Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

vua minh mạng lịch sử 8 trần văn việt thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.43 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Phòng GD&ĐT hơng khê


Trờng th hơng trạch <b> LịCH BáO GIảNG</b> Năm học: 2010 2011
<b> Líp 5 – Tn 6</b>


<b>Thø Tiết</b> <b>Môn học</b> <b>Bài học</b> <b>Đồ dùng</b>


2


<b>1</b> Chào cờ


<b>2</b> Tp đọc Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai. <sub>Tranh, </sub><sub>ả</sub><sub>nh</sub>


<b>3</b> Toán Luyện tập <sub>B</sub><sub></sub><sub>ng ph</sub><sub></sub>


<b>4</b> Chính tả <sub>Nhớ viết</sub> <sub>: £-mi-li, con </sub> <sub>Bảng phụ</sub>


<b>5</b> K. häc Dïng thuèc an toµn <sub>Hình trong SGK</sub>


3


<b>1</b> ThĨ dơc Bµi 11


<b>2</b> Mĩ thuật Vẽ trang trí đối xứng qua trục


<b>3</b> To¸n HÐc -ta <sub>B</sub><sub></sub><sub>ng ph</sub><sub></sub>


<b>4</b> LT & câu MRVT: Hữu nghị- Hợp tác <sub>Tranh </sub><sub></sub><sub>nh</sub>
<b>5</b> Lịch sử Quyết chí ra đi tìm dờng cøu níc <sub>B</sub><sub>ả</sub><sub>n </sub><sub>đồ, ảnh</sub>


4



<b>1</b> To¸n Lun tËp <sub>B</sub><sub>ả</sub><sub>ng ph</sub><sub>ụ</sub>


<b>2</b> Tập đọc Tác phẩm của Si-le và tên phát xít <sub>Tranh</sub>
<b>3</b> K. chuyện Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia


<b>4</b> Kĩ thuật Chuẩn bị nấu ăn <sub>Tranh</sub>


<b>5</b> Địa lí Đất và rừng <sub>Bn </sub>


5


<b>1</b> Thể dục Bài 12


<b>2</b> Â nhạc <sub>Học hát bài</sub> <sub>: Con chim hay hót</sub>


<b>3</b> T.l. văn Luyện tập làm đơn <sub>Gi</sub><sub>ấy khổ to</sub>


<b>4</b> LT & câu Dùng từ đồng âm để chơI chữ <sub>B</sub><sub>ả</sub><sub>ng ph</sub><sub>ụ</sub>


<b>5</b> Toán Luyện tập chung <sub>B</sub><sub></sub><sub>ng ph</sub><sub></sub>


<b>6</b>


<b>1</b> T.l.văn Luyện tập tả cảnh <sub>Tranh </sub><sub></sub><sub>nh</sub>


<b>2</b> Toán Luyện tập chung <sub>B</sub><sub></sub><sub>ng ph</sub><sub></sub>


<b>3</b> o đức Có chí thì nên (T2)



<b>4</b> K. häc Phßng bƯnh sèt rÐt <sub>Hình trong SGK</sub>


<b>5</b> H§TT


Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
<b>T</b>


<b> ập đọc:</b>


<b>SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình
đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH trong SGK)


- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở
Nam Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về
chế độ A-pác-thai (nếu có).


III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Ê-mi-li con
<b>3. Bài mới:</b>



“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”


<b>HĐ1:</b> Hướng dẫn HS luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân


- HS nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu
của giáo viên.


- Caùc em có biết các số hiệu 1<sub>5</sub> và
3


4 có tác dụng gì không?


- Làm rõ sự bất công của chế độ phân
biệt chủng tộc.


- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn. Giáo viên
cho HSbốc thăm chọn 3 bạn có số
hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp
theo đoạn.


- HS xung phong đọc


- HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - HS đọc lại


- Yêu cầu 1 HS đọc từ khó đã giải


nghĩa ở cuối bài học  GVghi bảng


vào cột tìm hiểu bài.


- HS nêu các từ khó khác
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu


học sinh nêu thêm).


- Để học sinh lắm rõ hơn, giáo viên
sẽ đọc lại tồn bài.


- HS lắng nghe


- Hoạt động nhóm, lớp
<b>HĐ2:</b> Tìm hiểu bài


- GV chia nhóm ngẫu nhiên


- Giao việc: - Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu


cầu làm việc của nhóm.
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm


nội dung làm việc của nhóm mình.


- Yêu cầu học sinh thảo luận. - HS thảo luận


- Các nhóm trình bày kết quả. - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì
có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng


về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi
A-pác-thai.


Để biết xem Nam Phi là nước như
thế nào, có đảm bảo cơng bằng, an
ninh khơng?


<b></b> Giáo viên chốt: - <b>Ý 1</b>: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b></b> Giáo viên chốt:


<b>- Ý 2</b>: Người da đen và da màu bị đối xử
tàn tệ.


- Các nhóm khác bổ sung
Trước sự bất cơng đó, người da đen,


da màu đã làm gì? Giáo viên mời
nhóm 3.


- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người
da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên
địi bình đẳng.


- <b>Ý 3</b>: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống
chế đổ A-pác-thai.


- u hịa bình, bảo vệ cơng lý, khơng
chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.



<b></b> Giáo viên chốt


- Các nhóm khác bổ sung
- GV treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la


và giới thiệu thêm thơng tin.


- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS cho biết nội dung


chính của bài.


- HS nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
<b>HĐ3:</b> Luyện đọc đúng - Hoạt động cá nhân, lớp


- Mời HS nêu giọng đọc.
- Mời học sinh đọc lại


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>4. Củng cố</b>


- Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh
ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế
độ A-pác-thai ở Nam Phi?


- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng
các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách
bất cơng, cuộc đấu tranh và thắng lợi của
người da đen và da màu ở Nam Phi.
- Học sinh đọc



- Học sinh trưng bày, giới thiệu


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>5.Dặn dò: </b>- Xem lại bài


- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le
và tên phát xít”


- Nhận xét tiết học
<b>T</b>


<b> ốn </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.</b>


<b> M ục tiêu: </b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài
tốn có liên quan.


- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ; B4.
- HSKG: Làm hết được các BT.


<b>II.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ:



GV nx và sửa bài
2.Luyện tập:


Bài 1: GV nêu yc và hướng dẫn mẫu
Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các
nhóm và điều khiển HS làm theo
nhóm.


Bài 3: GV nêu y/c và hướng dẫn.
Bài 4:


GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài tốn
GV chấm và chữa bài.


3.Củng cố,dặn dò:


Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bị bài sau.
Nhận xét tiết học.


