Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án: Ngữ văn 8 - Tuần 22 - Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.38 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. TUẦN 22: - Tiết 81: Tức cảnh Pác Pó - Tiết 82: Câu cầu khiến - Tiết 83: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh - Tiết 84: Ôn tập về văn bản thuyết minh pháp. S: 08 / 1/ 11 D: 10 / 1/ 11 Tiết 81:. TỨC CẢNH PÁC PÓ (Hồ Chí Minh) A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm: - Bước đầu biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ tiêu biểu của nhà thơ – chiến sĩ Hồ Chí Minh . - Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ . 1. Kiến thức: - Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng. - Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2. Kĩ năng: a. Kĩ năng chuyên môn: - Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. b. Kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ về tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, đất nước được thể hiện trong bài thơ. - Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, vẻ đẹp của hình ảnh thơ. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân: biết tôn trọng, bảo vệ nguồn tài nguyên rừng, có trách nhiệm đối với quê hương đất nước. - Kĩ năng đặt mục tiêu: sống có lí tưởng, mục đích. 3. Thái độ: ( Tích hợp tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh) - Giáo dục học sinh lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại, tinh thần lạc quan và bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian ở chiến khu Việt Bắc. - Giáo dục các em tình yêu thiên nhiên, quê hương. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và tài liệu có liên quan, bảng phụ, phiếu học tập, tranh ảnh. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo đinh hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: a. Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Khi con tu hú” và nên hiểu nhan đề bài thơ này như thế nào? .b. Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ có gì khác nhau? Tại sao? 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: - Kĩ thuật dạy học tích cực ( KTDHTC) : Kĩ thuật đặt câu hỏi -> Tự nhận thức, giao tiếp tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lý thời gian. Ở lớp 7 các em đã học hai bài thơ rất hay của Bác đó là 2 bài thơ nào? Hoàn cảnh sáng tác và thể loại của 2 bài thơ đó?. - Đó là những bài thơ nổi tiếng của Chủ tịch HCM viết hồi đầu cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta lại rất sung sướng được gặp lại Người ở Suối LêNin, ở hang Pac Bó. (huyện Hà quảng, tỉnh Cao Bằng) vào mùa xuân 1941, qua bài thơ tuyệt cú Đường luật “Tức Cảnh Pác Bó” (GV nói rõ hoàn cảnh sáng tác bài thơ “Tức Cảnh Pác Bó”). Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, tìm I/ Đọc, tìm hiểu chú thích hiểu chú thích : 1/ Tác giả : ? Dựa vào những kiến thức mà em đã được học và phần - Hồ CHí Minh chú thích * / sgk em hãy trình bày những nét chính về tác ( 1890 – 1969 ) giả ? - Quê: Nam Đàn – Nghệ An 2/ Tác phẩm : ? Bài thơ ra đời vào thời gian nào ? - Sáng tác 2 / 1941 . - GV cần cho HS hiểu rõ hoàn cảnh Bác viết bài thơ này để HS hiểu thật đúng và sáng tỏ nội dung tư tưởng của bài thơ: Sau 30 năm bôn ba khắp năm châu bốn bể hoạt động - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt, viết bằng chữ Quốc ngữ . cứu nước, tháng 2 / 1941, Nguyễn Ái Quốc đã bí mật về nước để trực tiếp lãnh đạo CM VN. Người sống trong hang Pác Bó ( đúng tên là Cốc Bó, nghĩa là đầu nguồn ), điều kiện sinh hoạt rất gian khổ. Đại tướng Võ Nguyên Giáp kể lại : “Những khi trời mưa to, rắn rết chui cả vào chỗ nằm. Có buổi sáng, Bác thức dậy thấy một con rắn rất lớn khoanh tròn ngay cạnh người (…) Bác sốt rét luôn. Thức ăn cũng rất thiếu (…). Có thời gian cơ quan chuyển vào rừng núi đá trên khu đồng bào Mán trắng, gạo cũng không có, Bác cũng như các anh khác phải ăn toàn cháo bẹ hàng tháng. Ở bất cứ hoàn cảnh sinh hoạt nào, tôi cũng thấy Bác thích nghi 1 cách rất tự nhiên. Chẳng hiểu Bác được rèn