Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tuần 27 - Nguyễn Văn Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.94 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án Ngữ Văn 8. Nguyễn Văn Hà. TUẦN 27. Tiết 105: Bàn luận về phép học Tiết 106: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm Tiết 107 - 108: Bài viết số 6 ( văn nghị luận ) Ngăy soạn : 5/ 3 Tiết 105. /09. TUẦN 26 BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC (La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp) A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS - Thấy được mục đích, tác dụng của việc học chân chính: Học để làm người, học để biết và làm, học để góp phần làm cho đất nước hưng thịnh, đồng thời thấy được tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi. - Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập cách lập luận của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định. B. CHUẨN BỊ * GV: Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án * HS: Soạn bài theo hướng dẫn C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng đoạn đầu bài cáo: "Nước Đại Việt ta" - Vì sao nói "BNĐC" là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ 2 của nước ta? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Học để làm gì? Học cái gì, học như thế nào?... Nói chung vấn đề học tập đã được ông cha ta bàn đến từ lâu. Một trong những ý kiến tuy ngắn gọn nhưng rất sâu sắc và thấu tình đạt lý là đoạn "Luận về phép học" trong bản tấu dâng vua Quang Trung của nhà nho lừng danh La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. b. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NDH ĐCHÍNH A.Hoạt động đọc và tìm hiểu I.Tìm hiểu tác giả và tác phẩm. I. Đọc và tìm chú thích -HS đọc chú thích. hiểu chú thích -Yêu cầu đọc CT/77 1. Tác giả: ? Em biết gì về LSPTN Thiếp? - Nguyễn Thiếp (1723-1804), quê GV nhấn mạnh: ở Hà Tĩnh. - Từng đỗ đạc, làm quan, từ - Là người có tài quan về dạy học. - Được vua Q.Trung nể trọng. năng, phẩm chất đáng quý. -Cho biết văn bản trên nằm ở -Đoạn văn nằm ở gần cuối của 2. Tác phẩm: vị trí nào của tác phẩm? Thuộc gần cuối B.Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bài tấu gởi vua. trích trong bài tấu bản. ? Bài văn được viết theo thể viết 8.1791 tấu - Em hiểu gì về thể tấu? II. Tìm hiểu văn bản. GV: Tấu có thể viết bằng văn -Tấu là lời của thường dân tâu II. Tìm hiểu văn xuôi, văn vần hay văn biền lên vua chúa để trình bày sự bản:. -1Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo Án Ngữ Văn 8. Nguyễn Văn Hà. ngẫũ. Bài tấu của NT bàn về 3 việc, ý kiến, đề nghị. điều: Quân đức, dân tâm và học pháp ? Căn cứ vào nội dung đoạn trích này có thể chia đoạn như - Nghe hướng dẫn. thế nào? - HS đọc - "Ngọc...tệ hại ấy": mục đích của việc học. - "Cúi...bỏ qua": Nội dung và HS đọc lại đoạn 1. phương pháp học tập ? Ở câu đầu từ ngữ nào nêu lên - Còn lại: Ý nghĩa, tác dụng của mục đích của việc học. Hãy việc học chân chính - kết bài. chỉ ra? ? Tác giả đã định nghĩa đạo là -.HS đọc ( Học để "biết rõ đạo": là lẽ đối gì? ? Như vậy mục đích chân xử giữa người và người. chính của việc học là gì? ? Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm và cách lập luận - Cách nêu bằng hình ảnh ẩn dụ ở đoạn văn này? qua câu châm ngôn vừa dễ ? Ở những câu tiếp theo tác giả hiểu, vừa thuyết phục làm nổi bật hơn nữa mục đích - Dùng câu phủ định ( tăng ý chân chính ấy, tác giả đã phê khẳng định phán điều gì? Chi tiết nào thể - Chú thích 1 vấn đề trừu tượng thật ngắn gọn, rõ ràng. hiện điều đó? -Phê phán những biểu hiện lệch * GV giảng về lối học chuộng lạc, sai trái trong việc học: "lối hình thức ? Mục đích của hình thức học học hình thức" này có phải để biết đạo làm -Mục đích của lối học này làì để "cầu danh lợi" người không? ? Tác hại của lối học ấy ra ( "chúa tầm thường, thần nịnh hót" ( nước mất, nhà tan". sao? GV chốt: Sự tồn vong, hưng thịnh của một đất nước mà dựa vào nền giáo dục như thế thì nguy hại biết chừng nào. Cả đoạn văn là lời bàn luận chân thật, thẳng thắn và xác đáng của một vị túc nho hết lòng vì sự học, vì đất nước. Không chỉ xác định đúng mục đích, còn cần biết học cái gì và học như thế nào. ? Để khuyến khích việc học, tác giả khuyên vua Quang -HS đọc phần 2 Trung thực hiện những chính - HS thảo luận nhóm sách gì? ( Việc học phải được phổ biến rộng khắp: mở trường, mở rộng thành phần học, tạo điều kiện. -2Lop7.net. 1. Thể loại: - Thể tấu. 2. Bố đoạn.. cục:. 3. 3. Phân tích a. Mục đích chân chính của việc học: -Học để làm người. -Dùng câu châm ngôn dưới dạng phủ định để tăng ý khẳng định.. - Phê phán những biểu hiện lệch lạc, sai trái trong việc học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo Án Ngữ Văn 8. Nguyễn Văn Hà. -Ngày nay, chủ trương ấy có được kế thừa, phát triển không? Hãy cho vài VD minh hoạ. - GV liên hệ: - Thực hiện phổ cập GD trên toàn quốc - Lập những Hội khuyến học .v.v... ? Đi kèm với chủ trương trên, Nguyễn Thiếp đã đề xuất những phương pháp học tập nào? Từ ngữ nào thể hiện phương pháp đó? ? Từ thực tế việc học của bản thân, em thấy phương pháp học tập nào là tốt nhất? Vì sao? GV chốt: Các phương pháp học tập trên đều cần thiết. Cần vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp. - Y/c đọc lại phần cuối ? Theo tác giả, nếu thực hiện tốt những điều trên thì sẽ có kết quả gì? GV: Kết thúc tác phẩm là những câu văn mang hình thức hành chính của thể tấu: mong được vua xem xét, thực thi. Qua đó, người đọc cũng cảm nhận được tấm lòng thiết tha vì sự nghiệp GD của Nguyễn Thiếp. C.Hoạt động 3: Tổng kết -Từ những tìm hiểu trên, em hãy hệ thống lại trình tựu lập luận bằng một sơ đồ và ghi vào bảng con. -Gọi Hs đọc ghi nhớ.. thuận lợi cho người đi học - Việc học phải từ những kiến thức cơ bản. ( Đó là chủ trương đúng đắn và tiến bộ vì đã phát triển giáo dục trên diện rộng, phổ cập giáo dục. Bác chủ trương "diệt giặc dốt, giặc đói..." - Hiện nay, nhà nước có những chính sách ưu đãi, đầu tư cho GD rất hiệu quả. ( Học từ thấp ( cao - Học rộng, nghĩ sâu, tóm lược những điều cơ bản - Học đi đôi với hành. - HS thảo luận, đại diện nêu suy nghĩ của nhóm.. b. Chủ trương và phương pháp học tập: * Chủ trương: - Việc học phải được phổ biến rộng khắp. - Phải học từ những kiến thức cơ bản có tính chất nền tảng.. -HS đọc ( đất nước nhiều nhân tài - Chế độ vững mạnh - Quốc gia hưng thịnh. III. Tổng kết : *Ghi nhớ/SGK III. Tổng kết. -Hệ thống lại trình tựu lập luận bằng một sơ đồ và ghi vào bảng con. -Đọc ghi nhớ. C. Hoạt động 4: 4. Củng cố:Sơ đồ lập luận:. Muûc âêch chán chênh của việc học Chủ trương phương. -3Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo Án Ngữ Văn 8. Nguyễn Văn Hà. pháp học tập đúng đắn. Phê phán những lệch lạc, sai trái. Taïc duûng cuía việc học chân chênh. 5. Dặn: -Đọc kĩ văn bản, nắm rõ hệ thống luận điểm và phương pháp lập luạn của văn bản. - Chuẩn bị bài Luyện tập và xây dựng lu?ûn điểm trong bài văn nghị luận.. -4Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo Án Ngữ Văn 8. Nguyễn Văn Hà. Ngày soạn: 9 / 3 / 09 Tiết 1106. LUYỆN TẬP. XÂY DỰNG VÀ TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS - Củng cố chắc chắn hơn nữa hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm. - Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp và trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc. B. CHUẨN BỊ * GV: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn giáo án P.P, phòng máy, đèn chiếu. * HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu lập dàn ý đề bài/82, giấy trong, bút lông. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: - Khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận cần chú ý những điều gì? - Viết một đoạn văn ngắn triển khai ý của luận điểm: "Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài" 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NDH ĐCHÍNH A.Hoạt động 1: Tìm hiểu đề I. Tìm hiểu đề bài. I. Tìm hiểu đề bài -Đọc đề bài/SGK. bài. -Cho đọc đề bài/ SGK-82 -Lời khuyên các bạn trong lớp 1. Đề: Hãy viết ? Bài làm cần làm sáng tỏ vấn đề học tập chăm chỉ hơn. 1 bài báo tường gì, cho ai, nhằm mục đích gì? để khuyên các -Thảo luận câu hỏi: bạn trong lớp ? Để đạt được mục đích đó 1 dàn bài cần đưa ra những luận điểm ( Có thể dùng hệ thống luận học tập chăm nào? Hệ thống luận điểm ở mục điểm đó nhưng cần điều chỉnh chỉ hơn. 2. Yêu cầu: II có sử dụng được không? Vì cho phù hợp: -(a): Cần bỏ nội dung "lao động -Kiểu bài: Nghị sao? luận ? Theo em, em sẽ điều chỉnh tốt" - Sắp xếp lại các luận điểm ( -Nội dung: như thế nào? Thuyết phục -Nhận xét cách sắp xếp của HS. làm trên giấy trong) -GV gợi ý bố cục sau: (b): Thêm các luận điểm cần các bạn học tập a. Đất nước đang rất cần những thiết: chăm chỉ hơn. người tài giỏi để đưa tổ quốc -Đất nước rất cần những người II. Xây dựng tiến lên. tài giỏi. hệ thống luận b.Quanh ta có nhiều tấm gương -Phải học chăm mới học giỏi, điểm của các bạn phấn đấu học giỏi. mới thành tài. -Lựa chọn những nội dung c.Muốn học giỏi thì trước hết phù hợp. phải học chăm. d.Một số bạn trong lớp còn ham -Sắp xếp mạch chơi ( thầy cô, bố mẹ lo buồn. lạc, chặt chẽ. e.Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trong cuộc -1 HS đọc bố cục đã gợi ý ở sống. màn hình.û f.Vậy, các bạn nên chịu khó học - Cả lớp ghi vào vở. tập để trở thành người có ích và tìm được niềm vui lâu bền. II. Trình bày luận điểm: III. Trình bày luận điểm B. Hoạt động 2: Hướng dẫn. -5Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo Án Ngữ Văn 8. Nguyễn Văn Hà. trình bày luận điểm ? Em hãy nhắc lại những điều cần chú ý khi trình bày luận điểm? -Y/c đọc lại luận điểm (2) -Cho 1 HS đọc mục 2.a/83. ? Có phải ba câu chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm như mục 2.a đều chính xác không? Vì sao?. -HS nhắc lại (nội dung ghi nhớ 1. Để trình bày ở tiết 100) luận điểm được tốt, cần: -Đọc mục 2.a/83 a.Chọn đoạn, -Câu (1), (3) được, diễn đạt phù câu văn giới thiệu luận điểm. hợp. - Câu (2) dùng từ nối "Do đó" b. Sắp xếp luận là không hợp lý vì quan hệ Giữa (d) và (e) không phải là cứ. quan hệ nhân quả. - HS trả lời theo sở thích nhìn ? Em thích câu nào hơn cả? Em nhận của cá nhân có thể nêu cách chuyển đoạn và - HS trình bày độc lập. giới thiệu luận điểm của em -Kết đoạn có thể có hoặc c.Phần kết đoạn được không? -Có phải đoạn văn nghị luận nào không, tuỳ vào nội dung, tính chất của đoạn văn, không nên cũng phải có kết đoạn? gò ép, máy móc. -Được: "Lúc bấy giờ, các bạn ? Bạn em muốn kết đoạn bằng muốn vui chơi nữa, liệu có một câu hỏi như trong "HTSĩ" được không?" d.Trình bày được không? Em hãy viết 1 câu - HS trình bày cá nhân. theo cách diễn ( Đoạn qui nạp kết cho phù hợp. dịch và qui nạp ? Đoạn văn trình bày ở mục 2.a -HS đổi bằng cách chuyển câu là đoạn văn diễn dịch hay qui chủ đề lên đầu đoạn và sửa lại nạp? Hãy đổi lại? cho lôgíc. -HS viết đoạn trên giấy trong. IV.Thực hành -3HS (G-TB-Y) trình bày phần C.Hoạt động 3: Tổ chức HS chuẩn bị của mình trên đeìn chiếu. trình bày đoạn viết của mình. -Hướng dẫn HS thực hiện. -GV nhận xét, cho điểm. D.Hoạt động 4: 4. Dặn dò: - Xem lại bài học - Chuẩn bị làm bài viết số 6 (văn nghị luận). -6Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo Án Ngữ Văn 8. Ngày soạn: 9/3/09 Tập làm văn 107-108. Nguyễn Văn Hà. BÀI VIẾT VĂN NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Vận dụng kỹ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với các em. - Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân từ đó, rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài làm sau đạt kết quả tốt hơn. B. CHUẨN BỊ: * GV: -Họp nhóm, ra đề, thống nhâtú đáp án. -Dặn HS chuẩn bị làm bài. * HS: - Xem lại nội dung các tiết 99, 100, 102; lý thuyết văn nghị luận - Lập dàn ý chi tiết 3 đề bài gợi ý ở SGK. C. LÊN LỚP 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Giấy bút, chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Tổ chức hoạt động: * Hoạt động 1: Ghi đề - Đề bài: Câu nói của M.Goóc-ki: "Hãy yêu sách, nó là nguồn kiến thức, chỉ có kiến thức mới là con đường sống" gợi cho em những suy nghĩ gì? * Hoạt động 2: HS làm bài, GV theo dõi * Hoạt động 3: GV thu bài - HS ghi đề vào vở - GV nhận xét giờ làm bài của các em * Hoạt động 4: Dặn dò, chuẩn bị bài "Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận" b. Đáp án - biểu điểm: * Yêu cầu về nội dung: - HS nêu được những cảm nhận, đánh giá về công dụng của sách đối với con người. Dàn bài. A/ Mở bài: - Loài người phát triến gắn với những thành tựu trí tuệ, kiến thức. - Sách là nơi lưu giữ những kiến thức đó. - Vì thế M. Go-rơ-ki có nói (trích câu nói) B. Thân bài: 1. Nói tới sách là nói tới kiến thức, tới trí tuệ con người: - Đây là hình thức lưu giữ kiến thức phong phú và sâu sắc của con người. từ xưa tới nay, là cầu nối giữa quá khứ và hiện tại. 2. Những dẫn chứng cho thấy sách là nguồn kiến thức bất diệt: - Những tác phẩm ghi lại truyện dân gian, ca dao, dân ca của nhân dân ta. - Những tác phẩm khoa học vô giá của các nhà khoa học, những tác phầm văn chương của các nhà văn... - SGK là sự kết tinh của những quyển sách mang kiến thức cơ bản, phổ thông cần có của mỗi người. 3. Chỉ có kiến thức mới là con đường sống bởi nó giúp con người hiểu được qui luật của tự nhiên và xã hội để tồn tại và phát triển. -Sách dạy ta cách sống, cách làm, cách thư giãn, giải trí để sống tốt hơn. 4. Lời khuyên của M.Go-rơ-ki thật chí lí: Hãy yêu sách, quí sách, giữ gìn, trân trọng sách, xem sách là người bạn đồng hành trong cuộc sống thì cuộc sống của chúng ta mới ngày càng phong phú và không bị tụt hậu.. -7Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo Án Ngữ Văn 8. Nguyễn Văn Hà. C/ Kết bài: Tình cảm, thái độ của em đối với sách. * Yêu cầu về hình thức: - Bài làm đúng thể loại nghị luận (bàn bạc, đánh giá, chứng minh) - Bố cục đầy đủ, hoàn chỉnh - Biết giới thiệu, triển khai luận điểm, chuyển đoạn - Viết ngắn gọn, mạch lạc, ít lỗi về diễn đạt, chính tả. * Biểu điểm: - Điểm 9-10: Bài làm đạt những yêu cầu trên. Có sáng tạo, phong cách riêng. Không quá 3 lỗi. - Điểm 7-8: Viết đạt mức khá. Diễn đạt tương đối mạch lạc, sáng tạo. Không quá 6 lỗi. - Điểm 5-6: Bài viết tỏ ra hiểu đề song diễn đạt chưa mạch lạc, thiếu vài ý cơ bản. Trên 10 lỗi. - Điểm 3-4: Lúng túng trong diễn đạt. Lập luận lủng củng dẫn chứng hạn chế. Lỗi nhiều. - Điểm 1-2: Chưa nắm được kiểu bài, sa vào phát biểu chung chung. Bố cục không hoàn chỉnh. Lỗi quá nhiều. ---------------------------------------. -8Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×