- HS làm bài 3 của tiết trước


- HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm,
cả lớp n/xét, sửa chữa.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận
và làm bài.


- Các nhóm trình bài kq.
- Cả lớpù n/xét,sửa bài.



- HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.
Cả lớp n/xét, sửa chữa.


- HS đọc đề tốn.


- HS tự trình bày bài giải vào vở.
- 1 em làm bảng phụ.


- HS tự sửa bài.


- HS nhắ lại quan hệ giữa 2 đơn vị đo
diện.tích liền nhau.


______________________________
Chính tả


<b>NHỚ-VIẾT: Ê-MI-LI, CON...</b>


<b>I. Mục tiêu: </b> - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.


- Nhận biết được các tiếng chứa <i>ưa, ươ</i> và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của
BT2 ; tìm được tiếng chứa <i>ưa , ươ</i> thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở
BT3.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3. Vở, SGK
III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> - Giáo viên đọc cho học sinh
viết: sơng suối, ruộng đồng, buổi hồng
hơn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín,
dải lụa.


- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp


- Học sinh nhận xét cách đánh dấu
thanh của bạn.


- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua - Học sinh nêu


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b>3. Bài mới: HĐ1:</b> HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần bài thơ - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ
2, 3 của bài


- Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách
trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì
phải biết cách dịng.


- Học sinh nghe
+ Đây là thơ tự do nên hết một câu lùi vào



1 ô


+ Bài có một số tiếng nước ngồi khi viết
cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng
như:


Ê-mi-li.


+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt


cho đúng - Hoạt động cá nhân, lớp- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm


- Học sinh gạch dưới các tiếng có
nguyên âm đôi ươ/ ưa và quan sát nhận
xét cách đánh dấu thanh.


- Học sinh sửa bài


- Học sinh nhận xét các tiếng tìm được
của bạn và cách đánh dấu thanh các
tiếng đó.


- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh
- 1 học sinh đọc u cầu


- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết cho học
sinh


<b></b> Giáo viên chấm, sửa bài



HĐ<b>2: </b>HDSH làm bài tập


<b></b> <b>Bài 2: </b>u cầu HS đọc bài 2
<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt


<b></b> <b>Bài 3:</b> - Yêu cầu học sinh đọc bài 3


- Học sinh làm bài sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- 1 học sinh đọc lại các thành ngữ, tục
ngữ sau khi đã hoàn chỉnh.


<b>4. Củng cố: </b>HS nhắc lại cách viết đầu thanh trong các tiếng có chứa <i>ưa , ươ.</i>
<b>5. Dặn dò: </b>- Học thuộc lòng các thành


ngữ, tục ngữ ở BT3


- Nhận xét tiết học
<b>K</b>


<b> hoa học</b>


<b>DÙNG THUỐC AN TOÀN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.


- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.


- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Bài cũ:</b> Thực hành nói “khơng !”
đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
+ Nêu tác hại của thuốc lá?


+ Nêu tác hại của rượu bia? -HS trả lời.


<b>+ </b>Nêu tác hại của ma tuý? - HS khác nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm
<b>3.Bài mới</b>


<b>HĐ1:</b> Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng sinh
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi


“Bác sĩ” (phân vai từ tiết trước) - Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét Mẹ: Chào Bác sĩ
Bác sĩ: Con chị bị sao?


Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng


Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào
...Họng cháu sưng và đỏ.


Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì


rồi?


Mẹ: Dạ tơi cho cháu uống thuốc bổ
Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu
uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống
kháng sinh mới khỏi được.


- Giáo viên hỏi: Em hãy kể một vài
thuốc bổ mà em biết?


- B12, B6, A, B, D...
- Em hãy kể vài loại kháng sinh mà


em biết?


- Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit
- Giáo viên chuyển ý: Khi bị bệnh


chúng ta nên dùng thuốc để chữa trị.
Tuy nhiên để biết thuốc kháng sinh
là gì. Cách sử dụng thuốc kháng sinh
an toàn chúng ta cùng nhau thảo luận
nhóm.


- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.


<b>HĐ2:</b> Nêu được thuốc kháng sinh,
cách sử dụng thuốc kháng sinh an
tồn



- Hoạt động nhóm,lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên


(Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả,
vật) (Câu hỏi gắn sau thuyền)


- HS nhận câu hỏi
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- GV dẫn dắt học sinh vào câu


chuyện vựơt thác để tìm đến bến bờ
tri thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Dặn dò vượt thác an tồn


* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận
xét


* Nhóm 1, 2: Thuốc kháng sinh là gì?
- Giáo viên hỏi: Khi bị bệnh ta phải


làm gì? (Báo cho người lớn, dùng
thuốc tuân theo sự chỉ dẫn của Bác
sĩ)


 Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm


trùng, những bệnh do vi khuẩn gây ra.



<b></b> Giáo viên chốt - ghi bảng


- GV hỏi: khi dùng thuốc chúng ta
phải tuân thủ qui định gì? (Khơng
dùng thuốc khi chưa biết chính xác
cách dùng, khi dùng phải thực hiện
các điều đã được Bác sĩ chỉ dẫn)


<b></b> Giáo viên chốt - ghi bảng


- Giáo viên hỏi: Đang dùng kháng
sinh mà bị phát ban, ngứa, khó thở ta
phải làm gì? (Ngừng dùng thuốc,
khơng dùng lại kháng sinh đó nữa)
HĐ<b>3: </b>Sử dụng thuốc khơn ngoan
- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min
dạng tiêm và dạng uống?


* Nhoùm 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần dùng
thuốc kháng sinh và 1 số bệnh kháng
sinh không có tác dụng.


 Viêm màng não, nhiễm trùng máu,


tả, thương hàn.


- Một số bệnh kháng sinh khơng chữa
được, nếu dùng có thể gây nguy hiểm:


cúm, viêm gan...


* Nhóm 5, 6: kháng sinh đặc biệt gây
nguy hiểm với những trường hợp nào?


 Nguy hiểm với người bị dị ứng với 1


số loại thuốc kháng sinh, người đang bị
viêm gan.


- Hoạt động lớp


- Hoïc sinh trình bày sản phẩm của mình
- 1 học sinh làm trọng tài - Nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét - choát


- Giáo viên hỏi: - Chọn thức ăn chứa vi-ta-min


<b>+ </b>Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?
<b>+</b> Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta


nên chọn cách nào?


