Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng bài Tuần 1 Lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 8 tháng 8 năm 2011 Tập đọc CẬU BÉ THÔNG MINH I/ Yêu cầu cần đạt: Tập đọc : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện : Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa II/ Chuẩn bị: GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động : Hát II. Bài cũ : GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập 1. Giáo viên yêu cầu học sinh mở Mục lục 1 – 2 học sinh đọc SGK, gọi học sinh đọc tên chủ điểm. Giới thiệu các chủ điểm. III. Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc Học sinh lắng nghe. GV đọc mẫu toàn bài Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Cá nhân Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc 3 học sinh đọc. từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Học sinh đọc theo nhóm đôi. Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? trống biết đẻ trứng. Vì gà trống không đẻ trứng được. + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô nhà vua ? + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh lí: bố đẻ em bé từ đó làm cho vua phải Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> của ngài là vô lí ? + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?. thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. Yêu cầu 1 việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. - Ca ngợi tài trí của cậu bé... + Câu chuyện này nói lên điều gì ? Kể chuyện Hoạt động 3 : luyện đọc lại Học sinh các nhóm thi đọc. Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý Bạn nhận xét. học sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua. Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, cậu bé, vua. Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn. Học sinh quan sát. nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn Học sinh kể tiếp nối. của câu chuyện theo tranh. Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện. Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện. Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh kể lung túng. IV. Củng cố : Giáo viên hỏi : + Qua câu chuyện em thích nhất nhân vật nào? Vì sao ? V. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai, ngày 8 tháng 8 năm 2011 Toán ĐỌC, VIẾT, CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I/ Yêu cầu cần đạt: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Bài 1 : viết ( theo mẫu ) GV gọi HS đọc yêu cầu Một trăm sáu mươi mốt: 161 GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích Ba trăm năm mươi bốn: 354 hợp vào chỗ trống Ba trăm linh bảy: 307 Chín trăm: 900 Chín trăm hai mươi hai: 922 Chín trăm linh chín: 909 Bảy trăm bảy mươi bảy: 777 Bài 2 : viết số thích hợp a) 310; 311; 312; 313; 314; 315; 316; 317; GV gọi HS đọc yêu cầu 318; 319. GV cho HS tự điền số thích hợp vào b) 400; 399; 398; 397; 396; 395; 394; 393; chỗ trống 392; 391. HĐ2: Nhằm củng cố mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, phân tích, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Bài 3 : điền dấu >, <, = GV gọi HS đọc yêu cầu 303 < 330 30 + 100 < 131 GV cho HS tự điền dấu thích hợp vào 615 > 516 410 – 10 < 400 + 1 chỗ chấm 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 Bài 4 : Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số Số lớn nhất là: 735 của bài Số bé nhất là: 142 Yêu cầu HS làm bài. Cho HS sửa bài miệng.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba, ngày 9 tháng 8 năm 2011 Toán CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SO (Không nhớ) I/ Yêu cầu cần đạt: Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. Bài tập cần làm: Bài 1 (cột a, c); bài 2; bài 3; bài 4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Bài 1: tính nhẩm GV gọi HS đọc yêu cầu a) 400 + 300 = 700 c) 100 + 20 + 4 = GV cho HS tự làm bài và ghi kết quả 124 700 – 300 = 400 300 + 60 + 7 = vào chỗ chấm 367 Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu 700 – 400 = 300 800 + 10 + 5 = GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 815 GV cho 4 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và 352 + 416 = 768 732 – 511 = 221 418 + 201 = 619 395 – 44 = 351 cách tính GV Nhận xét HĐ2: Nhằm củng cố mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Bài 3 : Bài giải GV gọi HS đọc đề bài Số học sinh khối lớp Hai có là: Yêu cầu HS làm bài. 