Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án lớp 6 môn Vật lý - Tiết 19 - Bài 16: Ròng rọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn. Lý 6: 1 tiết/ tuần. Kỳ 1: 18 tuần, kỳ 2 : 17 tuần. Học kỳ I Học kỳ II Tiết. Bài. Tên bài. Tiết. Bài. 1 2. 1 2. Đo độ dài Đo độ dài (tiếp theo). 19 20. 16 17. 3. 3.. Đo thể tích chất lỏng.. 21. 18. 4. 4. 22. 19. 5. 5. 23. 20. 6. 6. Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Khối lượng. Đo khối lượng. Lực. Hai lực cân bằng.. 24. 21. 7. 7. 22. 8. 8. Tìm hiểu kết quả tác dụng 25 của lực. Trọng lực. Đơn vị lực 26. 9 10. 9. Kiểm tra. Lực đàn hồi.. 27 28. 24. 11. 10. 29. 25. 12. 11. 30. 26. 13. 12. 31. 27. 14 15 16 17. 13 14 15. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng. TH và KT TH: Xác định khối lượng riêng của sỏi. Máy cơ đơn giản. Mặt phẳng nghiêng. Đòn bẩy. Ôn tập.. 32 33 34 35. 28 29. 18. Kiểm tra học kỳ I Kỳ 2 : 17 tuần. 1 Lop6.net. 23. 30. Tên bài.. Ròng rọc Tổng kết chương I: Cơ học. Sự nở vì nhiệt của chất rắn. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Sự nở vì nhiệt của chất khí. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. Nhiệt kế. Nhiệt giai. TH và KTTH: Đo nhiệt độ. Kiểm tra. Sự nóng chảy và đông đặc. Sự nóng chảy và đông đặc ( tiếp theo) Sự bay hơi và ngưng tụ. Sự bay hơi và ngưng tụ. ( Tiếp theo) Sự sôi. Sự sôi.( Tiếp theo). Kiểm tra học kỳ 2. Tổng kết chương 2: Nhiệt học..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn Ngày soạn: 1/1/2011. Ngày dạy. 6A: Tiết thứ ngày ................. Ngày soạn: 1/1/2011. Ngày dạy. 6A: Tiết thứ ngày ................. Tiết19.Bài16: RÒNG RỌC I.MỤC TIÊU:. 1 Về kiến thức: -Nêu được ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 2.Về kĩ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc. 3.Về thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ.CỦA THẦY & TRÒ. 1.Thầy: Nghiên cứu sgk; sgv; làm trước các TN trong bài Mỗi nhóm HS: -Một lực kế có GHĐ là 5N. -Một khối trụ kim loại có móc nặng 2N. -Một ròng rọc cố định. -Một ròng rọc động. -Dây vắt qua ròng rọc. -Một giá TN. Cả lớp: -Tranh phóng to hình 16.1, 16.2. -Một bảng phụ ghi bảng 16.1: Kết quả TN. 2.Trò: Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới. *. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... *HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.(7phút). 1.Kiểm tra:(5phút) *. Câu hỏi: -HS1: Nêu ví dụ vè một dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. Chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy này. Cho biết đòn bẩy đó giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? -HS2: Chữa bài tập 15.1, 15.2.. Trả lời: Cối giã gạo bằng chân, bàn giập ghi, cái mở nút chai, cần cẩu, kìm ... (10đ) -Bài 15.1: a. điểm tựa; các lực. b.về lực. (5đ) -Bài 15.2: A. Ở X. (5đ) -HS dưới lớp nghe bạn trình bày, nêu nhận xét.. * Đặt vấn đề: (1 phút) Tổ chức tình huống học tập. 2 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn -GV nhắc lại tình huống thực tế của bài học, ba cách giải quết đã học ở các bài trước → theo các em còn cách giải quyết nào khác không? -Treo hình 16.1 lên bảng. Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không, ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay. 2. Nội dung bài mới. -HS thảo luận nhóm về cách giải quyết tình huống thực tế → nêu phương án giải quyết trước lớp.. Hoạt động của thầy và trò. Phần ghi của học sinh *H. Đ.2: TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA RÒNG RỌC.