- Khơng nên tiêm thuốc kháng sinh nếu
có thuốc uống cùng loại


<b></b> Giáo viên chốt - ghi bảng


<b> 4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp, cá nhân



- Giáo viên phát phiếu luyện tập, thảo luận nhóm đôi


<b></b> Giáo viên nhận xét <sub></sub> Giáo dục: ăn uống đầy đủ các chất chúng ta khơng nên


dùng vi-ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự nhiên khơng có tác dụng phụ.
<b>5. Dặn dị: </b> - Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét - Nhận xét tiết học


Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Thể dục
<b>GV chun dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>GV chuyên dạy</b>


____________________________
Tốan


<b>HÉC-TA</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>-HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và m2


- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện.tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
- Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2.


- HSKG: Làm hết được các BT.


<b>II.Chuẩn bị: </b>Bảng phụ, bảng học nhóm.


<i><b> III.Các hđ dạy học chủ yếu:</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.KT bài cũ:


GV nx sửa bài.
2.Bài mới:


<b>HĐ1</b>:G.thiệu đ.vị đo d.tích héc-ta:
GV g.thiệu: khi đo d.tích 1thửa


ruộng,1 khu vườn,... người ta dùng đ.
vị héc-ta. 1héc-ta bằng 1hm2<sub>, héc-ta </sub>


viết tắt là ha
<b>HĐ2</b>: Luyện tập:


Bài 1 :H.dẫn HS chuyển đổi đ.vị đo
d.tích.


Bài 2 :


H.dẫn HS làm
3.Củng cố, dặn dò:


Dặn HS về nhà ôn lại bài , c.bị bài
sau.


Nhận xét tiết học.


Làm BT4 tieát 26



HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa ha
và m2<sub>.</sub>


1ha = 10000m2<sub>.</sub>


HS làm vào bảng con.
a) 4ha = 40 000m2<sub> ; </sub> 1


2ha=5000 m2 .
20 ha = 200 000 m2<sub> ; </sub> 1


100 m2 = 100m2.
b) 60 000 m2<sub> = 6 ha ; 800 000 m</sub>2<sub> = 80 </sub>


ha.


HS đọc đề toán.


HS tự viết k.quả ra nháp rồi nêu trước lớp;
cả lớp nx, sửa chữa. ( 222 km2<sub> ).</sub>


HS nhắc lại q.hệ giữa ha và m2<sub>. </sub>


<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng <i>hữu</i>, tiếng <i>hợp</i> và biết xếp vào các nhóm
thích hợp theo u cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu
cầu BT3 ; BT4.



- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ +
giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt


III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Từ đồng âm”


- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ
4 học sinh.


- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ
sung, sửa chữa.


- Giáo viên đánh giá.


- Nhận xét chung phần KTBC


- Học sinh chọn loại trái cây mình thích
(Mặt sau là câu hỏi) và trả lời:


1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một
VD về từ đồng âm.



2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm:
“đường” trong “con đường”, “đường
cát”.


3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của
từ đồng âm.


4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng
nghĩa”. Nêu VD cụ thể.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HĐ1:</b> Nắm nghĩa những từ có tiếng
“hữu” và biết đặt câu với các từ ấy.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4


nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghéptừ với nghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích


hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè


+ “Hữu” nghĩa là có


 Khen thưởng thi đua nhóm sau khi


cơng bố đáp án và giải thích rõ hơn


nghĩa các từ.


- Phân cơng 3 bạn lên bảng ghép, phần
thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.


- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét
kết quả làm việc của 4 nhóm.


- Đáp án:
* Nhóm 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

chiến hữu: bạn chiến đấu


thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết.
bằng hữu: bạn bè


* Nhóm 2:
hữu ích: có ích


hữu hiệu: có hiệu quả


hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn.
hữu dụng: dùng được việc


- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.


- Suy nghó 1 phút và viết câu vào nháp


 đặt câu có 1 từ vừa nêu  nối tiếp



nhau.
<b>HĐ2: </b>Nắm nghĩa những từ có tiếng


“hợp” và biết đặt câu với các từ ấy.


<b></b> Đọc lại từ trên bảng


- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dịng từ


và giải nghóa bị sắp xếp lại.


- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)


- Phát thăm cho các nhóm, mỗi nhóm
may mắn sẽ có 1 em lên bảng hốn
chuyển bìa cho đúng (những thăm cịn
lại là thăm trắng)


- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng  cả lớp 4 em.


- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to
rõ từ + giải nghĩa.


- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để



hiểu rõ hơn nghĩa của từ.


- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
(Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2


lên bảng).


* Nhóm 2:
hợp tình:


hợp pháp: đúng với pháp luật
phù hợp: đúng, hợp


hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện
tại.


hợp lệ: hợp với phép tắc, luật lệ đã
định.


hợp lí: hợp với cách thức, hợp lẽ chính.
thích hợp: đúng, hợp


* Nhóm 1:
hợp tác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HĐ3: </b>Nắm nghĩa và hoàn cảnh sử
dụng 3 thành ngữ / SGK 65


- Nghe giáo viên chốt ý



- Hoạt động cá nhân, nhóm đơi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành ngữ


- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu 3
thành ngữ:


* Bốn biển một nhà


(4 Đại dương trên thế giới  Cùng


sống trên thế giới này)
* Kề vai sát cánh


- Thảo luận nhóm đơi để nêu hồn
cảnh sử dụng và đặt câu.


Diễn tả sự đoàn kết. Dùng đến khi cần
kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.


 Đặt câu


 Thành ngữ 2 và 3 đều chỉ sự đồng


tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa
những người cùng chung sức gánh vác
một công việc quan trọng.


* Chung lưng đấu cật  Đặt câu.



- Tìm thêm thành ngữ, tục ngữ khác
cùng nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.


<b>4.Củng cố</b> HS nhắc lại nghĩa của 1 số từ có tiếng


<i>hữu</i> ,


<b>5. Dặn dị: </b>- Chuẩn bị: Ơn lại từ đồng âm và xem trước bài: “Dùng từ đồng âm
để chơi chữ”


- Nhận xét tiết học


_______________________________
<b>l ị ch sử:</b>


<b>QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh biết ngày 5/6/1911, tại bến Nhà Rồng (Tp.HCM), với lòng yêu nước
thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường
cứu nước.


- HS khá, giỏi : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con
đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà u
nước trước đó.


- Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng,


tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chng. SGK, tư liệu về
Bác


III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Bài cũ:</b>


- Phan Bội Châu và phong trào Đông
Du.


+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan


Bội Châu? - Học sinh nêu


+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? - Học sinh nêu
+ Vì sao phong trào thất bại? - Học sinh nêu


<b></b> GV nhận xét + đánh giá điểm
<b>3. Bài mới: </b>


“Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. - 1 học sinh nhắc lại tựa bài
<b>HĐ1: </b>Nguyễn Tất Thành ra đi tìm


đường cứu nước.


