Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bồi dưỡng Văn 6 - Giáo viên: Trần Thị Hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 1- Bài 1- Văn bản. CON RỒNG, CHÁU TIÊN I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên” - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của 2 truyện. - Kể được 2 truyện. II- Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 6A: 2. KTBC 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò. Nội dung cơ bản I. Đọc, chú thích, bố cục. GV hướng dẫn cách đọc: Giọng rõ ràng, mạch lạc, thể hiện rõ lời thoại của nhân vật. Gọi HS đọc theo 3 đoạn: - Đoạn 1: Từ đầu đến “ Long Trang” - Đoạn 2: tiếp đến “lên đường” - Đoạn 3: còn lại Gv nhận xét, sửa lại cách đọc cho HS Gọi HS đọc chú thích SGK II. Tìm hiểu văn bản: a. Nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ: H : Truyện kể về những ai và kể về sự việc - Lạc Long Quân có nhiều nét lớn lao, gì ? kì lạ, đẹp đẽ: + Nguồn gốc cao quý ( con thần) H : Hình ảnh Lạc Long Quân có tính chất + Hình dáng và nếp sinh hoạt kì lạ: nào lớn lao, kì lạ, đẹp đẽ ? Thân rồng, thường sống ở dưới nước. T :- Lạc Long Quân có nhiều phép lạ diệt + Tài năng, sức khỏe phi thường => Tài đức vẹn toàn, được mọi người trừ tất cả yêu quái trong vùng. - Có công với dân về nhiều mặt : Bảo vệ yêu quý. dân, giúp dân làm ăn, hình thành nếp sống - Âu Cơ cũng khác thường: văn hoá cho nhân dân. + Họ Thần Nông ở núi cao phương Bắc( dòng tiên) TRƯỜNG THCS KHANG NINH NĂM HỌC 2008-2009 1 Lop6.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. H : Hình ảnh nàng Âu Cơ có những nét nào + Nhan sắc tuyệt trần. co tính chất lớn lao, kì lạ, đẹp đẽ ? - Thích du ngoạn những nơi co hoa thơm cỏ lạ. H : Cuộc hôn nhân giữa Lạc Long Quân có gì kì lạ ? - Rồng ở biển cả, Tiên ở non cao gặp nhau, đem lòng yêu nhau, kết thành duyên vợ chồng. Tình duyên kì lạ này như là sự kết tinh nhũng gì đẹp đẽ nhất của con người và thiên nhiên sông núi. H : Việc Âu Cơ sinh nở có gì đặc biệt ?. - Âu Cơ sinh trăm trứng, nở thành trăm con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. - 50 xuống biển, 50 lên non=> phân chia cai quản các nơi. H : Chuyện gì xảy ra giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ ? - Cuộc chia tay này cũng phản ánh nhu cầu cuộc sống của nhân dân trong việc cai quản đất đai rộng lớn của đất nước. - Kết thúc là cảnh con rồng, cháu tiên lập nước Văn Lang với 20 triều đại Hùng Vương bề thế, vững bền. Đó là triều đại đầu tiên của dân tộc ta. Bác Hồ đã dạy « Các vua Hùng…Lấy nước » H : Trong truyện sử dụng rất nhiều yếu tố tưởng tượng, kì ảo.Em hãy tìm những chi tiết nói lên điều đó ? - Người trên cạn, kẻ dưới nước lấy nhau - Đẻ 1 bọc trứng 100 quả H : Theo em yếu tố đó có tác dụng gì ? - Tô đậm tính chất kì lạ,lớn lao, đẹp đẽ của người, vật, sự kiên. - Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi dân tộc để chúng ta thêm tự hào,tin yêu tôn kính tổ tiên dân tộc mình. - Làm tăng sức hấp dẫn của câu tác phẩm b. Ý nghĩa truyện H : Theo truyên thì người việt là con cháu của ai ? - Con cháu vua hùng III. Tổng kết H: Hãy cho biết ý nghĩa của truyện ? * Ghi nhớ: SGK trang 8 * Luyện tập Kể diễn cảm lại truyện. H : Nhắc lại những nét khái quát nhất về nội dung và nghệ thuật của văn bản ? TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 3 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. 