luyện từ bao giờ, ntn, mà mọi biến cố đều không mảy may lay chuyển được”. Mặc dù sống trong cảnh gian khổ như vậy, Bác vẫn rất vui… “ Đối với Nguyễn Ái Quốc và các bạn chiến đấu của Người, những ngày tháng ở Pác Bó tựa như những ngày vui bất tận, rực rỡ sắc màu của cảnh chờ đợi những chuyển Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. biến vĩ đại (…). Bài thơ còn cho ta thấy cảm giác vui thích của Bác khi sống giữa núi rừng, hoà mình với thiên nhiên . ? Bài thơ được làm theo thể thơ nào mà em đã học ? ? Ở lớp 7 em đã được học những bài thơ nào thuộc thể thơ này ? ( Xa ngắm thác núi Lư ; Sông núi nước Nam ; Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê ) ? Nhắc lại đặc điểm của thể thơ này ? ? Bài “ Tức cảnh Pác Bó” có gì khác với bài “nguyên tiêu” ?. - GV hướng dẫn HS cách đọc: Đọc giọng vui pha chút hóm hỉnh, nhẹ nhàng, thoải mái, nhịp thơ 4 / 3 hoặc 2 / 2 / 3. - GV đọc mẫu 1 lần -> 2HS đọc lại -> Nhận xét .. 3. Đọc. * Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản ? Em hãy nhắc lại bố cục của bài thơ tứ tuyệt ? ( Khai – thừa – chuyển – hợp ) - GV: Bài thơ của Bác vẫn tuân thủ khá chặt chẽ qui tắc và theo sát mô hình cấu trúc chung của 1 bài tứ tuyệt nhưng vẫn toát lên 1 cái gì thật phóng khoáng mới mẻ . ? Hãy cho biết “ cháo bẹ” là gì ? ( Cháo ngô ) ? Tìm từ đồng nghĩa với “ Bẹ, ngô” ? ( Bắp ) ? Nhận xét về giọng điệu chung của bài thơ, về tâm trạng của chủ thể trữ tình – nhà thơ ? Vì sao vậy ? ( Giọng điệu chung của bài thơ là ung dung, thoải mái, thể hiện tâm trạng vui, sảng khoái của chủ thể trữ tình. Vì sao có tâm trạng và giọng điệu đó, trong quá trình tìm hiểu dần dần chúng ta sẽ rõ ). - HS đọc lại câu 1 : - Kĩ thuật dạy học tích cực ( KTDHTC) : Đọc hợp tác -> Rèn kĩ năng lắng nghe, tư duy sáng tạo, giao tiếp. ? Câu thơ cho ta biết điều gì về cuộc sống của Bác ? ( Về cuộc sống hoạt động của Bác – nơi ở: Hang – nơi làm việc: Bờ suối ) ? Nhận xét gì về nhịp điệu của câu thơ ? ? Cách ngắt nhịp tạo thành 2 về sóng đôi như thế cho ta thấy cuộc sống của bác ntn ? - GV: Những địa điểm: Hang, bờ suối. Chứng tỏ Bác. II/ Tìm hiểu văn bản : Câu 1 : Sáng ra bờ suối, tối vào hang .. -> Nhịp 4 / 3, tạo thành 2 vế sóng đôi. => Cuộc sống hoạt động bí mật được tổ chức một cách khéo léo đi vào nề nếp .. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. sống giữa núi rừng, 1 cuộc đời rừng suối (người xưa gọi là chốn lâm tuyền).Người xưa xem thiên nhiên là nơi chốn thưởng lãm và ẩn dật nhưng đối với Bác thiên nhiên, cảnh vật nơi đây là nơi Bác làm gì ? ( Nơi làm việc và ẩn náu ) - HS đọc câu 2 : ? Câu thơ thứ hai tiếp tục nói về sinh hoạt của Bác. Em hiểu thêm điều gì về cuộc sống của Người ? ( Nếu như câu trên nói về cảnh sống, nơi ở của Bác thì câu này nói về chuyện ăn uống ) ? “ Cháo bẹ, rau măng” là những thực phẩm như thế nào ? ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của Bác ở đây ? ? Em hiểu như thế nào về cụm từ “ Vẫn sẵn sàng” ? - Kĩ thuật dạy học tích cực ( KTDHTC): Khăn phủ bàn -> Giải quyết vấn đề, hợp tác, lắng nghe tích cực, thương lượng, giao tiếp, quản lí thời gian, ra quyết định. - HS thảo luận nhóm (3phút ) : 2 bàn / nhóm . -> HS thống nhất ý kiến, trả lời. - GV gợi ý : Có 3 cách hiểu : + Lúc nào cũng có, cũng sẵn, không thiếu (cháo bẹ, rau măng ). + Tuy hoàn cảnh vật chất thiếu thốn, gian khổ như vậy nhưng tinh thần của Bác lúc nào cũng sẵn sàng, chấp nhận, khắc phục và vượt qua . + Kết hợp cả 2 cách hiểu trên: Vừa nói cái hiện thực gian khổ vừa nói cái tinh thần, tâm hồn vui tươi, sảng khoái của người chiến sĩ CM . Em chọn ý kiến nào ? Vì sao ? ( Theo cách hiểu thứ nhất, bởi vì cách hiểu này phù hợp với giọng điệu của bài thơ ) - GV chốt : Nhưng thực ra toàn cảnh sinh hoạt của Bác lúc đó rất gian khổ? Có thời gian cơ quan chuyển vào vùng núi đá trên khu đồng bào Mán trắng, gạo cũng không có mà ăn mọi người phải ăn cháo bẹ hàng tháng nhưng đã biến thành 1 sự thật khác hẵn không phải là nghèo khổ, thiếu thốn mà là giàu có dư thừa, sang “ Bắt con ốc khe, chặt nõn chuối ngàn, thịt Việt Minh (trộn theo tỉ lệ :1 thịt, 1 ớt, 3 muối ! ) - HS đọc câu 3 / sgk . ? Câu thơ này tả cái gì ? - HS đọc chú thích 2 / sgk . ? Em có nhận xét gì về sự chuyển mạch của bài thơ? ( Câu thơ chuyển ý: Từ đời sống, chỗ ở, thức ăn hàng ngày sang nói về công việc ; Từ không khí thiên nhiên suối, hang sớm tối sang không khí hoạt động CM: Đảng,. Câu 2 : Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng .. -> Cuộc sống thật là đạm bạc, kham khổ .. ( Dấu vết còn lại của hang Pác Pó). Câu 3 : Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng . -> Từ láy tạo hình và gợi cảm . -> Công việc hoạt động cách mạng của Bác: Dịch sử Đảng . => Cảnh sống và làm việc của Bác ở Pắc Bó rất gian lao vất vả.. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. lịch sử, dịch sử Đảng. Nhà thơ Chế Lan Viên còn cảm nhận sự chuyển đổi tinh vii hơn “từ những cái mềm mại: “Suối, măng, rau, cháo” chuyển sang “ bàn đá”: Chất rắn chắc. Từ những âm thanh êm đềm chuyển sang những dấu nặng (dịch), sắc(đá), hỏi (sử) đanh thép rắn rỏi”. Tuy có sự chuyển đổi như vậy nhưng câu thơ vẫn thống nhất với 2 câu trên ) - GV: Hình ảnh người chiến sĩ, vị lãnh tụ CM bỗng nổi bật, được đặc tả bằng những nét đậm, khoẻ, đầy ấn tượng. Ngồi trên chiếc bàn đá tự tạo chông chênh để dịch cuốn “ Lịch sử Đảng CS Liên Xô” ra tiếng Việt, làm tài liệu học tập, tuyên truyền CM cho cán bộ, chiến sĩ đồng thời cũng chính là đang suy tư tìm cách xoay chuyển lịch sử CM VN nơi đầu nguồn, đang đón đợi và chuẩn bị tích cực cho 1 cao trào đấu tranh mới giành độc lập – tự do cho đất nước . ? Cả 3 câu thơ đều nói lên điều gì ? ? Đó là một cuộc sống ntn ? bài thơ kết thúc bằng câu thơ nào ? - HS đọc câu 4 / sgk . ? Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất của câu thơ, bài thơ ? Vì sao ? ( Câu thơ cuối cùng là lời tự nhận xét, biểu hiện trực tiếp tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình. Câu thơ kết đọng ở từ “ sang”, có thể coi là chữ “ thần” là “nhãn tự” đã kết tinh toả sáng tinh thần toàn bài . ? Giải thích các ý nghĩa của từ “ sang” ? ( Sang là sang trọng, giàu có, cao quí, đẹp đẽ, là cảm giác hài lòng, vui thích ) ? Câu thơ này mang ý nghĩa gì ? Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống gian khổ đó thật là sang ? - GV: Chúng ta biết rằng Bác xuất thân trong 1gia đình có truyền thống nho học, chịu ảnh hưởng ít nhiều của nền giáo dục chữ nho. Vì thế phần nào chữ “sang” ấy được hiểu như là sự tiếp nối truyền thống “ nói nghèo mà hoá sang” của người xưa nhưng cũng là cái sang của 1 con người tự chủ, vượt lên trên gian khổ, sống thoải mái ung dung . ? Câu thơ cuối thể hiện tinh thần gì của Bác ? ? Em hãy cho biết “ thú lâm tuyền” ở người xưa và ở Bác có gì khác nhau ? (“ Thú lâm tuyền” là vui với cảnh nghèo, cái nghèo nhưng thanh tao, trong sạch, sống hoà với thiên nhiên nơi rừng núi, xa lánh cuộc đời trần tục bon chen danh lợi. Bác cũng mang trong mình truyền thống ấy của cha ông từ Nguyễn Trãi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Khuyến – Hoà hợp với thiên nhiên nhưng Bác không bị lấn át hay hoà tan. Câu 4 : Cuộc đời cách mạng thật là sang . ( nhãn tự). => Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của một người có nhân cách cao cả .. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. trong thiên nhiên, giống như lời của giáo sư Nguyễn Đăng Mạnh nhận xét “ Nhà hiền triết của thời đại vô sản không ẩn đi mà hiện lên, không chỉ lạc đạo mà hành đạo, không phải ẩn sĩ mà là chiến sĩ”. * Hoạt động 4 : Tổng kết : - KTDHTC: Trình bày một phút -> Giao tiếp, tự tin, tìm kiếm sự hỗ trợ, quản lý thời gian, tư duy phân tích, tìm hiểu kiến thức. ? Em hãy nhắc lại giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ ? a. Nội dung: Hiện thực cuộc sống của Bác Hồ ở Pác Bó - Nhiều gian khổ, thiếu thốn. - Niềm tin vững chắc. - Vẻ đẹp người chiến sĩ với phong thái ung dung tự tại. III/ Tổng kết : b. Nghệ thuật: => Ghi nhớ : sgk / 30 - Có tính chất ngắn gọn, hàm xúc. - Kết hợp hiện đại và cổ điển. - Lời thơ bình dị pha giọng vui đùa hóm