Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hình học 7 tiết 23: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.96 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. Ngày soạn:. Ngày dạy :. Tiết 23: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh ( c.c.c ) 1.Mục tiêu. a.Về kiến thức. - Học sinh được làm một số bài tập về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. b.Về kĩ năng. - Thông qua bài tập rèn kĩ năng vẽ hình bằng thước và com pa, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ nhất cạnh - cạnh - cạnh, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc . c.Về thái độ. - Rèn tư duy suy luận lô gíc. -Học sinh yêu thích học hình 2.Chuẩn bị của GV & HS. a.Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ b.Chuẩn bị của HS. Học bài cũ , đọc trước bài mới . 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: ( 9' ) * Câu hỏi: Học sinh 1: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác Vẽ tam giác ABC biết : AB = 2cm; BC = 3cm; AC = 4 cm Học sinh 2: Chữa bài 18 (Sgk/114) * Đáp án: Hs 1: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. (3đ) M Vẽ đúng (7đ) Hs 2: Bài 18 (Sgk/114) 1. Ghi giả thiết kết luận (4đ)  AMB và  ANB GT MA = MB N NA = NB A A KL A   B A 2. Sắp xếp: (6đ) d.  AMB và  ANB có : b. MN cạnh chung; MA = MB (gt); NA = NB (gt) a. Do đó  AMB =  ANB (c.c.c) A A c. Suy ra A (hai góc tương ứng)   ’ * Đặt vấn đề ( 1 ) : Trong tiết học trước chúng ta đã được tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Để giúp các em có được kỹ năng vẽ hình, chứng minh, vẽ tia phân giác của 1 góc, trong tiết học hôm nay chúng ta đi luyện tập về vấn đề đó . b.Bài mới. 79 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. Gv ?. Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi Treo bảng phụ Hình 72 bài 19 (Sgk/114) Bài 19 (Sgk/114) (10') D Quan sát hình vẽ hãy nêu giả thiết và kết luận của bài toán.. Hs Nêu giả thiết, kết luận K? Để chứng minh  ADE =  BDE căn cứ trên hình vẽ cần chỉ ra những điều gì?. A. B E. Hs Chứng minh  ADE =  BDE cần chỉ ra được 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau.. Hs Hoạt động cá nhân trong 2' K? Lên bảng trình bày.. GT  ADE =  BDE AD = BD; AE = ED KL a.  ADE =  BDE A A   A D b. D Chứng minh a. Xét  ADE và  BDE có: AD  BD( gt )   AE  BE ( gt )   ADE  BDE (c.c.c) 1 DE chung . A A   A D Tb? Dựa vào câu a. Hãy c /m D. b.  ADE =  BDE (theo (1) ) A A   A D (hai góc tương ứng) D. Hs Nhận xét bài của bạn Gv Nhận xét chữa hoàn chỉnh Bài tập: (10') Gv Đọc đề bài, ghi lên bảng: GT  ABC và  ABD Cho  ABC =  ABD biết AB = BC = AB = BC = CA = 3 cm AD = BD = 2 cm CA = 3 cm ( C và D nằm khác phía đối với AB) KL a. Vẽ  ABC,  ABD A A a. Vẽ  ABC,  ABD (AD = BD = 2 b. CAD  CBD cm) A A b. Chứng minh: CAD  CBD Hs Lên bảng vẽ hình. Cả lớp vẽ vào vở Chứng minh C Tb? Nêu giả thiết kêt luận của bài toán a. A A K? Để chứng minh CAD B trước hết ta  CBD A chứng minh điều gì? Hs Chứng minh 2 tam giác chứa các góc đó D bằng nhau. K? Đó là cặp tam giác nào? b. Nối DC ta được  ADC và  BDC Hs  ADC và  BDC. Ta nối DC có 2 tam Có: giác đó.. 80 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. K? Lên bảng trình bày bài - Cả lớp chứng minh vào vở. Hs Nhận xét bài của bạn Gv Nhận xét và chữa hoàn chỉnh K? Để chứng 2 góc bằng nhau ta chứng minh như thế nào? Hs Dùng thước đo góc hãy đo các góc AA, B A,C A của  ABC. K? Có nhận xét gì về số đo của ba góc này? Hs AA  BA  CA  600 Gv Tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau người ta gọi là tam giác gì chúng ta sẽ được nghiên cứu ở những bài sau. Hs Đọc đề bài, nghiên cứu và tự thực hiện yêu cầu của đề bài ra nháp Gv Hướng dẫn lại cụ thể (1). Vẽ cung tròn tâm O cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A và B. (2), (3). Vẽ các cung tròn tâm A, B cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C  xOy. (4). Nối O với C. K? 2 học sinh lên bảng vẽ tia phân giác của A  900 và tia phân giác xOy A  900 và xOy nêu các bước vẽ. K? Muốn chứng minh OC là tia phân giác A của xOy ta phải chứng minh điều gì? A  A Hs Chứng minh  1 2 A A ta đưa về chứng ? Để chứng minh 1   2 minh điều gì? Hs Ta chứng minh  OAC =  OBC Gv Để có 2 tam giác đã ta nối AC và BC Hs Đứng tại chỗ trình bày miệng chứng A minh OC là tia phân giác của xOy Gv Bài toán trên cho ta cách dùng thước và compa để vẽ tia phân giác của 1 góc. c.Củng cố - Luyện tập. (2') K? Khi nào ta có thể khẳng định được hai. AD  BD( gt )   CA  CB ( gt )   ADC  BDC (c.c.c) DC chung  A A (hai góc tương ứng)  CAD  CBD. Bài 20 (Sgk/115) (11'). Chứng minh XÐt  AOC =  BOC có: OA = OB (cách vẽ) AC = BC (cách vẽ) OC cạnh chung   AOC =  BOC (c.c.c) A  A (hai góc tương ứng)   1 2 A  OC là tia phân giác của xOy. 81 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7. tam giác bằng nhau? Hs Khi 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh tương ứng của tam giác kia thì ta khẳng định được hai tam giác bằng nhau. Tb? Có hai tam giác bằng nhau thì có thể suy ra những yếu tố nào của 2 tam giác đã bằng nhau. Hs Ta suy ra được 3 cặp góc tương ứng bằng nhau và 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau. d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2') - Luyện tập vẽ tia phân giác của một góc cho trước. - Bài tập: 21, 22 (Sgk/115), bài 32, 33, 34 (SBT) - Hướng dẫn bài 21 (Sgk/115): Xem kỹ bài tia phân giác bài 20. A A Bài 22 (Sgk/115): Đọc kỹ yêu cầu và hướng dẫn chứng minh DAE  xOy ta chứng minh  OBC =  AED.. 82 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×