Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.46 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. TUẦN 23 NGỮ VĂN - BÀI 22 Kết quả cần đạt. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: Phải bết giữ gìn và yêu quý tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng của lòng yêu nước. - Nắm được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của nhân vật qua miêu tả ngoại hình, hành động ngôn ngữ. - Củng cố và nâng cao kiến thức về pháp phép nhân hoá đã học ở tiểu học. - Biết cách viết một bài văn. Ngày soạn:19/02/2008. Ngày giảng: 22/02/2008. Tiết 89, 90. Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG An-phông-xơ Đô-đê A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: - Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện. Qua câu chuyện buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An-dát, truyện đã thể hiện lòng yêu nước, một biểu hiện cụ thể là tiếng tình yêu tiếng nói của dân tộc. - Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động, - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích nhân vật qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV; soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên. B. Phần thể hiện trên lớp. * Ổn định tổ chức: (1 phút). - Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A:...../19. Lớp 6B:...../18 I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Miệng * Câu hỏi: Trình bày những nét cơ bản về nội dung và nghệ thuật của văn bản Vượt thác của Võ Quảng. * Đáp án - Biểu điểm: ( 5 điểm) - Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sông Thu Bồn, làm nổi bật vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên hùng vĩ. (5 điểm) - Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự nhiên, sinh động. II. Dạy bài mới: Lß §iÖp Hång- 24-THCS Lop8.netT« HiÖu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. * Giới thiệu bài: (1 phút). Lòng yêu nước là tình cảm thiêng liêng, thường trực trong mỗi con người. Nó có trăm ngàn cách biểu hiện khác nhau. Trong tác phẩm Buổi học cuối cùng, lòng yêu nước được biểu hiện trong tình yêu tiếng mẹ đẻ. Vậy tình yêu đó được thể hiện cụ thể như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS - Đọc chú thích * (SGK,T.54). ? TB * Trình bày tóm tắt những nét tiêu biểu về tác giả, tác phẩm? HS - Trình bày theo yêu cầu. GV Bổ sung: - An-phông-xơ Đô-đê (1840 - 1897), quê ở Ni-mơ miền Pô-văng-xơ (Nam nước Pháp). Ông có nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng (Thư viết từ cối xay gió; Đàn gia xúc trở về).Văn ông nhẹ nhàng, bay bổng, tươi mát, hóm hỉnh, đầy chất thơ, lối văn có cánh. Ông là nhà văn giàu lòng nhân đạo, đậm đà tình cảm; là cây bút độc đáo trong văn chương Pháp.. GV. - Truyện Buổi học cuối cùng, lấy bối cảnh từ một biến cố lịch sử. sau chiến tranh Pháp - Phổ năm 1870 - 1871, nước pháp thua trận, hai vùng An-dát và Loren giáp biên giới với Phổ bị nhập vào nước Phổ. Phổ là tên của một nước chuyên chế trong lãnh thổ Đức trước đây. Cho nên, các trường học ở hai vùng này bị buộc phải học tiếng Đức. Truyện viết về buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở một trường làng thuộc vùng An-dát. - Lưu ý: Các truyện hiện đại đã học ở bốn bài trước đều là truyện ngắn hoặc trích đoạn truyện dài của các nhà văn hiện đại Việt Nam. Truyện Buổi học cuối cùng là một tác phẩm của một nhà văn Pháp được viết từ thế kỷ XIX, nhưng truyện vẫn rất gần gũi với chúng ta cũng như mọi dân tộc khác.. NỘI DUNG I. Đọc và tìm hiểu chung. (14 phút) 1. Tác giả, tác phẩm:. - An-phông-xơ Đô-đê (1840 - 1897), quê ở Nimơ miền Pô-văng-xơ (Nam nước Pháp). Một nhà văn giàu lòng nhân đạo, một cây bút độc đáo trong văn chương Pháp; có nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng. - Truyện Buổi học cuối cùng viết về buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở một trường làng thuộc vùng An-dát.. 2. Đọc văn bản: GV. GV. - Hướng dẫn đọc: Đọc to, rõ ràng, chú ý nhịp điệu biến, đổi giọng đọc theo cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng; đoạn cuối, nhịp điệu dồn dập, căng thẳng, giọng xúc động, chú ý từ phiên âm. - Đọc mẫu một đoạn, từ đầu đến “lớp sắp bắt đầu mà Lß §iÖp Hång- 25-THCS T« HiÖu Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. HS1 HS2 ? KH HS GV ? TB HS. ? TB HS. ?Giỏi GV. GV ? TB HS. vắng mặt con”. - Đọc tiếp từ “Tôi bước qua ghế dài...” “... muốn đưa ngay một lúc tri thức ấy vào đầu óc chúng tôi”. - Đọc từ “xong bài...” hết. * Trong truyện có một số từ khó, em hãy giải nghĩa từ: cáo thị, trưng thu, cố tri? - Giải nghĩa theo nội dung chú thích trong SGK,T.54. - Nhận xét, bổ sung. * Truyện được kể theo ngôi kể nào? Cách chọn ngôi kể đó có tác dụng gì? - Kể theo ngôi thứ nhất, qua lời kể của nhân vật Phrăng - một học sinh trong lớp của thầy Ha-men, đã dự buổi học cuối cùng rất xúc động. - Cách chọn ngôi kể có tác dụng tạo ấn tượng về một câu chuyện có thực, lần lượt hiện ra qua sự tái hiện của một người chứng kiến và tham gia vào sự kiện ấy; thể hiện tâm trạng, ý nghĩ của nhân vật. * Hãy xác định bố cục của văn bản? Bố cục ba phần: 1. Từ đầu đến “Vắng mặt con”: Trước buổi học, quang cảnh trên đường tới trường và quang cảnh ở trường qua sự quan sát của Phrăng. 