Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 128 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HÀ THỊ MINH KHUÊ

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ DỰ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
CỦA HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Kinh tế nông nghiệp

Mã số:

60 62 01 15

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Trần Văn Đức

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2017
Tác giả luận văn


Hà Thị Minh Khuê

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ giáo công tác trong Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế và phát triển nơng thơn và các
phịng, ban khác đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc Tiến sĩ Trần Văn
Đức đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp
những ý kiến, những lời khuyên quý giá cho đề cương luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phòng Kinh tế và Hạ
tầng huyện Yên Dũng, Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Yên Dũng, Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Yên Dũng và các phòng, ban trong huyện đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2017
Tác giả luận văn

Hà Thị Minh Khuê

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... ix
Danh mục hình .................................................................................................................. x
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới của luận văn về lý luận và thực tiễn ................................ 3

1.4.1.

Về lý luận............................................................................................................ 3

1.4.2.

Về thực tiễn......................................................................................................... 3

1.5.

Kết cấu nội dung luận văn .................................................................................. 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư dự án giao thông nông
thôn .................................................................................................................... 4
2.1.


Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn. ............................ 4

2.1.1.

Một số khái niệm liên quan ................................................................................ 4

2.1.2.

Ý nghĩa của công tác quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn ..................... 7

2.1.3.

Các giai đoạn triển khai thực hiện dự án giao thông nông thôn ......................... 8

2.1.4.

Đặc điểm và nguồn vốn đầu tư các dự án giao thông nông thôn...................... 10

2.1.5.

Nguyên tắc quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn ................................... 11

2.1.6.

Nội dung quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn ............................... 12

iii



2.1.7.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư các dự án giao thông
nông thôn .......................................................................................................... 19

2.2.

Cở sở thực tiễn về quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn .................. 22

2.2.1

Kinh nghiệm quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của một số nước
trên thế giới ....................................................................................................... 22

2.2.2

Kinh nghiệm quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn ở một số địa
phương .............................................................................................................. 26

2.2.3

Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý dự án giao thông nông thôn ở
Yên Dũng .......................................................................................................... 29

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 30

3.1.1.


Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 30

3.1.2.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 31

3.1.3.

Đánh giá thuận lợi, khó khăn từ điều kiên tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã
hội của huyện Yên Dũng đến quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn ...... 35

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 36

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ................................................................ 36

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 39

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................... 40

3.2.4.


Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 41

3.2.5.

Một số chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................... 41

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 42
4.1.

Khái quát về các tác nhân quản lý và đầu tư dự án giao thông nông thôn
của huyện Yên Dũng ........................................................................................ 42

4.1.1.

Khái quát về các tác nhân tham gia quản lý đầu tư dự án giao thơng nơng
thơn huyện n Dũng ....................................................................................... 42

4.1.2.

Khái qt về tình hình đầu tư các dự án giao thơng nơng thơn huyện Yên
Dũng ................................................................................................................. 44

4.1.3.

Khái quát về các dự án giao thông nông thôn lựa chọn để nghiên cứu ............ 49

4.2.

Thực trạng quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2013 - 2016 ................................................... 50


4.2.1.

Công tác lập kế hoạch đối với các dự án giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện Yên Dũng ........................................................................................ 50

iv


4.2.2.

Công tác tổ chức quản lý đối với các dự án giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện Yên Dũng ........................................................................................ 56

4.2.3.

Công tác quản lý thực hiện đối với các dự án giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Yên Dũng .................................................................................. 62

4.2.4.

Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát đối với các dự án giao thông nông
thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng ................................................................... 69

4.2.5.

Đánh giá thực trạng về quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Yên Dũng .................................................................................. 71

4.3.


Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư dự án giao thông nông
thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng ................................................................... 77

4.3.1.

Các chủ trương, hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước......................... 77

4.3.2.

Trình độ, năng lực, khả năng tổ chức, quản lý của các chủ đầu tư................... 81

4.3.3.

Trình độ nhận thức, năng lực và ý thức chấp hành các quy định nhà nước
của các đơn vị tham gia triển khai thực hiện .................................................... 83

4.3.4.

Sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước .................................... 87

4.4.

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý đầu tư dự án
giao thông nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng ........................................ 89

4.4.1.

Năng cao năng lực quản lý của chủ đầu tư ....................................................... 89


4.4.3.

Lựa chọn các đơn vị có trình độ, năng lực và ý thức chấp hành tốt các
quy định nhà nước về đầu tư xây dựng............................................................. 91

4.4.4.

Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước trong
quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn ...................................................... 97

4.4.5.

Tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án giao thông nông thôn ...................... 98

Phần 5. Kết luận .......................................................................................................... 104
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 104

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 105

5.2.1.

Kiến nghị với UBND huyện Yên Dũng ......................................................... 105

5.2.2.

Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................. 106


Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 107
Phụ lục ........................................................................................................................ 109

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BC KTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CĐT

Chủ đầu tư

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTNT

Giao thông nông thôn

HĐND


Hội đồng nhân dân

KTHT

Kinh tế hạ tầng

MTĐT

Môi trường đô thị

NVL

Nguyên vật liệu

QLDA

Quản lý dự án

QLGS

Quản lý giám sát

TMĐT

Tổng mức đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân


VLXD

Vật liệu xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tốc độ phát triển các ngành kinh tế của huyện Yên Dũng .......................... 32
Bảng 3.2. Tình hình về dân số và lao động trên địa bàn huyện n Dũng .................. 33
Bảng 3.3. Tình hình các cơng trình cơ sở hạ tầng nơng thơn trên địa bàn huyện
Yên Dũng tính đến năm 2016 ...................................................................... 34
Bảng 4.1. Tổng hợp các dự án giao thông nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân
sách địa phương giai đoạn 2013 – 2016 trên địa bàn huyện Yên Dũng ...... 44
Bảng 4.2. Cơ cấu các dự án giao thông nông thôn sử dụng nguồn vốn ngân sách
địa phương giai đoạn 2013 – 2016 trên địa bàn huyện Yên Dũng .............. 45
Bảng 4.3. Tổng hợp các dự án giao thông nông thôn sử dụng nguồn vốn chương
trình mục tiêu quốc gia về nơng thơn mới giai đoạn 2013 – 2016 trên
địa bàn huyện Yên Dũng.............................................................................. 46
Bảng 4.4. Tổng hợp các hình thức quản lý dự án đối với các dự án giao thông
nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2013 -2016 .................. 51
Bảng 4.5. Năng lực quản lý dự án của một số chủ đầu tư trên địa bàn huyện Yên
Dũng giai đoạn 2013 -2016.......................................................................... 52
Bảng 4.6. Thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án giao thông nông thôn
trên địa bàn huyện Yên Dũng ...................................................................... 53
Bảng 4.7. Nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Yên Dũng tính đến hết

tháng 12/2016............................................................................................... 56
Bảng 4.8. Các hình thức lựa chọn nhà thầu .................................................................. 60
Bảng 4.9. Tiến độ thi công các dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện ......... 62
Bảng 4.10. Phương pháp lập dự toán chi phí cơng trình đối với các cơng trình xây
dựng đường GTNT huyện Yên Dũng .......................................................... 67
Bảng 4.11. Tổng hợp các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn huyện
Yên Dũng ..................................................................................................... 71
Bảng 4.12. Nguyên nhân kéo dài thời gian thực hiện dự án .......................................... 79
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của chế độ, hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước
đến quản lý dự án giao thông nông thôn của huyện Yên Dũng ................... 80
Bảng 4.14. Mức độ ảnh hưởng của Trình độ, năng lực, khả năng tổ chức, quản lý
của các chủ đầu tư ........................................................................................ 81

vii


Bảng 4.15. Thời gian phân bổ nguồn vốn các dự án GTNT .......................................... 83
Bảng 4.16. Cán bộ kỹ thuật của một số UBND xã, thị trấn ........................................... 83
Bảng 4.17. Một số hồ sơ dự án GTNT chỉnh sửa nhiều ................................................. 84
Bảng 4.18. Mức độ ảnh hưởng của lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng .............. 85
Bảng 4.19. Năng lực của một số nhà thầu thi công ........................................................ 86
Bảng 4.20. Mức độ ảnh hưởng của quản lý giám sát, chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình ............................................................................................ 87
Bảng 4.21. Sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước ............................... 88

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Chu trình của dự án đầu tư xây dựng ............................................................. 8

Sơ đồ 2.2. Nội dung quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn.................................. 12
Sơ đồ 2.3. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu ............................................................. 14
Sơ đồ 2.4. Quản lý thời gian, tiến độ dự án giao thông nông thôn ............................... 15
Sơ đồ 2.5. Quản lý chất lượng dự án giao thông nơng thơn .......................................... 16
Sơ đồ 2.6. Quản lý chi phí thực hiện dự án giao thông nông thôn ................................ 17
Sơ đồ 2.7. Quản lý nguồn nhân lực dự án giao thông nông thôn .................................. 18
Sơ đồ 4.1. Bộ máy tổ chức quản lý nhà nước đối với các dự án giao thông nông
thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng .............................................................. 42
Sơ đồ 4.2. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự án giao thông nông thôn trên địa
bàn huyện Yên Dũng ................................................................................... 57
Sơ đồ 4.3. Tổ chức quản lý chất lượng cơng trình ........................................................ 64
Sơ đồ 4.4. Tổ chức quản lý chất lượng trên địa bàn huyện Yên Dũng ......................... 65
Sơ đồ 4.5. Tổ chức quản lý chất lượng trên địa bàn huyện Yên Dũng ......................... 66
Sơ đồ 4.6. Tổ chức quản lý chất lượng trên địa bàn huyện Yên Dũng ......................... 70