245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh. Bài 4 : Bài giải GV gọi HS đọc đề bài Giá tiền một tem thư là: Yêu cầu HS làm bài. 200 + 600 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba, ngày 9 tháng 8 năm 2011 Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh I/ Yêu cầu cần đạt: Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3). II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ. HS : VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động : Hát II. Bài mới : Giới thiệu bài : “ Ôn về các từ chỉ sự vật – So sánh ” Ghi bảng. Hoạt động 1 : Ôn về các từ chỉ sự vật Giáo viên hỏi : + Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ? Chỉ người, chỉ con vật, chỉ đồ vật, chỉ cây cối + Cho ví dụ về 2 từ chỉ người. + Cho ví dụ về 2 từ chỉ con vật. Bác sĩ, công nhân, … + Cho ví dụ về 2 từ chỉ đồ vật. Con chó, con mèo, … + Cho ví dụ về 2 từ chỉ cây cối. Cái ghế, cái bàn, … Giáo viên nói thêm : các bộ phận trên cơ Cây bàng, cây phượng, … thể người cũng là từ chỉ sự vật. Ví dụ : tóc, tai, tay, … Bài tập 1 Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong khổ cầu thơ Giáo viên cho học sinh làm bài Học sinh làm bài. Giáo viên chốt lại : Từ ngữ chỉ sự vật là : tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai. Hoạt động 2 : so sánh Bài tập 2 Tìm và viết lại những sự vật được so Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu . sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ Giáo viên lưu ý : ở bài tập 1 chỉ yêu cầu dưới đây tìm từ ngữ chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là tìm sự vật được so sánh với nhau. Giáo viên vừa nói vừa gạch dưới đề bài Gọi học sinh đọc câu a Giáo viên hỏi ; HS đọc + Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ? + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? Hai bàn tay em Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa Gọi học sinh đọc câu b đầu cành. + Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ? HS đọc Giáo viên cho học sinh tự làm câu c. d Học sinh trả lời. Bài tập 3 Học sinh tự làm bài. Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu. Viết ra hình ảnh so sánh mà em thích ở Gọi học sinh tiếp nối nhau phát biểu tự do bài tập 2. Giải thích vì sao em thích hình ảnh đó. Giáo viên nhận xét. III. Nhận xét – Dặn dò: Học sinh trả lời. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì ?. Thứ ba, ngày 9 tháng 8 năm 2011 Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I/ Yêu cầu cần đạt: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ. Nâng cao: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : các hình trong SGK, bong bóng. Học sinh : phiếu bài tập, SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động: Giáo viên cho học sinh nghe Hát Thở nhanh, … và vận động bài Tập thể dục buổi sáng. II. Bài cũ : Giáo viên kiểm tra và hướng dẫn học sinh nhận biết 6 kí hiệu chỉ dẫn các hoạt động học tập trong SGK III. Các hoạt động: Giới thiệu bài : Hoạt động thở và cơ quan hô hấp” Ghi bảng. Hoạt động 1 : thực hành cách thở sâu Bước 1 : trò chơi : “ Ai nín thở lâu” GV hướng dẫn chơi : các em hãy dùng tay HS tham gia chơi bịt chặt mũi, nín thở, bạn nào nín thở được lâu Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thì bạn đó thắng. Giáo viên nêu câu hỏi : các em cho biết cảm giác khi mình bịt mũi, nín thở ? Giáo viên chốt : các em đều có cảm giác khó chịu khi nín thở lâu. Như vậy, nếu ta bị ngừng thở lâu thì ta có thể bị chết. + Hoạt động thở có tác dụng gì đối với sự sống của con người ? Cho học sinh nhắc lại Bước 2 : thực hành Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. Phiếu học tập Thực hành hoạt động thở. Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đứng lên, quan sát sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở sâu, thở bình thường theo các bước. + Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực hành 2 động tác thở sâu và thở bình thường + Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực hiện các động tác trên. Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện phiếu học tập. Giáo viên thu kết quả thảo luận. Giáo viên minh hoạ hoạt động hô hấp bằng quả bong bóng. Hoạt động 2: làm việc với SGK Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2 trang 5 SGK Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau Giáo viên cho học sinh trả lời. Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. IV. Nhận xét – Dặn dò: Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Nên thở như thế nào ?. Học sinh nêu theo cảm nhận của mình.. Hoạt động thở giúp con người duy trì sự sống. 3 – 4 học sinh nhắc lại.. HS thực hành thở sâu, thở bình thường để quan sát sự thay đổi của lồng ngực. Học sinh thảo luận nhóm đôi thực hiện phiếu học tập. Học sinh khác lắng nghe, bổ sung Lớp nhận xét. HS quan sát Học sinh làm việc theo nhóm đôi Học sinh trả lời. Học sinh khác lắng nghe, bổ sung. Thứ ba, ngày 9 tháng 8 năm 2011 Tập viết Ơn chữ A hoa Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I/ Yêu cầu cần đạt: Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Chuẩn bị : GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định: Hát Mở đầu : GV nêu yêu cầu : nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa. Khác với lớp 2: không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa. II. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên bảng con Luyện viết chữ hoa GV gắn chữ A trên bảng cho học sinh quan sát HS quan sát và nhận xét. và nhận xét. Giáo viên viết chữ A hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát, vừa viết vừa Học sinh quan sát nhắc học sinh lưu ý : chữ A hoa cỡ nhỏ có độ cao là hai li rưỡi. Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ Học sinh viết bảng con hoa Luyện viết từ ngữ ứng dụng Học sinh quan sát và nhận xét. Giáo viên cho HS viết vào bảng con Học sinh viết bảng con Luyện viết câu ứng dụng Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết Giáo viên nêu yêu cầu Cho học sinh viết vào vở. HS viết vở Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài III. Nhận xét – Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ. Chuẩn bị : bài : ôn chữ hoa Ă, Â Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư, ngày 10 tháng 8 năm 2011 Tập đọc HAI BÀN TAY EM I Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. Hiểu nội dung: hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) Nâng cao: HS khá giỏi thuộc cả bài thơ. II/ Chuẩn bị : 1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động : II. Bài cũ : Cậu bé thông minh GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : “Cậu bé thông minh”. Giáo viên nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới : Giới thiệu bài: Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc GV đọc mẫu bài thơ Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ Cho cả lớp đọc bài thơ. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?. Hát Học sinh nối tiếp nhau kể. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt bài. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài Học sinh đọc phần chú giải. 2 học sinh đọc Mỗi tổ đọc tiếp nối Đồng thanh. Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hồng; những ngón tay xinh như những cách hoa. + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? Học sinh trả lời. + Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? Học sinh phát biểu theo suy nghĩ. + Bài thơ này nói lên điều gì ? Bài thơ này nói lên hai bàn tay rất Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ đẹp, rất có ích và đáng yêu Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, Đồng thanh Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cho học sinh đọc. Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Hai – Như – Hoa – Cánh / Đêm – Hai – Hoa – Hoa, … Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay. 4. Nhận xét – Dặn dò: Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. GV nhận xét tiết học.. Cá nhân. Thứ tư, ngày 10 tháng 8 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Yêu cầu cần đạt: Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ). Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Bài 1 : đặt tính rồi tính GV gọi HS đọc yêu cầu 324 + 405 = 729 761 + 128 = 889 GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 645 – 302 = 343 666 – 333 = 333 25 + 721 = 776 485 – 72 = 413 HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Bài 2 : Tìm x GV gọi HS đọc yêu cầu a) x – 125 = 344 Yêu cầu HS làm bài. x = 344 + 125 x = 469 b) x + 125 = 266 x = 266 – 125 x = 141 Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài Bài giải GV hỏi : Số nữ đội đồng diễn thể dục đó có là: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Bài toán cho biết gì ?. 