nối liền quá khứ, hiện tại, tương lai. - Cảm thông, chia sẻ với con người và nhân loại. - Thư giãn, thưởng thức. Luận điểm 3: Cần gắn bó với sách. - Ham mê đọc sách. - Biết lựa chọn sách để đọc. - Vận dụng điều đọc được vào cuộc sống. 2. Lập luận: - Con người ko thể ko có bạn. Cần bạn để làm gì? - Sách đã mang lại những lợi ích gì? Tại sao sách được coi là bạn lớn...? 4: Củng cố. - Đặc điểm đề văn nghị luận? - Khi lập ý cho đề văn nghị luận là chúng ta làm những gì? 5: Hướng dẫn. - Học bài. Hoàn thiện tìm luận cứ cho đề trên. - Chuẩn bị: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................ VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH12. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA ( Hồ Chí Minh). I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. T/cảm đó được biểu hiện rực rỡ trong từng thời kì chống ngoại xâm. Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn. Nhớ được câu chốt của bài và h/a so sánh trong bài văn. Rèn kĩ năng đọc, tìm hiểu, phân tích bố cục, cách nêu luận điểm, cách luận chứng trong bài văn nghị luận chứng minh. II. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: + Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con người và xã hội? Phân tích hai câu mà em thấy hay nhất? + Đọc những câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với những câu đã học mà em sưu tầm được. 3. Giới thiệu bài.. HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BS I. Đọc - hiểu văn bản. BS - H. Nhắc lại về khái niệm văn nghị luận. 1. Tác giả: Hồ Chí Minh - G. Hướng dẫn đọc : giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt 2. Tác phẩm: khoát. a, Đọc, chú thích. - H. Đọc vb. Nhận xét cách đọc. b, Xuất xứ: trích trong Báo cáo chính trị tại đại hội - G,H : Giải nghĩa 1 số từ : Kiều bào, điền chủ, vùng Đảng lần II (Tháng 2/1951) tạm chiếm, quyên, nồng nàn. c, Bố cục: ? Văn bản có thể chia thành mấy phần? Nêu nội dung - Đoạn 1: Nhận định chung về lòng yêu nước. từng phần? - Đoạn 2,3: Chứng minh sự biểu hiện của lòng yêu nước. - H. Thảo luận, chia đoạn. - Đoạn 4: Nhiệm vụ của chúng ta. - G. VB tuy ngắn nhưng rất hoàn chỉnh. Có thể coi đây d, Thể loại: là 1 bài văn NL chứng minh mẫu mực. Nghị luận xã hội.(Chứng minh) II. Tìm hiểu nội dung. ? Bài văn nghị luận về vấn đề gì? Câu nêu nội dung cơ 1. Nhận định chung về lòng yêu nước. bản của v.đ NL trong bài? + Vấn đề NL: Truyền thống yêu nước của nhân dân ta. (Câu 1,2) ? Giải thích từ: nồng nàn yêu nước, t/thống, quý báu? - Các từ “nồng nàn”, “t/thống quý báu” đã cụ thể hóa mức độ t/thần yêu nước: sôi nổi, mạnh mẽ, dâng trào. ? Nhận xét cách dùng BPNT, động từ được sử dụng - H/a so sánh: chính xác, mới mẻ giúp người đọc hình trong câu 3 có gì đặc biệt? dung sức mạnh to lớn, vô tận, tất yếu của lòng yêu nước. ? Nhận xét về cách nêu v.đ của t/g? - H. Phát hiện, suy luận, nhận xét. - Động từ “lướt, nhấn chìm” (phù hợp với đặc tính của sóng) -> thể hiện sự linh hoạt, nhanh chóng, bền vững, ?* Đặt trong bố cục bài văn nghị luận đoạn mở đầu mạnh mẽ của t/thần yêu nước. + Cách nêu v.đ ngắn gọn, rõ ràng, sinh động, hấp dẫn này có vai trò, ý nghĩa gì? theo lối trực tiếp, khẳng định, so sánh cụ thể và mở ? Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên rộng. lĩnh vực nào? Tại sao ở lĩnh vực đó tinh thần yêu nước 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước. lại bộc lộ mạnh mẽ và to lớn nhất? + Từ xa xưa dân ta đã chứng tỏ lòng yêu nước qua (Vì đặc điểm lịch sử dân tộc ta luôn có giặc ngoại xâm những trang sử vẻ vang : - Dẫn chứng: Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng -> cần đến lòng yêu nước). Đạo, Lê Lợi,... ? Để làm rõ nhận định trên, tác giả đã đưa ra những -> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo trình tự (t) dẫn chứng nào? Sắp xếp theo trình tự nào? lịch sử. - Cách lập luận chặt chẽ: Nêu ý KQ mang tính giới thiệu -> Dẫn chứng -> Nhắc nhở ghi nhớ công lao. ? Nhận xét về cách đưa d/c, cách lập luận trong đ.v? - H. Phân tích, nhận xét. - G. Lưu ý hs mỗi đ.v được cấu trúc hoàn chỉnh, chặt chẽ..... + Đồng bào ta ngày nay... yêu nước. - Dẫn chứng: liệt kê theo lứa tuổi, không gian, công việc, giai cấp, thành phần rất phong phú, toàn diện,. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH13. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM - Gv. D/c được trình bày theo mô hình cấu trúc được lặp lại nhiều lần tạo giọng văn liền mạch, dồn dập, khẩn trương. D/c gồm con người, sự việc sự thật trong c/sống -> minh chứng hùng hồn, thuyết phục.. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 vừa khái quát, vừa cụ thể, rành mạch. Hành động thể hiện sự yêu nước khác nhau. - Cách lập luận giản dị, chủ yếu là d/c, điệp cấu trúc “từ... đến...”: Kết nối, mở đoạn -> Dẫn chứng -> KQ, đánh giá chung.. ? H/a so sánh ở đoạn cuối có tác dụng gì? ? Em hiểu thế nào là lòng yêu nước được trưng bày và lòng yêu nước giấu kín? - Liên hệ: “Lòng yêu nước” của I. Ê - ren - bua. ? Khi bàn về bổn phận của chúng ta, t/g đã bộc lộ q.đ yêu nước ntn? ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong đoạn văn này? ? Bài văn NL này có gì đặc sắc? (Bố cục, lập luận, d/c...) - H. Đọc ghi nhớ.. 3. Nhiệm vụ của chúng ta. + H/a so sánh đặc sắc: Tinh thần yêu nước như các thứ của quý. -> Đề cao giá trị của t/thần yêu nước. + Lòng yêu nước có 2 dạng tồn tại: - Bộc lộ rõ ràng đầy đủ. - Tiềm tàng kín đáo. -> Cả hai đều đáng quý. + Bổn phận của chúng ta: tuyên truyền, động viên, tổ chức, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người được thực hành vào công cuộc k/c. * Cách diễn đạt bằng hình ảnh rất cụ thể dễ hình dung, dễ hiểu. Cách kết thúc tự nhiên, hợp lí, giản dị, rõ ràng, chặt chẽ, thuyết phục. III. Tổng kết: Ghi nhớ: (sgk 27). 4: Củng cố. - Qua bài văn, em nhận thức thêm được điều gì? ( Lòng yêu nước là giá trị t/thần cao quý; Dân ta ai cũng có lòng yêu nước; Cần phải thể hiện lòng yêu nước của mình bằng những việc làm cụ thể) - Đọc diễn cảm vb. 5.Dặn dò- Học thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ bài, học cách lập luận, đưa dẫn chứng. - Làm bài luyện tập (27). - Chuẩn bị: Câu đặc biệt. RUT KINH NGHIEM ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY CÂU ĐẶC BIỆT I. Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm về câu đặc biệt, hiểu tác dụng câu đặc biệt. Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong nói hoặc viết. II. TIẾN TRÌNH . 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng và cách dùng câu rút gọn? Cho ví dụ? 3. Giới thiệu bài.. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG I. Thế nào là câu đặc biệt? - H. Đọc ví dụ, thảo luận (sgk). 1. Ví dụ: (sgk 27) ? Em hiểu thế nào là câu đặc biệt? - H. Rút ra kết luận. - H. Vận dụng tìm câu đặc biệt: “ Rầm! Mọi người ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc xe máy đâm vào nhau. Thật khủng khiếp!” - H. Phân biệt câu đặc biệt với câu đơn 2 thành phần và câu rút gọn.. * Nhận xét: - Câu “Ôi, em Thuỷ!” là một câu không thể có CN hay VN. Nó ko phải là câu rút gọn vì ko khôi phục được thành phần. -> Câu đặc biệt. 2. Ghi nhớ: (sgk 28). VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH14. Lop6.net. BS BS.