Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) - Năm học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.66 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15.08.2011. Ngày dạy: 17.08.2011 – L7B 18.08.2011 – L7A + 7C. CHƯƠNG 1: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC - ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG Tiết 1 - §1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Kĩ năng: -Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình - Bước đầu tập suy luận. 3. Thái độ: - Yêu thích môn hình học II. Chuẩn bị của GV & HS: 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (0’) * Đặt vấn đề: (1') Ở chương trình hình học lớp 6 các em đã được học các chương: Đoạn thẳng; góc của hình học phẳng. Trong chương trình môn hình lớp 7 nối tiếp các em được nghiên cứu về: đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. Trong tiết học đầu tiên các em được nghiên cứu về khái niệm hai góc đối đỉnh. 2. Dạy nội dung bài mới: (37’) Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm hai 1. Khái niệm hai góc đối đỉnh. góc đối đỉnh( 17') Gv Yêu cầu Hs nghiên cứu và làm ?1/81 ?1 Sgk - 81 Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/ Hs góc không đối đỉnh SGK và trả lời câu Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y/ hỏi Nhận xét quan hệ về cạnh, về góc của Góc 01, góc 03 có chung đỉnh O hai góc đối đỉnh 01; 02 x y Thế nào là hai góc đối đỉnh? ? Học sinh hoạt động cá nhân trong 4 0 Hs phút 3 1 - Cạnh 0x là tia đối của cạnh 0x/ / y 4 /. - Cạnh 0y là tia đối của cạnh 0y - Góc 01, góc 03 có chung đỉnh O. x/. * Định nghĩa: SGK/81 Hs. Hai góc đối đỉnh là hai góc có cùng Khi 2 góc 01; 03 đối đỉnh ta còn nói: đỉnh, hai cạnh là hai tia đối nhau góc 01 đối đỉnh với góc 03 hoặc ngược. lại; hoặc hai góc 01, 03 đối đỉnh với nhau. Gv Gv. Chốt lại định nghĩa Hoàn thiện ?2 (Sgk/81). ?2 Sgk -81. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hs Gv. Hs Gv Gv. Gv. Hs Gv Gv. Học sinh hoạt động cá nhân trong 2 Hai góc 02 và 04 có là hai góc đối đỉnh vì có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh phút trả lời ?2 của góc kia Làm Bài tập? Bài tập a,b a.Vẽ góc đối đỉnh của một góc cho Z’ trước? {¥ t b.Vẽ hai đường thẳng cắt nhau rồi đặt + A tên cho hai góc được tạo thành? z Hoạt động cá nhân trong 3 phút câu a,b t/ Giáo viên chốt lại trong 2 phút cách vẽ z góc đối đỉnh với một góc cho trước - Vẽ hai tia đối của hai cạnh của góc Lưu ý cho học sinh câu b. khi muốn vẽ hai góc đối đỉnh nhanh, không có số đo ta chỉ cần vẽ hai đường thẳng cắt nhau Hoạt động 2: Phát hiện tính chất của 2. Tính chất của hai góc đối đỉnh. hai góc đối đỉnh.(20 phút) Hoàn thiện ?3/81 a. Ước lược bằng mắt để so sánh hai góc đối đỉnh ở hình 1 SGK b. Dùng thước đo góc kiểm tra xem hai góc đối đỉnh đó có bằng nhau không? c. Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên giấy trong gấp giấy sao cho một góc trùng với một góc đối đỉnh của nó d. Từ câu a, b, c hãy rút ra nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút * Nhận xét: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Thảo luận nhóm trong 2 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút Chốt: Bằng dự đoán, đo đạc, gấp hình ta thấy được: 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau Đọc phần suy luận trong sách giáo khoa. Hs Gv ?. Tương tự hãy suy luận cách khác Dựa vào kết quả của hoạt động trên, hãy Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh?. Hs. Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút đọc phần suy luận. Hs. Thảo luận nhóm nhỏ trong 2' tập suy *) Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau luận. Hs. Trình bày cách suy luận. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gv. Giáo viên chốt lại trong 1 phút Để suy luận được tính chất trên ta cần dựa vào các tính chất: hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh. 3. Củng cố - Luyện tập: (5’) Gv : Bài tập 1/82 Hs:Đứng tại chỗ trình bày Gv: bài tập (3 –Sgk -82) Hs: Thảo luận nhóm trong 2 phút bài tập. Bài 1-Sgk - 82 a.x/0y/; tia đối b. Hai góc đối đỉnh; 0x/ ; 0y là tia đối của cạnh 0y. Z’. t. {¥. A. + z. Bài 3 –Sgk -82 zAt và z/At/; zAt/ và z/ At. t/. z. 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà: (2') - Học lí thuyết: định nghĩa hai góc đối đỉnh. Tính chất của hai góc đối đỉnh - Làm bài tập: 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 82 - Hướng dẫn bài tập về nhà: bài 3: có 2 cặp góc đối đỉnh - Chuẩn bị bài sau: học tính chất của hai góc kề bù, vẽ góc kề bù - Tiết sau luyện tập về hai góc đối đỉnh. _______________________________________________ Ngày soạn: 17.08.2011. Ngày dạy: 20.08.2011 – L7A + 7B 24.08.2011 – L7C Tiết 2: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng lí thuyết về góc đối đỉnh dể làm bài tập - Thông qua bài tập củng cố kiến thức về hai góc đối đỉnh; góc kề bù 2 Kĩ năng: - Tập suy luận toán học 3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Chuẩn bị của GV & HS. 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + làm bài theo quy định.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) a. Câu hỏi: Hs1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh. Hs2: Làm bài tập 4 y/ b. Đáp án: O Hs1: Đ/n, t/c (Sgk/81) (10đ) Hs2: Bài 4: A xA' Oy ' đối đỉnh với góc xOy (5đ) Gv: Nx cho điểm. x/. x 470 y. (5đ). *) Đặt vấn đề: (1') Ở tiết trước chúng ta đã được học về định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ vận dụng kiến thức lí thuyết đó vào giải các bài tập. 2. Dạy nội dung bài mới: (34’) Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Hs Đọc nội dung bài tập 5 (Sgk/82) Bài tập 5 (Sgk/82): (12') A C  560 ? Cho biết yêu cầu của bài.? a, Dùng thước đo góc vẽ A 0 A C  56 Hs Vẽ A C A A A Vẽ ABC ' kề bù với ABC . Tính ABC ' =? A' BA ' kề bù với A A' BA ' =? Vẽ C ABC ' . Tính C 560 A ? Hs. ? Hs. ? Hs ? Hs. Gv. B Dùng thước đo góc vẽ. Nêu cách vẽ ? b, Vẽ tia đối BC' của tia BC Vẽ hình - cách vẽ: vẽ tia BC; trên nửa mp bờ có A C/ '  1800 (T/c 2 góc kề ABC  A ABC chứa tia BC xác định tia BA sao bù).  A ABC '  1800  A ABC . 0 A C  56 (đầu bài) cho A Mà A ABC = 560. Vẽ A Nên A ABC '  1800  560 (1) ABC ' kề bù với A ABC . Tính A ABC ' =? Lên bảng làm - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn c, Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA A' BA '  1800  A C ABC ' (t/c 2 góc kề A bù). Mà ABC ' =1240 (Theo (1)) A' BA ' kề bù với A A' BA ' =? A' BA ' =1800 - 1240 = 560. Vẽ C Nên C ABC ' . Tính C Lên bảng làm - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn Ngoài cách tính trên ra ta còn cách nào khác A' BA ' để tính số đo C A' BA ' và A là hai góc đối đỉnh C CBA A' BA '  CBA A . Mà CBA A = 560 (đầu bài) C A' BA '  560 C Cho cả lớp nhận xét đánh giá kết quả. Từ nay về sau gặp 2 góc đối đỉnh nên sử dụng t/c về hai góc đối đỉnh làm nhanh hơn.