Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hình học 7 - Lưỡng Thị Ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------PHâN PHỐI CHươNG TRìNH MôN HìNH Học 7 Häc k× I: 18 tuÇn x 4tiÕt/tuÇn = 72 tiÕt Tiết 1:. Hai góc đối đỉnh. Tiết 2:. Luyện tập. Tiết 3:. Hai đường thẳng vuông góc. Tiết 4:. Luyện tập. Tiết 5:. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Tiết 6:. Hai đường thẳng song song. Tiết 7:. Luyện tập. Tiết 8:. Tiên đề ơclit vẽ đường thẳng song song. Tiết 9:. Luyện tập. Kiểm tra viết 15’. Tiết 10:. Từ vuông góc đến song song. Tiết 11:. Luyện tập. Tiết 12: TiÕt 13. Định lý Luyện tập. Tiết 14; 15: Ôn tập chương I Tiết 16:. Kiểm tra chương I. Tiết 17; 18: Tổng 3 góc của một tam giác Tiết 19:. Luyện tập. Tiết 20:. Hai tam giác bằng nhau. Tiết 21:. Luyện tập. Tiết 22:. Trường hợp bằng nhau: C.C.C. Tiết 23:. Luyện tập 1. Tiết 24:. Luyện tập 2. Tiết 25:. Trường hợp bằng nhau c.g.c. Tiết 26:. Luyện tập 1. Tiết 27:. Luyện tập 2. Tiết 28:. Trường hợp bằng nhau g.c.g. Tiết 29. Luyện tập. Tiết 30:31. Ôn tập học kỳ I. Tiết 32:. Kiểm tra học kỳ I. Tiết 33:. Luyện tập 1. Tiết 34:. Luyện tập 2: Kiểm tra viết 15’. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 35: Tam giác cân Tiết 36:. Luyện tập. Tiết 37:. Định lý Pi ta go. Tiết 38:. Luyện tập. Tiết 39:. Luyện tập. Tiết 40:. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Tiết 41:. Luyện tập. Tiết 42:43. Thực hành ngoài trời. Tiết 44; 45. Ôn tập chương II. Tiết 46:. Kiểm ra chương II. Tiết 47:. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. Tiết 48:. Luyện tập. Tiết 49:. Quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu. Tiết 50:. Luyện tập. Tiết 51:. Quan hệ giữa ba cạnh của tam giác. Bất đẳng thức tam giác. Tiết 52:. Luyện tập. Tiết 53:. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Tiết 54:. Luyện tập. Tiết 55:. Tính chất tia phân giác của một góc. Tiết 56:. Luyện tập. Tiết 57:. Tính chất ba đường phân giác của tam giác. Tiết 58:. Luyện tập. Tiết 59:. Tính chất đuờng trung trực của một đoạn thẳng. Tiết 60:. Luyện tập. Tiết 61:. Tính chất ba đường trung trực của tam giác. Tiết 62:. Luyện tập. Tiết 63:. Tính chất ba đường cao của tam giác. Tiết 64:. Luyện tập. Tiết 65:66. Ôn tập chương III. Tiết 67:. Kiểm tra chương III. Tiết 68:69. Ôn tập cuối năm phần hình học Tr¶ bµi kiÓm tra. Tiết 70:. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 1. §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. A. MỤC TIÊU  Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.  Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.  Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.  Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.  Bước đầu tập suy luận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS  GV: SGK; thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.  HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 HÌNH HỌC 7 (5 phút) Nội dung chương 1 chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 1) Hai góc đối đỉnh. 2) Hai đường thẳng vuông góc. 3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4) Hai đường thẳng song song. 5) Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song. 6) Từ vuông góc đến song song. 7) Khái niệm định lý. Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh. Hoạt động 2: 1/THẾ NÀO LÀ HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (15 phút) GVđưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh (vẽ ở bảng phụ, hoặc giấy trong đưa lên máy. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------chiếu) x. HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ.. y 3. 2 0. 1. B. y’. x’. A. Hình 1. 2. 1. M Hình 2. Hình 3. GV: Em hãy nhận xét quan hệ về HS: Quan sát và trả lời. đỉnh, về cạnh của O1 và O3; của M1 - O1và O3 có chung đỉnh O. và M2; của A và B.. Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox. Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ hoặc Ox và Oy làm thành một đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thanh một đường thẳng. - M1 và M2 chung đỉnh M, Ma và Mđ đối nhau, Mb và Mc không đối nhau. - A và B không chung đỉnh nhưng bằng nhau.. GV giới thiệu: O1 và O3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ta nói O1 và O3 là hai góc đối đỉnh. Còn M1 và M2; A và B không phải là hai góc đối đỉnh. GV: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?. HS: Trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK trang 81.. GV: Cho HS làm ?2 tr.81-SGK. ?2 O2 và O4 cũng là hai góc đối đỉnh vì: tia Oy’ là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia Oy.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ HS: Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.. thành hai cặp góc đối đỉnh.. GV: Quay trở lại với H2, H3, yêu cầu HS1: Hình 2 góc M1, M2 không phải HS giải thích tại sao hai góc M1, M2 là 2 góc đối đỉnh vì Mb và Mc không lại không phải là hai góc đối đỉnh.. phải là 2 tia đối nhau hoặc có thể trả lời. Vì tia Mb và tia Mc không tạo thành một đường thẳng. HS2: Hình 3 hai góc A và B không đối đỉnh vì hai cạnh của góc này không là tia đối của hai cạnh góc kia.. GV: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối HS lên bảng thực hiện và nêu cách vẽ đỉnh với góc xOy?. x. y’ 0. x’. y. - Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox - Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy  x’Oy’ là góc đối đỉnh với xOy. Trên hình bạn vừa vẽ còn cặp góc đối HS: xOy’ đối đỉnh với yOx’ đỉnh nào không? GV: Em hãy vẽ hai đường thẳng cắt HS lên bảng vẽ hình. nhau và đặt tên cho các cặp góc đối n. đỉnh được tạo thành.. 3. m. 2 4I. 1. * I1 và I3 là hai góc đối đỉnh * I2 và I4 là hai góc đối đỉnh. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 3: 2/TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH (15 phút) GV: Quan sát hai góc đối đỉnh O1 và HS: Thưa cô: Hình như góc O3,O2 và O4. Em hãy ước lượng bằng. O1 = O3; O2 = O4; I1 = I3 ; I2 = I4. mắt và so sánh độ lớn của góc O1 và O3, O2 và O4, I1 và I3 , I2 và I4. GV: Em hãy dùng thước đo góc kiểm 1 HS lên bảng đo và ghi kết qủa cụ tra lại kết qủa vừa ước lượng.. thể vừa đo được và so sánh.. GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra bằng HS cả lớp thực hành đo trên vở của thước đo góc. HS cả lớp tự kiểm tra mình rồi so sánh. hình vẽ của mình trên vở.. x. GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề. y’ 3. bù đã học ở lớp 6. Giải thích vì sao. y. 2 40. 1. x’. O1 = O3 bằng suy luận. HS:. - Có nhận xét gì về tổng O1 + O2?. O1 + O2 = 180o (vì hai góc kề bù) (1). Vì sao? Tương tự: O2 = O3 ?. O2 + O3 = 180o (vì hai góc kề bù) (2). Từ (1) và (2) suy ra điều gì?. Từ (1) và (2):. Cách lập luận như trên là ta đã giải  O1 + O2 = O2 + O3 thích O1 = O3 bằng cách suy luận.  O1 + O 3 Hoạt động 4: CỦNG CỐ (8 phút) GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? GV: Đưa lại bảng phụ có vẽ các hình HS: Không. lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh (hình 2, hình 3). Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 1) Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. 2) Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. Bài tập: Bài 3, 4, 5 (tr.83 - SGK); Bài 1, 2, 3 (tr.73, 74 - SBT).. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------§2. LUYỆN TẬP. Tiết 2 A. MỤC TIÊU.  Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.  Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.  Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.  Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS  GV: SGK; thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.  HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 KIỂM TRA, CHỮA BÀI TẬP (10 phút) GV: Kiểm tra 3 học sinh. HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ HS1: Trả lời định nghĩa hai góc đối hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. đỉnh.. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời.. GV gọi HS2 và HS3 lên bảng.. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. HS2: Nêu tính chất của hai góc đối HS2: Lên bảng trả lời, vẽ hình ghi các đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy bước suy luận. giải thích víao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau. HS3: Chữa bài tập 5 (82 SGK). HS3: lên bảng chữa bài số 5(82 SGK). GV: Cho HS cả lớp nhận xét và đánh a) Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o giá kết quả.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (28 phút) GV cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 HS: Suy nghĩ trả lời, nếu học sinh SGK.. không trả lời được giáo viên có thể. GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau gợi ý cách vẽ. và tạo thành góc 47o ta vẽ như thế - Vẽ xOy = 47o nào?. - Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox - Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O. Có một góc bằng 47o.. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. HS: Lên bảng vẽ hình. x. y’ 2. 3. O4. x’. 1. 47o. y. * Dựa vào hình vẽ và nội dung của HS lên bảng tóm tắt. bài toán em hãy tóm tắt nội dung bài Cho. xx’  yy’ = {0}. toán dưới dạng cho và tìm.. O1 = 47o Tìm. O 2 = ? ; O3 = ? ; O 4 = ?. GV: Biết số đo O1, em có thể tính Giải: O1 = O2 = 47o (tính chất hai góc được O3? Vì sao?. đối đỉnh).. * Biết O1 ta có thể tính được O2 HS: Có O1 + O2 = 180o (Hai góc kề không? Vì sao?. bù) vậy O2 = 180o -O1 O2 = 180o - 47o = 133o. * Vậy em tính được O4 không?. có O4 = O2 =133o (hai góc đối đỉnh). GV chú ý hướng dẫn học sinh cách trình Học sinh hoạt động nhóm. bày vài theo kiểu chứng minh để học Bảng nhóm. sinh quen dần với bài toán hình học. * GV cho HS làm bài 7 (83). GV cho HS hoạt động nhóm bài 7. Yêu cầu mỗi câu trả lời phải có lí do.. z. x’. y’. 4 5. y. 3 2 1. O. 6. x. z’. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------Sau 3 phút yêu cầu các nhóm treo. O1 = O4 (đối đỉnh). bảng nhóm rồi nhận xét, đánh giá thi. O2 = O5 (đối đỉnh). đua giữa các nhóm.. O3 = O6 (đối đỉnh) xOz = x’Oz’ (đối đỉnh) yOx = y’Ox (đối đỉnh) zOy’ = z’Oy (đối đỉnh) xOy’ = yOy’ = zOz’ = 180o. GV cho HS làm baì 8 (83 SGK). y. 2 HS ylên bảng vẽ z. Gọi hai học sinh bảng vẽ.. x. 70o. 70o. x. y’. 70. o. 70o. O. O. x’. GV: Qua hình vẽ bài 8.Em có thể rút HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã ra nhận xét gì?. đối đỉnh.. GV cho học sinh làm bài 9 (83).. Bài 9 (83 SGK).. GV yêu cầu HS đọc đề bài.. HS1: - vẽ tia Ax. * Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế - Dùng êke vẽ tia Ay nào?. y. sao cho xAy = 90o x’. x. A y’. * Muốn vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với HS2: - Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. - Vẽ tia Ay’ là tia đối của tia Ay ta. góc xAy ta làm thế nào?. được x’Ay đối đỉnh xAy . * Hai góc vuông không đối đỉnh là HS: xAy và xAy’ là một cặp góc hai góc vuông nào?. vuông không đối đỉnh.. * Ngoài cặp góc vuông trên em có thể HS: Cặp xAy và yAx’ tìm được các cặp góc vuông khác. Cặp yAx’ và x’Ay’. không đối đỉnh nữa không?. Cặp y’Ax’ và. y’Ax. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------* Các em đã thấy trên hình vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông. Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó? HS lên bảng trình bày. Em có thể trình bày mọt cách có cơ Có xAy = 90o xAy + yAx’ = 180o (vì kề bù). sở được không?.  