(9 phút). ?. Treo hình 16.2 lên bảng. -GV mắc một bộ ròng rọc động, ròng rọc cố định trên bàn GV. Kh -Yêu cầu HS đọc sách mục 1 và ?Tb quan sát hình vẽ 16.2, ròng rọc trên bàn GV để trả lời câu hỏi C1. -GV giới thiệu chung về ròng rọc: Hs Ròng rọc là một bánh xe quay được quanh một trục, vành bánh xe có rãnh để đặt dây kéo. ?. ?. I. Tìm hiểu về ròng rọc. -Hình 16.2a: Ròng rọc cố định. Hình 16.2b: Ròng rọc động. C1.Trả lời: -Hình 16.2a: Ròng rọc cố định-Là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. -Hình 16.2b: Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó.. *HĐ3: II. RÒNG RỌC GIÚP CON NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯTHẾ NÀO? (17 phút). ? ? ?. Để kiểm tra xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào, ta xét hai yếu tố của lực GV kéo vật ở ròng rọc: +Hướng của lực. ?Tb +Cường độ của lực. -Tổ chức cho HS thảo ? luận nhóm: đề ra phương Hs án kiểm tra, đồ dùng cần thiết. -GV hướng dẫn HS cách ? lắp TN và các bước tiến hành TN. ? -Hướng dẫn HS tiến hành TN → Trả lời C2 → Ghi ? kết quả TN.. 1. Thí nghiệm: a) Chuẩn bị: SGK/51.. b) Tiến hành đo.. C2.Trả lời:... 3 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn ?. ? ? Hs ?. *GV lưu ý HS : Kiểm tra -Kết quả đo: lực kế (chỉnh để kim lực Bảng 16.1. Kết quả thí nghiệm. kế chỉ vạch số 0), lưu ý cách mắc ròng rọc sao Lực kéo vật lên Chiều của lực cho khối trụ không rơi. trong trường hợp. kéo.. Nhận xét: +Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả TN. Dựa vào kết quả TN của nhóm để làm câu C3 nhằm rút ra nhận xét. -Hướng dẫn thảo luận trên lớp câu hỏi C3. Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành câu hỏi C4 để rút ra nhận xét. -GV chốt lại kết luận →HS ghi vở.. ?. Cường độ của lực kéo.. Không dùng ròng Từ dưới lên. 2N rọc Dùng ròng rọc cố Từ trên xuống 2N định. Dùng ròng rọc Từ dưới lên 1N động. -HS ghi kết quả vào vở bài tập điền. 2. Nhận xét: C3.Trả lời: a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là khác nhau (ngược nhau). Độ lớn của hai lực này như nhau. b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên) so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động. 3. Rút ra kết luận: C4.Trả lời. (1)-cố định; (2)- động. Kết luận: a.Ròng rọc(1)cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. b. Dùng ròng rọc(2) động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.. *HOẠT ĐỘNG 4: 3.CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG(11phút). ?. -GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ tr.52. ? Vận dụng. ? -Yêu cầu HS trả lời C5, C6. GV -Sử dụng ròng rọc ở hình 16.6 giúp con người làm việc dẽ dàng hơn như thế nào? ?Tb -Chữa bài tập 16.3. ? -GV giới thiệu về palăng, nêu tác dụng của palăng.. III.Vận dụng. C5.Trả lời: Tuỳ HS C6.Trả lời: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo (được lợi về hướng), dùng ròng rọc động được lợi về lực. 4 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn Hs ?. -Hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết → Dùng palăng hình 16.7 có lợi gì?. C7.Trả lời: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.. PHỤ LỤC BÀI HỌC BẢNG KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM. Lực kéo vật lên trong trường hợp Không dùng ròng rọc Dùng RRCĐ Dùng RRĐ. Chiều của lực kéo. Cường độ của lực kéo. Từ dưới lên. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT. Trong thực tế, người ta hay sử dụng palăng, đó là thiết bị gồm nhiều ròng rọc. Dùng palăng cho phép làm giảm cường độ của lực kéo, đồng thời làm đổi hướng của lực này.. Hình 16.7 4.HƯỚNG DẪNHỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ(1 phút). -Lấy 2 thí dụ về sử dụng ròng rọc. -Làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6. -Ôn tập chuẩn bị cho tiết ôn tập chương I: Trả lời các câu hỏi đầu chương I tr.5.. 5 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn Ngày soạn: 5/1/2011. Ngày dạy. 6A: Tiết thứ ngày ................. Ngày soạn: 5/1/2011. Ngày dạy. 6B: Tiết thứ ngày ................. Tiết20.Bài17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC. I.MỤC TIÊU:. 1.Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 2.Về kĩ năng: Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 3.Về thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ.CỦA THẦY & TRÒ. 1.Thầy:Nghiên cứu sgk; sgv; làm trước các TN trong bài Một số dụng cụ trực quan. -Phiếu học tập ghi câu hỏi điền từ thích hợp. -Bảng phụ ghi ô chữ hình 17.2, 17.3. 2.Trò: Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới. *.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... 1. Kiểm tra bài cũ (KH) * Đặt vấn đề: (1 phút) Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. -Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế. 2. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò Phần ghi của học sinh HĐ.1: I. ÔN TẬP ( 15 phút) ? -GV gọi HS trả lời 4 câu hỏi Cá nhân HS trả lời. ? đầu chương I SGK tr5. ? -Hướng dẫn HS chuẩn bị và -HS đọc và trả lời câu hỏi từ C6 đến C13 yêu cầu trả lời lần lượt từ trong SGK. GV câu hỏi 6 đến câu 13 phần I. C1.Trả lời: Ôn tập. a.thước ?Tb b. bình chia độ, bình tràn; 6 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn ? Hs ? ? ? GV ?Tb ? Hs ? ? ? -Cho điểm HS.. c.lực kế; d. cân. C2.Trả lời: Lực. C3.Trả lời: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4.Trả lời: Hai lực cân bằng. C5.Trả lời: Trọng lực hay trọng lượng. C6.Trả lời: Lực đàn hòi. C7.Trả lời: Khối lượng của kem giặt trong hộp. C8.Trả lời: Khối lượng riêng. C9.Trả lời -mét; m. - mét khối; m3. -niutơn; N. -kilôgam; kg. -kilôgam trên mét khối; kg/m3. 10. P = 10.m. 11. D =. m . V. 12.Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. 13.-ròng rọc; -mặt phẳng nghiêng; -đòn bẩy. *Nhận xét câu trả lời của các bạn khác trong lớp. Tự ghi vào vở một số nội dung kiến thức cơ bản. *HĐ. 2: II. VẬN DỤNG.(15 phút) ? -Yêu cầu HS đọc và 1.-Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. ? trả lời câu hỏi 1 tr.54. -Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả ? bóng đá. -Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh. GV -Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. ?Tb -Yêu cầu HS đọc và -Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng trả lời bài tập 2-GV bàn. ? đưa ra đáp án đúng 2. Câu C. Hs cho bài tập 2. 4. a. kilôgam trên mét khối. -Tương tự cho HS b. niutơn. 7 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn chữa bài tập 4, 5, 6 (tr. 55-SGK). c. kilôgam. ? d. niutơn trên mét khối. e. mét khối. ? 5. a. mặt phẳng nghiêng. b. ròng rọc cố định. ? c. đòn bẩy. Hs d. ròng rọc động. 6. a. để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. ? -Sử dụng dụng cụ b.Vì để cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần có lực ? trực quan cho câu hỏi nhỏ, nên tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của 6. tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại ta được điều lợi ? là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. 3: CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ (12 phút). ? ? ? GV ?Tb ? Hs ? ? ? Hs GV ?Tb ? Hs ?. -GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn ô chữ trên bảng. -Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. A. Ô chữ thứ nhất. Theo hàng ngang: 1. Máy cơ đơn giản giúp làm thay đổi độ lớn của lực, (11 ô) 2.Dụng cụ đo thể tích, ( 10 ô). 3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ, (7 ô). 4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn, (12 ô). 5. Dụng cụ giúp làm thay đổi cả độ lớn và hướng của lực, ( 15 ô). 6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô). 7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định, (6 ô). Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ô in đậm. B. Ô chữ thứ hai. Theo hàng ngang: 1.Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô). 