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện n Dũng, tỉnh Bắc Giang ............................................ 30
Hình 3.2. Triển khai thi công dự án Cải tạo nâng cấp đường huyện ĐH9 đoạn từ
Tân Dân đi Hương Gián............................................................................... 37
Hình 3.3. Dự án Cải tạo, nâng cấp đường trục xã từ Đông Thắng, xã Tiến Dũng
đi xã Đức Giang, huyện Yên Dũng sau khi hồn thànhError! Bookmark not defined.
Hình 4.1. Sơ đồ hồn thiện lựa chọn tư vấn lập dự án đầu tư ...................................... 92
Hình 4.2. Quy trình lựa chọn nhà thầu xây lắp ............................................................ 95

x



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hà Thị Minh Khuê
Tên luận văn: “Quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang”
Chuyên ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp
Mã số: 60 62 01 15
Cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn luôn được đánh giá là một trong những
yếu tố quan trọng mang lại những biện pháp và phương pháp giúp dự án giao thông
nông thôn đạt được hiệu quả tốt nhất. Trong những năm gần đây, huyện Yên Dũng đã
tập trung quan tâm quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn của huyện. Việc quản
lý dự án giao thông nông thôn ở Yên Dũng cũng đã đạt được những hiệu quả nhất định
như việc xây dựng kế hoạch đã được triển khai, công tác tổ chức thực hiện ngày càng
khoa học, công tác kiểm tra, giám sát được tăng cường… Bên cạnh những thành tích đã
đạt được, việc quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn ở Yên Dũng vẫn còn bộc lộ
nhiều tồn tại, hạn chế cần quan tâm nghiên cứu. Để có sự nhìn nhận một cách hệ thống
trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn, các nhân tố
ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư dự án giao thông
nông thôn, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
Mục tiêu nghiên cứu chính là đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư các dự
án giao thơng nơng thơn của huyện n Dũng từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn nhằm đáp ứng yêu cầu và
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong những năm tới. Đối tượng nghiên cứu là các
vấn đề trong công tác quản lý đầu tư các dự án xây dựng, cải tạo, nâng cấp hệ thống
đường giao thông nông thôn đã và đang triển khai trên địa bàn huyện Yên Dũng.
Nghiên cứu đã bàn luận những khái niệm về quản lý đầu tư dự án giao thông nông
thôn, ý nghĩa của công tác quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn. Nghiên cứu đã
chỉ ra những đặc điểm và nguồn vốn đầu tư các dự án giao thông nông thôn. Nội dung
mà đề tài nghiên cứu là quản lý đầu tư dự án giao thơng nơng thơn trong q trình lập

kế hoạch, tổ chức và thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát q trình phát triển của dự án
giao thơng nơng thơn để đảm bảo hồn thành các mục tiêu đã định. Các nhân tố chủ yếu
ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư các dự án giao thông nơng thơn là gồm: các chủ
trương hệ thống chính sách pháp luật của Nhà nước, trình độ, năng lực quản lý của các
chủ đầu tư, trình độ nhận thức, năng lực và ý thức chấp hành các quy định nhà nước của
các đơn vị tham gia thực hiện, sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước.

xi


Địa bàn nghiên cứu là huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, nơi có các dự án giao
thơng nơng thơn phát triển mạnh trong mấy năm gần đây. Để có thể khái quát tổng thể,
luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích hệ thống (thống kê mơ tả, thống
kê so sánh), phương pháp chọn điểm, phương pháp điều tra thu thập thông tin (khảo sát,
điều tra và phỏng vấn), phương pháp tổng hợp xử lý kết quả khảo sát, điều tra. Hệ thống
chỉ tiêu nghiên cứu gồm nhóm chỉ tiêu liên quan đến công tác lập kế hoạch quản lý đầu
tư dự án giao thơng nơng thơn, nhóm chỉ tiêu liên quan đến công tác tổ chức quản lý
đầu tư dự án giao thơng nơng thơn, nhóm chỉ tiêu liên quan đến công tác thực hiện quản
lý đầu tư dự án giao thông nông thôn.
Nghiên cứu đánh giá thực trạng về quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của
huyện Yên Dũng nhận thấy những kết quả đạt được: trong thời gian từ năm 2013 đến
năm 2016 toàn huyện đã thực hiện đầu tư được 23,876 km đường huyện, 76,2 km
đường bê tông và 115,3 km đường rải cấp phối với tổng kinh phí thực hiện là 265,5 tỷ
đồng. Từ những kết quả nổi bật đó huyện Yên Dũng đã nhận được nhiều danh hiệu thi
đua khen thưởng trong phong trào xây dựng đường giao thông nông thôn, các dự án
giao thông nông thôn đã tạo cơ hội lớn cho huyện Yên Dũng phát triển mạnh hạ tầng
kinh tế- xã hội, đặc biệt là hạ tầng giao thơng nơng thơn. Bên cạnh đó vẫn cịn một số
tồn tại như năng lực của các bên tham gia cịn hạn chế, cơng tác lập kế hoạch đầu tư
cơng còn chậm, chất lượng một số hồ sơ dự án còn thấp...
Nghiên cứu cũng chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư dự án giao thông