285 – 140 = 145 (nữ) Đáp số: 145 nữ.. + Bài toán hỏi gì ? Yêu cầu HS làm bài. III/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi, bìa hình tam giác vuông cân ở bài tập 4 HS : vở bài tập Toán 3.. Thứ tư, ngày 10 tháng 8 năm 2011 Chính tả CẬU BÉ THÔNG MINH I/ Yêu cầu cần đạt: Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập (2) a/b; điền đúng 10 chữ và tên chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II / Chuẩn bị : GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3 HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động : Hát II. Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh tập chép Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Học sinh quan sát Giáo viên đọc Giáo viên chép đoạn trong bài tập đọc lên 2 – 3 học sinh đọc bảng và đọc đoạn đó. Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn Học sinh viết vào bảng con sẽ chép. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt Học sinh chép bài vào vở HS chép bài chính tả vào vở Chấm, chữa bài Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên Học sinh sửa bài bài viết Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu HS đọc Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cho HS làm bài vào vở bài tập. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu GV đọc mẫu : a - a. Giáo viên cho học sinh viết 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự Giáo viên xoá hết bảng, gọi học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ.. Lop3.net. HS làm bài vào VBT. HS đọc HS điền chữ vào bảng trong VBT. HS học thuộc..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm, ngày 11 tháng 8 năm 2011 Toán Cộng cc số cĩ ba chữ số ( cĩ nhớ 1 lần ) I/ Yêu cầu cần đạt: Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) Tính được độ dài đường gấp khúc. Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3); bài 2 (cột 1, 2, 3); bài 3 (a); bài 4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Giới thiệu phép cộng 435 + 127 GV viết phép tính 435 + 127 = ? lên 435 + 127 = ? bảng 435 + 127 Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực 562 hiện phép tính trên. 435 + 127 = 562 256 + 162 = ? Giới thiệu phép cộng 256 + 162 256 GV viết phép tính 256 + 162 = ? lên + 162 bảng 418 Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực 256 + 162 = 418 hiện phép tính trên. Giáo viên tiến hành các bước tương tự 256 + 125 = 381 417 + 168 = 585 như trên. 555 + 209 = 764 Bài 1 : Tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài GV gọi HS nêu lại cách tính 256 + 182 = 438 452 + 361 = 813 GV Nhận xét Bài 2 : Tính 166 + 283 = 449 GV gọi HS đọc yêu cầu 235 + 417 = 652 256 + 70 = 326 Bài 2 : Đặt tính rồi tính Cho học sinh làm bài bảng con HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc Bài giải Cho học sinh làm bài vào vở Độ dài đường gấp khúc ABC là: Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 126 + 137 = 263 (cm) Đáp số: 263 xăng-ti-mét.. Thứ năm, ngày 11 tháng 8 năm 2011 Tự nhiên xã hội Nên thở như thế nào? I/ Yêu cầu cần đạt: Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe. Nâng cao: Biết được khi hít vào, khí ô-xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra khí các-bon-níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi. II/ Đồ dùng dạy học : Các hình minh họa trang 6,7 SGK. Mỗi học sinh chuẩn bị thẻ đỏ thẻ xanh… III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ - HS trả lời câu hỏi kiểm tra - GV nhận xét và cho điểm - Các học sinh khác theo dõi và nhận Hoạt động 2 : Liên hệ thực tiễn và trả lời xét phần trả lời của bạn. câu hỏi - GV treo bảng phụ có ghi các câu hỏi - 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp. + Quan sát phía trong mũi tên em thấy những gì? +Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong mũi ? + Hằng ngày em dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên - Hoạt động theo cặp thở bằng miệng ? - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận - 4 HS trả lời, mỗi em 1 câu - Gọi đại diện HS trả lời từng câu hỏi - HS nghe và ghi nhớ kết luận. - GV kết luận ( SGK) Hoạt động 3 : Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc phải hít thở không khí có nhiều bụi, khói - GV yêu cầu suy nghĩ để trả lời để trả lời - khoan khoái, dễ chịu. câu hỏi: + Em cảm thấy thế nào khi được hít thở không khí trong lành ở trong các công viên, Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vườn hoa,…? + Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói hoặc trong bếp đun bằng củi, rơm, than.? - Yêu cầu HS đọc nội dung cần biết, trang 7 SGK Hoạt động 4 : Kiểm tra cuối tiết học - Chuẩn bị 4 bản hỏi kiểm tra và 4 đáp án + Trong mũi có những gì ? + Thở thế nào là hợp vệ sinh ? + Khi hít vào, cơ thể nhận được khí gì? Khi thở ra, cơ thể thải ra khí gì ? + Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành là gì ? + Tác hại của việc hít thở không khí ô nhiễm là gì ?. - Ngột ngạt , khó chịu . - 2 HS đọc bài, mỗi HS đọc một lượt, cả lớp theo dõi - Đáp án - Trong mũi có nhiều lông mao, mao mạch, tuyến dịch nhầy. - Thở bằng mũi không thở bằng miệng - Hít vào khí Ô-Xi và thở ra khí Các – bô – níc. - Có đủ Ô xi thấm vào máu đi nuôi cơ thể làm cơ thể khỏe mạnh. -Hít thở không khí ô nhiễm có nhiều khí các bon níc, bụi bẩn có hại cho sức khỏe. Thứ năm, ngày 11 tháng 8 năm 2011 Thủ công GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) (GDMT) I/ Yêu cầu cần đạt: Học sinh biết cách gấp tàu thủy hai ống khói. Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. Với HS khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối. GDMT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu tàu thủy hai ống khói Mẫu hình vuông. - Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định:. - Hát. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét việc bọc vở của học sinh. - Tuyên dương những bạn bọc vở đẹp. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài : gấp tàu thủy hai ống khói ( Tiết 1 )  Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy. - GV hỏi : + Màu sắc của tàu thủy có màu gì ? + Tàu thủy có đặc điểm gì ?. - Học sinh quan sát. - Học sinh trả lời - Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu. - Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. + Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ? - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng mở dần - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên. tàu thủy mẫu cho đến khi trở lại hình vuông. + Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ - Để gấp tàu thủy hai ống khói ta sử dụng tờ giấy hình vuông. giấy hình gì ?  Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu - Học sinh quan sát - Giáo viên treo bảng quy trình. + Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có - Quy trình gấp tàu thủy 2 ống khói gồm có 3 bước. mấy bước ? a) Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vuông . b) Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông . c) Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống khói - HS chú ý quan sát. . - Giáo viên thao tác gấp mẫu, lưu ý học sinh cách miết hình. - Giáo viên chú ý cho học sinh : để hình gấp đẹp thì ở bước 1, các em cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kĩ - HS nhắc lại các đường gấp cho phẳng. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các thao tác gấp tàu thủy hai ống khói và nhận xét. 4. Nhận xét, dặn dò: - Chuẩn bị : gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 2 ) Nhận xét tiết học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu, ngày 12 tháng 8 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Yêu cầu cần đạt: Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu 367 + 120 = 487 487 + 302 = 789 Cho HS làm bài 85 + 72 = 157 108 + 75 = 183 GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính a) 367 + 125 = 492 b) 93 + 58 = GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả 151 487 + 130 = 617 168 + 503 = GV yêu cầu HS nêu cách tính 671 HĐ2: Nhằm củng cố mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn là: đọc, viết, quan sát. Hình thức tổ chức: cá nhân. Hoạt động của GV Mong đợi ở học sinh Bài 3 : GV gọi HS đọc tóm tắt Bài giải Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đặt một đề Số lít dầu cả hai thùng có là: toán 125 + 135 = 260 (l) Yêu cầu học sinh làm bài. Đáp số: 260 lít. Bài 4 : tính nhẩm a) 310 + 40 = 350 b) 400 + 50 = 450 Cho HS đọc yêu cầu bài 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 Yêu cầu học sinh làm bài 450 – 150 = 300 515 – 15 = 500 Giáo viên nhận xét. c) 100 – 50 = 50 950 – 50 = 900 515 – 415 = 100. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu, ngày 12 tháng 8 năm 2011 Chính tả Chơi chuyền I/ Yêu cầu cần đạt: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2). Làm đúng BT(3) a/b.. II / Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động : Hát II. Bài cũ : GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng bảng con. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới : Giới thiệu bài : “Chơi chuyền”. Hoạt động 1:hướng dẫn nghe-viết Giáo viên đọc bài thơ 1 lần. Học sinh nghe Giáo viên đọc Gọi học sinh đọc lại bài thơ. 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài Học sinh viết vào bảng con tiếng khó, dễ viết sai : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai. Đọc cho học sinh viết HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả Chấm, chữa bài và viết vào vở HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. Điền vào chỗ trống : vần ao hoặc oao Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu Tìm các từ : chứa tiếng bắt đầu bằng Cho HS làm bài vào vở bài tập. l hoặc n, có vần an hoặc ang Giáo viên cho cả lớp nhận xét. III. Nhận xét – Dặn dò: GV nhận xét tiết học.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu, ngày 12 tháng 8 năm 2011 Tập làm văn Nói về đội TNTP – Điền vào giấy tờ in sẵn (GDĐĐHCM) I/ Yêu cầu cần đạt: Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (BT1). Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). Tích hợp giáo dục tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh II/ Chuẩn bị : GV : huy hiệu Đội, khăn quàng, băng nhạc, máy HS : phiếu luyện tập, bảng Đ - S III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Khởi động : Hát II. Bài cũ : III. Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên : tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Sau đó, các em sẽ tập điền đúng nội dung vào một mẫu đơn in sẵn – Đơn xin cấp thẻ đọc sách. Ghi bảng. Hoạt động 1 : nói về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Bài tập 1 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. Hãy nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, trả Học sinh thảo luận nhóm lời câu hỏi của yêu cầu bài. Đại diện các nhóm thi nói Cho đại diện các nhóm thi nói về tổ chức Lớp nhận xét và bình chọn. Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Giáo viên treo băng giấy ghi những điều gợi ý của BT1. Cho học sinh đọc các gợi ý. Cho học sinh nhắc lại câu trả lời Học sinh thảo luận nhóm đôi Cho học sinh nhắc lại ngày Đội được mang Học sinh đọc : 15 – 5 – 1941, 15 – 5 tên Bác. – 1951, tháng 2 – 1956, 30 – 1 – 1970 + Trong các năm học vừa qua, em đã được Học sinh thi đua tham gia rất nhiều phong trào của Đội, em hãy nêu tên một số phong trào mà em biết. + Sau khi tìm hiểu về Đội em có suy nghĩ Học sinh trả lời. gì về Đội? Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Em sẽ làm gì để xứng đáng đứng vào Học sinh trả lời hàng ngũ Đội ? Giáo viên : ngoài những thông tin về đội mà các em vừa biết được, các em có thể tìm hiểu thêm những thông tin về đội, về những tấm gương anh dũng của dân tộc, hay những câu chuyện cổ tích … qua tủ sách của thư viện Muốn mượn đươc sách của thư viện, các em cần có thẻ đọc sách. Do đó, cô sẽ hướng dẫn các em viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. Hoạt động 2 : Điền vào giấy tờ in sẵn Bài tập 2 : Học sinh nêu, cả lớp đọc thầm. Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài GV hướng dẫn học sinh nêu hình thức của Cộng hoà … Việt Nam. Độc lập … Hạnh phúc. mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Gọi học sinh đọc 2 dòng đầu Giáo viên giới thiệu : Quốc hiệu : Cộng hoà XHCN Việt Nam Tiêu ngữ : Độc lập – Tự do - Hạnh phúc. Giáo viên giới thiệu dòng : Địa điểm, ngày, Học sinh đọc. tháng, năm viết đơn. Giáo viên gọi học sinh đọc dòng tiếp theo Tên đơn + Đây là phần nào của đơn ? Giáo viên giới thiệu dòng : Địa chỉ ghi đơn. Cá nhân Giáo viên gọi học sinh đọc từ dòng : Em Tự thuật tên là … Trường + Đây chính là phần nào mà các em đã Cá nhân được học ở lớp 2 ? Giáo viên cho học sinh đọc dòng nguyện Lời hứa, lời cảm ơn, tên và chữ ký vọng. Giáo viên : ở chỗ trống này, em sẽ ghi năm của người làm đơn. mà các em làm đơn. Cá nhân + Nêu phần còn lại. Giáo viên cho học sinh nêu lại hình thức Học sinh làm bài Học sinh đọc của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. Giáo viên cho học sinh làm bài vào VBT Giáo viên lưu ý học sinh : đọc kĩ từng dòng để điền cho chính xác IV. Nhận xét – Dặn dò: Yêu cầu học sinh nhớ những điều đã học. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : tìm hiểu về gia đình. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×