4. Củng cố : ? Qua truyện em cảm nhận được những vẻ đẹp nào ? Giáo viên hệ thống lại bài. 5. Dặn dò : HS học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài mới. Ngày soạn: Ngày giảng Tiết 2- bài 1 – Văn bản B¸NH TR¦NG,B¸NH GIµY I - Mục tiêu cần đạt : HS hiểu được - Cách giải thích nguồn gốc của bánh chưng bánh giày.Hai thứ bánh quan trọng trong dịp tết - Qua cách giải thích đó tác giả dân gian muốn đề cao sản xuất nông nghiệp, nghề trồng trọt, chăn nuôi và mơ ước có một đấng minh quân thông minh giữ cho dân ấm no đất nước thái bình. - Giáo dục lòng tự hào về tri tuệ, văn hoá dân tộc, - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa truyện, kỹ năng tự học II - Hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản Chia 3 đoạn I- Đọc và tìm hiểu chú thích - Đoạn 1 : Từ đầu đến chứng giám - Đoạn 2 : tiếp đến hình tròn - Đoạn 3 : Còn lại GV hướng dẫn cách đọc cho HS. HS đọc GV nhận xét. II- Tìm hiểu văn bản H : Triều đại của Hùng Vương là một 1. Hùng Vương và câu đố của nhà vua triều đại như thế nào ? - Thái bình thịnh trị, giặc ngoại xâm bị đánh đuổi. H : Tại sao lại coi ý muốn nhường ngôi - Nguyện vọng nhường ngôi lại cho con. của Hùng Vương như một câu đố ? TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 4 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. - Người được nhường ngôi phải làm vừa H : Các ông Lang có ai đoán được ý của ý vua, nối được trí vua. Vua ko ? vì sao ? - không vì đây là câu đố rất khó 2. Cuộc thi tài giải đố. H : Ai đã đoán được ý của vua ? - Lang Liêu H : Vì sao Lang Liêu đoán được ý của vua ? - Lang Liêu được thần báo mộng.Thần cho biết quý nhất là hạt gạo vì gạo nuôi sống con người, ăn không chán và do tự tay con người làm ra H : Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo này ? Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì ? - Lang Liêu ngẫm nghĩ và tạo ra 2 loại bánh khác nhau H : Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể hay làm giúp lễ vật cho Lang Liêu ? - Để Lang Liêu tự bộc lộ trí tuệ, khả năng và việc giành được quyền kế vị vua cha là xứng đáng. H : Vì sao Vua Hùng không chú ý đến những món sơn hào hải vị mà chú ý đến chồng bánh cuả Lang Liêu ? - Vì nó là thứ lạ nhất được làm bằng nguyên liệu quen thuộc nhất, bình thường nhất. H : Vì sao Vua cha chưa chọn ngay mà còn ngẫm nghĩ rất lâu ? - Vì Vua thận trọng. Tại sao Lang Liêu lại làm bánh hình trong, hình vuông ? Tại sao một loại để trần còn loại kia gói ? H : Vì sao thần lại chon Lang Liêu để mách bảo ? - Vì Lang Liêu thiệt thòi nhất trong các con vua. - Lang Liêu chăm chỉ trồng lúa, khoai, là con vua nhưng rất gần gũi dân thường. - Hiểu được ý thần ý vua.. - Không ai đoán được ý vua. - Lang Liêu được mách bảo trong một giấc mơ=> đoán được ý của vua cha.. - Lang Liêu tạo ra 2 loại bánh. => Thể hiện sự thông minh, tháo vát, hiểu được ý thần, ý vua.. - Lang liêu chăm chỉ làm nông nghiệp, H : Lang Liêu có xứng đáng được nối gần gũi dân thường. ngôi không ? TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 5 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. H : Phong tục làm bánh chưng bánh giầy => Lang Liêu xứng đáng được nối ngôi. 3. Phong tục làm bánh chưng, bánh có từ bao giờ ? giày. H : Giải thích ý nghĩa của phong tục và - Có từ khi Lang Liêu nối ngôi vua - Ý nghĩa : đề cao vai trò của sản xuất ý nghĩa của truyện ? nông nghiệp và đề cao sản phẩm nông nghiệp. III - Luyện tập : 4. Củng cố : ?Em cã c¶m nhËn g× sau khi häc xong v¨n b¶n trªn? GV hệ thống lại bài 5. Dặn dò : - HS học bài - Soạn bài mới.. TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 6 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 3- Bài 1- Tiếng việt. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS hiểu - Thế nào là từ và đặc điểm của từ TV cụ thể : Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy) II- Hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức : 2. KTBC 3. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò. TRƯỜNG THCS KHANG NINH. Nội dung cơ bản. 7 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. I- Từ là gì ? 1. Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu sau : Thần / dạy/dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. H : Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có - có 9 từ - có 12 tiếng gì khác nhau ? - Tiếng dùng để tạo từ - Từ dùng để tạo câu H : Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ ? - Khi tiếng dùng để tạo câu H : Vậy từ là gì ? GV : Có từ 1 tiếng có từ 2 tiếng. 2. Ghi nhớ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu GV hướng dẫn HS kẻ bảng phân loại II. Từ đơn và từ phức : 1. Điền các từ trong câu vào bảng phân SGK H : Đơn vị nào cấu tạo nên từ ? loaị : H : Thế nào được gọi là từ đơn ? H : Thế nào là từ phức ? 2. Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ : - Từ đơn là từ có 1 tiếng H : Từ « chăn nuôi » có 2 tiếng, chúng - Từ phức là từ có 2 hoặc nhiều tiếng - Từ ghép : các tiếng quan hệ với nhau có quan hệ với nhau về mặt nào ? về nghĩa. H : Từ « trồng trọt », quan hệ giữa các - Từ láy : các tiếng quan hệ với nhau tiếng là mối quan hệ nào ? nhờ láy âm. H : Vậy cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau ? - Giống : Đều do 2 hay nhiều tiếng ghép lại - khác : Từ ghép được ghép với nhau nhờ quan hệ về nghĩa giữa các tiếng - Từ láy : Nhờ quan hệ láy âm HS đọc yêu cầu BT.. HS đọc yêu cầu BT.. TRƯỜNG THCS KHANG NINH. * Ghi nhớ : Sgk III- Luyện tập BT 1 a. Các từ « nguồn gốc », « con cháu" » thuộc kiểu từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với « nguồn gốc » : cội nguồn, gốc gác… c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em… BT2 : khả năng sắp xếp 8 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chú thím. - Theo bậc (trên dưới) : cha anh, ông cháu, chị em, chú cháu… BT3 - Cách chế biến : bánh rán, nướng, hấp, nhúng, tráng… - Chất liệu : bánh nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh… - Tính chất của bánh : bánh dẻo, phồng. - Hình dáng : bánh gối, quấn thừng. BT4 - Tả tiếng cười : khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch - Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu. - Tả dáng điệu : lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang. HS đọc yêu cầu BT.. HS đọc yêu cầu BT.. 4. Củng cố - GV hệ thống lại bài 5. Dặn dò - Học thuộc bài, làm bài tập. - Soạn trước bài mới.. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 4 – Bài 1 - Tập làm văn. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 9 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. I - Mục tiêu cần đạt - HS nắm được kiến thức về các loại văn bản. - Hình thành sơ bộ các khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. II - Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 2. KTBC 3. Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản I – Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp H: Câu 1a em làm như thế nào? - Nói hoặc viết cho người ta biết H: Câu 1b muốn biểu đạt đầy đủ trọn vẹn em sẽ làm gì? - Phải tạo lập văn bản, nghĩa là nói có đầu có đuôi có mạch lạc và lý lẽ. H: Giao tiếp là gì ? * Giao tiếp là hoạt động truyền đạt tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. H : Câu 1c ? - Là một văn bản gồm hai câu viết để nêu ra một lời khuyên. Chủ đề của văn bản là « giữ chí cho bền ». Câu thứ hai nói rõ thêm giữ chí cho bền nghĩa là gì (không dao động) khi người khác thay đổi chí hướng. Chí đây là « chí hướng, hoài bão, lý tưởng » vẫn là yếu tố liên kết. H : Theo em văn bản là gì? * Văn bản là chuỗi lời nói (bài viết) có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, phương thức biểu đạt phù hợp. H: Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao? - Phải, vì đây là chuỗi lời nói, có chủ đề, có các hình thức liên kết với nhau. H: Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là một văn bản không? - Là văn bản viết vì có thể thức, có chủ đề xuyên suốt là thông bó tình hình và quan tâm tới người nhận thư. TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 10 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. H: Câu c? - Là văn bản viết có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định. Hướng dẫn HS kẻ theo bảng mẫu SGK 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt – tr16. văn bản. TT 1. 2. 3. 4.. Kiểu văn bản và phương Mục đích giao tiếp thức biểu đạt Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật con người Biểu cảm Bày tỏ tình cảm cảm xúc Nêu ý kiến đánh giá. VD văn bản cụ thể Truyện Tấm Cám Văn miêu tả ở lớp 5 Bàn luận câu tục ngữ “Miệng làm… trễ”.. Giới thiệu đặc điểm, 5. Thuyết minh tính chất phương Đơn từ, thông báo, giấy mời. pháp. Trìnhbày ý muốn, 6. Hành chính công vụ quyết định thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người. H: Căn cứ vào đặ điểm của từng kiểu * BT: văn bản và phương thức biểu đạt, hãy chọn những nội dung thích hợp cho các ý trong BT? (1). Đơn xin sử dụng sân vận động (2). Tường thuật (3). Miêu tả (4). Thuyết minh (5). Biểu cảm (6). Nghị luận TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 11 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. * Ghi nhớ: SGK – tr17 II - Luyện tập BT1 – tr17 a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh BT2 – tr18 “Con rồng cháu tiên” thuộc kiểu văn bản tự sự. - Trình bày lại nguồn gốc của người Việt theo trình tự thời gian (trình bày diễn biến sự việc) 4. Củng cố - GV hệ thống lại bài 5. Dặn dò - Học và nắm được nội dung bài học. - Làm BT SGK và sách bài tập. - Xem trước bài mới.. Ngày soạn Ngày giảng Tiết 5 – Bài 2 Văn Bản THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) I- Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thanh Gióng. - Kể lại được truyện này. II- Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới. Hướng dẫn HS đọc lại truyện – I- Đọc và tìm hiểu chú thích. GV đọc mẫu Bố cục: 3 phần - Đoạn 1: Từ đầu đến “ nằm đấy” - Đoạn 2: Tiếp theo đến “cứu nước” - Đoạn 3: Tiếp theo đến “lên trời” TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 12 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. - Đoạn 4: Phần còn lại Gọi HS đọc lại đoạn 1.. II- Tìm hiểu văn bản 1. Sự ra đời kỳ lạ và tuổi thơ khác thường của Thánh Gióng. H: Những chi tiết nào liên quan đến a) Sự ra đời kỳ lạ. - Bà mẹ ướm vào vết