nông thơn của huyện n Dũng như Chủ trương, chính sách pháp luật, năng lực tổ chức
triển khai thực hiện của chủ đầu tư, trình độ, năng lực, ý thức chấp hành các quy định
pháp luật của các bên tham gia, sự phối hợp, hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước ...
Qua phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng nghiên cứu đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của huyện
Yên Dũng như nâng cao năng lực của chủ đầu tư, lựa chọn các đơn vị tham gia có năng
lực, trình độ và ý thức chấp hành các quy định của nhà nước, tăng cường sự phối hợp,
hỗ trợ của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý đầu tư dự án giao thông nông
thôn, tăng cường kiểm tra, giám sát các dự án giao thông nông thôn

xii


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ha Thi Minh Khue
Thesis title: Managing investment in rural transport projects in Yen Dung district, Bac
Giang province
Major: Agricultural Economics

Code: 60 62 01 15

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Managing investment in rural transport projects is always considered as one of
the most important factors and an efficient method for rural transport projects. Yen
Dung district has focused on managing investment in their rural transportation projects
in recent years. The implementation of the plan, the improvement of inspection and
supervision are some achievements of managing of rural transport projects in Yen Dung
district. However, there are some negative issues of managing investment rural transport
projects in Yen Dung district. Based on the current situation, managing investment in
rural transportation projects in Yen Dung district, Bac Giang province is chosen as a

research topic.
The main objective of the study are to evaluate the current situation of managing
investment in rural transport projects in Yen Dung district and suggest some solutions to
improve managing investment in rural transport projects and therefore they contribute to
social economic development in the following years. The research subjects are issues in
managing investment in rural transport projects construction in Yen Dung district.
The study discussed the concepts of managing investment in rural transport
projects, the implications of managing investment in rural transport projects. The
research identified the characteristics and funding sources for investing rural transport
projects. The research content is to manage investment in rural transport projects in
some stages which consist of planning, organizing and implementing the management,
inspection and supervision of the development of rural transport projects. There are
many factors which affect managing investment in rural transport projects such as
policies of the government, management skills and qualifications of the investors, the
coordination and support of state management agencies.
The study area is Yen Dung district, Bac Giang province where rural transport
projects have developed considerably in recent years. The methodology used in the
research are the method of analysis, statistic description and comparison. The research
indicator system are indicators related to planning in rural transport projects, managing
investment in rural transport projects, implementing of investment management in rural
transport projects.

xiii


The research analyzed current situation of managing investment in the rural
transport projects in Yen Dung district. During the period from 2013 to 2016, the
district invested 23.87 km of district road, 76.2 km of concrete road and 115.3 km of
gravel road with the total cost of 265.5 billion VND. Based on the outstanding results,
there are numerous awards and titles of building rural roads and transport projects

awarded for Yen Dung district and they make great opportunities to develop rural
infrastructures. However, there are some negative issues such as the limited capacity of
the stakeholders and low quality of the rural projects.
The study also pointed out that there are many factors which affect managing
investment in rural transport projects such as policies of the government, management
skills and qualifications of the investors, the coordination and support of state
management agencies.
The analysis and assessment of the current situation and propose some solutions
to improve managing investment of rural transportation projects in Yen Dung district
such as improving the capacity of investors, selecting qualified units which are able to
comply with state regulations, strengthening the coordination and support of state
management agencies in managing investment in rural transport projects, intensifying
inspection and supervision of rural transport projects, …