hỉnh. - Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ và sâu sắc. - HS đọc ghi nhớ : sgk / 30 4. Củng cố: ? Em hãy mô tả lại bức tranh ? ? Thơ Bác là sự kết hợp hài hoà giữa cổ điển và hiện đại. Hãy chứng minh ? - KTDHTC: Kĩ thuật chia nhóm – nhóm chẵn: yếu tố cổ điển; nhóm lẻ: yếu tố hiện đại -> Giao tiếp, hợp tác, đảm nhiệm trách nhiệm, giải quyết vấn đề. ( + Cổ điển: Thú lâm tuyền, thể thơ TNTT ĐL, hình ảnh, nhịp điệu, giọng điệu, nhãn tự . + Hiện đại: Cuộc đời CM, lối sống CM, công việc, tinmh thần lạc quan CM, ngôn từ giản dị tự nhiên, giọng thơ chân thành, dung dị, vui đùa, hóm hỉnh. + Hoà hợp rất tự nhiên, thống nhất trong chỉnh thể bài thơ ). 5. Dặn dò: - KTDHTC: Giao nhiệm vụ -> Tìm kiếm hỗ trợ, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí thời gian. a. Học bài: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nội dung của bài. - So sánh, đối chiếu hình thức nghệ thuật của bài thơ với một bài thơ tứ tuyệt tự chọn (HS chọn ở nhà). - Sưu tầm và chéo lại những câu thơ nói về niềm vui với cái nghèo, thú lâm tuyền trong thơ của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Khuyến. b. Soạn bài: - Soạn : Câu cầu khiến . Chú ý thực hiện các ví dụ và các bài tập ở phần luyện tập cho thật tốt . * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. S: 10 /1/ 11 D: 12 /1/ 11 Tiết 82:. CÂU CẦU KHIẾN A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Nắm vững đặc điểm của hình thức và chức năng của câu cầu khiến. - Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. 1.Kiến thức: - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. - Chức năng của câu cầu khiến. 2 .Kỹ năng: a. Kĩ năng chuyên môn: - Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản. - Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. b. Kĩ năng sống: - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng câu cầu khiến theo mục đích giao tiếp cụ thể.. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách sử dụng câu cầu khiến. - Ứng xử: có cách ứng xử phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp. 3. Thái độ: - Có ý thức khi đặc câu hỏi phù hợp mục đích giao tiếp. - Tự hào về sự giàu đẹp của ngữ pháp tiếng Việt. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : Ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có những chức năng nào khác ? Cho ví dụ ? Gợi ý : Ngoài chức năng dùng để hỏi, câu nghi vấn còn có chức năng dùng để đe doạ, phủ định, khẳng định, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. HS tự lấy ví dụ. 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: - KTDHTC: Động não, hỏi – đáp dẫn dắt HS vào bài giảng bằng cách trả lời câu hỏi sau: -> Tự nhận thức, tự tin, giao tiếp, lắng nghe tích cực, hợp tác. Chọn cách nói nào trong những phát ngôn sau? Vì sao? a. Bạn rời khỏi đây ngay! b. Bạn không nên ở đây một chút nào nữa!. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. c. Bạn cút đi! Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến : - GV treo bảng phụ : - KTDHTC: Khăn phủ bàn ( phân tích ngữ liệu SGK và trả lời câu hỏi. ) -> -> Giải quyết vấn đề, hợp tác, lắng nghe tích cực, thương lượng, giao tiếp, quản lí thời gian, ra quyết định. a/ Ông lão chào con cá và nói : - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng . Con cá trả lời : - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng . ( Ông lão đánh cá và con cá vàng ). b/ A1: Anh làm gì đấy ? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá . B1: Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào : - Mở cửa ! ? HS đọc VD (a) và cho biết đoạn văn đó được trích trong VB nào mà em đã học ? ? Vận dụng những kiến thức đã học ở bậc tiểu học em hãy chỉ ra những câu cầu khiến trong VD (a) ? ? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là những câu cầu khiến ? ( Những từ cầu khiến ) ? Trong 2 câu trên những từ nào là từ cầu khiến ? ( Đừng, đi ) ? Những câu cầu khiến này được dùng với chức năng gì ? ? HS đọc VD (b): Hai câu này có từ ngữ cầu khiến không ? ( Không ) ? Về hình thức từ “ mở cửa” của 2 câu trên có giống nhau không ( kể cả dấu câu )? ? Vậy nó khác nhau ở chỗ nào? ( Dấu câu ) ? Cách đọc “ mở cửa” có khác với cách đọc “ Mở cửa !” không ? Em hãy đọc lên ? ( Khác về ngữ điệu. Câu thứ 2 phát âm với giọng được nhấn mạnh hơn ) ? Vậy em hãy cho biết chức năng của mỗi câu ? ( Câu A1 : Dùng để trả lời . Câu B1 : Dùng để đề nghị, ra lệnh ). Nội dung I/ Đặc điểm hình thức và chức năng : 1/ Ví dụ : 2/ Nhận xét : a/ Thôi đừng lo lắng . -> Dùng để khuyên bảo . Cứ về đi . -> Dùng để yêu cầ b/ B1 : Mở cửa ! -> Ngữ điệu cầu khiến . -> Dùng để đề nghị, ra lệnh .. 3/ Ví dụ : - Chị đừng suy nghĩ nhiều mà ảnh hưởng tới sức khoẻ . -> Khuyên bảo .. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. ? HS cho 1 số VD về câu cầu khiến, chỉ ra từ cầu hiến và chức năng của nó ? ? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến là gì ? - HS đọc ghi nhớ : sgk / 31 * Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập:. => Ghi nhớ : sgk / 31. II/ Luyện tập :. - HS đọc bài tập 1 / sgk . ? HS làm miệng . -> Nhận xét, bổ sung .. * Bài 1 : a- Hãy ; b- Đi ; c- Đừng . CN trong 3 câu trên đều chỉ người đối thoại ( hay người tiếp nhận câu nói) hoặc 1 nhóm người trong đó có người đối thoại, nhưng có đặc điểm khác nhau. - (a): Vắng CN- CN đó chắc chắn chỉ người đối thoại, nhưng phải dựa vào ngữ cảnh của câu trước đó người đọc mới biết cụ thể người đối thoại đó là ai : Lang Liêu . - (b) : CN là “ ông giáo” ngôi thứ 2 số ít . - (c ): CN là “ chúng ta” ngôi thứ nhất số nhiều (dạng ngôi gộp có người đối thoại) Chẳng hạn : -“ Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương” / “ Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương” ( Không ? Có thể thêm, bớt hoặc thay đổi hình thức CN của thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận các câu trên được không. HS thử thêm, bớt hoặc được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình thay đổi CN và xác định trường hợp nào ý nghĩa của cảm hơn ) câu có sự thay đổi và trường hợp nào không ? -“ Ông giáo hút trước đi…/ “ Hút trước đi” ( ý nghiac cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn ) -“ Nay chúng ta…được không” / “ Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không” ( Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu ; Đối với câu thứ 2, trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói ) * Bài 2: ? Nêu yêu cầu bài tập 2 . a/ “ Thôi, im …đi”.(Vắng CN) ? HS lên bảng làm . b/ “Các …khóc”.(Có CN, ngôi -> Nhận xét, bổ sung . thứ 2 số nhiều) ? Ở trường hợp (c) tình huống được mô tả trong c/ “ Đưa …mau !”; “ Cầm … truyện và hình thức vắng CN trong 2 câu cầu khiến này !” -> Không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ này có liên quan gì với nhau không ? ( Có, trong tình điệu cầu khiến, vắng CN . huống cấp bách, gấp gáp, đòi những người có liên quan phải có hành động nhanh và kịp thời, câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy CN chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt ) ? HS đọc bài tập 3 / sgk . * Bài 3 : - KTDHTC: Công đoạn - Câu (a) vắng CN, còn câu (b)có CN, ngôi thứ 2 số. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. -> Hợp tác, tư duy, sáng tạo . -> Mỗi nhóm giải quyết một vấn đề, luân chuyển, nhóm khác bổ sung.. ít . Nhờ có CN câu trong (b) ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe .. 4. Củng cố: - KTDHTC: Trình bày một phút -> Giao tiếp, tự tin, tìm kiếm sự hỗ trợ, quản lý thời gian, tư duy phân tích, tìm hiểu kiến thức. ? Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? 5. Dặn dò: - KTDHTC: Giao nhiệm vụ -> Tìm kiếm hỗ trợ, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí thời gian. a. Học bài: - Học nắm được nội dung bài . - Làm bài tập còn lại . - Bài tập thêm : Viết một đoạn văn ngắn trong đó có dùng những câu cầu khiến với những chức năng khác nhau. - Tìm các câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học. - Biết phê phán cách sử dụng câu cầu khiến không lịch sự, thiếu văn hóa. b. Soạn bài: - Soạn : TM một danh lam thắng cảnh . + I/- HS đọc và trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5/ SGK trang 33,34 . + II/- HS chuẩn bị (soạn) các bài tập 1,2,3,4 SGK/35 . * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. S: 10 /1/ 11 D: 12 / 1/ 11 Tiết 83:. THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Tiếp tục bổ sung kiến thức và kỹ năng làm bài văn thuyết minh . 