yAx’ = 180o - xAy = 180o - 90o = 90o x’Ay’ = xAy = 90o (vì đối đỉnh) y’Ax = yAx’ = 90o (vì đối đỉnh) GV: Yêu cầu HS nêu lại nhận xét.. * Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một vuông (hay 90o).. GV: Cho HS làm bài 10 (tr.83-SGK). Cô giáo có thể vẽ hai đường thẳng khác màu lên giấy trong và phát cho các nhóm. Các nhóm HS làm việc theo nhóm. * Đại diện nhóm: Sau hai phút gọi đại diện nhóm trình Cách gấp: Gấp tia màu đỏ trung với bày cách làm của mình.. ta màu xanh ta được các góc đối đỉnh trùng nhau nên bằng nhau.. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (5 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại: * Thế nào là hai góc đối đỉnh?. HS trả lời câu hỏi.. * Tính chất củ hai góc đối đỉnh. - GV cho HS làm bài số 7 tr.74-SGK. HS trả lời: Câu a đúng; câu b sai. Dùng hình vẽ bác bỏ câu sai.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) * Yêu cầu HS làm lại bài 7 trang 83 SGK vào vở bài tập. Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu lý do. Bài tập số 4, 5, 6 trang 74 SBT. * Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc cuẩn bị êke, giấy. Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. Mục tiêu - Học sinh + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b  a + Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. + Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. + Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Thước, ê ke - Học sinh: Thước, ê ke C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) - HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ xÂy = 90o, vẽ x’Â’y’ đối đỉnh với xÂy. Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (11 phút) + Giáo viên cho học sinh làm bài 1.. + Học sinh gấp giấy theo yêu cầu 1. y. Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ các đường thẳng theo nếp gấp. Quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.. x. 0. x’. y’. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------+ Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài Cho: xx’  yy’ = {0} 2.. xÔy = 90o Tìm: xÔy = xÔy = x’Ô’y’ = 90o. Giải: Ta có: xÔy = 90o (bài toán đã cho) y’O x̂ = 180o = xÔy (tính chất hai góc kề bù).  yÔx’ = 180o - 90o = 90o. xÔy = yÔx = 90o (tính chất hai góc đối đỉnh). Vậy thế nào là hai đường thẳng Định nghĩa: SGK Ký hiệu: xx’  yy’. vuông góc? Giáo viên giới thiệu ký hiệu hai đường thẳng vuông góc. Nêu các cách diễn đạt khác nhau?. Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (12 phút) Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc - Vẽ góc vuông xAy. - Vẽ x’Â y’ đối đỉnh với xÂy. ta làm như thế nào? Ngoài cách vẽ trên ta còn co cách vẽ.  xx’  yy’. nào khác? HS: làm bài ?3. TH1: 0  a. HS: làm bài ? 4. TH2: 0  a. Cho O và a. Hãy vẽ a’ đi qua O và vuông góc với a. Các vị trí có thể xẩy ra giữa điểm O và đường thẳng a? vẽ hình theo từng. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------trường hợp. Học sinh quan sát hình 5, 6 ở SGK Tính chất thừa nhận: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi. rồi thực hành vẽ vào giấy.. + Có mấy đường thẳng đi qua O và qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.. vuông góc với a? Trong hai câu sau câu nào đúng? câu nào sai? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ. a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau? b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc?. Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng. Cho đoạn AB vẽ trung điểm I của d. AB. Qua I và d  AB. Giáo viên giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.. A. Vậy đuờng trung trực của một đoạn. I. B. y’. thẳng là gì? Giáo viên giới thiệu điểm đối xứng.. Định nghĩa: SGK. Yêu cầu học sinh nhắc lại.. HS: - Vẽ CD = 3dm. Muốn vẽ đường trung trực của đoạn. - Xác định H  CD sao cho. thẳng ta làm như thế nào?. CH = 1,5dm. + Bài tập: Cho CD = 3dm;. - Qua H vẽ đường thẳng d  CD. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn d là đường trung trực của đoạn CD. thẳng ấy. GV: yêu cầu học sinh làm cách khác (gấp giấy).. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động 5: Củng cố (5 phút) - Nêu định nghĩa hai đường thẳng I? Lấy ví dụ thực tế. - Nếu xx’  yy’ tại O thì suy ra điều gì? (trắc nghiệm) a) xx’  yy’ tại D. b) xx’ cắt yy’ tạo thành một góc vuông. c) xx’ và yy’ tạo thành 4 góc vuông. d) Mỗi đường thẳng là phân giác của góc bẹt. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học định nghĩa hai đường thẳng, đường trục trực của đoạn thẳng. - Vẽ hai đường thẳng vuông; đường trung trực của đoạn thẳng. Bài tập về nhà: 15, 16, 17, 18 (SGK); 10, 11, 12 (SBT) trang 75. Bài tập bổ sung 19 (SGK): Cho hai góc kề AOB và BOC có tổng bằng 160o trong đóAÔB = 7 BÔC a) Tính mỗi góc đó? b) Trong góc AOC vẽ tia OO  OC. Chứng minh OD là tia phân giác của gócAOB. c) Vẽ tia đối của tia OC và tia OC’. Chứng minh AÔC = BÔC’ ----------------------. Tiết 4: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. - Sử dụng thành thạo ê ke thước thẳng. - Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------- GV: Thước, ê ke, đo góc. - HS: E ke, thước, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) HS1: + Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. + Cho đường thẳng xx’ và O  xx’. Vẽ đường thẳng yy’ đi quaO và vuông góc với xx’. GV: Chú ý các thao tác vẽ hình của học sinh, uốn nắn những sai sót. HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB. Hoạt động 2: Luyện tập (28 phút) a. GV: đưabảng phụ có ghi bài17 (trang 87 SGK). Gọi 3 học sinh kiểm tra xem hai. a. a’. đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không? a. HS: Quan sát thao tác để nhận xét.. a’. GV: gọi một học sinh làm bài tập 18 BT 18: Học sinh vẽ theo các bước. - Dùng thước đo góc vẽ xÔy = 45o. (trang 87).. GV: cho một học sinh đọc bài, 1 học - Lấy A bất kỳ nằm trong xÔy sih lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ vào - Dùng e ke vẽ đường thẳng d2 đi qua vở nháp.. A và vuông góc với Oy.. GV: theo dõi cả lớp làm. Hướng dẫn BT 19 (SGK): học sinh thao tác cho đúng.. Trình tự 1:. GV: Cho học sinh trao đổi để tìm ra - Vẽ d1 tuỳ ý. - Vẽ d2  d1 = {0} và tạo với d1 góc. các cách vẽ khác nhau.. 60o.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------- Lấy A tuỳ ý trong góc d1Ôd2 - Vẽ AB  d1 tại B (B  d1) - Vẽ BC  d2 ; C  d2 .. Trình tự 2: - Vẽ d1  d2 và tạo thành góc 60o. - Lấy B tuỳ ý  Od1. - Vẽ BC  Od2 (C Od2) - Vẽ BA  Od1; (A nằm trong d1Ôd2) Trình tự 3: - Vẽ d1  d2 = {0} tạo thành góc 60o - Lấy C tuỳ ý  Od2. - Vẽ đường thẳng vuông góc với tia Od2 tại C. Cắt Od1 tại B. - Vẽ BA  tia Od1 (điểm A nằm trong góc d1Ôd2) GV: cho học sinh đọc đề bài tập 20 Bài tập 20: HS1: Trường hợp A, B, C thẳng hàng. (SGK).. GV: gọi hai học sinh lên vẽ hình HS2: Trường hợp A, B, C không trong hai trường hợp.. thẳng hàng.. Em có nhận xét gì về vị trí của hai đường thẳng d1 và d2 trong hai trường hợp đó. Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau: câu nào đúng, câu nào sai? a) Đườn thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB. b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn AB.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB. d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó. Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Định nghĩa hai đường thẳng vuông. - Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Hoạt động 4: Hướng dẫn ở nhà - Làm bài tập 13, 14, 15 (SBT) - Đọc trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. ---------------------------Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI. ĐƯỜNG THẲNG A. Mục tiêu - Học sinh hiểu được tính chất sau: - Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì: + Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau. + Cặp góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. - Học sinh có kỹ năng nhận biết: + Cặp góc so le trong + Cặp góc đồng vị + Cặp góc trong cùng phía * Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bảng phụ.