2. Tiếp từ “Tôi bước qua ghế dài...” “Tôi sẽ nhớ mãi buổi học cuối cùng này”: Diễn biến của buổi học cuối cùng. 3. Đoạn còn lại: Buổi học cuối cùng kết thúc. * Căn cứ vào bố cục trên, hãy kể tóm tắt lại nội dung câu chuyện? - Học sinh kể theo bố cục sau: a) Phrăng trên đường tới trường. b)Diễn biến buổi học cuối cùng: - Cảnh lớp học và thầy Ha-men. - Tâm trạng của Phrăng. - Phrăng lại không thuộc bài. - Thái độ và cư xử của thầy Ha-men. - Thầy Ha-men tiếp tục giảng bài, hướng dẫn viết tiếp. c) Giờ học kết thúc với hành động đột ngột của thầy Ha-men. - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. * Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính? Vì sao? - Truyện gồm các nhân vật: Phrăng, thầy Ha-men, cụ Hô-de, bác phát thư cũ, bác phó rèn Oát-stơ và nhiều người khác. Lß §iÖp Hång- 26-THCS Lop8.netT« HiÖu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. - Nhân vật chính là Phrăng và thầy Ha-men. Vì truyện tập trung miêu tả, kể về hai nhân vật này. Hai nhân vật này gợi nhiều suy nghĩ cho người đọc. ? KH * Câu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh nào? Em hiểu như thế nào về tên truyện Buổi học cuối cùng? HS - Truyện diễn ra trong hoàn cảnh: Vùng An-dát của Pháp rơi vào tay nước Phổ. Từ đây sẽ không còn được học tiếng Pháp trên đất Pháp nữa. - Tên truyện Buổi học cuối cùng: Là buổi học tiếng Pháp cuối cùng của người Pháp trên đất Pháp - một buổi học bằng tiếng dân tộc cuối cùng. GV - Chuyển: Câu chuyện về buổi học cuối cùng diễn ra như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung văn II. Phân tích văn bản. bản qua hai nhân vật chính này trong phần II. (20 phút) 1. Nhân vật Phrăng: GV - Chúng ta sẽ tìm hiểu nhân vật thông qua diễn biến * Trước buổi học của câu chuyện. cuối cùng. ? TB * Hôm diễn ra buổi học cuối cùng Phrăng có ý định gì? Tại sao? Chú có thực hiện được không? HS - Tháng nghĩ: trốn học vì trễ giờ, không thuộc bài, muốn rong chơi ngoài đường. Nơi đó có sáo hót ven rừng, lính Phổ tập tành. - Phrăng không thực hiện được ý định trốn học. Vì chú đã cưỡng lại được thói ham chơi. ? TB * Trên đường tới trường và ở trường Phrăng đã nhìn thấy những gì? HS - Tên đường: Sau xưởng cưa, lính Phổ đang tập. Nhiều người đang đứng trước bảng cáo thị...của ban chỉ huy Đức. - Quang cảnh ở trường: + Mọi sự bình lặng như sáng chủ nhật. + Thầy Ha-men đi đi lại lại,...dịu dàng. + Thầy mặc chiếc áo rơ-đanh-gốt mà thầy chỉ dùng vào những hôm có thanh tra hoặc phát phần thưởng. + Phía cuối lớp, trên những hàng ghế thường bỏ trống, dân làng ngồi lặng lẽ...Ai nấy đều có vẻ buồn rầu. ? TB * Em nhận xét gì về những cảnh được miêu tả trên? HS - Cảnh được miêu tả rất rất cụ thể với những chi tiết hình ảnh cho thấy cảnh trên đường đến trường và cảnh ở trường có sự khác lạ; yên tĩnh, trang nghiêm khác thường. ? KH * Thái độ của Phrăng trước những cảnh ấy như thế Lß §iÖp Hång- 27-THCS T« HiÖu Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. nào? Tại sao? HS - Phrăng ngạc nhiên. Bởi cảnh đó dường như báo hiệu về một cái gì đó nghiêm trọng, khác thường. GV - Khái quát: Như vậy trước buổi học cuối cùng diễn Phrăng có ý định trốn ra, cậu bé Phrăng đã có ý định trốn học vì ham chơi, lười và ngại học tiếng Pháp rồi ngạc nhiên trước học vì ham chơi và lười những thay đổi bất thường... học. * Trong buổi học cuối cùng. ? TB. HS GV. ? KH HS. ?Giỏi HS. * Tìm những chi tiết tiêu biểu miêu tả diễn biến tâm trạng của Phrăng Khi được thầy Ha-men cho biết đây là buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp và trong buổi học cuối cùng? - Xác định. - Nhận xét và khái quát lại bằng bảng phụ: - Mấy lời đó làm tôi choáng váng [...] Bài học Pháp văn cuối cùng của tôi! Mà tôi thì mới biết viết tập toạng! Vậy là sẽ chẳng bao giờ được học nữa ư, phải dừng ở đó ư!... Giờ đây tôi tự giận mình biết mấy về thời gian bỏ phí, về những buổi trốn học đi bắt tổ chim hoặc trượt trên hồ. Những cuốn sách vừa nãy tôi còn thấy chán ngán [...] giờ đây dường như những ngời bạn cố tri mà tôi sẽ rất đau lòng phải giã từ [...] Cứ nghĩ ... không còn được gặp thầy nữa là tôi quên cả những lúc thầy phạt [...] - Đến lượt tôi đọc bài. Giá mà tôi đọc được chót lọt được cái quy tắc về phân từ hay ho ấy, đọc thật to, thật dõng dạc, không pham một lỗi nào thì dù có