- Hoạt động lớp, nhóm
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên 



lập thành 4 (hoặc 6) nhóm.


- Học sinh đếm số từ 1, 2, 3, 4... Các
em có số giống nhau họp thành 1 nhóm


 Tiến hành họp thành 4 nhóm.


- Giáo viên cung cấp nội dung thảo
luận:


a) Em biết gì về q hương và thời
niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế
nào?


c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không
tán thành con đường cứu nước của các
nhà yêu nước tiền bối?


d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất
Thành quyết định làm gì?


- Đại diện nhóm nhận nội dung thảo
luận  đọc yêu cầu thảo luận của


nhoùm.


 Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. - Các nhóm thảo luận, nhóm nào hồn


thành thí đính lên bảng.


- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại


kết quả của nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày miệng 


nhóm khác nhận xét + bổ sung.


<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm <sub></sub>


rút ra kiến thức.


<b></b> Giáo viên nhận xét từng nhóm <sub></sub>


giới thiệu phong cảnh quê hương Bác.


Dự kiến kết quả thảo luận:


a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày
19/5/1890, tại làng Sen, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn
Sinh Sắc, một nhà nho yêu nước. Cậu
bé lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị
Pháp xâm chiếm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b></b> Giáo viên nhận xét + chốt :


Với lịng yêu nước, thương dân,
Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi


tìm đường cứu nước.


chí đánh đuổi giặc Pháp. Anh khâm
phục các vị yêu nước tiền bối nhưng
không tán thành cách làm của các cụ.
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ
Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống
Pháp là điều rất nguy hiểm, chẳng khác
gì “đưa hổ cửa trước, rước beo cửa
sau”. Còn cụ Phan Chu Trinh thì là yêu
cầu Pháp làm cho nước ta giàu có, văn
minh là điều khơng thể, “chẳng khác gì
đến xin giặc rủ lịng thương”.


d) Quyết định ra đi tìm ra con đường
mới để có thể cứu nước, cứu dân.


<b>HĐ2:</b> Quá trình tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành.


- Hoạt động lớp, cá nhân
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngồi


để làm gì? a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp vàcác nước khác  tìm đường đánh Pháp.


b) Anh lường trước những khó khăn


nào khi ở nước ngoài? b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điềumạo hiểm, nhất là khi ốm đau.
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế



nào để có thể sống và đi các nước khi
ở nước ngoài?


c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi
bằng chính đơi bàn tay của mình.


d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường


cứu nước tại đâu? Lúc nào? d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày5/6/1911.


 Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng


Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.


<b></b> Giáo viên chốt:


Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước,
thương dân, Nguyễn Tất Thành đã
quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.


- 1 học sinh đọc lại


<b>4. Củng cố:</b> - Học sinh nhắc lại nội dung bài học.


<b>5. Dặn dò: </b>- Chuẩn bị: “Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời”


- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận
dụng để đổi, so sánh số đo diện tích.


- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích. ( BT cần làm: B1 (a,b) ; B2 ; B3.
- HSKG: làm hết được các BT.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Phấn màu - Bảng phụ . SGK, bảng con
III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> - HS lần lượt ghi kết quả bài 3/32.


- Học sinh nêu miệng bài 4 - Lớp nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>3. Bài mới: Luyện tập</b>


<b></b> <b>Bài 1:</b> - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2


đơn vị đo diện tích liên quan nhau. - Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổibài a, b, HSKG làm hết BT.
- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài


<b></b> <b>Bài 2:</b>- Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Học sinh nêu cách làm -HS đọc thầm, xác định dạng bài (so
sánh).


- Học sinh làm bài


<b></b> Giáo viên nhận xét và chốt lại - Lần lượt học sinh sửa bài giải thích tại


sao điền dấu (<, >, =) (Sửa bài chéo).


<b></b> <b>Bài 3:</b>- Giáo viên gợi ý u cầu học


sinh thảo luận tìm cách giải.


- 2 học sinh đọc đề
- Phân tích đề
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp


thời sửa chữa.


- Học sinh làm bài , 1 em làm bảng
phụ.


- Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên chốt lại, chữa bài chung


ở bảng phụ.



<b> 4.</b> <b>Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân


- Củng cố lại cách đổi đơn vị


- Tổ chức thi đua 4 ha 7 dam


2<sub> = ... dam</sub>2


8 ha 7 dam2<sub> 8 m</sub>2<sub> = ... m</sub>2
<b>5. Dặn dò: </b>- Về nhà làm bài 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tập đọc</b>


<b>TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một
bài học sâu sắc. (Trả lời được các CH 1,2,3)


- Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức căm
ghét những tên phát xít xâm lược.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh minh họa SGK/67 – Một số tác phẩm của Si-le (nếu có)
III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Sự sụp đổ của chế độ
A-pác-thai”


<b></b> Giaùo viên nhận xét bài cũ


quaphần kiểm tra bài cũ


- Học sinh lắng nghe
<b>3.Bài mới: </b>


“Tác phẩm của Si-le và tên phát
xít”


<b>HĐ1:</b> Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp


- Mời 1 bạn đọc toàn bài - 1 học sinh đọc tồn bài
- Thầy có câu văn dài sau, thầy mời


các bạn thảo luận nhóm đơi tìm ra
cách ngắt nghỉ hơi trong 1 phút (GV
dán câu văn vào cột luyện đọc)


- Học sinh thảo luận


- Một người cao tuổi ngồi bên cửa sổ/ tay
cầm cuốn sách/ ngẩng đầu lạnh lùng đáp
bằng tiếng Pháp:/ Chào ngài // - 1 học
sinh ngắt nghỉ câu trên bảng.



- Mời 1 bạn đọc câu văn có thể hiện
cách ngắt nghỉ hơi.


- Bài văn này được chia thành mấy
đoạn?


- 3 đoạn


Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài


Đoạn 2: Tiếp theo... điềm đạm trả lời
Đoạn 3: Còn lại


- 3 HS đọc nối tiếp + mời 3 bạn khác đọc.
-Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc


- Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải.
- Giải thích từ khó (nếu HS nêu


thêm). - Học sinh nêu các từ khó khác


- Đọc lại tồn bài. - Học sinh lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên
phát xít đã nói gì khi gặp những
người trên tàu?


- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở Pa-ri,
thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan Đức bước


vào toa tàu, giơ thẳng tay, hơ to: “Hít-le
mn năm”


- Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên.
Các em sẽ đếm từ 1 đến 4, bắt đầu
là bạn...