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM - H. Đọc kĩ ví dụ sgk 28. ? X.đ tác dụng của câu đặc biệt ? - H. Phát hiện, trả lời, tìm thêm mỗi loại 2 câu. * Bài tập vận dụng : “Hai ông sợ vợ tâm sự với nhau. Một ông thở dài: - Hôm qua, sau 1 trận cãi vã tơi bời khói lửa tớ buộc bà ấy phải quỳ... - Bịa ! - Thật mà ! - Thế cơ à ? Rồi sao nữa ? - Bà ấy quỳ xuống đất và bảo : Thôi ! Bò ra khỏi gậm giường đi ! ”. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 II. Tác dụng của câu đặc biệt. 1. Xác định thời gian, nơi chốn. VD: Một đêm mùa xuân. 2. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. VD: Tiếng reo, tiếng vỗ tay. 3. Bộc lộ cảm xúc. VD: Trời ơi! 4. Gọi, đáp. VD: - Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! - Chị An ơi! * Ghi nhớ 2: (sgk 29). * Hoạt động 3 : Luyện tập. - H. Đọc bài tập. ? Xác định câu đặc biệt và câu rút gọn ? ? Nêu tác dụng của các câu trên ? ? Về cấu tạo, câu đặc biệt có đặc điểm gì ? - H. Được cấu tạo : 1 từ, 1 cụm từ. ? Viết đoạn văn (5 - 7 câu), có sử dụng câu đặc biệt ? - H. Tập viết.. III. Luyện tập. Bài 1: Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn. a, - Không có câu đặc biệt. - 3 câu rút gọn (...) b, - Câu đặc biệt: “Ba giây...Bốn giây...Lâu quá!” - Không có câu rút gọn. c, - Câu đặc biệt: “Một hồi còi” - Không có câu rút gọn. d, - Câu đặc biệt: “Lá ơi!” - Câu rút gọn: (2 câu). Bài 2: Tác dụng của câu đặc biệt và rút gọn. - Xác định thời gian: Ba giây... - Bộc lộ cảm giây: Lâu quá! - Tường thuật: Một hồi còi. - Gọi đáp: Lá ơi! Bài 3: Tập viết đoạn văn. - Tả cảnh quê hương.. 4: Củng cố.- Khái niệm? Tác dụng của câu đặc biệt? - Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn?H 5: Hướng dẫn. - Học bài. Hoàn thiện bài tập 3. - Chuẩn bị: Bố cục và phương pháp lập luận... RUT KINH NGHIEM ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu: Học sinh biết cách lập bố cục trong bài nghị luận. Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận. Rèn lập bố cục từ luận điểm đến hệ thống luận cứ và lập dàn ý cho 1 đề văn. II.TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Đặc điểm của đề văn nghị luận? - Nêu cách lập ý cho bài nghị luận? 3. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG - H. Xem kĩ sơ đồ (sgk). I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. Thảo luận, trả lời câu hỏi trong sgk. Bài văn: “Tinh thần yêu nước...”. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH15. Lop6.net. BS BS.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu từng đoạn: + Luận điểm xuất phát (đóng vai trò lí lẽ). + Luận điểm kết luận (là cái đích hướng tới). - H. Rút ra bố cục,phương pháp lập luận của bài văn nghị luận, * Gv. Chốt ý, sơ đồ bố cục. A. Đặt vấn đề: Nêu v.đ NL. B. Giải quyết v.đ. - Luận điểm 1: - Lí lẽ. - Dẫn chứng. - Luận điểm 2: - Lí lẽ. - Dẫn chứng. - Luận điểm 3 .... C. Kết thúc vấn đề: Đánh giá khái quát, k.đ tư tưởng, thái độ, q.điểm. * Gv. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong VBNL. Lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục. - H. Đọc ghi nhớ (31). * Hoạt động 3 : Luyện tập. - H. Đọc văn bản, thảo luận, trả lời câu hỏi. ? Xác định bố cục của vb ? ? Bài văn nêu lên tư tưởng gì ? ? Tư tưởng ấy thể hiện ở những luận điểm nào ? Tìm những câu văn mang tư tưởng đó ? ? Cách lập luận được sử dụng trong bài văn ? - G. Chốt ý.. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. 1. Bố cục: (3 phần) (a). Đặt vấn đề: (Đoạn 1) - Câu 1: Nêu vấn đề trực tiếp. - Câu 2: Khẳng định giá trị của vấn đề. - Câu 3: So sánh, mở rộng và x.đ phạm vi biểu hiện nổi bật của v.đ. (b) Giải quyết vấn đề: (Đoạn 2, 3) Chứng minh t/thống yêu nước anh hùng trong lịch sử dân tộc ta. + Trong quá khứ: (3 câu) - Câu 1: Giới thiệu khái quát và chuyển ý. - Câu 2: Liệt kê d/c. - Câu 3: X.đ t/c, thái độ. + Trong thực tế k/c. - Câu 1: Khái quát và chuyển ý. - Câu 2,3,4: Liệt kê d/c. - Câu 5: Khái quát nhận định, đánh giá. (c) Kết thúc vấn đề: (Đoạn 4) - Câu 1: So sánh giá trị của tinh thần yêu nước. - Câu 2,3: 2 biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước. - Câu 4,5: X.đ trách nhiệm, bổn phận của chúng ta. 2. Phương pháp lập luận. - Hàng ngang 1,2: quan hệ nhân - quả. - Hàng ngang 3: quan hệ tổng- phân- hợp. - Hàng ngang 4: suy luận tương đồng. - Hàng dọc 1,2: Suy luận tương đồng theo (t). - Hàng dọc 3: Quan hệ nhân - quả, so sánh, suy lí. * Ghi nhớ: (sgk 31) II. Luyện tập Văn bản: “Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn” 1. Bố cục: (3 phần) + Mở bài: (Câu 1) Nêu v.đ “Biết học mới thành tài”. + Thân bài: (Đoạn 2) Kể một câu chuyện làm dẫn chứng... + Kết bài: (Đoạn 3) Rút ra nhận xét, tư tưởng từ câu chuyện đã kể. 2. Bài văn nêu tư tưởng: Mỗi người muốn thành tài thì phải biết học những điều cơ bản nhất. 3. Luận điểm chính: (nhan đề). * Các luận điểm nhỏ: (1) Ai chịu khó tập luyện động tác cơ bản thật tốt, thật tinh thì mới có tiền đồ. (Câu “Câu chuyện vẽ trứng... tiền đồ”). (2) Thầy giỏi là người biết dạy học trò những điều cơ bản nhất. (Câu “Và cũng chỉ có... nhất”). 4. Cách lập luận. - Suy luận đối lập (câu 1). - Quan hệ nguyên nhân- hệ quả (đoạn 2,3) * Cả bài lập luận theo cách quy nạp.. 4: Củng cố. - Bố cục của bài văn nghị luận? - Phương pháp lập luận? 5: dặn dò. - Học ghi nhớ. - Tìm bố cục vb “ Ích lợi của việc đọc sách” - Chuẩn bị: Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận. RUT KINH NGHIEM ................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH16. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận trong văn nghị luận. Rèn kĩ năng lập luận điểm, luận cứ, lập luận. II. TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Nêu bố cục của bài văn NL? Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận? 3. Giới thiệu bài.. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG ? Lập luận là gì? I. Lập luận trong đời sống. (sgk) * Lập luận: sgk (32). - H. Đọc các ví dụ. 1. Ví dụ: ? Bộ phận nào là luận cứ, bộ phận nào là a. Hôm nay trời mưa (luận cứ), chúng ta không đi chơi công kết luận? viên nữa (kết luận). b/ Em rất thích đọc sách (kết luận), vì qua sách em học được ? Nhận xét mối quan hệ giữa luận cứ và nhiều điều (luận cứ). -> Quan hệ giữa luận cứ và kết luận là quan hệ nhân quả. kết luận? ? Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay Có thể thay đổi vị trí luận cứ, kết luận. đổi cho nhau không? 2. Bài tập: (a) Bổ sung luận cứ cho các kết luận. a. ... vì nơi đó gắn bó với biết bao kỉ niệm tuổi học trò của em. (vì ở đó có nhiều bạn bè). - H. Thảo luận phần 2,3. (thêm các cách khác nhau) b. ...vì người nói dối sẽ làm mất lòng tin của mọi người và trở nên cô độc.