Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần học 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.6 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN: 20. Tiết 73,74. Văn bản. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN ( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký) ( Tô Hoài). I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Hiểu được vài nét về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên. - Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài. - GDHS lòng tự trọng, tính khiêm tốn, và biết làm việc tốt. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh minh họa cho văn bản, chân dung nhà văn. - HS: Soạn bài trả lời câu hói SGK III. Tiến trình các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách học kỳ 2 của hs 2. Bài mới: Hoạt động thầy - trò Nội dung Hđ1: Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm - Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk I. Tìm hiểu chung: ? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài-tác phẩm có điều gì 1. Tác giả, tác phẩm ( Xem chú thích * sgk) đặc biệt? HS: theo những nét cơ bản ở phần chú thích và hướng 2. Đọc – tìm hiểu chú thích dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký. GV: đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết. GV: Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy? HS: Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. 3. Bố cục: 3 phần Người kể xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất. * Hoạt động 2: HD TH chi tiết VB II. Đọc - hiểu văn bản GV: Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét 1/ Hình ảnh Dế Mèn: gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô - Càng mẫm bóng. Ngoại - Vuốt nhọn hoắt. hình Hoài? HS: Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu nổi từng - Đầu nổi từng tảng. cường tảng rất bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi liềm - Răng đen nhánh. tráng. máy, râu dài và uốn cong... Đó là những nét miêu tả về - Râu dài và uốn cong. - Co cẳng đạp ngoại hình của Dế Mèn có vể rất đổi cường tráng. Ngoài ra Mèn còn có hành động đáng chú ý: Co cẳng phanh phách. Hành động đạp phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì cả - Người rung mạnh mẽ. người rung rinh một màu nâu mỡ bóng. rinh mỡ bóng.  Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả hành động làm nổi bật một chàng Dế Mèn có GV: Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? HS: Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật vẻ đẹp sống động và mạnh mẽ nhưng các chi tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi hình vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống thường mọi người và hung hăng xốc nổi. động, cường tráng và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong nhận thức và hành động Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> của một chàng dế thanh niên ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người xung quanh. GV: Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn? HS: Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi. Tiết 74 GV: Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt? HS: Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu, bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày" GV: Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt? HS: lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít, sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên GV: Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế Mèn? HS: Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời Hđ3: Gv cho hs khái quát nội dung bài học - Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai. 2/ Bài học đường đời: - Tỏ ra coi thường Dế Choắt. - Xưng hô kiểu kẻ cả.. - Trêu chị Cốc. - Dế Choắt chết. Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.. III/ Tổng kết: Ghi nhơsgk/11.. IV/ Luyện tập: Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên. 3/ Củng cố: Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên 4/Hướng dẫn học ở nhà: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ. ---------------------------------------------------------------------. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 20 Tiết :75 PHÓ TỪ I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được khái niệm về phó từ. - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ - HS: Trả lời câu hỏi trong SGK III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: KT phần chuẩn bị của HS 2.Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ I/ Phó từ là gì: - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk 1) Ví dụ: SGK ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý - đã (đi), cũng (ra), vẫn (chưa thấy)  Động từ. nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. - thật (lỗi lạc)  Tính từ. - được (bóng mỡ soi gương) Cụm tính từ. - to (ra), rất ( bướng)  tính từ. ? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ? 2) Kết luận: Phó từ thường đứng trước HS: Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ. hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ ? Em hiểu phó từ là gì? đó. - Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12. * Ghi nhớ: SGK/12 * Hoạt động 2: TH các loại phó từ ? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ? II/ Các loại phó từ - Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền Ý nghĩa Trước Sau các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại - Chỉ quan hệ đã, đang - GV KL và ghi lên bảng. thời gian - Chỉ mức độ thật, rất. lắm, quá - Chỉ sự tiếp cũng, diễn t. tự. vẫn. - Chỉ sự phủ không, định chưa. - Chỉ kết quả và vào, ra hướng. - Chỉ sự cầu đừng khiến. - Chỉ khả năng được ? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có  Có hai loại phó từ: những loại phó từ nào? - Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ - Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ. - Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK - Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó - Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập. Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn.. hướng. * Ghi nhớ: sgk/14. III/ Luyện tập: Bài tập1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó a, đã quan hệ thời gian. b, không phủ định. còn sự tiếp diễn tương tự. c,- đều  chỉ sự tiếp diễn tương tự. - đương, sắp quan hệ thời gian. - lại  chỉ sự tiếp diễn tương tự - ra  kết quả và hướng. - đã quan hệ thời gian. - được chỉ kết quả. Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng.. 3/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học 4/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả. --------------------------------------------------------------. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 20 Tiết :76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu về một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản miêu tả - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả. - HS viết được đoạn văn về chủ đề môi trường II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ - HS:Trả lời câu hỏi trong bài III. Tiến trình các hoạt động dạy – học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví dụ minh hoạ? 2. Tiến trình dạy- học bài mới Hoạt động thầy - trò Nội dung Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong I/ Thế nào là văn miêu tả: sgk - Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà - 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk. em. GV: Làm thế nào để người khác thực hiện được các - Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo tình huống đó? trong cửa hàng có nhiều áo. - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế - Đại diện các nhóm trình bày. nào là lực sĩ. - Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm  Tái hiện lại cảnh vật và con người. chính của cảnh vật và con người. Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận. GV: Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em - Ngoại hình cường tráng hãy chỉ ra hai đoạn văn đó? - Tính tình xốc nổi. HS: Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt: Mèn " bởi tôi ăn uống  bà con hàng xóm" - Gầy gò, ốm yếu Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò  như - Bẩn thỉu.  Đặc điểm nổi bật của hai con dế. hang tôi" GV: Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật? HS: Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ) GV: Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?  Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc. Hs trả lời theo ghi nhớ sgk * Ghi nhớ: SGK/ 16. Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập II/ Luyện tập: Bài tập1: Bài tập1: ? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người thanh niên cường tráng và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở - Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh trên? mẽ. HS: trả lời Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt của mẹ em - Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình. - Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa - Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo... Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuôn mặt mẹ em. - Sáng và đẹp. - Hiền hậu và nghiêm nghị. - Vui vẻ và lo âu, trăn trở. 3. Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học 4. Hướng dẫn học ở nhà:: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sông nước Cà Mau. - Tìm hiểu về tác giả, nội dung văn bản. - Sưu tầm tranh ảnh minh họa cho cảnh sông nước Cà Mau. -------------------------------------------------------. Kí duyệt tuần 20 Ngày 04 tháng 01 năm 2010. Nguyễn Thị Hương. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×