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong các dự án xây dựng cơ bản nói chung, dự án giao thơng nơng thơn
nói riêng, quản lý đầu tư dự án luôn được đánh giá là một trong những yếu tố
quan trọng mang lại những biện pháp và phương pháp giúp dự án đạt được hiệu
quả tốt nhất. Quản lý dự án tốt sẽ đảm bảo các mục tiêu của dự án được hoàn
thành theo yêu cầu, bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng
thời gian và giữ cho phạm vi dự án không thay đổi. Hiện nay, các dự án giao
thông nông thôn ngày càng phát triển cả về số lượng cũng như quy mơ, phạm vi
đầu tư do đó cơng tác quản lý đầu tư dự án giao thơng nơng thơn càng đóng vai
trị quan trọng và then chốt trong q trình triển khai dự án.
Huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang là một huyện miền núi nằm ở phía Đơng
Nam của tỉnh Bắc Giang. Trong những năm gần đây, huyện Yên Dũng đã tập

trung quan tâm quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn trên địa bàn. Việc
quản lý dự án giao thông nông thôn ở Yên Dũng cũng đã đạt được những hiệu
quả nhất định như việc xây dựng kế hoạch đã được triển khai, công tác tổ chức
thực hiện ngày càng khoa học, công tác kiểm tra, giám sát được tăng cường .....
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đã đạt được, việc quản lý đầu tư dự
án giao thơng nơng thơn ở n Dũng vẫn cịn bộc lộ nhiều tồn tại, hạn chế cần
quan tâm nghiên cứu đó là: trình độ năng lực, ý thức chấp hành các quy định của
nhà nước về quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn của chủ đầu tư cũng như
các bên tham gia như tư vấn lập dự án, đơn vị thi công, giám sát thực hiện dự án
cịn hạn chế, cơng tác lập kế hoạch đầu tư cơng cịn chậm, sự phối hợp, hỗ trợ
của các cơ quản lý nhà nước còn hạn chế dẫn đến chất lượng một số hồ sơ dự án
còn thấp ... Câu hỏi đặt ra là cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý đầu tư như thế
nảo? Thực trạng công tác quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn đang diễn ra
ở Yên Dũng ra sao? Việc quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn ở n Dũng
cịn những tồn tại, hạn chế gì? Cần những giải pháp như thế nào để quản lý đầu
tư các dự án giao thông nông thôn ở Yên Dũng hiệu quả?
Tổng quan các nghiên cứu liên quan như: Nguyễn Huy Nguyên (2016) quản
lý các dự án giao thông nội thành ở thành phố Bắc Ninh, Đoàn Hà Chi (2015)
giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường giao thông nông
thôn tỉnh Bắc Ninh, Trương Văn Học (2014) về Quản lý các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình đường giao thơng nơng thơn trên địa bàn huyện Gia

1


Lâm...Những nghiên cứu đó cũng tập trung vào việc nghiên cứu về quản lý các
dự án giao thông nông thôn. Tuy nhiên, việc nghiên cứu sâu cả về lý luận và thực
tiễn cho quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn, mà cụ thể là quản lý đầu tư
dự án giao thông nông thôn cho địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang chưa
được đề cập tới và quan tâm nghiên cứu.

Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự nhất trí của Khoa Kinh tế và
phát triển nông thôn - Học v ện Nông ngh ệp V ệt Nam và dướ sự hướng dẫn
của TS Trần Văn Đức, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý đầu tư dự án
giao thông nông thôn của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn
của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn nhằm đáp ứng yêu
cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư nói
chung và quản lý đầy tư dự án giao thơng nơng thơn nói riêng.
- Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý đầu tư dự án giao thông nông
thôn của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư dự án
giao thông nông thôn.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý đầu tư các dự án giao
thông nông thôn.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp
hệ thống đường giao thông nông thôn (gọi tắt là dự án giao thông nông thôn) đã
và đang triển khai trên địa bàn huyện Yên Dũng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác quản lý đầu tư các dự án giao thông nông thôn, các giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý dự án giao thông nông thôn của huyện Yên Dũng, tỉnh

2



Bắc Giang.
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trong phạm vi các dự án giao
thông nông thôn của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu các dự án giao thông nông thôn được thực
hiện trong giai đoạn 2013 – 2016.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN VỀ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN
1.4.1. Về lý luận
Luận án đã tập hợp, hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản
lý đâu tư, quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn, nguyên tắc, nội dung quản
lý đầu tư dự án giao thông nông thôn và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư
dự án giao thông nông thôn và vận dụng quản lý đầu tư các dự án giao thông
nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng, Bắc Giang.
1.4.2. Về thực tiễn
Luận văn đã trình bày và đưa ra kinh nghiệm của nhiều nước trong quản
lý đầu tư dự án giao thông nông thôn như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
Anh, Hoa Kỳ, cũng như kinh nghiệm quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn
của một số địa phương của Việt Nam và những bài học kinh nghiệm kinh nghiệm
cho công tác quản lý dự án giao thông nông thôn ở Yên Dũng.
Từ những nội dung đó Luận văn phân tích thực trạng quản lý đầu tư dự án
giao thơng nơng thơn theo các mặt cịn tồn tại hạn chế và nguyên nhân địa bàn
nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư dự án giao
thông nông thôn ở huyện Yên Dũng. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn trên địa bàn huyện
Yên Dũng phù hợp với thực tiễn và có tính khả thi cao.
1.5. KẾT CẤU NỘI DUNG LUẬN VĂN
Kết cấu nội dung của Luận văn bao gồm các phần sau:
Phần 1. Mở đầu