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hs ? Hs. ?. ? Hs ? Hs Hs. Đọc đầu bài số 6 (Sgk/83) Bài 6 (Sgk/83): (14') Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? y/ Vẽ góc xOy = 470 - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox. - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470. Lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ vào vở x/ Dựa vào hình vẽ và nội dung của bài em hãy tóm tắt nội dung của bài dưới dạng cho và tìm.? A ta tính được ngay số đo góc nào Biết số đo O. x 470 y. Cho. A  470 xx ' yy '  O ; O 1. Tìm. A  ?; O A  ?; O A ? O 2 3 4. 1. Giải: tại sao? A A A vì O A và O A là hai góc đối + O1 = O3 (T/c 2 góc đối đỉnh) Ta tính được ngay O 3 1 3 A = 470 (đã cho). Mà O 1 đỉnh. A = 470. A có thể tính được O A không? Vì sao? Suy ra O Biết O 2 1 2 A+O A =1800 (2 góc kề bù) A vì O A và O A là 2góc kề bù. + Có O Ta tính được O 1 2 2 1 2 0 A A . Mà O A = 470 (đã 1 em lên bảng làm  O2  180  O 1 1 A 0 0 cho). Vậy O = 180 - 47 = 1330. 2. A =O A = 1330 (2 góc đối đỉnh) +O 4 2 ?. A không? Hãy tính góc đó.? Vậy em tính được O 4. Hs Hs Gv. Đọc nội dung bài 7 Sgk/83 Lên bảng vẽ hình Cho h/s hoạt động nhóm bài 7.. Hs. A O A d2 O 1 4. A  xA' Oz ' (d 2 ) xOz. A O 2. 2. A yOx '  A y ' Ox (d 2 ). 2. A '  zA' Oy (d 2 ) zOy. A O 3.   A d  O A d  O 5. 6. Bài tập số 7(Sgk/83): (8’). A '  1800 xAOx'  A yOy '  zOz. ? Hs. 3 đường thẳng cắt nhau tại 1 điểm tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.? 6 cặp góc đối đỉnh.. 3. Củng cố - luyện tập: (4') - Định nghĩa hai góc kề bù - Tính chất hai góc kề bù. - Định nghĩa hai góc đối đỉnh. - Tính chất hai góc đối đỉnh 4. Hướng dẫn hs tự học ở nhà : (1') - Học lí thuyết: Lop7.net. z’ -. x y z -. y/. -. x/ -.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm bài 8, 9, 10 (Sgk/83), bài 4, 5, 6 (SBT/74) - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc _________________________________________. Ngày soạn: 20.08.2011. Ngày dạy: 24.08.2011 – L7B 25.08.2011 – L7A + 7C Tiết 3 - §2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau - Công nhận kiến thức : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a - Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: - Vẽ hai đường thẳng vuông góc. nhận biết hai đường thẳng vuông góc. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV & HS: 1. Giáo viên: Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học 2. Học sinh: Đọc trước bài mới, học bài cũ, thước, ê ke. III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 0’) *) Đặt vấn đề: (1’) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để trả lời câu hỏi đó. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tiếp cận kn hai đường 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? thẳng vuông góc (15') Gv Cho h/s làm ?1 ? 1 Gấp giấy Hs Cả lớp lấy giấy đã chuẩn bị sẵn gấp 2 lần như hình 3a, 3b. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?. Hs. Gv ? Hs ? Hs ? Hs Hs ? Hs Gv. ? Hs. Hs Gv. Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.? Các nếp gấp là hình ảnh của 2 đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.. ? 2 Tập suy luận. Vẽ đường thẳng xx', yy' cắt nhau tại O A  900 và xOy. y. x/. x 0. Cho. y/ xx ' yy '  O ; AxOy  900. Tìm. A '  xA' Oy  xA' Oy '  900 xOy. Tóm tắt nội dung? Tóm tắt dưới dạng cho, tìm Giải: 0 0 A  90 . Ta tính ngay được Có xOy A  90 (đã cho) Cho xOy góc nào? Vì sao? A (T/c 2 góc đối đỉnh) Tính ngay được xA' Oy ' vì đây là hai xA' Oy '  xOy góc đối đỉnh Nên xA' Oy ' = 900.. A  900 ta Muốn tính được số đo yOx' dựa vào đâu? Dựa vào t/c hai góc kề bù A Lên bảng tính số đo yOx' A Hãy tính xOy' =? Tại sao?. A  1800  xOy A  1800  900  900 yOx' (t/c của 2 góc kề bù). A  xA' Oy  900 (T/c hai góc đối đỉnh) xOy'. Đứng tại chỗ trả lời Như vậy bằng suy luận ta cũng chứng tỏ được rằng xx' cắt yy' tại O; A  900 . Ta nói rằng xx' vuông góc xOy với yy'. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? *) Định nghĩa: Sgk/84 Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là 2 đường thẳng vuông góc (hoặc hai đường thẳng vuông góc là 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông) Đọc định nghĩa trong Sgk/84 Giới thiệu kí hiệu 2 đường thẳng *) Kí hiệu: xx'  yy' vuông góc và nêu các cách diễn đạt về hai đường thẳng vuông góc. * Khi xx' và yy' là 2 đường thẳng vuông góc (và cắt nhau tạo O) ta còn nói đường thẳng xx' vuông góc với đường thẳng yy' (tại O) hoặc đường thẳng yy' vuông góc với đường thẳng xx' (tại O) hoặc đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau (tại O). *) Hoạt động 2: Vẽ 2 đường thẳng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> vuông góc (12'). 2. Vẽ 2 đường thẳng vuông góc. ? Hs Gv Gv. Gv Hs ? Hs. Hs Gv Hs. Hs Gv ? Hs Gv. Hs. ?. Muốn vẽ 2 đường thẳng vuông góc ta làm ntn? Vẽ 1 góc vuông, vẽ tia đối của 2 tia đó ta được 2 đường thẳng vuông góc. Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào ? 3 (Sgk/84) nữa không? Gọi h/s lên làm ?3. H/s cả lớp làm vào vở. a' a. a  a' Cho h/s hoạt động nhóm ?4 ? 4 (Sgk/84) Đọc nội dung ?4 Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a ? Điểm O có thể nằm trên đường thẳng a. Điểm O có thể nằm ngoài đường thẳng a. Vẽ hình theo các trường hợp đó Quan sát - hướng dẫn các nhóm vẽ hình Hoạt động theo nhóm, quan sát H5, H6 (Sgk/85) rồi vẽ theo. Dụng cụ vẽ có thể bằng thước thẳng hoặc thước đo góc hoặc eke. Đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ. Nhận xét Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ? Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Ta thừa nhận t/c sau: Có 1 và chỉ 1 *) Tính chất: Sgk/85 đường thẳng đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước. Đọc trong Sgk/85 Hoạt động 3: Đường trung trực của 3. Đường trung trực của một đoạn thẳng một đoạn thẳng (10') c a. Quan sát hình vẽ 7/85. Và cho biết A B đường trung trực của đoạn thẳng là gì I Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?. ?. Hs Hs Gv Gv. b. Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Vẽ đường trung trực d của đoạn thẳng CD? Học sinh hoạt động cá nhân trong 3 phút Thảo luận nhóm trong 2 phút Nhận xét đánh giá trong 2 phút Giáo viên chốt lại trong 1 phút *) Định nghĩa (Sgk/85) - Để trở thành đường trung trực cần 2 điều kiện: c  trung truc cua AB  + Vuông góc + Đi qua trung điểm.  IA  IB  c cat AB tai I. 3. Củng cố - Luyện tập: (5') ? Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Định nghĩa đường trung trực của đoạn ? thẳng Hs Làm bài 11/86 Hs Hoạt động cá nhân làm bài tập Gv Giáo viên chốt lại bài học: - Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc - Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. Bài 11 (Sgk -86) a. Cắt nhau và một trong các góc tạo thành có một góc vuông b. a  a' c. Có duy nhất. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (2') - Học lí thuyết: Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng Cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng - Làm bài tập: từ 15 đến 20 Sgk/86,87 - Hướng dẫn bài tập về nhà bài 13: Gv hướng dẫn gấp trên giấy - Chuẩn bị bài sau: luyện tập ______________________________________________________. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×