Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 49 đến tiết 52 - Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.55 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 25 /10/2010 ND: 01/11/2010. TUẦN 13 TIẾT 49. Văn bản:. BÀI TOÁN DÂN SỐ = =  = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết cách đọc – hiểu một văn bản nhật dụng; - Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người. - Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết. - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính toàn cầu trong văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người. - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. 2/ Kĩ năng: - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài phương pháp thuyết minh để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động 1.ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Giải thích HS thực hiện theo yêu cầu nhan đề “ôn dịch thuốc lá”. của giáo viên Tại sao người viết coi thuốc lá và hút thuốc lá là ôn dịch? 3. Bài mới:. NỘI DUNG LƯU BẢNG. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- TÌM HIỂU CHUNG:. ? Các em so sánh một gia đình ngày xưa rất đông con so với một gia đình ít con hơn thì cuộc sống của họ như thế nào? ? Để đảm bảo tốt cho sự phát triển của xã hội loài người thì chúng ta cần có những giải pháp như thế nào? * GV gọi học sinh đọc văn bản SGK. ? Hãy xác định bố cục của văn bản ?. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Sự phát triển dân số có mối liên quan chặt chẽ đến chất lượng cuộc sống con người và toàn xã hội. Hạn chế sự gia tăng dân số là đòi hỏi HS thực hiện theo yêu cầu tất yếu của sự phát triển xã hội loài của giáo viên người. HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên Bố cục ba phần: - Phần 1: Từ đầu…sáng mắt ra  tác giả nêu vấn đề: Bài. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 111 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. toán dân số và kế hoạch hóa dường như đã đặt ra từ thời cổ đại. - Phần 2: Từ đó… ô thứ 31 của bàn cờ: Tập trung làm sáng tỏ vấn đề: Tốc độ gia tăng dân số rất nhanh - Phần 3: phần còn lại:  Kêu gọi loài người cần hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số. ? Em có nhận xét như thế nào HS thực hiện theo yêu cầu - Bài toán dân số của tác giả Thái An là về việc sắp sếp bố cục như của giáo viên một văn bản có bố cục khá chặt chẽ. trên của tác giả? Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:. ? Theo em, vấn đề chính mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản là gì? Điều gì đã làm tác giả sáng mắt ra?. ? Câu chuyện kén rể của nhà thông thái có vai trò và ý nghĩa như thế nào trong việc làm nổi bậc vấn đề chính mà tác giả muốn nói?. * Chốt và cho HS ghi nội dung. ? Việc đưa ra những con số về tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở một số nước theo thông báo của hội nghị Cai-rô nhằm mục. Đất đai không sinh thêm, 1/ Nội dung: con người lại càng tăng nhiều lên gấp bội. Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ tự làm hại mình. Điều làm tác giả “sáng mắt ra” chính là một vấn đề rất hiện đại mới đặt ra gần đây, vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình, thế mà nghe xong bài toán cổ tác giả bổng thấy đúng là vấn đề ấy dường như đã được đặt ra từ thời cổ đại.  Dưới hình thức của một bài toán cổ, câu chuyện kén rể của nhà thông thái được kể trong văn bản vừa gây tò mò, hấp dẫn người đọc, vừa mang lại một kết luận bất ngờ: Tưởng số thọc ít hóa ra “ có thể phủ kín cả bề mặt trái đất”Giúp người đọc so sánh hình dung ra tôc độ bùng nổ dân số. HS thực hiện theo yêu cầu - Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ hiện tượng tốc độ gia của giáo viên tăng vô cùng nhanh chóng của dân số thế giới. Thứ nhất: để tháy người phụ nữ có thể sinh rất nhiều con. Thứ hai: Các con số cho. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 112 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Long Vĩnh đích gì?. Ngữ văn 8 thấy các nước chậm phát triển lại sinh con rất nhiều. Châu Phi: Nê-pan, Ru-anđa, Tan-đa-ni-a, Ma-đa-gátxca. Châu Á: Ấn Độ, Việt Nam. Những nước kém phát triển và chậm phát triển ở hai châu lục này là những nước có dân số tăng rất mạnh mẽ.. ? Trong số các nước được kể trong văn bản, nước nào thuộc châu Phi? Nước nào thuộc châu Á? ? Bằng những hiểu biết của mình về hai châu lục trên, trước những con số về tỉ lệ sinh con đã nêu, em có nhận xét gì về sự phát triển dân số ở hai châu lục này? ? Em có thể rút ra kết luận gì Sự gia tăng dân số tỉ lệ thuận về mối quan hệ giữa dân số và với sự nghèo khổ lạc hậu, sự mất cân đối về xã hội tỉ lệ phát triển xã hội?. nghịch với sự phát triển về kinh tế và văn hóa. Hai yếu tố đó tác động lẫn nhau vừa là nguyên nhân vừa là kết quả.. HS thực hiện theo yêu cầu ? Qua tìm hiểu và phân tích của giáo viên văn bản, em nhận thấy văn bản đã đem lại cho em những hiểu biết như thế nào?. - Thực trạng tình hình dân số thế giới và Việt Nam (năm 1995); Sự phát triển nhanh và mất cân đối (đặc biệt ở những nước chậm phát triển) sẽ ảnh hưởng đến tương lai của các dân tộc và nhân loại. ? Đứng trước thực trạng như HS thực hiện theo yêu cầu - Giải pháp: không có cách nào khác, phải hành động tự giác hạn chế sinh đẻ để làm trên, tác giả đưa ra giả pháp của giáo viên giảm sự bùng nổ và gia tăng dân số. gì? 2/ Hình thức: - Sử dụng kết hợp các phương pháp so ? Cũng qua tìm hiểu và phân HS thực hiện theo yêu cầu sánh, dùng số liệu, phân tích. tích văn bản, để thuyết phục của giáo viên - Lập luận chặt chẽ. mọi người, tác giả đã sử dụng - Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. kết hợp những thủ pháp nghệ thuật như thế nào? ? Văn bản có ý nghĩa như thế HS thực hiện theo yêu cầu 3/ Ý nghĩa: Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời nào đối với đời sống con của giáo viên sống hiện đại: Dân số và tương lai của người? dân tộc, nhân loại. 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà đọc lại văn. Nắm vững các thông tin được gởi gấm trong tác phẩm. - Có thể tự tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số của địa phương, từ đó đề xuất giải pháp cho vấn đề này. - Đọc các bài đọc thêm và làm bài tập 1,2,3 theo hướng dẫn SGK trang 132,133. - Xem và chuẩn bị trước phần tiếng việt: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM + Đọc kĩ các đoạn trích mục I trang 134; mục II trang 135 và trả lời các câu hỏi để rút ra tác dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. + Chuẩn bị trước phần luyện tập 1, 2, 3, 4,5 SGK trang 135 – 136 - 137.. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 113 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 27 /10/2010 ND: 01 /11/2010. TUẦN 13 TIẾT 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM = =  =  = = = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. Lưu ý: học sinh đã học hai yếu tố này ở tiểu học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2/ Kĩ năng: - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Khởi động 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu ghép? Câu HS thực hiện theo yêu cầu ghép có những mối quan hệ của giáo viên nào? - Đặt hai câu ghép: một câu có quan hệ nguyên nhân, một câu có quan hệ điều kiện? 3/ Bài mới: Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. NỘI DUNG LƯU BẢNG. I – DẤU NGOẶC ĐƠN: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên  a/ Phần giải thích để làm rõ “họ” ngụ ý chỉ ai (những người bản xứ). b/ Phần thuyết minh về một loại động vật (ba khía) được dùng để gọi tên một con kênh  giúp người đọc hình dung rõ hơn đặc điểm của con kênh này. c/ Phần bổ sung thông tin về năm sinh và mất của nhà thơ Lí Bạch (701-762)và biết thêm Miên Châu thuộc tỉnh nào  đó là: Tứ Xuyên. ? Nếu bỏ phần trong dấu Không thay đổi, vì nó là ngoặc đơn thì ý nghĩa của phần chú thích thêm nhằm *GV treo bảng phụ gọi học sinh đọc ví dụ.  Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 114 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. những đoạn trích trên có thay cung cấp thông tin kèm đổi không? thêm chứ nó không thuộc Dấu ngoặc đơn: Dùng để dánh dấu phần nghĩa cơ bản. ? Hãy trình bày tác dụng của HS thực hiện theo yêu cầu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung). dấu ngoặc đơn? của giáo viên II – DẤU HAI CHẤM: ? GV treo bảng phụ mục II HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên yêu cầu HS đọc. ? Dấu hai chấm trong những a/ Lời đối thoại: (Dế Mèn đoạn trích trên dùng để làm với Dế Choắt và ngược lại) b/ Lời dẫn trực tiếp (Thép gì? Mới dẫn lại lời người xưa) c/ Phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả trong ngày đầu tiên đi học. HS thực hiện theo yêu cầu Dấu hai chấm: Dùng để đánh dấu (báo ? Qua phân tích trên, em nhận trước) phần giải thích, thuyết minh cho thấy dấu hai chấm có những của giáo viên một phần trước đó hoặc đánh dấu (báo tác dụng như thế nào? trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang). Hoạt động 3: Luyện tập III- LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Đọc và xác định  HS thực hiện theo yêu 1/ Bài tập 1: yêu cầu bài tập 1. cầu của giáo viên a/ Đánh dấu phần giải thích ý nghĩa của ? Giải thích công dụng của  HS thực hiện theo yêu các cụm từ: “tiệt nhiên, định phận tại dấu ngoặc đơn trong các đoạn cầu của giáo viên thiên thư, hành khang thủ bại hư” trích? b/ Đánh dấu phần thuyết minh nhằm giúp người đọc hiểu rõ trong 2290m chiều dài của cầu có tính cả phần cầu dẫn. c/ Dấu ngoặc đơn dùng ở hai chỗ: - Vị trí 1: Đánh daausphaanf bổ sung. - Vị trí 2: Đánh dấu phần thuyết minh để làm rõ những phương tiện ngôn ngữ ở đây là gì? 2/ Bài tập 2: Bài tập 2: Đọc và xác định  HS thực hiện theo yêu a/ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích yêu cầu bài tập 2. cầu của giáo viên cho ý họ thách nặng quá. ? Giải thích công dụng của  HS thực hiện theo yêu b/ Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại dấu hai chấm trong những cầu của giáo viên (của Dế Choắt nói với Dế Mèn). đoan trích? c/ Đánh dấu (báo trước) phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào? 3/ Bài tập 3: Bài tập 3: Đọc và xác định yêu  HS thực hiện theo yêu cầu bài tập 3 trang 136 SGK? cầu của giáo viên ? Có thể bỏ dấu hai chấm  HS thực hiện theo yêu trong đoạn trích được không? cầu của giáo viên Trong đoạn trích này, tác giả Nguyễn Thanh Yên. Trang - 115 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. dùng dấu hai chấm nhằm mục đích gì? Bài tập 4: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 4 trang 137 SGK? ? Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Nếu thay thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?.  HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên  HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. ? Nếu viết lại là Phong Nha  HS thực hiện theo yêu gồm: Động khô và Động nước cầu của giáo viên thì có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được không? Vì sao?. Bỏ dấu hai chấm được, nhưng nghĩa của các phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng. 4/ Bài tập 4:. - Thay được: Khi thay như vậy nghĩa cơ bản của câu không thay đổi, nhưng người viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản của câu khi phần này đặt sau dấu hai chấm. - Nếu viết lại “Phong Nha gồm: Động khô và động nước.” thì không thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc đơn được vì trong câu này vế “Động khô và Động nước” không thể coi là phần chú thích.. 