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án giao thông nông thôn
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu
Phần 4. Kết quả nghiên cứu
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ DỰ ÁN GIAO THÔNG
NÔNG THÔN
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế (Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phương, 2007).
Xuất phát từ phạm vi phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư, có thể có
những cách hiểu khác nhau về đầu tư.
- Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực
có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt
được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và
nguồn lực.
- Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn
lực ở hiện tại nhằm đêm lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là quá trình sử dụng, là sự

hy sinh các nguồn lực nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao
động, trí tuệ và các tài sản vật chất khác để tiến hành hoạt động tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế nói
chung, của địa phương, của ngành, của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ,
các cơ quan quản lý nhà nước, xã hội và các cá nhân nhằm thu lợi lớn hơn cho
người đầu tư trong tương lai. Kết quả trong tương lai đó có thể là sự tăng trưởng
về tài sản tài chính, tài sản vật chất hay tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực cần thiết
cho nền sản xuất xã hội. Đầu tư là việc bỏ vốn bằng các tài sản hữu hình hoặc vơ
hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật
đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

4


Hoạt động đầu tư gồm có đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
- Hoạt động đầu tư gián tiếp là hoạt động bỏ vốn trong đó người bỏ vốn không
tham gia điều hành quản trị vốn đầu tư bỏ ra, đó là các hình thức như mua cổ phần,
cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, các quỹ đầu tư chứng khoán.
- Hoạt động đầu tư trực tiếp là hoạt động trong đó người bỏ vốn trực tiếp
tham gia điều hành quản trị vốn đầu tư đã bỏ ra.
2.1.1.2. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư
a) Khái niệm dự án
Dự án hiểu theo nghĩa thơng thường là điều mà người ta có ý định làm.
Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn
ISO 9000:2000 được Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn TCVN ISO
9000:2000: Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có
phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để
đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng
buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
Ngồi ra, dự án được định nghĩa là cơng việc mang tính chất tạm thời và tạo

ra một sản phẩm hay dịch vụ độc nhất. Cơng việc tạm thời sẽ có điểm bắt đầu và
kết thúc. Mỗi khi cơng việc được hồn thành thì nhóm dự án sẽ giải tán hoặc di
chuyển sang những dự án mới.
Như vậy, có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án, nhưng các dự án có nhiều
đặc điểm chung như được thực hiện bởi con người, bị giới hạn bởi các nguồn lực,
được hoạch định và kiểm soát.
b) Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định (Quốc hội, 2014).
c) Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư có thể phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau như tiêu chí về
cấp độ dự án, quy mơ dự án, lĩnh vực của dự án, chủ đầu tư của dự án, nguồn vốn
của dự án, khu vực thực hiện dự án....
- Theo nguồn vốn đầu tư gồm có: Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước,
dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển

5


của Nhà nước, dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước…
- Theo quy mô, tính chất của dự án: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A, B, C…
- Theo tính chất, loại cơng trình xây dựng: Dự án giao thơng, dự án thủy lợi,
dự án hạ tầng kỹ thuật …
2.1.1.3. Dự án giao thông nông thôn
Dự án giao thông nông thôn là tập hợp các đề xuất có liên quan tới việc sử
dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo
cơng trình đường giao thơng nơng thơn nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất

lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
Đường giao thơng nơng thơn (GTNT) bao gồm các tuyến nối tiếp từ hệ
thống quốc lộ, tỉnh lộ đến tận các làng mạc, thơn xóm, ruộng đồng, trang trại, các
cơ sở sản xuất, chăn nuôi… phục vụ sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp và phát
triển kinh tế - văn hóa - xã hội của các địa phương. Như vậy, đường giao thông
nông thôn bao gồm đường huyện, đường xã, đường thôn, đường dân sinh và
đường vào khu vực sản xuất (Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT, 2014).
- Đường huyện là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm
hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường
có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Đường xã là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng,
ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí
quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
- Đường thôn là đường nối từ đường huyện, đường xã hoặc các thôn, làng,
ấp, bản và đơn vị tương đương đến các đồng ruộng, nương rãy, trang trại, các cơ
sở sản xuất, chăn nuôi... hoặc đến các thôn, làng, ấp, bản lân cận.
- Đường dân sinh là đường nối từ đường xã, đường thôn hoặc các cụm dân
cư đến đồng ruộng, nương rãy, cơ sở sản xuất... hoặc đến các cụm dân cư, các hộ
gia đình lân cận.
- Đường vào khu vực sản xuất là đường nối từ quốc lộ, tỉnh lộ hoặc trung
tâm hành chính của huyện đến các khu vực sản xuất, gia công, chế biến nông,
lâm, thuỷ, hải sản thuộc huyện quản lý hay vùng trồng cây công nghiệp, cánh
đồng mẫu lớn, đồng muối, làng nghề, trang trại và các cơ sở tương đương.