(vì sẽ chẳng ai tin mình nữa). ? Nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ, c. Em không bỏ công việc đâu, em chỉ ... d. Cha mẹ luôn dạy bảo con cái điều hay lẽ phải, vì thế ... kết luận (luận điểm)? (.....) ? Em có nhận xét gì về số lượng luận cứ, (b) Viết tiếp phần kết luận cho các luận cứ. kết luận trong một tình huống? a. ... chúng mình ra phố chơi đi. b. ... mình phải cố học cho xong mới được. - Gv: Chốt ý. c. ... khiến chẳng ai ưa. (khiến ai cũng khó chịu) * Mô hình hóa: d. ... phải gương mẫu chứ. Luận cứ - Luận điểm = 1 câu (.....) Nếu A (A ,A ...) thì B (B ,B ...) -> Trong đời sống, luận cứ và kết luận thường nằm trong 1 cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới 1 hoặc nhiều kết luận và ngược - H. Tìm hiểu đặc điểm của luận điểm lại. II. Lập luận trong văn nghị luận. trong văn nghị luận (sgk). * Luận điểm trong văn nghị: sgk (33) - H. So sánh kết luận ở phần I với các luận 1. So sánh: luận điểm - kết luận. + Giống: Đều là những kết luận. điểm ở phần II sgk. + Khác: ? Tác dụng của luận điểm trong văn NL? - Kết luận: là những lời nói trong giao tiếp hàng ngày, mang tính cá nhân, ý nghĩa hàm ẩn. * Gv: - Luận điểm trong văn NL thường mang tính khái quát, có - Về hình thức: lập luận trong VNL được nghĩa tường minh. diễn đạt dưới h/thức 1 tập hợp câu. 2. Tác dụng của luận điểm trong văn NL. - Về ND, YN: lập luận trong VNL đòi hỏi - Là cơ sở đề triển khai luận cứ. - Là kết luận của lập luận. có tính lí luận, chặt chẽ, tường minh. - Luận cứ và kết luận trong VNL ko thể 3. Lập luận trong văn NL: đòi hỏi phải khoa học, chặt chẽ, phải tùy tiện. Mỗi luận cứ chỉ cho phép rút ra 1 trả lời được 1 số câu hỏi kết luận. (xem sgk - 34). 4. Vận dụng: a. Luận điểm “ Sách là người bạn lớn”. - H. Tìm hiểu luận cứ cho luận điểm “Sách - Nhiều người không biết coi trọng giá trị của sách.. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH17. Lop6.net. BS BS.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM là người bạn lớn của con người”. - H. Rút ra kết luận, lập luận cho 1 câu chuyện. - Gv. Chốt ý.. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. - Sách giúp ta học tập, rèn luyện hằng ngày. - Sách giúp ta khám phá tự nhiên, tâm hồn, lịch sử. - Sách đem lại phút giây thư giãn thưởng thức vẻ đẹp của thế giới và con người. -> Sách là báu vật. b. Truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”. - Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ ngu dốt, kiêu ngạo. - Luận cứ: (...) - Lập luận: Theo trình tự thời gian và ko gian. Qua 1 câu chuyện -> kết luận (luận điểm) kín đáo.. 4: Củng cố. - Lập luận trong VNL có đặc điểm gì? 5.Dặn dò - Học bài. Vận dụng tìm luận điểm và lập luận cho truyện “Treo biển”. - Chuẩn bị: Sự giàu đẹp của tiếng Việt. RUT KINH NGHIEM ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT (Trích) ( Đặng Thai Mai). I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả. Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học. Rèn kĩ năng nhận biết và phân tích 1 VBNL: bố cục, hệ thống lập luận, lí lẽ, d/c. II.TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra:- Văn bản “ Tinh thần yêu nước...” có phải là một văn bản nghị luận không? Vì sao? Theo em, nghệ thuật nghị luận ở bài này có gì đặc sắc? - Để c.m v.đ t/thần yêu nước của nhân dân ta, HCM đã luận chứng theo những hệ thống nào? T.d của các luận chứng đó? 3. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG BS I. Đọc - hiểu văn bản. BS - Giới thiệu t/g. 1. Tác giả: (1902-1984) - Cách đọc : lưu ý những câu có bộ phận mở rộng Là nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt thành phần, cần đọc rõ ràng, mạch lạc. động xã hội có uy tín được nhà nước phong tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật - H. Đọc văn bản. Giải thích một vài từ khó. (1996) ? VB trên được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? - H. VB dùng nhiều lí lẽ và d/c. 2. Tác phẩm: ? Theo em, mục đích NL của t/g trong VB này là gì? a. Đọc, chú thích. (sgk) - H. K.đ sự giàu đẹp của TV để mọi người tự hào, tin - Nhân chứng: người làm chứng, có mặt, thấy sv. tưởng. b. Thể loại: Nghị luận chứng minh. ? Bài văn có mấy phần? Nội dung từng phần? c. Bố cục: (2 đoạn) - H. Phân đoạn. - Đoạn 1,2: Nhận định chung về phẩm chất giàu đẹp của tiếng Việt. - Đoạn 3: Chứng minh cái đẹp, cái hay của tiếng ? Bài văn NL v.đ gì? V.đ ấy được thể hiện ở câu nào? Việt về các mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp. II. Tìm hiểu văn bản:. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH18. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM ? V.đ NL này gồm mấy l/đ? ? Câu 4,5 đoạn 1 có tác dụng gì? ? Nhận xét tác dụng của từ ngữ được điệp trong đ.v? (“Một thứ tiếng” -> Nhấn mạnh, thêm trang trọng. Quán ngữ, điệp ngữ: “Nói như thế có nghĩa là nói rằng” -> Nhấn mạnh, mở rộng ý văn). ? Nhận xét về cách lập luận của t/g? ? Trong đoạn 3, câu đầu tiên có t/d gì? T/g c/m TV đẹp với mấy d/c, rút ra từ đâu? Điều đó có ý nghĩa gì? - Yêu cầu hs lấy bút chì gạch chân các luận cứ trong văn bản. - Gv. Đó là lời đánh giá KQ của những người nước ngoài: 1 người ko hiểu TV chỉ nghe và cảm nhận; 1 người là chuyên gia ngôn ngữ, am hiểu TV. Điểm chung là họ đều ca ngợi TV. ? Để chứng minh vẻ đẹp của tiếng Việt, tác giả đã dựa trên những đặc sắc nào trong cấu tạo của nó? ? Dựa trên những chứng cứ nào tác giả xác nhận tiếng Việt rất hay? - H. Phát hiện. Lấy d/c làm rõ những khả năng đó của tiếng Việt. ? Điểm nổi bật trong NT NL ở bài này là gì? - H. Nhận xét. - G. Chốt ý. ? Nêu tác dụng của việc sử dụng kiểu câu mở rộng? (Vừa làm rõ nghĩa, vừa bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói). - Gv. Giới thiệu luôn thành phần chú thích của câu - ý nghĩa - dấu hiệu nhận biết. * 4: Củng cố. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 1. Nhận định về phẩm chất của TV. - Vấn đề NL : Sự giàu đẹp của TV. - V.đ NL gồm 2 luận điểm : Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp - hay (câu 3) - Cách lập luận : KQ -> cụ thể. + Dẫn dắt vào đề : 2 câu. + Nêu luận điểm : 1 câu. + Mở rộng, giải thích : 2 câu. -> Cách giới thiệu và giải thích luận điểm ngắn gọn, cụ thể, rõ ràng với những luận chứng tiêu biểu, lập luận chặt chẽ. 2. Biểu hiện giàu đẹp của TV. a. Tiếng Việt rất đẹp: - Giàu chất nhạc. - Rành mạch trong lối nói, uyển chuyển trong câu. - Hệ thống ngữ âm phong phú. - Giàu thanh điệu. b. Tiếng Việt rất hay: - Từ vựng dồi dào cả lời, nhạc, họa. - Dồi dào cả về cấu tạo từ ngữ, hình thức diễn đạt. - Ngữ pháp uyển chuyển, chính xác hơn. - Ko ngừng đặt ra những từ mới, cách nói mới... -> Dẫn chứng khách quan, tiêu biểu. Cái đẹp, cái hay của TV được thể hiện trên nhiều phương diện. 3. Nhận xét chung về nghệ thuật nghị luận: - Kết hợp giải thích, chứng minh và bình luận. - Lập luận chặt chẽ: Đưa nhận định, giải thích, chứng minh nhận định. - Các dẫn chứng toàn diện, bao quát. - Sử dụng biện pháp mở rộng câu.(đ.2) * Ghi nhớ: (sgk 37). III. Luyện tập: (Bài tập 2).. - Vì sao có thể k.