Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hình học 7 tiết 41: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.03 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. Ngày soạn: 7.02.2011. Ngày giảng: 10.02.2011 Ngày giảng: 11.02.2011. Tiết 41:. Lớp 7A4 ,A2, A1 Lớp 7A3. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. 1.Về kiến thức. - Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh) 2.Về kĩ năng. - Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình. 3.Về thái độ. - Phát huy tính tích cực của học sinh. - Học sinh yêu thích học hình II.Chuẩn bị của GV&HS. 1.Chuẩn bị của GV. - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ 2.Chuẩn bị của HS. - Học bài cũ, đọc trước bài mới, đồ dùng học hình. III.Tiến trình bài dạy. 1.Kiểm tra bài cũ. (10') * Câu hỏi: - HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông? - HS2: Chữa bài tập 64 (SGK - 136) - HS3: Chữa bài tập 63(SGK - 136) * Đáp án: - HS 1: - Phát biểu 4 trường hợp bằng nhau (c.g.c); (g.c.g); Cạnh huyền - góc nhọn; Cạnh huyền - cạnh góc vuông (10đ) - HS 2: - Bài tập 64 (SGK-136):  ABC và  DEF có : A = D = 900 ; AC = DF (4đ) Cần bổ sung thêm điều kiện: BC = EF hoặc điều kiện AB = DE hoặc C = F thì  ABC =  DEF. (6đ) - HS 3 : Bài tập 63 (SGK-136): GT  ABC cân tại A (AB = AC) AH  BC (H  BC) (2đ) KL a) HB = HC b) BAH = CAH Chứng minh: Xét  AHB và  BHC có: AAHB  AAHC = 900 (Vì AH  BC) (2đ) AH chung; AB = AC (gt) (2đ)   AHB =  AHC (cạnh huyền-cạnh góc vuông) (2đ)  HB = HC (2 cạnh tương ứng) 28 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. A A Và BAH (2 góc tương ứng) (2đ)  CAH * Đặt vấn đề. Hôm nay chúng ta giải một số bài tập về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 2.Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của thÇy - trò Học sinh ghi GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài Bài 65 (SGK - 137) (11') 65 (SGK/137) TB? Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của GT  ABC cân tại A A < 900) bài toán (AB = AC); ( A GV Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi BH  AC (H  AC) GT, KL của bài toán dưới lớp HS CK  AB (K  AB) tự vẽ vào vở. KL a) AH = AK b)BH  CK  I  A AI là phân giác của A A. K. B. K?. Để chứng minh AH = AK ta cần c/m hai tam giác nào bằng nhau? HS C/m  ABH =  ACK ?  ABH và  ACK có những yếu tố nào bằng nhau? A  A  900 HS  A chung A AB = AC (GT) TB? Từ đó ta có kết luận gì về 2 tam giác đó HS Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền - góc nhọn. TB? Khi  ABH =  ACK ta có kết luận gì? HS AH = AK G?. H. I. C. Chứng minh a. Xét  ABH và  ACK có: A  A  900 (vì BH  AC và CK  AB)  A chung A AB = AC (GT)   ABH =  ACK (cạnh huyền - góc nhọn)  AH = AK ( 2 cạnh tương ứng). b. Nối AI. Xét  AKI và  AHI có: AI cạnh chung AK = AH (c/m câu a)   AKI =  AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông) A  HAI A Em hãy nêu cách chứng minh AI là  KAI (2 góc tương ứng) A A (đpcm) tia phân giác của A  AI là tia phân giác của A. 29 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. HS. A ta C/m AI là tia phân giác của A A  HAI A chứng minh KAI muốn vậy ta đi chứng minh  AKI =  AHI K? Lên bảng chứng minh Bài 66 (SGK - 137) (10') GV Treo bảng phụ hình 148. Giải GV Yêu cầu học sinh quan sát và chỉ *  AMD =  AME (cạnh huyền - góc ra các tam giác bằng nhau trên hình nhọn) A E A = 900 148 và giải thích. Vì có: D AM cạnh chung A A DAM  EAM *  MDB =  MEC (cạnh huyền - cạnh. GV TB?. HS ? HS. GV. góc vuông) A A Vì có: MDB = 900  MEC MB = MC MD = ME (vì  AMD =  AME) *  AMB =  AMC (c.c.c) Vì có : MB = MC AM cạnh chung AB = AC (do  AMD =  AME Vậy:  MDB =  MEC) Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài Bài 100 (SBT - 110) (11') 100 (SBT - 110) Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của GT  ABC BI là tia phân giác của góc B bài toán CI là tia phân giác của góc C A KL AI là phân giác của A Lên bảng thực hiện. Cả lớp tự làm Chứng minh vào vở Nêu hướng chứng minh? Từ I hạ IH1  AC; IH2  BC; IH3  AB. Khi đó : Để chứng minh AI là tia phân +  BIH2 =  BIH3 (cạnh huyền - góc A giác của A ta cần chứng minh nhọn) A A  IH2 = IH3 ( 2 cạnh tương ứng) (1) A 1  A 3 ; muốn vậy cần chứng minh  AIH1 =  AIH3 (Góc H1; +  CIH2 =  CIH1 ( cạnh huyền - góc H2; H3 là chân các đường vuông nhọn)  IH2 = IH1 ( 2 cạnh tương ứng) (2) góc với các cạnh của  ABC. Viết theo sơ đồ sau: Từ (*) và (**) suy ra  AIH1 =  AIH3 AI là phân giác của góc A (cạnh huyền - cạnh góc vuông) A A   A 1  A 3 ( 2 góc tương ứng). A A A A (đpcm) 1  A 3 Hay AI là tia phân giác của A .  AIH1 =  AIH3. HS Lên bảng trình bày chứng minh 30 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. theo hướng dẫn trên. 3.Củng cố - Luyện tập. ( kết hợp ) 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (3') - Xem lại các bài tập đã chữa. - Trả lời các câu hỏi ôn tập chương II ( SGK - 139 ); Xem 2 bảng tổng kết về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và 1 số tam giác đặc biệt ( SGK -139; 140 ). - Chuẩn bị cho 2 tiết thực hành: Mỗi tổ chuẩn bị 4 cọc tiêu, một sợi dây dài khoảng 10m, 1 thước đo.. 31 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×