Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.07 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:16/12/2017
Ngày dạy: 20/12/2017


<b>TIẾT 35: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i> 1. Kiến thức: </i>


- Hiểu và trình bày được đặc điểm chính về sự phân hóa lãnh thổ:
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.


+ Vùng Đồng Bằng sông Hồng.
+ Vùng Bắc Trung Bộ.


+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Vùng Tây Nguyên.


<i> 2. Kĩ năng: </i>


- Củng cố các kĩ năng phân tích các bản đồ: biểu đồ bảng thống kê.
<i> 3. Thái độ: </i>


- Phát triển khả năng tổng hợp hệ thống hoá các kiến thức đã học xác lập mối
quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất của con
người.


4.Năng lực cần hình thành và phát triển:


-năng lực chung:năng lực tự học,năng lực tư duy sáng tạo,năng lực giải quyết vấn
đề



- năng lực chuyên biệt: khai thác sử dụng biểu đồ
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>


- GV : Bản đồ các vùng kinh tế. Các lược đồ SGK...
- HS : Átlat Địa lí Việt Nam, tranh ảnh, tư liệu…
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức: kiểm tra quân số(1p)</b>
9A: 9B
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:không </b>


<b> 3. B ài mới :</b>


Chữa bài kiểm tra học kì I:(38p)
<b>Hoạt động </b>


<b>của thầy và </b>
<b>trò</b>


<b>Nội dung cần đạt</b> <b>Ht và ptnl</b>


Câu 1(12


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>xây dựng và </b>
<b>phát triển </b>
<b>kinh tế-xã hội </b>
<b>Tây Nguyên </b>
<b>có những điều</b>
<b>kiện thuận lợi</b>
<b>và khó khăn:</b>



<i><b>Câu 2(14 </b></i>


<i><b>Thuận lợi:</b></i>


-Tài nguyên đất: chủ yếu là đất badan rất thích
hợp để phát triển cây cơng nghiệp, đặc biệt là
cây cà phê.


-Khí hậu: cận xích đạo thuận lợi cho cây cơng
nghiệp dài ngày nhiệt đới (cà phê, cao su,...);
vùng núi cao mát mẻ, trồng được cây cận nhiệt
(chè)


.-Rừng: diện tích và trữ lượng lớn nhất cả nước
.-Thuỷ điện: khá dồi dào, chỉ đứng sau Tây Bắc.
-Đa dạng sinh học: còn nhiều thú quý, nhiều lâm
sản đặc hữu.


-Tài nguyên du lịch: hấp dẫn, trước hết là du lịch
sinh thái do khí hậu cao nguyên mát mẻ, phong
cảnh đẹp (nổi tiếng nhất là Đà Lạt).


-Cộng đồng các dân tộc với khoảng 30% số dân
ở đây là dân tộc ít người, tạo ra bức tranh văn
hoá các dân tộc rất phong phú và nhiều nét đặc
thù (có cồng chiêng Tây Ngun là di sản văn
hố thế giới).


<i><b>Khó khăn:</b></i>



-Mùa khơ kéo dài, dẫn tới nguy cơ hạn hán và
thiếu nước nghiêm trọng.


-Vùng thưa dân, thiếu lao động và thị trường tiêu
thụ tại chỗ nhỏ hẹp.


-Là vùng cịn khó khăn của đất nước.


-Việc chặt phá rừng đế làm nương rẫy và trồng
cà phê, nạn săn bắt bừa bãi động vật hoang dã đã


học


Năng lực tư
duy sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>phút):những </b></i>
<i><b>điều kiện </b></i>
<i><b>thuận lợi và </b></i>
<i><b>khó khăn </b></i>
<i><b>trong sản xuất</b></i>
<i><b>lương thực ở </b></i>
<i><b>đồng bằng </b></i>
<i><b>sơng Hồng?</b></i>
<i><b>nêu vai trị </b></i>
<i><b>của sản xuất </b></i>
<i><b>vụ đông trong </b></i>
<i><b>sản xuất </b></i>
<i><b>lương thực ở </b></i>


<i><b>đồng bằng </b></i>
<i><b>sông Hồng </b></i>


ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống dân
cư.


<i> a) Những điều kiện để phát triển sản xuất lương</i>
<i>thực ở đồng bằng sông Hồng</i>


+ Những thuận lợi:


- Đất phù sa nhìn chung màu mỡ, diện tích,
thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy
mơ lớn.


- Điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho
việc thâm canh tăng vụ.


- Nguồn lao động đơng, trình độ thâm canh cao
nhất nước.


- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc
biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản
xuất.


- Có các chính sách mới của Nhà nước (chính
sách về đất, thuế, giá…)


+ Những khó khăn:



- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp
(dưới 0,05 ha/người), đất bị chia cắt manh mún,
hạn chế cho việc cơ giới hóa sản xuất.


