Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giao án Ngữ văn 6 cả năm – Kiều Oanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. -1. Tuần 1 Ngày soạn : Ngày giảng : Bài 1: Văn bản:. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết) Tiết 1 ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được nội dung của truyện: Con Rồng - Cháu Tiên. Chỉ ra được những chi tiết tưởng tượng kỳ lạ của truyện. - Rèn luyện kỹ năng kể và bước đầu làm quen với thể loại tự sự. Hiểu được sơ lược định nghĩa về truyền thuyết. Bước đầu biết so sánh các truyền thuyết trong lịch sử. Rèn kó năng kể, bước đầu làm quen với thể loại Tự sự. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị bảng phụ, dự kiến tích hợp, câu hỏi thảo luận . HS: Soạn bài theo hướng dẫn của SGK - SBT . C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số, làm quen lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở, kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài . “Những TTDG thường có cái lõi là sự thật lịch sử mà ND ta qua nhiều thế hệ đã lý tưởng hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình. Cùng với thơ và mộng chắp đôi cánh của trí tưởng tượng DG làm nên những TP văn hóa mà đời đời con người ưa thích”. Đó là lời phát biểu của bác Phạm Văn Đồng- nhân ngày giỗ tổ Vua Hùng (Báo ND 29/ 4/ 1969). Vậy truyện ntn? Ý nghĩa của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ học về loại truyện này. Hoạt động của Thầy & Trò Nội dung ghi bảng HĐ 1.GV hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung Văn bản. I. Đọc và hiểu Văn bản chung: Hướng dẫn đọc: Đọc mẫu đoạn 1: Từ đầu ...”Long trang”. HS 1: Đọc tiếp đến “lên đường” HS 2: Đọc phần còn lại. (H). Truyện “Con Rồng - Cháu Tiên” nói về sự việc gì? (Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên, sinh con từ bọc trăm trứng, chia con). (H). Có thể chia câu chuyện ra mấy phần để tìm hiểu? GV dùng bảng phụ: - Phần 1: Từ đầu đến “Long trang”: LLQ & ÂC kết duyên. - Phần 2: “Ít lâu sau” đến “Thần”: Âu Cơ sinh con từ bọc trăm trứng. - Phần 3: “Thế rồi’ đến “lên đường”: Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: Đứa lên núi, đứa xuống biển. - Phần 4: “Người con trưởng” đến “thay đổi”: Con trưởng của LLQ và ÂC lên ngôi, xây dựng nước Văn lang. - Phần 5: còn lại: Ý nghĩa của truyện. HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu Văn bản. (H). Tác giả giới thiệu hình dáng và tài năng của Lạc Long Quân như thế nào? (H). Hãy tìm từ gốc trong 3 từ: “Ngư tinh”, “Hồ tinh”, “Mộc tinh” và giải nghĩa của từng từ? II. Phân tích chi tiết: (H). Tác giả giới thiệu về Âu Cơ như thế nào? 1. Nghệ thuật của truyện: (H). Em khẳng định 2 nhân vật này có nguồn gốc như thế nào? - Lạc Long Quân: Rồng Thần Rồng, sức khỏe vô địch, (Thần nhiều phép lạ. Nông) Diệt trừ được Ngư tinh, Hồ tinh, Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -2. Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh Đối với Nhân dân, LLQ còn giúp ND như thế nào? HS đọc: “Bấy giờ” đến “lên đường” (H). Việc kết duyên của Âu Cơ và Lạc Long Quân có gì lạ? Sự việc thần kì nào xảy ra khi LLQ & ÂC kết duyên vợ chồng? Việc tưởng tượng ra một cuộc sinh nở kì ảo như vậy của ND ta ngày xưa có ý nghĩa gì? (ND ta từ thuở ban đầu đã là một cộng đồng đầy sức mạnh chung một cha mẹ) Em có nhận xét gì về sự khác nhau của các từ: “mặt mũi”, “bú mớm” với cấu tạo của các từ “hồng hào”, “đẹp đẽ”? (Hồng hào, đẹp đẽ: Một tiếng có nghĩa, một tiếng không có nghĩa: Láy lại phụ âm đầu; Mặt mũi, bú mớm: Cả 2 tiếng có nghĩa hợp lại. Mặt mũi: dáng vẻ bên ngoài; Bú mớm: Nuôi con bằng sữa mẹ). Chi tiết Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở trăm con trai sau đó chia nhau cai quản các phương có ý nghĩa gì? Học sinh thảo luận nhóm. (Suy tôn, tự hào dân tộc; Ý nguyện đoàn kết DT) Em hiểu thế nào là ý nguyện đ/kết dân tộc? GV nói rõ cho HS chi tiết tượng tượng kì ảo. Vai trò của các chi tiết tưởng tượng trong truyện như thế nào? HS thảo luận: (- Tô đậm t/chất kì lạ lớn lao đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. - Thần kì hóa, linh thiêng hóa về nguồn gốc, tự hào DT, tôn kính Tổ tiên. - Làm tăng sức hấp dẫn của truyện) HĐ3: Tìm hiểu ý nghĩa của truyện. Qua việc đọc, tìm hiểu em nhận thấy truyện này có ý nghĩa như thế nào? Truyện “Con Rồng - Cháu Tiên” có ý nghĩa ntn đối với chúng ta ngày nay? GV bình: Các ý nghĩa góp phần quan trọng vào việc xây dựng, bồi đắp tinh thần dân tộc. Nhân dân ta có câu: “Bầu ơi ...”, “Nhiễu điều ...”. Không ngoài ý nguyện đó. Về nhà đọc thêm phần ở nhà để rõ hơn điều này. Tóm lại: Câu truyện có nét đặc sắc nào về nội dung, nghệ thuật? HĐ 4: HS đọc ghi nhớ SGK GV khắc sâu thêm nội dung trong ghi nhớ cho HS. HĐ 5: GV hướng dẫn HS luyện tập. Em biết truyện nào của dân tộc khác ở Việt nam cũng giải thích nguồn gốc tương tự như “Con Rồng - Cháu Tiên”? Sự giống nhau khẳng định điều gì? GV co HS kể diễn cảm truyện.. Mộc tinh. - Âu Cơ: Họ Thần, xinh đẹp tuyệt trần. => Nguồn gốc cao quý. - Giúp dân, yêu dân. LLQ ở d/ nước =>Kết duyên Âu Cơ ở trên cạn - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con trai hồng hào đẹp đẽ.. - Chia nhau cai quản các phương. - Con trưởng lên làm Vua. => Những chi tiết tưởng tượng kì lạ giàu ý nghĩa.. 2. Ý nghĩa của truyện: - Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. - Tự hào giòng giống. - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc. III. Tổng kết: (Ghi nhớ - SGK) IV. Luyện tập: Câu 1: “Quả trứng to nở ra con người” (Mường) “Quả Bầu mẹ” (Khơ mú) => Khẳng định sự gần gủi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa các dân tộc trên đất nước Việt nam.. 4. Củng cố: HS nhắc lại: Thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo hoang đường? Văn bản “Con Rồng Cháu Tiên” có những chi tiết nào kì ảo hoang đường?Những chi tiết kì ảo này có ý nghĩa gì? 5. Hướng dẫn về nhà: Tập kể truyện. Học phần nội dung đã học. Tìm hiểu ý nghĩa của truyện. Chuẩn bị bài; Bánh Chưng - Bánh Giày.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. -3. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM VĂN BẢN BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY A. Mục tiêu cần đạt: Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện BC-BG. Chỉ ra được chi tiết tưởng tượng kì ảo trong vă bản BC-BG. B. Chuẩn bị: HS: Soạn bài, kể truyện diễn cảm. C. Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: K/tra sĩ số. 2/ Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt truyện Con Rồng - Cháu Tiên? Tìm những chi tiết tưởng tượng kì lạ, đẹp đẽ của ND trong truyện? 