Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Kì I - 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :1 Tiết :1. Bài 1- Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh). I. Mục tiêu cần đạt: - Hiểu và phân tích được những cảm giác êm dịu, trong sáng, man mác buồn của nhân vật tôi ở buổi tựu trường đầu tiên. Qua áng văn hồi tưởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh. - Tích hợp ngang với phần tiếng việt ở bài “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ” với phần tập làm văn bài “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. - Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm văn bản hồi ức - biểu cảm phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật tôi - người kể chuyện liên tưởng đến những kỉ niệm tựu trường của bản thân. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm của tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi đến tường đầu tiên. “Ngày đầu tiên đi học Mẹ dắt tay đến trường Em vừa đi vừa khóc Mẹ dỗ dành yêu thương ...” Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả những kỷ niệm mơn man, bâng khuâng của thời thơ ấu ấy. * Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- chú thích Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc: Giọng chậm, dịu, I. Đọc, chú thích: hơi buồn, sầu lắng, chú ý các câu nói của nhân vật tôi, 1. Đọc người mẹ cần giọng đọc phù hợp. Giáo viên: Đọc thử và gọi 3, 4 học sinh đọc tiếp theo. Giáo viên: nhận xét cách đọc của học sinh. - Tìm hiểu tác giả Thanh Tịnh. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đọc thầm phần chú thích 2. Chú thích: và trình bày ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh. - Thanh Tịnh: (1911-1988) quê ở Huế. Giáo viên: Chú ý nhấn mạnh: Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, Thanh Tịnh (1911-1988) quê ở Huế, từng dạy học, viết toát lên vẻ đẹp đầm thắm, nhẹ nhàng mà sâu báo, làm văn, ông là tác giả của nhiều tập truyện ngắn, lắng. thơ trong đó nổi tiếng nhất là “Quê Mẹ” (Truyện ngắn) - Từ khó: (SGK) và Đi giữa một màu sen (Truyện thơ). - Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình, toát lên vẻ đẹp đầm thắm, nhẹ nhàng mà sâu lắng, tình cảm êm dịu, trong trẻo.. -1Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tôi đi học in trong tập Quê Mẹ xuất bản 1941. Giáo viên: gọi học sinh đọc chú thích trang 8,9 . Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích lại và hỏi. ? Ông Đốc là danh từ riêng hay danh từ chung? ? Lạm nhận có phải là nhận bừa? ? Xét về mặt thể loại văn bản có thể xếp bài này vào thể loại nào? Có thể gọi đây là văn bản nhật dụng, văn bản biểu cảm được không? Vì sao? Học sinh: Đây không phải là văn bản nhật dụng mà là văn bản biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên. ? Mạch truyện được kể theo dòng hồi tưởng của nhân vật tôi theo trình tự thời gian của buổi tựu trường đầu tiên. Vậy ta có thể chia văn bản thành mấy đoạn và nội dung cảu mỗi đoạn? Học sinh: Bố cục chia làm 5 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ..... tưng bừng rộn rã. => Khơi nguồn nỗi nhớ. + Đoạn 2: Buổi mai hôm ấy........trên ngọn núi. => Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường. + Đọan 3: Trước sân trường........trong các lớp. => Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đứng giữa sân trường. + Đoạn 4: Ông đốc ....... chút nào hết. => Tâm trạng của tôi khi nghe gọi tên và gợi mẹ vào lớp. + Đoạn 5: Phần còn lại. => Tâm trạng của tôi khi ngồi vào chỗ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên.. 3. Tìm hiểu thể loại và bố cục:. - Thể loại: văn bản biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên.. - Bố cục chia làm 5 đoạn: + Đoạn 1: “Từ đầu ..... tưng bừng rộn rã”. => Khơi nguồn nỗi nhớ. + Đoạn 2: “Buổi mai hôm ấy......trên ngọn núi”. => Tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường. +Đoạn3: “Trước sân trường......trong các lớp”. => Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đứng giữa sân trường. + Đoạn 4: “Ông đốc ..... chút nào hết”. => Tâm trạng của tôi khi nghe gọi tên và gời mẹ vào lớp. + Đoạn 5: Phần còn lại. => Tâm trạng của tôi khi ngồi vào chổ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên. * Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết truyện Giáo viên: Gọi học sinh đọc 4 câu đầu với giọng chậm, II. Tìm hiểu văn bản: bồi hồi. 1. Khơi nguồn kỷ niệm: ? Nổi nhớ buổi tựu trường của tác giả đựơc khơi nguồn - Thời điểm gợi nhớ: cuối thu( đầu tháng từ thời điểm nào? Vì sao? chín)- thời điểm khai trường. Học sinh: Thời điểm gợi nhớ: cuối thu (đầu tháng chín) - - Lý do: sự liên tưởng tương đồng, tự nhiện thời điểm khai trường. giữa hiện tại và quá khứ của bản thân. - Lý do: sự liên tưởng tương đồng, tự nhiện giữa hiện tại - Từ láy: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn và quá khứ của bản thân. rã ... diễn tả tâm trạng cảm xúc: cảm giác ? Tâm trạng cả nhân vật Tôi khi nhớ lại những kỹ niệm trong sáng nảy nở trong lòng. cũ như thế nào? Thông qua những tư ngữ nào? Học sinh: Từ láy: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã ... diễn tả tâm trạng cảm xúc: cảm giác trong sáng nảy