- Diện tích đất bị canh tác cịn ít khả năng mở
rộng, q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa
làm cho đất sản xuất lương thực ở một số địa
phương bị thu hẹp, bị suy thoái.


- Thời tiết diễn biến bất thường, tai biến thiên
nhiên thường xảy ra (bão, lũ, hạn, rét kéo dài…).
- Thu nhập từ sản xuất lương thực còn thấp ảnh
hưởng đến việc phát triển sản xuất (thiếu vốn
đầu tư, chuyển diện tích đất sản xuất lương thực
sang mục đích khác, lương thực lao động có


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 3(12 </b>
<b>phút):duyên </b>
<b>hải Nam </b>
<b>Trung Bộ đã </b>
<b>khai thác tiềm</b>
<b>năng kinh tế </b>
<b>biển như thế </b>
<b>nào?</b>


trình độ bị hút về các thành phố…).


<i>b) Vai trị của vụ đơng trong việc sản xuất lương</i>
<i>thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng.</i>



+ Thời tiết vụ đông (từ tháng 9 năm trước đến
tháng 4 năm sau) thường lạnh, khô và hay biến
động, hiện tượng sương muối, rét hại thường xảy
ra, việc trồng lúa nước và nhiều loại nông sản
nhiệt đới khác có hiệu quả kinh tế thấp.


+ Việc đưa vào gieo trồng các giống ngơ có năng
suất cao lại chịu rét, chịu hạn tốt đã đem lại hiệu
quả kinh tế cao, vừa tăng được nguồn lương
thực, vừa tạo nguồn thức ăn gia súc quan trọng
để phát triển chăn ni.


+ Ngồi ra cùng với ngơ, nhiều loại rau củ quả
có nguồn gốc cận nhiệt, ơn đới như khoai tây, cà
rốt, súp lơ, su hào… cũng được trồng nhiều vào
vụ đông, vừa tăng hiệu quả kinh tế, vừa đa dạng
hóa cơ cấu cây trồng.


Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm
năng kinh tế biển theo hướng khai thác tổng hợp,
bền vững:


+Ngư nghiệp:


- Phát triển cả nuôi trồng và khai thác thủy sản,
sản lượng thủy sản tăng từ hơn 339 nghìn tấn
năm 1995 lên gần 624 nghìn tấn năm 2005 (gần
1/5 sản lượng của cả nước).


- Nuôi trồng thủy sản: tăng cường cơ sở vật chất


kĩ thuật, mở rộng diện tích ni trồng, đa dạng
hóa con ni và hình thức ni trồng. Nghề ni
tơm hùm, tơm sú phát triển ở nhiều tỉnh, nhất là
ở Phú Yên, Khánh Hồ.


- Khai thác thủy sản: tăng số lượng và cơng suất


Năng lực tự
học,năng lực
khai thác sử
dụng bản đồ


Năng lực tự
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tàu thuyền, hiện đại hóa ngư cụ, đẩy mạnh đánh
bắt xa bờ gắn với việc phát triển ngành chế biến
thủy sản.


- Đã tạo ra nhiều mặt hàng (đông-lạnh hoặc sấy
khô) xuất khẩu: cá, tôm, mực ...Phan Thiết, Nha
Trang là hai địa phương nổi tiếng về nước mắm.
+ Du lịch:


- Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo,
đẩy mạnh quảng bá và đa dạng hóa sản phẩm du
lịch.


- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất của ngành du
lịch, đẩy mạnh liên kết với các vùng khác, với


nước ngoài để phát triển du lịch.


- Các điểm du lịch: Nha Trang (Khánh Hoà), Cà
Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận) đang
thu hút nhiều khách du lịch trong.


và ngoài nước
+ Dịch vụ hàng hải:


- Cải tạo, hiện đại hóa các cảng biển: Đà Nẵng,
Quy Nhơn, Nha Trang.


- Xây dựng các cảng nước sâu: Dung Quất
(Quảng Ngãi), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nhơn Hội
(Bình Định) , Vân Phong (Khánh Hịa) sẽ trở
thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất của
nước ta.


+ Khai thác khoáng sản biển và sản xuất muối:
- Đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía
đơng quần đảo Phú Q (Bình Thuận), cát
(Khánh Hịa), ti tan (Bình Định).


- Muối được sản xuất ở nhiều địa phương, nổi
tiếng là muối Sa Hùynh (Quảng Ngãi), Cà Ná
(Ninh Thuận)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4.Củng cố(5p)</b>


Nêu vai trị của cây vụ đơng đối với sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng


sơng Hồng


<b>5.Dặn dị:(1p)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×