Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy Ngữ Văn 6 kì 2 - Trường THCS Diễn Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.57 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A. TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn truyện với lời các nhân vật . - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi ; Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời được các CH trong SGK ) B.KEÅ CHUYEÄN Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - KNS: KN tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân; KN ra quyết định; KN đảm nhận trách nhieäm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK Tiếng Việt 3 ; Tranh minh hoạ bài tập đọc . - B¶ng phơ viết s½n nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK Tiếng Việt 3. - B¶ng phơ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY 1./ OÅn ñònh : Haùt 2./ Kieåm tra baøi cuõ : - Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi c©u hái SGK. - GV nhaän xeùt 3./ Bài mới : a./ Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ học bài "Người lính dũng cảm". b./ Luyện đọc : @ GV đọc mẫu toàn bài. @ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Y/CHS đọc từng câu trong bài. - GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho HS. - Y/CHS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài. + Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hoûi : . Lời viên tướng : Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ những thằng hèn mới chui. - Về thôi ! (mệnh lệnh, dứt khoát) . Lời chú lính nhỏ : Chui vào à ? (rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Nhưng như vaäy laø heøn (quaû quyeát) - Y/CHS đọc chú giải trong SGK. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm,Y/C sửa phát. HOẠT ĐỘNG HỌC. Bài : "Ông ngoại" - 2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.. - HS laéng nghe. - HS laéng nghe - HS đọc nối tiếp từng câu-Cả lớp đọc thầm theo - HS đọc từ khó . - HS đọc nối tiếp từng đoạn-Cả lớp đọc thầm . - HS laéng nghe. -HS đọc chú giải trong SGK.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> aâm sai cho baïn. - Y/CHS các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong bài. c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi : + Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở ñaâu ? - Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, sau đó cả lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi : + Vì sao chuù lính nhoû quyeát ñònh chui qua loã hổng dưới chân rào ? + Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quaû gì ? - Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi : + Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ? + Vì sao chuù lính "run leân" khi nghe thaày giaùo hoûi ? - Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh "Về thôi!" của viên tướng ?. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong baøi. - HS đọc thầm + Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. -1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 -Cả lớp đọc thầm đoạn văn + Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. + Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - HS đọc thầm + Thaày mong HS duõng caûm nhaän khuyeát ñieåm. + Vì chú sợ hãi / Vì chú đang suy nghĩ rất căng thaúng………. - HS đọc thầm + Thái độ của các bạn ra sao trước hành động + Chú nói : Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường. cuûa chuù lính nhoû ? + Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? + Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm. Vì sao? ( Daønh cho HS khaù , gioûi ) + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi d./ Luyện đọc lại : và sửa lỗi. - Gọi 4HS khá nối tiếp nhau đọc lại bài. - Y/C HS đọc phân vai đoạn 4 theo nhóm,mỗi nhóm 3HS, các em tự phân vai ( chú lính nhỏ, - 4HS nối tiếp nhau đọc- cả lớp đọc thầm SGK. - Tự phân vai, đọc lại truyện theo vai. viên tướng, thầy giáo). - Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc truyện theo - Các nhóm thi đọc bài. vai. - GV nhaän xeùt ,tuyeân döông.. KÓ chuyÖn 1./ OÅn ñònh : Haùt 2./ Kieåm tra baøi cuõ : - HS để ĐDHT lên bàn GV kiểm tra. - GV kieåm tra ÑDHT cuûa HS 3./ Bài mới : a./ Giới thiệu bài :Y/C HS dựa vào nội dung - HS lắng nghe bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn và toàn câu chuyện theo vai.Qua. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bài : Người lính dũng cảm vừa được tìm hiểu. b./ HDHS keå chuyeän theo vai: @ Giúp HS nắm được nhiệm vụ : Người lính duõng caûm. @ Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. - YC HS đọc đề bài. - GV treo tranh và gợi ý từng tranh + Tranh 1 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ? -Y/CHS keå laïi tranh 1 + Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?. - HS laéng nghe. - 1HS đọc –Cả lớp theo dõi SGK. - HS quan saùt tranh . +..vượt rào bắt sống nó.Chú lính nhỏ ngập ngừng. - 1-2HS keå laïi tranh 1 + Caû toáp leo leân haøng raøo,chuù lính nhoû chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào.Hàng rào bị đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - 1-2HS keå laïi tranh 2 -Y/CHS keå laïi tranh 2 + Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy + Thầy giáo nói : Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sữa lại hàng rào và luống hoa . mong điều gì ở học sinh trong lớp ? - 1-2HS keå laïi tranh 3 - Y/CHS keå laïi tranh 3 + Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh ntn ? Chú lính + Viên tướng khoát tay : nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc ntn? - Về thôi ! - Nhöng nhö vaäy laø heøn. Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường. Rồi, cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm. - 1-2HS keå laïi tranh 4 - Y/CHS keå laïi tranh 4 - Y/C 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu -4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện chuyeän -HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Y/CHS kể lại toàn bộ câu chuyện - Thi dựng lại câu chuyện theo vai. -HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - Nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai hay nhất. - Leo qua raøo khoâng coù nghóa laø duõng caûm / 4./ CUÛNG COÁ : Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã chui qua lỗ - Caâu chuyeän treân giuùp em hieåu ñieàu gì ? hổng dưới chân rào lại là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi/ Người dũng cảm là 5./ DAËN DOØ : - Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người người dám nhận lỗi và sửa chữa lỗi lầm. - HS laéng nghe thaân nghe. - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN. NHÂN Sè CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ sè (có nhớ) A. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. - BT cần làm 1 cột 1-2-4, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi. B. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bảng nhân 6. - 6 x 2 = ?, 6 x 8 = ?. - Thầy giáo cho bài.. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - 6 x 2 = 12, 6 x 8 = 48. - 2 HS làm bài trên bảng. X x 4 = 32 X:8=4 X = 32 : 4 X=4x8 X=8 X = 32. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng học về phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ). - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ):  Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Đọc phép tính nhân. - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực + Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hiện tính từ đầu? hàng chục. - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép - 1HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình  thầy tính. viết bảng. 26 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. X 3 + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. 78 + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - Thầy nhắc lại cách thực hiện. - HS nghe.  Phép nhân: 54 x 6. - HS tiến hành tương tự như phần a. 54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. X 6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32. 324 + Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của thực hiện. số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). - Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục. 3. Luyện tập – thực hành: a) Bài 1:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 3 HS lên bảng làm bài.. - Yêu cầu từng HS lên bảng trình bày lại cách tính của mình. - Cho điểm. b) Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Có tất cả mấy tấm vải? + Mỗi tấm dài bao nhiêu mét? + Muốn biết cả hai tấm dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét – cho điểm. c) Bài 3: - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Nhận xét, cho điểm. - Vì sao tìm X trong phép tính này em lại làm tính nhân? - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV đọc phép tính và nhận xét sau khi HS nêu quy trình tính. - Dặn dò: HS về nhà xem lại bài, luyện tập thêm; chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 47 2 94. X. 25 3 75. X. 18 4 72. X. 28 6 168 X. 36 4 144 X. 99 3 297 X. - 1 HS đọc đề + Có 2 tấm vải. + Mỗi tấm dài 35m. + Ta tính tích 35 x 2. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải. Tóm tắt. 1 tấm: 35 m. 2 tấm: ? m. Bài giải. Cả hai tấm vải dài số mét là: 35 x 2 = 70 (m) Đáp số: 70 m. - 2 HS lên bảng làm bài. X : 6 = 12 X : 4 = 23 X = 12 x 6 X = 23 x 4 X = 72 X = 92 - Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương nhân với số chia. - HS thực hiện bảng con 1 phép tính; nêu quy trình tính vài cá nhân HS.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 CHÍNH TẢ Nghe - viÕt. NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài băn xuôi. - Làm đúng BT 2a. - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).. Chuẩn bị: - Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng. - Bài tập 3 viết vào giấy khổ to (8 bản) + bút dạ. B. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: + Chữa bài, cho điểm.. Hoạt động của trò - HS hát + 3 HS viết trên bảng lớp: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu, hàng rào,... + 3 HS đọc lại 18 tên chữ đã học.. + Gọi 3 HS đọc bảng chữ cái đã học. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn cuối trong bài Người lính dũng cảm, làm các bài tập chính tả và học thuộc 9 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. b) Hướng dẫn viết chính tả:  Trao đổi về nội dung đoạn viết: - Thầy đọc đoạn văn. - HS nghe, 2 HS đọc lại đoạn văn. + Đoạn văn kể chuyện gì? + Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và chú quả quyết bước về vườn trường, mọi người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú.  Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + Đoạn văn có 5 câu. + Trong đoạn văn có những từ nào phải viết + Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về, Nhưng, Nói, hoa? Vì sao? Những, Rồi phải viết hoa. + Lời của các nhân vật được viết như thế nào? + Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng và dấu gạch ngang. + Trong đoạn văn có những dấu câu nào? + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.  Hướng dẫn viết từ khó: - Thầy đọc: quả quyết, viên tướng, sững lại, - 3 HS lên bảng viết. vườn trường, dũng cảm. - HS đọc lại các từ trên bảng. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.  Viết chính tả:. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Thầy đọc.  Soát lỗi: - Thầy đọc lại bài.  Chấm bài: - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:  Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu phần a). - Nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu phần b). - Tiến hành tương tự phần a)  Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ cho các nhóm. - Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng. - Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, yêu cầu HS học thuộc và viết lại. - Yêu cầu HS viết lại vào vở. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học và ở các tuần trước, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng; Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. - HS viết lại đoạn văn. - HS soát lại.. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm bài trong nhóm. - 2 nhóm dán bài lên bảng. - HS đọc. - HS viết. - HS lắng nghe GV nêu lỗi chung của lớp.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TOÁN. LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. - BT cần làm 1, 2a-b, 3, 4. Thực hiện bồi giỏi. B. Chuẩn bị:Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. C. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Thầy giáo cho bài. - 2 HS làm bài trên bảng. 37 x 2; X : 7 = 15. 37 x : 7 = 15 x 2 x = 15 x 7 74 x = 105 + Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2. - 1 h/s lên bảng thực hiện pt 37 x 2 nhắc lại cách làm. + Nêu cách tìm Số bị chia chưa biết? - 1HS nhắc lại cách tìm Số bị chia chưa biết. - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ cùng luyện tập củng cố về phép nhân số có hai số với số có một chữ số (có nhớ). - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì?. - Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện phép tính của mình. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Khi đặt tính cần chú ý điều gì? - Thực hiện tính từ đâu? - Yêu cầu HS tự làm. - Thầy nhận xét ghi điểm. Bài 3:. - Yêu cầu chúng ta tính. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 49 27 57 18 64 X 2 X 4 X 6 X 5 X 3 98 108 342 90 192 - HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.. - 1 HS đọc đề + Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. - Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. 38 27 53 45 X 2 X 6 X 4 X 5 76 162 212 225. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự giải.. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vở. Tóm tắt: 1 ngày: 24 giờ 6 ngày: ? giờ. Bài giải. Cả 6 ngày có số giờ là. 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ.. - Thầy nhận xét ghi điểm.. Bài 4: - Thầy đọc từng giờ, gọi HS lên bảng sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đến đúng giờ đó. - Thầy nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay các em được luyện tập những gì? - Dặn dò: Về nhà xem lại bài, luyện tập thêm; Chuẩn bị bài Bảng chia 6. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để chỉ đúng số giờ là. 3 giờ 10’ 8 giờ 20’ 6 giờ 45’ 11 giờ 35’ - Luyên tập nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐẠO ĐỨC. TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH A. Mục tiêu: - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - KNS: KN tư duy phê phán, biết phê phán, đánh giá việc làm, thái độ thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình. KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình; KN lập kế hoạch, tự làm lấy việc của bản thân. B. Chuẩn bị: - Nội dung tiểu phẩm “Chuyện của Lâm”. - Phiếu ghi 4 tình huống. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. - 3 HS lên trả bài. - Nhận xét, biểu dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta học bài: Tự làm lấy việc của mình. b) Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Phát cho 4 nhóm các tình huống (3 phút) - 4 nhóm tiến hành thảo luận. + Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết + Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối lời đề nghị đó em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa của Hoàng. Hoàng làm thế không nên, sẽ tạo lại sự ỷ cho em mượn nếu em chịu trực nhật thay lại trong lao động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật Hoàng. Em sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó? cho đúng phiên của mình. + Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho chị + Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam. Làm như Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm cùng để thế, em sẽ làm cho Nam lười thêm, có tính ỷ lại, quen đỡ công việc bớt cho mình. Nếu là chị Nga, dựa dẫm vào người khác. bạn có giúp Nam không? + Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình + Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố để củng cố kiến thức. Nếu là bài toán khó thì yêu cầu giúp mình giải toán. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ Tuấn suy nghĩ trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, làm gì? giảng giải cho Tuấn. + Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó không phải thực chất là của + Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với nhau. Hùng. Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài nữa. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng không làm được bài, sợ Hùng về bị bố mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như thế đúng hay sai? - Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình. + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? + HS trả lời.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?. + HS trả lời.. * Kết luận: + Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ và hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác. + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. c) Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. - Yêu cầu HS viết ra giấy những công việc mà - Mỗi HS chuẩn bị trước 1 mẫu giấy nhỏ để ghi. bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở trường,…(2 phút) - Khen ngợi – nhắc nhở. - 4, 5 HS phát biểu, đọc những công việc mà mình đã tự làm trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS luôn phải biết tự làm việc của mình để giúp đỡ những người xung quanh và chính bản thân mình; chuẩn bị bài Tự làm lấy việc của mình tiết 2. - Nhận xét tiết học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> THỦ CÔNG. GÊp, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG A. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - (Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.) B. Chuẩn bị: - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công, tranh quy trình. - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước… C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức thi đua gấp con ếch. - 4 HS - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. b) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng. - HS quan sát – nhận xét. + Hình dạng, màu sắc lá cờ? - Trả lời. + Ngôi sao được dán như thế nào? Cánh ra sao? - Ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng? + Ta thường treo cờ vào dịp nào? Ở đâu? - Kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. c) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Treo quy trình - yêu cầu HS nhận xét các bước. - Vừa thao tác vừa hướng dẫn từng bước:. - HS quan sát.. * Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. - Cắt một hình vuông có cánh 8 ô (màu vàng). Gấp làm 4 phần bằng nhau lấy điểm giữa O. Mở một đường gấp đôi ra, để lại đường gấp AOB. Đánh dấu điểm D cách điểm C một ô (H.2). Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD (H.3). - Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp OA trùng với mép OD (H.4). - Gấp đôi H.4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (H.5). * Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh - Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng: điểm 1 cách điểm O 1 ô rưỡi, điểm K nằm bên cạnh đối diện cách điểm O 4 ô.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo (H.6). - Dùng kéo cắt theo đường kẻ đó, mở ra được ngôi sao 5 cánh. * Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đó để được lá cờ đỏ sao vàng. - Làm lá cờ: Vẽ rồi cắt một hình chữ nhật dài 12 ô, rộng 14 ô (màu đỏ). - Gấp hình chữ nhật làm 4, đánh dấu giữa hình. - Dán ngôi sao vàng vào điểm giữa trên tờ màu đỏ cho phẳng. (H.8). d) Hoạt động 3: Thực hành. - Gọi 1 HS thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. - 1 HS - Quan sát, sửa chữa. - Yêu cầu HS gấp, cắt ngôi sao 5 cánh bằng giấy. - Sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà tập gấp, cắt ngôi sao 5 cánh; - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp gấp, cắt. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. SO SÁNH A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1) - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2. - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT 3, BT 4) . B. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, câu văn trong bài. C.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS lên bảng để kiểm tra các bài tập - 3 HS lên bảng làm bài. của tiết luyện từ và câu tiết trước. - Chữa bài – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học Luyện từ và câu tuần 5 các em sẽ được tìm hiểu vẻ đẹp của các hình ảnh so sánh theo một kiểu so sánh mới, đó là so sánh hơn kém. b) Hướng dẫn làm bài tập:  Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài 1. - Yêu cầu HS làm bài.. - Nhận xét, kết luận – cho điểm.  Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nêu đáp án của bài.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới các hình ảnh so sánh. a) Bế cháu ông thủ thỉ: - Cháu khoẻ hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b) Ông trăng tròn sáng tỏ Soi rõ sân nhà em Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ. c) Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. - HS đọc đề bài. - 3 HS lên bảng tìm và khoanh tròn vào từ chỉ sự so sánh trong mỗi ý + Đáp án: a) Hơn – là – là.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Cách so sánh Cháu khoẻ hơn ông và Ông là buổi trời chiều có gì khác nhau?. + Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau, hay hơn kém nhau?. + Sự khác nhau về cách so sánh của hai câu này do đâu tạo nên? - Yêu cầu HS xếp các hình ảnh so sánh trong bài 1 thành hai nhóm: + So sánh bằng. + So sánh hơn kém.. b) Hơn. c) Chẳng bằng – là. + Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật được so sánh với nhau là ông và cháu. + Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “buổi trời chiều” + Câu Cháu khoẻ hơn ông, hai sự vật này không ngang bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn kém, “cháu” hơn “ông”. + Câu Ông là buổi trời chiều hai sự vật được so sánh với nhau là “ông” và “buổi trời chiều” có sự ngang bằng nhau. + Do có từ so sánh khác nhau tạo nên. Từ “hơn” chỉ sự hơn kém, từ “là” chỉ sự ngang bằng nhau. - HS thảo luận cặp đôi, sau đó trả lời. + Ông là buổi trời chiều./ Cháu là ngày rạng sáng./ Mẹ là ngọn gió. + Cháu khoẻ hơn ông. / Trăng sáng hơn đèn./ ngôi sao thức Chẳng bằng mẹ đã thức vì con.. - Chữa bài – cho điểm.  Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Tiến hành hướng dẫn làm bài như với bài tập 1. - 2 HS đọc đề bài. - Đáp án: + Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. + Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. + Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 khác gì + Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không có từ so với cách so sánh của các hình ảnh trong bài sánh, chúng được nối với nhau bởi dấu gạch ngang (-). tập 1?  Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. + Các hình ảnh so sánh ở bài tập 3 là so sánh + So sánh ngang bằng. ngang bằng hay so sánh hơn kém? - Vậy các từ so sánh có thể thay vào dấu gạch ngang (-) phải là từ so sánh ngang bằng. - Tổ chức cho HS thi làm bài (5 phút) - Đáp án: như, là, tựa, như là, tựa như, như thể,… - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò: HS về nhà ôn lại các nội dung của tiết học; Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA C A. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng Ch), V, A (1 dòng); viết đúng tên riêng Chu Văn An (1 dòng) và câu ứng dụng: Chim khôn… dễ nghe (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. B. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa C, V, N. - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. - Vở tập viết 3, tập một. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Thu vở của 1 số HS để chấm bài về nhà - 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng. - 3 HS lên bảng viết: Cửu Long, Công cha, Nghĩa mẹ. - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa C và các chữ viết hoa V, A, N có trong từ và câu ứng dụng. b) Hướng dẫn viết chữ hoa:  Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa C, A, V, N: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những + Có các chữ hoa: C, A, V, N. chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ cái viết hoa. - 4 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa. - Thầy vừa viết mẫu, vừa nhắc lại quy trình. - Theo dõi quan sát.  Viết bảng: - GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - 4 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng con. c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng:  Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng. - Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng nhà Trần, ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước.  Quan sát và nhận xét: + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao + Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 như thế nào? li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? + Bằng 1 con chữ o.  Viết bảng: - Thầy đi sửa lỗi cho HS. - 3 HS lên bảng viết; cả lớp viết bảng con. d) Hướng dẫn viết câu ứng dụng:  Giới thiệu câu ứng dụng: - 3 HS đọc câu ứng dụng.