2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật, (9 ô).. -Mỗi nhóm HS cử 1 đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu hỏi. A. Ô chữ thứ nhất. Theo hàng ngang. 1. Ròng rọc động. 2. Bình chia độ. 3. Thể tích. 4. Máy cơ đơn giản. 5. Mặt phẳng nghiêng. 6. Trọng lực. 7. Palăng. 8. Từ hàng dọc: ĐIỂM TỰA.. B. Ô chữ thứ hai. Theo hàng ngang. 1. Trọng lực. 2. Khối lượng. 3. Cái cân. 4. Lực đàn hồi. 5. Đòn bẩy. 6. Thước dây. Từ theo hàng dọc:. 8 Lop6.net. LỰC ĐẨY.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn ?. 3.Cái gì dùng để đo khối lượng, (6 ô). ? 4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta Hs khi tay ép lò xo lại, ( 9 ô). ? 5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa, (6 ô). ? 6. Dụng cụ mà thợ may thường dùng để lấy số đo cơ thể khách ? hàng, (8 ô). Hs Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái niệm gì? III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ Hoạt động 3: Giải trí. Giải ô chữ: RONGROCDONG BI NHCHI ADO T HE T I CH MA Y C O D O N G I A N MA T P H A N G N G H I E N G T RONGL UC P AL ANG T RONGL UONG KHOI L UONG CAI CAN L UCDANHOI DONBAY T HUOCDAY .4: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ (2 phút).. GV gợi ý để chọn được câu trả lời đúng dựa vào công thức tính khối lượng riêng: D =. m , theo đề bài 3 hòn bi giống nhau (thể tích V như nhau) → hòn bi V. nào làm bằng chất có khối lượng riêng lớn hơn thì sẽ nặng hơn (khối lượng lớn hơn). -Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương. 9 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn Ngày soạn: 5/1/2011. Ngày dạy. 6A: Tiết thứ ngày ................. Ngày soạn: 5/1/2011. Ngày dạy. 6B: Tiết thứ ngày ................. Chương II: NHIỆT HỌC. .MỤC TIÊU:. 1. Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. -Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống và kĩ thuật. 2. Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng. -Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. -Biết đo nhiệt độ của một số vật trong cuộc sống hàng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là ºC và ºF. 3. Mô tả TN xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến (hoặc một số chất kết tinh dễ kiếm). -Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình làm nóng chảy băng phiến. -Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật (băng phiến ) nóng chảy. (Điểm nóng chảy). 4. Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió, mặt thoáng). -Phác hoạ TN kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và các chất lỏng khác nhau bay hơi nhanh, chậm khác nhau, cũng như các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự bay hơi nhanh, chậm của chất lỏng. -Mô tả TN chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống tự nhiên ( sương, mù, mây, mưa, mưa đá, tuyết…) -Trình bày cách tiến hành TN và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình đun sôi nước. -Phân biệt sự sôi và sự bay hơi của nước: Sự bay hơi sảy ra trên bề mặt thoáng ở nhiệt độ bất kì, còn sự sôi là sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 100ºC. -Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau. Tiết 21.Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. I.MỤC TIÊU:. 1.Về kiến thức: Cho HS nắm được: + Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. +Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. +HS giải thích được một ssố hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 2.Về kĩ năng: Biết đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết. 3.Về thái độ: 10 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ:. 1.Thầy:Nghiên cứu sgk; sgv; làm trước các TN trong bài Cả lớp: Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại. -Một đèn cồn. -Một chậu nước.