- Học sinh đếm số, nhớ số của mình.
- Thầy mời các bạn có cùng số trở


về vị trí nhóm của mình.


- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm
trưởng, thư kí.


- Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận trả lời các CH trong
SGK


<b></b> Giáo viên nhận xét


<b>HĐ3:</b> Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân


- Để đọc diễn cảm, ngồi việc đọc
đúng, nắm nội dung, chúng ta còn
cần đọc từng đoạn với giọng như thế
nào?


- Học sinh thảo luận nhóm ñoâi


- Mời bạn nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ sung:


Đoạn 1: nhấn mạnh lời chào của viên sĩ
quan.


Đoạn 2: đọc những từ ngữ tả thái độ hống
hách của sĩ quan. Sự điềm tĩnh, lạnh lùng
của ông già.


Đoạn 3: nhấn giọng lời nói dốt của tên sĩ
quan và lời nói sâu cay của cụ.


- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại
- Thầy sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc


tiếp sức từng đoạn (2 vòng). - Học sinh đọc + mời bạn nhận xét


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
<b>4. Củng cố</b>: Mỗi dãy cử 1 bạn chọn
đọc diễn cảm 1 đoạn mà mình thích.


- Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn
nhau.


<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


<b>5. Dặn dị: </b> - Chuẩn bị: “Những người bạn tốt”
- Nhận xét tiết học


___________________________
<b>Kể chuyện</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe, đã
đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một
nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.


- Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với nhân dân các nước bằng những việc làm cụ thể.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung cần kể.
Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân
dân các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.


III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>


- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về


chủ điểm hòa bình. - 2 học sinh kể


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Nhận xét


<b>3. Bài mới:</b> -HS lắng nghe


<b>HĐ1:</b> Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Hoạt động lớp



- Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề


Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề


“Kể lại câu chuyện mà em biết đã chứng kiến hoặc tham gia nói lên tình hữu nghị
giữa nhân dân ta với nhân dân các nước”.


- Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66
- Tìm câu chuyện của mình.


 nói tên câu chuyện sẽ kể.


- Lập dàn ý ra nháp  trình bày dàn ý


(2 HS)


HĐ<b>2: </b>Thực hành kể chuyện trong nhóm - Hoạt động nhóm (nhóm 4)


- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập  kể


câu chuyện của mình trong nhóm, cùng
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện


- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn


HĐ<b>3: </b>Thực hành kể chuyện trước lớp - Hoạt động lớp
- Khuyến khích học sinh kể chuyện


kèm tranh (nếu có) - 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện củamình trước lớp.


- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm
chọn nhóm)


<b></b> Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> 4.Củng cố: á</b>- Tuyên dương - Hoạt động lớp


- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất


Giáo dục - Học sinh nêu


<b>5. Dặn doø: </b>


- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt, học sinh kể hay
- Tập kể câu chuyện cho người thân nghe.


- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam - Nhận xét tiết học
____________________________


<b>Kó thuật</b>


<b>CHUẨN BỊ NẤU ĂN</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn .


- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được
một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.


- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.



- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
<b>II. Chuẩn bị:</b>- Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường .


- Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi . Dao thái , dao gọt . Phiếu học tập .
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


1<b>. Khởi động</b> : Hát .


<b>2. Bài cũ</b> : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .


<b>3. Bài mới</b> : Chuẩn bị nấu ăn .


a<b>) Giới thiệu bài</b> : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) <b>Các hoạt động</b> :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>HĐ1</b> : Xác định một số cơng việc chuẩn bị


nấu ăn .


- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 :
Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong
nấu ăn được gọi chung là thực phẩm .
Trước khi nấu ăn , cần chọn thực phẩm , sơ
chế nhằm có được thực phẩm tươi , ngon ,
sạch .


- Đọc SGK , nêu tên các công việc


chuẩn bị để nấu ăn .


<b>HĐ 2</b> : Tìm hiểu một số cơng việc chuẩn bị nấu ăn .
a) <i>Tìm hiểu cách chọn thực phẩm</i> :


- Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

b) <i>Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm</i> :


- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn , ta thường loại bỏ
những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm . Ngoài ra , tùy loại thực phẩm
mà cắt , thái , tẩm , ướp …


- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thơng thường :
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ?


+ Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại
củ , quả ?


+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ?


+ Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tơm .


- Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm
bảo vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách
lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến
món ăn .


- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn .
- Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này .


- Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này .


- Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .


<b>4. Củng cố</b> : Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các
em


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
<b>5. Dặn dò</b> : - Nhận xét tiết học .


- Đọc trước bài học sau .


______________________________
<b>Đ</b>


<b> ịa lí:</b>
<b>ĐẤT VÀ RỪNG</b>


<b>I. Mục tiêu: </b> - Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.


- Phân biết được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.


- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít ; của rừng rậm nhiệt
đới, rừng ngập mặnn trên bản đồ (lược đồ) : đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới
phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi ; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ;
rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.



- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân
ta : điều hồ khí hậu, cung cấp nhiều sản vật đặc biệt là gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* GD BVMT (mức độ bộ phận) : GD HS ý thức được sự cần thiết phải sử
dụng đất trồng hợp lí và tích cực bảo vệ rừng.


<b>II. Chuẩn bị: </b> Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất
chính ở Việt Nam - Phiếu học tập.


III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Vùng biển nước ta”


- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời
- Biển có vai trị như thế nào đối với


nước ta?


<b></b> Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>“Đất và rừng” - Học sinh nghe


<b>HĐ1:</b> Đất ở nước ta - Hoạt động nhóm đơi, lớp
<b>+ Bước 1: </b> Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát


- Yêu cầu đọc tên lược đồ. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ


<b>+ Bước 2: </b>- Mỗi nhóm chỉ trình bày


một loại đất.


- Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược
đồ.


* Đất phe ra lít: - Phân bố ở miền núi
- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo
mùn, nhiều sét.


- Thích hợp trồng cây lâu năm
* Đất phe ra lít - đá vôi:


- Phân bố ở miền núi


- Có màu đỏ hoặc vàng tơi xốp phì
nhiêu hơn đất phe ra lít.


- Thích hợp trồng trọt cây cơng nghiệp
lâu năm.


- Học sinh trình bày xong giáo viên


sửa chữa, bổ sung * Đất phù sa: - Phân bố ở đồng bằng


- Được hình thành do phù sa ở sơng và
biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi
xốp, ít chua, giàu mùn.



- Thích hợp với nhiều cây lương thực,
hoa màu, rau quả.