6


2.1.1.4. Quản lý và quản lý dự án đầu tư
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên
đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực để

đạt mục tiêu đã định (Nguyễn Bá Uân, 2012).
Quản lý gồm hai hoạt động cơ bản đó là lên kế hoạch và kiểm soát kế hoạch
thực hiện. Hai hoạt động này có mối quan hệ tương hỗ nhau và không thể tách
rời nhau.
Quản lý tốt là phải lập kế hoạch thực hiện tốt và tổ chức kiểm sốt tốt
trong q trình tổ chức thực hiện. Tuy nhiên, các dự án đầu tư xây dựng có liên
quan đến nhiều lĩnh vực. Do đó để quản lý tốt cần nhiều bộ phận hợp thành.
Ngoài các kiến thức chung, lý thuyết chung về quản lý cần có cả kiến thức, kinh
nghiệm về các lĩnh vực chuyên môn như quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, tổ chức
xây dựng ... Các kiến thức hỗ trợ như pháp luật, tin học, quản trị nhân lực... cũng
rất cần trong công tác quản lý dự án.
Quản lý đầu tư dự án là quá trình lập kế hoạch, tổ chức điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án để đảm bảo hoàn thành
các mục tiêu đã định.
2.1.2. Ý nghĩa của công tác quản lý đầu tư dự án giao thơng nơng thơn
Mục đích của cơng tác quản lý đầu tư dự án giao thơng nơng thơn là q
trình lập kế hoạch, tổ chức điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình
phát triển của dự án để đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đã định như mục tiêu về
chất lượng, chi phí, tiến độ ... Vì vậy công tác quản lý đầu tư dự án giao thơng
nơng thơn có ý nghĩa quan trọng.
Thơng qua cơng tác quản lý đầu tư, chủ đầu tư có thể tránh được những sai
sót trong q trình triển khai dự án giao thông nông thôn, nhất là đối với các dự
án có quy mơ lớn, địa hình thực hiện phức tạp, liên quan đến nhiều địa phương
khác nhau. Thực hiện tốt công tác quản lý đầu tư dự án giao thông nông thôn, áp
dụng các phương pháp quản lý khoa học, hiện đại phù hợp với tình hình thực tế
sẽ giúp cho dự án được triển khai thuận lợi, đúng phạm vi, tiến độ và đảm bảo
chi phí thực hiện dự án không bị tăng cao so với kế hoạch đã đề ra.
Đối với các dự án giao thông nông thôn, phương pháp quản lý dự án tốt sẽ
có thể khống chế, điều tiết hệ thống mục tiêu dự án. Các dự án giao thơng nơng
thơn ln có rất nhiều mục tiêu quan trọng. Tuy nhiên, trong số các mục tiêu đó

có một số mục tiêu có thể phân tích định lượng, một số lại khơng thể phân tích

7


định lượng. Trong quá trình thực hiện dự án, thường chú trọng đến một số mục
tiêu định lượng mà coi nhẹ những mục tiêu định tính. Chỉ khi áp dụng phương
pháp quản lý dự án trong quá trình thực hiện dự án mới có thể tiến hành điều tiết,
phối hợp, khống chế giám sát hệ thống mục tiêu tổng thể một cách có hiệu quả.
Thơng qua cơng tác quản lý đầu tư dự án giao thơng nơng thơn sẽ góp phần
hoàn thiện hệ thống cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác quản lý đầu tư
dự án nói chung, đồng thời cũng thúc đẩy sự phát triển, trưởng thành nhanh
chóng của các tổ chức, cá nhân tham gia cơng tác quản lý đầu tư.
Tóm lại, Quản lý dự án xây dựng được đánh giá là một trong những yếu tố
quan trọng mang lại những biện pháp và phương pháp giúp dự án giao thông
nông thôn đạt được hiệu quả tốt nhất.
2.1.3. Các giai đoạn triển khai thực hiện dự án giao thông nông thôn

THỰC HIỆN ĐẦU


CHUẨN BỊ ĐẦU


Trình tự thực hiện của dự án đầu tư xây dựng gồm có ba giai đoạn được quy
định chặt chẽ tại Khoản 1, điều 50 Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 6, Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính Phủ, cụ thể như sau:
Nghiên cứu cơ hội (Nhận dạng dự án)
Lập, phê duyệt báo cáo đầu tư (Nghiên cứu tiền khả thi)
Lập, phê duyệt dự án đầu tư (Nghiên cứu khả thi)

Lập, phê duyệt bản vẽ thi công - Tổng dự tốn
Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
Thi cơng xây dựng và lắp đặt thiết bị