4/ Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài. Làm tiếp bài tập5,6 trang 137 SGK. - Tìm dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong các văn bản đã học. - Soạn bài: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh + Tìm hiểu đề văn thuyết minh và trả lời các câu hỏi trang 138 SGK. + Đọc bài văn trang 138 – 139 trả lời các câu hỏi trang 139 SGK + Chuẩn bị trước các bài luyện tập 1,2,3,4 trang 142 – 143 - 144 SGK. NS: 28 /10/2010 ND: 04/11/2010. TUẦN 13 TIẾT 51. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH =  =  = = == = I- MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Đề văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm một bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2/ Kĩ năng: - Xác định yêu cầu của đề văn thuyết minh. - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng,… của đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG LƯU BẢNG Nguyễn Thanh Yên. Trang - 116 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Hãy trình bày đặc điểm của HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên văn bản thuyết minh? - Trình bày cách làm và công dụng của các phương pháp thuyết minh đã học? 3. Bài mới: Hoạt động 2: Tìm hiểu chung I- ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH:. Đề bài nêu lên đối tượng thuyết minh.  Đối tượng gồm: con người, đồ vật, con vật, thực vật, di tích, món ăn, đồ chơi, lễ tết,… ? Làm sao em biết đó là đề  Là đề văn thuyết minh vì văn thuyết minh? các đề không yêu cầu kể chuyện, miêu tả, biểu cảm mà ở đây yêu cầu giới thiệu, thuyết minh, giải thích. ? Đọc các đề văn thuyết minh và cho biết các đề nêu điều gì? ? Đối tượng thuyết minh ở đây gồm những loại nào?. 1/ Tìm hiểu yêu cầu của đề văn thuyết minh: + Đối tượng cần thuyết minh (người, loài vật, đồ vật, di tích,...); + Cách trình bày, giới thiệu, quan sát đúng với thực tế. Ư 2/ Cách làm bài văn thuyết minh:. ? Đối tượng thuyết minh của  Đối tượng là xe đạp. bài văn là gì? ? Chỉ ra mỗi phần mở bài, Mở bài(đoạn 1): Giới thiệu thân bài, kết bài và cho biết khái quát về xe đạp. nội dung của mỗi phần? Thân bài (4 đoạn tiếp theo): Giới thiệu cấu tạo của xe đạp, nguyên tắt hoạt động của xe đạp. Kết bài: nêu vị trí của xe đạp trong đời sống của người Việt Nam và trong tương lai. ? Phần mở bài có thể diễn đạt Mở bài có thể bỏ câu 1 được hoặc câu 1có thể nói: bằng cách khác được không? Xe đạp là phương tiện giao thông phổ biến, không ai là ? Để giới thiệu về chiếc xe không biết. đạp, bài viết đã trình bày cấu Cần dùng phương pháp tạo chiếc xe đạp như thế nào? phân tích, chia một sự vật ra (Xe gồm mấy bộ phận? các bộ thành các bộ phận tạo thành phận đó là gì? Các bộ phận ấy để lần lượt giới thiệu. được giới thiệu theo thứ tự Bài làm trong SGK chia làm ba bộ phận: như thế nào?) - Hệ thống truyền động. - Hệ thống điều khiển. - Hệ thống chuyên chở. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 117 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. ? Có thể có cách phân tích nào  Nếu trình bày theo lối liệt khác không? kê, ví dụ xe đạp có khung xe, bánh xe, càng xe, xích, líp, đĩa, bàn đạp,… thì không nói được cơ chế hoạt động của xe đạp. ? Qua phân tích, hãy cho biết HS thực hiện theo yêu cầu - Để làm bài văn thuyết minh, cần tìm cách làm bài văn thuyết minh của giáo viên hiểu kĩ đối tượng thuyết minh, xác định là gì? rõ phạm vi tri thức về đối tượng đó. - Bố cục của bài văn thuyết minh gồm có ba phần: + Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh. + Thân bài: Trình bày chính xác, dễ hiểu những tri thức khách quan về đối tượng như cấu tạo, đặc điểm, lợi ích,... bằng các phương pháp thuyết minh phù hợp. + Kết bài: Vai trò, ý nghĩa của đối tượng được đề cập đến trong bài đối với đời sống. Hoạt động 3: Luyện tập II- LUYỆN TẬP: Lập ý và dàn ý cho đề bài: “  HS thực hiện theo yêu MB: chiếc nón