* Đất phù sa cổ:


- Phân bố ở đồng bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Thích hợp trồng cây lương thực.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại từng


loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ)


- Học sinh đọc
- Sau đó giáo viên chốt ý chính 


“Nước ta có nhiều loại đất nhưng diện
tích lớn hơn cả là hai nhóm đất: đất
phe ra lít màu đỏ hoặc vàng ở miền


núi và đất phù sa ở đồng bằng” - Học sinh lặp lại
<b>HĐ2:</b> Rừng ở nước ta - Hoạt động nhóm bàn
<b>+ Bước 1: </b>Gv yêu HS quan sát các


hình 1,2,3 ; đọc SGK và hoàn thành
bài tập:


- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt
đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
- Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội
dung cho phù hợp:



<b>Rừng </b> <b>Vùng phân</b>


<b>boá</b>


<b>Đặc điểm</b>
Rừng rậm


nhiệt đới
Rừng ngập
mặn


<b>+ Bước 2:</b> - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả


làm việc


- Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ
vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và
rừng ngập mặn


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện
phần trình bày


HĐ<b>3: </b>Biện pháp bảo vệ rừng, cải tạo
đất trồng <i>(GD BVMT)</i>


-HS nêu vai trò của rừng đối với đời
sống của con người.


- HS trả lời các câu hỏi : + Để bảo vệ


rừng, nhà nước và người dân phải làm
gì?


+ Địa phương em đã làm gì để bảo vệ
rừng?


- Giáo viên liên hệ một số địa phương
để giới thiệu cho học sinh biết một số
biện pháp khác ở địa phương.


- Học sinh trình bày và giới thiệu tranh
ảnh tự sưu tầm về một số biện pháp bảo
vệ và cải tạo đất trồng.


- Tiền Giang - Long An: giữa hai vụ
lúa  trồng dưa, đậu.


- Vuøng trung du  Laøm ruộng bậc


thang trên các sườn đồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cần Giờ - đắp đập ngăn nước mặn...


<b>4.Củng cố:</b> - Nhận xét tiết học HS nhắc lại các nội dung vừa học.
<b>5. Dặn dò: </b>- Chuẩn bị: “Ôn tập”


- Sưu tầm tranh ảnh về rừng


Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2010
Th



ể dục
<b>GV chuyên dạy</b>


____________________________
Âm nhạc


<b>GV chuyên dạy</b>


____________________________


<i>T </i>ập làm văn:


<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần
thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.


- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính
thuyết phục.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp
III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>



- Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn


chỉnh hoặc viết lại bài - Học sinh viết lại bảng thống kê kết quảhọc tập trong tuần của tổ.


Ÿ Giáo viên nhận xét
<b>3.Bài mới</b>


<b>HĐ1: </b>Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp


- 1 học sinh đọc nội dung SGK:
+ Hoạt động của đội tình nguyện
+ Chú ý về mẫu đơn


- Giáo viên nhấn: Chất độc màu da cam
gây ra thảm họa về môi trường: với cây
cỏ, muôn thú, đặc biệt là ảnh hưởng tới
con người vô cùng tàn khốc.


- 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần
chết mang tên 7 sắc cầu vòng”


- Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/
tập 1) nêu cách trình bày 1 lá đơn 


Giáo viên theo mẫu đơn


- Học sinh neâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

HĐ<b>2:</b> Hướng dẫn học sinh tập viết đơn - Hoạt động cá nhân



- 1 học sinh đọc lại nội dung hoạt động
của Đội Tình Nguyện giúp đỡ nạn nhân
chất độc da cam.


- Löu ý: Phần lí do viết đơn là phần
trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất 


cần nêu rõ:


- Lớp đọc thầm
+ Bản thân em đồng tình với nội dung


hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó
là những hoạt động nhân đạo rất cần
thiết.


<b>+ </b>Bày tỏ nguyện vọng của em muốn
tham gia vào tổ chức này để được góp
phần giúp đỡ các nạn nhân bị ảnh hưởng
chất độc màu da cam.


- Phát mẫu đơn - Học sinh điền vaøo


- Học sinh nối tiếp nhau đọc


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét - Lớp nhận xét theo các điểm giáo viên
gợi ý


- Lí do, nguyện vọng có đúng và giàu
sức thuyết phục khơng?



- Chấm 1 số bài  Nhận xét kỹ năng


viết đơn.


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp


- Trưng bày những lá đơn viết đúng, giàu
sức thuyết phục.


Ÿ Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét, phân tích cái hay
<b>5. Dặn dị: </b>


- Nhận xét chung về tinh thần làm việc
của lớp, khen thưởng học sinh viết đúng
yêu cầu


- Nhaän xét tiết học


____________________________
<b>L</b>


<b> uyện từ và câu</b>


<b>DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ
thể (BT1, mục III) ; đặt câu với một cặp từ đồng âm theo u cầu của BT2.



<b>II. Chhuẩn bị: </b>


- Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69 - Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên
(6 nhóm) - Phiếu ghi yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng phụ ghi baøi ca dao vui.


III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị
-Hợp tác”


- Bốc thăm chọn những học sinh được
kiểm tra bài cũ: 3 em


1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn
bè. Đặt câu với 1 từ.


2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp
lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ.
3) Nêu hoàn cảnh sử dụng 3 TN đã học
trong tiết trước.


<b></b> Đánh giá, nhận xét chung - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HĐ1:Phần Nhận xét</b>



GV ghi lên bảng câu “Hổ mang bò lên
núi”


HS trả lời các CH :


- Có thể hiểu câu trên theo những cách
nào?


- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như
vậy?


GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng
(SGV).


<b>HĐ2: Phần Ghi nhớ</b> 3,4 HS đọc Ghi nhớ trong SGK.


<b>HĐ3:</b> Luyện tập về sử dụng từ đồng âm
để chơi chữ.


- Hoạt động nhóm, lớp


Bài 1: 1 HS đọc nội dung BT


HS tìm từ đồng âm được dùng để chơi
chữ trong từng câu ở SGK.


GV nhận xét, chốt ý đúng (SGV)


Bài 2: GV nêu yc và hd HS đặt câu HS tự đặt câu theo yc của BT
GV chấm bài của 1 số HS rồi nhẫnét,



sửa bài.
<b>4. Củng cố</b>


- Yêu cầu học sinh đọc lại nội dung ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>5. Dặn dò: </b>- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa”
- Nhận xét tiết học


<b>T</b>
<b> oán </b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


HS biết : - Tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài tốn liên quan đến diện tích.
- BT cần làm: B1 ; B2.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học, ham học hỏi tìm tịi kiến thức về tính
diện tích.