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.  Quan sát và nhận xét: + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao + Các chữ C, h, k, g , d, N, cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li như thế nào? rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li  Viết bảng: - Sửa lỗi từng HS. e) Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Thầy cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập một.. - Theo dõi và chỉnh sửa. - Thu và chấm bài 5 đến 7 bài. 4. Củng cố, dặn dò: Vừa học viết bài gì? - Dặn dò: HS về nhà làm thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc lòng câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS viết bảng: Chim, Người. - HS viết: + 1 dòng chữ Ch, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ V, A cỡ nhỏ. + 2 dòng Chu Văn An cỡ nhỏ. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. HS nêu cá nhân.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TOÁN. BẢNG CHIA 6 A. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 6. - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). - BT cần làm 1, 2, 3. Thực hiện bồi giỏi. B. Chuẩn bị: - Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6. - Thầy ghi bảng phép tính - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. 49 x 2, 27 x 5 49 27 X 2 X 5 - Nhận xét – chữa bài và cho điểm. 98 135 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 6 để thành lập bảng chia 6 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 6. - Thầy giáo ghi tựa bài. b) Lập bảng chia 6: * Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên bảng và hỏi. + Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? + Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy 1 lần bằng 6. + Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? + Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa? + Vậy 6 chia 6 được mấy? - Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép nhân, phép chia vừa lập được. * Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài tập: Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai bìa. + Tại sao em lại lập được phép tính này?. + 6 lấy 1 lần bằng 6. + Viết phép tính: 6 x 1 = 6 + Có 1 tấm bìa. + Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa) + 6 chia 6 bằng 1. - Đọc. 6 nhân 1 bằng 6. 6 chia 6 bằng 1. + Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như thế có 12 chấm tròn. + Phép tính 6 x 2 = 12 + Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất cả.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? + Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. + Vậy 12 chia 6 bằng mấy? - Viết lên bảng phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. + Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép tính chia vừa lập? - Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em lập tiếp bảng chia 6. c) Học thuộc bảng chia 6: + Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 6. + Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 6. + Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 6? - Thầy xoá dần bảng để cho HS đọc thuộc. 4. Luyện tập: a) Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. b) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2. + Có tất cả 2 tấm bìa. + Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa) + 12 chia 6 bằng 2. - Đọc phép tính: 6 nhân 2 bằng 12. 12 chia 6 bằng 2. + Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được thừa số kia. - HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các pt trong bảng chia 6. - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6. + Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng một trong số chia cho 6. + Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18,…và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. + Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, …, 10. - HS đọc. - Thi đọc cá nhân, thi đọc theo tổ, bàn. + Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - HS tự làm bài.. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi kết quả của + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 6 và 24 : 4 được không vì sao? 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - Các trường hợp khác tương tự. c) Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Yêu cầu HS suy nghĩ để giải bài toán.. - 2 HS đọc đề bài. + Có 48 cm dây đồng, cắt làm 6 đoạn bằng nhau. + Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu cm. - 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải. Mỗi đoạn dây đồng dài là. 48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c) Bài 4 (Khá, giỏi): - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vảo vở.. Bài giải. Số đoạn dây cắt được là. 48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số: 8 đoạn 5. Củng cố, dặn dò: Dặn dò: HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 6 vừa học; chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - Gọi vài HS đọc thuộc bảng chia 6.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×