lá là vật dụng cần thiết, Giới thiệu về chiếc nón lá Việt cầu của giáo viên quen thuộc và gắn bó với người phụ nữ Nam”. Việt Nam từ bao đời nay. TB: - Nguyên liệu: Lá buông non, sấy khô rồi phơi sương cho mềm, khung tre, chỉ,… - Cách làm: + Lá được ủi phẳng phiu, cắt bớt đầu đuôi, còn 50 cm. + Xếp lần lượt 16 vòng tre lớn nhỏ vào khuôn bằng gỗ từ thấp đến cao. + Lần lượt phủ lá. Lần trong khoảng 20 lá, lần ngoài 30 lá, xếp khít vào nhau ngọn hướng lên trên. - Tiêu chuẩn của một chiếc nón lá đẹp: Màu lá trắng ngần, nón mỏng, nhẹ,... - Tác dụng: Không chỉ che nắng, che mưa mà còn làm duyên,... KB: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam. 4/ Hướng dẫn tự học: - Lập ý và dàn ý cho đề bài: “ Giới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam”. - Về nhà học bài. Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan về đối tượng gần gũi với đời sống. - Soạn bài: Chương trình địa phương (phần Văn) + Lập bảng danh sách các nhà văn, nhà thơ theo yêu cầu mục 1 trang 141 SGK. + Sưu tầm và chép lại một bài thơ hoặc bài văn theo yêu cầu 2 trang 141 SGK. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 118 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. NS: 29/10/2010 ND: 04/10/2010. TUẦN 13 TIẾT 52. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần văn ) = =  =  = = == == = I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương trước năm 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Cách tìm hiểu các tác phẩm văn thơ về địa phương. 2/ Kĩ năng: - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc – hiểu và phẩm bình thơ văn viết về địa phương. - Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục. 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị: Kiểm tra tập bài soạn của HS. 3/ Bài mới: a. Tìm hiểu chung: - Lập bảng danh sách các nhà văn, nhà thơ người địa phương: STT TÁC GIẢ 1 Lê Phát Tân 2 Nguyễn Thi -. BÚT DANH Lê Tân Nguyễn Ngọc Tấn. NĂM SINH 1945 1928 - 1968. TÁC PHẨM Rau muống biển Mẹ vắng nhà. Sưu tầm và chép lại những bài thơ, bài văn, đoạn văn hay viết về địa phương:. NÉT ĐẸP TRÀ VINH =  = = = Nghiêm trang đến bát ngát mùi hương, Sinh thái cây xanh tỏa mát đường. Bà om thắng cảnh đầy thơ mộng, Cổ thụ thẳng ngay đẹp phố đường. Ba động nữ Nam đùa giỡn sóng, Người già thích thú ngắm triều dương, Gió reo cành lá chào du khách, Sóng bủa đón mùng mãi vấn vương.. VỀ TRÀ VINH Bình nguyên Long (Báo Trà Vinh) Em ơi về Trà Vinh Với màu xanh thắm thiết Như cánh rừng nguyên sinh Bốn mùa dâng lộc biếc. Nguyễn Thanh Yên. Trang - 119 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Long Vĩnh. Ngữ văn 8. Về Trà Vinh yêu thương Đồng lúa vàng bát ngát Biển xanh vàng khúc hát Ru hồn người ngất ngây. Về Trà Vinh hôm nay Trang đời vui rông mở Người ta còn mãi nhớ Trà Vinh nặng nghĩa tình. b. Luyện tập: * Giới thiệu trước lớp về một nhà văn, nhà thơ người địa phương trước năm 1975. - HS sưu tầm được và trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét kết quả sưu tầm. -GV nhận xét, động viên, khích lệ. * Đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn hay viết về địa phương. - HS sưu tầm được và trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét kết quả sưu tầm. -GV nhận xét, động viên, khích lệ. c. Hướng dẫn tự học: - Về nhà học bài. Sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ, nhà văn địa phương. - Soạn bài: Dấu ngoặc kép: + Đọc yêu cầu trong mục I và thực hiện theo yêu cầu trang 141,142 SGK để nắm công dụng của dấu ngoặc kép. + Chuẩn bị trước các bài luyện tập 1,2,3,4 trang 142,143,144 SGK. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... .......................................................... ........................................................... Nguyễn Thanh Yên. Trang - 120 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×