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng Hđ1: GV hướng dẫn hs đọc truyện. HS1: Đọc từ đầu ... “chứng giám”.HS2: Đọc tiếp ... “hình tròn”. HS3: I. Đọc & tìm hiểu chú thích: Đọc phần còn lại. II.Tìm hiểu văn bản: GV nhận xét hs đọc, hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú 1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức thích1,2,3,4,7,8,9,12,13. Vua Hùng chọn người nối ngôi: Hđ2: GV hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản. Trong đoạn 1 cho ta biết: Vua Hùng chọn ngườ nối ngôi trong hoàn cảnh - Giặc ngoài đã yên, vua đã già, nào? Với ý định ra sao? Bằng hình thức gì? lo cho dân Muốn truyền Tại sao nhà vua lại cho giải đố trong khi tục lệ xưa đã quy định truyền ngôi. ngôi cho con trưởng? (-Chọn người tài. Thử thách lòng thành...) - Người nối ngôi phải nối trí Vua. GV bình: Đây cũng là một nét đặc sắc trong Truyện cổ dân gian. Tìm - Đố: Nhân lễ Tiên Vương, ai người tài bằng cách giải đố ... làm (H).Tại sao trong hai mươi người con chỉ có LL được thần giúp đỡ? vừa ý vua => được truyền ngôi. Em hãy nêu một số truyện DG có người nghèo khổ, chân thật luôn được 2. Lang Liêu được thần giúp lµmbánh: thần giúp đỡ? GV bình: Thần ở đây chính là ND, ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc - Thiệt thòi nhất. như nhân dân. Nhân dân rất coi trọng cái đã nuoâi sống mình và cái mình - Chăm chỉ đồng áng. đã làm ra. Các - Trồng lúa, khoai. lang khác lo kiếm “sơn hào, hải vị”, “nem Công, chả Phượng". Em hãy - Hiểu & thực hiện được ý thần. => LL thông minh, hiếu thảo phân tích mặt cấu tạo và ý nghĩa của từ đó? nênchàng được nối ngôi. (Các từ ghép chính phụ đi liền nhau nói về các món ăn quý hiếm, sang trọng).Vì sao 2 thứ bánh của LL được Vua cha chọn để 3.Ý nghĩa của truyện: tế trời đất, và LL được chọn nối ngôi? (- Quý trọng nghề nông, gạo, - Giải thích nguồn gốc BC-BG, sản phẩm của lao động. Có ý tưởng sâu xa về vũ trụ :trời đất, muôn - Đề cao lao động đề cao nghề nông. loài. Hợp ý vua; chứng tỏ tài đức của ngườinốichíVua) III.Tổng kết: *ghi nhớ sgk-12 HS đọc phần cuối truyện . Em hãy cho biết truyền thuyết BC-BG IV.Luyện tập: có ý nghĩa như thế nào? (GV phát phiếu học tập cho hs Hđ3:HS đọc lại ghi nhớ. GV khắc sâu k/thức cần nắm. trắc nghiệm. Đánh dấu + vào ý Hđ4: HS thảo luận: Ý nghĩa của phong tục Ngày Tết làm kiến đúng. GV k/ tra và nhận Bánh chưng - Bánh giày. xét). 4. Củng cố: Cả hai truyện vừa học có liên quan đến nhân vật lịch sử nào của nước ta? Truyện có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo không?Thái độ của ND thể hiện với nhân vật là như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài kể, diễn cảm.Làm bài tập 4,5, Sbt. Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo từ TV”, “Giao tiếp....”. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. -4. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. A.Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt. Cụ thể: Khái niệm về từ. Đơn vị cấu tạo từ (tiếng).Các kiểu cấu tạo từ (Từ đơn, từ phức;từ ghép,từ láy). -Rèn kỹ năng sử dụng, phân biệt từ trong câu. B.Chuẩn bị: GV: Xác định mối liên hệ của các bài tập với các văn bản đã học. Phân bổ nhiệm vụ học tập của học sinhở lớp và ở nhà. Khi tiếp thu bài giảng và đọc thêm sau bài giảng. HS: Nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học. Thực hiện nhiệm vụ trả lời câu hỏi trong bài học. C.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể diễn cảm truyện Con Rồng- Cháu Tiên? Nêu những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện? Nêu ý nghĩa của truyện? 3.Bài mới: GV giới thiệu bài: Cho ví dụ: Trời mùa thu trong xanh và cao vời vợi. => Để tạo nên câu văn này ta phải có cái gì? Vậy từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt ra sao? Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hđ1: Tìm hiểu từ là gì? I.Từ là gì: (H).Hãy lập d.sách các từ và tiếng trong câu văn? 1.Câu văn: (sgk-13). (H).Tiếng và từ có gì khác nhau? Từ: Thần, dạy ,dân ,cách, trồng trọt, chăn ((H).Trong từ “trồng trọt”, tiếng được dùng để làm gì? nuôi, và, cách, ăn ở. (H).Khi nào thì tiếng được coi là từ? 9 từ.=>12 tiếng. GV kết luận: Tiếng tạo từ. 2. Nhận xét: Từ tạo câu. * Ghi nhớ: (SGK-13). Khi một tiếng có nghĩa để tạo câu: Tiếng ấy trở thành II.Từ đơn và từ phức: từ.(H).Vậy từ là gì? 1.Xét ví dụ: sgk-13 Hđ2: HS đọc ghi nhớ I Kiểu cấu tạo Ví dụ Hđ3:Tìm hiểu từ đơn và từ phức. Từ, đấy, nước, ta, chăm, Hs đọc ví dụ.GV yêu cầu HS phân loại theo bảng. Từ đơn nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm. Tiếng dùng để caáu tạo từ đơn; phức Từ láy và từ ghép Ghép Chăn nuôi, bánh chưng, khác nhau ntn? Từ bánh giày. Hđ4: HS đọc Ghi nhớ II. GV khắc sâu ND kiến thức. phức Hđ5: Hướng dẫn HS luyện tập. Láy Trồng trọt. HS làm bài tập1 Tìm các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào? Tìm * Ghi nhớ: (SGK-14) từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc” trong câu trên? III. Luyện tập: Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc kiểu: con cháu, anh Bài tập1: chị, ông bà. a.Từ ghép:Nguồn gốc, con cháu. HS đọc bài tập 2 SGK. b. Đồng nghĩa với “ nguồn gốc”: Cội nguồn, GV hướng dẫn HS làm. HS trả lời. gốc gác. GV nhận xét, sửa sai. c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, HS đọc bài tập 3. cô dì, chú cháu, anh em. GV hướng dẫn HS làm theo bảng SGK. HS làm lần lượt theo Bài tập2: Khả năng sắp xếp. từng cột. HS khác nhận xét. GV nhận xét. -Theo giới tính: Ông bà, anh chị, cậu mợ, Bài tập3: -Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh tráng... -Chất liệu làm bánh: Bánh dẻo, bánh xốp, bánh phồng... -Hình dáng: Bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi... 4. Củng cố: GV nhắc lại: Từ là ... Tiếng dùng để tạo từ ... Từ đơn ... Từ phức. Trong từ phức có từ láy, từ ghép. HS nhắc lại kiến thức bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài, học nội dung ghi nhớ. Làm bài tập 4,5 (SGK). Chuẩn bị “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -5. Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT. A. Mục tiêu cần đạt: -Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết. -Hình thành sơ bộ các khái niệm: Văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. B. Chuẩn bị: -GV: Tìm hiểu các văn bản HS đã học ở cấp dưới và đối chiếu với các định nghĩa văn bản theo giao tiếp trong bài học mới.Chuẩn bị các văn bản khác nhau làm dụng cụ trực quan (một bản thônh báo, giấy mời, hóa đơn). - HS: Liệt kê các loại văn bản đã học ở T.học và xếp loại theo sáu kiểu ở lớp 6. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: K.tra sĩ số. K.tra sự chuẩn bị bài của HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Từ là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? VD? GV kiểm tra và chữa bài tập 4,5 HS làm ở nhà. 3. Bài mới: GV sử dụng các văn bản trực quan để giới thiệu: Bản thông báo, giấy mời, hóa đơn, một bài văn SGK ... Người ta gọi đó là văn bản. Vậy văn bản là gì? Phương thức biểu đạt của văn bản giao tiếp ra sao? Vào bài mới: HĐ của thầy và trò. HĐ1:Tìm hiểu văn bản và mục đích giao tiếp (H).Trong cuộc sống, khi có một tư tưởng nguyện vọng và muốn biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em sẽ làm thế nào? GV: Ví dụ: Tôi thích cái gì cũng phải trật tự ngăn nắp. (H).Muốn biểu đạt t/cảm một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm thế nào? HS đọc câu ca dao(SGK-16) (H). câu ca dao được sáng tác đẻ làm gì?. (H). Câu 6&8 được liên kết với nhau như thế nào? HS đọc phần 1.2 ghi nhớ. (H).Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là văn bản không? Vì sao? (H). Bức thư có phải là văn bản không? (H).Đơn xin nhập học, bài thơ, truỵen cổ tích, thiếp mời ... có phải là văn bản không? Hãy kể thêm những văn bản mà em biết? GV kết luận: Văn bản là ... HĐ2: Tìm hiểu văn bản và phương thức biểu đạt. GV giới thiệu cho HS 6 kiểu văn bản GV cho HS lấy ví dụ về các kiểu văn bản ngoài sách giáo khoa. HS nhắc lại một số bài tập đọc ở lớp 5 nói rõ nó thuộc loại văn bản gì? “ Hoa học trò”: Miêu tả. “Ông già trên núi chè tuyết”: Tsự “Thư gửi các HS”: Hành chính GV nói thêm về văn bản nghị luận, thuyết minh, biểu cảm cho HS nắm. GV kết luận: mỗi loại văn bản có một phương thức biểu đạt riêng vì nó có mục đích giao tiếp riêng. Lop6.net. ND ghi bảng. I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt: 1.Văn bản và mục đích giao tiếp: a/ Muốn biểu đạt một tư tưởng, nguyện vọng, tình cảm nói hoặc viết. b/ Muốn biểu đạt một cách đầy đủ, trọn vẹn phải nói có đầu có đuôi, có mạch lạc, lý lẽ.(văn bản). c/ Câu ca dao: văn bản (có chủ đề: Khuyên giữ chí cho bền ; có liên kết vần ên: mạch lạc. Câu sau giải thích cho câu trước).. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: (1) Tự sự (2) Miêu tả. (3) Biểu cảm. (4) Nghị luận. (5) Thuyết minh. (6) Hành chính-công vụ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. -6. HĐ3: HS đọc ghi nhớ (SGK). HĐ4: GV hướng dẫn HS làm bài tập. *Ghi nhớ: (SGK-17). HS đọc từng đoạn và xác định. II.Luyện tập: GV hỏi thêm vì sao em biết. 1/ Xác định phương thức biểu đạt: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm SGK-17.( bảng phụ). a) Tự sự * Cho tình huống giao tiếp sau, hãy lựa kiểu văn bản và b) Miêu tả. c) Nghị luận. phương thức biểu đạt phù hợp. 1.Hai đội bóng đá muốn sử dụng sân vận động của thành phố. d) Biểu cảm. e) Thuyết minh. Tự sự (2). 2.Tường thuật diễn biến trận đáu bóng đá. M.tả (6) 3.Giới thiệu quá trình thành lập và thành tích của hai đội. Biểu cảm (4). 4.Bày tỏ lòng mến yêu về môn bóng đá. N.luật (5). 5.Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn thể thao tốn kém. Thuyết minh (3) . 6.Tả lại những pha bóng đẹp trong trận đấu. H.C (1) 4. Củng cố: HS nhắc lại kiến thức bài học: Giao tiếp là gì? Văn bản là gì?có mấy kiểu văn bản thường gặp? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: Học bài nắm chắc các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. Làm bài tập 2 SGK-18.Chuẩn bị văn bản “Thánh Gióng”( đọc kể tìm hiểu): “Từ mượn”.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -7. Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh Tuần 2- Ngày soạn:. Ngày dạy: Bài 2 - Văn bản :. THÁNH GIÓNG - Truyền thuyết ĐOC - HIỂU VĂN BẢN. Tiết 5: A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Nắm được ND, ý nghĩa và một số nét n/ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. - Kể lại được truyện này. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc, truyền thống yêu nước. B.Chuẩn bị: - GV: nghiên cứu bài dạy và một số dị bản( Việt điện u linh-Lí Tế Xuyên), (Lĩnh nam chích quái - Vũ Quỳnh, Kiều Phú). Bảng phụ, tranh... - HS: Đọc, kể, tìm hiểu bài ở nhà. C. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: K. tra sỹ số HS 2.K.tra bài cũ: (H). Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản thường gặp? K.tra việc soạn bài của HS ,GV nhận xét 3.Bài mới:. Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn cơ bản, xuyên suốt lịch sử VHVN nói chung, VHDG Việt Nam nói riêng. “Thánh Gióng” là truyện DG thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Vậy ND và NT của truyện này như thế nào? Truyền thống anh hùng dân tộc được thể hiện ra sao? Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu. Hoạt động dạy và học HĐ1: H.dẫn đọc và tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn đọc. -HS đọc, GV cho HS khác nhận xét. Đoạn1: Từ đầu... “Nằm đấy”. Đoạn2: Tiếp... “Cứu nước”. Đoạn3: Tiếp... “Lên trời”. Đoạn4: Còn lại. GV hướng dẫn tìm hiểu các chú thích 1,2,4,6,10,11,17,18,19. GV: Các chú thích này vốn là tiếng mượn của tiếng Hán. Từ mượn là gì? Tiết sau ta sẽ tìm hiểu. HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản Truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? Nhân vật chính này được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo và giàu ý nghĩa.Em hãy kể về những chi tiét đó? Điều kỳ lạ khi Gióng ra đời là như thế nào? (Lên ba mà không biết nói. Nghe tiếng sứ giả bỗng dưng biết nói). Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói gì? Chi tiết thần kỳ này có ý nghĩa gì? HS thảo luận: Nhóm 1? Nhóm 2? Nhóm 3? GV nhân xét kết luận. Để có thể đánh giặc Gióng đã làm gì?chi tiết này có ý nghĩa gì? (Muốn thắng giặc phải chuẩn bị chiến đấu). Không những có vũ khí mà còn cần sức khỏe, ai đã nuôi Gióng lớn, khỏe? GV:Còn có một số dị bản khác ( ăn bảy nong cơm, ba nong gạo, uống một hơi cạn nước một khúc sông.Lấy thêm lau che thân). Bà con góp gạo nuôi Gióng, chi tiết này thể hiện điều gì? Ngày nay, ND vẫn mở hội Gióng, vẫn tổ chức cuọc thi nấu cơm,hái cà nuôi Gióng,nhằm mục đích gì? Lop6.net. Nội dung ghi bảng I.Đọc và tìm hiểu chú thích:. II. Đọc hiểu văn bản:. 1. Các chi tiết tiêu biểu về Gióng: a. Tiếng nói đầu tiên: -Đòi đi đánh giặc. Ca ngợi người anh hùng đặt ý thức về đất nước lên hàng đầu. -Ý thức đánh giặc làm cho người anh hùng có hành động khác thường Gióng(ND) sống âm thầm nhưng khi nước nhà nguy biến thi đứng ra để cứu nước. b. Đòi ngựa sắt,roi sắt, giáp sắt, c. Bà con góp gạo nuôi Gióng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -8. Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh GV: Ăn nhiều, được ND nuôi dưỡng ..... Tại sao Gióng phải lớn nhanh như thổi? (Thế nước nguy / phải có sức mạnh / thắng giặc/ phi thường). GV bình:Vươn vai của Gióng liên quan đến truyền thống của truyện cổ DG: Thời cổ ND quan niệm: Anh hùng phải khổng lồ.... Ngoài ra việc Gióng lớn ...còn có ý nghóa gì? (Hùng khí DT trước nạn ngoại xâm / Tự mình thay đổi để đảp ứng nhiệm vụ). Gióng đánh giặc bằng cái gì?(roi sắt, tre). Điều đó nói lên cái gì?(Đánh giặc phải có vũ khí, đánh giặc bằng tất cả những gì có thể giết được giặc). GV: Liên hệ lời dạy của HCT: “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm,....” GV kể chuyện “tay không bắt giặc lái”./ Đó là tinh thần yêu nước. Gióng là nhân vật do ND xây dựng nên...Truyền thuyết...Truyện DG. Tại sao ND ta lại tưởng tượng nên chi tiết này?(-Gióng bất tử, sống mãi trong lòng ND. -ND trân trọng anh hùng.Gióng chí công vô tư vì dân vì nước. Dấu tích chiến công Gióng để lại cho quê hương, đất nước). GV chuyển ý....... Hình tượng Thánh Gióng trong truyện có ý nghĩa gì? Truyện có chi tiết nào liên quan đến lịch sử Dân tộc Việt Nam? (Thời Hùng Vương chiến đấu bảo vệ đất nước.Vũ khí người Việt tăng, ND kiên quyết chống giặc). HĐ3: Hệ thống bài học- ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ.GV phân tích cho HS nắm 3 ý trong ghi nhớ. HĐ4: Hướng dẫn luyện tập. HS đọc thêm thơ . (H). Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí em? (H). Tại sao hội thi thể thao trong trường em lại mang tên “ hội khỏe Phù Đổng”. HS làm bài tập trắc nghiệm- GV sử dụng bảng phụ. HS hoạt động nhóm.Trả lời-HS nhận xét- GV kết luận nhận xét. * Chọn ý kiến đúng:Thánh Gióng là nhân vật: Có thật. Không có thật. Không có thật nhưng rất thật.* 4.Củng cố: 5.Hướng dẫn học bài:. =>ND ta yêu nước,Gióng lớn lên từ cái bình thường giản dị.Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. d. Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sỹ.. c. Gióng bay về trời:. 2. Ý nghĩa của hình tượng Thánh gióng: Hình tượng anh hùng đánh giặc cứu nước đầu tiên tiêu biểu cho lòng yêu nước của ND. Người anh hùng mang sức mạnh của cả dân tộc trong buổi đầu dựng nước. Sức mạnh quật khởi của dân tộc. * Ghi nhớ: (SGK – 23) III. Luyện tập:. HS kể diễn cảm đoạn Gióng đánh giặc. Học bài, tập kể diễn cảm. Làm bài tập1,3-SBT-. Chuẩn bị : “từ mượn”.Đọc lại các chú thích trong các văn bản đã học, xem cấu tạo của các chú thích đó.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. -9. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 6. TỪ MƯỢN. A. Mục tiêu cần đạt: HS hiểu được thế nào là từ mượn. Bước đầu biết sử dụng từ mượn hợp lý trong nói và viết. B. Chuẩn bị: GV: Hiểu và mở rộng kiến thức về từ mượn, bảng phụ. HS: Đọc lại các chú thích về từ Hán Việt trong các văn bản đã học, sơ bộ có ý thức về các từ đó cũng như hiểu nghĩa của các tiếng cũng như nghĩa chung của các từ đó. C. Hoạt động dạy học: 1.Ôn định: 2.K.tra bài cũ: Tóm tắt văn bản “Thánh Gióng”. Nêu ý nghĩa của truyện? Xét theo kiểu cấu tạo: “Giang sơn” thuộc kiểu từ nào? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới.. Tại sao từ “giang sơn” dịch lại là “núi sông”. Vì từ này mang nguyên tắc cấu tạo từ của tiếng Hán- là từ mượn. Vậy từ mượn là từ ntn? Hoạt động của thầy và trò. HĐ1: Phân biệt từ mượn và từ thuần Việt. GV đọc ví dụ. HS đọc lại chú thích SGK. Các từ “trượng”, “tráng sỹ” có nguồn gốc từ đâu? HS đọc ví dụ 2: Các từ ... Trong số các từ này, từ nào mượn tiếng Hán, từ nào mượn từ Ngôn ngừ khác? GV: Chỉ cho HS cách viết chỉ từ có nguồn gốc Ấn Âu được Việt hóa cao. Nêu nhận xét cách viết các từ mượn trên. GV: Chốt lại bằng bảng phụ: - Từ mượn được Việt hóa cao viết như từ T.Việt. - Từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng. GV: Hướng dẫn HS hình thành ghi nhớ. Từ mượn là gì? Trong từ mượn của ta, bộ phận nào quan trọng nhất? Khi viết từ mượn ta cần lưu ý điều gì? HS đọc phần ghi nhớ. HĐ2: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ. HS đọc ý kiến của Hồ Chí minh. Em hiểu ý kiến đó. ND ghi bảng I/ Từ thuần Việt và từ mượn: 1. Ví dụ: (SGK) -Trượng. -Tráng sỹ => Mượn tiếng Hán. 2. Xét các từ: (SGK) -Mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan.. -Mượn ngôn ngữ Ấn-Âu: Rađi-ô,In-tơ-net,Ti-vi,xà phòng, ga, bơm.... */ Ghi nhớ: (SGK - 25) II/ Nguyên tắc mượn từ: */ Ghi nhớ: (SGK - 25) III/ Luyện tập: 1/ Từ mượn: a) Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b) Hán Việt: Gia nhân. c) Anh: Pốp, In-tơ-net. 2/ Nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt: a) Khán giả: - khán: xem như thế nào? - giả: người HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Độc giả: - độc: đọc HS đọc bài tập 1: Yêu cầu của bài tập 1 là gì? - giả: người GV hướng dẫn HS làm bài tập 1. b) Yếu điểm: - yếu: quan trọng HS làm bài tập 2. HS khác nhận xét. - điểm: điểm GV sửa chữa. Lưu ý cho HS cần dùng từ đúng khi Yếu lược: - yếu: quan trọng - lược: tóm tắt nói và viết. GV dùng bảng phụ cho HS làm. Yếu nhân: - yếu: quan trọng GV đọc chính tả cho HS chép (BT5), thu bài chấm - nhân: người 3/ Xác định nghĩa của tiếng “đại” (BT6 sbt) 4/ Củng cố: HS đọc (Phần đọc thêm) SGK. Khi dùng từ mượn ta phải chú ý điều gì? 5/ Hướng dẫn về nhà: Học bài. Làm bài tập 3,4 (SGK), bài tập 5 (SBT Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn Tự sự”. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. - 10. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 7&8:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: -Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. -Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. B. Chuẩn bị: -GV: Xem lại lý thuyêt kể chuyện của tiểu học.Suy nghĩ về cách dạy lý thuyết và thực hành đọc- hiểu với bài tiếng việt về từ mượn. Nắm chắc ghi nhớ làm đích bài dạy để chuyển giáo khoa thành quy trình hợp lí. -HS: Đọc GK, suy nghĩ về hướng trả lời câu hỏi. Ôn lại bài “Thánh Gióng” để kể chuyện. C.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Kiểm tra sỹ số 2.Kiểm tra bài cũ: ?> Hãy kể về những chi tiết kỳ lạ ở nhân vật Gióng trong truyện “Thánh Gióng”? ?>. Chi tiết Gióng thắng giặc, bay về trời có ý nghĩa như thế nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. 1HS nhắc lại 6 phương thức biểu đạt( tự sự, miêu tả,biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ). GV: Từ nhỏ các em đã nghe kể chuyện hoặc đã từng kể cho người khác nghe. Đĩ là những cách giao tiếp bằng phương thức tự sự. Vậy tự sự là loại văn như thế nào? Ý nghĩa và đặc điểm chung của noù nhö theá naøo, chuùng ta cuøng tìm hieåu qua baøi hoïc hoâm nay: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của T. sự: I/ Ý nghĩa và đặc điểm chung của (H). Hằng ngày các em thường kể chuyện cho nhau nghe. phương pháp tự sự. Đó là những chuyện gì? (Văn học, đời thường, sinh hoạt) (H). Theo em kể chuyện để làm gì? (Kể chuyện để biết, để nhận thức về sự vật, sự việc, để giải thích, khen, chê ...) (Khi nghe kể chuyện, người nghe muốn biết điều gì? (Kể: thông báo cho biết, giải thích. Nghe: tìm hiểu, biết ...) GV: Truyện Thánh Gióng là một văn bảntự sự. HS đọc lại bài văn. Truyện: Thánh Gióng. GV đọc lại bài văn. Nhấn mạnh các sự việc (diễn biến, kết Có các sự việc: - Gióng ra đời thúc qua cách đọc) (Truyện TG có những sự việc gì đáng chú ý? - Gióng biết nói và nhận nhiệm vụ đi đánh giặc. - Gíng lớn nhanh như thổi. - Gióng vươn vai thành tráng sỹ, cưỡi ngựa sắt, mặc giáp sắt, đội nón sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc. - Tánh Gióng đánh tan giặc. - Thánh Gióng bay về trời. (H).Các sự việc kết thành chuỗi, sự việc này dẫn đến sự việc - Vua lập đền thờ, phong danh hiệu, khác như thế nào? những dấu tích còn lại của Gióng. (Ông bà lão nghèo, phúc đức mà không có con ...) => Chuỗi sự việc. (H). Câu chuyện kết thúc như thế nào? Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. - 11. (H). Qua việc phân tích truyện, em thấy cách kể chuyện trong văn tự sự có đặc điểm gì? (GV khái quát theo điều ghi nhớ 1) */ Giải thích sự việc: Từ xưa người anh HS đọc lại nhiều lần kết luận này trong SGK. GV liên hệ hùng cứu nước và nhân dân đã sớm hợp với hiểu biét về văn kể chuyện đã dạy ở cấp Tiểu học. lực để đánh đuổi giặc ngoại xâm bảo vệ bờ cõi nước Nam. (H). Truyện Thánh Gióng giúp ta giải thích sự việc gì? (H). Truyện nói gì về người Việt Nam xưa? */ Người Việt Nam xưa: Nghèo mà phúc đức, người yêu nước, người có tài, (H).Truyện có ý nghĩa gì đối với ND ta ngày nay? ND yêu nước, tôn trọng người anh hùng. (H). ND ta sáng tạo truyện để khen ai, chê ai? (H) Từ sự phân tích trên ta thấy văn kể chuyện(tự sự) */ Truyền thồng yêu nước của ND ta từ thường có mục đích gì? xưa đến nay. GV và HS khái quát ND ghi nhớ 2 */ Khen người Việt Nam yêu nước, chê HĐ2: HS đọc ghi nhớ. giặc xâm lược. HĐ3: Làm bài tập. */ Ghi nhớ: SGK. 1HS đọc văn bản. II.Luyện tập: (H). Xác định các sự việc trong văn bản? Bài tập1: Tự sự bằng đối thoaị truyện kể (H). Xác định sự liên kết của các sự việc ? diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc GV: Phân tích ...kết luận. thái hóm hỉnh, thể hiên tình yêu cuộc (H). Tính chất tự sự được thể hiện trong đoạn văn như thế sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết. nào? HS đọc lại ghi nhớ SGK. 3 HS lần lượt đọc bài thơ Bài tập2: Bài thơ “sa bẫy”. (H). Ý trong từng khổ thơ là gì? Là bài thơ tự sự: Kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau đi bẫy chuột nhưnh (H).Không nhìn sách em hãy kể lại câu chuyện này bằng mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh văn xuôi? phần chuột và ngủ trong bẫy. (H). Bài thơ này có phải là bài thơ tự sự không?Vì sao? Bài tập3: (dựa vào ghi nhớ để rút ra kết luận). HS đọc 2 văn bản Bản tin:Kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần3 tại Huế. (H). Văn bản thứ nhất có những sự việc gì? (chú ý không Đoạn người Âu Lạc đánh tan quân Tần gian, thời gian, nhân vật, cách liên kết các sự việc). xâm lược. (H). Văn bản 2 gồm những sự việc nào? (H).Nội dung tự sự ở hai văn bản này khác nhau như thế => Cả hai đều viết theo phương thức tự nào? sự. 4. Củng cố: (H). Tự sự là gì? Tự sự giúp người kể thực hiện được điều gì? 5. Hướng dẫn học bài: Học bài, làm bài tập4,5(SGK-30). GV hướng dẫn cho HS làm bài tập4,5. Chuẩn bị: “Sơn Tinh-Thủy Tinh”.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - 12. Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh Tuần 3 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 3: Văn bản: Tiết 9:. SƠN TINH, THỦY TINH. -Truyền thuyếtĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh- Thủy Tinh”nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xẩy ra ở châu thổ bắc bộ thưở các Vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình. - Rèn kỹ năng đọc, kể, phân tích truyện truyền thuyết B.Chuẩn bị: - GV: Tìm hiểu một số dị bản, nghiên cứu khả năng kết hợp với văn và tập làm văn. Bảng phụ ghi những chi tiết kỳ ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh. - HS: Đọc văn bản nhiều lần, kể tóm tắt đối chiếu với các truyện đã học về chủ đề và nghệ thuật. Xem chú thích cách.giải thích các từ. C.Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: Kiểm tra sỹ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kể diễn cảm truyện Thánh Gióng? Nêu ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động của Thầy và Trò HĐ 1: GV hướng dẫn HS đọc bài. HS đọc từng phần. HS 1 đọc từ đầu đến “một đôi”. HS 2 đọc tiếp đến “đành rút quân”. HS 3 đọc phần còn lại. GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích. HĐ 2: (H). Có thể chia văn bản này thành mấy phần? (H). Nội dung từng phần? GV sử dụng bảng phụ: Phần 1: từ đầu đến “một đôi”: Vua H kén rể. Phần 2: tiếp đến “rút quân”:ST cầu hôn và cuộc giao trnh của 2 vị thần. Phần 3: còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của TT và chiến thắng của ST. (H). Truyện gắn với thời đại nào của l/sử VN? (Thời đại vua Hùng trị thủy, gắn với thời mở nước, dựng nước đầu tiên của người Việt cổ) HĐ 3: (H). Trong truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh, nhân vật chính là ai? Vì sao em biết? (H). Hai n/vật chính ST-TT được miêu tả bằng những chi tiết nào? (HS trả lời, GV kết luận bằng bảng phụ) Thủy Tinh: Gọi gió, gió đến; Hô mưa, mưa về. Dâng nước sông lên cuồn cuộn, ngập đồng, nhà cửa, dâng ngang lưng đồi. Sơn Tinh: Vẫy tay phía đông mọc cồn bãi; Vẫy tay phía tây mọc từng dãy núi đồi. Bốc từng quả đồi ....... bấy nhiêu. (H). Em có nhận xét gì về 2 vị thần này? HS thảo luận:. Nội dung Ghi bảng I. Đọc và tìm hiểu chú thích:. II. Bố cục:. III. Phân tích: 1/ Nhân vật Sơn Tinh và Thủy Tinh:. - Cả 2 thần điều có tài cao, phép lạ. - TT dù có nhiều phép thuật cao cường vẫn phải kính phục trước ST. - Những chi tiết n/thuật kỳ ảo về ST,TT và khí thế hào hùng của cuộc giao tranh thể hiện trí tưởng tượng đặc sắc của người xưa. - TT là hiện tượng bão lụt ghê ghớm hàng năm được hình tượng hóa. - ST là l/lượng cư dân Việt cổ đắp đê chống lũ lụt. Là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa được hình (H). Những chi tiết NT kỳ ảo về 2 vị thần này thể hiện điều tượng hóa. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - 13. Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh gì? GV: ST và TT là những nhân vật không có thật nhưng lại có ý nghĩa rất thực, khái quát hóa hiện tượng lũ lụt và sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên nhiên của ND ta cũng như chiến công của các vua Hùng thời dựng nước. (H). Nhân vật TT có ý nghĩa t/trưng ntn? GV: Đây cũng là kỳ tích dựng nước của thời đại vua Hùng. (H). Nêu ý nghĩa của truyện ST-TT? (HS thảo luận theo nhóm, đ/diện nhóm tr/bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận HĐ 4: Hướng dẫn HS thực hiện ghi nhớ. (H). ST-TT là câu chuyện như thế nào? 3 HS lần lượt đọc Ghi nhớ (SGK), GV nhấn mạnh lại g/nhớ. HĐ 5: Luyện tập và củng cố Bài tập 1: GV h/dẫn HS về nhà tập kể chuyện. Bài tập 2: (H). Hiện nay em thấy nạn cháy Rừng, phá Rừng như thế nào? (H). Chủ trương của Nhà nước ta về các vấn đề trên như thế nào? GV dùng bản phụ. HS làm bài trắc nghiệm. HS đọc bài tập 2 - SBT. HS thảo luận và làm bài.. 2/ Ý nghĩa của truyện: - Giải thích nguyên nhân của hiện tượng lũ lụt hàng năm. - Thể hiện sức mạnh và ước mơ chế ngự bão lụt của người Việt cổ. - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. - Xây dựng hình tượng nghệ thuật kỳ ảo mang tính t/tượng và khái quát cao. * Ghi nhớ: (SGK - 34) III. Luyện tập: Bài tập 2: Xây dựng đê điều, cấm phá Rừng; Trồng thêm Rừng là chủ trương đúng đắn, cần thiết và cấp bách để chống nạn lũ lụt. Bài tập 1: (SBT): Ý đúng: b,c. Bài tập 2: (SBT): Đó là ý kiến đúng vì ST & TT đều tài giỏi, Vua không biết nhận lời ai, từ chối ai, yêu cầu vua đưa ra với 2 người là giống nhau. Sính lễ là sản vật từ rừng núi (thiên về Sơn Tinh). Bài tập 3: (SBT). GV gợi ý HS làm, GV kết luận: Bỏ cảm xúc trữ tình, vần điệu. 4. Củng cố: Kết hợp củng cố trong luyện tập. 5. Hướng dẫn học bài: Học bài, kể diễn cảm, nắm chắc ý nghĩa của truyện. Chuẩn bị bài “Nghĩa của từ” ********************************************** Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết10. NGHĨA CỦA TỪ.. A. Mục tiêu bài học: Giúp HS nắm được: Thế nào là nghĩa của từ. Một số cách giải thích nghĩa của từ. Rèn kỹ năng biết dùng từ đúng nghĩa. B. Chuẩn bị: - GV: Hiểu, mở rộng về bài dạy. Dự kiến giải pháp tích hợp,quy nạp. - HS: Đọc bài, thử giải các bài tập. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định:Ktra sỹ số. 2. Ktra bài cũ: Tiếng Việt có mấy lớp từ? Tại sao gọi là từ mượn? Nêu nguyên tắc mượn từ? 3. Bài mới. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh HOẠT ĐỘNG CUÛA THAÀY & TRÒ HĐ1: HS đọc các chú thích. (H). Mỗi chú thích trên đây có mấy bộ phận? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình?(H). Vậy, nghĩa của từ là gì? 3 HS lần lượt đọc ghi nhớ. GV chuyển ý: HĐ2 HS đọc lại các chú thích trong(I). Trong các chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào? HĐ3: Vậy có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách? Đó là những cách nào? GV cho HS nhắc lại kiến thức lý thuyết: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? HĐ4: HS làm bài tập1-SGK. GV hướng dẫn HS mở SGKvăn bản “ST-TT”, “TG” tìm hiểu một số chú thích và nêu câu hỏi cho HS xác định. GV gọi 4 HS lên bảng làm 4 câu. HS khác nhận xét. GV sửa chữa. GV gọi 3 HS lên bảng làm 3 câu. HS khác nhận xét. GV sửa chữa.. - 14. NỘI DUNG GHI BAÛNG I. Nghiã của từ là gì? Xét chú thích-SGK. Mỗi chú chú thích có hai bộ phận: Bộ phận đứng sau dấu (:) là nghĩa của từ. ND => Nghĩa của từ HT */ Ghi nhớ: SGK-35. II.Cách giải nghĩa của từ: Xét các chú thích phần I-SGK. - Tập quán: Được giaûi thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. -Lẫm liệt, nao núng: Được giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. III.Luyện tập: Bài tập1: -Sơn Tinh: thần núi. -Thủy Tinh: Thần nước. => Từ đồng nghĩa. -Lạc hầu:Chức danh, chỉ vị quan cao nhất giúp Vua Hùng trông coi việc nước => Khái niệm. Bài tập2: Điền từ vào chỗ trống. -Học hành, Học lõm, Học hỏi, Học tập Bài tập3: Điền từ... -Trung bình -Trung gian -Trung niên. HS đọc bài tập 4. GV gợi ý : Mỗi từ đều có thể được giải thích bằng nhiều cách khác nhau nhưng tiện lợi hơn cả là: -Giếng, rung rinh: Gt bằng khái niệm. -Hèn nhát: đưa ra từ trái nghĩa. HS tự làm GV nhận xét sửa sai. Bài tập4:-Giếng:( gt= khái niệm): Đào hố thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước. -Rung rinh:(gt= khái niệm): Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. -Hèn nhát:(gt= dùng từ trái nghĩa): Thiếu can đảm( đến mức đáng kh. bỉ). Bài tập5: GV hướng dẫn HS sử dụng kiến thức toán học để làm (Về nhà -“Mất” theo cách giải thích của Nụ làm). “Không biết ở đâu”. GV hướng dẫn HS làm bài tập 7. “Mất” hiểu theo cách thông thường như Bài tập6: ( Sách BT ) ( Mất cái ví , mất cái ống vôi ) là không Bài tập7: ( SBT ) Ngựa ô , chó mực, áo thâm, mắt huyền . còn được sở hữu , không có , không thuộc về mình nữa . 4. Củng cố: HS nhắc lại: Nghĩa của từ là gì? Có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách? Đó là những cách nào? 5. Dặn dò: Học sinh về nhà học bài và làm bài phần Luyện tập. **************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 11,12 SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. - 15. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Nắm được hai yếu tố chính của tự sự: sự việc và nhân vật. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự, sự việc đó quan hệ với nhau và với nhân vật. Với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian , địa điểm , nhân vật diễn biến , nguyên nhân , kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động vừa là người được nói đến. B. Chuẩn bị: GV: bảng phụ. HS: xem trước ND các câu hỏi và bài tập. C. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể lại truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh và nêu ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Hoạt động của Thầy & Trò ND ghi bảng HĐ1: GV đọc bài tập và giao việc cho 3 tổ tìm ra ba loại sự việc I. Đặc điểm của sự việc và và giải thích vì sao? nhân vật trong Tự sự. Sự việc cuối cùng do GV giới thiệu. 1/ Sự việc và nhân vật trong văn Tự sự: -Sự việc khởi đầu(1,2). -Sự việc cao trào(5,6). -Sự việc phát triển(3,4). -Sự việc kết thúc(7). Vì sao em lại chọn như vậy? HS khác nhận xét. Có thể bớt đi hoặc thay đổi trật tự các sự việc được không? ( không).Vì sao? Các sự việc được sắp xếp theo mối quan hệ nào? (nhân quả). HĐ2: Nếu được nghe kể chuyện “Sơn Tinh-Thủy Tinh”chỉ có các -Các sự việc được sắp xếp theo sự việc trần trụi như vậy thì có hấp dẫn không? (không - vì khô một trật tự có ý nghĩa. khan). Vậy để không khô khan ta phải làm gì? (Thêm chi tiết cụ thể). HĐ3: Trong truyện TT có thắng lần nào không? Điều đó thể hiện +/Ai làm (nhân vật là ai?) người kể có cảm tình với TT không? GV giảng thêm... +/Việc xảy ra ở đâu(địa điểm). HS đọc ý 1 ghi nhớ. GV nhấn mạnh ý. +/Việc xảy ra lúc nào(thời GV chuyển ý: Trong tự sự, ngoài các sự việc còn có nhân vật. gian). +/Việc diễn biến ntn(quá trình). Vậy nhân vật có vai trò gì ta cùng tìm hiểu? HĐ4: Nhân vật có quan hệ ntn với sự việc trong văn tự sự? +/Việc xảy ra do đâu(nguyên Hãy kể tên các nhân vật trong truyện ST-TT? Ai là nhân vật nhân). chính? Ai là nhân vật phụ? Vì sao? +/Việc kết thúc ntn(kết quả). Có thể bỏ nhân vật phụ được không? Vì sao? (không, vì nó phụ giúp cho nhân vật chính nổi lên). GV dùng bảng phụ(SGV-82,83) Nhân vật trong văn tự sự được kể ntn?(SGV-83). Bảng SGV ( đặt tên, lai lịch, tính tình,tài năng). Cách kể nhân vật chính có gì khác với nhân vật phụ? Hai HS lần lượt đọc ý 2 của ghi nhớ. Hai HS đọc toàn bộ ghi nhớ. 2. Nhân vật trong văn tự sự GV nhấn mạnh ý chính. */ Ghi nhớ: SGK-38. HĐ5: GV hướng dẫn HS làm bài tập củng cố kién thức trên lớp. II. Luyện tập: GV hướng dẫn HS kể,người thuộc lứa tuổi trẻ thơ không vâng lời Bài tập1: gây hậu quả không hay, tự rút kinh nghiệm mà khôn thêm. Ví dụ: Trèo cây, đua xe, ham chơi, quay cóp, nói tục,hút...GV gọi ý HS chọn nhân vật, sự việc không nhất thiết phải là thật. Bài tập2: 4.Củng cố: Đã củng cố ở bài tập1. HS nhắc lại 2 ND của phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà: Làm tiếp bài tập2-SGK, bài tập3-SBT,bài tập4,5 SBT. Nắm chắc lý thuyết và mối quan hệ sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Chuẩn bị bài “ Sự tích Hồ Gươm” Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh Tuần 4. - 16. Ngày sọan: Ngày dạy: Văn bản:. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM -Truyền thuyếtHƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM VĂN BẢN.. Tiết 13: A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: -Hiểu ND ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện. Kể lại được truyện. B. Chuẩn bị:-GV: Hiểu và mở rộng văn bản “mô típ Rùa”- khắc sâu và mở rộng khái niệm truyền thuyết . Khai thác diễn biến sự việc, khái quát chủ đề (chủ đề văn tự sự). -HS: Đọc văn bản nhiều lần, kể , xem chú thích và soạn bài. C.Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra só số 2.Kiểm tra bài cũ: Kể lại truyện “ST-TT”? Cho biết ý nghĩa của truỵên? GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy và trò. ND ghi bảng HĐ1:GV hướng dẫn HS đọc bài. HS đọc GV hướng dẫn I. Đọc và tìm hiểu chú thích: HS tìm hiểu các chú thích 1,3,4,6,12, tìm hiểu bố cục. Bố cục gồm 2 phần: Truyện có thể chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? 1.Từ đầu... “Đất nước”:Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để HĐ2:1HS đọc từ đầu... “ giết giặc”. Vì sao LQ cho nghĩa quân LS mượn gươm thần? (Giặc đánh giặc. 2.Còn lại: Long Quân đòi gươm. Minhđô hộ, nghĩa quân LS còn yếu, LQ cho mượn gươm thần để đánh giặc) II. Hướng dẫn đọc hiểu HS đọc “Hồi ấy...Đất nước”. Gươm thần xuất hiện có gì lạ? 1. Long Quân cho mượn gươm: Những chi tiết kỳ lạ ấy có ý nghĩa gì? Lưỡi gươm dưới nước. GV bình: “Thuận Thiên”/Ý trời(ý DT). Muốn dân chọn Chuôi gươm - trên rừng. người phải có trách nhiệm với DT. HS đọc thêm “Ấn kiếm =>Lắp vào vừa như in. Tây Sơn”. -Gặp chủ tướng thì sáng rực. Chi tiết trao gươm Thần được lặp lại trong truyền thuyết Khắc hai chữ “Thuận Thiên” nào? => Ý nguyện của DT. Tính lặp lại của truyện DG. =>Chi tiết kỳ lạ. Từ ngày gặp Minh Công, Gươm Thần đã thể hiện sức mạnh =>Sức mạnh kỳ diệu của gươm Thần là ntn? sức mạnh của toàn dân đoàn kết. Sức mạnh kỳ diệu của gươm thần thể hiện ý nghĩa gì? Nói 2.Long Quân đòi gươm: thay điều gì? Sống trong hòa bình, không nên dùng HS đọc: “Một năm sau”.....hết. vũ khí. => Tư tưởng yêu chuộng hòa Hoàn cảnh Long Quân đòi lại gươm ntn? bình của ND. HS thảo luận nhóm-rút ra ý nghĩa. =>GV nhận xét bổ =>Hồ Tả Vọng ( Hồ Hoàn Kiếm). sung, kết luận. 3.Ý nghĩa của truyện: Ngoài “Sự tích Hồ Gươm” em còn biết sự tích nào có hình - Ca ngợi tính chất ND, tính chất ảnh Rùa Vàng? chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Hình tượng Rùa Vàng trong truyền thuyết Việt Nam tượng Sơn. Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê. trưng cho ai? Cho cái gì?(Tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn tưởng, tình cảm, trí tuệ của ND...Riêng sự tích, HG còn có ý Kiếm. Ước vọng hòa bình của dân tộc. nghĩa đề cao, gây thanh thế của nghĩa quân LSơn và cho nha IV.Tổng kết: Lê sau của của cuộc khởi nghĩa . */ Ghi nhớ: SGK-13. HS đọc, GV nhấn mạnh lại nội dung của phần ghi V.Luyện tập: nhớ.Học sinh về nhà học thuộc.. 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài phân tích và ghi nhớ. Tập kể được câu chuyện. Chuẩn bị bài: “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. - 17. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết14 CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ chặt chẽ giữa sự việc và chủ đề. Tập viết mở bài cho bài văn tự sự. B.Chuẩn bị: -GV: Mở rộng bài dạy, Dự kiến tích hợp. Triệt để khai thác văn bản đã học. C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số. 2 .Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của văn bản “Sự tích Hồ Gươm”? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài: Trong văn tự sự phải có sự việc,nhân vật,đồng thời các sự việc được sắp xếp theo một chủ đề... Hoạt động của thầy và trò. HĐ 1: Chú ý: Bài văn không có nhan đề. HS đọc bài văn. Sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ đề ntn? Gợi ý: Hết lòng yêu thương,cứu giúp người bệnh ntn? Từ chối chữa cho người giàu chứng tỏ ông có bản lĩnh không? Chữa ngay cho con trai nông dân-điều đó thể hiện tấm lòng của ông ntn? Qua hành động ấy của nhân vật Tuệ Tĩnh, thể hiện điều gì? Chủ đề của bài văn chủ yếu được thể hiện ở những lời nào? HS gạch dưới đoạn câu. GV: Đây là cách thể hiện chủ đề qua lời phát biểu. Chủ đề của tự sự còn được thể hiện qua việc làm. Em hãy đặt tên cho truyện này? Trong ba tên truyện đã cho tên nào phù hợp? vì sao? GV: Tên truyện phải phù hợp với chủ đề... Văn bản phải có chủ đề. Vậy, chủ đề là gì? HS nêu ý 1 ghi nhớ HĐ2: HS đọc lại phần mở bài.Phần mở bài nói lên cái gì? HS đọc phần thân bài. Phần thân bài thực hiện yêu cầu gì của bài văn tự sự? HS đọc phần kết bài. Phần kết bài viết gì? Dàn bài tự sự gồm mấy phần? Đó là những phần nào? HĐ3:HS đọc phần ghi nhớ. GV khắc sâu ND. HĐ4: Học sinh đọc truyện. Chủ đề của truyện này nhằm biểu dương và chế giễu điều gì? Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ đề? Hãy chỉ ra câu văn thể hiện sự việc đó?. ND ghi bảng. I.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự: 1. Đọc bài văn: SGK-44. -Thân bài: Tuệ Tĩnh +/Từ chối chữa cho người giàu trước vì người ấy bệnh nhẹ. +/ Chữa ngay cho con trai nông dân vì bệnh nguy hiểm hơn. => Thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh. -Lời văn: “hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh”, “ người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn sao lại nói chuyện ân huệ”. Tên bài văn: Tuệ Tĩnh và hai người bệnh. Tấm lòng thương người của thầy Tuệ Tĩnh./ Y đức của Tuệ Tĩnh./ Một lòng vì người bệnh ./Ai có bệnh nguy hơn thì chữa bệnh cho người đó. +/ Mở bài: GT nhân vật Tuệ Tĩnh và tấm lòng cứu giúp người bệmh của ông. +/ Thân bài: Kể diễn biến sự việc. +/ Kết bài: Kể kết cục của sự việc. * Ghi nhớ: SGK- 45. II/ Luyện tập: 1.Đọc truyện: Phần thưởng. - Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam bằng cách chơi nó một vố. -Sự việc tập trung chủ đề: Người nông dân được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng đó. Truyện này với truyện “Tuệ Tĩnh” có gì giống nhau về bố cục, -Mở bài:câu1. khác nhau về chủ đề? -Kết bài:câu cuối. -Thân bài:Phần còn lại. */ So Sánh: Tuệ Tĩnh Phần thưởng MB: Nói rõ ngay chủ - chỉ giới thiệu đề. bằng tình huống KB: Hay có sức - Hay->ND Sự việc trong thân bài thú vị ở chỗ nào? (HS thảo luận). gợi bằng cuộc c/ bệnh được thưởng. HS đọc mở bài.Cách mở bài đã giới thiệu chuyện xẩy ra Mới: Sự việc bất ngờ - Sự việc bất ngờ chưa? HS đọc kết bài. Kết bài như thế nào? đầu truyện. cuối truyện. Mở bài nêu gì? Kết bài như thế nào? => Câu chuyện thú vị: Lời cầu xin phần thưởng Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - 18. Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. lạ lùng, kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan và người đọc nhưng nói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của ND. 2.Sơn Tinh- Thủy Tinh: MB: Nêu tình huống. KB: Nêu sự việc tiếp diễn 3.Sự tích Hồ Gươm: MB: Nêu tình huống, dẫn giải. KB: Nêu sự việc kết thúc. 4/ Củng cố: HS đọc thêm SGK - 17. GV cho HS nhắc lại bài học. Chủ đề là gì? Chủ đề và sự việc liên quan với nhau như thế nào? Dàn bài một bài văn tự sự gồm mấy phần? Đó là những phần nào? 5/ Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm bài tập (4 - SBT). Chuẩn bị bài “Tìm hiểu đề ...” Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 15. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ.. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS biết tìm hiểu đề về văn Tự sự và cách làm bài văn Tự sự. B. Chuẩn bị: GV: Mở rộng kiến thức. Dự kiến tích hợp. HS: Ôn lại các văn bản đã học. Chú ý cách mở, kết, ngôi kể, trình tự kể. C. Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: K.tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ:GV cho HS nhắc lại kiến thức vừa học (Chủ đề, - Dàn bài) 3/ Bài mới: Muốn biết làm một bài văn Tự sự trước hết ta phải tìm hiểu đề sau đó lập dàn ý, viết bài. Vậy, tìm hiểu đề như thế nào? Cách làm bài ra sao?. Hoạt động của Thầy & Trò. Nội dung ghi bảng. HĐ1: GV chép đề SGK lên bảng. Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Từ nào trong đề cho em biết điều đó? Các đề 3,4,5,6 không có từ “kể” có phải là đề tự sự không? Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào? Hãy gạch dưới từ chủ yếu, cho biết yêu cầu làm nổi bật điều gì? GV: Có đề Tự sự nghiêng về kể người, có đề nghiêng về kể việc. (H). Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc, đề nào nghiêng về tường thuật lại sự việc, đề nào kể người? HĐ2: (Trọng tâm) GV xóa hết các đề bài, chỉ để lại đề 1. Đề 1 yêu cầu gì? (H). Hãy kể tên một số truyện (Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Bánh chưng - Bánh giầy). Em thích truyện nào? Vì sao thích? GV hướng dẫn HS lập ý: Ví dụ truyện T.Gióng. - Không phải là chép y nguyên trong sách, truyện đề cao tinh thần đánh giặc, uy lực mạnh mẽ, vô địch của người anh hùng. Truyện cũng cho thấy nguồn gốc thần linh của nhân vật và có ý chứng tỏ truyền thống ấy là có thật, còn để lại chứng tích (tre, làng). - Có thể kể về chủ đề sẵn sàng đánh giặc của T.Gióng. (Đoạn để mẹ Gióng dẫm vết chân to có thể bỏ qua. Tre đằng ngà, làng cháy cũng không kể).. I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn Tự sự: 1. Đề văn tự sự: (1) Kể câu chuyện em thích bằng lời văn của em. (2) Kể chuyện về một người bạn tốt. (3) Kỷ niệm ngày thơ ấu. (4) Ngày sinh nhật của em. (5) Quê em đổi mới. (6) Em đã lớn rồi. 2/ Cách làm bài văn Tự sự: Đề 1: a) Tìm hiểu đề: b) Lập ý: c) Lập dàn ý: Th. Gióng đánh giặc Ân. - Bắt đầu: Đứa bé nghe tiếng sứ giả. - Kết thúc: Lập đền thờ ở quê nhà. +) Mở bài: Đời HV thứ 6 ở làng Gióng có 2 vợ chồng ...không biết nói, cười, đi, đứng. Một hôm có sứ giả của Vua ... +) Thân bài: - Gióng bảo Vua làm ngựa sắt, roi sắt - Ăn khỏe, lớn nhanh. - Ngựa sắt, roi sắt đem đến. Gióng vươn. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. - 19 vai thành tráng sỹ, cưỡi ngựa, cầm roi ra trận.. HĐ3: (H). Em định mở đầu như thế nào? Kể chuyện như thế nào? Kết thúc ra sao? Vì sao lại bắt đầu từ đó? (Vì không cần kể người mẹ thụ thai) Vì sao phải gi/ thích đời Hùng Vương thứ 6? (H). Phần thân bài, các sự việc diễn biến như thế nào? (HS kể các ý). - Thánh Gióng xông trận giết giặc. - Roi gãy, lấy tre làm vũ khí. - Thắng giặc, bay về trời.. * Củng cố: GV củng cố kiến thức cách làm bài văn tự sự: Tìm hiểu đề và lập dàn ý * Dặn dò: HS về nhà xem lại nội dung đã tìm hiểu. Chuẩn bị phần “Tập viết lời kể” *********************************** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16 TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ. A. Mục tiêu cần đạt: (Tiết 15) B. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra só số. 2. GV giới thiệu phần bài tiếp theo:) Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng HĐ4: GV hướng dẫn HS tập viết lời kể mở đầu và kết thúc. *) Tập viết lời kể: Có nhiều cách diễn đạt phần mở đầu. GV cho HS chép một số a) Mở đầu: . Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh giặc nổi ví dụ để HS thấy được sự diễn đạt ... tiếng trong t/thuyết. Đã lên 3 mà Gióng vẫn không biết nói, biết cười, biết đi. Một hôm ... => Giới thiệu người anh hùng. . Ngày xưa, tại làng Gióng có một chú bé rất kì lạ. Đã lên 3 ... => Chú bé kì lạ. b) Ngày xưa, giặc Ân xâm lược bờ cõi nước ta. Vua sai sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên 3 không biết nói, cười, đi đứng tự nhiên nói được, bảo mẹ mời sứ giả vào. Chú bé ấy chính là Thánh Gióng. => Sự biến đổi. *) Ghi nhớ: (SGK) (H). Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của em? II. Luyện tập: Ba HS lần lượt đọc ghi nhớ. HĐ5: HS làm bài tập. Tự viết phần dàn ý. GV kiểm tra, nhận xét, đánh giá, sửa chữa. 4/ Củng cố: Khi làm bài văn Tự sự phải thực hiện quy trình như thế nào? GV nhấn mạnh Nội dung. HS nhắc lại 4 ý trong ghi nhớ. 5/ Hướng dẫn về nhà Học bài, làm bài vào giấy, tuần sau nộp. Chuẩn bị bài “Sọ Dừa”.. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 6 – Kiều Oanh. - 20. Tuần 5 Ngày soạn: Ngày giảng: Tieát 17, 18: VIEÁT BAØI SOÁ 1 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS biết tìm hiểu đề về văn Tự sự và cách làm bài văn Tự sự. B. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đề bài và dặn dò học sinh học lí thuyết. HS: Ơn lại kiến thức đã học và chuẩn bị để viết bài. Chú ý cách mở, kết, ngơi kể, trình tự kể. C. Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: K.tra sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới:. *) Đề bài: Kể lại một truyền thuyết (đã học) bằng lời văn của em. *) Đáp án và biểu điểm: +) Yêu cầu: Kể lại đúng truyền thuyết (đã học) bàng lời văn của HS. +) Nội dung: - Kể về nhân vật, sự việc theo trình tự, lôgic – Sự việc và nh.vật gắn với l.sử. - Lời kể sáng tạo bằng lời văn của em. +) Hình thức: Trình bày sạch, đẹp, viết đúng chính tả. *) Biểu điểm: - Điểm 9 – 10: Bài làm đầy đủ nội dung, sáng tạo làm nổi bật dụng ý kể chuyện. Trình bày sạch, đẹp, không sai lỗi. - Điểm 7 – 8: Bài làm đầy đủ ND, Có sự sáng tạo nhưng chưa nhiều, trình bày đẹp. Chính tả và dùng từ sai không quá 3 lỗi. - Điểm 5 – 6: Kể đầy đủ ND. Chưa có sự sáng tạo bằng lời văn của bản thân hoặc có nhưng quá ít. Lỗi chính tả và dùng từ không quá 6 lỗi. - Điểm 3 – 4: Bài làm có ND nhưng sắp xếp lộn xộn. Chưa làm nổi bật ND ý nghĩa của mục đích kể. Lỗi CT và dùng từ không quá 10 lỗi. - Điểm 1 – 2: Lạc đề, sai ý, cẩu thả, hoặc chỉ viết được một đoạn ngắn, sai nhiều lỗi. - Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng. 4. Thu baøi vaø nhaän xeùt tieát laøm baøi. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học lần sau. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 19 TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. A. Mục tiêu cần đạt: HS cần nắm được: -Khái niệm từ nhiều nghĩa. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ. B.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, mở rộng kiến thức về từ nhiều nghĩa. HS: Xem các ví dụ SGK-Từ điển tiếng Việt. C. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định, kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút. Câu1: Nghĩa của từ là gì? Cho ví dụ minh họa? Câu2: Đặt 3 câu với các từ chỉ màu đen (mực, thâm, ô). Các từ này có thể đổi chỗ cho nhau được không? */Đáp án, biểu điểm: 1,Nghĩa của từ: ( SGK-35) (2đ). Học sinh lấy ví dụđúng và chỉ ra ND của từ đó.(2đ.) 2,Đặt 3 câu, sử dụng từ đúng (chó mực, áo thâm, ngựa ô)mỗi câu đúng cả ND và ngữ pháp. (mỗi câu đúng-1,5 điểm). Các từ mực, thâm,ô đều chỉ màu đen nhưng không đổi chỗ cho nhau được. Trình bày sạch, đẹp( 0,5đ). GV giám sát HS làm bài. Hết 15 phút thu bài , nhận xét. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài. Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×