-Khăn khô, sạch. -Bảng ghi độ tăng chiều dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu là 100 cm khi nhiệt độ tăng thêm 100ºC. -Tranh vẽ tháp Ep-phen. 2.Trò: Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... 1.Kiểm tra bài cũ (K/H) * Đặt vấn đề: (5 phút) HĐ1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP. -Hướng dẫn HS xem hình ảnh tháp Ép-phen ở Pari và giới thiệu Tháp này bằng thép cao 320m do kĩ sư người Pháp Epphen (18321923) thiết kế. Tháp này được xây dựng vào năm 1889 tại quảng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng làm Trung tâm Phát thanh và Truyền hình và là điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp. -ĐVĐ: Các phép đo vào tháng 1 và tháng 7 cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao lên 10cm. Tại sao lại có hiện tượng kì lạ đó? Chẳng lẽ một cái tháp bằng thép lại có thể “lớn lên” được hay sao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 2. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò. -HS quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầu trong SGK.. Phần ghi của học sinh HĐ2: THÍ NGHIỆM VỀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN (20 phút) ? GV tiến hành TN, yêu cầu HS quan sát, nhận xét hiện 1. Làm thí nghiệm. Tiến hành thí ngiệm Hiện ? -Dụng cụ vẽ ở tượng. hình 18.1. -Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử cho ? -HS làm việc quả cầu lọt qua vòng kim loại. theo nhóm: GV -Dùng đèn cồn đốt nóng quả cầu, cho quả Quan sát hiện cầu lọt qua vòng kim loại. tượng xảy ra, ghi nhận xét ?Tb -Nhúng quả cầu bị hơ nóng vào nước lạnh rồi thử cho quả cầu lọt qua vòng kim loại. vào phiếu học 11 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn ? Hs ? ?. tượng/ t và hoàn thành phiếu học tập 1 theo mẫu đã chuẩn bị sẵn. -Yêu cầu 1,2 nhóm đọc nhận xét ở phiếu học tập của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. -Qua kết quả TN, hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi. -Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1, C2 thống nhất trong nhóm trả lời.. tập 1. 2. Trả lời câu hỏi. C1.Trả lời: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2.Trả lời: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi.. *HĐ3: RÚT RA KẾT LUẬN (3 phút). ? Hs GV ?Tb ?. Yêu cầu HS đọc kết luận, HS trong lớp nhận xét, GV chốt lại kết luận để HS ghi vở. Chuyển ý: Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau dãn nở vì nhiệt có giống nhau hay không?. 3. Rút ra kết luận. C3.Trả lời: (1)-tăng (2)- lạnh đi.. *HĐ4: SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT RẮN (5 phút). GV. -Treo bảng ghi độ tăng thể tích C4.Trả lời: Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt của các thanh kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100cm lên khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi bảng. đến đồng, sắt. 3.CỦNG CỐ VẬN DỤNG (9 phút). ? Yêu cầu HS rút ra nhận xét -Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi chung về đặc điểm sự nở vì nhiệt lạnh đi. của chất rắn. -Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt Hs -Yêu cầu HS đọc, ghi vở nội khác nhau. dung phần ghi nhớ. 4. Vận dụng. GV Vận dụng. C5.Trả lời: GV yêu cầu HS đọc và trả lời Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi C5, C6, C7-GV minh hoạ đâu là được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào khâu dao, liềm. cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. ?Tb - Ở câu hỏi C6: Vì sao em lại C6.Trả lời: nghĩ ra cách tiến hành TN như Nung nóng vòng kim loại. vậy. ? GV hướng dẫn HS làm TN kiểm C7.Trả lời: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở chứng cho câu hỏi C6. -GV yêu cầu HS hoàn thành ra, nên thép dài ra (tháp cao lên). Bài 18.1: D. Khối lượng riêng của vật phiếu học tập 2 bài 18.1 giảm .