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Góc so le trong, góc đồng vị (18 phút). HS1: Vẽ hai đường thẳng phân biệt a. C. và b.. 3. - Vẽ đường thẳng C cắt a và b lần lượt tại A và B.. A. 2 4 1. a. 3 2 4 1. - Cho biết: Có bao nhiêu góc có đỉnh. b. B. A, bao nhiêu góc có đỉnh B?. GV: Giới thiệu hai cặp góc so le a) Cặp góc so le trong Â1, và B̂ 3; Â4 trong, bốn cặp góc đồng vị. và B̂ . GV: Giải thích rõ hơn các thuật ngữ “góc so le trong”. Cặp góc so le trong nằm ở giải trong. 2. b) Cặp góc đồng vị Â1 và B̂ 1; Â2 và. B̂ 2; Â3 và B̂ 3; Â4 và B̂ 4;. và nằm về hai phia so le của cắt tuyến Cặp góc đồng vị có vị trí tương tự ?1: Vẽ đường thẳng xy cắt hai đường như nhau với hai đường thẳng a và b.. thẳng 2t và 4v tại A và B.. GV: cho cả lớp làm bài?1.. a) Viết tên hai cặp góc so le trong.. Một HS lên bảng vẽ hình nêu tên các b) Viết tên 4 cặp góc đồng vị cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị. GV: Đưa bảng phụ ghi bài 21 (SGK). GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống. Hoạt động 2: Tính chất (15 ph). -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------GV: Yêu cầu HS quan sát H 13 Có một đường thẳng hàng cắt hai đường Gọi một HS đọc hình 13.. thẳng tại A và B có Â4 = B̂ 2 = 45o. HS: hoạt động nhóm ?2. A 4. 4. 3. 3 2 1. 2. 1. B. a) Tính Â1 ; B̂ 3 . GV: cho học sinh tóm tắt bài toán b) Tính Â4 ; B̂ 2 dưới dạng cho và tìm.. c) Viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chương. Tóm tắt: Cho:. C  a = {A} C  b = {B} Â4 = B̂ 2 = 45o. Tìm: a) So sánh Â1 và B̂ 3 b) So sánh Â2 và B̂ 2 c) ... Qua VD em rút ra nhận xét gì?. Tính chất: SGK. HS: nhắc lại tính chất như SGK. Hoạt động 3: Củng cố (10 ph) GV: Đưa bài tập 22 treo ở bảng phụ. BT22 (SGK). Quan sát hình vẽ em hãy đọc tên các A. cặp góc so le trong. Cặp góc đồng vị. 4. GV: giới thiệu cặp góc trong cùng phía Â1 và B̂ 2.. 4. Hãy tìm cặp góc trong cùng phía khác?. 3. 3 2 1. 2. 1. B. Em có nhận xét gì về tổng các góc trong. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Hoà Lộc ---------------------------------------------------------------------------------------------cùng phía trên hình vẽ. HS đứng tại chỗ đọc các cặp góc so le Em có nhận xét gì?. trong, cặp góc đồng vị.. Kết hợp với tính chất đã nêu ở trên, em - Cặp góc trong cùng phía Â4 và B̂ 3. rút ra kết luận gì? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) Bài tập 23, trang 89 - SGK Bài 16 đến 20 (SBT) Đọc trước bài hai đường thẳng song song. Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng (lớp 6). Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. Mục tiêu - Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (đã học ở lớp 6). - Công nhận dấu hiệu phân biệt hai đường thẳng song song. - Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy. - Biết sử dụng ê ke và thước thẳng hoặc chỉ dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng song song. B. Chuẩn bị - GV: Thước kẻ, ê ke, bảng phụ, thước đo góc. - HS: Thước kẻ, ê ke, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) HS1: Nêu tính chất các góc tạo bởi. C. một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Cho học sinh vẽ.. 3. 115o. Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại. Em hãy nêu vị trí của hai đường. 3 4. 1. 2. 4. 2. A. 1. 115o. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------B Giáo viên: Lường Thị Ngân Lop6.net. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×