đánh đổi gì cũng cam [...] - Tôi kinh ngạc thấy sao mình hiểu bài đến thế [...] Tôi cũng cho là chưa bao giờ mình chăm chú nghe đến thế [...] - Ôi! Tôi sẽ nhớ mãi buổi học cuối cùng này! * Cách miêu tả tâm trạng nhân vật của tác giả qua những chi tiết trên có gì đáng chú ý? - Tác giả đã sử dụng rất thành công nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật bằng cách để nhân vật thuật với những từ ngữ thể hiện tâm trạng, những câu cảm thán, câu hỏi tu từ, hình ảnh so sánh, đối lập để thể hiện tâm trạng nối tiếc, hối hận của Phrăng. * Tâm trạng của Phrăng lúc này là nối tiếc và ân hận. Vậy theo em vì sao Phrăng lại có tâm trạng đó? - Bởi diễn biến buổi học và hình ảnh thầy Ha-men đã tác động sâu sắc đến nhận thức và tình cảm của Lß §iÖp Hång- 28-THCS Lop8.netT« HiÖu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. Phrăng. Cậu tiếc nối thời gian lười nhác, ham chơi của mình lâu nay đã bỏ phí cơ hội để học và hiểu đợc cái hay, cái đẹp của việc học tiếng Pháp cũng như việc học tập của mình. Càng ân hận và tự giận mình hơn khi đợc thầy gọi đọc bài. GV Thể hiện diễn biến tâm trạng của Phrăng chứng tỏ tác giả có sự am hiểu tâm lý nhân vật, diễn đạt bằng từ ngữ cụ thể, tinh tế, diễn tả cảm xúc thực của con người. Đó là: Bình thường người ta thấy sự việc nhàm chán, buồn tẻ, nhưng đến khi nó sắp mất đi người ta mới nhận ra sự quý giá của nó, người ta mới hối tiếc, ân hận, ấm ức về suy nghĩ và hành động của mình. ? TB * Qua phân tích diễn biến tâm trạng của Phrăng trong buổi học cuối cùng, em có nhận xét gì về nhân vật này? HS - Trình bày nhận xét. GV - Bổ sung và chốt nội dung: Phrăng đã có những biến đổi sâu sắc trong suy nghĩ và tâm trạng. Cậu hiểu ra được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp và thiết tha muốn được học tập nhưng không còn cơ hội. Điều đó khiến cho Phrăng hối tiếc và ân hận về những suy nghĩ và hành động trước đây của mình.. ? KH * Qua nhân vật Phrăng, tác giả muốn thể hiện chủ đề, tư tưởng gì? HS - Qua nhân vật Phrăng, tác giả muốn thể hiện chủ đề tư tưởng: Nỗi đau mất nước, mất tự do, không được nói tiếng nói dân tộc là nỗi đau buồn, uất ức, tủi nhục khó có gì sánh nổi.. - Phrăng hiểu ra được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp và thiết tha muốn được học nhưng không còn cơ hội. Điều đó khiến cho cậu hối tiếc. * Luyện tập tiết 1: (3 phút). ? TB. * Qua nhân vật Phrăng, em có suy nghĩ gì về việc học tiếng dân tộc và việc học tập của mình. HS - Phát biểu suy nghĩ của mình. GV - Giáo viên nhận xét và nhắc nhở học sinh về mục tiêu học tập.... III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Về nhà đọc và tóm tắt nội dung văn bản, học thuộc nội dung bài học; tập phân tích lại diễn biến tâm trang của nhân vật Phrăng. - Tìm những chi tiết về thầy Ha-men và những nhân vật khác; phân tích những chi tiết tiêu biểu. Tiết sau học tiếp. Lß §iÖp Hång- 29-THCS T« HiÖu Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. Ngày soạn: 20/02/2008. Ngày giảng: 23/02/2008. Tiết 90. Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Tiếp theo) An-phông-xơ Đô-đê A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài dạy: Tiếp tục giúp học sinh: - Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện. Qua câu chuyện buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở vùng An-dát, truyện đã thể hiện lòng yêu nước, một biểu hiện cụ thể là tiếng tình yêu tiếng nói của dân tộc. - Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lý nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động, - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích nhân vật qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV; soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên. B. Phần thể hiện trên lớp. * Ổn định tổ chức: (1 phút). - Kiểm tra sĩ số: Lớp 6A:...../19. Lớp 6B:...../18 I. Kiểm tra bài cũ: (10 phút) (Viết) * Câu hỏi: Hình ảnh Phăng được tác giả miêu tả trong buổi học cuối cùng có gì đặc biệt? Qua nhân vật này tác giả muốn thể hiện điều gì? * Đáp án - Biểu điểm: ( 5 điểm) - Phăng được tác giả miêu tả trong buổi học cuối cùng đó là: Một cậu bé lười nhác ham chơi không thích học tiếng Pháp, nhưng trong buổi học cuối cùng, cậu đã hiểu ra được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng Pháp và thiết tha muốn được học nhưng không còn cơ hội. Điều đó khiến cho cậu hối tiếc. (5 điểm) - Qua nhân vật Phrăng, tác giả muốn thể hiện chủ đề tư tưởng đó là: Nỗi đau mất nước, mất tự do, không được nói tiếng nói dân tộc là nỗi đau buồn, uất ức, tủi nhục khó có gì sánh nổi. II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: (1 phút). Như các em đã biết, thái độ của Phrăng trong buổi học cuối cùng chính là biểu hiện của tình yêu nước, yêu dân tộc, yêu tiếng mẹ đẻ. Vậy tình yêu ấy còn được thể hiện qua nhân vật thầy Ha-men và một số nhân vật khác như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của văn bản trong tiết học ngày hôm nay. Lß §iÖp Hång- 30-THCS Lop8.netT« HiÖu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. GV. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ - Ghi các đề mục đã tìm hiểu lên bảng. (2 phút). ? KH * Em hãy kể tóm tắt nội dung truyện Buổi học cuối cùng? (5 phút). HS - Kể theo bố cục sau: a) Phrăng trên đường tới trường. b)Diễn biến của buổi học cuối cùng: - Cảnh lớp học và thầy Ha-men. - Tâm trạng của Phrăng. - Phrăng lại không thuộc bài. - Thái độ và cư xử của thầy Ha-men. - Thầy Ha-men tiếp tục giảng bài, hướng dẫn viết tiếp. c) Giờ học kết thúc với hành động đột ngột của thầy Ha-men. GV - Nhận xét và bổ sung. Chuyển: Nhân vật thầy Phrăng được miêu tả như thế nào? Chúng ta tìm hiểu tiếp. ? TB. * Thầy Ha-men được miêu tả qua những chi tiết hình ảnh nào? HS - Thầy vận y phục đẹp [...] với giọng dịu dàng và trang trọng [...] thầy nói với chúng tôi. - Tôi nghe thấy thầy Ha-men bảo tôi: Ha-me ạ, thầy sẽ không mắng con đâu [...]. - Thầy Ha-men nói với chúng tôi về tiếng Pháp, bảo rằng đó là ngôn ngữ hay nhất thế giới, trong sáng nhất, vững vàng nhất: phải giữ lấy nó [...] bởi vì một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù. - Thầy Ha-men đứng dậy trên bục, người tái nhợt [...] nghẹn ngào, không nói hết câu. Thầy bèn quay về phía bảng, cầm một hòn phấn và dằn mạnh hết sức, thầy viết thật to : “NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM” Rồi thầy đứng đó, đầu dựa vào tường, và chẳng nói, giơ tay ra hiệu. ?Giỏi * Có gì đặc biệt trong cách miêu tả hình ảnh nhân vật thầy Ha-men? Hãy phân tích để thấy rõ điều đó? HS - Tác giả miêu tả nhân vật rất cụ thể, tỷ mỉ, chi tiết về trang phục, thái độ, diễn biến tâm trạng cử chỉ giọng, Lß §iÖp Hång- 31-THCS T« HiÖu Lop8.net. NỘI DUNG I. Đọc và tìm hiểu chung. II. Phân tích văn bản. 1. Nhân vật Phrăng:. 2. Nhân vật thầy Hamen: (19 phút).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. nói cho ta thấy rõ ý nghĩa thiêng, trang trọng của buổi học cuối cùng, thấy được sự tôn vinh của thầy của thầy đối với buổi học đó. Đặc biệt, tác giả đã miêu tả thầy Ha-men ở một thời điểm cụ thể. Cái thời điểm nỗi đau đớn không dồn nén tích tụ ở tinh thần mà nó trào phát, trở thành nỗi đau vật chất bộc lộ trong những hành động, cử chỉ khác thường. Thầy phải dồn hết sức lực để truyền lại, khẳng định một điều thiêng liêng đó là Tiếng Pháp “là ngôn ngữ hay nhất thế giới, trong sáng nhất, vững vàng nhất: phải giữ lấy nó [...] bởi vì một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù”. Với thầy, tiếng Pháp là tài sản quốc gia, là công cụ giúp con người thoát cảnh trốn lao tù. Thầy yêu quý, tự hào, tôn vinh và ca ngợi tiếng Pháp, mong mọi người yêu quý, giữ gìn tiếng mẹ đẻ của mình. Hành động đó làm thầy kiệt sức “ người tái nhợt [...] nghẹn ngào, không nói hết câu [...] thầy đứng đó, đầu dựa vào tường, và chẳng nói, giơ tay ra hiệu...”. Chính vì vậy mà hình ảnh thầy Ha-men thật đẹp đẽ, lớn lao biết những nào. ? TB * Qua việc phân tích em có cảm nhận gì về nhân vật thầy Ha-men? HS - Trình bày cảm nhận. GV - Nhận xét, khái quát và chốt nội dung: Thầy Ha-men Thầy Ha-men là một là một thầy giáo có tâm huyết với nghề nghiệp, có thầy giáo có tâm huyết lòng yêu nước sâu sắc, thầy trân trọng, tự hào và tin với nghề nghiệp, có lòng tưởng vào tiếng nói của dân tộc mình . yêu nước sâu sắc, trân trọng, tự hào và tin tưởng vào tiếng nói của dân tộc mình . - Chuyển: Ngoài hai nhân vật chính Buổi học cuối cùng còn có những nhân vật khác. Vậy những nhân vật đó biểu hiện tình cảm của mình như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu nhanh những nhân vật đó 3. Các nhân vật khác: (Bác phó rèn Oat-stơ, cụ Hô-de, bác phát thư, các em nhỏ). ? TB * Trong buổi học cuối cùng, mọi người có thái độ như (5 phút) HS thế nào? - Bác Oat-stơ: “đến trường lúc nào cũng vẫn còn là sớm” - Dân làng: ngồi lặng lẽ, ai nấy đều buồn rầu, tiếc nuối,...như để tạ ơn thầy. - Cụ Hô-de: mang theo quyển tập đánh vần cũ sờn Lß §iÖp Hång- 33-THCS Lop8.netT« HiÖu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. mép, mở rộng trên lòng, cụ chăm chú, giọng run run vì xúc động. - Mọi người chăm chú viết, im phăng phắc. - Trò nhỏ cặm cụi, vạch nét sổ, đọc đồng thanh. ? TB * Tất cả những chi tiết trên muốn nói lên điều gì? HS - Cũng giống như Phrăng và thầy Ha-men, mọi người Mọi người đều thể đều thể hiện tình cảm thiêng liêng, sự trân trọng của mình đối với việc học tiếng mẹ đẻ. Họ là những hiện tình cảm thiêng người yêu nước. liêng, sự trân trọng của mình đối với việc học tiếng mẹ đẻ. Họ là những người yêu nước. III. Tổng