-Chất rắn nở ra khi nóng lên, co *GHI NHỚ lại khi lạnh đi. 12 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn -Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.. CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT. Bê tông là ximăng trộn với nước và cát, sỏi nở vì nhiệt như thép. Nhờ đó mà các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi. 4.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ (3 phút) -Yêu cầu 1,2 HS đọc phần ghi nhớ SGK (tr 59). -Tự giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn. -Bài tập: 18.2, 18.3, 18.4, 18.5 (SBT). Từ tiết 22 cô giáo Thu sẽ giảng dạy bộ môn Lí 6.Chúc các em học giỏi!. 13 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn Ngaỳ soạn: 5/1/2011. Ngày dạy. 6A: Tiết thứ ngày ................. Ngày soạn: 5/1/2011. Ngày dạy. 6A: Tiết thứ ngày ................. Tiết 22.Bài19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG. I.MỤC TIÊU.. 1 Về kiến thức: Cho HS nắm được: -Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. -Các chất lỏng khác nhau, dãn nở vì nhiệt khác nhau. -Tìm được ví dụ thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2.Về kĩ năng: Làm được TN hình 19.1, 19.2 chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3.Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ .1.Thầy: Nghiên cứu sgk; sgv; làm trước các TN trong bài. Các nhóm: -Một bình thuỷ tinh đáy bằng. -Một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày. -Một nút cao su có đục lỗ. -Một chậu thuỷ tinh hoặc nhựa. -Nước có pha màu. -Một phích nước nóng. -Một chậu nước thường hay nước lạnh. -Một miếng bìa trắng (4cm x 10cm) có vẽ vạch chia và được cắt ở hai chỗ để lồng vào ống thuỷ tinh. Cả lớp: Tranh vẽ hình 19.3. Hai bình thuỷ tinh giống nhau có nút cao su gắn ống thuỷ tinh, một bình đựng nước pha màu, một bình đựng rượu pha màu ( khác màu nước). Lượng nước và rượu như nhau. -Chậu thuỷ tinh to chứa được hai bình trên. -Phích nước nóng. 2.Trò: Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới. *.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... *HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (6 phút) 14 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn Trả lời: -Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Bài 18.4: (5đ) Để khi trời nóng các tấm tôn có thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái. Bài 18.3: (5đ) 1.C.Hợp kim platinit. Vì có độ nở dài gần bằng độ nở dài của thuỷ tinh. 2. Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần.. 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) *. Câu hỏi: -(HS1):Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chữa bài tập 18.4. -(HS2): Chữa bài tập 18.3.. * Đặt vấn đề: (1 phút )Chất rắn nóng nở ra, lạnh co vào → Đối với chất lỏng có xảy ra hiện tượng đó không? Nếu xảy ra thì có điểm gì giống và khác chất rắn không? 2. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò. Phần ghi của học sinh *HĐ2: LÀM TN XEM NƯỚC CÓ NỞ RA KHI NÓNG LÊN KHÔNG? (11 phút) ? -Yêu cầu HS đọc phần TN-Nhắc 1. Làm thí nghiệm: -HS nhận đồ dùng TN. nhở các nhóm làm TN cẩn thận với nước nóng. -Các nhóm tiến hành TN Hs -Yêu cầu HS quan sát kĩ hiện C1.Trả lời: tượng xảy ra, thảo luận câu hỏi C1, Mực nước dâng lên, vì nước nóng GV C2. lên nở ra. -GV chốt lại: Nước và chất lỏng C2.Trả lời: nói chung đều nở ra khi nóng lên, Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại. ?Tb co lại khi lạnh đi. ? Kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng Chuyển ý: Đối với các chất lỏng lên, co lại khi lạnh đi. khác nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau hay không? *HĐ3: CHỨNG MINH CÁC CHẤT LỎNG KHÁC NHAU NỞ VÌ NHIỆT KHÁC NHAU (10 phút).. ? ?. -Điều khiển HS thảo luận phương án làm TN kiểm tra. -GV làm TN hình 19.3 với nước 15 Lop6.net. -HS tham gia thảo luận phương án làm TN kiểm tra xem chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt có khác.