Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ngữ văn 6 - Chủ đề 4: Hệ thống hoá một số vấn đề về văn học viết Việt Nam trong chương trình THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.53 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 13/01/2007 Ngày dạy: 21/01/2008 CHỦ ĐỀ 4: HỆ THỐNG HOÁ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM TRONG CHƯƠNG TRÌNH THCS Tiết 19: SỰ HÌNH THÀNH VÀ CẤU TẠO CỦA DÒNG VĂN HỌC VIẾT A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về sự hình thành dòng văn học viết Việt Nam; thành phần cấu tạo, các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể được học để hiểu sâu và rõ hơn. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp. * Tổ chức dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Sự hình thành của dòng văn học viết i. Sự hình thành của dòng ? Nêu những hiểu biết của em về sự hình văn học viết - Văn học viết xuất hiện từ thế kỉ thứ X. thành của dòng văn học viết? (HS hoạt - Tác giả : các tri thức Hán học (Đỗ Pháp động nhóm) - Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ Thuận, Khuông Việt, Vạn Hạnh, các tác giả khuyết danh) sung. - GV khái quát. - ý nghĩa: Văn học viết ra đời góp phần ? Nền văn học viết có vai trò như thế nào làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình trong nền văn học dân tộc? văn học, có quan hệ và ảnh hưởng trực - HS trả lời, GV nhấn mạnh. tiếp đến văn học dân gian. Hoạt động 2: Thành phần cấu tạo của dòng văn học viết ii. Thành phần cấu tạo của dòng văn học viết 1. Văn học chữ Hán ? Văn học chữ Hán ra đời trong hoàn - Xuất hiện từ thế kỉ thứ X - Viết bằng chữ Hán (Trung Quốc), đọc cảnh nào ? ? Nêu một số thể loại chính và các tác theo âm Việt. - Thể loại: Thơ, phú, hịch,.... phẩm tiêu biểu đã được học ? - Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái - Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng quát. nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn ? Nêu một số nội dung của dòng văn học thuộc về dân tộc (tính dân tộc đậm đà). - Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến viết ? - Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái động của mọi thời kì, mọi thời đại. + Đấu tranh chống xâm lược, chống quát phong kiến, chống đế quốc. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí. + Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng. + Ca ngợi lao động dựng xây. + Ca ngợi thiên nhiên. + Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha... - Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt), Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi), Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn) 2. Văn học chữ Nôm ? Em hiểu như thế nào về thành phần văn - Xuất hiện từ thế kỉ thứ XIII - Sáng tác dựa trên cơ sở chữ Hán, là học chữ Nôm ? - Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái bước phát triển mới của văn học dân tộc. - Thể loại: Sử dụng một số thể loại thơ quát. - Văn học chữ Nôm có hai thể loại tiêu văn Trung Quốc vàthơ ca dân gian VN. biểu : Truyện Nôm và khúc ngâm. - Tác phẩm tiểu biểu : Truyện Kiều ( - Văn học chữ Nôm có tính chất dân tộc Nguyễn Du ) , Chinh Phụ Ngâm..... cao hơn văn học chữ Hán. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập: Em hãy giải thích tại sao dòng văn họcviết ra đời lại góp phần làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình phát triển văn học, có quan hệ và ảnh hưởng trực tiếp tới văn học dân gian. Gợi ý : Văn học dân tộc = Văn học dân gian + Văn học viết . Văn học viết ra đời lại góp phần làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc. - Văn học viết gồm bộ phận văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm sau có cả chữ quốc ngữ ... đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung. - Dùng chữ viết ghi chép lại những tác phẩm văn học dân gian trên âm hưởng văn học viết. * Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; - BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT - Chuẩn bị: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH: * Thời gian * Kiến thức * Tổ chức các hoạt động:. Ngày soạn: 20/01/2007 Ngày dạy: 28/01/2008 CHỦ ĐỀ 4: HỆ THỐNG HOÁ MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAM TRONG CHƯƠNG TRÌNH THCS Tiết 20: TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DÒNG VĂN HỌC VIẾT. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về tiến trình phát triển của dòng văn học viết: các giai đoạn cơ bản, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn văn học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ thể được học để hiểu sâu và rõ hơn. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp. * Tổ chức dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết. i. Tiến trình phát triển của dòng văn học viết. 1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX - Là thời kì văn học trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ GV giới thiệu với HS về tiến trình phát được nền độc lập tự chủ. - Gồm các giai đoạn : triển của dòng văn học viết VN. a. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV - Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến có vai trò tích cực, lãnh đạo dân tộc chống ? Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX ngoại xâm, xây dựng đất nước. được chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai - Đặc điểm văn học: đoạn có đặc điểm gì về lịch sử, về văn + Văn học viết ra đời là bước ngoặt phát học? triển mới của nền VHDT. (HS hoạt động nhóm) + Văn học yêu nước chống xâm lược (Lý - Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ Trần - Lê ) có Lý Thường Kiệt với Nam quốc sơn hà, Trần Quốc Tuấn với Hịch sung. tướng sĩ, Nguyễn Trãi với Bình Ngô Đại - GV khái quát. cáo,.... + Tác giả lớn: Nguyễn Trãi. b. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII - Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến không còn vai trò tích cực, mâu thuẫn nội tại của CĐPK trở nên gay gắt, khởi nghĩa nông dân và chiến tranh phong kiến kéo dài. - Đặc điểm văn học: Văn học tập trung thể hiện nội dung tố cáo xã hội phong kiến . - Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Dữ,.... c. Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm có bước phát triển mới với nhiều thể loại: thơ, ca, văn , vè, truyện Nôm; văn học chữ Hán cũng phát triển. Văn học tập trung thể hiện nội dung tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc. - Tác giả tiêu biểu: Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du,... d. Từ nửa cuối thế kỉ XIX - Đặc điểm lịch sử: thực dân Pháp xâm lược nước ta 1858, nhân dân đấu tranh chống Pháp đến cùng; triều đình Huếbạc nhược, từng bước đầu hàng giặc. - Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm, chữ Hán cùng phát triển, đặc biệt là vè, hịch, văn tế.... - Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến, Tú Xương... 2. Từ đầu thế kỉ XX đến nay a. Từ đầu thế kỉ XX đến 1945 - Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỷ (trước khi Đảng CSVN ra đời): có Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu ? Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay được Trinh, và những sáng tác của Nguyễn ái chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn có Quốc ở nước ngoài). - Sau 1930: Xu hướng hiện đại trong văn đặc điểm gì? (HS hoạt động nhóm) học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn - Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách sung. mạng (Khi con tu hú...) - GV khái quát. b. Từ 1945 - 1975 - Văn học viết về kháng chiến chống Pháp (Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng...) - Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi,...) - Văn học viết về cuộc sống lao động (Đoàn thuyền đánh cá, Vượt thác...) c. Từ sau 1975 - Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỉ niệm). - Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới... - Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Minh Châu, Lưu Quang Vũ, Nguyễn Duy... Hoạt động 2: Luyện tập Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. LUYỆN TẬP Bài tập : Hệ thống các văn bản đã học ở lớp 6,7,8,9 ứng với các giai đoạn lịch sử văn học theo mẫu: Stt Tên tác phẩm Tên tác giả Thể loại Giai đoạn lịch sử Gợi ý: Thống kê đúng các tác phẩm văn học trong SGK theo đúng tiến treình lịch sử văn học. * Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; - BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT - Chuẩn bị: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH: * Thời gian * Kiến thức * Tổ chức các hoạt động:. Ngày dạy:. Ngày soạn:29/01/2008 /02/2007. CHỦ ĐỀ 4 - Tiết 21: MẤY NÉT ĐẶC SẮC NỔI BẬT CỦA VĂN HỌC VIỆT NAM. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Khái quát được mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam: Tư tưởng yêu nước, tư tưởng nhân đạo, tinh thần lạc quan, sức sống bền bỉ,.... - Nắm được những nét chính của những nét đặc sắc đó. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng khái quát hoá, hệ thống kiến thức đã học; vận dụng vào làm các bài thực hành. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ. Bài cũ: ? Kể tên các tác phẩm văn học trong chương trình Ngữ văn 9, THCS thuộc giai đoạn từ 1945 đến nay? * Tổ chức dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam. - GV khái quát 4 nét đặc sắc nổi bật của i. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học văn học Việt Nam. Việt Nam. a. Tư tưởng yêu nước: - Đây là chủ đề lớn, xuyên suốt trường ? Em có hiểu gì về nội dung yêu nước kì đấu tranh giải phóng dân tộc (căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh qua các tác phẩm văn học đã học? ? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu và xả thân, tình đồng chí đồng đội, niềm biểu? tin chiến thắng). - Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ - Văn bản tiêu biểu: Nam quốc sơn hà sung. (Lý Thường Kiệt), Tụng giá hoàn kinh - GV khái quát. sư (Trần Quang Khải), Như nước Đại Việt ta (Nguyễn Trãi), Đồng chí (Chính Hữu), Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật),... b. Tinh thần nhân đạo: ? Nội dung nhân đạo được thể hiện như - Yêu nước và thương yêu con người thế nào qua các tác phẩm văn học đã đã hoà quyện thành tinh thần nhân đạo. học? (Tố cáo bóc lột, thông cảm người nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền lợi con ? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu người - nhất là người phụ nữ, khát vọng biểu? tự do và hạnh phúc... - Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ - Văn bản tiêu biểu: Tức nước vỡ bờ sung. - GV khái quát. (Ngô Tất Tố), Lão Hạc (Nam Cao), Thuế máu (Nguyễn ái Quốc),... c. Sức sống bền bỉ và tinh thần ? Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan lạc quan: - Trải qua các thời kì dựng nước và của con người Việt Nam qua các tác phẩm văn học đã học? giữ nước, lao động và đấu tranh, nhân ? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu dân Việt Nam đã thể hiện sự chịu đựng biểu? gian khổ trong cuộc sống đời thường và - Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ trong chiến tranh tạo nên sức mạnh chiến sung. thắng. - GV khái quát. Tinh thần lạc quan, tin tưởng cũng được nuôi dưỡng từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh và cũng rất hào hùng. Là bản lĩnh của người Việt, là tâm hồn Việt Nam. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Văn bản tiêu biểu: Đồng chí (Chính Hữu), Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật),... d. Tính thẩm mĩ cao: - Tiếp thu truyền thống văn hoá dân ? Tính thẩm mĩ qua các tác phẩm văn tộc, tiếp thu tinh hoa văn học nước ngoài (Trung Quốc, Pháp, Anh...) văn học đã học được biểu hiện ntn? ? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu học Việt Nam không có những tác phẩm biểu? đồ sộ, nhưng với những tác phẩm quy mô vừa và nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh - Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ tế, hài hoà, giản dị (những tác phẩm sung. truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ ca, ...) - GV khái quát. - Văn bản tiêu biểu: Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long), Truyện Kiều (Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu),... Tóm lại: + Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam. + Là bộ phận quan trọng của văn hoá tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống, tính cách và tư tưởng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam trong các thời đại. Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Nêu tên những tác giả văn học Việt Nam (đã được học) là danh nhân văn hoá thế giới. Kể tên những tác phẩm (đoạn trích) được học của tác giả đó. Bài tập 2: Qua nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) và Thuý Kiều trong Truyện Kiều (Nguyễn Du), em hãy cho biết cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Gợi ý: Bài tập 1: Những tác giả văn học Việt Nam (đã được học) là danh nhân văn hoá thế giới: + Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca, Như nước Đại Việt ta + Nguyễn Du: Truyện Kiều +Hồ Chí Minh: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu, Thuế máu, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng, ... Bài tập 2: 1.1 Nét chung: Họ là những người phụ nữ đẹp tài sắc, đẹp về ngoại hình lẫn nội tâm . - Ngoại hình: + Vũ Nương : mang vẻ đẹp đằm thắm, dịu dàng của người phụ nữ nông thôn. + Thuý Kiều mang vẻ đẹp "nghiêng nớc nghiêng thành". Vẻ đẹp ấy đã làm lu mờ tất cả những gì gọi là tinh hoa của trời đất . - Tâm hồn: + Vũ Nương: Đức hạnh cao quí ( chung thuỷ, hết lòng vì chồng con, hiếu thảo với mẹ già.) + Thuý Kiều: hiếu thảo, thuỷ chung. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cuộc đời bất hạnh đau khổ: với nhan sắc và phẩm hạnh cao quí đó lẽ ra họ phải có cuộc sống hạnh phúc, ấm êm, nhưng trớ trêu thay họ lại là nạn nhân của một xã hội bất công, trọng nam khinh nữ . +Vũ Nương: Chịu nỗi oan ức, gia đình tan nát, phải tìm đến cái chết. +Thuý Kiều: Tài sắc vẹn toàn, cuộc đời nhiều gian truân, lận đận, bị biến thành món hàng thoắt mua về, thoắt bán đi. - Mặc dù sống trong xã hội tối tăm họ phải chịu nhiều đau khổ nhưng vẫn giữ đwợc phẩm chất tốt đẹp của mình, bản chất của ngwời phụ nữ không bao giờ bị hoen ố mà càng sáng ngời 2.2 Nét riêng: - Hoàn cảnh sống khác nhau... Thái độ của tác giả: Khi viết về ngwời phụ nữ trong văn học trung đại đã có sự tiến bộ vượt bậc. Bày tỏ lòng thương cảm với nỗi đau của họ, lên tiếng đòi quyền sống, quyền hạnh phúc, *Mở rộng: Trân trọng cảm ơn các tác giả đã lên tiếng tố cáo, bênh vực người phụ nữ... * Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; - BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT - Chuẩn bị: Số phận con người trong xã hội phong kiến Việt Nam D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH: * Thời gian * Kiến thức * Tổ chức các hoạt động:. Ngày soạn:05/02/2008 Ngày dạy: /02/2008 CHỦ ĐỀ 4 - Tiết 22: SỐ PHẬN CON NGƯỜI TRONG XÃ HỘI PHONG KIẾN VIỆT NAM A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Thấy được số phận đau khổ, bất hạnh của con người trong xã hội phong kiến qua các tác phẩm đã học ở chương trình ngữ văn 8: + Tức nước vỡ bờ. + Lão Hạc. + Trong lòng mẹ. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích tính cách, diễn biến tâm lý của nhân vật, nghệ thuật miêu tả của tác giả. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng thương, tình nhân ái đối với những người bất hạnh B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ. Bài cũ: Nêu những đặc sắc nổi bật của văn học viết Việt Nam? * Tổ chức dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Củng cố nét chung về số phận con người Việt Nam trong xã hội phong kiến qua các tác phẩm văn học đã học i. nét chung về số phận con người ? Hãy nêu những nét chung về số phận Việt Nam trong xhpk con người Việt Nam trong xã hội phong - Cuộc đời người nụng dõn, người phụ kiến qua các tác phẩm văn học đã học? nữ trong xó hội cũ thật bất hạnh, ộo le. (HS hoạt động nhóm) Họ là những người đức hạnh vẹn toàn, khao khỏt hạnh phỳc lứa đụi nhưng lại - Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ bị lễ giỏo hà khắc, quan niệm hẹp hũi và sung. - GV khái quát. sự ỏp bức búc lột của giai cấp thống trị vựi dập và đẩy vào thế bế tắc (như chị Dậu), thậm chớ dẫn đến cỏi chết oan uổng, thảm khốc (như lão Hạc). Mặc dự vậy họ vẫn tiềm ẩn tinh thần phản khỏng mạnh mẽ. Tác phẩm: Tắt đèn (đoạn trích Tức nước vỡ bờ)của Ngô Tất Tố, Lão Hạc của Nam Cao. - Cảm thương số phận những em bộ mồ cụi, ngõy thơ, trong sỏng bị xó hội bỏ rơi bằng sự thờ ơ, lónh đạm và định kiến thấp hốn. Tác phẩm Những ngày thơ ấu (đoạn trích Trong lòng mẹ)của Nguyên Hồng. Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP Câu 1: Vẻ đẹp của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ qua "Tức nước vỡ bờ" và "Lão Hạc". Câu 2: Đoạn trích "Trong lòng mẹ" (Những ngày thơ ấu) của Nguyên Hồng đã thể hiện một cách chân thực và cảm động tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh. Câu 3: Ông giáo không phải là nhân vật trung tâm, sự hiện của ông giáo làm cho "bức tranh quê càng thêm đầy đủ". Hãy phân tích nhân vật Lão Hạc, nhân vật ông giáo và nêu lên suy nghĩ của em về những con người trong bức tranh quê qua truyện Lão Hạc của nhà văn Nam Cao. Gợi ý: Câu 1: Mở bài: - Giới thiệu khái quát về văn học hiện thực. - Đặc điểm của các nhân vật. Thân bài: a. Chị Dậu: Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Là người phụ nữ thương yêu chồng con. Không chịu khuất phục trước bọn tay sai, thống trị chà đạp lên quyền sống của họ. b. Lão Hạc: Thương yêu con. Có tấm lòng nhân hậu. Giữ gìn nhân phẩm. Cả hai nhân vật đều là những người nông dân có hoàn cảnh nghèo khổ, đáng thương. Kết bài: Khẳng định phẩm chất cao quí của các nhân vật. Đóng góp của nhà văn. Câu 2: Mở bài: - "Những ngày thơ ấu" là tập hồi kí cảm động về thời niên thiếu của tg. - Đoạn trích "Trong lòng mẹ" đã thể hiện một cách chân thực và cảm động tình yêu thương cháy bỏng của tác giả thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh. Thân bài: - Cảnh ngộ éo le của mẹ con bé Hồng. - Bé Hồng thương mẹ, luôn luôn nhớ mẹ. - Có thái độ phản ứng kín đáo đối với người cô trong lần trò chuyện về mẹ - Bé Hồng thèm khát mẹ nêncảm thấy vô cùng hạnh phúc khi nhìn thấy mẹ, được gặp mẹ, được ôm ấp trong lòng mẹ. Kết bài - Tình thương mẹ là nét nổi bật trong tâm hồn bé Hồng. - Tôn trọng và cảm thông tình mẫu tử. Câu 3 Mở bài: Giới thiệu ông giáo không phải là nhân vật trung tâm, sự hiện diện của ông làm cho "bức tranh quê" càng thêm đầy đủ. Thân bài: 1 Giới thiệu nhân vật và vị trí trong truyện. - Câu truyện chủ yếu kể về số phận nhân vật lão Hạc, thông qua những suy tư nội tâm và những cuộc trò truyện giữa lão Hạc và ông Giáo. - Ông giáo vừa là người dẫn truyện, vừa là nhân vật góp phần làm cho "bức tranh quê" thêm sinh động 2 Nhân vật lão Hạc: a, Là người cha thương yêu con hết mực. - ... Khuyên giải con tìm đám khác. - Lão khóc vì sự ra đi của con. - Lão nuôi con chó Vàng như gìn giữ kỷ vật của con. - Bòn mót, thu vén hoa màu của 3 sào vườn để dành dụm cho con. b, Lão Hạc là người nông dân trung hậu: - Đôn hậu với con; Chuẩn bị cái chết của mình chu đáo (giàu lòng tự trọng). 