1. Kiến thức: - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm và cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2. Kỹ năng: a. Kĩ năng chuyên môn: - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. b. Kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp: trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. - Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo: thu thập, xử lí thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Kĩ năng tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin: thu thập, xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau: sách báo, Internet, tham quan trực tiếp,.. 3. Thái độ: - Ý thức khi viết văn thuyết minh - Giáo dục tư duy khoa học trong quá trình làm một bài văn, trình bày cảm nghĩ cá nhân theo nguyên tắc tiếng Việt. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thuyết minh một phương pháp ( cách làm ) cần phải làm những gì ? ? HS đọc bài tập làm ở nhà -> Nhận xét, bổ sung . 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Tiết này chúng ta tìm hiểu về cách thuyết minh một danh lam thắng cảnh. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 2 : Nghiên cứu bài mẫu:. Nội dung I/ Giới thiệu một danh lam thắng cảnh : 1/ Ví dụ : - KTDHTC: Đọc hợp tác ( phân tích ngữ liệu Giới thiệu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn . SGK và trả lời câu hỏi. ) 2/ Nhận xét : -> Tự nhận thức, giao tiếp, lắng nghe tích cực, tư - Bài viết cung cấp những kiến thức về lịch sử, văn duy sáng tạo. hoá, địa lí,… ? HS đọc VB “ Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn” . - Muốn có những tri thức ấy thì người viết phải đọc sách, tra cứu, hỏi han,… ? Bài viết giới thiệu về thắng cảnh nào ở Hà Nội ? ( Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ) - Bài viết có bố cục 3 phần: ? Vì sao bài viết lại giới thiệu về 2 đối tượng này ? ( + Mở bài . Vì đây là 2 đối tượng gần nhau, giữa hồ Hoàn Kiếm + Thân bài . có đền Ngọc Sơn ) + Kết bài . ? Bài viết cung cấp cho em những kiến thức gì? ? Muốn biết những tri thức ấy thì người viết phải làm thế nào ? ? Bài viết cần được sắp xếp thep bố cục, thứ tự ra sao ? ? Theo em, bài viết có thiếu sót gì trong bố cục? ( Thiếu phần mở bài: Giới thiệu chung về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ). ? Hãy viết phần mở bài cho VB này ? - HS thảo luận nhóm (3 phút): 1 bàn / nhóm. - Nội dung bài viết cần kết hợp với miêu tả, bình luận . -> Cử đại diện trả lời -> Nhận xét, bổ sung . ( VD: Những ai đến Hà Nội không thể không đến hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn, một thắng cảnh đẹp nằm ngay trung tâm thủ đô Hà Nội . Đã từ lâu hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trở thành biểu tượng của Hà Nội… ? Theo em, phần nội dung của bài TM trên đã đầy đủ chưa, còn thiếu sót những gì ? ( Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của hồ, vị trí của tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, thiếu - Lời văn cần chính xác và biểu cảm . miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước xanh. Thỉnh thoảng rùa nổi lên …Do vậy nội dung => Ghi nhớ : sgk / 34 . bài viết còn khô khan ) ? Khi TM về một danh lam thắng cảnh thì lời văn cần phải như thế nào ? - GV tổng kết các ý và gọi HS đọc phần ghi nhớ : sgk/ 34. * Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập . II/ Luyện tập : - HS đọc bài tập 1 / sgk . - KTDHTC: Khăn phủ bàn -> Giải quyết vấn đề, hợp tác, lắng nghe tích cực, thương lượng, giao tiếp, quản lí thời gian,. * Bài 1 : - Mở bài: Giới thiệu khái quát về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn . - Thân bài: Giới thiệu xuất xứ của hồ, tên hồ, độ. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 ra quyết định. -> Cử đại diện trả lời ý kiến chung.. ? Nêu yêu cầu bài tập 2 . - HS làm vào phiếu học tập của mình . - GV thu chấm 5 em . - Gọi 2 -> 3 em trình bày . -> Nhận xét, bổ sung .. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm rộng, hẹp, vị trí của tháp rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu Thê Húc, miêu tả quang cảnh xung quanh, cây cối, màu nước, thỉnh thoảng có rùa nổi lên,… - Kết bài: Vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trong lòng người Hà Nội, tình cảm của người Hà Nội nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với 2 thắng cảnh này . * Bài 2 : Nên sắp xếp theo thứ tự như sau : - Từ xa thấy hồ rộng, có tháp rùa, giữa hồ có đền Ngọc Sơn . - Đến gần: Cổng đền có tháp Bút, cầu Thê Húc dẫn vào đền Ngọc Sơn ; Hồ bao bọc xung quanh đền ; Xung quanh hồ có nhiều cây to,.... 4. Củng cố: - KTDHTC: Trình bày một phút -> Giao tiếp, tự tin, tìm kiếm sự hỗ trợ, quản lý thời gian, tư duy phân tích, tìm hiểu kiến thức. ? Thế nào là thuyết minh một danh lam thắng cảnh ? 5. Dặn dò: - KTDHTC: Giao nhiệm vụ -> Tìm kiếm hỗ trợ, tư duy sáng tạo, hợp tác, quản lí thời gian. a. Học bài: - Học bài, nắm vững kiến thức về cách trình bày bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. + Hoàn thành tất cả các bài tập + Tập sưu tầm thêm nhiều kiến thức về các danh lam thắng cảnh : Biển Hồ ( hồ Tơnưng) b. Soạn bài: - Chuẩn bị bài mới : Ôn tập về văn bản thuyết minh. + Xem lại tất cả các kiến thức về văn bản thuyết minh đã học từ học kì I + vận dụng những kiến thức đó để giải các bài tập trong SGK. + I/- Các em về nhà ôn lại tất cả lý thuyết dựa vào 4 câu hỏi SGK/35 tập 2 (xem lại các bài trước) . + II/- Chuẩn bị bài tập 1,2 cho thật tốt . * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. S: 12 / 1/ 11 D: 14 / 1/ 11 Tiết 84:. ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH A/ Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm: - Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh. - Rèn luyện, nâng cao một bước kỹ năng làm bài văn thuyết minh. 1. Kiến thức: - Khái niệm văn bản thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh. - Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Khái quát, hệ thống hóa những kiến thức đã học. - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh. - Quan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. 3. Thái độ: - Ý thức khi viết văn thuyết minh - Giáo dục tư duy khoa học trong quá trình làm một bài văn. B/ Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, chuẩn kiến thức và các tài liệu liên quan, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Đọc SGK, soạn bài theo định hướng SGK và sự hướng dẫn của GV. C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong phần ôn lại lí thuyết. 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài: Tiết này, chúng ta tiến hành ôn tập hệ thống hoá kiến thức về thê loại văn thuyết minh. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 2: Ôn lại lí thuyết : I/ Ôn tập lí thuyết : - KTDHTC: Động não -> Tự nhận thức, xác định giá trị, ứng phó, giao 1/ Khái niệm VB TM ? tiếp, tư duy phê phán. ? Nhắc lại khái niệm về văn bản TM ? (VB TM có vai trò và tác dụng quan trọng đối với đời sống con người vì nó cung cấp cho con người những tri thức, những hiểu biết để chúng ta có thể Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. vận dụng, phục vụ lợi ích của mình. Trong đời sống hàng ngày không lúc nào có thể thiếu được các VB TM ) ? Tính chất của VB TM ? (VB TM có tính chất tri thức, khách quan, thực dụng ; là loại VB có khả năng cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con người ) ? VB TM khác với VB NL, tự sự, miêu tả, biểu cảm, hành chính công vụ ở chỗ nào ? (Khác ở chỗ VB TM chủ yếu trình bày tri thức 1 cách khách quan, giúp chúng ta hiểu biết được đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người ) ? Muốn làm tốt bài văn TM cần phải chuẩn bị những gì ? (Khi làm 1 bài văn TM, người viết cần phải nghiên cứu, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần TM, nhất là phải nắm được bản chất, đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu, không quan trọng ) ? Trình bày các phương pháp TM thường gặp? (Như: Nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh đối chiếu, phân tích, phân loại ,…) ? Ta thường gặp các kiểu bài TM nào ? (TM về đồ vật ; TM về phương pháp (cách làm) ; TM về danh lam thắng cảnh ; TM về thể loại văn học ; TM về danh nhân nổi tiếng ; TM về phong tục tập quán, lễ hội, …) * Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập . - HS đọc bài tập 1 / sgk . - KTDHTC: Mảnh ghép -> Tự nhận thức, tự tin, giao tiếp, lắng nghe tích cực, hợp tác. -> HS thống nhất ý kiến, trình bày bảng phụ. -> Nhận xét, bổ sung .. 2/ Tính chất. 3/ Đặc điểm ?. 4/ Các phương pháp TM ? 5/ Kiểu bài văn TM ?. II/ Luyện tập : * Bài 1 : Nêu cách lập ý và lập dàn ý a/ Đồ dùng học tập : - Lập ý: Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng của đồ dùng, những điều cần lưu ý khi dụng đồ dùng . - Lập dàn ý: + MB: Giới thiệu đồ dùng một cách chung nhất . + TB: Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng. + KB: Bày tỏ thái độ đối với đồ dùng . b/ Giới thiệu danh lam thắng cảnh- Di tích lịch sử: - Lập ý: Tên danh lam, khái quát vị trí và ý nghĩa của nó đối với QH, cấu trúc, quá trình hình thành, XD tu bổ, đặc điểm nổi bật, phong tục, lễ hội . - Lập dàn ý: + MB: Giới thiệu khái quát danh lam thắng cảnh- di. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. tích lịch sử ở QH . + TB: Vị trí địa lí, quá trình hình thành phát triển, địa hình, tu tạo trong QT lịch sử cho đến ngày nay. . Cấu trúc qui mô từng mặt, từng phần. . Sơ lược thần tích. . Hiện vật trưng bày, thờ cúng. . Phong tục lễ hội . + KB: Ý nghĩa, tầm quan trọng của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người . c/ TM một thể loại văn học: - Lập ý: Tên thể loại, những hiểu biết về đặc điểm hình thức, tính chất, nội dung chủ yếu, số câu, chữ, cách gieo vần, nhịp. - Lập dàn ý: + MB: Nêu định nghĩa chung về thể loại đó. + TB: Nêu các đặc điểm của thể loại đó ( có VD minh hoạ ). + KB: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể loại văn học đó . d/ Giới thiệu về một phương pháp (cách làm ) đồ dùng học tập (thí nghiệm): - Lập ý: Tên đồ dùng, thí nghiệm, nguyên liệu, qui trình cách thức, các bước tiến hành, kết quả thành phẩm, số lượng, chất lượng. - Lập dàn ý: ? Nêu yêu cầu bài tập 2 / sgk . + MB: Tên đồ dùng, thí nghiệm, tác dụng của nó. - KTDHTC: Viết tích cực + TB: Nguyên vật liệu, số lượng, chất lượng, qui -> Tự tin, giao tiếp, tư duy sáng tạo, quản lý thời trình, cách thức tiến hành, chất lượng thành phẩm (kết quả). gian, xử lý thông tin, giải quyết vấn đề. - GV chia lớp làm 6 nhóm : Mỗi nhóm làm 1 đề + KB: Yêu cầu chất lượng đối với đồ dùng hay thí theo thứ tự - 1 bàn / nhóm . nghiệm đó. - Lưu ý: Từng nhóm phân viết thành nhiều đoạn * Bài tập 2: văn: MB, TB, KB . Viết đoạn văn . -> Từng nhóm cử đại diện trình bày . -> Nhận xét, bổ sung . 4. Củng cố: - KTDHTC: Trình bày một phút -> Giao tiếp, tự tin, tìm kiếm sự hỗ trợ, quản lý thời gian, tư duy phân tích, tìm hiểu kiến thức. ? Trình bày các kiểu bài văn thuyết minh? 5. Dặn dò: a. Học bài: - Học bài , hệ thống toàn bộ những kiến thức về văn bản thuyết minh. + Hoàn thành tất cả các bài tập , rèn luyện kĩ năng viết văn thuyết minh qua các bài tập ấy - Tiếp tục tự hoàn thiện bảng hệ thống hóa ở nhà - Chuẩn bị một số đề bài văn thuyết minh thuộc các kiểu bài khác nhau.. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Nguyễn Thị Diễm. - Lập dàn ý một bài văn thuyết minh và viết đoạn văn theo dàn ý. b. Soạn bài:. - Chuẩn bị bài mới : Ngắm trăng, đi đường + Tìm hiểu vài nét về hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ. + Tìm đọc nguyên tác, thử so sánh bản dịch và nguyên tác . + Phân tích bài thơ và cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của tác giả trong hoàn cảnh tù ngục . * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Năm học: 2010- 2011 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×