nở. -2Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong lòng. Giáo viên: gọi học sinh đọc diễn cảm toàn đoạn chú ý những câu đối thoại giữa hai mẹ con. ? Tác giả viết :” con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần ..... hôm nay tôi đi học” Tâm trạng đó cụ thể như thế nào? Những chi tiết nào trong cử chỉ, trong hành động và lời nói của nhân vật Tôi khiến em chú ý? Vì sao? Học sinh: Tâm trạng: lần đầu tiên được đến trường học, bước vào thế giới mới lạ, được tập làm người lớn. => Ý nghĩ của nhân vật Tôi trang trọng, đứng đắn. - Những cử chỉ và hành động: thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn (động từ). => Thể hiện tư thế ngộ nghĩnh, ngây thơ và đáng yêu của chú bé. Giáo viên: nêu vấn đề: ? Tâm trạng của Tôi khi đến trường, khi đứng giữa sân trường, khi nhìn cảnh dày đặc cả người nhất là nhìn các bạn học trò cũ vào lớp .... là tâm trạng lo sợ vẩn vơ, vừa bở ngỡ, vừa uớc ao thầm vụng, lại cảm thấy chơ vơ, vụng về, lúng túng. Cách kể tả như vậy thật tinh tế và hay. Ý kiến của em như thế nào? Học sinh: Thảo luận nêu ý kiến. - Tâm trạng cảm thấy chơ vơ vụng về, lúng túng, muốn buớc nhanh mà sao toàn thân cứ run run, cứ dềng dàng, chân co, chân duỗi. => Tâm trạng buồn cười. ? Tâm trạng của Tôi khi nghe ông Đốc đọc bản danh sách mới như thế nào? Học sinh: Nghe ông Đốc gọi học sinh mới vào lớp trong không khí trang nghiêm được mọi người chú ý đã lúng túng càng lúng túng hơn. ? Vì sao Tôi bất giác giúi đầu vào lòng mẹ Tôi nức nở khóc khi chuẩn bị bước vào lớp? Học sinh: Tôi nức nở khóc đó là cảm giác nhất thời của một đứa bé nông thôn rụt rè khi được tiếp xúc với đám động mà thôi. Giáo viên: gọi học sinh đọc đoạn cuối cùng. ? Tâm trạng của Tôi khi bước vào chổ lạ lùng như thế nào? Học sinh: Cảm giác của Tôi khi bước vào chổ lạ 2 thì nhìn cái gì cũng mới lạ và hay hay. ? Hình ảnh một con chim liệng đến đứng bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao có phải đơn thuần chỉ có ý nghĩa thực hay không? Vì sao? Học sinh : Hình ảnh con chim nón đứng bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao gợi nhớ, tiếc nhớ những ngày trẻ thơ chơi bời đã chấm dứt đã chuyển sang một gai đoạn mới: làm học sinh, làm người lớn.. -3Lop8.net. 2. Tâm trạng và cảm giác của Tôi khi cùng mẹ đến trường buổi đầu tiên: - Tâm trạng: lần đầu tiên được đến trường học, bước vào thế giới mới lạ, được tập làm người lớn. => Ý nghĩ của nhân vật Tôi trang trọng, đứng đắn. - Những cử chỉ và hành động: thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn (động từ). => Thể hiện tư thế ngộ nghĩnh, ngây thơ và đáng yêu của chú bé.. 3. Tâm trạng và cảm giác khi Tôi đến trường: - Tâm trạng cảm thấy chơ vơ, vụng về, lúng túng, muốn buớc nhanh mà sao toàn thân cứ run run, cứ dềng dàng, chân co, chân duỗi. => Tâm trạng ngây thơ, đáng yêu, buồn cười.. 4. Tâm trạng của Tôi rời tay mẹ bước vào lớp: - Nghe ông Đốc gọi học sinh mới vào lớp trong không khí trang nghiêm được mọi người chú ý đã lúng túng càng lúng túng hơn. - Tôi nức nở khóc đó là cảm giác nhất thời của một đứa bé nông thôn rụt rè khi được tiếp xúc với đám động mà thôi. 5. Tâm trạng của Tôi khi ngồi vào chổ và đón nhận tiết học đầu tiên. - Cảm giác của Tôi khi bước vào chổ lạ thì nhìn cái gì cũng mới lạ và hay hay. - Hình ảnh con chim nón đứng bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao -> gợi nhớ, tiếc nhớ những ngày trẻ thơ chơi bời đã chấm dứt đã chuyển sang một gai đoạn mới: làm học sinh , làm người lớn. -> Cách kết thúc tự nhiên bất ngờ, khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới, một bầu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trời mới, một khoảng không gian và thời ? Dòng chữ tôi đi học kết thúc truyện có ý nghĩa gì? gian mới.. Học sinh: Cách kết thúc tự nhiên bất ngờ, khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới, một bầu trời mới, một khoảng không gian và thời gian mới. Dòng chữ thể hiện chủ đề của truyện ngắn. - Học sinh đọc phần ghi nhớ Sgk . * Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. * Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập: - Phân tích dòng cảm xúc tha thiết, trong trẻo của nhân vật Tôi trong truyện Tôi đi học.. 4. Củng cố: 1. Vai trò của thiên nhiên trong truyện ngắn này như thế nào? 2. Chất thơ của truyện thể hiện từ những yếu tố nào? Có thể gọi truyện ngắn này là bài thơ bằng văn xuôi được không? Vì sao? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Soạn bài: Trong lòng mẹ.. -4Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 1 Tiết 3. Tiếng Việt: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng và nghĩa hẹp. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Ôn tập từ đồng nghĩa và trái nghĩa. - Giáo viên: gợi dẫn: Ở lớp 7 các em đã được học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Bây giờ em nào có thể cho ví dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa? Học sinh: Từ đồng nghĩa: Máy bay - tàu bay - phi cơ. Nhà thương - bệnh viện. Chết - từ trần - hy sinh - mất. Từ trái nghĩa: Sống - chết. Nóng - lạnh Tốt - xấu. ? Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ trong hai nhóm trên? Học sinh: Các từ có quan hệ bình đẳng về nghĩa cụ thể: + Các từ đồng nghĩa trong nhóm có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể. + Các từ trái nghĩa trong nhóm có thể loai trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu. Giáo viên: nhận xét của các em là đúng. Hôm nay, chúng ta học bài mới: Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ. * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm từngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên: yêu cầu học sinh xem sơ đồ và trả lời các I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. câu hỏi. - Sơ đồ:. Động vật. Động vật. Thú Thú. Chim. Chim. Cá. Cá ( Voi, hươu ) (Tu hú, sáo) (Cá rô, cá thu). ( Voi, hươu ) ( Tu hú, sáo ) ( Cá rô, cá thu ) ? Nhìn trên sơ đồ ta thấy nghĩa của từ động vật rộng. -5Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Tại sao? Học sinh: Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim cá. ? Nghĩa của từ Thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? Học sinh : Nghĩa của từ Thú rộng hơn nghĩa của từ voi, hươu. ? Nghĩa của từ Chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ tu hú, sáo? Học sinh: Nghĩa của từ chim rộng hơn nghĩa của từ tu hú, sao. ? Nghĩa của từ Cá nó rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ cá rô, cá thu? Học sinh: Nghĩa của từ Cá rộng hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu.. Thú Động vật rộng hơn: Chim. Cá. - Thú - Chim. Voi, hươu.. rộng hơn. - Cá. Tu hú, sáo.. Cá rô, cá thu.. - Voi, hươi.. - Tu hú, sáo.. Thú. Hẹp hơn. Giáo viên: Đưa bài tập nhanh: - Cá rô, cá thu. - Cho các từ sau: cây, cỏ, hoa. ? Tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn cây, cỏ, hoa và tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn ba từ trên?. Chim. Cá. * Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức Giáo viên: yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi. - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi của nó ? Qua sơ đồ trên em hãy cho biết thế nào là một từ có bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. nghĩa rộng và nghĩa hẹp? Học sinh: Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi của nó bao - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. một từ ngữ khác. - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được - Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của nghĩa ? Một từ ngữ có hể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối. hẹp được không? Tại sao? Học sinh: Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối. * Ghi nhớ : SGK. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 1. II. Luyện tập. ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì? 1. Bài tập 1: Học sinh: Lập sơ đồ thể hiện khái quát nghĩa của từ ngữ. Học sinh: về nhà làm bài. Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài. Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 2. 2. Bài tập 2. ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì? a. Từ chất đốt.. -6Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Học sinh: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ dưới b. Từ nghệ thuật. đây. c. Từ thức ăn. Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài. d. Từ nhìn. e. Từ đánh. Giáo viên : gọi học sinh đọc bài tập 3. 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì? a. Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi... Học sinh: Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp hơn. b. Kim loại: sắt, thép, đồng... Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài. c. Hoa quả: xoài, mít, huệ, lan. d. Họ hàng: cô, bác, dì, dượng.. e. Mang: khiêng, xách, gánh.. Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 4. ? Bài tập 4 yêu cầu điều gì? 4. Bài tập 4: Tìm những từ ngữ không thuộc Học sinh: Tìm những từ ngữ không thuộc phạm vi phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ đã cho. nghĩa của mỗi nhóm từ đã cho. Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài. Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 5. 5. Bài tập 5 ? Bài tập 5 yêu cầu điều gì? Vẫy Học sinh: Tìm 3 động từ thuộc phạm vi nghĩa Chay ( 1 từ nghĩa rộng, 2 từ nghĩa hẹp ). Đuổi. Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài. 4. Củng cố: ? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp? ? Một từ ngữ có hể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được không? Tại sao? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Làm bài tập còn lại.Bài tập 1 và 4 trang 10 và 11. - Soạn bài: Trường từ vựng.. -7Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 1 Tiết 4. Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ VĂN BẢN. I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh: + Nắm được tính thống nhất về chủ đề văn bản rên cả hai phương diện hình thức và nội dung. + Tích hợp với văn bản Tôi đi học và phần tiếng việt cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ. + Vận dụng được kiến thức vào việc xây dựng các văn bản nói, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề văn bản. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Bất cứ một văn bản nào cũng có một chủ đề, các câu văn trong một văn bản phải xoay quanh chủ đề đó. Đó chính là sự thống nhất về chủ đề của văn bản. * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm chủ đề của văn bản Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc thầm văn bản” Tôi di I. Chủ đề của văn bản học” sau đó trả lời các câu hỏi. ? Văn bản miêu tả những việc đang xảy ra hay đã xảy - Văn bản miêu tả những việc đã xảy ra, đó là ra? những hồi tưởng của tác giả về ngay đầu tiên Học sinh: Văn bản miêu tả những việc đã xảy ra, đó là tới trường. những hồi tưởng của tác giả về ngay đầu tiên tới trường. ? Tác giả viết văn bản này nhằm mụch đích gì? - Mục đích: đề phát biều ý kiến và bộc lộ cảm Học sinh: đề phát biều ý kiến và bộc lộ cảm xúc của xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc từ thuở mình về một kỷ niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời. thiếu thời. Giáo viên chốt lại: chủ đề của văn bản là vấn đề chủ => Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, chốt, những ý kiến, những cảm xúc của tác giả được những ý kiến, những cảm xúc của tác giả thể hiện một cách nhất quán trong văn bản. được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản * Hoạt động 2: Hình thành khái niệm tính thống nhất về chủ đề văn bản Giáo viên : nêu vấn đề 1: II. Hình thành khái niệm tính thống nhất ? Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, về chủ đề văn bản. tác giả đã đặt nhan đề của văn bản và sử dụng từ ngữ, - Nhan đề: Tôi đi học có nghĩa tường minh => nội dung nói về chuyện đi học. câu như thế nào? Học sinh: - Các từ ngữ: ... những kỉ niệm mơn man của - Nhan đề: Tôi đi học có nghĩa tường minh => nội dung buổi tựu trường lần đầu tiên đến trường.... - Các câu: Hôm nay, tôi đi học. Hằng năm, cứ nói về chuyện đi học. - Các từ ngữ: ... những kỉ niệm mơn man của buổi tựu vào cuối thu... trường lần đầu tiên đến trường..... -8Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Các câu: Hôm nay, tôi đi học. Hằng năm, cứ vào cuối thu... Giáo viên: đặt vấn đề 2: a. Trên đường đến trường: ? Đề tô đậm cảm giác trong sáng của nhân vật tôi ngày - Con đường quen đi lại lắm lẫn bỗng đổi đầu tiên đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ và chi tiết khác, mời mẻ. nghệ thuật nào? - Hành động lội qua sông thả diều => chuyển Học sinh:Tác giả đã sử dụng các từ ngữ và chi tiết nghệ việc đi học thật thiêng liêng, tự hào. thuật ở những đoạn khác nhau như: b. Trên sân trường: a. Trên đường đến trường: - Ngôi truờng cao ráo, sạch sẽ... =>lo sợ vẩn - Con đường quen đi lại lắm lẫn bỗng đổi khác, mời vơ. mẻ. - Ngỡ ngàng khi xếp hàng vào lớp. - Hành động lội qua sông thả diều => chuyển việc đi c. Trong lớp học: học thật thiêng liêng, tự hào. - Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. b. Trên sân trường: - Ngôi truờng cao ráo, sạch sẽ... =>lo sợ vẩn vơ. - Ngỡ ngàng khi xếp hàng vào lớp. c. Trong lớp học: - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ - Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay Giáo viên: nêu vấn đề 3: lạc sang chủ đề khác. ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Học sinh: văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ + Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở các biểu đạt chủ đề đã xác định , không xa rời hay lạc sang phương diện: chủ đề khác. - Hình thức: nhan đề của văn bản. ? Tính thống nhất nay thể hiện ở các phương diện nào? - Nội dung: mạch lạc, từ ngữ chi tiết tập Học sinh: Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở các truing làm rõ ý đồ. phương diện: - Đối tượng: xoay quanh nhân vật Tôi. - Hình thức: nhan đề của văn bản. - Nội dung: mạch lạc, từ ngữ chi tiết tập truing làm rõ ý * Ghi nhớ: SGK. đồ. - Đối tượng: xoay quanh nhân vật Tôi. Giáo viên: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.3 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 1. III. Luyện tập. ? Bài tập 1 yêu cầu điều gi? 1. Bài tập 1: Học sinh: Phân tích tính thống nhất về chủ của văn bản. a. Căn cứ vào: Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài. - Nhan đề của văn bản: Rừng cọ quê tôi. - Các đoạn : + Giới thiệu rừng cọ. + Tả cây cọ. + Tác dụng của cây cọ. + Tình cảm gắn bó với cây cọ. b. Các ý lớn được sắp xếp hợp lí. c. Hai câu trực tiếp nói đến tình cảm gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ. “Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người sông thao”.. -9Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 2. 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì? - Nên bỏ hai câu b và d. Học sinh: Ý nào làm bài viết lạc đề. Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài. 3. Bài tập 3: Giáo viên: gọi học sinh đọc bài tập 3. - Bỏ câu c và h. ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì? - Viết lại câu b: Con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên quen thuộc. Học sinh: tìm các ý cho thật xác với yêu cầu của đề. Giáo viên: hướng dẫn học sinh làm bài. 4. Củng cố: ? Thế nào là chủ đề của văn bản? ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. ? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở các phương diện nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Làm bài tập còn lại. - Soạn bài: “Bố cục của văn bản”. - 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 2 Tiết 5-6 Bài 2- Văn bản: TRONG LÒNG MẸ ( Nguyên Hồng ) I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh: + Đồng cảm với nỗi đau tinh thần, tình yêu mãnh liệt, nồng nàn của chú bé Hồng đối với người mẹ đáng thương được biểu hiện qua ngồi bút hồi kí - tự truyện thấm đuợm chất trữ tình chân thanh và truyền cảm của tác giả. + Tích hợp với phần Tiếng việt ở bài Trường từ vựng và phần tập làm văn ở bài Bố cục văn bản, đặc biệt là sự sắp xếp các ý của phần thân bài. + Rèn luyện kĩ năng phần tích nhân vật, khái quát đặc điểm tính cách, lời nói nét mặt, tâm trạng của nhân vật. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Văn bản Tôi đi học được viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? Học sinh: - Thể loại: văn bản biểu cảm vì toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của nhân vật trong buổi tựu trường đầu tiên. ? Văn bản được chia làm mấy phần? Học sinh: - Bố cục chia làm 5 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ..... tưng bừng rộn rã. => Khơi nguồn nỗi nhớ. + Đoạn 2: Buổi mai hôm ấy........trên ngọn núi. => tâm trạng và cảm giác của nhân vật tôi trên đường cùng mẹ đến trường. + Đạon 3: Trước sân trường........trong các lớp. => tâm trạng và cảm giác của tôi khi đứng giữa sân trường. + Đoạn 4: Ông đốc ....... chút nào hết. => tâm trạng của tôi khi nghe gọi tên và gời mẹ vào lớp. + Đoạn 5: Phần còn lại. => Tâm trạng của tôi khi ngồi vào chổ của mình và đón nhận tiết học đầu tiên. ? Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của Thanh Tịnh trong bài Tôi đi học là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại 3 so sánh trong bài và phân tích hiệu quả nghệ thuật đó? 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào, tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm, tuổi thơ của em, tuổi thơ của tôi. Ai cũng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu. - 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, tả, nhớ lại rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dạy mà thấm đẫm tình yêu. Đó là tình yêu mẹ. * Hoạt động 2: Huớng dẫn đọc, tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục, thể loại văn bản Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên: gọi học sinh đọc chậm phần chú thích. I. Đọc - chú thích văn bản: Giáo viên nhấn mạnh học sinh chú ý các từ ngữ, hình 1. Đọc. ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi nhận vật tôi, nhất là đoạn cuối của cuộc trò chuyện với bà cô, đoạn tả chú bé Hồng nằm trong lòng mẹ. Giáo viên: hướng dẫn học sinh đọc thầm phần chú thích và trình bày ngắn gọn về phần tác giả Nguyên 2. Tìm hiểu tác giả Nguyên Hồng. Hồng. Giáo viên: gọi học sinh đọc phần chú thích trang 19,20. Giáo viên có tể hỏi thêm. 3. Tìm hiểu và giải thích từ khó (SGK) Giáo viên Giáo viên: Nhân vật kể chuyện xưng tôi ngôi thứ nhất cũng chính là tác giả kể chuyện đời mình một cách trung thực chân thành. ? Văn bản này thuộc thể loại gì ? Học sinh: Thể loại: Tiểu thuyết tự thuật - kết hợp, kể 4. Tìm hiểu thể loại và bố cục chuyện-miêu tả- biểu cảm. - Thể loại: Tiểu thuyết tự thuật - kết hợp, kể ? Văn bản này bố cục chia làm mấy phần?Nội dung? chuyện-miêu tả- biểu cảm. Học sinh: Bố cục chia làm hai đoạn: - Bố cục chia làm hai đoạn: + Từ đầu .... người hỏi đến chứ. + Từ đầu .... người hỏi đến chứ. => Cuộc trò chuyện giữa bé hồng và bà cô. => Cuộc trò chuyện giữa bé hồng và bà cô. + Đoạn còn lại. + Đoạn còn lại. => Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng. => Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con bé Hồng. Giáo viên: nêu vấn đề: so với bố cục, mạch truyện và cách kể chuyện bài trong lòng mẹ có gì giống va khác nhau với Tôi đi học. Học sinh: - Giống: Kể tả theo trình tự thời gian... Kể tả biểu hiện cảm xúc không hợp. - Khác: Tôi đi học chuyện liền ạch, trong một khoảng một thời gian ngắn, không ngắt quãng: buổi sáng đầu tiên đến trường. Trong lòng mẹ: chuyện không thật liền; có một gạch nối nhỏ, ngắn về thời gian dài ngày khi chưa gặp v2 khi gặp mẹ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc- kể và tìm chi tiết Giáo viên: hướng dẫn học sinh đọc văn bản. II. Tìm hiểu văn bản. Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc lại đoạn kể về cuộc 1. Nhân vật bà cô: gặp gỡ và đối thoại giữa bà cô và bé Hồng. - Bà cô cười hỏi cháu có vẻ quan tâm thương ?Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết nào cháu kể tả nào? Những chi tiết ấy kết hợp với nhau như thế => Rất kịch: giả dối, giả vờ. nào và nhằm mụch đích gì? Mục đích ấy có đạt không? - lời nói cử chỉ => độc ác của bà cô: hành hạ, Học sinh: nục mạ đúa bé tự trong và ngây thơ bằng cách xoáy sâu vào nổi đau, nổi khổ tâm của nó. - Bà cô cười hỏi cháu có vẻ quan tâm thương cháu. - 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> => rất kịch: giả dối, giả vờ. - lời nói cử chỉ => độc ác của bà cô: hành hạ, nục mạ đúa bé tự trong và ngây thơ bằng cách xoáy sâu vào nổi đau, nổi khổ tâm của nó. ? Sau đó cuộc đối thoại diễ ra như thế nào? Học sinh: Bà cô tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn xót xa của đứa cháu. Giáo viên: Việc bà cô mặc kệ cháu cười dài trong tiếng khóc, vẩn cứ tươi cười kể các chuyện về chị dâu mình, rồi lại đổi giọng vỗ vai nghiêm nghị tỏ ra sự thương xót anh trai - bố bé Hồng. Tất cà những điều đó càng làm lộ rõ bản chất gì của bà cô? Học sinh: => Đó là người đàn bà lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. ? Hoàn cảnh sống hiện tại của bé Hồng như thế nào? Học sinh: Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng: + Bố chơi bời nghiện ngập, mất sớm. + Mẹ tha hương cầu thực. + Hồng phải sống với bà cô lạnh lùng. ? Qua cuộc trò chuyện với bà cô, Hồng có tâm trạng như thế nào? Học sinh: Hồng rất muốn thăm mẹ. ? Hồng trả lời như thế nào ?Qua đó Hồng nhận ra điều gì? Học sinh: Hồng trả lời không => nhận ra sự giả dối trong giọng nói của bà cô. - Nghe cô nói Hồng đã “cười dài trong tiếng khóc”. Xúc dộng tích tụ, trào dâng, đau xót và dạt dào niềm tin yêu người mẹ khốn khổ của mình. Giáo viên: Trước những câu hỏi, lời khuyên như xác muối vào lòng bé Hồng như thắt ại vì đau đớn, vì tủi nhục, xúc động vì thương mẹ và thương mình. Giáo viên: nêu vấn đề thảo luận: Tiếng gọi thảng thốt, bối rối: Mợ ơi! Của bé Hồng và cái giả thiết mà tác giả đặt ra. Nếu người quay mặt lại ấy là người khác chứ không phải mẹ mình thì cảm giác tủi thẹn của bé Hồng đã được làm rõ bằng một so sánh kì lạ và đầy sực thuyết phục: “Khác gì cái ảo ảnh... giữa sa mạc” ? Ý kiến của em về tâm trạng của bé Hồng và hiệu quả nghệ thuật của biện pháp so sánh ấy? Học sinh: Tiếng gọi “Mợ ơi!Mợ ơi!” cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy vọng.... - So sánh - giả định : bộc lộ tâm trạng: hi vọng tột cùng – thất vọng cũng tột cùng. Giáo viên: gọi học sinh đọc lại đoạn văn tả cảnh bé Hồng gặp lại mẹ, trèo lên xe nằm trong lòng mẹ. ? Cử chỉ hành động và tâm trạng của bé Hồng khi bất. - 13 Lop8.net. - Bà cô tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự đau đớn xót xa của đứa cháu.. => Đó là người đàn bà lạnh lùng, độc ác, thâm hiểm. 2. Nhân vật bé Hồng. a. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô. - Hoàn cảnh đáng thương của bé Hồng: + Bố chơi bời nghiện ngập, mất sớm. + Mẹ tha hương cầu thực. + Hồng phải sống với bà cô lạnh lùng. - Hồng rất muốn thăm mẹ=> Hồng trả lời không => nhận ra sự giả dối trong giọng nói của bà cô.. - Nghe cô nói Hồng đã “cười dài trong tiếng khóc”. Xúc động tích tụ, trào dâng, đau xót và dạt dào niềm tin yêu người mẹ khốn khổ của mình.. b. Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi được bất ngờ gặp mẹ, đuợc nằm trong lòng mẹ. - Tiếng gọi “Mợ ơi!Mợ ơi!” cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy vọng.... - So sánh - giả định: bộc lộ tâm trạng: hi vọng tột cùng- thát vọng cũng tột cùng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ngờ gặp đúng mẹ mình như thế nào? Học sinh: - Niềm sung sướng vô bờ, dạt dào. Miên man được mnằm trong lòng mẹ, được cảm nhận bằng tất cả các giác quan của bé. - Trong lòng mẹ, hạnh phúc dạt dào, tất cả những phiền muộn, những sầu đau, tủi hổ chớp mắt trôi đi chỉ còn lại lòng kính yêu mẹ vô bờ. Giáo viên: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.. - Niềm sung sướng vô bờ, dạt dào. Miên man được mnằm trong lòng mẹ, được cảm nhận bằng tất cả các giác quan của bé. - Trong lòng mẹ, hạnh phúc dạt dào, tất cả những phiền muộn, những sầu đau, tủi hổ chớp mắt trôi đi chỉ còn lại lòng kính yêu mẹ vô bờ.. * Ghi nhớ: SGK. 4. Củng cố: ? Vì sao xếp “Tôi đi học” và “Trong lòng mẹ” là hồi kí tự truyện? - Gợi ý: tác giả kể lại thời thơ ấu của mình một cách chân thật nhất. ? Nêu ý nghĩa của đoạn trích Trong lòng mẹ? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Soạn bài: “Tức nước vỡ bờ”.. - 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 2 Tiết 7. Tiếng Việt: TRƯỜNG TỰ VỰNG. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm trường từ vựng. - Nắm được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với các hiện tượng đồng nghĩa, trái nghĩa và các thủ pháp nghệ thuật ần dụ, hoán dụ, nhấn hoá. - Rèn luyện kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng trong nói và viết. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Học sinh: - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Giáo viên: kiểm tra tập học sinh . 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở tiết trước, ta đã xét về cấp độ khái độ của nghĩa từ ngữ. Còn hôm nay, ta xét về hợp các từ có chung một nét nghĩa vào một trường từ vựng. Vậy “trường từ vựng” là gì? * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm trường từ vựng Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc kĩ đoạn văn trong sgk, I. Thế nào là trường từ vựng? chú ý các từ in đậm sau đó trả lời câu hỏi. ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động - Mặt, da, gò má, mắt, đùi, đầu, tay, miệng... vật hay sự vật? => Chỉ người. Học sinh: Mặt, da, gò má, mắt, đùi, đầu, tay, miệng... => Chỉ người. ? Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì? Học sinh: Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể người. người. ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng. Vậy theo em trường từ vựng là gì? Học sinh: Trường tự vựng là tập hợp các từ có ít nhất - Trường tự vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. một nét chung về nghĩa. Giáo viên: gọi học sinh đọc ghi nhớ. Giáo viên: đưa bài tập nhanh. * Ghi nhớ: SGK.trang 21. - Cho các nhóm từ sau: cao, thấp, lùn, gầy, béo, bị thịt... ? Nếu dùng nhóm từ trên để miểu tả người thì trường tự. - 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> vựng của nhóm từ là gì? Học sinh: Chỉ hình dáng của con người. * Hoạt động 2: Các bậc của trường từ vựng Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc kĩ mục I2 trong sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Thường có 2 bậc trường từ vựng lớn nhỏ. ? Một trường từ vựng có thể bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Cho ví dụ? Học sinh: Các trường từ vựng mắt: + Bộ phận của mắt: lòng đen, con ngươi, lông mày.. + Đặc điểm của mắt: đờ đãn, sắc, lờ đờ, tinh anh, toét, mù, loà... + Càm giác của mắt: chói, quáng, hoa, cộm.. + bệnh về mắt: quáng gà, thong manh, cận thị, viễn thị. + Hoạt động của mắt: nhìn, trông, thấy, liếc, nhòm.... ? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không? Tại sao? Học sinh: Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau - Các từ trong 1 trường từ vựng có thể khác vì: nhau về từ loại. + Danh từ chỉ sự vật: con người.. + Động từ chỉ hoạt động: ngó, liếc... + Tính từ chỉ tính chất: lờ đờ, inh anh... ? Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? vì sao? Học sinh: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. Ví dụ: từ ngọt. - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. Ví dụ: từ ngọt. + Trường từ vựng mùi vị: chát, thơm.. + Trường từ vựng mùi vị: chát, thơm.. + Trường âm thanh: the thé, êm dịu... + Trường âm thanh: the thé, êm dịu... + Trường thời tiết: hanh, ẩm... ? Em hãy cho biết tác dụng của cách chuyển trường từ + Trường thời tiết: hanh, ẩm... vưng trong thơ văn và trong cuộc sống hằng ngày? Cho ví dụ? Học sinh: Tác dụng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm. - Tác dụng làm tăng sức gợi hình, gợi cảm. Ví dụ: + Trường từ vựng về người chuyển sang trường từ vựng về động vật: . Suy nghĩ của con người : tưởng, ngỡ, nghĩ... . Hành động của con người: mừng, vui, buồn.... . Cách xưng hô của con người: cô, cậu, tớ... * Hoạt động 3: Phân biệt trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Giáo viên: nêu vấn đề: ? Trường từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Trường từ vựng: là tập hợp những từ có ít khác nhau ở chổ nào? nhất một nét chung về nghĩa, trong đó các từ Học sinh: Trường từ vựng: là tập hợp những từ có ít có thê khác nhau về từ loại. nhất một nét chung về nghĩa, trong đó các từ có thê Vd: trường từ vựng về cây: khác nhau về từ loại. + Bộ phận của cây: Thân, rễ... Vd: trường từ vựng về cây: + Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé.... - 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Bộ phận của cây: Thân, rễ... + Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé... => Các từ: thân, thấp khác nhau về từ loại... - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là 1 tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải cùng loại. Vd: - Tốt (nghĩa rộng) - đảm đang ( hẹp): tính từ. - Bàn( rộng ) - bàn gỗ( hẹp ): danh từ. - Đánh( rộng ) - cắn ( hẹp): động từ.. => Các từ : thân, thấp khác nhau về từ loại... - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là 1 tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải cùng loại. Vd: - Tốt (nghĩa rộng) - đảm đang ( hẹp): tính từ. - Bàn( rộng ) - bàn gỗ( hẹp ): danh từ. - Đánh( rộng ) - cắn ( hẹp) : động từ.. * Hoạt động 4: hướng dẫn Hoạt động luyện tập. Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 1. II. Luyện tập. ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì? 1. Bài tập 1: Học sinh: Tìm các từ thuộc trường từ vựng “ người ruột Học sinh: tự làm bài. thịt “trong văn bản “Trong lòng mẹ”. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài. 2. Bài tập 2: Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 2. a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì? b. Dụng cụ để đựng. Học sinh: Yêu cầu đặt tên cho dãy trường từ vựng đã c. Hoạt động của chân. cho. d. Trạng thái tâm lí. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài. e. Tính cách. f. Dụng cụ để viết. Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 3. 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì? - Hoài nghi. Học sinh: Xác định trường từ vựng trong đoạn văn đã - Khinh miệt. cho. - Ruồng rẫy. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Thương yêu. - Kính mến. - Rắp tâm. => Trường từ vựng chỉ thái độ. Giáo viên: Gọi học sinh đọc bài tập 4. 