Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 2 - Tuần 1 - Trường tiểu học Tiếu Cần A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Tuần 1: Thứ hai Đạo đức (Tiết 1). HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Học sinh nêu được lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày cho bản thân. - Thực hiện đúng thời gian biểu. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định 2/ Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - Giáo viên chia nhóm A, B và giao cho mỗi nhóm một tình huống. + Nhóm A thảo luận tình huống 1 (Tranh 1). + Nhóm B thảo luận tình huống 2 (Tranh 2). - Giáo viên kết luận: + Giờ học mà hai bạn làm việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài ,ảnh hưởng đến kết quả học tập.Như vậy trong giờ học, hai bạn đã không làm tròn trách nhiệm của HS và chính điều đó ảnh hưởng đến quyền được học tập. +Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Đó là việc làm cần tránh. Hỏi: Làm hai việc cùng một lúc có phải là học tập sinh hoạt đúng giờ không ? GV kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ . * Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Giáo viên chia nhóm 4HS và giao mỗi nhóm thảo luận một tình huống rồi đóng vai( tình huống ở BT2). HS KK. - Các nhóm học sinh thảo luận Trình bày- Nhận xét - bổ sung. -HS trả lời theo suy nghĩ.. - Các nhóm thảo luận tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - Giáo viên kết luận: - Học sinh trao đổi thảo luận + Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo giữa các nhóm sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng. +Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm việc khác. Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử khác . nhau. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. * Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. - Gọi HS đọc BT3. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 1 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 2 HS đọc. - Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời HS làm bài - Nêu kết quả gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi. Phải nhận xét - bổ sung thực hiện tốt “Giờ nào việc nấy”. GV ghi bảng : “Giờ nào việc nấy”. 3/ Củng cố : GV tổng kết- nhắc nhở HS thực hiện tốt bài học HS đọc CN- ĐT - Giáo viên nhận xét tiết học. tuyên dương ./. Tập đọc. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt, có ngày nên kim. II. Đồ dùng dạy hoc: Bảng viết sẵn từ , câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên + Tiết 1 1/Giới thiệu 8 chủ điểm 2/ Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ ở SGK Hỏi:Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - GV liên hệ giới thiệu tên bài - GV đọc mẫu lần 1 - Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu - GV hướng dẫn đọc từ: nắn nót, quyển, nguệch ngoạc. - Hướng dẫn đọc câu: * Mỗi khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng /đã ngáp ngắn ngáp dài/rồi bỏ dở.// * Mỗi ngày mài /thỏi sắt nhỏ đi một tí,/sẽ có ngày nó thành kim.// - Yêu cầu HS đọc đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức thi đọc + Tiết 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1 và câu hỏi 1 - GV nêu câu hỏi 1. Hoạt động của học sinh. Học sinh khó khăn. - HS quan sát –trả lời. - HS nối tiếp đọc câu. - HS đọc CN-ĐT. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Luyện đọc theo nhóm. - Giáo viên chỉ định đọc câu ngắn. - Trưởng nhóm giúp đỡ đọc đoạn ngắn. - Thi đọc giữa các nhóm 2 HS đọc HS trả lời: Mỗi khi cầm. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 2 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. quyển sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán.Viết nắn nót được mấy chữ rồi nguệch - Lặp lại câu trả lời. ngoạc cho xong Tương tự với câu hỏi 2 - Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá - Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Để làm một cái - Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được kim khâu thành chiếc kim nhỏ không? - Cậu bé không tin - Câu nào cho thấy cậu bé không tin? - Cậu bé ngạc nhiên.....