kết ghi nhớ. ? KH * Em học tập được gì từ nghệ thuật kể chuyện của tác (3 phút) - Cách kể chuyện từ ngôi giả? HS - Kể chuyện từ ngôi thứ nhất. thứ nhất, truyện đã xây - Nhân vật được miêu tả qua ngoại hình, lời nói, cử dựng thành công nhân chỉ, tâm trạng. Đặc biệt là hai nhân vật chính của vật thầy Ha-men và chú bé Phrăng qua miêu tả truyện. ? TB * Em cảm nhận được gì sâu sắc nhất từ truyện Buổi ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng của họ. học cuối cùng? HS - Truyện thể hiện lòng yêu nước trong một biểu hiện - Truyện thể hiện lòng cụ thể là tình yêu tiếng nói dân tộc và nêu chân lí: yêu nước trong một biểu “khi dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn hiện cụ thể là tình yêu giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm tiếng nói dân tộc và nêu được chìa khoá chốn lao tù...” chân lí: “khi dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác gì nắm được chìa khoá chốn lao tù...” * Ghi nhớ: HS - Đọc ghi nhớ (SGK, T.55). (SGK, T.55) IV. Luyện tập. (5 phút) HS - Đọc bài đọc thêm Tiếng mẹ đẻ (SGK,T,56). ? TB * Trong lời thầy Ha-men truyền lại vào buổi học cuối cùng, điều quý báu nhất đối với em là gì? HS - Đó là ý nghĩa, sức mạnh của tiếng nói dân tộc. - Sự cần thiết phải học tập và giữ gìn tiếng nói của dân tộc mình. III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) Lß §iÖp Hång- 34-THCS T« HiÖu Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. - Về nhà đọc và tóm tắt nội dung văn bản, học thuộc nội dung bài học; Nắm chắc ghi nhớ (SGK, T.55) - Làm bài tập 2 (SGK, T.56). - Đọc và chuẩn bị bài tiếng Việt Nhân hoá (trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa). ================================== Ngày soạn: 20/02/2008 Ngày giảng:...../02/2008 Tiết 91. Tiếng Việt: NHÂN HOÁ A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: - Nắm được khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá. - Năm được tác dụng chính của nhân hoá. - Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bài viết của mình. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK, SGV; soạn giáo án. - Học sinh: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên. B. Phần thể hiện trên lớp. * Ổn định tổ chức: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số học sinh: + Lớp 6 A:......./19 + Lớp 6 B:......../19 I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)(Miệng). *Câu hỏi: ? Có mấy kiểu so sánh? So sánh có tác dụng gì? Lấy ví dụ? * Đáp án - biểu điểm: (2 điểm) Có 2 kiểu so sánh: - So sánh ngang bằng; - So sánh không ngang bằng. (4 điểm) - So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. (4 điểm) - Ví dụ: Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Hai câu thơ đầu là so sánh không ngang bằng; câu cuối là so sánh ngang bằng => Cách so sánh trên có tác dụng thể hiện tình cảm yêu quý, kính trọng công lao của mẹ,... II. Dạy bài mới: * Giới thiệu: (1 phút) Khi đọc truyện viết ch o thiếu nhi, các em hay gặp những kiểu diễn đạt như: Chị Cốc, anh Dế Mèn, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay,....Cách diễn đạt như vậy có tác dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Lß §iÖp Hång- 35-THCS Lop8.netT« HiÖu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV. HS ? TB HS. ? KH HS. GV ? TB HS GV. NỘI DUNG I. Nhân hoá là gì? 1. Ví dụ: - Dùng bảng phụ có ghi khổ thơ trong sách giáo khoa: (SGK.T.56,57). (SGK,T.56) Ví dụ 1: Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường. (Trần Đăng Khoa) Ví dụ 2: - Bầu trời đầy mây đen. - Muôn nghìn cây mía ngả nghiêng, lá bay phấp phới. - Kiến bò đầy đường. - Đọc ví dụ. * So sánh hai cách diễn đạt trên và cho biết cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở khổ thơ trong ví dụ 1 hay hơn ở chỗ nào? - Cách miêu tả sự vật, hiện tượng ở trên hay ở chỗ: + Dùng từ gọi người để gọi trời “Ông trời” + Dùng động từ, tính từ diễn tả hành động, tính cách của người để diễn tả hành động, trạng thái của vật: Ông trời: mặc áo giáp đen ra trận. Mía: múa gươm. Kiến: hành quân. * Cách diễn đạt như vậy có tác dụng gì? - Cách diễn đạt như vậy có tác dụng làm cho sự vật, hiện tượng sinh động, gần gũi với con người, thể hiện con mắt nhìn ngộ nghĩnh, hóm hỉnh, đáng yêu của tác giả. - Cách diễn đạt như vậy gọi là nhân hoá. * Vậy em hiểu thế nào là nhân hoá? - Trình bày. - Khái quát và chốt nội dung bài học. 2. Bài học: Nhân hoá là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,...bằng những từ ngữ vốn được dùng để Lß §iÖp Hång- 36-THCS T« HiÖu Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loại vật, cây ối, đồ vật,... trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. * Ghi nhớ: (SGK,T.42). HS - Đọc ghi nhớ: (SGK,T.42). ? TB * Tìm phép nhân hoá trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”, “Vượt thác”? HS Ví dụ: - Trong Bài học đường đời đầu tiên: Dế Mèn tự kể về mình, biết hành động, hối hận như con người; cách gọi tên: Chú dế choắt, chị Cốc,... - Trong Vượt thác: chòm cổ thụ dứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước,... GV - Các em đã nắm được thế nào là nhân hoá, tác dụng II. Các kiểu nhân hoá. của nhân hoá. Vậy có những kiểu nhân hoá nào? 1. Ví dụ: GV - Dùng bảng phụ có ghi ví dụ (SGK,T.57): (SGK,T.57) a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Châm, cậu Tay lại thân mật sống với nhau, mỗi người một việc, không ai tị ai cả. (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng) b)Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. (Thép Mới) c) Trâu ơi, ta bảo trâu này Trâu ăn ngoài ruộng, trâu cày với ta. ( Ca dao) HS - Đọc Ví dụ, chú ý từ im đậm. ? TB * Trong các ví dụ trên, những sự vật nào được nhân hoá? HS - Những sự vật được nhân hoá: a) Miệng, tai, mắt, chân, tay. b) Tre. c) Trâu. ? KH * Dựa vào từ in đậm, cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào? HS - Trình bày: a) lão Miệng, cậu tai, cô mắt, cậu chân, cậu tay: Dùng từ để gọi người gọi cho bộ phận cơ thể. b) Tre chống lai, xung phong, giữ: Dùng từ chỉ hành Lß §iÖp Hång- 38-THCS Lop8.netT« HiÖu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. động, tín cách của người để gọi cho cây tre. c) Trâu ơi: từ dùng để xưng hô với người được dùng để trò chuyện, tâm sự với con vật. ? TB * Qua ví dụ vừa tìm hiểu trên, em hãy cho biết trong tiếng Việt ta thường gặp những kiểu nhân hoá nào? HS - Trình bày. - Nhận xét , bổ sung và chốt nội dung bài học . 2. Bài học: Có ba kiểu nhân hoá thường gặp là: 1. Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. 2. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. 3. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. * Ghi nhớ: (SGK,T.58). HS - Đọc ghi nhớ (SGK,T.58). GV Chuyển: Để các em nắm chắc hơn nội dụng bài học, III. Luyện tập. chúng ta cùng luyện tập trong phần III. HS - Đọc yêu cầu bài tập 1(SGK,T.58) (15 phút) ?TB1 * Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong 1. Bài tập 1: (SGK,T.58) đoạn văn? HS - Làm việc cá nhân sau đó trình bày kết quả bài tập GV - Nhận xét, chữa bổ sung: Nhân hoá: Bến cảng lúc nào cũng đông vui. Tàu mẹ, tàu con đậu đầy mặt nước. Xe anh, xe em tíu tít nhận hàng và chở hàng ra. Tất cả đều bận rộn. Tác dụng của nhân hoá: Làm cho sự vật gần gũi, có tâm trạng, hành động như con người khiến quang cảnh bến cảng sống động, làm nổi bật cảnh bận rôn, nhộn nhịp của các phương tiện có trên bến cảng. ?TB2 * So sánh cách diễn đạt trong đoạn văn với đoạn văn 2. Bài tập 2: (SGK,T. 58) bài tập 1. HS - Cách diễn đạt ở bài tập 2 chỉ miêu tả bến cảng một cách chân thực, khách quan, không nói được thái độ tình cảm của người viết, thế giới sự vật dơn thuần là những vật vô tri vô giác không - không gần gũi với con người như ở bài tập 1. ?TB3 * So sánh cách viết có gì khác nhau? Nên chọn cách 3. Bài tập 3: (SGK,T. 58) viết nào cho văn bản biểu cảm và cách viết nào cho văn bản thuyết minh? Lß §iÖp Hång- 39-THCS T« HiÖu Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. HS - So sánh và trình bày kết quả (có nhận xét, bổ sung) Cách 1 Cách 2 - Trong họ hàng nhà - Trong các loại Chổi Chổi - Cô bé chổi Rơm - Chổi rơm - Xinh xắn nhất - Đẹp nhất - Chiếc váy vàng óng - Tết bằng rơm nếp vàng - Áo của cô - Tay chổi - Cuốn từng vòng quanh - Quấn quanh... trông người như áo len vậy => Dung phép nhân hoá. => Diễn đạt bình thường. - Có tính biểu cảm cao - Dùng trong văn thuyết dùng trong văn bản minh. biểu cảm. 3. Bài tập 4: ? TB * Cho biết phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích (SGK,T.59) (SGK,T.59) được tạo ra bằng cách nào và tác dụng của nó như thế nào? HS - Thảo luận nhóm (3 phút), sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả bài tập của nhóm mình. HS - Nhận xét, bổ sung kết quả của nhóm bạn: a) Là lời tâm sự và xưng hô với sự vật như đối với người. Cách nói này khiến cho núi trở nên gần gũi và ngời nói có khả năng bày tỏ kín đáo tâm sự, thái độ của mình. Đó là hoàn cảnh ngăn cản khiến cho không tiếp xúc được với người thương nên rất nhớ nhung. b) Cua cá tấp nập xuôi ngược [...] để kiếm mồi [...] họ cãi cọ om [...] tranh một mồi tép [...] bì bõm lội bùn. c) Dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước [...] thuyền vùng vằng, cứ chực trụt xuống, quay đầu về. d) Cây [...] bị thương [...] bị chặt đứt nửa thân mình ở chỗ vết thương [...] thành từng cục máu lớn. => Những từ ngữ ở (b), (c), (d) đều là những từ vốn để chỉ hoạt động, tính chất của con người lại được dùng để chỉ hoạt động, tính chất của vật (cua cá, chim chóc, cây cổ thụ, cây xà nu). III. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút) - Học bài, nắm chắc 2 ghi nhớ (SGK,T.57,58) - Làm lại bài tập 5 (SGK,T.49). - Đọc và chuẩn bị bài Phương pháp tả người theo câu hỏi trong sách giáo khoa Lß §iÖp Hång- 40-THCS Lop8.netT« HiÖu.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. Ngày soạn: 16/ 02/2008. Ngày giảng: 20/02/2008. Tiết 92. Tập làm văn: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh: - Nắm được cách tả người người và bố cục, hình thức của một đoạn văn, bài văn tả người. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và lựa chọn; kĩ năng trình bày quan sát lựa chọn được theo thưa tự hợp lí. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV - soạn giáo án. - Học sinh: Ôn lại lý thuyết văn miêu tả, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên (trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa). B. Phần thể hiện trên lớp. * Ổn định tổ chức: (1phút) - Kiểm tra sĩ số học sinh: + Lớp 6 A:......./19 + Lớp 6 B:......../18 I. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) (Miệng). *Câu hỏi: ? Nêu phương pháp tả cảnh trong bài văn miêu tả? Bố cục bài văn của bài văn tả cảnh gồm có những phần nào? Nhiệm vụ của từng phần? * Đáp án - Biểu điểm: - Phương pháp tả cảnh: + Xác định được đối tượng miêu tả. (5 điểm) + Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu. + Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự. - Bố cục của bài tả cảnh thường có ba phần: + Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng miêu tả. + Thân bài: Miêu tả chi tiết theo trình tự. (5 điểm) + Kết bài: Bày tỏ cảm xúc. II. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: (1 phút). Trong văn miêu tả có hai kiểu bài, đó là tả cảnh thiên nhiên và tả người. Vậy tả cảnh và tả người có gì khác nhau? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay: Phương pháp tả người. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV. NỘI DUNG. - Bài văn tả người có đặc điểm gì khác bài tả cảnh? Chúng ta hãy tìm hiểu phương pháp viết bài văn tả cảnh trong phần I I. Phương pháp viết một đoạn văn, bài Lß §iÖp Hång- 41-THCS T« HiÖu Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. HS - Đọc ba đoạn văn (SGK, T.59, 60, 61). GV - Yêu cầu học sinh chú ý đến đối tượng miêu tả trong từng đoạn văn; những từ ngữ, hình ảnh cụ thể. ? TB * Đoạn văn 1 tả ai? Người đó có đặc điểm gì nổi bật? Thể hiện ở từ ngữ hình ảnh nào? HS - Suy nghĩ, trao đổi theo bàn sau đó trình bày theo nội dung câu hỏi. - Cùng học sinh nhận xét, bổ sung và tóm tắt nội dung bài tập: Đoạn 1: Tả người chống thuyền vượt thác (Dượng Hương Thư). - Đặc điểm nổi bật của người chống thuyền vượt thác: Rắn giỏi, gân guốc, khoẻ mạnh, dũng mãnh. - Từ ngữ, hình ảnh thể hiện đặc điểm trên: Pho tượng đồng đúc, bắp thịt, quai hàm, như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. ? TB * Như vậy để miêu tả người chống thuyền vượt thác dữ, tác giả đã chú ý miêu tả những đặc điểm gì để thấy được sự rắn giỏi, gân guốc, khoẻ mạnh và dũng mãnh? HS - Tác giả chú ý miêu tả những đặc điểm về ngoại hình và động tác của nhân vật. ? KH * Em có nhận xét gì về cách quan sát, cách sử dụng từ ngữ để miêu tả nhân vật của tác giả ở đoạn văn này? HS - Tác giả đã quan sát rất kĩ lưỡng và lựa chọn những từ ngữ, chi tiết tiêu biểu để khắc hoạ hình ảnh nhân vật đang trong tư thế chinh phục thác dữ. cùng với đó, tác giả đã sử dụng một loạt các từ ngữ giàu sức gợi tả (các động từ diễn tả hành động, các tính từ miêu tả dáng vẻ ngoại hình); sử dụng một loạt hình ảnh so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng để làm nổi bật vẻ đẹp ngoại hình và nét đẹp trong tính cách của nhân vật. ? KH * Tác giả đã tả đã tả nhân vật trong đoạn văn này theo trình tự như thế nào? Từ đó, em có nhận xét gì về kết cấu của mộ đoạn văn? HS - Nhân vật được miêu tả từ khái quát đến cụ thể, cuối cùng là nhận xét chung về nhân vật. - Đoạn văn có ý mở đoạn và các ý phát triển đoạn, sau cùng là ý kết đoạn. GV Qua tìm hiểu đoạn văn 1, ta có thể thấy rằng: Để tả người ta cũng phải thực hiện như phương pháp của một bài tả cảnh: Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng so Lß §iÖp Hång- 44-THCS Lop8.netT« HiÖu. văn tả người. (22 phút) 1. Bài tập: (SGK, T.59, 60, 61)..