3. Nhân vật ông giáo. - Là người biết nhiều, cùng quẫn. - Là người giàu lòng cảm thông, nhân hậu. - Trong mối quan hệ với ông giáo và thấp thoáng bóng dáng của vợ ông giáo, của Binh Tư, con trai lão Hạc (những cảnh đời khác nhau nhưng cùng quẫn, khổ cực). 4. "Bức tranh quê" sáng ngời nhờ phẩm chất lương thiện của họ. Giúp chúng ta hiểu rõ hơn về người nông dân Việt Nam. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân. * Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; - BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT - Chuẩn bị: Hình ảnh con người mới trong văn học. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH: * Thời gian * Kiến thức * Tổ chức các hoạt động:. Ngày soạn: 10/02/2008 Ngày dạy: 25-29 /02 /2008 CHỦ ĐỀ 4 - Tiết 23: HÌNH ẢNH CON NGƯỜI MỚI TRONG VĂN HỌC A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Khắc hoạ chân dung con người mới trong xã hội mới được thay đổi số phận, cảm nhận hơi thở của cuộc sống tự do, ấm no, hạnh phúc. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng khái quát, đánh giá, phân tích, bình luận, nêu cảm nghĩ về nhân vật. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ. Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. * Tổ chức dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Củng cố nét chung về hình ảnh con người mới qua các tác phẩm văn học đã học I. HÌNH ẢNH CON NGƯỜI MỚI ? Hãy nêu những nét chung về về hình TRONG VĂN HỌC - Hình ảnh người nông dân Việt Nam ảnh con người mới Việt Nam qua các tác phẩm văn học đã học? hiền lành, chất phác, yêu lao động, yêu (HS hoạt động nhóm) kháng chiến.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ - Hình ảnh người lính quả cảm, kiên sung. cường, anh dũng, lạc quan, đoàn kết và tự tin vào tương lai. - GV khái quát. - GV hướng dẫn HS về nhà tù t×m hiÓu, - Hình ảnh người phụ nữ được giải nghiªn cøu qua mét sè t¸c phÈm nh­: phóng được làm chủ vận mệnh và toả Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Đoàn đánh cá, sỏng vẻ đẹp về phẩm chất. Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kÝnh, Mïa xu©n nho nhá, Khóc h¸t ru nh÷ng em bÐ lín trªn l­ng mÑ, Nh÷ng ng«i sao xa x«i... Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Vẻ đẹp của con người lao động trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của nhà thơ Huy Cận. Bài tập 2: Tìm điểm chung về quan niệm sống được phát biểu trong hai tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” ( Nguyễn Thành Long) và “ Mùa xuân nho nhỏ” (Thanh Hải) Gợi ý: Bài tập 1: Cần làm rõ: Con người lao động giữa thiên nhiên cao đẹp * Con người không nhỏ bé trước thiên nhiên mà ngược lại, đầy sức mạnh và hoà hợp với thiên nhiên: - Con người ra khơi với niềm vui trong câu hát. - Con người ra khơi với ước mơ về công việc. - Con người cảm nhận được vẻ đẹp của biển, biết ơn biển. - Người lao động vất vả nhưng tìm thấy niềm vui, phấn khởi trước thắng lợi. Hình ảnh người lao động được sáng tạo với cảm hứng lãng mạn cho thấy niềm vui phơi phới của họ trong cuộc sống mới. Thiên nhiên và con người phóng khoáng, lớn lao. Tình yêu cuộc sống mới của nhà thơ được gửi gắm trong những hình ảnh thơ lãng mạn. Bài tập 2: a. Giới thiệu hai tác phẩm. b. Chỉ ra được các điểm chung. +Ước nguyện được cống hiến cho đời. + Sự cống hiến hoàn toàn tự nguyện ,âm thầm và lặng lẽ. +Là cống hiến những gì đẹp đẽ nhất cho đất nước. + Khát vọng cống hiến làm cho cuộc đời con người trở nên có ý nghĩa hơn + Đây là lý tưởng của một thế hệ thanh niên thời bây giờ. - Cần đan xen ngắn ngọn những dẫn chứng trong từng tác phẩm để minh hoạ. - Vấn đề nhân sinh quan được chuyển tải bằng nghệ thuật miêu tả giàu chất hoạ chất thơ (Lặng lẽ Sa Pa), bằng những hình ảnh thơ sáng đẹp, giọng thơ nhẹ nhàng tha thiết (Mùa xuân nho nhỏ). Vì vậy mà sức lan toả của nó thật lớn. c. Phân tích các dẫn chứng trong từng tác phẩm để minh hoạ. * Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; - BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT - Chuẩn bị: Làm bài thực hành tổng hợp chủ đề 4 D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH: * Thời gian. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Kiến thức * Tổ chức các hoạt động:. Ngày soạn: 29/02/2008 Ngày dạy: 03& 07/03/2008 CHỦ ĐỀ 4 - Tiết 24: LÀM BÀI THỰC HÀNH TỔNG HỢP A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học ở các tiết trước. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ. Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. * Tổ chức cho HS thực hành - Hình thức luyện tập: + Phần trắc nghiệm giáo viên chuẩn bị sẵn vào phiếu học tập cho các em. HS điền vào phiếu các đáp án đúng. + Phần tự luận: HS làm dưới sự gợi ý của GV. - Các phần HS trình bày, GV cho lớp nhận xét, bổ sung. GV cho điểm những HS làm tốt. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: a, Điền các yêu cầu thích hợp vào mỗi văn bản sau: Văn bản Thể loại Phương thức biểu đạt Trong lòng mẹ ( trích "Những ngày thơ ấu" ) Tức nước vỡ bờ (trích "Tắt đèn") Lão Hạc b, Ba văn bản được sáng tác vào giai đoạn nào? A. Giai đoạn: 1900 - 1930. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. Giai đoạn: 1930 - 1945. C. Giai đoạn: 1945 - 1954. Câu 2: a,Tác phẩm nào dưới đây phản ánh mâu thuẫn giai cấp hết sức gay gắt ở nông thôn Việt Nam trước Cách mạng? A. Trong lòng mẹ. B. Tức nước vỡ bờ. C. Lão Hạc. D. Thuế máu. b, Tác phẩm đó của tác giả nào? A. Vũ Trọng Phụng. B. Nam Cao. C.Ngô Tất Tố. D. Hồ Chí Minh. Câu 3: Dòng nào dưới đây nói lên đúng nhất giá trị của các văn bản: "Trong lòng mẹ", "Tức nước vỡ bờ", "Lão Hạc": A. Giá trị hiện thực. C. Cả A và B đều đúng B. Giá trị nhân đạo. D. Cả A và B đều sai. Câu 4: Trong tác phẩm "Lão Hạc", nhân vật lão Hạc hiện lên là người như thế nào? A. Là người có số phận đau thương, cuộc sống nghèo khổ. B. Là người nông dân có số phận đau thương nhưng có những phẩm chất vô cùng cao quí. C. Là người nông dân sống gàn dở nhưng cũng thật đáng yêu, vì lão có lòng thương người. II. TỰ LUẬN: Nhận xét về thành tựu của văn học Việt Nam từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945, sách văn học lớp 9 tập 2 viết: "Với hai cuộc chiến tranh yêu nước vĩ đại, văn học sáng tạo được những hình tượng cao đẹp...về các tầng lớp thế hệ con người Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền thống dân tộc vừa đậm nét thời đại" (Văn 9 tập 2 trang 76 NXBGD- 2003). Em hãy trình bày suy nghĩ của em trước nhận xét trên. Gợi ý: Phần trắc nghiệm: Câu 1: a. - Trong lòng mẹ(trích "Những ngày thơ ấu"): Hồi kí, tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm. - Tức nước vỡ bờ (trích "Tắt đèn"): Tiểu thuyết, tự sự kết hợp với miêu tả. - Lão Hạc: Truyện ngắn, tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm, nghị luận. b. B Câu 2: a. B b. C Câu 3: C Câu 4: C Phần tự luận: 1) Nội dung: Phân tích và chứng minh được những hình tượng nghệ thuật cao đẹp khá tiêu biểu thuộc các tầng lớp, thế hệ Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền thống vừa đậm nét thời đại. - Về ý: Các tầng lớp thế hệ Việt Nam vừa giàu phẩm chất truyền thống vừa đậm nét thời đại: + HS phân tich hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ + Hình ảnh người nông dân. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Hình ảnh người trí thức. + Hình ảnh Bác Hồ kính yêu. - Phẩm chất truyền thống: Phân tích theo hai phương diện: + Yêu nước. + Nhân đạo. - Đậm nét thời đại: + Tình cảm yêu nước gắn liền với lý tưởng cách mạng. + Tình yêu thương gắn liền với khát vọng đấu tranh giải phóng đất nước, quê hương, con người. + Tình yêu thương gắn liền với niềm tin vào tương lai khát vọng hoàn thiện nhân cách. * Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT - BTVN: Viết đoạn văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp con người Việt Nam qua tác phẩm Đồng chí của Chính Hữu và Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật. - Chuẩn bị: Chủ đề 5: Văn nghị luận. D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH: * Thời gian * Kiến thức * Tổ chức các hoạt động:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 09/03/2008 Ngày dạy: 10&14/03/2008 CHỦ ĐỀ 5: VĂN NGHỊ LUẬN Tiết 25: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức tổng hợp về văn nghị luận đã học từ các lớp dưới (từ lớp 7 - 9) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhớ, tái hiện kiến thức và vận dụng vào thực hành. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ. Bài cũ: ? Thế nào là văn nghị luận? Kể tên các văn bản nghị luận đã học ở lớp 8, 9? * Tổ chức dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Khái quát về văn nghị luận - GV củng cố lại kiến thức HS đã i. Khái quát về văn nghị luận 1. Khái niệm văn nghị luận được học về văn nghị luận. ? Thế nào là văn nghị luận? Văn nghị luận là lối văn nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đó. 2. Đặc điểm của văn nghị luận a. Luận điểm: Luận điểm là những tư ? Đặc điểm của văn nghị luận là gì? tưởng, quan điểm, chủ trương mà người ?Thế nào là luận điểm? Luận điểm viết(nói) nêu ra ở trong bài. - Mỗi luận đề phải được xác định bằng được trình bày như thế nào? một hệ thống luận điểm. - Phân biệt luận điểm với luận đề: Luận đề là vấn đề được đặt ra để người HS phải vận động kiến thức(lí lẽ, dẫn chứng) để giải đáp cho đúng, cho trúng, cho đầy đủ. - Có nhiều cách trình bày luận điểm: + Trình bày luận điểm theo phương pháp diễn dịch. Luận điểm chính là câu chủ đề, đứng ở đầu đoạn văn. + Trình bày luận điểm theo phương pháp qui nạp. Luận điểm chính là câu chủ đề, đứng ở cuối đoạn văn. ? Thế nào là luận cứ? b. Luận cứ: Luận cứ là lí lẽ, dẫn chứng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới khiến cho luận điểm có sức thuyết phục. c. Lập luận: Lập luận là cách nêu luận ? Lập luận là gì? cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục. ? Nêu các bước làm bài văn nghị luận? 3. Cách làm một bài văn nghị ? Khi tìm hiểu đề văn gnhị luận cần luận a. Tìm hiểu đề, tìm ý: chú ý những gì? - Luận đề: Luận đề là vấn đề được đặt ra để người HS phải vận động kiến thức (lí lẽ, dẫn chứng) để giải đáp cho đúng, cho trúng, cho đầy đủ. - Kiểu bài: Có xác định kiểu bài thì mới làm bài đúng: Văn giải thích;Văn chứng minh; Văn phân tích; Văn bình luận; Văn nghị luận hỗn hợp - Phạm vi nghị luận: là giới hạn mà luận đề nêu ra rộng hay hẹp, nghị luận văn chương hay nghị luận chính trị xã hội. b. Lập dàn ý: Theo bố cục 3 phần c. Viết bài d. Sửa bài 4. Các yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự ? Vai trò và đặc điểm của các yếu tố trong văn nghị luận a. Yếu tố biểu cảm biểu cảm, miêu tả, tự sự trong văn nghị Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận luận? được biểu hiện dưới các dạng sau: - Tính khẳng định hay phủ định. - Biểu lộ các cảm xúc như yêu, ghét, căm giận, quí mến... - Giọng văn b. Yếu tố miêu tả, tự sự Yếu tố miêu tả, tự sự sẽ giúp cho cách lập luận, cách nêu dẫn chứng hấp dẫn hơn, sinh động hơn ? Có những dạng bài nghị luận nào đã 5. Các kiểu bài văn nghị luận a. Nghị luận xã hội: Nghị luận về một sự học? việc, hiện tượng trong đời sống và nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo đức. b. Nghị luận văn chương: nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) và nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. Hoạt động 2: Luyện tập II. LUYỆN TẬP. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hình thức luyện tập: GV chia các nhóm cho HS thảo luận làm bài. HS đại diện các nhóm lên trình bày. Gv cho, cả lớp bổ sung, sửa chữa. - Đề luyện tập: Cho các đề bài sau, hãy xác định đâu là đề văn nghị luận. Từ đó xác định các vấn đề nghị luận thể hiện trong các đề: Đề 1: Phân tích vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” (Nguyễn Khoa Điềm) Đề 2: Cảm nghĩ của em về hình ảnh người mẹ dân tộc Tà-ôi trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” (Nguyễn Khoa Điềm) Đề 3: Vẻ đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ trong hai bài thơ: “ Đồng Chí” của Chính Hữu và “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Đề 4: Một nhà văn có nói : “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Em hãy giải thích câu nói đó. Đề 5: Tục ngữ có câu: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Hãy lấy dẫn chứng trong lịch sử, trong văn học và trong đời sống hàng ngày để chứng minh. Đề 6: Nêu quan điểm về vấn đề tự lực cánh sinh, cần cù lao động. Gợi ý: Đề 1: Vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” (Nguyễn Khoa Điềm) Đề 3: Vẻ đẹp của anh bộ đội Cụ Hồ trong hai bài thơ: “ Đồng Chí” của Chính Hữu và “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật. Đề 4: Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Đề 5: Sức mạnh của đoàn kết. Đề 6: Tự lực cánh sinh, cần cù lao động. * Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT - BTVN: Chọn một trong số đề nghị luận trên viết thành bài văn hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: Các phép lập luận trong văn nghị luận D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH: * Thời gian * Kiến thức * Tổ chức các hoạt động:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn:12/03/2008 Ngày dạy:17&21/03/2008 CHỦ ĐỀ 5 - Tiết 26: CÁC PHÉP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các phép lập luận trong văn nghị luận: phân tích, tổng hợp . 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để viết tạo lập văn nghị luận. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ. Bài cũ: ? Nêu đặc điểm của văn nghị luận ? * Tổ chức dạy học bài mới Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Các phép lập luận trong văn nghị luận I. PHép phân tích và tổng hợp 1. Phép phân tích - GV cho HS tái hiện lại kiến thức đã Phân tích là phép lập luận trình bày từng học về phép phân tích và tổng hợp. bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung bên trong của sự ? Thế nào là phép lập luận phân tích ? vật, hiện tượng. Khi phân tích chúng ta Để phân tích người ta thường vận dụng có thể vận dụng các biện pháp nêu, giả thiết, so sánh, đối chiếu ... và cả phép những biện pháp nào? lập luận giải thích , chứng minh. - HS trả lời. 2. Phép tổng hợp ? Thế nào là phép tổng hợp ? Mối quan Phép tổng hợp là phép lập luận rút ra cái hệ giữa phép tổng hợp với phép phân chung từ những điều đã phân tích. Do tích? đó không có phân tích thì không có tổng - HS trả lời. hợp. Lập luận tổng hợp thường được đặt ở cuối đoạn hay cuối bài, ở phần kết luận của một phần hoặc toàn bộ văn bản. - Mục đích của phép lập luận phân tích và tổng hợp là nhằm thể hiện ý nghĩa của một sự vật hiện tượng nào đó. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Hãy nêu rõ biểu hiện của phương pháp phân tích và phương pháp tổng hợp trong đoạn văn sau: Một trong những biểu hiện sinh động của đức hạnh Nho giáo ở Việt Nam hôm nay là việc học tiếp tục nêu cao vai trò của giáo dục và học vấn. Suốt trong quá trình tồn tại của mình, xã hội phong kiến Việt Nam đề cao người có học, trọng kẻ làm văn chương tạo ra tâm lí hiếu học, tôn sư trọng đạo tới mức sùng bái văn tự, sùng kính cả giấy có chữ Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> viết. Ngày nay, tuy ít nhiều sự sùng kính đó bị giảm sút những vẫn dễ dàng nhận thấy sự ngưỡng mộ của xã hội đối với học vấn cả từ góc độ thành đạt trong công việc và cả từ góc độ có được danh vọng, uy tín trong cộng đồng. Đặc biệt giáo dục vẫn luôn chiếm một vị trí ưu tiên trong các chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước. Thiết tưởng chỉ riêng những gì vừa nhắc tới trên đây cũng đủ để khẳng định ảnh hưởng và uy tín sâu rộng của Nho giáo đối với đời sống tinh thần và vật chất trong xã hội Việt Nam xưa và nay. Gợi ý: Biểu hiện của phép phân tích: Tác giả đã nêu ra những biểu hiện của việc nêu cao vai trò của giáo dục và học vấn: Trong xã hội phong kiến Việt Nam là đề cao người có học, trọng kẻ làm văn chương tạo ra tâm lí hiếu học, tôn sư trọng đạo tới mức sùng bái văn tự, sùng kính cả giấy có chữ viết. Ngày nay: sự ngưỡng mộ của xã hội đối với học vấn cả từ góc độ thành đạt trong công việc và cả từ góc độ có được danh vọng, uy tín trong cộng đồng. Đặc biệt giáo dục vẫn luôn chiếm một vị trí ưu tiên trong các chủ trương và chính sách của Đảng và Nhà nước Biểu hiện của phép tổng hợp: Thiết tưởng chỉ riêng những gì vừa nhắc tới trên đây cũng đủ để khẳng định ảnh hưởng và uy tín sâu rộng của Nho giáo đối với đời sống tinh thần và vật chất trong xã hội Việt Nam xưa và nay. Bài tập 2: Chỉ rõ mối quan hệ giữa hai phương pháp lập luận phân tích và tổng hợp trong văn bản Bàn về đọc sách của Chu Quang Tiềm. Gợi ý: Tác giả đã phân tích những lí do để chọn sách để đọc, chỉ ra những vâvs đề của việc đọc sách trong tình hình hiện nay... Trong mỗi nội dung phân tích đó tác giả lại chốt, tổng hợp lại từng vấn đề. Bài tập 3: Viết đoạn văn nghị luận có nội dung bàn về chữ hiếu của người làm con theo quan niệm hiện nay. Trong đoạn có sử dụng kết hợp phép phân tích và phép tổng hợp. Gợi ý: Về hình thức: chú ý cấu trúc mở đoạn - thân đoạn - kết đoạn. Về nội dung, chữ hiếu được bàn tới trong quan hệ giữa con với cha mẹ. Nên so sánh chữ hiếu trong quan niệm xưa và nay. * Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà - Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học; - BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT - Chuẩn bị: Luyện viết bài văn nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) Hãy tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết bài cho đề văn sau: Diễn biến tâm trạng nhân vật ông Hai trong truyện ngắn "Làng" của Kim Lân (chủ yếu từ khi ông nghe tin làng theo giặc trở đi). D. ĐÁNH GIÁ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH: * Thời gian * Kiến thức Ngày dạy: 24&28/03/2008 CHỦ ĐỀ 5 - Tiết 27: LUYỆN VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN (HOẶC ĐOẠN TRÍCH) A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích): Các dạng nghị luận, cách làm bài nghị luận. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn, bài văn. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×