được? GV nêu câu hỏi 3 - Mỗi ngày mài .....thành tài - Đến lúc này, cậu bé có tin lời của bà cụ không?Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Cậu bé đã tin. Cậu hiểu ra quay về nhà học bài. GV nêu câu hỏi 4-Yêu cầu HS thảo luận HS thảo luận phát biểu nhóm đôi VD: Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, kiên trì. Câu chuyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ. - Yêu cầu HS khá giỏi nói lại câu: “Có VD: -Nhẫn nại, kiên trì thì sẽ công mài sắt, có ngày nên kim” bằng lời thành công . -Nếu chịu khó, chăm chỉ của các em. thì làm việc gì cũng thành công. - Việc khó đến đâu, nếu nhẫn nại, kiên trì thì cũng làm được +Luyện đọc lại: Yêu cầu HS tự phân vai và đọc Các nhóm tự phân vai và đọc. Nhận vai ít lời thoại. 3/Củng cố: Hỏi:Em thích nhân vật nào trong câu VD:- Em thích bà cụ vì bà cụ chuyện? Vì sao? đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì. -Em thích cậu bé vì cậu bé hiểu được điều hay; vì cậu bé hiểu ra sai lầm của mình, thay đổi tính nết. 4 / Dặn dò: Đọc lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện./ Toán (Tiết 1). ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I. Mục tiêu: - Học sinh biết đếm, đọc, viết các số từ 1 đến 100. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 3 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số, số liền trước; số liền sau. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Một bảng các ô vuông. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm. - HS viết các số có một chữ số - Gọi HS nêu kết quả theo thứ tự từ bé đến lớn ;từ đó nhận ra số bé nhất (lớn nhất) có một chữ số. GV ghi tóm tắt lên bảng: - Có 10 số có một chữ số là: 0, 1, 2, 3, - Học sinh đọc CN-ĐT 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Số 0 là số bé nhất có một chữ số. - Số 9 là số lớn nhất có một chữ số. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh làm bài vào vở - Gọi HS lên bảng sửa bài 2a - Mỗi HS điền 1 dòng các số từ 10 đến 99 - Gọi HS nêu miệng bài 2b, c, b/ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? + Số 10. c/ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? + Số 99. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS dựa vào kết quả BT2 HS làm bài- nêu kết quả để kiểm tra kết quả. a/ Số liền sau của 39 là 40. b/ Số liền trước của 90 là 89. c/ Số liền trước của 99 là 98 d/ Số liền sau của 99 là 100. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Tổ chức trò chơi: “Nêu nhanh số liền trước, số liền sau” . Chia lớp làm 2 nhóm GV nêu bất kì số có một hoặc hai chữ Học sinh tham gia trò chơi số, một nhóm nêu số liền trước , một nhóm nêu số liền sau. Mỗi em đếm 10 số liên tục từ 0 đến 100 - Giáo viên nhận xét tiết học. tuyên dương./. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Học sinh KK. - Học sinh viết tiếp số vào các ô. Dựa vào dãy số để nêu số bé nhất, số lớn nhất.. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh điền số và dựa vào bảng để xác định số bé nhất, số lớn nhất. Hướng dẫn học sinh nêu kết quả lần lượt từng câu. Cùng tham gia với bạn.. Trang 4 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Tiếng Việt (BS) Luyện đọc bài :. CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu : Luyện cho HS đọc đúng giọng, đọc theo vai. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Giới thiệu bài: GV mục tiêu của tiết học. 2/ Luyện đọc: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn. Mỗi HS đọc 1 đoạn Nhận xét GV chia nhóm 3 HS Yêu cầu HS tự phân vai và đọc . Tổ chức đọc theo vai trước lớp . Các nhóm luyện đọc GV hướng dẫn HS nhận xét- sửa chữa, phân theo vai . biệt giọng khi đọc lời các nhân vật: Đọc theo vai trước lớp - Giọng người dẫn chuyện : thong thả , chậm Nhận xét. rãi. - Giọng câu bé: tò mò , ngạc nhiên. - Giọng bà cụ: ôn tồn , hiền hậu 3/ Tổng kết: GV nhận xét tiết học – tuyên dương nhóm đọc hay./. Học sinh KK. Thứ ba Kể chuyện ( Tiết 1). CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Học sinh khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện II. Đồ dùng học tập: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn kể chuyện: a/ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV chia nhóm. Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK, đọc thầm lời - Học sinh quan sát tranh. - Nối tiếp nhau kể trong gợi ý dưới mỗi tranh, kể từng đoạn theo nhóm.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 5 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Đại diện các nhóm kể trước lớp. Giáo viên hướng dẫn nhận xét : + Về nội dung: Kể đã đủ ý chưa? Kể có đúng trình tự không? + Về cách diễn đạt: - Nói đã thành câu chưa? - Dùng từ có hợp không? - Đã biết kể bằng lời của mình chưa? + Về cách thể hiện:Kể có tự nhiên không?Có phối hợp với điệu bộ , nét mặt chưa? Giọng kể có thích hợp không? GV khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ của mình. b/ Kể toàn bộ câu chuyện. + Giáo viên cho học sinh khá, giỏi phân vai và kể . + Cho một số nhóm kể trước lớp. + GV hướng dẫn nhận xét. + Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất. + Gọi 1 – 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Giáo viên nhận xét bổ sung. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Giáo viên nhận xét tiết học- tuyên dương. - Dặn HS về kể cho cả nhà cùng nghe. /. nhóm. - Cử đại diện kể trước lớp. - Tham gia nhận xét.. - Các nhóm kể chuyện theo vai. - Một số nhóm kể trước lớp. - Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. - 1- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.. Chính tả ( Tiết 1). Tập chép: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM. Phân biệt : C / K ; BẢNG CHỮ CÁI. I. Mục tiêu : - Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim”, trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Củng cố qui tắc viết C/ K. - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. - Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. II. Đồ dùng dạy học : Bảng viết sẵn đoạn văn và BT2, 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học . 2/ Hướng dẫn tập chép: - Giáo viên đọc mẫu đoạn văn trên - Học sinh lắng nghe. bảng. - Gọi HS đọc lại. - 2 Học sinh đọc lại. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Học sinh KK. Trang 6 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Hỏi: - Đoạn chép này là lời của ai nói giáo viên. - Lời bà cụ nói với cậu bé. với ai? - Bà cụ nói gì ? - Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được. - Đoạn văn có mấy câu ? - Có 2 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Có dấu chấm. - Những chữ nào phải viết hoa ? - Chữ đầu câu , đầu đoạn. Gọi HS nêu từ khó- GV gạch dưới: thỏi HS nêu (mỗi em 1 từ) sắt, thành tài, mài… - Hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con - Học sinh luyện viết vào bảng con. - GV đọc đoạn văn lần 2. - Học sinh theo dõi. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. - Soát lỗi. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi. - HS sửa bài. GV chấm bài. 3/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài. - Giáo viên hướng dẫn học nắm vững yêu cầu . - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh lên bảng sửa bài – nhận xét. Kq: kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. GV hướng dẫn mẫu : ă – á GV đọc tên từng chữ cái . - HS nghe và viết chữ cái vào bảng con lần lượt: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. GV nhận xét sửa chữa. - Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu (đọc CN- ĐT). 4/ Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét bài viết sửa chữa lỗi. - Giáo viên nhận xét tiết học – tuyên dương. - Dặn HS về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái./. Nêu từ khó viết. Chép bài vào vở - Soát lỗi.. - Viết và đọc theo bạn - Đọc thuộc lòng 9 chữ cái.. Toán ( Tiết 2). ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Học sinh biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, số thứ tự của các số.. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng học tập: Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 7 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Bảng kẻ , viết sẵn BT1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đếm nối tiếp từ 0 đến 100. 2/ Bài mới: + Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. + Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Giáo viên hướng dẫn mẫu Theo dõi, giúp đỡ học sinh khó khăn.. Bài 3: GV ghi đề bài lên bảng GV hướng dẫn cách làm. Bài 4:Gọi học sinh đọc yêu cầu. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. Bài 5:Giáo viên chia nhóm Gọi học sinh đọc yêu cầu. Cho học sinh thảo luận – làm vào vở Tổ chức trò chơi “Viết tiếp sức”. Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 học sinh 3/ Củng cố - Dặn dò. - Cho HS đếm tiếp sức từ 0 đến 100. - GV đọc số cho HS viết vào bảng con ( mỗi lần đọc 2 số) ,sau đó yêu cầu HS so sánh. - Giáo viên nhận xét tiết học. tuyên dương. - Dặn HS về nhà tập đếm và viết các số từ 0 đến 100./. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. -HS đếm nối tiếp (mỗi em 10 số). Tham gia đếm.. - Học sinh quan sát mẫu. -HS làm bài vào vở và lên bảng Làm theo hướng dẫn sửa bài. 36 - Ba mươi sáu; 36 = 30 + 6 71 - Bảy mươi mốt; 71 = 70 + 1 94 - Chín mươi bốn; 94 = 90 + 4 - HS làm vào vở - sửa bài. 34 < 38 27 < 72 80 + 6 < 85 72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44 - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm rồi chữa bài. a/ 28, 33, 45, 54 b/ 54, 45, 33, 28 - Học sinh đọc đề bài. - Làm vào vở - Tham gia trò chơi- nhận xét. Kết quả: 67, 76, 84, 93, 98. Dựa vào BT1 ở tiết trước để làm Tham gia với bạn. Tham gia với bạn. - Mỗi HS đếm 10 số liền nhau. - HS viết và so sánh.. Thứ tư. Thủ công. GẤP TÊN LỬA (Tiết 1). I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tên lửa.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 8 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Đồ dung dạy học: - Giáo viên: Mẫu tên lửa bằng giấy. - Bảng quy trình. - Giấy màu, kéo, … III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. b/ Hướng dẫn HS quan sát- nhận xét mẫu: - Cho học sinh quan sát mẫu tên lửa gấp sẵn. - Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa. GV nêu : Có thể chọn màu sắc tuỳ thích. GV mở mẫu gấp và gấp lại lần lượt từng bước cho đến khi được tên lửa như ban đầu. Hỏi: Có mấy bước gấp? c/ Hướng dẫn thao tác mẫu: - Giáo viên treo bảng quy trình và hướng dẫn lần lượt: - Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. Gọi HS nêu lại các bước gấp. d/ Hướng dẫn thực hành: Gọi 2 HS thực hành trước lớp. 4/ Củng cố - Dặn dò: Gọi HS nêu lại các bước gấp tên lửa. - Nhận xét tiết học- tuyên dương. - Dặn HS về tập gấp lại. /. Học sinh KK. - Học sinh quan sát và nhận xét về hình dáng, màu sắc. -Có 2 bước gấp. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nêu các bước gấp tên lửa. - 2HS thực hiện - Cả lớp thực hành bằng giấy nháp. - Học sinh nêu lại 2 bước gấp. Tập đọc. TỰ THUẬT. I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật.Trả lời được câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học : Bảng ghi sẵn nội dung câu hỏi 3,4 III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 9 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 2/ Bài mới: + Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh ảnh, nêu nhận xét- GV giới thiệu bài. + Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu - Cho HS đọc câu. - Hướng dẫn đọc từ khó: quê quán, quận, trườngkết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi. - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. + Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc câu hỏi 1,trả lời.. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. HS đọc và trả lời câu hỏi.. - Học sinh lắng nghe. - 1 HS đọc cả bài. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Học sinh đọc CN-ĐT - HS đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc.. - Học sinh đọc câu hỏi, trả lời: -Bạn tên Bùi Thanh Hà, là nữ, sinh ngày 23. 4. 1996, ... Hỏi : Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như -Nhờ bản tự thuật của bạn. vậy? - Gọi HS đọc câu hỏi 3. -Lần lượt 2 HS hỏi đáp theo nội dung câu hỏi 3. GV hướng dẫn HS làm mẫu. Tiến hành tương tự với câu hỏi 4. + Luyện đọc lại. - Một số học sinh thi đọc cả bài. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Gọi một số HS nêu bản tự thuật của mình theo - Học sinh khá giỏi nêu. mẫu vừa học. - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về nhà đọc bài và viết bản tự thuật của mình./. Toán (Tiết 3). SỐ HẠNG - TỔNG. I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số trong phạm vi 100 - Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học:. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 10 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Hoạt động của giáo viên 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết số ở bảng con và so sánh: 78 và 65; 80 và 59 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu: Số hạng – Tổng: GV viết : 35 + 24 = 59 GV chỉ và gọi tên rồi viết : 35 + 24 = 59    Số hạng Số hạng Tổng. Giáo án Lớp 2. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. - HS thực hiện ở bảng con: 78 > 65 80 > 59. - Học sinh đọc: Ba mươi lăm cộng hai mươi tư bằng năm mươi chín. - Học sinh nêu: Ba mươi lăm là số hạng, hai mươi tư là số hạng, năm Nêu theo giáo mươi chín là tổng. viên chỉ. - Nhiều học sinh nhắc lại. GV viết :43 + 36 , gọi HS tính và nêu -1HS thực hiện. tên như trên. 43 Số hạng. + 36 Số hạng. 79 Tổng GV giới thiệu : “35 + 24 cũng gọi là tổng” . b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập : + Bài 1: GV hướng dẫn mẫu. Yêu cầu học sinh làm bài vào vở- Lên Làm bài vào vở - Lên bảng sửa bài . Làm lần lượt bảng sửa bài. theo hướng dẫn Số hạng 43 5 65 của GV Số hạng 26 22 0 Tổng 69 27 65 + Bài 2: GV hướng dẫn mẫu. Cho học sinh làm vào bảng con. HS làm bảng con. b/ 53 c/ 30 d/ 9 +22 +28 +20 75 58 29 + Bài 3: Chia nhóm 5 HS. Gọi HS đọc đề bài. 2HS đọc đề bài. GV hướng dẫn tìm hiểu đề bài Yêu cầu các nhóm thảo luận HS thảo luận nhóm –trình bày – giải – Trình bày – nhận xét. nhận xét. Cùng tham gia – Số xe đạp hai buổi bán được tất cả : Trình bày 12 + 20 = 32 (xe đạp ) Đáp số : 32 xe đạp. 3/ Củng cố - Dặn dò. GV tổ chức trò chơi : “Thi đua viết phép cộng rồi tính tổng nhanh” VD : Viết phép cộng có hai số hạng Lần lượt 2HS thi. đều bằng 44 rồi tính tổng . - GV nhận xét tiết học- tuyên dương . /. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 11 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Luyện từ và câu ( Tiết1) TỪ VÀ CÂU. I. Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành. - Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập; viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh II. Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ các sự vật , hành động ở BT1 - Bảng ghi sẵn BT3. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2/Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu - Có bao nhiêu tranh vẽ? Hỏi: Tranh 1 là gì? Yêu cầu HS làm bài vào vở. Chia lớp làm 2 nhóm thay nhau nêu tên gọi- số tranh - Đọc thứ tự tên gọi. - Yêu cầu học sinh làm bài.. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. - Đọc yêu cầu. - Có 8 tranh - Tranh 1 là: Trường -HS làm cá nhân vào vở - Học sinh lần lượt nêu: VD: Nhóm 1 Nhóm 2 Học sinh Tranh 2 Tranh 6 Nhà Kết quả:1 trường; 2 học sinh; 3 chạy; 4 cô giáo; 5 hoa hồng; 6 nhà; 7 xe đạp; 8 múa.. Bài 2: Chia nhóm 5HS. Gọi HS đọc đề bài. HS đọc đề bài. Yêu cầu HS lấy VD từng loại. VD: bút chì, đọc sách, chăm chỉ Yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi Các nhóm thảo luận – Trình bày –nhận kết quả vào bảng nhóm. xét. - GV nhận xét . KQ: - bút chì, bút mực, bút bi, thước kẻ, cặp sách, hộp bút, ... - đọc, viết, nghe, nói, đếm, làm toán, chạy nhảy, múa, hát, tập thể dục,... - cần cù, ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết, trung thực, thẳng thắn, thông minh, sáng dạ,... Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài+ câu -2HS đọc. mẫu. - Cho học sinh làm bài vào vở. - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh đọc bài làm- nhận xét – sửa chữa - Giáo viên nhận xét – sửa sai. VD: Tranh 1: Huệ cùng các bạn đi dạo trong vườn hoa.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Cùng tham gia thảo luận- Thay mặt nhóm trình bày.. Quan sát tranh - nêu theo gợi ý - viết vào vở. Trang 12 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Tranh 2: Huệ muốn ngắt một bông hoa./ Huệ đưa tay định hái một bông hoa. 3/ Củng cố - Dặn dò. GV nêu: Tên của các vật , việc được gọi là từ.Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại bài. / Thủ công (BS). GẤP TÊN LỬA (Tiết 2). I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa; các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Đồ dung dạy học: - Giáo viên: Mẫu tên lửa bằng giấy; Bảng quy trình. - Học sinh: Giấy màu, kéo, … III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu các bước gấp tên lửa. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b/ Hướng dẫn thực hành: - Yêu cầu HS thực hành gấp tên lửa. - GV theo dõi giúp đỡ HS. - Tổ chức trưng bày sản phẩm- Đánh giá sản phẩm của học sinh. - Tổ chức thi phóng tên lửa. 3.Tổng kết: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương.. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. 1-2 HS nêu.. - HS thực hành cá nhân: Gấp tên lửa và trang trí. - Trưng bày sản phẩm –Nhận xét. - Thi phóng tên lửa.. Toán (BS). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố về: Đọc viết, số; Số bé nhất, số lớn nhất; Tính cộng, trừ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các BT.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 13 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: a/ Đọc số: - 75: - 89: b/ Viết số: - Chín mươi chín: - Sáu mươi: + Bài 2: Viết số vào chỗ chấm. a/ Số lớn nhất có một chữ số là:... b/ Số lớn nhất có hai chữ số là:... c/ Số bé nhất có một chữ số là:... d/ Số bé nhất có hai chữ số là:... + Bài 3: Đặt tính rồi tính. 54 +12 43 + 3 75- 40 69 - 6. Học sinh KK. HS làm bài vào vở và lên bảng sửa bài. - Bảy mươi lăm - Tám mươi chín. - 99 - 60 HS làm bài – nêu kết quả. a/ 9 b/ 99 c/ 0 d/ 10 HS làm ở bảng con. 54 43 75 69 + 12 +3 - 40 - 6 66 46 35 63. 3/ Củng cố: Hỏi: Số có hai chữ số gồm các số từ mấy đến mấy? GV nhận xét tiết học- tuyên dương./. Các số từ 10 đến 99.. Giáo dục ngoài giờ. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP I. Mục tiêu: - Chia tổ - Bầu chọn cán bộ lớp, tổ. - Phổ biến nhiệm vụ của cán bộ lớp, tổ. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên a/ Giới thiệu tiết học. b/ Chia tổ- Tiến hành bầu chọn cán bộ tổ: Cho HS giới thiệu và tiến hành bầu chọn tổ trưởng, tổ phó. c/ Tiến hành bầu chọn lớp trưởng, phó: Cho HS giới thiệu và tiến hành bầu chọn lớp trưởng, lớp phó. d/ GV hướng dẫn nhiệm vụ cho từng thành viên. Thứ năm.. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. HS tiến hành giới thiệu và bầu chọn. HS tiến hành giới thiệu và bầu chọn. Cán bộ lớp, tổ ra mắt. Lắng nghe.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 14 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. Tập viết ( Tiết1). A. Anh em thuận hoà I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ cái A ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). - Viết chữ Anh ( 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). - Viết câu ứng dụng: Anh em thuận hoà ( 3 lần) - Viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng và nối chữ đúng qui định. - Học sinh khá giỏi viết cả phần tập viết ở lớp. II. Đồ dung dạy học: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. Khung kẻ để viết chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra : Kiểm tra vở tập viết. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài- ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn tập viết: * Hướng dẫn viết chữ A - Cho học sinh quan sát chữ mẫu- nêu nhận xét.. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. - Học sinh quan sát và nhận xét chữ A - GV nêu: Chữ A gồm một nét lượn từ trái sang Cao 5 li, rộng 5 li; gồm 3 phải, nét móc dưới và một nét lượn ngang . nét. - GV hướng dẫn quy trình viết: + Điểm đặt bút nằm trên giao điểm của đường kẻ ngang 3 và đường dọc 2. Từ điểm này viết nét cong trái như chữ c sau đó lượn lên trên cho đến điểm giao nhau của đường ngang 6 và đường dọc 5.Từ điểm này kéo thẳng xuống và viết nét móc dưới, điểm dừng bút trên đường kẻ ngang 2. + Viết nét lượn ngang nằm trên đường kẻ ngang 3. - Giáo viên viết mẫu và nêu lại quy trình viết: A - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. * Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Giới thiệu từ ứng dụng: - Học sinh viết bảng con. Anh em thuận hoà -Yêu cầu HS giải nghĩa từ ứng dụng. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ: Anh em thuận hoà là anh em thương yêu, nhường nhịn Hỏi: Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ? nhau. -Chữ A, h cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi,các chữ - Hướng dẫn viết mẫu chữ: Anh. còn lại cao 1 li. -Yêu cầu HS viết vào bảng con. * Hướng dẫn HS viết vào vở : - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu - Học sinh viết bảng con Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 15 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. sẵn như ở mục tiêu. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. - GV chấm bài. Nhận xét. Sửa chữa. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Tổ chức thi viết đẹp , viết nhanh chữ A - Anh. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về viết phần còn lại. /. chữ Anh. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.. - Lần lượt 2 HS thi viết. Toán ( Tiết4). LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số trong phạm vi 100. - Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Học sinh KK 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đặt tính, tính rồi gọi tên thành phần và kết quả của phép cộng: 18 + 21 32 + 47 30 + 8 3 HS thực hiện. Nhận xét. GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tính. Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng sửa HS làm vào vở - 5 HS sửa bài. bài. Nhận xét. 34 53 29 62 8 +42 +26 +40 + 5 +71 76 79 69 67 79 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Tính nhẩm. Yêu cầu HS nhẩm - nêu kết quả - giải 60 + 20 + 10 = 90 (6 chục cộng 2 thích. chục bằng 8 chục, 8 chục cộng 1 chục bằng 9 chục) 60 + 30 = 90 (6 chục cộng 3 chục bằng 9 chục) Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Đặt tính rồi tính tổng. Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Học sinh làm bảng con 43 5 Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 16 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. +25 68. +21 26. Bài 4: Chia nhóm 5 HS. Gọi HS đọc đề bài. - Học sinh đọc đề bài. Yêu cầu các nhóm thảo luận giải vào - Giải và trình bày – nhận xét. bảng nhóm- Trình bày- nhận xét. Số học sinh đang ở trong thư viện có tất cả là: 25 + 32 = 57 (học sinh ) 3. Củng cố: Đáp số:57 học sinh . - Cho 2HS thi đua thực hiện đặt tính và tính - Học sinh lên thi làm nhanh- Cả lớp nhận xét 34 + 43 - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương.. Bồi dưỡng HSG ( TLV ). CHÀO HỎI- TỰ GIỚI THIỆU VỀ MÌNH I. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng thực hành giao tiếp: Chào hỏi và tự giới thiệu về mình. II. Đồ dùng dạy học: Bảng ghi sẵn các bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn làm bài tập: + Bài 1: Gạch dưới những lời chào hỏi có trong đoạn trích dưới đây : Một hôm, đang ngồi học, chợt Thanh thấy một người lạ gõ cửa, chào em rồi tự giới thiệu: - Chú chào cháu! Chú là bạn của bố. Chú đến thăm bố mẹ cháu. Bố mẹ có nhà không cháu? - Cháu chào chú! Cháu là Thanh , con bố Nam. Bố mẹ cháu có nhà, mời chú vào nhà ạ! +Bài 2: Bạn Lan mới chuyển đến lớp em. Nếu em gặp Lan lần đầu, em và Lan chào nhau, tự giới thiệu với nhau như thế nào? Cho HS thảo luận nhóm đôi – đóng vai. Nhận xét.. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. HS thảo luận nhóm đôilàm bài vào vở- lên bảng sửa bài. Lời chào hỏi là: - Chú chào cháu! - Cháu chào chú!. HS thảo luận – đóng vai ở nhóm và trước lớp. Nhận xét. VD:-Mình chào bạn! Mình tên là ...., học lớp 2/1. - Mình chào ....! Mình tên là .... Mình vừa chuyển đến học cùng lớp với bạn Trang 17. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. 3/ Củng cố: Gọi một số HS chào và tự giới thiệu về mình. Nhận xét tiết học – tuyên dương./. đây.. Tiếng Việt( BS ). Nghe viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? Tập viết:. A. I. Mục tiêu: - Nghe viết lại chính xác khổ thơ 3 trong bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ?” - Viết đúng, đẹp 3 dòng chữ A (cỡ nhỏ). II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.. Học sinh KK. 1/ GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn nghe viết: GV đọc đoạn thơ. Hỏi: Ở khổ thơ 3, ngày hôm qua được giữ lại ở đâu? Cho HS nêu từ khó- GV gạch dưới- đọc từ khó cho HS viết vào bảng con: trồng, gặt hái, ước mong. GV đọc đoạn thơ lần 2. Đọc cho HS viết bài. Đọc cho HS soát bài- sửa lỗi. 3/ Hướng dẫn tập viết: Gọi 2 HS lên bảng viết –cả lớp viết bảng chữ A. GV nhận xét- sửa chữa. GV nêu yêu cầu: Viết 3 dòng chữ A cỡ nhỏ GV chấm bài. 4/ Tổng kết: GV nhận xét bài viết –sửa chữa lỗi. Nhận xét tiết học –tuyên dương./. 