4. Bài tập 4: ? Bài tập 4 yêu cầu điều gì? - Khứu giác: mũi, miệng, thơm, điếc, thính. Học sinh: Xếp từ đã cho vào đúng trường từ vựng. - Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài. * Giáo viên: Hướng dẫn học sinh bài tập 5,6,7 về nhà làm. 4. Củng cố: - Vậy theo em trường từ vựng là gì? - Em hãy cho biết tác dụng của cách chuyển trường từ vưng trong thơ văn và trong cuộc sống hằng ngày? 5. Dặn dò:. - 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Về nhà học bài. - Làm bài tập còn lại. - Soạn bài: “Từ tượng hình và từ tượng thanh:.. - 18 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 2 Tiết 8. Tập làm văn: BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN. I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc. - Tích hợp với phần văn ở văn bản Trong lòng mẹ va phần tiếng việt qua bài Trường từ vựng. - Rèn luyện kĩ năng xâu dựng bố cục văn bản trong nói và viết. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, đồ dùng dạy học. - Học sinh: Sách giáo khoa, chuẩn bị bài. III. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vào bài. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là tính thống nhất của chủ đề văn bản? Học sinh: - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. ? Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở các phương diện nào? Học sinh: Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở các phương diện: - Hình thức: Nhan đề của văn bản. - Nội dung: Mạch lạc, từ ngữ chi tiết tập truing làm rõ ý đồ. - Đối tượng: Xoay quanh nhân vật Tôi. 3. Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một khía cạnh khác của văn bản, đó là bố cục của văn bản. Vaäy boá cuïc cuûa vaên baûn laø gì? * Hoạt động 1: Tìm hiểu bố cục của văn bản Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giáo viên: Yêu cầu học sinh dọc văn bản ở mục I sách I. Bố cục của văn bản. giáo khoa và trả lời các câu hỏi. 1. Văn bản trên chia làm 3 phần: ? Văn bản trên có thể chia ra làm mấy phần? Chỉ rõ - Phần 1: Từ đến không mang danh lợi. ranh giới giữa các phần đó? - Phần 2: Tiếp theo .... vào thăm. Học sinh: Văn bản trên chia làm 3 phần: - Phần 3: Còn lại. - Phần 1: Từ đến không mang danh lợi. - Phần 2: Tiếp theo .... vào thăm. - Phần 3: Còn lại. ?Em hãy cho biết nhiệm vụ của các phần đó? 2. Nhiệm vụ của các phần: Học sinh: Nhiệm vụ của các phần: - Phần 1: Giới thiệu Chu Văn An. - Phần 1: Giới thiệu Chu Văn An. - Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách của - Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách của ông. ông. - Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với ông. - Phần 3: Tình cảm của mọi người đối với ? Em hãy phần tích mối quan hệ giữa các phần trong ông. văn bản?. - 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Học sinh: Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản: 3. Mồi quan hệ giữa các phần trong văn bản: - Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau. - Các phần tập chung làm rõ chủ đề của văn bản là: - Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau. Người thầy đạo cao đức trọng. - Các phần tập chung làm rõ chủ đề của văn ? Từ vịêc phần tích trên em hãy cho biết bố cục văn bản là: Người thầy đạo cao đức trọng. bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần? Các phần của văn bản có quan hệ với nhau như thế nào? 4. Bố cục văn bản gồm 3 phần. Học sinh: Bố cục văn bản gồm 3 phần. + Mở bài: Nêu ra chủ đề của văn bản. + Mở bài: Nêu ra chủ đề của văn bản. + Thân bài: Triển khia chủ đề. + Thân bài: Triển khia chủ đề. + Kết bài: Tổng kết chủ đề. + Kết bài: Tổng kết chủ đề. => Các phần trong văn bản luôn gắn bó chặt => Các phần trong văn bản luôn gắn bó chặt chẽ với chẽ với nhau để tập chung làm rõ chủ đề của nhau để tập chung làm rõ chủ đề của văn bản. văn bản. * Hoạt động 2: Sắp xếp nội dung phần thân bài Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc mục II và trả lời các II. Cách sắp xếp bố trí nội dung phần thân câu hỏi. bài của văn bản. ? Phần thân bài “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được xếp 1. Cách sắp xếp: trên cơ sở nào? - Hồi tưởng và đồng hiện. Học sinh: Cách sắp xếp: - Liên tưởng. - Hồi tưởng và đồng hiện. - Liên tưởng. ? Phần tích diễn biến tâm lí của bé Hồng ở văn bản Trong Lòng Mẹ của Nguyên Hồng? Học sinh: Diễn biến tâm lí. 2. Diễn biến tâm lí. - Tình cảm và thái độ: - Tình cảm và thái độ: + Yêu mẹ sâu sắc. + Yêu mẹ sâu sắc. + Căm ghét kẻ nói xấu mẹ. + Căm ghét kẻ nói xấu mẹ. - Niềm vui hồn nhiên khi được ở trong lòng mẹ. - Niềm vui hồn nhiên khi được ở trong lòng ? Hãy nêu trình tự miêu tả người, vật, con vật, phong mẹ. cảnh? Học sinh: Trình tự miêu tả: 3. Trình tự miêu tả: * Người, vật, con vật: * Người, vật, con vật: - Không gian: xa => gần hoặc ngược lại. - Không gian: xa => gần hoặc ngược lại. - Thời gian: quá khứ - hiện tại - đồng hiện. - Thời gian: quá khứ - hiện tại - đồng hiện. - Từ ngoại hình đến quan hệ cảm xúc hoặc ngược lại. - Từ ngoại hình đến quan hệ cảm xúc hoặc * Tả phong cảnh: ngược lại. - Không gian: rộng - hẹp, gần - xa, cao - thấp. * Tả phong cảnh: - Ngoại cảnh đến cảm xúc hặocngược lại. - Không gian: rộng - hẹp, gần - xa, cao - thấp. - Ngoại cảnh đến cảm xúc hặocngược lại. 4. Kết luận: ? Từ các ý phân tích trên em hãy cho biết trình tự sắp - Văn bản thường có bố cục gồm 3 phần. xếp nội dung phần thân bài? - Nội dung phần thân bài đuợc sắp xếp mạch Học sinh: Văn bản thường có bố cục gồm 3 phần. lạc theo kiểu bài và ý đồ giao tiếp của người - Nội dung phần thân bài đuợc sắp xếp mạch lạc theo viết.. - 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×