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. ? TB HS. ? TB HS. ? TB HS ? KH HS. sánh và nhận xét, sử dụng các từ ngữ gợi tả để miêu tả. * Đối tượng miêu tả trong đoạn văn 2 là ai? Đặc điểm nổi bật của người đó là gì? Những từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu? Đoạn 2: Tả chân dung Cai Tứ. - Đặc điểm: Thấp bé, xấu, giam giảo. - Từ ngữ, hình ảnh: + Thấp gầy, mặt vuông, má hóp. + Lông mày lởm chởm, đôi mắt gian hùng. + Mũi gồ sống mương. + Râu mép: Cố giấu giếm, đậy điệm cái mồm toe toét, tối om như cửa hang, đỏm đang mấy chiếc răng vàng. * Người được miêu tả trong đoạn văn 3 là ai? Người đó có đặc điểm gì nổi bật? Tìm những từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu miêu tả nhân vật trong đoạn văn này? Đoạn 3: Tả hai người trong keo vật. - Đặc điểm: Các động tác của hai người ở các thời điểm khác nhau khiến keo vật bất ngờ, hấp dẫn. - Từ ngữ, hình ảnh: + Quắm Đen: Lúc đầu nhanh nhẹn, dũng mãnh, sau đuối sức: Ngay nhịp trống đầu, đã lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, bí hiểm, vờn tả, đánh hữu, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoá, như một con cắt luồn qua, ôm lấy, bốc lên,... + Cản Ngữ: Lúc đầu chậm chạp, sau mạnh mẽ, nhanh nhẹn: Hai tay dang rộng, xoay xoay chống đỡ, bước hụt, mất đà chúi xuống, đứng như cây trồng giữa sới, cái chân tựa bằng cây cột sắt, đứng nghiêng mình nhìn, nắm lấy, nhấc bổng như ta giơ một con ếch,... * Trong các đoạn văn trên, đoạn văn nào tập trung khắc hoạ chân dung nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công việc? - Đoạn 2: tả chân dung với hình ảnh tĩnh. - Đoạn 1, 3: Tả người gắn với sự việc, hành động. * Theo em yêu cầu lựa chọn chi tiết và hình ảnh ở mỗi đoạn có khác nhau không? - Yêu cầu lựa chọn chi tiết, hình ảnh khác nhau: + Đoạn tả chân dung thường gắn với hình ảnh tĩnh: Dùng nhiều tính từ và danh từ (mặt, lông mày, má, mũi, râu, răng, và những tính từ chỉ mức độ, tính chất: thấp, gầy, vuông, gồ, tối om, vàng). + Đoạn văn tả người gắn với hành động: Dùng nhiều động từ, tính từ miêu tả. Lß §iÖp Hång- 33-THCS T« HiÖu Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. ? KH * Đoạn văn thứ 3 gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có ba phần. Em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần? HS - Phần mở bài: Từ đầu đến “nổi lên ầm ầm”: Giới thiệu chung về quang cảnh nơi diễn ra keo vật. - Phần thân bài: Tiếp đến “sợi dây ngang bụng”: Miêu tả chi tiết keo vật. - Phần kết bài: còn lại: Nêu cảm nghĩ và nhận xét về keo vật. ? TB * Nếu được đặt nhan đề cho bài văn này, em sẽ đặt tên là gì? HS - Có thể đặt là: Keo vật. GV - Như vậy, việc tìm hiểu các đoạn văn trên cũng chính là tìm hiểu phương pháp viết bài văn tả người. ? TB * Căn cứ vào việc phân tích, tìm hiểu các đoạn văn trên, em có nhận xét gì về phương pháp tả người? HS - Trình bày. GV - Nhận xét và khái quát, chốt nội dung bài học. 2. Bài học: - Muốn tả người cần: + Xác định được đối tượng cần tả (tả chân dung hay tả người trong tư thế làm việc). + Quan sát lựa chọn các chi tiết tiêu biểu. + Trình bày kết quả quan sát theo một thứ tự. ? KH * Căn cứ vào bố cục của đoạn văn 3, Cho biết bố cục của bài văn tả người? Nhiệm vụ của từng phần? HS - Trình bày. GV - Nhận xét và khái quát nội dung bài học. - Bố cục bài văn tả người thường có 3 phần: + Mở bài: Giới thiệu người được tả. + Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,...). + Kết bài: Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của Lß §iÖp Hång- 33-THCS Lop8.netT« HiÖu.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 - QuyÓn 3. HS - Đọc lại ghi nhớ (SGK,T.61). GV. người viết về người được tả. * Ghi nhớ: (SGK,T.61).. Chuyển: Để giúp các em nắm chắc hơn kiến thức của II. Luyện tập. bài học, chúng ta cùng luyện tập trong phần II. (15 phút). 1. Bài tập 1: HS - Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.47). (SGK,T.61). ? BT * Hãy nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tượng sau: - Một em bé chừng 4 - 5 tuổi. - Một cụ già cao tuổi. - Cô giáo của em đang say sư giảng bài trên lớp. HS - Thảo luận theo 3 nhóm (3 phút) - mỗi nhóm tìm chi tiết tiêu biểu để tả một đối tượng, sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả bài tập. GV - Cùng học sinh nhận xét, bổ sung: * Cụ già: - Ngoại hình: lưng, khuôn mặt, nước da, mái tóc, đôi tay,... - Tính tình: + Đối với công việc. + Đối xử với mọi người. * Em bé: - Ngoại hình: Dáng người, khuôn mặt, mắt, má, răng, môi, nước da, mái tóc, đôi bàn tay,... - Hành động, cử chỉ: Nói năng, trò chơi,... * Cô giáo giảng bài: - Ngoại hình: Dáng người, mái tóc, khuôn mặt,... - Điệu bộ, cử chỉ, động tác, tiếng nói,... ?TB2 * Hãy lập dàn ý (cơ bản) cho bài văn miêu tả một trong ba đối tượng trên (Em bé). HS - Suy nghĩ, trao đổi theo bàn (5 phút). GV - Cùng học sinh xây dựng dàn ý cơ bản theo yêu cầu: 1. Mở bài: Giới thiệu em bé. 2. Thân bài: - Ngoại hình: + Bao quát: Tuổi, dáng người. + Cụ thể: khuôn mặt, ánh mắt, cái miệng, nước da, hai bàn tay, mái tóc,... - Hành động cử chỉ: Giọng nói, chơi trờ chơi, bắt 2. Bài tập 2. (SGK,T.62). trước, hay cười,... 3. Kết bài: Bày tỏ cảm xúc đối với em bé. Lß §iÖp Hång- 33-THCS T« HiÖu Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>