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn. K GV. ? Hs GV ?Tb ? ? Hs. GV ?Tb ?. và rượu-Yêu cầu HS quan sát hiện nhau hay không. tượng xảy ra để trả lời câu hỏi C3. -HS hoạt động cá nhân. -Tại sao cả ba bình lại phải nhúng -Quan sát hiện tượng xảy ra khi GV vào cùng một chậu nước nóng? làm TN. -Nêu kết quả của TN, từ đó cho C3.Trả lời: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt biết đối với các chất lỏng khác nhau, sự nở vì nhiệt có giống nhau khác nhau. hay không? *HĐ4: (5 phút) -GV yêu cầu HS làm bài C4. 3. Rút ra kết luận. -Gọi 1,2 HS đọc phần kết luận C4.Trả lời. (1)-tăng. (2)-giảm. của mình, HS khác nhận xét. -GV chốt lại kết luận đúng. (3)-không giống nhau. HS hoạt động cá nhân: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống, hoàn thành kết luận 3.CỦNG CỐ VẬN DỤNG ( 11 phút). -Yêu cầu 2 HS đọc 4. Vận dụng. C5.Trả lời: phần ghi nhớ. Vận dụng các kiến Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra thức đã biết, trả lời ngoài. câu hỏi phần vận C6.Trả lời: dụng C5, C6, C7. Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng trong -Hướng dẫn HS làm chai nở vì nhiệt. C7.Trả lời: bài 19.6 (SBT). Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn. Bài 19.6: 1. ∆V0 = 0. ∆V1 = 11cm3. ∆V2 = 22cm3. ∆V3 = 33cm3 ∆V4 = 44cm3 2. Độ tăng thể tích cm3 a.Có. b.Có. Khoảng 27cm3. Cách làm:. 44 33 22 11 0 10 20 30 40 Nhiệt độ(0C). *GHI NHỚ CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT 16 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn Sự nở vì nhiệt của nước rất đặc biệt. Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại chứ không nở ra. Chỉ khi tăng nhiệt độ từ 40C trở lên, nước mới nở ra. Vì vậy, ở 40C nước có TLR lớn nhất. Ở những xứ lạnh, về mùa đông, nuớc ở 40C nặng nhất nên chìm xuống đáy hồ. Nhờ đó cá vẫn sống được ở đáy hồ, trong khi trên mặt hồ, nước đã đóng thành lớp băng dày (hình 49).. 4. Hình 49. 4.HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ (2 phút).. GV gọi 2 HS nhắc lại kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Tự tìm thí dụ thực tế và giải thích một số hiện tượng liên quan đến sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Bài tập 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5. Để trả lời bài 19.5 các em đọc thêm phần có thể em chưa biết tr 61.. 17 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn Ngày soạn: 5/2/2011. Ngày dạy. 6A: Tiết thứ ngày ................. Ngày soạn: 5/2/2011. Ngày dạy. 6A: Tiết thứ ngày ................. Tiết.23 Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. I.MỤC TIÊU:. 1 Về kiến thức: Học sinh nắm được: -Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. -Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. -Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. -Tìm được thí dụ về sự nở vì nhiệt của chất khí trong thực tế. -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. 2.Về kĩ năng: -Làm được thí nghiệm trong bài, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết. -Biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận cần thiết. 3.Về thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ. 1.Thầy: Các nhóm: -Một bình thuỷ tinh đáy bằng. -Một ống thuỷ tinh thẳng hoặc một ống thuỷ tinh hình chữ L. -Một nút cao su có đục lỗ. -Một cốc nước pha màu ( tím hoặc đỏ). -Một miêng giấy trắng ( 4cm x 10cm) có vẽ vạch chia và cắt ở hai chỗ để lồng vào ống thuỷ tinh. -Khăn lau khô, mềm. -Phiếu học tập. Cả lớp: Bảng 20.1, tranh hình 20.3. 2.Trò: Học bài cũ - Nghiên cứu trước bài mới. *.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số Tổng số6A:................................................... Vắng........................................... Tổng số:6B................................................... Vắng........................................... *HĐ1: (6 phút) 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút). 