KẾT THÚC DỰ ÁN

Vận hành, khai thác
Bảo hành, bảo trì cơng trình
Đánh giá sau dự án
Kết thúc dự án

Sơ đồ 2.1. Chu trình của dự án đầu tư xây dựng
Nguồn: Quốc hội (2014)

8


Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Gồm các công việc như tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để
xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác
liên quan đến chuẩn bị dự án.
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi là nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết,
tính khả thi, và tính hiệu quả của các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A làm cơ sở để cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. sự lựa chọn
sơ bộ cơ hội đầu tư. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được quy
định cụ thể tại Điều 53, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Điều 35 Luật Đầu
tư công số 49/2014/QH13.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi là nghiên cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi,
và hiệu quả của chương trình, dự án đầu tư cơng làm cơ sở để cấp có thẩm quyền

ra quyết định đầu tư. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi được quy định cụ
thể tại Điều 54, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, Điều 47 Luật Đầu tư cơng số
49/2014/QH13. Như vậy, về mặt nội dung, có thể coi nghiên cứu tiền khả thi và
khả thi là như nhau. Giữa nghiên cứu tiền khả thi và khả thi chỉ khác nhau về tính
chất, mức độ nơng, sâu của việc nghiên cứu.
- Một số dự án đầu tư chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng cơng trình quy định tại Khoản 3, Điều 52 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
như cơng trình sử dụng cho mục đích tơn giáo, cơng trình quy mơ nhỏ, cơng trình
nhà ở riêng lẻ và một số cơng trình khác do Chính phủ quy định. Nội dung Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cơng trình được quy định cụ thể tại Điều
54, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
Giai đoạn thực hiện đầu tư: Gồm các công việc như thực hiện việc giao đất
hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy
phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ
chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng cơng
trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành;
nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa
vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác. Đây
là giai đoạn tiến hành các hoạt động nhằm tạo nên cơ sở vật chất - kỹ thuật, tiền

9


đề cho dự án đi vào giai đoạn sau cùng. Trong giai đoạn này vốn đầu tư được chi
ra rất lớn và chưa sinh lời. Thời gian càng kéo dài, vốn ứ đọng càng nhiều, tổn
thất càng lớn và có thể xảy ra các tổn thất đối với thiết bị chưa hoặc đang được
thi cơng lắp đặt, các cơng trình đang được xây dựng dở dang. Thế nhưng, không
thể tuỳ tiện rút ngắn thời gian thực hiện đầu tư vì điều đó sẽ ảnh hưởng đến chất
lượng thi cơng xây dựng - lắp đặt cơng trình, gây ảnh hưởng xấu đến giai đoạn

vận hành, khai thác.
Giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa vào khai thác, sử dụng: Đây là giai đoạn
cuối cùng của dự án đầu tư bao gồm các cơng việc như quyết tốn hợp đồng xây
dựng, bảo hành cơng trình xây dựng. Thực chất của giai đoạn này là đưa cơng
trình đã được xây dựng, lắp đặt xong vào vận hành, khai thác. Tức là, thực hiện
tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu của dự án đề ra, trong
đó mục tiêu chủ yếu là thu hồi vốn và có lợi nhuận.
Tóm lại, các dự án giao thông nông thôn phải trải qua các giai đoạn và các
bước như một dự án đầu tư xây dựng cần trải qua bắt đầu từ thời điểm có ý tưởng
đầu tư cho đến thời điểm kết thúc dự án.
2.1.4. Đặc điểm và nguồn vốn đầu tư các dự án giao thông nông thôn
2.1.4.1. Đặc điểm đầu tư các dự án giao thông nông thôn
Thứ nhất, đầu tư các dự án giao thông nông thôn chủ yếu là đầu tư xây
dựng mới, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các tuyến đường giao thông nông thôn của
địa phương nên khả năng thu hồi vốn là hạn chế; Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế - xã
hội của các dự án này đem lại là rất lớn và có ý nghĩa quan trọng trong sự phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phịng của địa phương.
Thứ hai, Chính quyền địa phương như Ủy ban nhân dân cấp xã, ủy ban
nhân dân cấp huyện tham gia quản lý trực tiếp đối với các dự án giao thông nông
thôn được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thông qua các cơ quan, bộ
phận chuyên môn trực thuộc.
Thứ ba, các dự án giao thông nông thôn được đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước phụ thuộc rất lớn vào quy mơ và khả năng cân đối ngân sách từ
chính quyền địa phương.
Thứ tư, tất cả các dự án giao thông nông thôn phải được kiểm tra, giám sát
chặt chẽ nhằm ngăn chặn tình trạng sử dụng nguồn vốn khơng đúng mục đích,
kém hiệu quả, lãng phí hoặc tham ơ, tham nhũng, gây thất thoát nguồn vốn đầu tư.

10



×