<b>II.Chuẩn bị: </b>


- Phấn màu - Bảng phụ - Hình vẽ
III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát



<b>2. Baøi cũ:</b>


- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp
hoặc kém nhau mấy lần ; vận dụng
đổi:


3m2<sub> = ...dam</sub>2<sub> ; 5dam</sub>2<sub> =...ha</sub>


- 2 học sinh làm


- Khi viết số đo diện tích mỗi hàng
đơn vị đo ứng mấy chữ số: vận dụng
đổi


3m2<sub> 8dm</sub>2<sub> = ...dm</sub>2


- 2 hoïc sinh


<b></b> Giáo viên nhận xét - ghi điểm
<b>3. Bài mới: </b>Luyện tập chung
<b>Bài 1:</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa
bài


<b> Bài 2: </b>


- Giáo viên h.dẫn cách laøm.



<b></b> Giáo viên chấm, sửa bài.


- HS laøm baøi theo nhóm rồi lên bảng
trình bày.


Diện tích căn phòng :
6 x 9 = 54 (m2<sub>) (hay 540 000cm</sub>2<sub>)</sub>


Diện tích mỗi viên gạch men :
30 x 30 = 900 (cm2<sub>)</sub>


Số viên gạch men cần để lát nền căn
phòng là: 540 000 : 900 = 600 (viên).
- 1 HS nêu trình tự giải bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>4.</b> <b>Củng cố: </b>Giáo viên yêu cầu học
sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
<b>5. Dặn dò: </b>


- Xem trước bài tiết học sau
- Nhận xét tiết học


- Học sinh nhắc.


-Về nhà ôn lại kiến thức vừa học


Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn:



<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Nhận biết được cách quan sát cách tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2).


- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị: </b>Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn)


III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> - GV nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:


+ Kết quả quan sát
+ Tranh ảnh sưu tầm


- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập
đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất
độc màu da cam”.


<b>3. Bài mới: </b>“Luyện tập tả cảnh”


<b>Bài 1: </b> - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan


sát.


- u cầu lớp quan sát tranh minh họa.


- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế


- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau
từng đoạn, suy nghĩ TLCH.


Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a


- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH


- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo
sắc màu của mây trời.


- Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển ln thay đổi màu tùy theo sắc
mây trời  câu mở đoạn.


- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát


những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vàonhững thời điểm khác nhau:
+ Khi bầu trời xanh thẳm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Khi quan sát biển, tg đã có những liên
tưởng thú vị như thế nào?


 Giải thích:


“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh
này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh
khác).



- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm
trạng của con người: biển như con người
- cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh
lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu,
gắt gỏng.


 Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn.


Đoạn b: - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi


Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển,
mây đọng ngang chừng núi mới thấy
được dịng sơng mờ mờ, thấp thống như
một dãy lụa uốn lượn phía dưới.


- Dịng sơng được quan sát từ đâu?


- Vị trí quan sát có lợi thế gì? - Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy
dịng sơng giữa một không gian rộng lớn
đến hết tầm mắt, nhận thấy mối giao hịa
giữa con sơng với mn vật xung quanh.
- Dịng sơng hiện ra như thế nào từ vị


trí quan sát đó?


- Từ vị trí rất cao nhìn xuống dịng sơng
hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn
sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây,
những lớp lớp cây rừng, dịng sơng trông


mềm mại như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ
bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn.
Đoạn c:


- Con kênh được quan sát vào những
thời điểm nào của ngày?


- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt
trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng,
giữa trưa, lúc trời chiều.


- Tg nhận ra đặc điểm của con keânh


chủ yếu bằng giác quan nào? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửaxuống mặt đất 4 bề trống huếch trống
hoác, thấy màu sắc của con kênh biến
đổi trong ngày:


+ sáng: phơn phớt màu đào


+ giữa trưa: hóa thành dịng thủy ngân
cuồn cuộn lóa mắt.


+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa.
- Những câu văn nào trong đoạn tả con


kênh Mặt trời thể hiện những liên
tưởng của tg khi quan sát con kênh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi



quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cáinắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt
trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng
sinh động hơn, gây ấn tượng với người
đọc hơn.


<b> Bài 2: </b>HD HS lập dàn ý. - Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi


chép của mình khi thực hành quan sát
cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu
để xem xét.


+ Trình tự quan sát


+ Những giác quan đã sử dụng khi quan
sát.


+ Những gì đã học được từ các đoạn văn
mẫu.


- 1 học sinh đọc u cầu


- Học sinh làm việc cá nhân trên nháp.
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý


- GV chấm điểm, đánh giá cao những


bài có dàn ý. - Lớp nhận xét


<b>4. Củng cố</b> - Hoạt động lớp



- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm.


- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước.
- Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét
<b>5. Dặn dị:</b>Hồn chỉnh dàn ý,viết vào vở


- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” - Nhận xét tiết học
____________________________


<b>Tốn</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> - HS biết :+ So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
+ Giải bài tốn <i>Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.</i>


- BT can làm : B1 ; B2 (a,d) ; B4.
<b>II.Chuẩn bị: </b>Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> Luyện tập chung 2 HS làm lại BT3 / 31.
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Baøi 1:</b>



GV nhận xét, sửa sai.


<b>Bài 2:</b> GV viết từng biểu thức lên bảng.
GV nhận xét, sửa sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 4:</b> Cho HS tự làm vào vở.
GV chấm và sửa bài. Kết quả:
Bài 4: Con 10 tuổi ; Bố 40 tuổi.


- Cả lớp tham gia nhận xét sửa bài.
- HS tự làm bài vào vở.


- Sửa bài nếu làm sai.
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b> - Ơn lại kiến thức vừa học
- Chuẩn bị bài ở tiết học sau


- Nhận xét tiết học


<b>Đ</b>


<b> ạo đức:</b>


<b>CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 )</b>


<b>I. Mục tiêu: </b> - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn
trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.


- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập
kế hoạch vượt khó khăn.



<b>II.Chuẩn bị:</b>


Tìm hiểu hồn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b> - Đọc lại câu ghi nhớ,
giải thích ý nghĩa của câu ấy.


- 1 học sinh trả lời
<b>3.Bài mới: </b>- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
<b>HĐ1: </b>T. luận nhóm làm BT 2


- Tìm hiểu những bạn có hồn cảnh
khó khăn trong lớp, trường (địa
phương) và bàn cách giúp đỡ những
bạn đó.


- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê
các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật
chất, tinh thần)


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo
luận của nhóm mình.


- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt
khó của học sinh trong lớp và nhắc


nhở các em cần có gắng thực hiện
kế hoạch đã lập.


- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc
có thể giúp đỡ được các bạn gặp hồn
cảnh khó khăn.