2 HS đọc lại. Trong hạt lúa mẹ trồng. HS nêu từ khó. Tập viết bảng con. HS nghe- viết vào vở. Soát bài –sửa lỗi. HS tập viết bảng. HS viết vào vở.. Thứ sáu . Tập làm văn ( Tiết 1). TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI. I. Mục tiêu: - Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân mình. - Nói lại được một vài thông tin đã biết về một bạn trong lớp. - Học sinh khá giỏi: Bước đầu biết kể một mẩu chuyện ngắn theo tranh. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 18 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa bài tập 3; Bảng ghi sẵn BT1 . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập: + Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS điền các thông tin của mình vào BT1. Yêu cầu 2 HS thực hành hỏi đáp với nhau theo nội dung ở BT1 và ghi nhớ để thực hiện BT2. + Bài 2: Yêu cầu HS trình bày trước lớp. Hướng dẫn HS nhận xét. + Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu . GV hướng dẫn học sinh khá giỏi: Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện. - Gọi HS trình bày- nhận xét. - Giáo viên nhận xét sửa sai. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. - Tự giới thiệu về mình. - Học sinh làm việc cá nhân. - Từng cặp học sinh hỏi đáp - Giới thiệu về bạn của mình. - Nhờ bạn giúp đỡ để ghi nhớ thông tin về bạn. - Hỏi đáp trước lớp - Cả lớp nhận xét - Học sinh làm miệng theo 2 bước: + HS nối tiếp nhau nói về cùng một bức tranh. + Trình bày hoàn chỉnh bài văn. * Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. * Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm. * Tranh 3: Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. * Tranh 4: Huệ hiểu ra và hứa với bạn sẽ không làm như thế nữa.. 3/ Tổng kết: - Nhận xét tiết học. Tuyên dương. - Dặn HS về hoàn thành BT3./. Toán ( Tiết 5). ĐỀ - XI - MÉT. I. Mục tiêu: - Biết đề- xi-mét là một đợn vị đo độ dài, nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của nó; biết quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 19 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Tiểu Cần A. Giáo án Lớp 2. - Biết làm các phép tính cộng, trừ có đơn vị dm. II. Đồ dùng học tập: - Thước thẳng có vạch chia dm, cm; cuộn chỉ len. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu tên đơn vị đo độ dài đã được học. Yêu cầu HS vẽ vào vở đoạn thẳng dài 10 cm. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu: Các em vừa vẽ đoạn thẳng dài 10 cm.Đó cũng chính là 1 đề-xi-mét. Đề xi mét viết tắt là dm. Hỏi: 1 đề-xi-mét bằng bao nhiêu xăng-timét? - Giáo viên viết lên bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng. b/ Thực hành: + Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Hướng dẫn để HS hiểu đề bài Hướng dẫn nhận xét. + Bài 2: Yêu cầu HS quan sát mẫu. Hỏi: Muốn cộng 1dm với 1dm ta làm thế nào? Cho HS thảo luận nhóm đôi – làm bài – sửa bài. Nhận xét.. Hoạt động của học sinh. Học sinh KK. Xăng-ti-mét. HS thực hiện và kiểm tra lẫn nhau.. - Một đề xi mét bằng mười xăngti- mét. - Học sinh tìm độ dài 1 dm trên thước có chia vạch cm. - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. HS làm bài vào vở - nêu kết quả. a/ - lớn hơn. b/- dài hơn. - bé hơn - ngắn hơn Lấy 1 cộng 1 bằng 2, viết 2 rồi viết dm vào sau số 2. HS làm nhóm đôi- sửa bài. a/ 8dm + 2dm = 10dm 3dm + 2dm = 5dm 9dm + 10dm =19dm b/ 10dm – 9dm = 1dm 35dm – 3dm = 32dm 16dm – 2dm = 14dm. 3/Củng cố : Tổ chức trò chơi : “ Ai nhanh, ai khéo” GV phát cho mỗi nhóm 1 sợi len dài 4dm. Yêu cầu cắt thành 3 đoạn, trong đó có 2 đoạn Các nhóm thực hiện – Trao đổi sản dài 1dm và 1 đoạn dài 2dm. phẩm –nhận xét. GV nhận xét-Tuyên dương nhóm làm nhanh và đúng. - GV nhận xét tiết học. /. Giáo viên: Trần Thị Lâm. Trang 20 Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×