18 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn *. Câu hỏi: HS1 nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. H/S2 Chữa bài tập 19.2 -Yêu cầu HS2 chữa bài tập 19.1, 19.3.. Trả lời: HS1(10đ) -Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (5đ) Bài 19.2: Phương án B. (5đ) Khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thuỷ tinh→thể tích V của chất lỏng tăng, khối lượng m của chất lỏng không thay đổi. Do đó khối lượng riêng D của chất lỏng giảm-Do D=. m . V. HS2(10đ) Bài 19.1:Phương án C (5đ) Bài 19.3: Khi mới đun thoạt tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu . Bởi vì, bình thuỷ tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở nhiều hơn thuỷ tinh, nên mực nước trong ống lại dâng và dâng lên cao hơn mức ban đầu. (5đ) * Đặt vấn đề: (1 phút) 2.Tổ chức tình huống học tập. -Nêu vấn đề như phần mở đầu SGK. -HS hoạt động theo nhóm. -GV làm TN với quả bóng bàn bị bẹp. -Cùng thảo luận trong nhóm về nguyên nhân làm quả bóng bàn bẹp phồng lên -Nếu HS nêu dự đoán sai, GV phải làm khi nhúng vào nước nóng. TN kiểm chứng để chứng tỏ dự đoán -Nêu dự đoán của nhóm mình về sai. nguyên nhân làm quả bóng bàn phồng -Chuyển ý: Nguyên nhân làm quả bóng lên. bàn phồng lên là do không khí trong bóng nóng lên và nở ra. để kiểm tra dự đoán này phải tiến hành thí nghiệm. 2. Nội dung bài mới Hoạt động của thầy và trò. Phần ghi của học sinh *HĐ2: TN KIỂM TRA CHẤT KHÍ NÓNG LÊN THÌ NỞ RA ( 15 phút). ? ? ?. K. -GV hướng dẫn HS làm TN theo nhóm.-Gọi đại diện nhóm nhận dụng cụ TN. -Yêu cầu đọc các bước tiến hành trong phần 1.TN. -Hướng dẫn HS tiến hành làm TN, lưu ý khi lấy giọt nước màu đi lên (hoặc đi ra) có thể bỏ tay áp vào bình cầu để tránh giọt nước đi ra khỏi ống thuỷ tinh. -Trong TN, giọt nước màu có tác 19 Lop6.net. 1. Thí nghiệm: -HS thảo luận phương án làm TN, nêu phương án. -Đọc các bước tiến hành TN, chọn dụng cụ TN cần thiết. -Tiến hành TN theo đúng các bước. -HS quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Lý 6 Quyển 2 - Phạm Vân Sơn dụng gì? GV -Điều khiển HS thảo luận câu hỏi C1, C2, C3, C4,C5.. -Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả TN. 2. Trả lời câu hỏi. C1.Trả lời: Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng: Không khí nở ra. C2.Trả lời: Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm: Không khí co lại. C3.Trả lời: Do không khí trong bình bị nóng lên. C4: Do không khí trong bình lạnh đi. →Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.. *HĐ3: SO SÁNH SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT KHÁC NHAU ( 7 phút). ? -Yêu cầu HS đọc bảng 20.1 nêu -HS đọc bảng 20.1→đưa ra nhận nhận xét và ghi vào phiếu học tập: xét. ? +Sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau. ? +Sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau. ? +Sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. K + So sánh sự nở vì nhiệt của các Nhận xét: chất rắn, lỏng, khí. GV (Lưu ý với chất khí số liệu ở bảng chỉ đúng khi áp suất chất khí không C5.Trả lời: -Các chất khí khác nhau, nở vì đổi) GV -Điều khiển HS thảo luận về các kết nhiệt giống nhau. -Các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì luận trên. ? -GV chốt lại: Chất khí nở vì nhiệt nhiệt khác nhau. nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì -Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất nhiệt nhiều hơn chất rắn. lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. *HĐ.4: RÚT RA KẾT LUẬN, GHI NHỚ (5 phút).. ?. -Yêu cầu HS hoàn thành câu C6.. 3. Rút ra kết luận. C6.Trả lời: (1)- tăng; 20 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×