HĐ<b>2: </b>Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân


- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của
bản thân (theo bảng sau)


TT Các mặt của đời sống Khó khăn
1 Hồn cảnh gia đình


2 Bản thân


3 Kinh tế gia đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Trao đổi hồn cảnh thuận lợi, khó khăn
của mình với nhóm.


- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó
khăn nhất trình bày với lớp.


<b>4. Củng cố: </b>- Tìm câu ca dao, tục
ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí
thì nên”


- Thi đua theo dãy


<b>5. Dặn dị: </b>- Thực hiện kế hoạch


“Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra.


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên


<b>__________________________</b>
<b>Khoa học</b>


<b>PHÒNG BỆNH SỐT RÉT</b>
<b>I. Mục tiêu: </b> - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt reùt.


* GD BVMT (Mức độ bộ phận) : Trong các biện pháp phòng chống bệnh,
quan trọng hơn cả là giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh .


- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản
và đốt mọi người.


<b>II.Chuẩn bị: </b>Hình vẽ trong SGK/22, 23 - Tranh vẽ “Vịng đời của muỗi
A-nơ-phen” phóng to.


III. Các hoạt động:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Khởi động: </b> - Hát


<b>2. Bài cũ:</b>i “Dùng thuốc an toàn” - Học sinh trả lời: Là thuốc chống lại
những bệnh nhiễm trùng (các vết thương


bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi
khuẩn gây ra.


- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Thuốc kháng sinh là gì?


+ Thuốc kháng sinh đặc biệt nguy hiểm


đối với trường hợp nào? - Học sinh nêu: với người bị dị ứng vớimột số loại thuốc kháng sinh, người
đang bị viêm gan.


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm
<b>3. Bài mới: </b>“Phòng bệnh sốt rét”


<b>HĐ1:</b> - Giáo viên tổ chức cho học sinh
chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời
thoại và hành động trong các hình 1, 2, 3
trang 22.


- Hoạt động lớp, cá nhân


- Học sinh tiến hành chơi trò chơi “Em
làm bác só”.


 Cả lớp theo dõi


- Qua trị chơi, các em cho biết: - Học sinh trả lời (dự kiến)
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt


cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng,
sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người
bệnh ra mồ hôi, hạ sốt.


b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây
chết người.


c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra.
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế


naøo?


d) Đường lây truyền: do muỗi
A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong
máu người bệnh rồi truyền sang người
lành.


 Giáo viên nhận xét + chốt:


Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc
chữa và thuốc phòng sốt rét.


HĐ<b>2: </b>Quan sát và thảo luận - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Giáo viên treo tranh vẽ “Vịng đời của


muỗi A-no-phen” phóng to lên bảng. - Học sinh quan sát
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen?


Vịng đời của nó? - 1 học sinh mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 học sinh nêu vịng đời của nó
(kết hợp chỉ vào tranh vẽ).



- Để hiểu rõ hơn đời sống và cách ngăn chặn sự phát triển sinh sôi của muỗi, các
em cùng tìm hiểu nội dung tiếp sau đây:


- Giáo viên đính 4 hình vẽ SGK/23 lên
bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn
“hình vẽ nội dung gì?”


- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung
thể hiện trên hình vẽ.


- Giáo viên gọi một vài nhóm trả lời 


các nhóm khác bổ sung, nhận xét.


- Học sinh đính câu trả lời ứng với hình
vẽ.


 Giáo viên nhận xét + chốt.


<b>4. Củng cố </b>Giáo viên phát mỗi bàn 1
thẻ từ có ghi sẵn nội dung (đặt úp).
- Giáo viên phổ biến cách chơi, thi đua
“Ai nhanh hơn”.


- Hoạt động lớp
- Học sinh nhận thẻ
- Học sinh thi đua


<b></b> Giaùo viên nhận xét, tuyên dương



 Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn ; <i>giữ vệ sinh</i>
<i>môi trường, diệt các côn trùng gây bệnh .</i>


<b>5. Dặn dò: </b>- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết”
- Nhận xét tiết học


____________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 6</b>
<b>KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 7</b>


<b>I.Mục tiêu: Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến về hoạt động của lớp trong </b>
tuần.


- HS biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
- Nắm được kế hoạch hoạt động tuần tới.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b> Để các em nắm</i>


<i>được những ưu điểm và khuyết điểm</i>
<i>trong tuần và biết được kế hoạch</i>


<i>hoạt động tuần tới<b>.</b></i>


- Laéng nghe.


<i><b>2. Yêu cầu các tổ tự đánh giá kết quả hoạt động của tổ mình:</b></i>
- Lần lượt các tổ trình bày: + Nêu tên các bạn tiêu biểu:



VD: Những bạn đạt điểm cao trong tuần: Nhật Anh,ËOanh, Lan Phương, Quyên,, Yến Nhi,
Những em ngoan ngoãn: Thơ, Trường, Quyên, Tuyết, Lan….


+ Khuyết điểm:


Khơng học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài ở nhà: Thuận,, Mai, Trường, Thạch, Tuấn Anh,
Duyệt, …


Nề nếp: Nhật Anh, Duyệt, Ly, Mai, Thuận, Nga, Oanh, Việt , Nga, Thơ.


<i><b>3. GV chốt lại nhận xét ưu điểm của tuần qua</b>:</i>


- Ưu điểm: đi học nay đủ, đúng giờ, thực hiện tương đối tốt mọi nề nếp của đội và nhà
trường đề ra, đã có ý thức xây dựng bài trong mỗi tiết học. Tiêu biểu như tổ đã nhận xét
những bạn đạt điểm cao, ngoan ngoãn. Bên cạnh đó có bạn Nhật Anh, Yến Nhi,… tuy bạn
chưa được ngoan nhưng cô thấy bạn rất siêng phát biểu trong tất cả các tiết học


* Những bạn được khen mọi mặt trông tuần là Lan Phương, Quyên, Trường.
<b>+ Trang phục sạch sẽ, gọn gàng</b>


- Tồn tại: Một số em ý thức học cịn kém, ít phát biểu, chưa có ý thức xây dựng bài.
- Thực hiện vệ sinh khu vực phân cơng một số em cịn chậm, cịn để cô phải nhắc nhở.


<i><b>4. Kế hoạch hoạt động tuần 7:</b></i>


- Phát huy những mặt mạnh đã đạt được.và khắc phục những tồn tại của qua..
- Thi đua học tập tốt, giữ gìn sách vở sạch, viết chữ đẹp.


- Giữ gìn VSCN và trường lớp sạch, đẹp.


- Duy trì sinh hoạt theo đúng ịich của Đội.
- Thực hiện tốt về ATGT và kĩ năng sống.


</div>

<!--links-->

×