đ TV giàu, đẹp? - Muốn giữ gìn sự trong sáng của TV, chúng ta cần phải làm gì? (Chống tư tưởng sính ngoại, ko lạm dụng từ mượn, ko nói tắt, nói chen từ nước ngoài).. * 5.Dặn dò - Học bài. Vận dụng nói, viết đúng chuẩn. - Bài tập (tr 37). Đọc thêm tr 38. - Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ cho câu. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TUẦN TIẾT. NGÀY SOẠN NGÀY DẠY THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU. I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu. Biết phân loại trạng ngữ theo nội dung mà nó biểu thị. Rèn thêm TN cho câu ở các vị trí khác nhau. II.TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Câu đặc biệt là câu ntn? Nêu tác dụng của câu đặc biệt? Đặt 2 ví dụ? VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH19. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV TỐNG HOÀNG LINH TRƯỜNG PTCS BÃI THƠM điểm RẠCH TRÀM. VÌ LỢI ÍCH TRĂM NĂM TRỒNG NGƯỜI GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7. - Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn? Chữa bài tập 3? 3. Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG - H. Đọc kĩ ví dụ. I. Đặc điểm của trạng ngữ. ? Xác định trạng ngữ trong các câu? Các TN trên 1. Ví dụ. (sgk 39) bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Dưới bóng tre xanh: ~ địa điểm, nơi chốn. - H. Nhận diện. Phân tích. - đã từ lâu đời: ~ thời gian. ? Trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong câu và thường - đời đời, kiếp kiếp: ~ thời gian. nhận biết bằng dấu hiệu nào? - từ nghìn đời nay: ~ thời gian. ? Có thể chuyển vị trí của các TN trong câu trên ko? 2. Nhận xét. - H. Nhận xét, đảo trật tự TN. - Bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu về (t), nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức... - Gv. Chốt ý. Về b/c, thêm TN cho câu tức là ta đã thực hiện 1 - Vị trí: đầu - giữa - cuối câu. trong những cách mở rộng câu. - Ngắt quãng, dấu phẩy khi nói, viết. - H. Đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ: (39). * Hoạt động3: Luyện tập. II. Luyện tập. - H. Đọc kĩ yêu cầu. Bài 1. Vai trò của từ “mùa xuân”. Làm bài tập, trả lời, bổ sung. a, Mùa xuân ...: Chủ ngữ. (là) mùa xuân: Vị ngữ. - Gv. Chốt đáp án. b, ~ trạng ngữ. c, ~ bổ ngữ. d, ~ câu đặc biệt. Bài 2. Tìm trạng ngữ, gọi tên TN. ? Hãy thêm TN cho các câu sau và cho biết đó a, + Như báo trước ...: ~ cách thức. + Khi đi qua ... xanh: ~ thời gian. thuộc kiểu TN gì? - H. Trả lời, thảo luận, bổ sung. + Trong cái vỏ xanh kia: ~ địa điểm. a, ~ thời gian. d, ~ mục đích. + Dưới ánh nắng: ~ nơi chốn. b, ~ cách thức. e, ~ ng/nhân. b, + Với khả năng thích ứng: ~ cách thức. c, ~ nơi chốn. g, ~ mục đích. Bài 3. Bổ sung phần TN cho các câu sau: a, Ve kêu râm ran, phượng nở đỏ rực. b, Con mèo vồ gọn con chuột. c, Lũ trẻ đang nô đùa vui vẻ. - H. Tập cho ví dụ về TN. d, Tôi cố gắng chăm chỉ học tập. e, Mọi việc ko thể hoàn thành. g, Ai cũng muốn học giỏi. Bài 4: Đặt câu với các TN ở các vị trí khác nhau.. BS BS. * 4: Củng cố. - TN bổ sung ý nghĩa cho câu về những phương diện nào? - Việc thêm TN cho câu, TN đứng ở nhiều vị trí khác nhau có ý nghĩa gì? 5.Dặn dò - Học bài. Hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. RUT KINH NGHIEM ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TUẦN NGÀY SOẠN TIẾT NGÀY DẠY TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. Nhận diện và phân tích 1 đề, 1 văn bản NLCM. II.TIẾN TRÌNH. 1. Ổn định tổ chức. VŨ MÔN TAM CẤP LÃNG BÌNH ĐỊA NHẤT LÔI THANH20. Lop6.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>