Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc (Tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.23 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30/01/2010 Ngày dạy: 02/02/2010. Tuần: 24 + 25 Tiết: 47,48,49,50. Chủ đề: CÁC KIỂU CÂU I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: Nắm được kiến thức về các kiểu câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm than và câu trần thuật (đặc điểm hình thức, chức năng chính). Phân biệt được các kiểu câu. Biết vận dụng các kiểu câu vào đặt câu, viết đoạn văn. II/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động của thầy - trò. Nội dung. Hoạt động 1: Lý thuyết Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn lại kiến 1.Câu nghi vấn: -Câu có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, thức. GV đặt câu hỏi, HS độc lập trả lời. Hỏi: Hãy cho biết đặc điểm hình thức và sao, bao giờ, bao nhiêu, ư, hả,…). -Có chức năng chính là dung để hỏi. chức năng chính của câu nghi vấn? -Khi viết cuối câu nghi vấn thường kết Hỏi: Khi viết câu nghi vấn kết thúc bằng thúc bằng dấu chấm hỏi. Ví dụ: Bạn làm gì vậy? dấu gì? Lấy ví dụ. Liên hệ với các văn bản có đoạn văn hỏi, đáp. 2.Câu cầu khiến: Hỏi: Câu cầu khiến có đặc điểm hình thức -Câu cầu khiến là câu có những từ cầu gì? khiến như: Hãy, đừng, chớ,… đi, thôi, nào,…hay ngữ điệu cầu khiến. Hỏi: Chức năng chính dùng để làm gì? -Dùng để ra lệnh, yêu cầu, khuyên bảo sai khiến, ra lệnh,… Hỏi: Khi viết cuối câu cầu khiến kết thúc -Khi viết cuối câu cầu khiến để nhấn như thế nào? Lấy ví dụ. mạnh ý thì dùng dấu chấm than (!), không nhấn mạnh ý thì dùng dấu chấm (.). Liên hệ với thực tế cuộc sống. Ví dụ: Bạn hãy giúp mình giải bài tập này với ! 3.Câu cảm thán: Hỏi: Câu cảm thán có đặc điểm hình thức -Câu cảm than là câu có những từ ngữ và chức năng gì? cảm thán như: Than ôi, ôi, hỡi ơi, chao ôi, trời ơi,…dùng để bộc lộ cảm xúc trực tiếp Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> của người nói (viết), xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày và ngôn ngữ trong văn chương. Hỏi: Khi viết chúng ta trình bày chúng -Khi viết câu cảm thán thường kết thúc như thế nào? Lấy ví dụ. bằng dấu chấm than (!). Ví dụ: Ôi, hoa đẹp quá! Hỏi: Em hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu trần thuật? Hỏi: Ngoài chức năng nêu trên câu trần thuật còn chức năng gì khác? Hỏi: Khi viết cuối câu trần thuật thường được đặt dấu gì? Hỏi: Kiểu câu trần thuật có gì khác so với 3 kiểu câu nêu trên? Mở rộng: Cách dùng các kiểu câu theo lối trực tiếp và theo lối gián tiếp, để học sinh có cách dùng câu hiệu quả cao.. 4.Câu trần thuật: -Câu trần thuật không có đặc điểm và hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả,… -Ngoài chức năng chính nêu trên, câu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc… -Khi viết câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm. Đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm lửng. Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến trong giao tiếp. Ví dụ học sinh tự làm. Trong quá trình trả lời câu hỏi có phần bổ sung của học sinh và nhận xét, kết luận của giáo viên.. Hoạt động 2: Luyện tập Giáo viên nêu yêu cầu bài tập. Học sinh tự Bài 1: Đặt câu -Câu nghi vấn: Hôm nay, học bài gì? làm vào giấy, báo cáo trước lớp. Hỏi: Đặt câu cho 4 kiểu câu vừa học. -Câu cầu khiến: Bạn đừng buồn nữa nhé! Học sinh và giáo viên sửa chữa, kết luận. -Câu cảm thán: Trời ơi, bậy quá! -Câu trần thuật: Hôm nay, tôi đi học. Hỏi: Hãy viết đoạn văn từ 5 đến 10 câu có Bài 2: Viết đoạn văn có sử dụng cả 4 kiểu sử dụng 4 kiểu câu đã học. câu đã học. Học sinh tự làm vào giấy. Giáo viên cho đoạn văn. Bài 3: Xác định kiểu câu đã cho trong (1)Một người thở dài. (2)Người khác khẽ đoạn văn. Rồi điền vào các cột đã cho sao cho đúng. thì thầm hỏi: Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (3)- Ai đấy nhỉ?...(4)Hay là người dưới quê bà cụ Tứ mới lên. (5)- Chả phải, từ ngày còn mồ ma ông cụ Tứ có thấy họ Mạc nào lên thăm đâu? (6)- Qoái nhỉ? (7)- Im một lúc, có người bỗng lại cười lên.. CNV. CCK. CCT. CTT. 3.Củng cố, dặn dò: Giáo viên cho học sinh nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học. Học sinh lấy thêm ví dụ các kiểu câu. Học sinh học thuộc bài. Học sinh chuẩn bị: Câu phủ định và hành động nói.. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×