chân lạ =>thụ sự ra đời kỳ lạ của Thánh Gióng? H: Chi tiết này có bình thường thai 12 tháng sinh ra Gióng, lên 3 vẫn chưa biết nói. không? Vì sao? ướm chân mà lại có thai, mang thai 12 tháng (Bình thường 9 tháng 10 ngày), lên 3 mà ko biết nói, biết cười, biết đi. H: Các yếu tố khác thường đó nhấn => Người thần, khác thường. mạnh điều gì về con người Thanh Gióng? H: Sự kỳ lạ của Thánh Gióng còn thể hiện ở những chi tiết nào? H: Chi tiết Gióng cất tiếng nói đầu b) Tuổi thơ khác thường. tiên là: “Tôi đi đánh giặc” có ý - Nghe tiếng sứ giả thì cất tiếng nói nghĩa gì? đầu tiên: Đòi đi đánh giặc - Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu - Lớn nhanh như thổi. nước, ý thức đối với ĐN được đặt lên hàng đầu với người anh hùng. => Người anh hùng có những khả năng, hoạt động khác thường, thần kỳ - Gióng là hình ảnh ND, lúc bình thường thì câm lặng, âm thầm (3 năm ko nói ko cười) Nhưng khi ĐN gặp nguy biến thì rất mẫn cảm, đứng ra cứư nước đầu tiên (vừa nghe vua kêu gọi đi đáp lời cứu nước) H: Theo em vì sao Thánh Gióng lớn nhanh như thổi? Lớn nhanh mới có đủ sức mạnh và kịp đi đánh giặc. H: Ý nghĩa của việc bà con vui lòng góp gạo nuôi chú bé? - ND yêu thương và ai cũng mong chú lớn nhanh - thể hiện tình yêu thương, đùm bọc của nhân dân đối với người đánh giặc.Người anh hùng lớn lên trong sự che chở nuôi dưỡng củan nhân dân. H: Thánh Gióng khác với các vị - Là vị thần sinh ra từ trong dân, thể thần trong truyện chúng ta đã đọc hiện nguyện vọng ước mơ của nhân TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 14 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. điều gì? HS theo dõi đoạn: “Giăch đã đến…. H: Những chi tiết nào miêu tả việc ra trận của Thánh Gióng? Gióng vươn vai – tráng sĩ,……… núi Sóc. H: Chi tiết Thánh Gióng vươn vai thể hiện điều gì? - Liên quan đến truyền thuyết của truyện cổ dân gian. Thời cổ, nhân dân quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công, vươn vai - thể hiện phi thường. H: Phát biểu cảm tưởng về trận đánh của Thánh Gióng? Vì sao Thánh Gióng chiến thắng? H: Vì sao Thánh Gióng đánh tan giặc lại bay về trời? Gióng ra đời đã phi thường thì ra đi cũng phi thường. Nhân dân yêu mến, trân trọng, muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng nên đã để Gióng trở về với cõi vô biên bất tử. Hình tượng Gióng được bất tử hoá bằng cách ấy. Bay lên trời Gióng là non nước, đất trời là biểu tượng của người dân Văn Lang. Gióng sống mãi. H: Đánh xong giặc, tại sao Gióng không trở về nhận phần thưởng của vua và không đòi công danh? Vì Gióng là người anh hùng làm việc nghĩa, vô tư, không vì vinh hoa, phú quý, nó càng tôn thêm giá trị cao quý của người anh hùng. H: Những chi tiết nào có liên quan đến cuộc đời Thánh Gióng hiện vẫn con lưu giữ khiến ta tin đó là thực? Sắc phong của nhà vua và đền thờ ở quê hương Hội Làng để KN nhớ ơn người anh hùng, làng Cháy, tre đàng ngà, ao hồ liên tiếp…. H: Vì sao tác giả dân gian lại muốn TRƯỜNG THCS KHANG NINH. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. dân. 2. ThánhGióng ra trận đánh giặc. - Vươn vai biến thành tráng sĩ. - Mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt, cưới ngựa sắt đánh giặc chết như rạ. - Roi gẫy nhổ tre quật vào giặc. => Mang sức mạnh và ý chí của nhân dân - một dân tộc quật cường có truyền thống chống thống chống giặc ngoại xâm.. 3. Thánh Gióng sống mãi với non sông, đất nước. - Đánh xong giặc: + Gióng bay về trời, không đòi hỏi công danh, phần thưởng.. - Nhân dân yêu mến Thánh Gióng, 15 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. ta coi Thánh Gióng là có thật?. yêu mến truyền thống anh hùng và tự hào vì nó. => Gióng sống mãi. HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ: SGK Hướng dẫn HS làm bài BT luyện III – Luyện tập tập SGK * Củng cố * Dặn dò:. Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 6 – Bài 2 - Tiếng Việt TỪ MƯỢN I- Mục tiêu cần đạt: HS hiểu - Thế nào là từ mượn? - Bước đầu biết sử dụng từ mượn trong cách nói và viết. II- Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Bài mới. Hoạt động dạy - học Nội dung dạy học I- Từ thuần việt và từ mượn H : Dựa vào chú thích ở bài Thánh 1. Giải thích từ : Gióng hãy giải thích các từ - « trượng » : Đơn vị đo độ dài « trượng », « tráng sỹ » bằng 10 thước, Trung Quốc cổ (Tráng : khoẻ mạnh, to lớn, cường (3,33m) => rất cao. tráng. Sĩ : người trí thức thời xưa và - « Tráng sĩ » : Người có sức lực những người được tôn trọng nói cường tráng, chí khí mạnh mẽ hay chung.) làm việc lớn. H : Theo em các từ đó có nguồn 2. Xác định nguồn gốc của từ. Đây là từ mượn của tiếng Hán (TQ) gốc từ đâu ? (Những bộ phim hay dùng chữ này thường của nước nào ?) H : Từ nào được mượn từ tiếng 3. Từ mượn tiếng hán : sứ giả, TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 16 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ? H : Nêu nhận xét về cách viết các từ mượn nói trên ? + Từ việt hoá cao : viết như từ thuần việt + Từ chưa được việt hoá hoàn toàn : khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng : in- tơ- nét….. H : Ngoài những từ thuần việt do nhân dân sáng tạo ra để có những từ biểu thị thích hợp chúng ta đã làm gì ? H : Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt là bộ phận từ tiếng nào ?. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. giang sơn, gan. + Từ mượn từ các ngôn ngữ khác : * Từ được việt hoá cao : ti vi, xà phòng, buồn, mít tinh, điện, ga, bơm, xô viết. * Từ chưa được việt hoá hoàn toàn : Rađiô, intơnet.. * Ghi nhớ : SGK. II- Nguyên tắc mượn từ H : Cách viết của từ mượn ntn ? - Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ H : Em hiểu ý kiến sau của Chủ dân tộc. - Không nên mượn từ nước ngoài Tịch HCM ntn ? Gọi HS đọc đoạn trích SGK một cách tuỳ tiện. * Ghi nhớ : SGK III- Luyện tập Bài tập 1. a) Từ hán việt: vô cùng, ngạc HS nêu yêu cầu của bài tập 1. nhiên, tự nhiên, sính lễ, b) Hán việt: gia nhân. c) Anh: pốp, in – tơ – nét. Bài tập 2. a) - Khán giả: người xem. HS nêu yêu cầu BT 2 + Khán: xem, giả: người. - Thính giả: người nghe. + Thính: Nghe, giả: người. - Độc giả: người đọc + Độc: đọc + Giả: người. b) - Yếu điểm: điểm quan trọng + Yếu: quan trọng + Điểm: điểm. - Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng. + Yếu: quan trọng + Lược: tóm tắt. c) Yếu nhân: người quan trọng + Yếu: quan trọng TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 17 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. HS nêu yêu cầu của BT 3. HS nêu yêu cầu của BT 4.. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. + Nhân: người. Bài tập 3 a) Mét, lít, li- lô- mét, ki lô gam….. b) Ghi đông, pêtan, gác đờ bu…. c) Ra- đi- ô, vi- ô- lông, pi –a – nô……… Bài tập 4 Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao => có thể dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân. Ưu điểm: ngắn gọn. Nhược điểm: không quan trọng, không phù hợp trong giao tiếp. Bài tập 5. Chú ý viết đúng: l/n: lúc, lên, lớp, lửa, lại, lập/ núi,nơi, này. S: sứ giả, tráng sĩ, sắt, sóc sơn. Viết chính tả tại nhà: ( từ tráng sĩ, mặc áo……… lập đền thờ ngay ở quê nhà.. HS đọc bài đọc thêm : * Củng cố : thế nào là từ mượn ? * Dặn dò : - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập SGK.. Ngày soạn: TRƯỜNG THCS KHANG NINH. Ngàygiảng: 18 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. Tiết. 7,8. Bài. 2. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I- Mục đích yêu cầu cần đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự, bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. II- Hoạt động dạy - học. 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản H: Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe I- Ý nghĩa và đặc điểm chung của kể chuỵện không: các em thường nghe kể phương thúc tự sự. chuyện gì? H: Kể chuyện để làm gì? Người nghe muốn biết điều gì? - Nhận thức về con người, sự vật, sự việc, để giải thích khen, chê. - Người kể thông báo cho biết giải thích để người nghe tìm hiểu và biết. Làm bài tập 1. H: Truyện Thánh Gióng là 1 văn bản tự sự. H: Truyện kể về ai? Người anh hùng Thánh Gióng. Thời nào? Đời hùng Vương thứ 6. H: Thánh Gióng đã làm việc gì? Đánh giặc cứu nước. H: Diễn biến sự việc ra sao? kết quả như thế nào? H: Truyện có ý nghĩa gì? 1. Sự ra đời của Thánh Gióng. 2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. 4. Vươn vai thành tráng sĩ, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc. 5. Thánh Gióng đánh tan giặc. 6. Thánh Gióng lên núi => bay lên trời. 7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu 8. Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng => Cách sắp xếp như trên là chuỗi sự việc. H: Vậy em hiểu chuỗi sự việc ntn? Là thứ tự câu chuyện, có đầu, có đuôi việc xảy ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau cho nên có vai trò giải thích cho sự TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 19 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. việc sau. Chú ý khi kể 1 sự việc phải kể các chi tiết nhỏ hơn để tạo nên sự việc đó. VD: Chi tiết sự ra đời của Thánh Gióng. + Hai vợ chồng ông lão muốn có con. + Bà vợ ra đồng giẫm vào vết chân lạ. + Bà mẹ có thai 12 tháng mới sinh con. + Đứa trẻ lên 3 vẫn không nói, không cười, không đi đặt đâu nằm đấy. => Các chi tiết nói lên chú bé là người khác thường ( thụ thai khác thường, mang thai káhc thường, đứa bé khác thường) nhưng đó vẫn là chuỗi sự việc có trước, có sau cuối cùng tạo thành 1 kết thúc - Kết thúc là hết sự việc là sự việc đã thực hiện xong mục đích giao tiếp. H: Trong sự việc của Truyện Thánh Gióng nếu ta bỏ đi 1 sự việc thì câu chuyện còn lôgic ko? Ko đảm bải tính lôgíc. H: Nếu ta thay đổi vị trí của 1 sự việc có ảnh hưởng gì tới câu chuyện ko? Ảnh hưởng. H: Vậy tự sự là gì? 3- 4 HS đọc ghi nhớ. HS đọc yêu cầu BT 1.. HS đọc yêu cầu BT 2.. HS đọc yêu cầu BT 3 Ghi nhớ: SGK. II- Luyện tập. Bài tập 1. Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức sống cũng hơn chết. TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 20 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. Bài tập 2. Là bài thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và con mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo con tham ăn nên đã mắc vào bẫy. ( Mèo thèm ăn quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần chuột và ngủ ở trong bẫy). Bài tập 3. * Văn bản 1: “Huế- khai mạc trai điêu khắc Quốc tế lần thứ 3” Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trai điêu khắc Quốc tế lần thứ 3 tại Thành Phố Huế chiều ngày 3-42002. * Văn bản 2: VB tự sự kể lại quá trình người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược. => Tự sự có vai trò kể lại, ghi lại lịch sử. BT 4: Kể tóm tắt. BT 5. Bạn Giang nên kể vắn tắt 1 vài thành tích của bạn Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người “ Chăm học, học giỏi lại thường giúp đỡ bạn bè”. HS nêu yêu cầu BT 4.. * Củng cố: * Dặn dò: - HS học thuộc bài - Làm các bài tập 3,4.. Ngày soạn:. Ngày giảng:. Tiết. 9. Bài. 3. Văn học I- Mục tiêu cần đạt. HS: Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong giải thích và chế ngự lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình. II- Hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức. 2. KTBC TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 21 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6. NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN. 3. Bài mới. Hoạt động dạy - học Nội dung cơ bản. GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc, HS hiểu chú I- Đọc và tìm hiểu chú thích thích II- Tìm hiểu văn bản. H: Truyện Sơn Tinh - Thuỷ Tinh gồm mấy đoạn? mỗi đoạn thể hiện nội dung gì? + Đoạn 1: Đầu => Mỗi thứ một đôi: Vua hùng Thứ 18 kén rể. + Đoạn 2: Tiếp => đành rút quân: ST – TT cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai vị thần. + Đoạn 3: Phần còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của TT và chiến thắng của ST. H: Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam. Thời đại các Vua Hùng. H: Nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao? Mọi sự việc xảy ra đều xoay quanh 2 nhân vật H: Có những ai đến cầu hôn Mị Nương? 1. Vua Hùng thứ 18 kén rể. H: Sơn Tinh có những phép lạ nào? TT thể hiện tài lạ của mình ra sao? H: Ý của Vua Hùng như thế nào? H: Ai là người đem lễ vật đến trước? Sơn Tinh. H: Tại sao TT lại nôi giận? Thuỷ Tinh đã làm gì? - Yêu cầu lễ vật: voi chín ngà, => Nước ngập ruộng đồng, nhà cửa thành Phong gà chín cựa, ngựa chín hồng Châu như 1 biển nước. mao H: Người xưa tưởng tượng ra sức mạnh ghê gớm => sính lễ khó kiếm. 2. Cuộc giao tranh của hai vị của TT nhằm mục đích gì? thần và ý nghĩa của truyện? H: khi bị TT dâng nước tiến đánh ST đã thể hiện sức mạnh của mình ra sao? H: Sức mạnh thần kỳ của ST đại diện cho sức - Thuỷ Tinh: hô mưa, gọi gió, mạnh của những ai: - Sức mạnh của nhân dân, của con người chống lại dâng nước tiến đánh Sơn Tinh. thiên tai. => Thuỷ Tinh đại diện cho mưa H: Cuộc giao tranh kéo dài bao lâu? kết quả ntn? gió, bão lụt, thiên tai. H: TT có quên được mối thù ngày nào không? TT ko quên thù sâu nặng nên hàng năm vẫn dâng nước, làm mưa gió đánh ST nhưng lần nào cũng - Sơn Tinh dùng sức mạnh ngăn thất bại rút quân về. H: Truyền thuyết ST- TT muốn giải thích hiện chặn dòng nước lũ “ nước cao bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy tượng gì? H: Hình tượng ST tượng trưng cho lực lượng nào? nhiêu” Vì sao tác giả dân gian lại để cho ST chiến thắng? => ST là hình tượng của những con đê sơ khai thời cổ do nhân dân ta tạo nên để chống bão lụt TRƯỜNG THCS KHANG NINH. 22 Lop6.net. NĂM HỌC 2008-2009.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×