Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Đại số 7 - Tiết 14: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.49 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:9/10/2010. Tiết 14 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 2. Kỹ năng: - Biết cách viết gọn một số thập phân vô hạn tuần hoàn và xác định được chu kỳ của nó. - Học sinh viết được số thập phân hữu hạn về dạng phân số tối giản. 3. Thái độ: - Rèn luyện Học sinh các thao tác tính toán. B. Phương pháp giảng dạy: - Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ: * Giáo viên: Bảng phụ * Học sinh:. Máy tính bỏ túi ( Nếu có) D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) Lớp 7A Tổng sô: Vắng: Lớp 7B Tổng sô: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: (15’) HS1: Nhận xét nào sau đây là đúng ? Vì sao ? -Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số. a (a, b b. Z, b= 0). -Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. HS2. Trong các phân số sau phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn ? Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Vì sao ?. 3 7 13 12 21 ; ; ; ; 8 15 20 27 30. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) : Để củng cố các kiến thức đã học về số thập phân hửu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.Tiêt học hôm nay chúng ta đi vào Luyện tập. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Luyện tập. Nội dung kiến thức I. Luyện tập:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Yêu cầu HS làm bài 67 SGK HS: Đọc đề và suy nghĩ GV: Các số nguyên tố có một chữ số là những số nào ? HS: 2; 3; 5; 7 GV: Muốn A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì cần có những điều kiện gì ? HS: Trả lời GV: Làm như thế nào để tìm số đó ? HS: thay 2; 3; 5; 7 lần lượt vào ô trống. GV: Yêu cầu HS làm bài 68 SGK HS: Đọc đề và suy nghĩ GV: Cho HS (làm) hoạt động nhóm GV chia lớp làm 4 nhóm 5 3 15 ; ; 8 20 22 4 7 14 Nhóm 2, 4 : ; ; ; 11 12 35. Nhóm 1, 3 : ;. Bài 67 (SGK) (5') A. 3 2.A. Các số nguyên tố có 1 chữ số: 2;3;5;7 Muốn A viết được dưới dạng STPHH thì: + A là phân số tối giản; mẫu dương. + Mẫu không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 Vậy A chỉ có thể là: A. 3 3 3 ;A ;A 2.5 2.2 2.3. Bài tập 68: (SGK) (8') Hoạt động nhóm: 5 3 4 15 14 7 Các phân số ; ; ; ; ; đều 8 20 11 22 35 12 là phân số tối giản, mẫu dương. Do đó chỉ xét các mẫu số. 5 8. + 8 = 23  viết được dưới dạng. HS: Nhận nhiệm vụ GV hướng dẫn: Câu b sử dụng Máy tính bỏ túi. Thi đua giữa các nhóm làm cùng nhiệm vụ và giữa các nhóm với nhau. HS: Các nhóm thực hiện GV: Thu bài cả hai nhóm không cùng nhiệm vụ làm xong trước. HS: Đại diện hai nhóm nộp phiếu trước lên bảng trình bày; Hai nhóm còn lại nhận xét. GV: Quan sát, chấm đội thắng, thua.. Số thập phân hửu hạn (8 không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5) + 20 = 22.5 không có ước nguyên tố nào khác 2 và 5 nên. 3 viết được 20. dưới dạng số thập phân hửu hạn . + 11 là một số nguyên tố khác 2 và 5 nên. 4 viết được dưới dạng Số 11. thập phân vô hạn tuần hoàn. + 22 = 2.11 có ước nguyên tố là 11 khác 2 và 5 nên. 15 viết được 22. dưới dạng Số thập phân vô hạn tuần hoàn. + 35 = 5.7 có ước nguyên tố khác GV: Ở câu b có thể sử dụng máy tính 14 bỏ túi. 2 và 5 nên viết được dưới dạng 35 HS: Thực hiện. STPVHTH. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + 12 = 3. 22 có ước nguyên tố là 3 nên. 7 viết được dưới dạng 12. STPVHTH . b). GV: Yêu cầu hs làm bài 70 SGK HS: Đọc đề và suy nghĩ GV: Không dùng MTBT, muốn làm các câu a,b,c,d ta làm như thế nào ? HS: Đưa về phân số thập phân  đưa về phân số tối giản. GV: Làm như thế nào để tìm phân số tối giản câu e,g ? 0, (1) . HS: Vận dụng:. 1 9. 0, (01) . 1 99. GV: gọi 1 HS lên bảng. HS thực hiện. GV: Ghi kết quả của HS báo cáo và đối chiếu với lời giải trên bảng để khẳng định đúng, sai.. 5 =0,625 ; 8. 4 =0,(36) ; 11 7 =0,58(3) ; 12. 3 = -0,15; 20 15 =0,68(18) 22 14 = 0,4 35. Bài 70: (6') Viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản: 32 16 8 = = 100 50 25 124 31 b) -0,124 = = 1000 250 128 32  c) 1,28 = 100 25 312 78  d) -3,12 = 100 25 2 e) 0,(02) = 99. a) 0,320 =. g) 1,(23) = 1 + 0,(23) = 1+. 4. Củng cố: (8') - Nhắc lại số thập phân hửu hạn- số thập phân vô hạn tuần hoàn - Cho hs làm bài 69 SGK Bài 69: (sử dụng MTBT ) 8,5: 3 = 2,833... = 2,8(3) 18,7: 6 = 3,11666... = 3,11(6) 58: 11 = 5,272727... = 5,(27) 14,2: 3,33 = 4,264264264.. = 4,(264) 5. Dặn dò: (2’). Lop7.net. 23 122 = 99 99.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Xem lại các bài tập đã giải. - BTVN: 71, 72 SGK và 85, 87, 88, 89, 90, 91 SBT. Hướng dẫn bài 91: 0,(37) + 0,(62) = 37. 0,(01) + 62. 0,(01) = - Xem trước bài: “ Làm tròn số”. Lop7.net. 37 62 + 99 99.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×